Hydrocacbon
|
Cảnh báo
|
Cyclopentan (Cảnh báo − Rất dễ cháy,
độc nếu nuốt phải)
Pentan (Cảnh báo − Rất dễ cháy, độc
nếu nuốt phải)
Cyclohexan (Cảnh báo − Rất dễ cháy,
độc nếu nuốt phải)
2,3-dimetylbutan (Cảnh báo − Rất dễ
cháy, độc nếu nuốt phải)
Hexan (Cảnh báo − Rất dễ cháy, độc
nếu nuốt phải)
1- Hexan (Cảnh báo − Rất dễ cháy,
độc nếu nuốt phải)
Metylcyclohexan (Cảnh báo − Rất dễ
cháy, độc nếu nuốt phải)
4- Metyl-1-hexan (Cảnh báo − Rất dễ
cháy, độc nếu nuốt phải)
Heptan (Cảnh báo − Dễ cháy, độc nếu
nuốt phải)
1,cis-2-Dimetylcyclohexan (Cảnh báo −
Rất dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
2,2,4-Trimetylpentane (iso-octan)(Cảnh
báo − Dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
Octan (Cảnh báo − Dễ cháy, độc nếu
nuốt phải)
1,cis-2,cis-4-Trimetylcyclohexan (Cảnh
báo − Rất dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
Nonan (Cảnh báo − Dễ cháy, độc nếu
nuốt phải)
Decan (Cảnh báo − Dễ cháy, độc nếu
nuốt phải)
Undecan (Cảnh báo − Dễ cháy, độc nếu
nuốt phải)
Dodecan (Cảnh báo − Dễ cháy, độc nếu
nuốt phải)
Benzen (Cảnh báo − Rất dễ cháy, độc
nếu nuốt phải)
Metylbenzen (Toluen) (Cảnh báo − Dễ
cháy, độc nếu nuốt phải)
Trans-decahydronaphtalen (Decalin) (Cảnh
báo − Dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
Tetradecan (Cảnh báo − Độc nếu nuốt
phải)
Etylbenzen (Cảnh báo − Rất dễ cháy,
độc nếu nuốt phải)
1,2-Dimetylbenzen (O-Xylen) (Cảnh báo −
Rất dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
Propylbenzen (Cảnh báo − Rất dễ
cháy, độc nếu nuốt phải)
1,2,4-Trimetylbenzen (Cảnh báo − Rất
dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
1,2,3-Trimetylbenzen (Cảnh báo − Rất
dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
1,2,4,5-Tetrametylbenzen (Cảnh báo −
Dễ cháy, độc nếu nuốt phải)
Pentametylbenzen (Cảnh báo − độc nếu
nuốt phải)
|
3. Tóm tắt phương
pháp
3.1. Mẫu đại diện được đưa vào hệ thống sắc ký
khí có chứa một dãy cột và van chuyển cột. Khi mẫu đi qua cột phân cực, các hợp
chất thơm phân cực, các bi-naphten, naphten, và parafin sôi cao (>200°C) được
giữ lại. Phần không giữ lại sẽ rửa giải vào cột platin, hydro hóa olefin nếu
olefin có mặt trong phần này, và sau đó vào cột rây phân tử, cột này sẽ thực
hiện việc tách trị số cacbon dựa trên cấu trúc phân tử của naphten và parafin.
Phần còn lại của mẫu trên cột phân cực tiếp tục được chia thành ba phần riêng,
sau đó được tách trên cột không phân cực theo thứ tự điểm sôi. Các hợp chất rửa
giải được phát hiện bằng detector ion hóa ngọn lửa.
3.2. Nồng độ khối lượng của từng nhóm được xác định
bằng cách nhân diện tích pic phát hiện được với hệ số tín hiệu của detector ion
hóa ngọn lửa và chuẩn hóa 100 %.
4. Ý nghĩa và sử dụng
4.1. Hiểu biết về thành phần của dòng hydrocacbon
trong quá trình tinh chế sẽ giúp ích trong quá trình kiểm soát và đảm bảo chất
lượng.
4.2. Phải giới hạn hàm lượng aromatic trong xăng,
do vậy việc áp dụng tiêu chuẩn này sẽ cung cấp các thông tin liên quan.
5. Sự cản trở
Các hóa chất của hợp chất không-hydrocacbon
có thể rửa giải trong các nhóm hydrocacbon, phụ thuộc vào khả năng phân cực, điểm
sôi, và kích cỡ phân tử. Trong nhóm này gồm có ete (ví dụ metyl-tert butyl ete)
và rượu (ví dụ etanol).
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1. Mẫu được hóa hơi nhanh bằng nhiệt đưa vào hệ
thống theo chế độ không chia dòng.
6.1.2. Các bộ kiểm soát khí có độ chính xác đủ để
cung cấp các dòng và áp suất lặp lại.
6.1.3. Hệ thống detector ion hóa ngọn lửa được tối
ưu hóa để sử dụng cùng các cột nhồi và có khả năng:
Vận hành tại nhiệt độ đẳng nhiệt
từ 150 °C đến 170 °C
Độ nhạy
> 0,015 culông/g
Khả năng phát hiện tối thiểu
5 × 10−12 g cacbon/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 107
Một vài thiết bị có tín hiệu không tuyến tính
đối với benzen, trên khoảng 5,5 % khối lượng đối với toluen trên khoảng 15 %
khối lượng. Độ tuyến tính của các cấu tử này cao hơn các nồng độ trên thì phải
xác định bằng các hỗn hợp tương ứng. Khi thấy tồn tại độ không tuyến tính, các
mẫu có chứa cấu tử không cao hơn C13, thì có thể được phân tích nếu
mẫu được pha loãng bằng n-C15 và thiết bị được trang bị thêm
cột tiền phân đoạn mẫu này cũng có thể được pha loãng với cấu tử không có trong
mẫu và sau đó cấu tử này không bao gồm trong báo cáo tiêu chuẩn.
