TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9084-2:2014
ISO 22389-2:2012
KẾT CẤU GỖ – ỨNG DỤNG UỐN CỦA DẦM CHỮ
I – PHẦN 2: TÍNH NĂNG THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU SẢN XUẤT
Timber
structures – Bending applications of I-beams – Part 2: Component performance
and manufacturing requirements
Lời nói đầu
TCVN 9084-2:2014 hoàn toàn tương đương
với ISO 22389-2:2012.
TCVN 9084-2:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC165 Gỗ kết cấu biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 9084 (ISO
22389), Kết cấu gỗ - Ứng dụng uốn của dầm chữ I, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 9084-2:2014 (ISO
22389-2:2012), Phần 2: Tính năng thành phần và yêu cầu sản xuất.
Lời giới thiệu
Dầm chữ I tiền chế từ
gỗ đang được sản xuất ở nhiều nước theo các tiêu chuẩn quốc gia khác nhau và
sản phẩm này cũng đang được xuất khẩu từ nước này sang nước khác. Trong khi các
tiêu chuẩn của các nước có nhiều điểm tương tự nhưng cũng có không ít khía cạnh
khác nhau. Vì vậy việc xây dựng tiêu chuẩn này để thiết lập sự nhất quán, đồng
thời đảm bảo sự phù hợp của các dầm chữ I tiền chế từ gỗ sử dụng làm các bộ
phận kết cấu là rất cần thiết. Việc xây dựng tiêu chuẩn này sẽ có lợi cho người
sản xuất, người tiêu dùng, nhà quản lý và nhà phân phối.
KẾT
CẤU GỖ – ỨNG DỤNG UỐN CỦA DẦM CHỮ I – PHẦN 2: TÍNH NĂNG THÀNH PHẦN VÀ YÊU CẦU
SẢN XUẤT
Timber
structures – Bending applications of I-beams – Part 2: Component performance
and manufacturing requirements
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định tính năng thành phần và yêu cầu sản xuất đối với dầm chữ I tiền chế từ gỗ,
sử dụng làm cấu kiện chịu uốn. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho tính năng chịu
lửa, các yêu cầu về formaldehyt và độ bền sinh học.
Tiêu chuẩn này đưa ra
các yêu cầu sản xuất, đảm bảo chất lượng nội bộ và định kỳ đánh giá lại dầm chữ
I tiền chế từ gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các điều
kiện sử dụng tương tự với “loại sử dụng 2” được định nghĩa trong ISO 20152-1.
Thử nghiệm, đánh giá
và các yêu cầu tính năng đặc trưng của dầm chữ I tiền chế từ gỗ được đề cập
trong TCVN 9084-1 (ISO 22389-1).
Tiêu chuẩn này không
đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng , nếu có. Người
sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc v ề an toàn và
bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn qui định
trước khi đưa vào sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 9084-1:2011 (ISO
22389-1:2010), Kết cấu gỗ – Độ bền uốn của dầm chữ I – Phần 1: Thử nghiệm,
đánh giá và đặc trưng
ISO 20152-1, Timber
structures − Bonds performance of adhesives − Part 1: Basic requirements (Kết
cấu gỗ − Tính năng bám dính của chất kết dính − Phần 1: Yêu cầu cơ bản)
EN 789, Timber
structures − Test methods − Determination of mechanic al properties of wood
based panels (Kết cấu gỗ − Phương pháp thử − Xác định các tính chất cơ học của
ván gỗ nhân tạo)
ASTM D5456, Standard
Specification for Evaluation of Structural Composite Lumber Products (Tiêu
chuẩn qui định kỹ thuật đánh giá sản phẩm gỗ xẻ tổ hợp kết cấu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Dầm chữ I tiền
chế từ gỗ (prefabricated
wood-based I-beam)
Cấu kiện kết cấu được
chế tạo bằng cách gắn các cánh dầm bằng gỗ xẻ hoặc gỗ tổ hợp kết cấu với các
bản bụng kết cấu thành tiết diện chữ “ I” bằng chất kết dính dùng cho gỗ kết
cấu có độ chịu ẩm phù hợp với các điều kiện qui định.
