TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8799:2011
SẢN PHẨM TỪ ĐẬU TƯƠNG
- XÁC ĐỊNH PROTEIN TAN TRONG KALI HYDROXIT 0,2 %
Soya bean products -
Determination of protein soluble in 0.2 % potassium hydroxide
Lời nói đầu
TCVN 8799:2011 được chuyển đổi từ 10TCN
423:2000 thành tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều luật của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
TCVN 8799:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
10TC-02 Ngũ cốc và đậu đỗ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) biên
soạn. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
SẢN PHẨM TỪ ĐẬU TƯƠNG
- XÁC ĐỊNH PROTEIN TAN TRONG KALI HYDROXIT 0,2 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng protein tan trong dung dịch kali hydroxit 0,2 % đối với sản phẩm từ
đậu tương.
2. Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thí áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006), Ngũ cốc
và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ và tính hàm lượng protein thô - Phương pháp
Kjeldahl.
3. Nguyên tắc
Tách protein trong mẫu thử bằng dung dịch
kali hydroxit 0,2 %, sau đó xác định nitơ trong dịch chiết bằng phương pháp
Kjeldahl.
Hàm lượng protein tan trong dung dịch kali
hydroxit 0,2 % được tính bằng hàm lượng nitơ nhân với hệ số chuyển đổi là 5,71.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Kali hydroxit (KOH), dung dịch 0,2
% khối lượng.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường cùng với các thiết bị, dụng cụ qui định được nêu trong TCVN
8125:2009 (ISO 20483:2006) và cụ thể như sau:
5.1. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,001 g.
5.2. Máy nghiền mẫu, có khả năng nghiền
mẫu thử lọt qua sàng có đường kính lỗ 250 mm.
5.3. Sàng, có đường kính lỗ sàng 250 mm.
5.4. Máy khuấy từ.
5.5. Máy ly tâm, có thể đạt tốc độ
2000 r/min.
5.6. Pipet, có chia độ dung tích 10 ml và 20 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Hộp đựng mẫu, có nắp đậy kính.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải là mẫu đại
diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999) [1].
7. Chuẩn bị mẫu thử
Từ mẫu phân tích thu được theo Điều 6, dùng
máy nghiền (5.2) nghiền cẩn thận khoảng 10 g mẫu cho đến khi mẫu lọt hoàn toàn
qua sàng có đường kính lỗ 250 mm
(5.3).
Mẫu được bảo quản trong các hộp đựng mẫu khô
sạch và có nắp đậy kính (5.8).
8. Cách tiến hành
8.1. Tách chiết protein
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng máy ly tâm (5.5) ly tâm hỗn hợp với tốc
độ 2000 r/min trong thời gian 15 min. Gạn phần dịch chiết protein (phần phía
trên của ống ly tâm) sang bình tam giác sạch (5.7) để phân tích protein tan trong
dung dịch kali hydroxit 0,2 %.
8.2. Vô cơ hóa dịch chiết protein tan và xác
định nitơ
Dùng pipet hút chính xác từ 10 ml đến 20 ml
dịch chiết protein thu được trong 8.1 cho vào ống Kjelhdahl để vô cơ hóa mẫu và
tiến hành xác định hàm lượng nitơ theo TCVN 8125:2009 (ISO 20483:2006).
8.3. Số lần xác định
Tiến hành ít nhất hai phép thử đồng thời trên
cùng một mẫu thử.
9. Tính kết quả
9.1. Hàm lượng nitơ tan trong dung dịch kali
hydroxit 0,2 %, tính bằng phần trăm khối lượng, X1, theo công
thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 là thể tích dung dịch
dung dịch chuẩn axit sunfuric 0,05 mol/l dùng để chuẩn độ mẫu thử, tính bằng
mililit (ml);
V2 là thể tích dung dịch
chiết protein đem vô cơ hóa, tính bằng mililit (ml);
V là thể tích dung dịch kali hydroxit 0,2 %
dùng để chiết protein trong mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
0,0014 là hệ số tính chuyển lượng nitơ tương
ứng với 1 ml dung dịch chuẩn axit sunfuric 0,05 mol/l;
Kết quả của phép thử trung bình là trung bình
cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự chênh lệch của
chúng không vượt quá 0,3 % giá trị trung bình.
Kết quả được biểu thị tới hai chữ số thập
phân.
9.2. Hàm lượng protein tan trong dung dịch kali
hydroxit 0,2 %, tính bằng phần trăm khối lượng, X2, theo công thức:
X2 = X1
x 5,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 là hàm lượng protein tan trong
dung dịch kali hydroxit 0,2 %, tính bằng phần trăm khối lượng, (%).
5,71 là hệ số chuyển đổi nitơ sang protein
của đậu tương.
Kết quả được biểu thị tới hai chữ số thập
phân.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- Phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
- Phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- Tất cả các chi tiết về thao tác không qui
định trong tiêu chuẩn này cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh
hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999), Ngũ
cốc, đậu đỗ và sản phẩm bột nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
[2] 10 TCN 423:2000, Đậu tương và sản phẩm
đậu tương - Phương pháp xác định protein tan trong kali hydroxit 0,2 %.