6.2. Hệ thống dẫn mẫu − Hệ thống dẫn mẫu
chất lỏng vận hành tự động hoặc thủ công theo chế độ không chia dòng. Mặc dù
mục đích phương pháp là áp dụng việc bơm mẫu bằng xylanh, nhưng các van lấy mẫu
tự động cũng phù hợp. Các dụng cụ có khả năng bơm mẫu lặp lại các lượng bằng
0,1 µl đến 0,5 µl là phù hợp. Hệ thống dẫn mẫu có khả năng gia nhiệt mẫu đến nhiệt
độ đảm bảo hóa hơi toàn bộ mẫu. Dải nhiệt độ phù hợp là từ 120 °C đến 180 °C.
6.3. Hệ thống thu thập dữ liệu điện tử −
Máy thu thập dữ liệu và tích phân sử dụng để phát hiện và tích phân phải đạt
hoặc vượt các yêu cầu kỹ thuật sau:
6.3.1. Có khả năng đánh giá ít nhất 75 pic đối với
từng phân tích,
6.3.2. Tính toán phần trăm chuẩn hóa diện
tích pic,
6.3.3. Loại bỏ nhiễu và các ảnh hưởng,
6.3.4. Tốc độ bơm mẫu đối với các pic sát nhau
(< 2 s),
6.3.5. Phát hiện được chiều rộng pic của các pic
hẹp và các pic rộng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Bộ kiểm soát nhiệt độ độc lập −
Phương pháp này yêu cầu kiểm soát nhiệt độ của năm cột, các van chuyển cột và đường
ống dẫn mẫu. Các cột gồm cột phân cực và không-phân cực, Tenax, platin, và cột
rây phân tử. Yêu cầu kỹ thuật đối với các cột được nêu trong Bảng 2. Các cột
phân cực và không-phân cực, các van chuyển đổi cột và các đường ống dẫn mẫu yêu
cầu vận hành đẳng nhiệt tương đương với nhiệt độ của lò sắc ký khí. Các bộ phận
này có thể đặt trong lò sắc ký khí. Cột Tenax, platin, và cột rây phân tử yêu
cầu vận hành tại nhiệt độ khác với nhiệt độ của lò sắc ký khí. Các cột này được
kiểm soát nhiệt độ bằng dụng cụ phù hợp các yêu cầu kỹ thuật sau:
6.4.1. Đảm bảo khả năng kiểm soát nhiệt độ của cột
Tenax trong dải từ 60 °C đến 280 °C, với sai số cho phép là ± 5 °C tại các điểm.
Thời gian cần để gia nhiệt cột này giữa hai điểm bất kỳ phải lớn hơn 1 min.
Thời gian cần để làm nguội cột này giữa hai điểm bất kỳ phải ít hơn 5 min.
6.4.2. Đảm bảo khả năng kiểm soát nhiệt độ
của cột rây phân tử trong dải từ 100 °C đến 490 °C, với sai số cho phép là ± 10
°C tại các điểm. Thời gian gia nhiệt cột này giữa hai điểm bất kỳ phải ít hơn 10
min. Thời gian làm nguội cột này từ 450 °C xuống đến 100 °C phải không được quá
15 min.
6.4.3. Đảm bảo khả năng kiểm soát nhiệt độ của cột
platin trong dải từ 170 °C đến 350 °C. Trong phân tích hàng ngày, cột này được
vận hành trong dải nhiệt độ từ 170 °C đến 220 °C.
Bảng 2 − Yêu cầu kỹ
thuật của các cột điển hình
Yêu cầu kỹ thuật
Loại cột
Phân cực
Không-phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rây phân tửA
PlatinA
Chiều dài cột, m
3
4
0,16 đến 0,18
1,8
0,002 đến 0,06
Đường kính trong của cột, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8 đến 2,0
2,5
1,6 đến 2,0
1,6
Pha lỏng
OV-275B
OV-101B
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm pha lỏng
30
4-5
…
…
…
Chất mang
ChromasobC
ChromasobC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
PAW
WAW
…
…
…
Vật liệu nhồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Tenax3
Rây phân tử 13XD,E
…
Cỡ lỗ
60/80
80/100
80/100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Có sẵn từ bộ kiểm soát phân tích AC, 3448
Progress Dr. Bensalem, PA 19020.
B OV-101 và OV-275 được đăng ký thương hiệu
của Ohio Valley Specialty Chemical Co., 115 Industry Rd., Marietta, OH 45750.
C Chromasob được đăng ký thương hiệu của
Manville Corp., Box 519, lompoc, CA 93438.
D Natri từ rây phân tử 13X.
E Có thể gồm lẫn cả rây phân tử 13X và 5A để
tách parafin thường và iso-parafin.