[TCVN 9084-1:2011
(ISO 22389-1:2010), 3.1]
CHÚ THÍCH 1: Các cấu
kiện này chủ yếu được sử dụng làm dầm t rong kết cấu sàn và mái.
CHÚ THÍCH 2: Các điều
kiện sử dụng tương tự với “loại sử dụng 2” được định nghĩa trong ISO 20152-1.
3.2. Gỗ tổ hợp kết
cấu (structural
composite lumber)
Tổ hợp của các bộ
phận bằng gỗ được dính kết bằng chất kết dính sử dụng cho gỗ kết cấu, có độ
chịu ẩm phù hợp với các điều kiện qui định và được dự định sử dụng cho kết cấu
làm việc trong điều kiện môi trường khô.
[TCVN 9084-1:2011
(ISO 22389-1:2010), 3.3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu thành phần
4.1. Cánh dầm
Tất cả nguyên liệu
làm cánh dầm phải phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy
chuẩn quản lý. Ngoài ra, nếu cánh dầm được làm từ gỗ tổ hợp kết cấu, thì các
tính chất sau phải được xác định theo ASTM D5456 hoặc EN 789: môđun đàn hồi,
kéo song song thớ gỗ, nén song song thớ và vuông góc thớ gỗ. Cho phép các cánh
dầm đi mua có các mối nối đầu nếu những mối nối đó phù hợp với yêu cầu chung
của tiêu chuẩn này và 5.8 của TCVN 9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010).
4.2. Vật liệu làm
bụng dầm
Vật liệu làm bụng dầm
phải phù hợp với các tiêu chuẩn sản xuất hoặc các tiêu chuẩn tính năng về ván
gỗ nhân tạo được thừa nhận bởi các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn quản lý.
Vật liệu làm bụng dầm đề cập trong tiêu chuẩn này phải có khả năng chống lại
các tác động của hơi ẩm trong tính năng kết cấu do sự gián đoạn thi công hoặc
các điều kiện có mức độ khắc nghiệt tương tự khác.
CHÚ THÍCH: Các điều
kiện sử dụng là tương tự với “loại sử dụng 2” được định nghĩa trong ISO
20152-1.
4.3. Chất kết dính
Chất kết dính dùng để
chế tạo các thành phần cũng như thành phẩm phải phù hợp với ISO 20152-1 và các
yêu cầu qui định bởi tiêu chuẩn quốc gia hoặc qui chuẩn quản lý.
5. Yêu cầu sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm chữ I chế tạo từ
gỗ phải được sản xuất bằng các thành phần và chất kết dính để hỗ trợ các tính
chất của dầm chữ I được đánh giá theo TCVN 9084-1 (ISO 22389-1).
5.2 Dung sai kích
thước
Tại thời điểm sản
xuất dung sai cho phép phải như sau.
a) Chiều rộng cánh
dầm: + 3,0 mm hoặc – 1,0 mm.
b) Chiều dày cánh
dầm: – 1,5 mm.
c) Chiều cao tiết
diện dầm chữ I: + 0 mm hoặc – 3,5 mm.
6. Đảm bảo chất lượng
nội bộ
6.1. Tiêu chuẩn sản
xuất
6.1.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) yêu cầu kỹ thuật
về vật liệu, bao gồm kiểm tra vật liệu đầu vào và yêu cầu nghiệm thu, và yêu
cầu kỹ thuật đối với việc sắp xếp cất giữ cánh dầm, khi áp dụng;
b) kiểm soát quá
trình đối với mỗi công đoạn trong sản xuất sản phẩm;
c) kiểm soát chất
lượng, quy trình kiểm tra và thử nghiệm, tần suất thực hiện;
d) yêu cầu chứng nhận
thành phẩm, đóng gói, bảo quản và yêu cầu vận chuyển;
e) khoảng cách cho
phép là nhỏ nhất của mối nối đầu cánh dầm, khi áp dụng.
