1
|
lỗ va đập
|
lin
|
chiều dài lỗ của thiết bị va đập
|
2
|
Đường dòng khí
|
S
|
khoảng cách từ lối ra của lỗ đến khay thu mẫu
|
3
|
Hạt còn lại trong dòng khí
|
din
|
Đường kính lỗ của thiết bị va đập
|
4
|
Hạt đã va đập
|
|
|
5
|
Quỹ đạo của hạt
|
|
|
6
|
Sàng
|
|
|
7
|
Khay thu mẫu
|
|
|
Hình 1 – Nguyên lý va
đập
Tầng va đập được xác định bằng đường kính ngưỡng
d50. Đối với các hạt có đường kính khí động học, hiệu suất phân tách
của thiết bị va đập là 50%. Công thức (1) được dùng để tính đường kính ngưỡng d50
của thiết bị va đập lỗ tròn một tầng (xem tài liệu tham khảo [11] trong thư mục
tài liệu tham khảo
(1)
Trong đó
St50 là số stốc liên quan
đến đường kính ngưỡng d50;
h
là độ nhớt động học của khí
N là số lượng lỗ của thiết bị va đập
din là đường kính lỗ của
thiết bị va đập;
r 0,P là khối lượng riêng của hạt qui ước (1g/cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là lưu lượng dòng
đi qua thiết bị va đập ở điều kiện hoạt động
Áp dụng những điều kiện sau trong thiết kế và
ứng dụng công thức (1):
a) Khoảng cách giữa lỗ và khay thu mẫu
Tỷ số giữa khoảng cách s từ đầu ra của lỗ đến
khay thu mẫu với đường kính lỗ din phải nằm trong khoản:
0,5 £ s/din £ 5,0
b) Tỷ số giữa chiều dai lỗ với đường kính lỗ
Tỷ số của chiều dài lỗ của thiết bị va đập lin
với đường kính lỗ din phải nằm trong khoảng
0,25 ≤ lin/din
≤ 2,0
Điều kiện này làm cho thiết diện dòng đồng nhất
ở đầu ra của lỗ, nghĩa là dòng có vận tốc đồng nhất ở đầu ra của lỗ. Nếu như tỷ
số là rất nhỏ (lin/din < 0,25) , dòng không còn
đồng nhất. Nếu như tỷ số quá lớn (lin/din
>2,0), vận tốc ở mép lỗ nhỏ hơn vận tốc ở tâm lỗ là do ma sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số Reynold Re của dòng khí trong lỗ phải
nằm trong vùng dòng mỏng (100 < Re < 3000).
5.3. Đường kính ngưỡng
Trong thực tế, việc phân tách hạt không phải
là lý tưởng. Các máy va đập thể hiện đồ thị phân tách tương tự như ví dụ nêu ở
Hình 2.
CHÚ DẪN
1 Phân tách lý tưởng
2 Phân tách thực tế.
Hình 2 – Hiệu suất
phân tách A của thiết bị va đập như là hàm số của đường kính ngưỡng d50
.
5.4. Thiết bị va đập phân tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Một thiết bị va đập phân tầng gồm
có một số tầng va đập. Tầng va đập thứ nhất tách các hạt lớn nhất lên một khay
thu mẫu; các hạt cao hơn đi đến những tầng tiếp theo.
Đường cong phân tách của các phép đo phát thải
PM10 và PM2,5 phải tương ứng với đường cong phân tách được
quy định cho các phép đo PM10 và PM2,5 trong chất lượng
không khí xung quanh. Trong suốt quá trình lấy mẫu các hạt được chia ra thành
ba phần, với đường kính khí động học lớn hơn 10 mm, từ 10mm
đến 2,5 mm và nhỏ hơn 2,5 mm. Do vậy, phương pháp đo cho phép xác
định đồng thời nồng độ phát thải của PM10 và PM2,5 .
6. Đặc điểm kỹ thuật
của thiết bị va đập hai tầng
6.1. Khái quát
Thiết bị va đập hai tầng để xác định nồng độ
PM10 và PM2,5 trong khí ống khói được diễn tả trong tiêu
chuẩn này chia các hạt thành ba phần sau:
a) Những hạt có đường kính khí động học lớn hơn
10mm (tầng va đập thứ nhất);
b) Những hạt có đường kính khí động học
trong khoảng 10mm và 2,5 mm (tầng va đập thứ hai);
c) Những hạt có đường kính khí động học nhỏ
hơn 2,5mm (cái lọc hỗ trợ),
Khối lượng PM2,5 tương ứng c), và
khối lượng PM10 tương ứng với tổng của b) và c). Phần có đường kính
khí động học lớn hơn 10mm không được sử dụng
để đánh giá các số liệu PM10 và PM2,5 .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tầng va đập đối với PM10 và PM2,5
phải được thiết kế sao cho đường cong phân tách của PM10 và PM2,5
thỏa mãn yêu cầu của hiệu suất phân tách được quy định trong Bảng 1 và
2. Độ lệch cho phép quy định trong Bảng 1 và 2 là phần trăm tuyệt đối liên quan
đến hiệu suất phân tách được quy định trong TCVN 6753:2000 (ISO 7708:1995) (xem
hình 3) đối với đường kính hạt tương ứng. Hơn nữa các yêu cầu của 5.2 phải được
đáp ứng.
CHÚ THÍCH: Hình dạng đường cong phân tách có
thể khác so với đường cong nêu trên Hình 3 là do ảnh hưởng thực nghiệm (ví dụ
thiết kế chi tiết của thiết bị va đập và điều kiện dòng khí).
Bảng 1 – Hiệu suất
phân tách của tầng va đập PM2,5
Đường kính hạt bụi
Hiệu suất phân tách
đối với sol khí latex đơn phân tán và khay thu mẫu đã tráng dầu
Hiệu suất phân tách
đối với soi khí latex đơn phân tán và cái lọc bằng sợi thủy tinh thạch anh.
1,0mm đến 2,5 mma
Hiệu suất phân tách trong TCVN 6753:2000
(ISO 7708:1995) tại đường kính hạt tương ứng với độ lệch cho phép là ± 10%
Hiệu suất phân tách trong TCVN 6753:2000
(ISO 7708:1995) tại đường kính hạt tương ứng với độ lệch cho phép là ±
10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất phân tách trong TCVN 6753:2000
(ISO 7708:1995) tại đường kính hạt tương ứng với độ lệch cho phép là ± 15%
Hiệu suất phân tách trong TCVN 6753:2000
(ISO 7708:1995) tại đường kính hạt tương ứng với độ lệch là ± 30%
Đường kính gần đúng
Bảng 2 – Hiệu suất
phân tách của tầng va đập PM2,5
Đường kính hạt bụi
Hiệu suất phân tách
đối với sol khí latex đơn phân tán và khay thu mẫu đã tráng dầu
Hiệu suất phân tách
đối với sol khí latex đơn phân tán và cái lọc bằng sợi thủy tinh thạch anh.