7. Thuốc thử và vật
liệu
7.1. Khí mang − Nên lắp đặt các máy lọc
khí oxy hoạt tính thương phẩm và máy làm khô nước như rây phân tử trước các
thiết bị để bảo vệ cột sắc ký của hệ thống. Phải theo hướng dẫn của nhà sản
xuất khi sử dụng các máy làm sạch khí đó và thay thế khi cần thiết.
7.1.1. Hydro, độ tinh khiết tối thiểu là
99,995 %, <0,1 ppm H2O (Cảnh báo − Rất dễ cháy dưới áp
suất cao).
7.1.2. Heli, độ tinh khiết tối thiểu 99,995
%, <0,1 ppm H2O (Cảnh báo − Khí nén dưới áp suất cao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Hydro, độ tinh khiết tối thiểu là
99,99 % (Cảnh báo − Rất dễ cháy dưới áp suất cao).
7.2.2. Không khí, tổng hydrocacbon và nước, mỗi
loại nhỏ hơn 10 ppm (Cảnh báo − Khí nén dưới áp suất cao).
7.3. Khí khởi động van − Phương pháp này
cho phép sử dụng các loại van chuyển cột hoặc van khởi động. Khi sử dụng van
khí nén, không khí được dùng là loại không gây ngưng tụ nước, không đưa dầu
hoặc các tạp chất khác vào trong van chuyển cột. Không khí phù hợp là loại từ
máy nén khí kiểu pittông được trang bị máy tách dầu và nước. Các van chuyển cột
này không cần không khí để vận hành, không có yêu cầu về không khí.
7.4. Cột − Sử dụng năm loại cột như nêu
tại Bảng 2. Yêu cầu kỹ thuật của các cột được coi là các hướng dẫn và thực tế
cho thấy có thể chấp nhận được. Các vật liệu hoặc các tổ hợp vật liệu khác cũng
có thể cung cấp các tính năng chấp nhận được. Khả năng phù hợp của từng loại
cột được xác định theo các nguyên tắc của phép thử như qui định tại điều 8.
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này không qui định
các bước chi tiết chuẩn bị cột. Có thể chuẩn bị cột theo các cách, sao cho phù
hợp yêu cầu về thực hành an toàn, và đảm bảo các cột phù hợp các yêu cầu tính
năng như nêu tại điều 9.
7.5. Van − Phương pháp này sử dụng các van
chuyển cột và chuyển dòng. Có thể sử dụng các van bán sẵn trên thị trường theo đúng
mục đích sử dụng hoặc lắp vào máy sắc ký khí, miễn là phù hợp các yêu cầu kỹ
thuật sau:
7.5.1. Thông thường các van chuyển được lắp trong
lò sắc ký khí. Các van này phải có khả năng vận hành liên tục tại nhiệt độ làm
việc của lò sắc ký khí (GC).
7.5.2. Van phải được chế tạo từ các vật liệu không
phản ứng với hydrocacbon có trong mẫu dưới các điều kiện phân tích. Các loại
vật liệu phù hợp là thép không gỉ, PFA và vespel.
7.5.3. Van phải được thiết kế theo kích thước
sao cho có thể đáp ứng các giới hạn nhỏ của dòng khí mang dưới các điều kiện
phân tích qui định trong phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Hỗn hợp thử hydrocacbon − Sử dụng
lượng hỗn hợp tổng hợp hydrocacbon tinh khiết, như ví dụ nêu trong Bảng 1 để
tìm điều kiện của thiết bị phân tích và thiết lập cho thiết bị hoạt động trong
phạm vi của yêu cầu kỹ thuật. Ngoài các cấu tử nêu trong Bảng 1, nồng độ của
từng cấu tử trong hỗn hợp thử hydrocacbon không quan trọng vì đã biết chính xác
nồng độ của hỗn hợp. Dải nồng độ phù hợp là từ 1,0 % khối lượng đến 6,0 % khối
lượng. độ không tinh khiết của các cấu tử riêng có thể ảnh hưởng xấu đến định
lượng của phép phân tích. Nếu độ không tinh khiết của cùng một trị số cacbon và
cấu trúc cơ bản của phân tử là một cấu tử chính, thì sẽ được phân nhóm chính
xác và định lượng trong nhóm. Ví dụ, isobutylcyclopentan và isopropylcyclohexan
sẽ được xác định cả hai là naphten C9. Từng cấu tử hydrocacbon riêng
sử dụng trong hỗn hợp thử này phải có độ tinh khiết tối thiểu là 99 % mol. Áp
dụng ASTM D 4307 Hướng dẫn pha chế các chất lỏng để dùng làm các chất chuẩn
phân tích.
7.7. Dòng khí và áp suất
7.7.1. Khí mang
7.7.1.1. Khí mang heli đi qua cổng bơm, cột
phân cực, cột platin và cột rây phân tử là dòng được kiểm soát. Tốc độ dòng phù
hợp là từ 16 ml/min đến 23 ml/min. Áp suất cấp heli bằng 620 kDa (90 psi) là
phù hợp để đáp ứng yêu cầu về dòng heli. Trong tiêu chuẩn này, dòng khí mang
heli sẽ được gọi là dòng “A”.
7.7.1.2. Khí mang heli được sử dụng như là khí
cơ bản khi cột phân cực trong dòng dừng để đặt đến cùng tốc độ dòng như khí
mang heli khi qua cổng bơm mẫu.