6.1.2. Nhân viên kiểm
tra
Các nhân viên nội bộ chịu
trách nhiệm kiểm soát chất lượng đều phải chứng tỏ rằng có đầy đủ kiến thức về
quá trình sản xuất, về quy trình kiểm tra và thử nghiệm dùng để kiểm soát quá
trình, về vận hành, hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm và ghi dữ liệu, bảo quản và
giải thích về hồ sơ kiểm soát chất lượng.
6.1.3. Lưu giữ hồ sơ
Tất cả các hồ sơ phù
hợp phải được bảo quản trên cơ sở hiện tại và có sẵn để xem lại. Các hồ sơ như
vậy phải bao gồm các thông tin tối thiểu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) tất cả dữ liệu thử
nghiệm, bao gồm thử nghiệm lại và dữ liệu liên quan đến sản phẩm bị loại, và
c) chi tiết về bất kỳ
hành động khắc phục được thực hiện và sự bảo quản các sản phẩm bị loại, do kết
quả từ thử nghiệm hoặc kiểm tra.
6.1.4. Thiết bị thử
nghiệm
Thiết bị thử nghiệm
phải được bảo dưỡng, hiệu chuẩn, đánh giá đúng cách với tiêu chuẩn quốc gia
hoặc tiêu chuẩn quốc tế, với tần suất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền để
đảm bảo độ chính xác và tính phù hợp.
6.2. Thử nghiệm kiểm
soát chất lượng dầm chữ I
6.2.1. Mục tiêu
Chương trình thử
nghiệm kiểm soát chất lượng phải đồng thời đạt được những mục tiêu sau:
a) cung cấp dữ liệu
thử nghiệm dùng để duy trì và cập nhật các giá trị đặc trưng, và
b) soát lại quá trình
sản xuất và chất lượng vật liệu hàng ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Kiểm soát chất
lượng ban đầu
Khi tiêu chuẩn đánh giá
của nhà máy không cao hơn yêu cầu thử nghiệm tối thiểu trong tiêu chuẩn này,
nhà sản xuất phải áp dụng tần suất thử nghiệm hàng ngày và mức độ thử nghiệm lại
cao hơn.
CHÚ THÍCH: Tất cả các
nhà sản xuất mới nên tăng cường kiểm soát chất lượng trong sản xuất ban đầu.
6.2.3. Các phép thử
được yêu cầu
Phạm vi của chương
trình thử nghiệm tối thiểu phải như sau:
a) Phương pháp thử
phải đúng như phương pháp qui định trong TCVN 9084-1 (ISO 22389-1).
b) Thử nghiệm độ bền trượt
mô tả trong TCVN 9084-1 (ISO 22389-1) được sử dụng để kiểm soát chất lượng độ
bền trượt.
c) Nếu cánh dầm có các
mối nối đầu được đánh giá theo TCVN 9084-1 (ISO 22389-1), thì hàng ngày phải
tiến hành thử nghiệm kéo mối nối với tiết diện thực và ghi lại tải trọng phá
hủy. Tiêu chuẩn sản xuất phải bao gồm giá trị đặc trưng của khoảng cách mối
nối, sẽ được duy trì trong sản xuất. Thử nghiệm độ bền của mối nối như vậy chỉ
cần bằng tần suất yêu cầu để khẳng định tính năng chất kết dính theo TCVN
9084-1 (ISO 22389-1).
d) Khi vật liệu làm
cánh dầm được đánh giá theo phép thử phù hợp với A.1 b) hoặc A.1 c) của TCVN 9084-1:2011
(ISO 22389-1:2010), thử nghiệm mặt cắt đó phải được đưa vào các phép thử kiểm soát
chất lượng hàng ngày. Trong mọi trường hợp, các qui định đảm bảo chất lượng
phải được thiết lập để duy trì việc đánh giá độ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Khi vật liệu cánh
dầm không có môđun đàn hồi được qui định trong tiêu chuẩn quốc gia hoặc qui
chuẩn quản lý thì số liệu đo độ cứng của vật liệu phải là một phần trong chương
trình kiểm soát chất lượng.