2,0 mm đến 10,0 mma
Hiệu suất phân tách trong TCVN 6753:2000
(ISO 7708:1995) tại đường kính hạt tương ứng với độ lệch cho phép là ± 10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>10,0 mm đến 20,0 mma
Hiệu suất phân tách trong TCVN 6753:2000
(ISO 7708:1995) tại đường kính hạt tương ứng với độ lệch cho phép là ± 15%
Hiệu suất phân tách trong TCVN 6753:2000
(ISO 7008:1995) tại đường kính hạt tương ứng với độ lệch là ± 30%
a Các đường kính gần đúng
CHÚ DẪN
1/ Nhóm hô hấp nguy cơ cao (PM2,5 )
A : Hiệu suất phân tách, tính bằng phần trăm
(%)
2/ Quy ước phần ngực (PM10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 – Đường cong
phân tách của PM10 và PM2,5 được quy định trong TCVN
6753:2000
(ISO 7708:1995)
6.3. Kiểm định đường cong phân tách
Thiết bị va đập phải được thẩm định để chứng
tỏ rằng tiêu chí tính năng thỏa mãn quy định trong 6.2. Việc thẩm định phải do
một phòng thử nghiệm trong hệ thống quản lý chất lượng thực hiện.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với các phòng thử nghiệm
được quy định, ví dụ trong TCVN ISO/IEC 17025.
Hiệu suất phân tách phải được xác định theo
quy trình sau đây đối với từng tầng và các dải đường kính hạt bụi được quy định
trong bảng 1 và 2.
Hiệu suất phân tách của các tầng va đập phải
được xác định bằng hai thí nghiệm cho mỗi tầng với sol khí latex đơn phân tán có
đường kính hạt bụi khác nhau.
Thứ nhất, sử dụng các khay thu mẫu đã tráng dầu
để làm tăng khả năng bám dính và giảm khả năng bật lên (bật trở lại) của các hạt
để đánh giá hiệu suất phân tách tối ưu trong điều kiện phòng thí nghiệm. Thứ
hai, sử dụng những cái lọc bằng sợi thủy tinh thạch anh (có bề mặt phẳng nhẵn
hướng về phía đỉnh) như khay thu mẫu, như hoạt động được dự định của thiết bị
va đập. Đối với tầng PM2,5, các thử nghiệm phải được thực hiện ít nhất
sáu đường kính hạt khác nhau trong khoảng 1µm và 10µm. Đối với tầng PM10,
các thử nghiệm phải thực hiện với ít nhất sáu đường kính hạt khác nhau trong
khoảng thời gian từ 2µm đến 20µm. Trong cả hai trường hợp, đường kính hạt phải
được phân bố trên toàn dải đường kính ngưỡng. Một trong những đường kính hạt
này cần phải càng gần đường kính ngưỡng càng tốt.
Cần phải so sánh hiệu suất phân tách thực
nghiệm thu được với đường cong chuẩn đã quy định trong TCVN 6753:2000(ISO
7708:1995) (xem Hình 3). Độ lệch của hiệu suất phân tách thực nghiệm cần phải nằm
trong độ lệch cho phép được quy định trong Bảng 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ghi lại hiệu suất phân tách và giá trị số
Stốc đã xác định.
6.4. Điều kiện vận hành
Để thỏa mãn các giới hạn ngưỡng của các đường
kính hạt 10µm và 2,5 µm, thiết bị va đập cần phải hoạt động với một lưu lượng lấy
mẫu không đổi, đã được xác định trước. Đối với một thiết bị va đập đã cho, lưu
lượng chỉ phụ thuộc vào điều kiện khí ống khói và được tính toán theo Phụ lục
A. Lấy mẫu đẳng tốc phải thiết lập bằng cách chọn một mẫu phù hợp (xem 8.3.4).
Nếu không thực hiện được, nên lấy mẫu trên đẳng tốc.
Lấy mẫu trên đẳng tốc là thích hợp vì sai số
trong hiệu suất thu gom nhỏ hơn so với lấy mẫu ở điều kiện dưới đẳng tốc (xem
10.4).
Phương pháp đo được quy định trong tiêu chuẩn
này có thể áp dụng cho các điều kiện vận hành nêu trong Bảng 3. [các thành phần
khí điển hình từ không khí đến khí ống khói với cacbon dioxit lên tới 30%].
Bảng 3 – Điều kiện vận
hành điển hình của phương pháp đo
Đường kính
Giá trị trung bình
Giá trị nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ bụi, tính bằng mg/m3
10
1
50
Nhiệt độ, tính bằng °C
135
20
250
Áp suất tính bằng hPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
850
1100
Độ ẩm, tính bằng g/m³a
30
0
100
a Nhiệt độ điểm sương phải nhỏ hơn nhiệt độ
khí ống khói.
Nếu không thể thỏa mãn các điều kiện vận hành
này, đặc biệt ở hàm lượng hơi nước cao hơn hoặc nhiệt độ khí ống khói cao hơn,
các biện pháp cần phải thực hiện sao cho số Reynold của mỗi tầng va đập nằm
trong khoảng 100 đến 3000. Trong trường hợp này, thường thỏa mãn điều kiện
tương tự theo thuyết Marple (xem Tài liệu tham khảo [11]). Có thể xác định số
Reynold của dòng trong mỗi tầng theo A.2.6.
6.5. Các thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lối vào hình nón theo yêu cầu của ISO
12141, nếu cần;
CHÚ THÍCH: các yêu cầu tương ứng giống như
trong EN 13284-1.
- Sàng PM10;
- Khay thu mẫu cho phần hạt lớn hơn 10 µm.
- Bộ khuyếch tán thứ nhất, nếu cần;
- Sàng PM2,5;
- Khay thu mẫu cho phần hạt trong khoảng 10 mm và 2,5 mm;
- Bộ khuếch tán thứ hai, nếu cần;
- Cái lọc hỗ trợ cho phần hạt nhỏ hơn 2,5 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Bố trí thiết bị đo
Hình 4 trình bày một ví dụ bố trí thiết bị đo
khái quát.
CHÚ DẪN
1 Lỗ vào
7 Lưu lượng kế
2 Bộ va dập hai tầng
8 Thiết bị đo thể tích khí có nhiệt
kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thiết bị đo nhiệt độ
4 Cột làm khô
10 Ống pitốt với vi áp kế
5 Áp kế
11 Dòng khí trong ống dẫn khí ống khói
6 Thiết bị hút
Hình 4 – Ví dụ sơ đồ
của hệ thống lấy mẫu
Các phép đo với hệ thống lấy mẫu trong ống
khói nên có lỗ vào thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về thành phần ở sau thiết bị va đập
phải theo ISO 12141.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu tương ứng giống như
trong EN 13284-1.
7.2. Thiết bị và vật liệu
7.2.1. Thiết bị mẫu
Thiết bị va đập phải được làm bằng vật liệu
chống ăn mòn, ví dụ titan hoặc thép không gỉ.
Lối vào mũi cũng phải là vật liệu tương tự
như thiết bị va đập. Một bộ các mũi có đường kính hiệu dụng trong khoảng tối
thiểu từ 6 mm đến 18 mm có thể mua ngoài thị trường (xem Phụ lục F).