7.7.1.3. Dòng khí mang hydro qua cột Tenax và
cột không-phân cực là dòng được kiểm soát. Tốc độ dòng phù hợp từ 12 ml/min đến
17 ml/min. Áp suất cấp hydro bằng 517 kDa (75 psi) là phù hợp đáp ứng yêu cầu
dòng hydro. Trong tiêu chuẩn, dòng khí mang hydro được gọi là dòng “B”.
7.7.1.4. Dòng hydro qua cột platin là dòng được
kiểm soát. Tốc độ dòng phù hợp là từ 10 ml/min đến 15 ml/min.
7.7.2. Khí detector − Tỷ lệ dòng không khí
và hydro, chúng như là chất oxy hóa và khí nhiên liệu cho detector ion hóa ngọn
lửa phải được đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
7.7.3. Khí khởi động van − Các van khí nén
yêu cầu phân phối khí tại áp suất và dòng đủ để đảm bảo sự khởi động chính xác.
Khi sử dụng các van khí nén cho phép thử, thì áp suất và dòng không khí phải được
cung cấp theo hướng dẫn của nhà sản xuất van.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Các thiết bị bán sẵn phải phù hợp yêu cầu kỹ
thuật của phương pháp này. Hệ thống như vậy dựa trên cơ sở các van khí nén. Hệ
thống khác dựa trên cơ sở các van xoay. Hướng dẫn vận hành bổ sung được kèm
theo sổ tay bảo dưỡng của thiết bị. Có thể áp dụng các hình vẽ nêu trong tiêu
chuẩn này cho các hệ thống trên.
8.1.1. Hình 1 và Hình 2 mô phỏng các cấu hình đặc
trưng của thiết bị, sử dụng các kỹ thuật van chuyển cột khác nhau. Phương pháp
này cho phép sử dụng cả hai cấu hình thiết bị.
8.1.2. Các Hình từ 3 đến 13 mô phỏng các cấu hình
dòng chảy trong quá trình thử cột và các giai đoạn phân tích mẫu của phép thử.
8.1.3. Bảng 3 và Bảng 4 nêu các điều kiện áp dụng
trong quá trình thử cột và các giai đoạn phân tích mẫu đối với cấu hình thiết
bị trên Hình 1.
8.1.4. Bảng 5 và Bảng 6 nêu các điều kiện áp dụng
trong quá trình thử cột và các pha phân tích mẫu đối với cấu hình thiết bị trên
Hình 2.
8.2. Cột phân cực tách mẫu thành bốn phần. Ba
phần đầu được thổi trước qua cột phân cực và cuối cùng được thổi ngược. Sau khi
hoàn thành mỗi chu kỳ rửa giải, dòng đi qua cột được dừng lại để duy trì vị trí
tương đối của các cấu tử không-rửa giải trong cột. để đơn giản hơn, ba phần thổi
trước của cột phân cực được gọi là các phân đoạn “A”, “B” và “C”. Thời gian kèm
theo mỗi phân đoạn gọi là thời gian “A”, “B” và “C”. Các thời gian này độc lập
với nhau và là hàm số của cấu hình thiết bị, hiệu suất của cột và các điều kiện
dòng khí mang.
9. Chuẩn bị thiết bị
9.1. Lắp đặt máy sắc ký theo hướng dẫn của nhà
sản xuất. Các thông số đặt ban đầu theo Bảng 3 và Bảng 4 là phù hợp đối với các
thiết bị có van trượt. Các thông số đặt ban đầu theo Bảng 5 và Bảng 6 là phù
hợp đối với các thiết bị có van xoay. Sự khác nhau giữa hiệu suất các cột đòi
hỏi việc đặt dòng và thời gian phân đoạn được xác định theo thực nghiệm.
9.2. Phải điều chỉnh tốc độ dòng khí mang, thời
gian A, B và C để có hiệu suất phân tích chấp nhận được với hỗn hợp thử
hydrocacbon trong 7.6. Sau đó ghi lại các điều kiện này và phải sử dụng khi
phân tích mẫu. Hệ thống được coi là phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của phương
pháp thử, nếu sai số tuyệt đối của phép phân tích hỗn hợp thử hydrocacbon khi
tính theo điều 11 và điều 12 đạt bằng hoặc nhỏ hơn ± 0,3 % trên trị số cacbon
trên loại hydrocacbon (ví dụ parafin C5), và ± 0,3 % trên cấp
hydrocacbon (ví dụ tất cả các parafin).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Tạo cấu hình hệ thống ban đầu mô phỏng theo
Hình 3. Sử dụng các điều kiện nêu trong Bảng 3 và Bảng 4 đối với các thiết bị
có van trượt hoặc Bảng 5 và Bảng 6 đối với các thiết bị có van xoay.
9.3.2. Bơm khoảng 0,2 µl hỗn hợp thử hydrocacbon và
bắt đầu ghi lại tín hiệu detector. Việc bơm mẫu đánh dấu bắt đầu thời gian “A”.
Để parafin và naphten có điểm sôi dưới 200 °C được rửa giải từ cột phân cực.
Trong thời gian A, nếu có mặt các aromatic, polynaphten và các cấu tử sôi trên 200
°C thì được giữ lại trên cột phân cực. Nếu có mặt các olefin trong lần rửa giải
đầu tiên, thì chúng được hydro hóa bằng cột platin. Tất cả các cấu tử rửa giải được
giữ lại trên cột rây phân tử.