6.2.4. Thu thập và
phân tích dữ liệu
Tần suất thử nghiệm,
giá trị thử nghiệm tối thiểu và tiêu chí loại bỏ cho tất cả các phép thử phải
được lựa chọn để đưa ra tính năng kiểm soát chất lượng nhằm phù hợp với các giá
trị đặc trưng được gắn cho sản phẩm và mục đích sử dụng của nó.
CHÚ THÍCH: Giá trị
đặc trưng là giá trị của tính chất được lấy làm đại diện cho tính chất của quần
thể được định danh bằng cách sử dụng quá trình lấy mẫu, thử nghiệm và đánh giá.
Giá trị đặc trưng đối với độ bền và độ cứng được mô tả và xác định bằng các yêu
cầu của TCVN 9084-1 (ISO 22389-1).
7. Đánh giá và đảm
bảo chất lượng thành phần dầm chữ I sản xuất theo cách
khác
7.1. Trách nhiệm của
nhà sản xuất
Khi nhà sản xuất dầm
chữ I mua vật liệu cần phải đánh giá và kiểm soát chất lượng theo qui định của
tiêu chuẩn này, nhà sản xuất phải chịu trách nhiệm đảm bảo rằng tối thiểu vật
liệu phải tuân theo yêu cầu của tiêu chuẩn này.
7.2. Lưu giữ hồ sơ
Nhà sản xuất dầm chữ
I phải có và lưu giữ hồ sơ từ nhà sản xuất bên ngoài chứng nhận rằng các thành
phần được cung cấp phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thành phần
phải được đánh dấu thích hợp theo thỏa thuận giữa các nhà sản xuất thành phần
và các nhà sản xuất dầm chữ I.
8. Đánh giá lại định
kỳ khả năng kết cấu
8.1. Đánh giá lại
được yêu cầu
8.1.1. Qui định chung
Mỗi khả năng được
giám sát bằng cách sử dụng các phép thử được yêu cầu trong 6.2.3 phải được định
kỳ đánh giá lại. Ít nhất, mọi nhà sản xuất mới đều phải thực hiện đánh giá lại
tại thời điểm kết thúc sáu tháng sản xuất đầu tiên đối với bất kỳ dây chuyền
sản xuất mới nào, và sau đó mỗi một khả năng như vậy phải được đánh giá lại tại
thời điểm kết thúc mỗi năm sản xuất tiếp theo.
8.1.2. Đánh giá lại
khả năng chịu phản lực
Mọi nhà sản xuất mới
phải thực hiện việc đánh giá lại một lần về khả năng chịu phản lực đối với bất kỳ
dây chuyền sản xuất mới nào ở thời điểm kết thúc sáu tháng sản xuất đầu tiên .
Sự đánh giá lại dựa trên dữ liệu từ các mẫu được lựa chọn ngẫu nhiên trong suốt
giai đoạn sáu tháng và được tiến hành thử nghiệm khi thuận tiện. Các thử nghiệm
được tiến hành phù hợp với 5.3 của TCVN 9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010).
8.1.3. Cánh dầm làm
từ gỗ xẻ đặc được phân hạng lại
Sự đánh giá lại phải
được tiến hành thường xuyên ít nhất sáu tháng một lần để phân hạng lại cánh dầm
làm từ gỗ xẻ đặc như mô tả trong A.1 của của TCVN 9084-1:2011 (ISO
22389-1:2010). Thử nghiệm phải theo qui định trong 6.2.3 d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Thử nghiệm
trượt và thử nghiệm vật liệu làm cánh dầm
Số lượng tối thiểu
mẫu thử được sử dụng trong phân tích là số mẫu thử cần thiết để đánh giá phẩm cấp
phù hợp với Điều 5 của TCVN 9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010). Khi số mẫu thử tối
thiểu được thiết lập ban đầu không đáp ứng được yêu cầu, tần suất thử nghiệm
phải được tăng lên. Việc đánh giá tần suất thử nghiệm phải sớm được thực hiện
trong giai đoạn đánh giá để đảm bảo rằng dữ liệu thử nghiệm là đại diện cho
giai đoạn sản xuất và sẽ được thực hiện ngẫu nhiên tại các khoảng thời gian
cách nhau trong suốt giai đoạn.