7.2.2. Thiết bị để hút và điều chỉnh lưu lượng
mẫu
Thiết bị sau đây để hút và điều chỉnh lưu lượng
mẫu phải bao gồm:
- Khớp nối phía sau thiết bị va đập bằng vật
liệu chống ăn mòn, nếu cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ống dẻo dẫn khí có độ dài đủ để nối các
phần của chuỗi lấy mẫu với ống hút;
- Thiết bị gia nhiệt đặc biệt để tăng nhiệt của
toàn bộ thiết bị va đập, nếu cần;
- Thấp sấy khô với chất làm khô để làm khô
khí mẫu;
- Thiết bị hút (ví dụ bơm kín khí chống ăn
mòn với một cái lọc bảo vệ và đầu ra mặc định tối thiểu là 4 m3/h ở
400 hPa tại chỗ hút, thích hợp hơn có bộ kiểm soát dòng tự động);
- Đồng hồ đo thể tích khí có dung tích danh định
là 6m3/h;
- Đồng hồ đo lưu lượng khí;
- Thiết bị đo nhiệt độ dòng khí lấy mẫu;
- Thiết bị đo áp suất cho áp suất tĩnh trong ống
dẫn hoặc độ lệch áp suất tĩnh giữa ống dẫn với khí quyển tại vị trí đo;
- Thiết bị đo thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các van khóa và van kiểm soát hoặc các thiết
bị khác để điều chỉnh dòng khí lấy mẫu;
Tùy thuộc vào tính chất của khí, có thể cần một
cái bẫy chất ngưng tụ để loại trừ sự ngược dòng của chất ngưng tụ tới cái lọc
đang đo. Nếu cần, phải gia nhiệt hoặc làm lạnh bẫy chất ngưng tụ.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu liên quan đến thiết bị
chiết và điều chỉnh lưu lượng mẫu được quy định, ví dụ trong ISO 12141 EN
13284-1.
7.2.3. Thiết bị đo vận tốc khí, thành phần
khí và các đại lượng tham chiếu
Thiết bị sau để đo vận tốc và thành phần khí
phải bao gồm:
- Thiết bị đo vận tốc khí, ví dụ ống Pitot với
vi áp kế;
- Máy phân tích để xác định CO2 và
O2 trong khí ống khói;
- Thiết bị đo nhiệt độ;
- Thiết bị đo độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Thiết bị xử lý sơ bộ và xử lý sau
trong phòng thí nghiệm
Cần phải cung cấp các thiết bị sau để xử lý
sơ bộ và xử lý sau các mẫu giấy lọc trong phòng thí nghiệm:
- Cân vi lượng, ví dụ thang đo: 60g; độ phân
giải: 0,01 mg;
- Buồng làm khô;
- Hộp vận chuyển dùng cho khay thu mẫu và cái
lọc mẫu;
- Panh để gắp tấm lọc phẳng, nếu cần thiết.
7.2.5. Vật tư
Cần phải cung cấp những vật liệu sau đây:
- Cái lọc bằng sợi thạch anh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khay thu mẫu và cái lọc hỗ trợ phải gồm
có các cái lọc bằng sợi thạch anh, phải tuân thủ những yêu cầu tối thiểu sau
đây:
a) Hiệu suất lọc phải lớn hơn 99.5% đối với
sol khí thử có đường kính hạt trung bình 0,3µm ở tốc độ dòng cực đại được dự kiến
hoặc 99,9% đối với sol khí thử có đường kính trung bình 0,6µm. Hiệu suất này phải
do nhà cung cấp tấm lọc chứng nhận.
b) Vật liệu lọc không được phản ứng với, hoặc
hấp thụ, các hợp chất thể khí có trong khí lấy mẫu và phải bền nhiệt, có tính đến
nhiệt độ tối đa đã biết trước (điều kiện hóa, lấy mẫu, v.v…)
8. Chuẩn bị, quy
trình đo và xử lý sau
8.1. Khái quát
Các lỗ cần phải tuân thủ các yêu cầu của tiêu
chuẩn này về vị trí, số lượng và thiết kế.
Kích thước của các lỗ đo phải cho phép đưa thẳng
thiết bị va đập vào trong ống dẫn khí mà không có bất kỳ tiếp xúc nào với thành
bên trong ống dẫn.
Phân đoạn đo phải theo yêu cầu của tiêu chuẩn
được áp dụng.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu liên quan đến phân đoạn
đo được quy định, ví dụ trong ISO 12141 hoặc EN 15259.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị va đập phải được sử dụng trong ống dẫn
khí ống khói ngược hướng với lỗ vào dòng khí ống khói (xem hình 4).
Việc lấy mẫu phải được thực hiện ở điểm lấy mẫu
đại diện cho vận tốc khí ống khói. Điểm lấy mẫu đại diện này phải được xác định
theo Phụ lục G.
Phải đảm bảo đường kính ngưỡng không thay đổi
trong suốt quá trình lấy mẫu. Trong các điều kiện không đổi của khí ống khói,
điều này có thể nhận biết bằng dòng khí mẫu không đổi.
Cần phải lấy mẫu trắng đại diện cho phép đo
kiểm soát chất lượng sau mỗi loạt đo, hoặc ít nhất một lần trong ngày mà không
khởi động thiết bị hút. Phép đo này phải ước lượng về độ phân tán của các kết
quả liên quan đến toàn bộ quy trình, với nồng độ bụi gần bằng không, nghĩa là
có tính đến sự nhiễm bẩn của các cái lọc khi xử lý tại vị trí lấy mẫu, trong
khi vận chuyển, bảo quản, xử lý tại phòng thí nghiệm và cân. Tất cả các giá trị
mẫu trắng đại diện cần phải được báo cáo riêng lẽ.
8.2. Xử lý sơ bộ
8.2.1. Thiết bị va đập
Thiết bị va đập cần phải được làm sạch theo
hướng dẫn của nhà sản xuất và tần suất được quy định trong kế hoạch đo.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu liên quan đến kế hoạch
đo được quy định, ví dụ trong EN 15259.
Tất cả bề mặt trong của thiết bị va đập cần
phải được làm sạch giữa các lần đo tại chỗ, ví dụ bằng vải mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chuẩn bị các hộp lọc cần phải được tiến
hành tại phòng thí nghiệm.
Nếu cần, các khay thu mẫu (tầng thu mẫu thứ
nhất và tầng thu mẫu thứ hai) cần phải được khoan một lỗ trung tâm có đường
kính thích hợp với cấu trúc của giai đoạn va đập đã biết. Sau khi khoan, kiểm
tra mép lỗ khoan bằng mắt và dùng một cái kẹp cẩn thận loại bỏ các sợi bong ra.
Cần phải sử dụng những khay thu mẫu có bề mặt
hướng lên phía trên phẳng nhẵn.
Tiêu chuẩn này khuyến nghị sử dụng những cái
lọc bằng sợi thủy tinh thạch anh không tráng dầu. Tuy nhiên, hiệu suất phân tách
có thể được cải thiện khi sử dụng các khay thu mẫu được tráng dầu. Cần thẩm định
thêm ngoài hiện trường có tính đến, ví dụ, ảnh hưởng của nhiệt độ cao.
Phải đặt các khay thu mẫu và cái lọc hỗ trợ
trong những giá đỡ được đánh dấu thống nhất. Sau đó phải làm khô, làm cân bằng
và cân các khay thu mẫu và cái lọc hỗ trợ cùng giá đỡ theo ISO 12141.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu tương ứng như trong EN
13284-1.
Khay thu mẫu và cái lọc hỗ trợ cần phải được
bảo quản và vận chuyển trong hộp đậy kín và dán nhãn rõ ràng.