9.3.3. Trong thời gian A, tối thiểu 80 %
dodecan phải rửa giải từ cột phân cực. Thời gian A là quá ngắn hoặc dòng A là
quá thấp nếu sự rửa giải dodecan ít hơn 80 %. Thời gian A là quá dài hoặc dòng
A là quá cao nếu benzen hoặc trans-decalin, hoặc cả hai rửa giải trong thời
gian A. Điều chỉnh thời gian A hoặc dòng A để phù hợp các yêu cầu này.
9.3.4. Tại điểm cuối thời gian A, thay đổi cấu hình
sang Hình 4. đặt cột phân cực tại dòng dừng và lập trình nhiệt độ của cột rây
phân tử từ 100 °C đến 430 °C, tối thiểu, tại tốc độ qui định trong Bảng 3 hoặc
Bảng 4. Các cấu tử sẽ rửa giải từ cột rây phân tử theo các nhóm, bằng trị số
cacbon và loại nhóm. Trong mỗi nhóm trị số cacbon, naphten sẽ rửa giải đầu tiên
theo sau là parafin. Nếu cột rây phân tử bao gồm hỗn hợp 13X và năm loại rây
phân tử A, thứ tự sự rửa giải nhóm đầu tiên các naphten là một nhóm, sau đó là
các iso-parafin là một nhóm và tiếp theo là n-parafin theo trị số cacbon.
9.3.5. Khi kết thúc rửa giải naphten và parafin,
thay đổi cấu hình sang Hình 5. Bắt đầu làm nguội cột rây phân tử đến 100 °C và
chuyển cột Tenax sang dòng A để nhận được phân đoạn tiếp theo từ cột phân cực.
Lấy cột phân cực ra khỏi dòng dừng. điều này đánh dấu bắt đầu thời gian B.
9.3.6. Trong thời gian B, phần lớn (không phải tất
cả) benzen và toluen, một vài aromatic C8, decalin, các naphten và
parafin sôi trên 200 °C được rửa giải đến cột Tenax. Thời gian B là quá ngắn
nếu tất cả trans-dodecan không rửa giải trong thời gian B. Thời gian B là quá
dài nếu o-Xylen hoặc các aromatic C9 rửa giải trong thời gian B, điều
chỉnh thời gian B để phù hợp các yêu cầu này.
9.3.7. Tại điểm cuối thời gian B, thay đổi cấu hình
sang Hình 6. Gia nhiệt cột Tenax đến 280 °C và cho phép tất cả các cấu tử lưu
giữ được rửa giải đến cột không-phân cực. Các aromatic và decalin rửa giải từ
cột không-phân cực theo thứ tự điểm sôi. Các naphten và parafin sôi trên 200 °C
không rửa giải từ cột không-phân cực tại thời điểm này.
9.3.8. Sau khi gia nhiệt cột Tenax 4 min và 30 s,
thay đổi cấu hình sang Hình 7 và thổi ngược cột không-phân cực. Làm nguội cột
Tenax đến 60 °C tại thời điểm này. Tiếp tục chu kỳ thổi ngược trong 5,5 min.
Thổi ngược các naphten và parafin sôi trên 200 °C từ cột không-phân cực đến
detector tại thời điểm này.
9.3.9. Tại điểm cuối của chu kỳ thổi ngược, thay đổi
cấu hình sang Hình 8. điều này đánh dấu sự bắt đầu thời gian C. Phân đoạn thứ
hai của các aromatic rửa giải từ cột phân cực sang bẫy Tenax. Sự rửa giải này
bao gồm một vài aromatic C8, khoảng một nửa aromatic C9 và
một lượng nhỏ aromatic C10. Lượng benzen còn lại và phần lớn (không
phải tất cả) toluen chưa rửa giải trong thời gian B có thể rửa giải tại thời điểm
này. Các naphten và parafin sôi trên 200 °C chưa rửa giải hoàn toàn trong thời
gian B, lúc này có thể rửa giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.11. Tại điểm cuối của thời gian C, thay đổi
cấu hình sang Hình 9. đặt cột phân cực tại dòng dừng. Gia nhiệt cột Tenax đến
280 °C và cho phép tất cả các cấu tử đã bị giữ lại được rửa giải đến cột
không-phân cực. Các aromatic rửa giải từ cột không-phân cực theo thứ tự điểm
sôi.
9.3.12. Sau khi bẫy cột Tenax bắt đầu gia
nhiệt 4 min và 30 s, thay đổi cấu hình sang Hình 10 và thổi ngược cột không-phân
cực. Làm nguội cột Tenax đến 60 °C tại thời điểm này. Tiếp tục chu kỳ thổi
ngược trong 5,5 min. Thổi ngược các naphten và parafin sôi trên 200 °C từ cột không-phân
cực đến detector tại thời điểm này.
9.3.13. Tại điểm cuối của chu kỳ thổi ngược,
thay đổi cấu hình sang Hình 11. Thổi ngược cột phân cực đến bẫy Tenax. Thực
hiện chu kỳ thổi ngược trong khoảng 10 min cho đến khi các cấu tử còn lại được
thổi ngược từ cột phân cực đến cột Tenax.
9.3.14. Tại điểm cuối của chu kỳ thổi ngược,
thay đổi cấu hình sang Hình 12. Gia nhiệt cột Tenax đến 280 °C và để tất cả các
cấu tử bị giữ lại được rửa giải đến cột không-phân cực. Các aromatic còn lại có
các điểm sôi thấp hơn 200 °C được rửa giải đến detector theo thứ tự điểm sôi.