8.2.2. Thử nghiệm khả
năng chịu mômen theo kinh nghiệm
Sự đánh giá lại phải
được tiến hành ba tháng một lần và số lượng tối thiểu các phép thử được yêu cầu
là số phép thử được sử dụng đối với chứng nhận chất lượng trong 5.4.3 của TCVN 9084-1:2011
(ISO 22389-1:2010). Tần suất thử nghiệm trong giai đoạn phải được điều chỉnh
nếu cần để đảm bảo đạt được số lượng tối thiểu các phép thử. Nếu không có đủ dữ
liệu về chiều cao tiết diện trên toàn bộ dải, phải lựa chọn thêm chiều cao tiết
diện và tiến hành thử nghiệm sao cho dữ liệu đã có ít nhất bằng như yêu cầu
trong 5.4.3 của TCVN 9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010). Tuy nhiên, nếu hệ số xác
định (r2) ít nhất bằng 0,9
như mô tả trong 5.4.3.3 của TCVN 9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010) thì có thể kết
hợp các dữ liệu dầm chữ I chỉ thay đổi chiều cao tiết diện, với điều kiện cứ 60
ngày sản xuất liên tục phải thực hiện tối thiểu 112 thử nghiệm, trong một giai
đoạn không quá 6 tháng theo lịch. Chi tiết về cách đánh giá lại nhà cung cấp
phải là một phần của tiêu chuẩn sản xuất.
8.3. Phân tích dữ
liệu
8.3.1. Yêu cầu dữ
liệu
Dữ liệu dùng trong
phân tích là các dữ liệu thu được từ giai đoạn đánh giá mới nhất theo qui định
trong 6.2.3. Không dùng các dữ liệu thử nghiệm xác định nguyên nhân gây ra sự
loại bỏ một lô sản phẩm. Ngoài ra, giá trị thử nghiệm thấp liên quan đến bất kỳ
nguyên nhân có thể định rõ được và hiệu chỉnh cũng phải loại ra không xem xét.
Sự phân tích dữ liệu phải đúng với điều được áp dụng của TCVN 9084-1 (ISO
22389-1).
8.3.2. Sự phân bố độ
bền cánh dầm
Nếu cần thì trong một
giai đoạn phải tiến hành đánh giá dữ liệu độ bền cánh dầm, bao gồm độ bền mối
nối. Nếu hệ số biến động của quá trình sản xuất tăng hơn 1,5 % so với lần đánh
giá cuối cùng thì phải lặp lại việc đánh giá như mô tả trong A.2 của TCVN
9084-1:2011 (ISO 22389-1:2010) hoặc thực hiện việc hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải được
nhận dạng một cách rõ ràng và chính xác bằng tên sản phẩm và tên công ty, địa
chỉ nhà máy và ngày sản xuất.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ASTM D2915, Standard
Practice for Evaluating Allowable Properties for Grades of Structural Lumber
(Tiêu chuẩn thực hành đánh giá các đặc tính cho phép đối với các hạng gỗ kết
cấu).
[2] ASTM D5055, Standard
Specification for Establishing and Monitoring Structural Capacities of Prefabricated
Wood I-Joists (Tiêu chuẩn qui định kỹ thuật để thiết lập và theo dõi khả năng
kết cấu của dầm chữ I tiền chế từ gỗ).
MỤC
LỤC
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Yêu cầu thành phần
4.1. Cánh dầm
4.2. Vật liệu làm
bụng dầm
4.3. Chất kết dính
5. Yêu cầu sản xuất
5.1. Qui định chung
5.2. Dung sai kích
thước
6. Đảm bảo chất lượng
nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Thử nghiệm kiểm
soát chất lượng dầm chữ I
7. Đánh giá và đảm
bảo chất lượng thành phần dầm chữ I sản xuất theo cách khác.
7.1. Trách nhiệm của
nhà sản xuất
7.2. Lưu giữ hồ sơ
7.3. Nhận dạng
8. Đánh giá lại định
kỳ khả năng kết cấu
8.1. Đánh giá lại
được yêu cầu
8.2. Cơ sở dữ liệu
tối thiểu trong đánh giá định kỳ
8.3. Phân tích dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo