ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
67/2011/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 03 tháng 3 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH
BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về khuyến khích
phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của liên Bộ:
Tài chính - Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
kinh tế đối với chương trình khuyến công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 55/TTr-SCT ngày
08/02/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 03/3/2011 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định chế độ hình thành; nguyên tắc hỗ trợ; quản lý, sử dụng; mức chi hỗ trợ
kinh phí khuyến công và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị đối với hoạt động
quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức,
cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại huyện,
thị trấn và xã (gọi là cơ sở công nghiệp nông thôn, viết tắt là cơ sở CNNT)
trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
a) Doanh nghiệp
nhỏ và vừa thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã
thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh
doanh cá thể đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Các tổ chức
hoạt động dịch vụ khuyến công, gồm: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển
công nghiệp, cơ sở đào tạo nghiên cứu khoa học - công nghệ, doanh nghiệp có hoạt
động tư vấn, đào tạo, chuyển giao công nghệ, cung cấp thông tin, xúc tiến
thương mại và các hoạt động khác liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn.
Điều 3. Ngành nghề được hỗ trợ kinh phí khuyến công
1. Công nghiệp
chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
2. Sản xuất sản
phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao động.
3. Sản xuất sản
phẩm mới, hàng thay thế hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu sử dụng chủ yếu nguyên
liệu trong nước.
4. Sản xuất sản
phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy cơ khí nông nghiệp.
5. Thủy điện
nhỏ, điện sử dụng năng lượng mới hoặc năng lượng tái tạo có công suất lắp đặt
dưới 10.000 kW để cung cấp điện cho nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
6. Sản xuất,
gia công chi tiết, bán thành phẩm và dịch vụ cho các cơ sở sản xuất sản phẩm
hoàn chỉnh.
7. Đầu tư vốn
lập quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp và làng nghề.
Điều 4. Nội dung chi hoạt động khuyến công
1. Chương
trình đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
a) Chi biên
soạn chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức các khoá đào tạo nghề, truyền
nghề (chủ yếu là tại chỗ), ngắn hạn (dưới 1 năm) và phát triển nghề gắn với cơ
sở CNNT để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho lao động;
b) Chi đào tạo,
đào tạo nâng cao tay nghề lao động tiểu thủ công nghiệp để góp phần hình thành
đội ngũ thợ giỏi, nghệ nhân làm giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề,
truyền nghề và phát triển nghề ở nông thôn.
2. Chương
trình nâng cao năng lực quản lý
a) Chi biên
soạn chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức các khoá đào tạo, tập huấn,
khởi sự, quản trị doanh nghiệp nông thôn;
b) Chi đào tạo
cán bộ của các tổ chức dịch vụ khuyến công để có đủ năng lực tham gia hoạt động
tư vấn, đào tạo của chương trình (đào tạo giảng viên);
c) Chi tổ chức
hội thảo, giới thiệu các kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh doanh, khoa học
công nghệ mới, năng lượng tái tạo và các nội dung khác liên quan đến sản xuất
công nghiệp cho cơ sở CNNT;
d) Chi tổ chức,
hỗ trợ tham gia các khoá học, hội thảo, khảo sát, học tập kinh nghiệm sản xuất
kinh doanh trong và ngoài nước;
đ) Chi tư vấn,
hỗ trợ lập dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để thành lập doanh nghiệp hoặc
doanh nghiệp mới thành lập (doanh nghiệp bao gồm các loại hình doanh nghiệp và
hợp tác xã).
3. Chương
trình hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và tiến
bộ khoa học kỹ thuật
a) Chi điều
tra, khảo sát, xây dựng danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật công nghệ mới, sản
phẩm mới cần phổ biến nhân rộng; danh mục công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật
cần hỗ trợ chuyển giao;
b) Chi hỗ trợ
xây dựng các mô hình trình diễn trong các lĩnh vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp
để khuyến khích hiện đại hoá công nghệ truyền thống; sửa chữa, sản xuất máy cơ
khí, nông cụ phục vụ nông - lâm - ngư nghiệp, cơ khí tiêu dùng; chế biến nông -
lâm - thủy sản; chế biến nguyên liệu;
c) Chi hỗ trợ
chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến vào các
khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường; hỗ
trợ lãi suất sau đầu tư cho các cơ sở CNNT đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng sản
xuất.