8.3. Quy trình đo
8.3.1. Lập kế hoạch đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện vận hành của nhà máy, gồm có
nhiên liệu hoặc nguyên liệu, thành phần khí ống khói và các đại lượng khác (ví
dụ nhiệt độ, áp suất, hàm lượng hơi nước) được đo.
b) Thời gian lấy mẫu và vị trí đo.
c) Các phương pháp đo được áp dụng.
d) Các phân đoạn đo và các vị trí đo.
e) Giám sát kỹ thuật và yêu cầu nhân lực để
thực hiện các phép đo, và
f) Quy trình báo cáo.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu về phòng thử nghiệm, ví dụ,
trong TCVN ISO/IEC 17025.
Khoảng thời gian lấy mẫu phụ thuộc vào nồng độ
bụi và phân bố kích cỡ hạt trong khí ống khói. Nếu không biết trước các thông số
này, cần phải xác định bằng các phép đo trước. Cần phải quy định khoảng thời
gian lấy mẫu sao cho sự quá tải của khay thu mẫu và cái lọc hỗ trợ được loại bỏ
và có thể cân khối lượng bụi đã lấy mẫu.
8.3.2. Các dữ liệu khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vận tốc khí ống khói;
b) Thành phần khí: O2, CO2,
N2, độ ẩm;
c) Nhiệt độ;
d) Áp suất tĩnh.
8.3.3. Xác định lưu lượng khí mẫu
Lưu lượng khí mẫu trong điều kiện vận hành cần
phải được xác định theo Phụ lục A. Lưu lượng này phải được chuyển đổi về điều
kiện ở thiết bị đo thể tích. Các đại lượng đầu vào cho việc tính là các giá trị
đo xác định theo 8.3.2.
CHÚ THÍCH: có thể tiến hành xác định bằng
cách sử dụng chương trình bản tính sẵn. Một ví dụ về chương trình bản tính sẵn
được đính kèm theo tiêu chuẩn này.
Lưu lượng thể tích khí mẫu cần phải được giám
sát và giữ không đổi trong quá trình lấy mẫu trong khoảng ± 5% giá trị danh định,
để đảm bảo rằng đặc tính ngưỡng của cả hai tầng va đập không thay đổi.
8.3.4. Chọn lỗ vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đường kính hiệu dụng của mũi vào
có thể được tính theo chương trình bản tính sẵn. Một ví dụ về chương trình bản
tính sẵn được đính kèm theo tiêu chuẩn này.
Việc lấy mẫu phải được tiến hành đẳng tốc trong
khoảng từ 90% đến 130% giá trị đã tính. Cần phải chọn lỗ vào cho phù hợp.
8.3.5. Kiểm tra rò rỉ
Hệ thống lấy mẫu phải được lắp đặt và kiểm
tra về khả năng rò rỉ bằng cách nút kín mũi vào và khởi động thiết bị hút. Dòng
rò rỉ phải ở dưới 2% so với tốc độ dòng bình thường. Điều này có thể đo được,
ví dụ, bởi sự thay đổi áp suất sau khi hút chân không của chuỗi lấy mẫu ở mức
chân không cực đại đạt được trong thời gian lấy mẫu. Trong thời gian lấy mẫu,
kiểm tra rò rỉ có thể được giám sát bằng cách đo liên tục nồng độ của thành phần
khí thích hợp (CO2, O2, v.v…) trực tiếp trong ống dẫn và
phía sau của chuỗi lấy mẫu. Bất kỳ sự khác biệt nào có thể phát hiện ra giữa
các nồng độ này cho thấy có rò rỉ trong các phần thiết bị lấy mẫu đặt ngoài ống
dẫn khí ống khói. Sau đó, phải điều tra nghiên cứu và được khắc phục được sự rò
rỉ.
8.3.6. Đo
Thiết bị va đập cần phải đạt nhiệt độ của khí
ống khói trước khi bắt đầu phép đo. Nếu nhiệt độ của khí ống khói gần với điểm
sương của hơi nước, toàn bộ thiết bị va đập phải được gia nhiệt đến nhiệt độ của
khí ống khói ngoài ống dẫn.
CHÚ THÍCH: Khối lượng của thiết bị va đập lớn
có thể làm thời gian gia nhiệt kéo dài.
Trong khi lắp đặt, phải đưa chuỗi lấy mẫu vào
bên trong ống dẫn khí ống khói, như vậy tránh được mọi tiếp xúc giữa lỗ vào với
ống dẫn khí ống khói. Phải bịt kín các lỗ đo để giảm thiểu oxy thâm nhập vào ống
dẫn hoặc khí ống khói thoát ra khỏi ống dẫn.
Góc giữa đường trung tâm của mũi vào với hướng
của dòng khí cần phải cao hơn 100. Van đóng phải được mở, bật thiết
bị hút và dòng thể tích phải được đặt theo giá trị được tính trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất động cần phải được kiểm tra liên tục
bằng ống Pitot hoặc bằng thiết bị đo khác phù hợp được lắp đặt ở vị trí cố định
hoặc ở chuỗi lấy mẫu hoặc phải được ghi ít nhất 5 min (phút) một lần.
Sau khi lấy mẫu, tháo chuỗi lấy mẫu ra khỏi ống
dẫn khí ống khói.
Thể tích mẫu của phép đo cần phải được xác định
và ghi lại.
8.3.7. Thay cái lọc
Tháo giá đỡ cái lọc hỗ trợ với cái lọc hỗ trợ,
và giá đỡ khay thu mẫu với khay thu mẫu ra khỏi thiết bị va đập và chuyển vào
trong những hộp dùng để vận chuyển. Cần phải phòng ngừa mọi sự nhiễm bẩn các
cái lọc.
8.4. Xử lý sau
Để đánh giá số liệu, cái lọc hỗ trợ và khay
thu mẫu của tầng va đập thứ hai được sử dụng.
Trong trường hợp nhìn thấy bụi tích tụ trên
thành trong của thiết bị va đập lắp phía trước của sàng thứ nhất, kiểm tra cái
lọc hỗ trợ trong kính hiển vi điện tử quét. Nếu như các hạt thô đã nẩy lên trên
cái lọc hỗ trợ, thì phương pháp đo này không phù hợp đối với quá trình đang
nghiên cứu và phải loại bỏ các kết quả đo. Trong trường hợp khác (không có hạt
thô trên cái lọc hỗ trợ), bụi lắng động không được tính để xác định các phần hạt
PM2,5 và PM10 theo quy ước, vì những phần lắng đọng này
chủ yếu bao gồm những hạt thô (xem 10.5).
Khay thu mẫu của tầng va đập thứ hai và cái lọc
hỗ trợ với giá đỡ cần phải được làm khô, để cân bằng và cân theo ISO 12141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sấy khô và cân lại cái lọc đã đo và cái
lọc đối chứng cần phải được thực hiện trong cùng điều kiện như nhau trong suốt
quá trình xử lý sau.
8.5. Cân
Phải cân cái lọc hỗ trợ và khay thu mẫu của tầng
va đập thứ hai.
CHÚ THÍCH: Để kiểm soát hợp lý, tầng va đập
thứ nhất có thể cũng được cân.