9.3.15. Sau khi cột Tenax bắt đầu gia nhiệt
khoảng 6,5 min, thay đổi cấu hình sang Hình 13 và thổi ngược các cấu tử sôi
trên 200 °C từ cột không-phân cực đến detector. Làm nguội cột Tenax đến 60 °C
và sau đó ngừng việc thu thập các dữ liệu tín hiệu.
9.4. Thực hiện các bước nêu tại điều 11 và điều
12 dưới đây để xác định rằng hệ thống được điều chỉnh chính xác. Hệ thống được
coi là phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật của phương pháp, nếu sai số tuyệt đối
của phép phân tích hỗn hợp thử hydrocacbon bằng hoặc nhỏ hơn; ± 0,3 % trên trị
số cacbon trên loại hydrocacbon (ví dụ parafin C5), và ± 0,3 % trên
cấp hydrocacbon (ví dụ tất cả các parafin),
9.5. Ghi lại thời gian thực, nhiệt độ và dòng phù
hợp các yêu cầu tách như đã nêu trong các bước khác nhau của 9.3. Sử dụng các
thông số này cho tất cả các phép phân tích mẫu tiếp sau.
Bảng 3 − Đặt nhiệt độ
cho thiết bị có van trượt (xem Hình 1)
Bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối, °C
Tốc độ, min
Cột phân cực
130
130
đẳng nhiệt
Cột không-phân cực
130
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột platin
220
220
đẳng nhiệt
Detector
150
150
đẳng nhiệt
Rây phân tử 13X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
430, tối thiểu
30 ± 5, logarit
Cột Tenax
60
280
1, tối đa
Bảng 4 − đặt dòng và
thời gian phân đoạn cho thiết bị có van trượt (xem Hình 1)
Mô tả
Đặt ban đầu, min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng heli qua cổng bơm mẫu
20 ml/min
16 ml/min đến 23
ml/min
Dòng phụ cột phân cực heli
Tốc độ dòng như tại
cổng bơm mẫu
Dòng hydro đến cột platin
12 ml/min
10 ml/min đến 15
ml/min
Dòng hydro qua cột không-phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 ml/min đến 17
ml/min
Thời gian A
3,6
2,7 đến 4,6
Thời gian B
3,4
2,7 đến 4,6
Thời gian C
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
Hình 1 − Thiết bị thử
điển hình có van sáu cổng trượt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 − Cấu hình
thiết bị thử điển hình có các van xoay
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
Hình 3 − Bắt đầu thời
gian “A”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
CHÚ THÍCH: Đặt cột phân cực tại đầu dòng chảy
Hình 4 − Kết thúc
thời gian “A”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
CHÚ THÍCH: Sự rửa giải aromatic lần đầu của
cột phân cực
Hình 5 − Bắt đầu thời
gian “B”
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
CHÚ THÍCH: Bắt đầu sự rửa giải aromatic đầu
tiên đến detector
Hình 6 − Kết thúc
thời gian “B”
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
Hình 7 − Thổi ngược
của cột không-phân cực đến detector
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cột không phân cực
CHÚ THÍCH: Sự rửa giải phân đoạn 2 của
aromatic từ cột phân cực
Hình 8 − Bắt đầu thời
gian “C”
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bắt đầu sự rửa giải aromatic lần
hai đến detector.
Hình 9 − Kết thúc
thời gian “C”
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
Hình 11 Thổi ngược
của cột phân cực đến detector
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cột phân cực
2 Cột platin
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
Hình 12 − Rửa giải
cuối cùng đến cột không-phân cực
CHÚ DẪN
1 Cột phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Rây phân tử 13 X
4 Cột Tenax
5 Cột không phân cực
Hình 13 − Thổi ngược
của cột không phân cực đến detector
Hình 14 − Hỗn hợp thử
hydrocacbon
Hình 15 − Mẫu naphta định
tính
Bảng 5 − Đặt nhiệt độ
cho thiết bị có van xoay (xem Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ ban đầu,
°C
Nhiệt độ cuối, °C
Tốc độ, min
Cột phân cực
130
130
đẳng nhiệt
Cột không-phân cực
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đẳng nhiệt
Cột platin
170
170
đẳng nhiệt
Detector
170
170
đẳng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
430
10 °C
Cột Tenax
60
280
1, tối đa
Bảng 6 − đặt dòng và
thời gian phân đoạn cho thiết bị có van xoay (xem Hình 2)
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải chấp nhận được,
min
Dòng heli qua cổng bơm mẫu
25 ml/min
20 ml/min 35 ml/min
Dòng phụ cột phân cực heli
Tốc độ dòng như tốc
độ dòng tại cổng bơm mẫu
Dòng hydro đến cột platin
7 ml/min
5 ml/min 10 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 ml/min
15 ml/min 30 ml/min
Thời gian A
2
1,7 đến 2,5
Thời gian B
2
1,7 đến 2,5
Thời gian C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,7 đến 2,5
Bảng 7 − Nhận dạng
cấu tử hỗn hợp thử hydrocacbon
Số nhận dạng
Tên cấu tử
1
Cyclopetan
2
n-Petan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cyclohexan
4
2,3-Dimetylbutan
5
n-Hexan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1-Hexan
7
Metylcyclohexan
8
4-Metyl-1-Hexan
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,cis-2-Dimetylcyclohexan
11
2,2,4-trimetylpentan
12
n-octan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
1,cis-2,cis-4-Trimetylcyclohexan
14
n-Nonan
15
n-decan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-Undecan
17
n-Dodecan
18
Benzen
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Trans-Decahydronaphtalen (Decalin)
21
N-Tetradecan
22
Etylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
1,2-Dimetylbenzen (o-xylen)
24
n-Propylbenzen
25
1,2,4-trimetylbenzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3-trimetylbenzen
27
1,2,4,5-Tetrametylbenzen
28
Pentametylbenzen
Bảng 8 − Các hệ số
tín hiệu của detector ion hóa ngọn lửa dựa trên phần trăm khối lượng cacbon, metan
được sử dụng làm đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Parafin
Naphten
Aromatic
3
0,916
...