4. Chương
trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
a) Chi xây dựng,
ban hành tiêu chí, công nhận và tặng thưởng làng nghề, làng nghề truyền thống,
nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn; tổ chức
hội thi thợ giỏi và sáng tạo khoa học - kỹ thuật;
b) Chi tổ chức
bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
xã, huyện, tỉnh;
c) Chi hỗ trợ
các cơ sở CNNT mở rộng sản xuất, tham gia hội chợ, tìm kiếm thị trường, cải tiến
công nghệ, mẫu mã, nhãn mác, bao bì đóng gói,... nhằm nâng cao giá trị sản phẩm,
hàng hóa;
d) Chi tổ chức
tham gia hội chợ triển lãm; xây dựng, đăng ký, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và
các hoạt động xúc tiến thương mại.
5. Chương
trình phát triển hoạt động tư vấn, cung cấp thông tin
a) Chi hỗ trợ
hoạt động tư vấn khuyến công trong các lĩnh vực: lập dự án đầu tư; marketing;
quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng
gói; đất đai; ứng dụng công nghệ - thiết bị mới liên quan đến sản xuất công
nghiệp nông thôn;
b) Chi hình
thành và phát triển các hoạt động tư vấn khuyến công, gồm: điểm tư vấn cố định;
tư vấn trực tiếp cho các cơ sở CNNT; tư vấn qua mạng internet và các phương tiện
thông tin đại chúng;
c) Chi xây dựng
trung tâm dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn; mạng lưới cộng tác viên
khuyến công của địa phương;
d) Chi xây dựng
các chương trình truyền hình, truyền thanh, ấn phẩm khuyến công, trang web và
các hình thức thông tin đại chúng khác.
6. Chương
trình hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm công
nghiệp
a) Chi hỗ trợ
các cơ sở CNNT thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; liên kết vệ tinh sản xuất
các mặt hàng phụ trợ; mô hình liên kết cơ sở sản xuất thủ công mỹ nghệ truyền
thống với các doanh nghiệp du lịch;
b) Chi hỗ trợ
hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp trong các ngành dệt may, da giầy,
cơ khí, tiểu thủ công nghiệp;
c) Chi hỗ trợ
lập quy hoạch, lập dự án và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp -
tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.
7. Chương
trình nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện chương trình khuyến công
a) Chi nghiên
cứu trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản
liên quan nhằm hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến
công;
b) Chi xây dựng
chương trình, kế hoạch khuyến công từng giai đoạn và hàng năm tại địa phương;
c) Chi tổng kết,
hội nghị, hội thảo, kiểm tra, giám sát, khen thưởng, hướng dẫn nâng cao hiệu quả
của hoạt động khuyến công;
d) Chi cơ sở
vật chất kỹ thuật cho Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
theo hướng chuyên nghiệp hóa có khả năng thực hiện các hoạt động đào tạo, tư vấn
kỹ thuật tại cơ sở;
đ) Chi xây dựng
chương trình, giáo trình, tài liệu và tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản
lý, tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công cho cán bộ làm công tác khuyến
công;
e) Chi mua sắm
trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động khuyến công;
8. Các khoản
chi khác (nếu có).
Điều 5. Nguyên tắc hỗ trợ kinh phí khuyến công
a) Đúng đối
tượng, ngành nghề, nội dung quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 Chương I quy định
này;
b) Chưa được
hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho mỗi nội dung chi của từng
đề án;
c) Có hồ sơ đầy
đủ theo quy định tại Điều 9 Chương II quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6. Nguồn hình thành kinh phí khuyến công
1. Kinh phí
khuyến công cấp tỉnh
a) Từ ngân
sách tỉnh, mức cụ thể từng năm do Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân
tỉnh quyết định;
b) Hỗ trợ từ
kinh phí khuyến công quốc gia cho hoạt động khuyến công của địa phương theo
chương trình, kế hoạch và đề án được phê duyệt;
c) Tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
d) Nguồn vốn
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí
khuyến công cấp huyện, thành phố (viết tắt là cấp huyện)
a) Từ ngân
sách cấp huyện, mức cụ thể từng năm do UBND cấp huyện trình HĐND cấp huyện quyết
định;
b) Tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Mức chi kinh phí khuyến công
1. Một số mức
chi chung
Mức chi cho
hoạt động khuyến công thực hiện theo quy định hiện hành, cụ thể một số mức chi
như sau:
a) Biên soạn
chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo của Chương trình khuyến công thực hiện
theo Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định nội
dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo
trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp;
b) Đào tạo
nghề, truyền nghề và phát triển nghề thực hiện theo Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Đối với đào tạo
lao động người nghèo và người dân tộc thiểu số tham gia học nghề mới; đào tạo
nâng cao tay nghề lao động tiểu thủ công nghiệp để góp phần hình thành đội ngũ
thợ giỏi, nghệ nhân làm giảng viên dạy nghề được hỗ trợ tiền ăn trong thời gian
học và hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé phương tiện giao thông công cộng theo
Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với
một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Thông tư liên tịch
số 44/2010/TTLT-BTC-BLĐTB&XH ngày 29/3/2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động,
Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của
chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo;
c) Xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công thực
hiện theo Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 08/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quy định mức chi hỗ trợ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các
cấp tỉnh Bắc Giang;
d) Điều tra,
khảo sát, xây dựng danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật công nghệ mới, sản phẩm
mới cần phổ biến nhân rộng; danh mục công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật cần hỗ
trợ chuyển giao và hệ thống định mức chi hoạt động khuyến công thực hiện theo
Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp
của ngân sách nhà nước;
đ) Hội nghị,
hội thảo, tập huấn thực hiện theo Nghị quyết số 35/2010/NQ- HĐND ngày
10/12/2010 của HĐND tỉnh ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc
Giang;
e) Khảo sát
nước ngoài thực hiện theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác
ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí;
g) Tổ chức
các cuộc thi về các hoạt động khuyến công thực hiện theo Thông tư số
101/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí bảo đảm thực hiện các dự án, chương trình thuộc Đề án “Hỗ trợ
thanh niên học nghề và tạo việc làm giai đoạn 2008-2015”;
h) Các lớp
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công;
các khoá đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp thực hiện theo Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức;
i) Xây dựng dữ
liệu điện tử về công nghiệp nông thôn thực hiện theo Thông tư số
137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập
thông tin điện tử.
2. Một số mức
chi đặc thù
a) Chi hỗ trợ
thành lập doanh nghiệp, bao gồm: nghiên cứu hoàn thiện kế hoạch kinh doanh khả
thi; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập
doanh nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa không quá 5 triệu đồng/doanh nghiệp;
b) Chi hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm
mới, bao gồm các chi phí: xây dựng, mua sắm máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp và
có tính quyết định đến công nghệ mới hoặc sản phẩm mới; hoàn chỉnh tài liệu về
quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật.
Mức hỗ trợ tối đa 200 triệu đồng/mô hình;
Mức hỗ trợ đối
với các cơ sở sản xuất của tổ chức, cá nhân đang hoạt động có hiệu quả cần phổ
biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập; bao gồm các
chi phí: hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ
cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ tối đa là 50 triệu đồng/mô hình;
c) Chi hỗ trợ
chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến vào các
khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, xử lý môi trường, bao gồm:
máy móc thiết bị hiện đại, cung cấp tài liệu, bí quyết kỹ thuật; tư vấn quản lý
công nghệ, tư vấn quản lý kinh doanh, hướng dẫn thực hiện các quy trình công
nghệ được chuyển giao; đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ cho cán bộ, công
nhân để nắm vững và vận hành công nghệ được chuyển giao; thuê chuyên gia; mua
tài liệu nghiên cứu phục vụ công việc chuyển giao; mua nguyên vật liệu để sản
xuất thử; hỗ trợ sau đầu tư lãi suất vay ngân hàng hoặc phần chênh lệch giữa
lãi suất vay ngân hàng thương mại với lãi suất vay ngân hàng phát triển tại
cùng thời điểm vay vốn. Mức hỗ trợ đến 50% giá trị nhưng tối đa không quá 100
triệu đồng/cơ sở;
d) Chi tổ chức
bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
xã, huyện, tỉnh. Mức hỗ trợ tối đa 10 triệu đồng/lần (đối với cấp xã), 20 triệu
đồng/lần (đối với cấp huyện), 80 triệu đồng/lần (đối với cấp tỉnh);
đ) Chi hỗ trợ
tham gia hội chợ triển lãm. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí thuê gian hàng. Riêng