9. Tính toán kết quả
Nồng độ c(PM2,5) của PM2,5
trong khí thải phải được tính bằng công thức (4):
(4)
Trong đó
m(BF) là khối lượng hạt trên cái lọc hỗ trợ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ c(PM10) của PM10
trong khí thải phải được tính bằng Công thức (5):
c(PM10) = (5)
Trong đó
m(BF) là khối lượng hạt trên cái lọc hỗ trợ;
m(CP2) là khối lượng hạt trên khay thu mẫu của
tầng va đập thứ hai;
Vn là thể tích mẫu ở điều kiện tiêu chuẩn và
khí khô.
Thể tích mẫu Vn trong điều
kiện tiêu chuẩn và khí khô phải được tính từ thể tích mẫu trong điều kiện ở thiết
bị đo thể tích khí.
Khay thu mẫu của tầng va đập thứ nhất không
nên dùng để xác định nồng độ bụi tổng.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị va đập luôn luôn cho
thấy sự mất hạt. Những sự mất hạt này là do các hạt thô theo quy ước. Nếu phần
PM2,5 và PM10 trong bụi tổng được xác định, cần tiến hành
song song với phép đo bụi tổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Tải của thiết bị va đập
Tải của cái lọc hỗ trợ và của khay thu mẫu của
các tầng va đập không được vượt quá mức tải lớn nhất do nhà sản xuất quy định.
Khoảng thời gian lấy mẫu phụ thuộc vào nồng độ
bụi và sự phân bố kích thước hạt trong khí thải. Cả hai thông số này có thể được
xác định trước khi đo để lựa chọn thời gian lấy mẫu, quá đó loại bỏ được sự quá
tải của các khay thu mẫu và cái lọc hỗ trợ.
10.2. Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện của thiết bị va đập cần phải
được ước lượng dựa trên khối lượng phát hiện tuyệt đối trên cái lọc và thể tích
mẫu danh định.
Giới hạn phát hiện của PM10 bị ảnh
hưởng bởi hai lượng cân độc lập (cái lọc hỗ trợ và khay thu mẫu của tầng va đập
thứ hai). Vì thế, giới hạn phát hiện lớn hơn so với giá trị của PM2,5.
10.3. Độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo của thiết bị va đập cần
phải được xác định ngoài hiện trường bằng các cặp phép đo cặp với hai hệ thống
đo tương tự nhau trong các điều kiện lặp lại hoặc tái lập, các mẫu phải được lấy
ở cùng điểm đo trong mặt cắt đo. Độ không đảm bảo đo cần phải được ước lượng
theo ISO 20988, bằng độ lệch chuẩn SD từ các phép đo cặp theo
Công thức (6):
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1,i là giá trị nồng độ thứ
i của hệ thống đo thứ nhất;
C2,i là giá trị nồng độ thứ
i của hệ thống đo thứ hai;
n là số các giá trị đo cặp.
Xác định độ không đảm bảo đo ít nhất trong thời
gian thẩm định thiết bị va đập khi nhà máy hoạt động và các điều kiện khí ống
khói, mà đại diện cho áp dụng sau này của thiết bị va đập. Các thử nghiệm cần
phải do phòng thử nghiệm được công nhận tiến hành.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu về phòng thử nghiệm được
quy định, ví dụ, trong TCVN ISO/IEC 17025.
10.4. Sự đóng góp của độ không đảm bảo bổ
sung
Độ không đảm bảo đo được xác định bằng nhiều
cách xác định trong các điều kiện lặp lại hoặc tái lập, hơn nữa, đóng góp của độ
không đảm bảo là do lấy mẫu chỉ ở một điểm đo trong mặt cắt hoặc do chệch khỏi
lấy mẫu đẳng tốc.
Giả thiết rằng tất cả các phép đo được thực
hiện ở điểm lấy mẫu đại diện thể hiện các điều kiện ở mặt cắt của phép đo. Vì
thế, đóng góp độ không đảm bảo này có thể được bỏ qua.
Đường kính của mũi vào để lấy mẫu đẳng tốc có
thể chỉ ước lượng được, khi dòng thể tích qua thiết bị va đập được tính trước
khi đo và phải giữ không đổi trong suốt quá trình lấy mẫu. Những đóng góp tương
ứng của độ không đảm bảo đo có thể được ước lượng theo lý thuyết cho các kích
thước hạt khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 – Ảnh hưởng của
chọn lọc lỗ vào lên tỷ lệ đẳng tốc.
Lưu lượng mẫu
m3/h
Vận tốc khí ống
khói
m/s
Đường kính lỗ vào
đã tính
mm
Đường kính lỗ vào
được áp dụng
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
Tỷ lệ đẳng tốca
2,5
3
17,2
17
3,1
1,0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
5,2
1,0
8
10,5
10
8,8
1,1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10,9
1,1
12
8,6
8
13,8
1,2
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
18,0
1,3
16
7,4
7
18,0
1,1
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
24,6
1,2
24
6,1
6
24,6
1,0
Tỷ số của vận tốc khí trong lỗ vào với vận
tốc khí ống khói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hiệu suất thu mẫu là tỷ số của nồng
độ mẫu đã lấy tại tỉ lệ đẳng tốc đặc trưng trên nồng độ ở chỗ lấy mẫu đẳng tốc
với một tỉ lệ đẳng tốc là 1,0.
Hình 5 – Sự phụ thuộc
theo lý thuyết của hiệu suất thu mẫu E vào tỉ lệ của vận tốc khí trong lỗ vào vnozzle
với vận tốc khí ống khói vfg
Đối với các hạt có đường kính khí động học dae=10µm
(không được nhầm lẫn với PM10) và lấy mẫu trên đẳng tốc với hệ số là
1,5, những kết quả bị giám sát khoảng 15%. Những sai số này giảm khi giảm kích
thước hạt và có thể gần như được loại bỏ ở dae=2,5µm. Nếu như tỷ số
giữa vận tốc lấy mẫu trên vận tốc khí ống khói nằm trong khoảng từ 0,9 đến 1,3,
sai số cực đại khi mà các phát hiện giảm hoặc tăng của khối lượng hạt là vào
khoảng 10%.
Sai số gây ra do sự sai lệch từ lấy mẫu đẳng
tốc là nhỏ hơn nhiều so với các giá trị tối đa đã nêu ở trên, được tính toán
cho kích thước hạt 10µm, vì các hạt thường có sự phân bố kích thước khi các
phép đo phát thải được thực hiện trong khí ống khói đã được làm sạch.
10.5. Mất hạt bụi
Sự mất hạt bụi thường xảy ra trong lấy mẫu hạt
bụi khi sử dụng các thiết bị va đập. Một phần hạt bụi không được tách ra theo
lý thuyết (xem Tài liệu tham khảo [12]) trên các khay thu mẫu và trên cái lọc hỗ
trợ, nhưng khuyếch tán lên thành và các sàng của thiết bị va đập. Những hạt bụi
này không được đưa vào tính toán trong khi xác định khối lượng của các phần theo
quy ước. Kết quả là, tổng khối lượng trên các khay thu mẫu và trên cái lọc hỗ
trợ thường không đúng với nồng độ khối lượng tổng số của hạt bụi trong khí ống
khói.
Các nghiên cứu toàn diện (xem Tài liệu tham
khảo [8] và [10]) đã cho thấy sự mất các hạt bụi gia tăng khi kích thước các hạt
tăng lên.