...
4
0,906
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
5
0,899
0,874
...
6
0,895
0,874
0,811
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,892
0,874
0,820
8
0,890
0,874
0,827
9
0,888
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,835
10
0,887
0,874
...
11
0,886
0,874
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tham khảo TCVN 6777 (ASTM D 4057) về lấy mẫu
thủ công từ bồn chứa cho vào các bình chứa hở. đóng nắp bình chứa sau khi rút
mẫu.
10.2. Đặt thiết bị vào cấu hình ban đầu như mô
phỏng trên Hình 3.
10.3. Điều chỉnh các điều kiện vận hành theo các
giá trị đã được xác định bằng thực nghiệm nêu trong 9.3 để đạt sự tách yêu cầu.
điều này có thể được lập trình cho các thiết bị tự động.
10.4. Bơm khoảng 0,2 µl mẫu và bắt đầu thu thập dữ
liệu từ tín hiệu detector. Yêu cầu có sắc ký đồ để nhận dạng nhóm loại
hydrocacbon. Tích phân diện tích từng đỉnh để tính phần trăm khối lượng.
10.5. Ngừng việc thu thập dữ liệu sau khi phân đoạn
cuối đã được rửa giải.
11. Tính toán kết quả
11.1. Xác định từng nhóm loại hydrocacbon bằng
cách nhìn so sánh với bản đối chứng trong hỗn hợp thử hydrocacbon, xem Hình 14
và Bảng 7. Các đặc trưng về tính năng của cột rây phân tử và thành phần của mẫu
có thể dẫn đến sự tách ra của các iso-parafin và n-parafin bằng trị số cacbon.
Có thể tập hợp các nhóm này trong các tính toán và được báo cáo là parafin theo
trị số cacbon. Từng cấu tử của aromatic có thể rửa giải trong nhiều phân đoạn
aromatic. Xác định từng tổng các cấu tử này trong nhóm của từng loại
hydrocacbon tương ứng. Các đặc trưng của pic sẽ khác nhau và phụ thuộc vào nồng
độ cấu tử có trong mẫu. Cũng có thể sử dụng phương pháp định tính để giúp việc
nhận dạng, như trên Hình 15.
11.2. Nếu sử dụng máy tính để tự động nhận dạng
các pic, phải kiểm tra báo cáo cẩn thận để đảm bảo các pic được nhận dạng đúng
và tích phân đúng.
11.3. Các hệ số tín hiệu − Báo cáo các nhóm
theo phần trăm khối lượng, chuẩn hóa về 100 %. Sử dụng công thức dưới đây để
tính các hệ số tín hiệu, như đã nêu trong Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
F1 là hệ số tín hiệu tương
đối cho nhóm loại hydrocacbon của trị số cacbon đặc biệt;
Caw là nguyên tử
lượng cacbon, 12,011;
Cn là trị số nguyên tử
cacbon trong nhóm;
Haw là nguyên tử
lượng hydro, 1,008;
Hn là trị số
nguyên tử hydro trong nhóm;
0,7487 là hiệu chỉnh tín hiệu metan về đơn
vị.
Metan được coi là có hệ số tín hiệu đơn vị
(1).
11.3.1. Sử dụng hệ số tín hiệu trung bình
bằng 0,88 cho ba thành phần đầu tiên sôi trên 200 °C. Sử dụng hệ số tín hiệu
bằng 0,85 cho ba phân đoạn cuối cùng sôi trên 200 °C. Sử dụng hệ số tín hiệu
trung bình bằng 0,835 cho các aromatic C9 và cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aic = Ai × Fi (2)
trong đó:
Aic là diện tích đã hiệu chỉnh của
một nhóm xác định;
Ai là diện tích chưa hiệu chỉnh
của một nhóm xác định.
11.5. Cộng tất cả các diện tích riêng đã hiệu
chỉnh từ 11.4;
T = åAic (3)
trong đó: T là tổng diện tích đã hiệu
chỉnh.
11.6. chia từng diện tích của nhóm xác định cho
tổng diện tích đã hiệu chỉnh xác định tại 11.5 có được phần trăm khối lượng đã
chuẩn hóa cho từng nhóm;
Mi = (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo kết quả
12.1. Báo cáo các thông tin sau:
12.1.1. Phần trăm khối lượng và loại nhóm
hydrocacbon của từng nhóm đến C11, chính xác đến 0,01 %.
12.1.2. Phần trăm khối lượng của phân đoạn
sôi trên 200 °C, chính xác đến 0,01 %.
12.1.3. Phần trăm khối lượng của poly-naphten
sôi dưới 200 °C (ví dụ trans-Decahydronaphtalen), chính xác đến 0,01 %.