hội chợ triển lãm tổ chức tại các vùng miền núi, vùng cao mức hỗ trợ tối đa 80%
chi phí thuê gian hàng;
e) Chi hỗ trợ
xây dựng, đăng ký, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm công nghiệp
nông thôn. Mức hỗ trợ 50% chi phí, nhưng mức tối đa không quá 35 triệu đồng/thương
hiệu;
g) Chi hỗ trợ
cho cơ sở CNNT thuê tư vấn trong các lĩnh vực: lập dự án đầu tư; marketing; quản
lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; đất
đai; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông
thôn. Mức hỗ trợ đến 50% chi phí thuê tư vấn nhưng tối đa không quá 30 triệu đồng/cơ
sở;
h) Chi thành
lập điểm tư vấn khuyến công có điều kiện thành lập theo quy định của Bộ Công
Thương, bao gồm chi phí: mua sắm tài liệu, trang thiết bị và dụng cụ phục vụ
cho hoạt động của các điểm tư vấn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/điểm;
i) Chi hỗ trợ
xây dựng mạng lưới cộng tác viên khuyến công, bao gồm: khảo sát vận động nhân sự
tham gia mạng lưới; lập đề án xây dựng mạng lưới; dự thảo điều lệ hoạt động của
mạng lưới; tổ chức hội nghị ra mắt mạng lưới; tập huấn đào tạo cộng tác viên. Mức
hỗ trợ 50% chi phí xây dựng mạng lưới cộng tác viên nhưng tối đa không quá 40
triệu đồng/mạng lưới cộng tác viên;
k) Chi xây dựng
các chương trình truyền hình, truyền thanh, ấn phẩm khuyến công, trang web và
các hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng
với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng;
l) Chi hỗ trợ
để thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề, liên kết cấp tỉnh. mức hỗ trợ 30%
chi phí thành lập nhưng tối đa không vượt quá 50 triệu đồng/hiệp hội;
m) Chi hỗ trợ
lập quy hoạch chi tiết, lập dự án và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công
nghiệp. Mức hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết tối đa không vượt quá 350 triệu đồng/cụm
công nghiệp; mức hỗ trợ tối đa lập dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng không
vượt quá 300 triệu đồng/cụm công nghiệp và mức hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng tối đa không vượt quá 01 tỷ đồng/cụm công nghiệp, làng nghề;
n) Chi hỗ trợ
để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp trong các ngành dệt may, da
giầy, cơ khí, tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ 50% chi phí hình thành cụm liên
kết doanh nghiệp công nghiệp nhưng không vượt quá 150 triệu đồng cho một cụm
liên kết;
o) Chi hỗ trợ
100% chi phí vé máy bay cho các cơ sở CNNT đi tham quan khảo sát học tập kinh
nghiệm ở nước ngoài. Số người được hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
p) Chi khen
thưởng, tặng thưởng theo quy định hiện hành của nhà nước;
q) Chi mua sắm
tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động khuyến công. Dự toán kinh phí theo chế độ
chi tiêu tài chính hiện hành;
r) Các khoản
chi khác: Đối với kinh phí khuyến công cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định;
đối với kinh phí khuyến công cấp huyện do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
3. Cơ quan chủ
trì là các tổ chức hoạt động dịch vụ khuyến công công lập được hỗ trợ 100% kinh
phí khuyến công theo đề án được duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 8. Quy trình lập, xét duyệt và tổ chức thực hiện đề án
khuyến công cấp tỉnh
1. Lập dự
toán
UBND cấp huyện,
các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội tổng hợp nhu cầu vốn hoạt động khuyến
công gửi Sở Công Thương trước ngày 30/6 năm trước. Sở Công Thương xem xét, tổng
hợp và lập dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công cùng với thời điểm lập
dự toán ngân sách, gửi về Sở Tài chính trước ngày 15/7 năm trước.
2. Xét duyệt hồ
sơ
Sau khi có
quyết định giao dự toán cho hoạt động khuyến công của UBND tỉnh, các đơn vị được
lựa chọn lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công gửi Sở Công Thương; Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định trình Chủ tịch
UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công.
3. Tổ chức thực
hiện
Căn cứ quyết
định phê duyệt kế hoạch sử dụng kinh phí khuyến công của UBND tỉnh, Sở Công
Thương ký kết hợp đồng, hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công
1. Văn bản đề
nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công (Phụ lục 01).
2. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định công nhận, thành lập do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
3. Đề án khuyến
công được phê duyệt (Phụ lục 02).
4. Cam kết của
cơ sở CNNT chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho cùng
một nội dung (Phụ lục 03).