CHÚ THÍCH: Nếu các phần riêng lẽ (PM10
và PM2,5) có liên quan đến khối lượng đã va đập, sự phân bố được
tính chuyển đổi cho kích thước hạt nhỏ hơn, vì giả thiết rằng sự mất hạt đã
phân tán bằng nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo
Các kết quả của các phép đo phát thải, bao gồm
cả độ không đảm bảo đo, cần phải được trình bày trong báo cáo đo, cần bao gồm
thông tin chi tiết về nhà máy và tất cả các thành phần thích hợp để lập kế hoạch
đo (8.3.1) và mọi thông số đã đo, giá trị tính và các kết quả.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG MẪU CỦA THIẾT BỊ VA ĐẬP
A.1. Chương trình bản tính sẵn để tính lưu lượng
mẫu của thiết bị va đập
Để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
này, chương trình bản tính sẵn (được xây dựng trong Excel Microsoft) để tính
lưu lượng của thiết bị va đập theo với A.2 được cung cấp như là một bảng điện tử.
Chương trình spreadsheet này chỉ cung cấp thông tin hỗ trợ để tính toán; chương
trình này không tối ưu hóa cho việc in ấn. Các ký hiệu và công thức trong này
không giống như những công thức đã sử dụng trong trong phần lời. Chương trình bản
tính sẵn cần đầu vào của các biến sau:
a) Thành phần khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Vận tốc khí.
A.2. Tính toán các thông số
A.2.1. Lưu lượng mẫu
Lưu lượng mẫu cần thiết trong các điều kiện hoạt động, được
tính theo công thức (A.1):
(A.1)
Trong đó
i là chỉ số để nhận biết các phần hạt
(i=2,5µm, 10µm);
din,i là đường kính mũi
thiết bị va đập (hằng số);
dt50 là số Stốc (hằng số);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni là số lượng mũi của
thiết bị va đập (hằng số);
d50,i là đường kính ngưỡng
của hạt (50% giá trị phân tách ở sàng, hằng số);
Ci là hệ số Cunningham
của phần i;
r0,P là khối lượng riêng – hạt qui ước (1
g/cm3).
Lưu lượng của cả hai sàng được tính riêng biệt.
Sau đó tính giá trị trung bình số học của hai giá trị theo công thức (A.2):
(A.2)
Lưu lượng của mẫu trong
điều kiện tiêu chuẩn và cho khí khô phải được tính dựa trên lưu lượng dòng
trung bình theo công thức (A.3)
(A.3)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tn là nhiệt độ tiêu chuẩn;
Tn =273,15 K;
Patm là áp suất khí quyển ở
vị trí đo (áp suất baromet);
Pn là áp suất tiêu chuẩn;
Pn = 1013,25 hPa;
Pst là chênh lệch giữa áp
suất tĩnh ở mặt cắt đo với áp suất khí quyển ở vị trí đo (áp suất baromet);
fn là nồng độ khối lượng của hơi
nước ở điều kiện tiêu chuẩn và với khí khô;
rn,WV là khối lượng riêng của hơi nước ở điều
kiện tiêu chuẩn; rn,WV = 0,8038 kg/m3.
Để tính các lưu lượng theo công thức (A.1), cần
tính các thông số sau đây:
- Độ nhớt động lực h(T) của hỗn hợp khí trong điều kiện hoạt
động;
- Hệ số Cunningham Ci của phần i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính toán độ nhớt động lực học trong điều
kiện hoạt động, cần xác định các phần thể tích của các thành phần khí khác. Sau
đó, tính độ nhớt động lực học của các thành phần trong các điều kiện hoạt động.
Độ nhớt của hỗn hợp khí được tính từ các độ nhớt của các thành phần.
Độ nhớt động lực học của thành phần khí riêng
biệt của khí mẫu trong điều kiện hoạt động được tính theo công thức (A.4):
(A.4)
Trong đó
j là chỉ số để nhận biết thành phần riêng biệt
của khí mẫu (j=CO2, O2,N2, không khí, hơi nước);
hj(T) là độ nhớt động lực học của thành phần
j trong điều kiện hoạt động ;
hn,j là độ nhớt động lực học
của thành phần j ở nhiệt độ chuẩn Tn (hằng số);
T là nhiệt độ của khí;
Tn là nhiệt độ chuẩn; Tn
= 273,15 K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần thể tích tương ứng rj
trong khí ống khói ướt phải được tính theo Công thức (A.5) và Công thức (A.6):
- Đối với j = CO2, O2,
N2 và không khí:
(A.5)
- Đối với j = hơi nước:
(A.6)
Trong đó
rn,j là phần thể
tích của thành phần j trong khí khô
ƒn là nồng độ khối lượng
của hơi nước trong điều kiện tiêu chuẩn và với khí khô;
rn,WV là khối lượng riêng
của hơi nước trong điều kiện tiêu chuẩn (hằng số).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.7)
Trong đó:
j là chỉ số để nhận biết
thành phần riêng biệt của khí mẫu (j = CO2,O2,N2,
không khí, hơi nước);
rj là phần thể tích của
thành phần j trong hỗn hợp khí;
hj(T) là độ nhớt động
lực học của thành phần j trong điều kiện hoạt động ;
Tcrit,j là nhiệt độ tới hạn
của thành phần j (hằng số);
Mj là khối lượng phân tử
của thành phần j (hằng số).
A.2.3. Hệ số Cunningham
Tính hệ số Cunningham cần phải xác định
được chiều dài quãng đường rơi tự do trung bình và khối lượng phân tử trung
bình của khí. Chiều dài quãng đường rơi tự do trung bình l được tính theo Công
thức (A.8):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
h(T) là độ nhớt theo nhiệt độ của khí;
p là áp suất khí tuyệt đối;
T là nhiệt độ khí;
là
khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp khí;
R là hằng số khí.
Khối lượng phân tử trung bình của khí
mẫu phải được tính theo Công thức (A.9):
A.9)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mj là khối lượng
phân tử của thành phần j;
Rj là phần thể
tích của thành phần j.
Hệ số Cunningham Cj của phần
hạt I phải được tính theo công thức (A.10)
(A.10)
Trong đó
i là chỉ số để nhận biết
phần hạt (i=2,5mm, 10mm);
l là chiều dài quãng đường rơi tự do trung
bình;
d50,i là đường
kính ngưỡng của phần hạt i.
A.2.40 Đường kính lỗ vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.11)
Trong đó
là lưu lượng mẫu ở
điều kiện hoạt động;
nfg là vận tốc khí ống khói ở điểm lấy mẫu.
A.2.5. Vận tốc khí ở lỗ vào thiết bị va đập
Vận tốc khí ở lỗ vào của các sàng được tính
theo Công thức (A.12):
(A.12)
Trong đó
là lưu lượng mẫu ở
điều kiện hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nin,I là vận tốc khí trong
các lỗ của thiết bị lấy mẫu của sàng i;
Ni là số lỗ va đập
trong sàng (hằng số).
din, i là đường kính của
các lỗ va đập trong sàng i (hằng số).