12.1.4. Các aromatic C9 và trên
như aromatic C9+, chính xác đến 0,01 %.
13. Độ chụm và độ
chệch
13.1. Độ chụm − độ chụm của các kết quả đo
riêng rẽ khi áp dụng phương pháp này phụ thuộc vào một số các yếu tố liên quan đến
từng cấu tử hoặc nhóm các cấu tử bao gồm cả tính bay hơi, nồng độ và mức độ mà
cấu tử hoặc nhóm các cấu tử được phân giải từ các cấu tử rửa giải gần kề hoặc
nhóm các cấu tử. Không thực tế khi xác định độ chụm của phép đo đối với từng cấu
tử hoặc nhóm cấu tử tại các mức nồng độ khác nhau được tách ra theo phương pháp
này. Bảng 9 nêu các giá trị độ lặp lại và độ tái lập đối với các cấu tử đã
chọn, đại diện và các nhóm của các cấu tử.
13.1.1.Độ lặp lại − Chênh lệch giữa hai
kết quả thử liên tiếp nhận được do cùng một thí nghiệm viên tiến hành trên cùng
một thiết bị, dưới các điều kiện thử không đổi, trên cùng một mẫu thử, trong
một thời gian dài với thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử
này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị ghi trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.3. Độ chệch − Do không có chất
chuẩn phù hợp được chấp nhận để xác định độ chệch cho phương pháp này, nên chưa
xác định được độ chệch.
Bảng 9 − Độ lặp lại
và độ tái lập đối với các cấu tử naphta đã chọn và các nhóm cấu tử
Cấu tử hoặc nhóm
độ lặp lạiA
Độ tái lậpA
Benzen
0,066 (x)0,20
0,20(x)0,20
Toluen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22(x)0,67
C8 A Naphten
0,041 (x)
0,17(x)
C9+ Aromatic
0,092(x)0,50
0,50(x)0,50
C7 Parafin
0,16 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C8 Parafin
0,066 (x)0,50
0,18(x)0,50
C9 Parafin
0,098 (x)0,50
0,17(x)0,50
C6 Naphten
0,046 (x)0,50
0,11(x)0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14 (x)
0,33(x)
C8 Naphten
0,067 (x)0,33
0,13(x)0,33
Tổng parafin
0,064 (x)0,50
0,17(x)0,50
Tổng naphten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11(x)0,50
Tổng aromatic
0,077 (x)0,50
0,28(x)0,5
A là phần trăm khối lượng của cấu tử hoặc nhóm
của các cấu tử tìm được.
Phụ
lục
(qui
định)
A.1 Tính toán và báo cáo phần trăm thể tích chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1.1 − Khối
lượng riêng (15/15 °C) tương đối trung bình của nhóm loại hydrocacbon
Trị số nguyên tử
cacbon
Parafin
Naphten
Aromatic
3
0,5070
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5735
...
...
5
0,6177
0,7603
...
6
0,6622
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8829
7
0,6911
0,7695
0,8743
8
0,7143
0,7768
0,8738
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7318
0,8058
0,8762
10
0,7425
0,8179
...
11
0,7445
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
A.1.2. Sử dụng hệ số khối lượng riêng tương đối
trung bình bằng 0,8000 đối với ba phân đoạn đầu tiên sôi trên 200 °C. Sử dụng
hệ số khối lượng riêng tương đối trung bình bằng 0,8800 đối với phân đoạn cuối
cùng sôi trên 200 °C. Sử dụng hệ số khối lượng riêng tương đối trung bình bằng
0,8762 đối với các aromatic C9 và cao hơn.
A.1.3. Lấy từng số % loại nhóm hydrocacbon như báo
cáo chia cho hệ số khối lượng riêng tương đối trung bình tương ứng sẽ có % thể
tích chất lỏng đã hiệu chỉnh cho từng nhóm đã xác định.
Vic = (A.1.1)
trong đó:
Vic là phần trăm thể
tích chất lỏng đã hiệu chỉnh cho từng nhóm xác định;
Mn là phần trăm khối
lượng chuẩn hóa của từng nhóm xác định;
Da là khối lượng riêng
tương đối trung bình của từng nhóm xác định.
A.1.4. Cộng tất cả các số phần trăm thể tích chất
lỏng đã hiệu chỉnh từ A.1.2 để có tổng phần trăm thể tích chất lỏng đã hiệu
chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Tv là tổng phần trăm thể tích chất
lỏng đã hiệu chỉnh.
A.1.5. Lấy từng số % thể tích chất lỏng đã hiệu
chỉnh cho từng nhóm đã xác định từ A.1.3 chia cho số % thể tích chất lỏng đã
hiệu chỉnh lấy từ A.1.4 sẽ được % thể tích chất lỏng chuẩn hóa cho từng nhóm đã
xác định:
Vi = (A.1.3)
trong đó:
Vi là phần trăm thể tích chất lỏng
chuẩn hóa của nhóm xác định.
A.1.6. Báo cáo % thể tích chất lỏng và loại
nhóm hydrocacbon của từng nhóm đến C11 chính xác đến 0,01 %.
A.1.7. Báo cáo % thể tích chất lỏng của phần sôi
trên 200 °C chính xác đến 0,01 %.
A.1.8. Báo cáo % thể tích chất lỏng của poly-naphten
sôi dưới 200 °C (ví dụ trans- Decahydronaphtalen) chính xác đến 0,01 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66