Điều 10. Điều chỉnh, bổ sung, ngừng triển khai đề án khuyến
công cấp tỉnh
1. Trong trường
hợp cần điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án khuyến công, Sở Công
Thương trình Chủ tịch UBND tỉnh, trong đó nêu rõ lý do điều chỉnh, bổ sung hoặc
ngừng đề án.
2. Trên cơ sở
đề nghị điều chỉnh, bổ sung hoặc ngừng triển khai đề án của Sở Công Thương, Chủ
tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 11. Báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện đề án khuyến
công cấp tỉnh
1. Các đơn vị
được phê duyệt hỗ trợ kinh phí khuyến công có trách nhiệm báo cáo tiến độ, kết
quả thực hiện theo định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất cho Sở Công
Thương.
2. UBND cấp
huyện báo cáo tình hình bố trí, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công cấp huyện
cho Sở Công Thương vào tháng 6 và tháng 12 hàng năm.
3. Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện đề án được hỗ trợ
kinh phí khuyến công. Các đơn vị được hỗ trợ kinh phí khuyến công trong quá
trình tổ chức, triển khai thực hiện phải chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Công
Thương.
Điều 12. Tạm ứng, quyết toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh
1. Các đề án
khuyến công sau khi UBND tỉnh phê duyệt và ký hợp đồng thực hiện được tạm ứng
nhưng không quá 50% phần kinh phí phê duyệt hỗ trợ.
2. Các đề án
khuyến công được quyết toán sau khi đề án đã thực hiện xong có hồ sơ đầy đủ
theo quy định và biên bản nghiệm thu của Sở Công Thương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước và các đơn
vị thực hiện đề án khuyến công
1. Sở Công
Thương
a) Giúp UBND
tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công trên địa bàn
tỉnh và trực tiếp quản lý kinh phí khuyến công cấp tỉnh;
b) Theo dõi,
đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả việc thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí
khuyến công trên địa bàn tỉnh theo quy định;
c) Hợp tác với
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thu hút các nguồn vốn cho hoạt động
khuyến công;
d) Chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ được giao tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Chương II
Quy định này.
2. Sở Tài
chính
a) Đề xuất bố
trí kinh phí khuyến công trong dự toán ngân sách hàng năm trình cơ quan có thẩm
quyền quyết định;
b) Phối hợp với
Sở Công Thương thẩm định hồ sơ, theo dõi, giám sát, kiểm tra thực hiện và quyết
toán kinh phí khuyến công hàng năm theo quy định.
3. UBND cấp
huyện và các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
a) Hướng dẫn
các cơ sở CNNT trên địa bàn, các tổ chức hoạt động dịch vụ khuyến công trực thuộc
lập hồ sơ, thủ tục đề nghị hỗ trợ kinh phí khuyến công theo quy định;
b) Phối hợp với
Sở Công Thương tổ chức thẩm định, xét duyệt các đề án có liên quan đề nghị hỗ
trợ từ kinh phí khuyến công cấp tỉnh;
c) Phối hợp với
Sở Công Thương kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công của các đề
án thuộc phạm vi quản lý;
d) Đối với
các đề án hỗ trợ từ kinh phí khuyến công cấp huyện: Phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ
tầng là cơ quan giúp UBND cấp huyện quản lý kinh phí khuyến công; thực hiện xây
dựng kế hoạch, thẩm định trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định; kiểm tra,
giám sát thực hiện, tổng hợp báo cáo kết quả với Sở Công Thương.
4. Các đơn vị
thực hiện đề án khuyến công
a) Tổ chức
triển khai thực hiện đề án khuyến công theo các nội dung đã được phê duyệt, các
điều khoản của hợp đồng đã ký kết; sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm,
đúng dự toán và các quy định hiện hành của Nhà nước, của UBND tỉnh;
b) Tạo điều
kiện thuận lợi cho các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc thực hiện đề án;
c) Quyết toán
kinh phí khuyến công đã sử dụng và thanh lý hợp đồng thực hiện đề án khuyến
công theo quy định hiện hành của Nhà nước;
d) Đảm bảo và
chịu trách nhiệm toàn diện về mặt pháp lý của hồ sơ đề án, về các thông tin đã
cung cấp cho cơ quan quản lý trong việc xây dựng đề án, về báo cáo kết quả thực
hiện đề án và quyết toán kinh phí khuyến công;
đ) Chịu trách
nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu về đề án khuyến công theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan phổ biến Quy định quản lý
và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc Giang trên các phương tiện thông tin đại
chúng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh biết và thực hiện.