A.2.6. Số Reynold
Các số Reynold Re được tính theo Công
thức (A.13):
(A.13)
Trong đó
i là chỉ số để nhận biết
phần hạt (i=2,5mm, 10mm)
nin,I là vận tốc khí trong
các mũi của thiết bị lấy mẫu của sàng i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rp,t,h là khối lượng riêng
của khí ở điều kiện hoạt động;
din,i là đường kính của các lỗ va
đập trong sàng i (hằng số);
h(T)
là độ nhớt theo nhiệt độ của khí ở điều kiện hoạt động.
A.2.7. Khối lượng riêng khí
Khối lượng riêng rp,t,h của khí ẩm trong điều
kiện hoạt động được tính theo công thức (A.14):
(A.14)
Trong đó
j là chỉ số nhận biết thành phần riêng biệt của
khí mẫu (j = CO2, O2, N2, không khí);
rj là phần thể tích của
thành phần j hỗn hợp khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tn là nhiệt độ tiêu chuẩn;
Tn=273,15K;
patm là áp suất
khí quyển ở vị trí đo (áp suất baromet);
pst là chênh lệch
giữa áp suất tĩnh trong mặt cắt với áp suất khí quyển ở vị trí đo (áp suất
baromet);
pn là áp suất tiêu chuẩn,
pn = 1013,25 hPa;
ƒn là nồng độ khối
lượng của hơi nước ở điều kiện tiêu chuẩn và với khí khô;
rn,WV là khối lượng riêng
của hơi nước ở điều kiện tiêu chuẩn; rn,WV =0,8038kg/m³.
A.2.8. Đường kính ngưỡng
Đường kính ngưỡng d50,i được
tính theo Công thức (A.16):
(A.16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i là chỉ số để nhận biết
phần hạt (i = 2,5µm, 10µm);
St50,i là số stốc liên quan
đến phần hạt i;
h(T) là độ nhớt động học của khí;
Ni là số lỗ va đập
trong sàng i;
din,i là đường kính của lỗ va đập
trong sàng i ;
r0,P là khối lượng riêng của hạt qui ước
(1g/ cm³);
Ci là hệ số Cunningham
của phần hạt I;
là lưu lượng
qua thiết bị va đập trong điều kiện hoạt động .
A.2.9. Hằng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số
Ký hiệu
Giá trị
Đơn vị
Hằng số khí
R
8,31451
J/(mol K)
Nhiệt độ tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
273,15
K
Áp suất tiêu chuẩn
Pn
1013,25
hPa
Khối lượng riêng của CO2 trong
điều kiện tiêu chuẩn
1,977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của O2 trong điều
kiện tiêu chuẩn
1,429
kg/m3
Khối lượng riêng của N2 trong điều
kiện tiêu chuẩn
1,251
kg/m3
Khối lượng riêng của khí khô trong điều kiện
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,293
kg/m3
Khối lượng riêng của hơi nước trong điều
kiện tiêu chuẩn
0,804
kg/m3
Khối lượng riêng của hạt qui ước
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt khí động học của CO2
1,370x10-5
Kg/ms
Độ nhớt khí động học của O2
1,928x10-5
Kg/ms
Độ nhớt khí động học của N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,652 x 10-5
Kg/ms
Độ nhớt khí động học của khí khô
hn, khí
1,717 x 10-5
Kg/ms
Độ nhớt khí động học của hơi nước
8,660 x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử của CO2
44,01
g/mol
Khối lượng phân tử của O2
32,00
g/mol
Khối lượng phân tử của N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,02
g/mol
Khối lượng phân tử của khí khô
28,97
g/mol
Khối lượng phân tử của hơi nước
Mn,WV
18,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số Sutherland của CO2
273
K
Hằng số Sutherland của O2
125
K
Hằng số Sutherland của N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
K
Hằng số Sutherland của không khí
113
K
Hằng số Sutherland của hơi nước
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
115,7
-
70,4
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59,5
-
61,9
-
(hơi)
107,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT VỀ LÝ THUYẾT VA ĐẬP
B.1. Đường kính khí động học
Đường kính khí động học bằng đường kính của một
khối cầu có đơn vị tỷ khối của hạt là 1g/cm³, dưới ảnh hưởng của các lực cơ học
bên ngoài trong các điều kiện tương đương, có cùng tốc độ di chuyển trong khí
như các hạt được nghiên cứu. Nếu các lực bên ngoài bị giới hạn về trọng lực,
thì khí không chuyển động và sự cản trở khí động xảy ra trong phạm vi định luật
Stốc, tốc độ trôi dạt của một hạt trở thành không đổi. Vận tốc cuối cùng của hạt
này có thể được tính gần đúng (không tính đến lực nổi) theo công thức(B.1)
(B.1)
Trong đó
np là vận tốc cuối cùng của hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r0,P là khối lượng riêng của hạt qui ước;
de là đường kính thể
tích tương đương;
dae là đường kính khí động
học;
c
là hệ số hình thể khí động học;
g là gia tốc do trọng trường;
h
là độ nhớt khí động học của khí.
Ví dụ về giá trị của các đại lượng có quan hệ
qua lại theo Công thức (B.1) được nêu trong hình B.1.
Hình B.1 – So sánh hạt
không tròn đều và khối cầu tương đương về khí động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Số Stốc
Số Stốc là một số đo về sự va đập quán tính của
một hạ chuyển động trong không khí gần một vật chướng ngại (trở lực). Số stốc
là một đại lượng không thứ nguyên, không đổi đối với thiết kế đã cho của tầng
va đập. Số Stốc có liên quan với đường kính ngưỡng d50 được mô
tả bởi đại lượng St50.
Đối với thiết kế của các thiết bị va đập mũi
tròn, giá trị của số Stốc St50 được giả định bằng 0,24.
Giá trị chính xác của số Stốc St được xác định
trong hiệu chuẩn và được tính theo công thức (B.2)
(B.2)
Trong đó
St là số Stốc;
r0,P là tỷ khối của một hạt qui ước;
dae là đường kính khí động
học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nin là vận tốc khí ở lỗ
va đập;
h là độ nhớt khí động học của khí;
din là đường kính lỗ va đập.
PHỤ
LỤC C
(Tham
khảo)
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP
C.1. Khái quát
Phương pháp đo quy định trong tiêu chuẩn này
được thẩm định giá trị trong thực nghiệm với hai thiết bị va đập mũi tròn có
hai tầng khác nhau. Kết quả của các nghiên cứu này và tính chất đặc trưng được
nêu trong Điều C.2 và C.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Số liệu đặc trưng của thiết bị va đập
Số liệu đặc trưng của thiết bị va đập được
dùng trong nghiên cứu thẩm định thứ nhất được nêu trong Bảng C.1 (xem Tài liệu
tham khảo [6]). Ví dụ về ảnh hưởng của các điều kiện khí đến vận tốc ở các lỗ
va đập và số Reynold được nêu trong Bảng C.2
Bảng C.1 – Số liệu đặc
trưng của thiết bị va đập
Va đập
Tầng PM10
Tầng PM2,5
Chiều dài tổng số
Khoảng 350 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__
Đường kính
Khoảng 70mm
__
__
Số mũi
__
6
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__
7,80 mm
2,38 mm
Đường kính ngưỡng khí động học
__
9,95 mm
2,53 mm
Số Stốc
__
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,235
Góc hình nón của bộ khuếch tán
__
30°
30°
Đường kính đĩa thu mẫu và cái lọc
50mm
__
__
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16mm
__
__
Bảng C.2 – Ví dụ vận
tốc trong lỗ va đập và số Reynold để cài đặt các thông số khí
Va đập
Tầng PM10
Tầng PM2,5
Thành phần khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__
__
Lưu lượng trong điều kiện hoạt động
3,20 m³/h
__
__
Nhiệt độ
135 °C
__
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất
1000 hPa
__
__
Độ ẩm
30g/m³
__
__
Vận tốc trong mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,10 m/s
16,65 m/s
Số Reynolds
__
899
1473
C.2.2. Kiểm định đường cong phân tách
Để kiểm tra xem sự phân tách của các tầng
phân tách có tương ứng với hiệu suất phân tách tính được hay không, thực hiện
hai thí nghiệm với sol khí latex đơn phân tán. Thứ nhất, mỗi một tầng phân tán
được sử dụng với những khay thu mẫu đã tráng dầu để làm tăng sự bám dính và làm
giảm khả năng bật lên của hạt. Thứ hai, cái lọc bằng sợi thủy tinh thạch anh
(kiểu Munktell 360[1]
với bề mặt nhẵn ở phía trên) được sử dụng làm khay thu mẫu, như trong sự hoạt động
đã định của thiết bị va đập.