2. Các tổ chức,
cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy định quản lý và sử dụng kinh phí
khuyến công được khen thưởng theo quy định của Nhà nước; nếu vi phạm thì tuỳ
theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá
trình thực hiện Quy định này nếu có vấn đề chưa phù hợp thì các tổ chức, cá
nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục
1:
(Kèm theo Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc
Giang)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........,
ngày...... tháng....... năm 20.....
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG
Kính
gửi: .......................................................
1. Đơn vị
thực hiện đề án :
..................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................................
- Điện thoại:.............................................................................
Fax:........................................................
2. Tên đề
án:
.........................................................................................................................................
3. Các chỉ
tiêu đề án:
- Nội
dung:..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
- Địa điểm thực
hiện: ..............................................................................................................................
- Thời gian
thực hiện:
.............................................................................................................................
4. Kinh
phí đề án:
- Tổng kinh
phí dự
toán:..........................................................................................................................
- Đề nghị hỗ
trợ từ kinh phí khuyến công (tỉnh hoặc địa phương):…………………………………………
................................................................................................................................................................
Kính
trình................................xem xét, hỗ trợ kinh phí cho đề án.
Đơn vị xin
cam kết hoàn chỉnh hồ sơ dự án và thực hiện các bước trình duyệt, sử dụng kinh
phí được hỗ trợ theo đúng quy định.
Xin trân trọng
cám ơn!
Thủ
trưởng đơn vị đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục
2:
(Kèm theo Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc
Giang)
ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG
I. Thông
tin chung đơn vị thực hiện
- Tên đề án:
- Đơn vị thực
hiện:
- Địa chỉ:
- Người đại
diện đơn vị thực hiện:
II. Nội
dung đề án
1. Sự cần thiết
và mục tiêu của đề án
- Khái quát
tình hình chung của đơn vị.
- Lý do và sự
cần thiết phải triển khai thực hiện.
- Mục tiêu:
nêu những mục tiêu của đề án cần đạt được. Các mục tiêu phải rõ ràng, cụ thể
đáp ứng nhu cầu thực tế của cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
2. Căn cứ xây
dựng đề án: Xây dựng đề án dựa trên các quy định văn bản pháp luật nào.
3. Địa điểm
thực hiện đề án: nơi sẽ triển khai thực hiện đề án
4. Đơn vị phối
hợp: lý do tại sao phải có đơn vị phối hợp, nhiệm vụ mỗi bên tham gia.
5. Quy mô:
nêu quy mô và các hoạt động chính của đề án
6. Đối tượng,
số lượng tổ chức, cá nhân thụ hưởng
7. Nội dung:
xác định nội dung công việc cần thực hiện
8. Tổng kinh
phí thực hiện: Xác định tổng kinh phí cho đề án, trong đó cơ cấu nguồn vốn thực
hiện, nguồn vốn tự chủ, nguồn vốn đề nghị hỗ trợ khuyến công. Dự toán kinh phí
lập chi tiết cho từng nội dung công việc phù hợp với quy định hiện hành.
9. Tiến độ và
tổ chức thực hiện: các công việc sẽ triển khai, thời gian hoàn thành, cách thức
tổ chức thực hiện.
10. Phân
tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội: doanh thu của đơn vị, nộp
ngân sách, tạo công ăn việc làm, thu nhập người lao động
11. Kết luận
và kiến nghị: những thuận lợi, khó khăn và những kiến nghị đối với các cấp,
ngành…
Thủ
trưởng đơn vị đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
Phụ lục
3:
(Kèm theo Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Bắc
Giang)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.........,
ngày...... tháng....... năm 20......
BẢN CAM KẾT
Chưa được hỗ trợ kinh phí của nhà nước cho đề
án khuyến công
Kính
gửi: .......................................................
1. Đơn vị
thực hiện đề án:
....................................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................................................
- Điện thoại:.............................................................................
Fax:.........................
2. Tên đề
án:
..........................................................................................................................................
3. Các chỉ
tiêu đề án:
- Nội
dung:............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
- Địa điểm thực
hiện:
..........................................................................................................................
- Thời gian
thực hiện:
.........................................................................................................................
4. Kinh
phí đề án:
Tổng kinh phí
dự
toán:.........................................................................................................................
Đơn vị xin
cam kết chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của nhà nước cho nội dung
đề nghị hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công. Nếu sai đơn vị xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Xin trân trọng
cám ơn!
Thủ
trưởng đơn vị đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)