Hình C.1 nêu ra hiệu suất phân tách được xác
định bằng thực nghiệm của các tầng PM2,5 và PM10 cho các
khay thu mẫu đã tráng dầu và so sánh với các đường cong chuẩn theo TCVN
6753:2000 (ISO 7708:1995). Hình C.2 chỉ ra các hiệu suất phân tách được xác định
bằng thực nghiệm của các tầng PM2,5 và PM10 cho các cái lọc
bằng sợi thủy tinh thạch anh và so sánh với các đường cong chuẩn theo TCVN
6753:2000 (ISO 7708:1995). Giới hạn của độ lệch cho phép được quy định trong Bảng
1 và 2 được biểu thị ở cả hai hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
1 Hiệu suất phân tách của tầng PM2,5
2 Hiệu suất phân tách của tầng PM10
3 Đường cong chuẩn theo TCVN 6753:2000 (ISO
7708:1995)
4 Giới hạn của độ lệch cho phép theo Bảng 1
và 2.
Hình C.1 – Hiệu suất
phân tách A là một hàm số của đường
kính hạt d đối với các khay thu mẫu đã tráng dầu khi so sánh với các đường cong
chuẩn của TCVN 6753:2000 (ISO 7708:1995) và giới hạn độ lệch cho phép theo Bảng
1 và 2.
CHÚ DẪN
1 Hiệu suất phân tách của tầng PM2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đường cong chuẩn theo TCVN 6753:2000 (ISO
7708:1995)
4 Giới hạn của độ lệch cho phép theo Bảng 1
và 2.
Hình C.2 – Hiệu suất
phân tách A là một hàm số của đường
kính hạt d đối với các khay thu mẫu bằng cái lọc sợi thủy tinh khi so sánh với
các đường cong chuẩn của TCVN 6753:2000 (ISO 7708:1995) và giới hạn độ lệch cho
phép theo Bảng 1 và 2.
C.2.3. Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện về trọng lượng các cái lọc
phân tách (cái lọc hỗ trợ và khay thu mẫu ở tầng va đập thứ hai) là 0,3 mg. Giới
hạn phát hiện về trọng lượng PM2,5 tương ứng là 0,3 mg. Giới hạn
phát hiện của nồng độ đối với thể tích mẫu 1m³ (thời gian lấy mẫu khoảng 0,5 giờ)
là 0,3 mg/m³.
Vì giới hạn phát hiện của PM10 bị ảnh
hưởng bởi hai lượng cân độc lập (cái lọc hỗ trợ và khay thu mẫu ở tầng va đập
thứ hai), giới hạn phát hiện 0,4 mg lớn hơn so với giá trị của PM2,5.
Do không đảm bảo sự truyền, giới hạn phát hiện tương ứng của nồng độ đối với thể
tích mẫu, m³ (thời gian lấy mẫu khoảng 0,5h) là 0,4 mg/m³.
C.2.4. Độ không đảm bảo đo
Bảng C.3 và C.4 đưa ra các độ lệch chuẩn thu
được từ các phép đo cặp và được tính toán theo công thức (6) cho các kiểu nhà
máy khác nhau. Những độ lệch chuẩn này có tính đến ảnh hưởng việc lấy mẫu, và
trọng lượng khác nhau của các khay thu mẫu và cái lọc hỗ trợ.
Bảng C.3 – Độ lệch
chuẩn của phép đo theo cặp (một người thực hiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép đo cặp
n
Hàm lượng PM10
trung bình
mg/m³
Độ lệch chuẩn của
hàm lượng PM10
mg/m³
Hàm lượng PM2,5
trung bình
mg/m³
Độ lệch chuẩn của
hàm lượng PM2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng khí
5
5,6
0,3
2,5
0,2
Nhà máy thiêu kết
quặng
5
35,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,1
2,3
Nhà máy thép
5
9,4
0,4
5,1
0,2
Bảng C.4 – Độ lệch
chuẩn của cặp phép đo (hai người thực hiện)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép đo cặp
n
Hàm lượng PM10
trung bình
mg/m³
Độ lệch chuẩn của
hàm lượng PM10
mg/m³
Hàm lượng PM2,5
trung bình
mg/m³
Độ lệch chuẩn của
hàm lượng PM2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng khí
6
10,9
0,7
4,2
0.6
C.3. Kết quả của nghiên cứu xác định giá trị
thứ hai
C.3.1. Dữ liệu đặc trưng của thiết bị va đập
Dữ liệu đặc trưng của thiết bị va đập trong
nghiên cứu xác định giá trị thứ hai được nêu trong Bảng C.5. Một ví dụ có ảnh
hưởng của các điều kiện khí đến vận tốc ở các lỗ va đập và số Reynold được nêu
trong Bảng C.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị va đập
Tầng PM10
Tầng PM2,5
Chiều dài tổng số
190 mm
__
__
Đường kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__
__
Số lượng mũi
__
1
14
Đường kính mũi
__
8,3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngưỡng khí động học (áp suất được
hiệu chuẩn riêng rẽ cho từng thiết bị va đập)
__
~10mm
~2,5mm
Số Stốc
__
0,23
0,21
Đường kính thu mẫu nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__
__
Đường kính cái lọc
47mm
__
__
Bảng C.6 – Ví dụ vận
tốc mũi và số Reynold để cài đặt các thông số khí
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng PM2,5
Thành phần khí
Air
__
__
Lưu lượng
1,8 m³/h
__
__
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135 °C
__
__
Áp suất
1000 hPa
__
__
Độ ẩm
30 g/m³
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
__
Vận tốc mũi
__
3,10m/s
9,1m/s
Số Reynolds
__
1109
473
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị va đập đã được thử bằng cách sử dụng
hạt latex rắn có kích thước từ 1mm
đến 15mm và các hạt
salbutamol rắn hình cầu, là hạt rất dễ nẩy lên trong khi va đập. Hiệu suất phân
tách va đập thu được từ các phép đo với phoi nhôm đã tráng dầu và với phoi thạch
anh.
Hình C.3 chỉ ra hiệu suất phân tách được xác
định bằng thực nghiệm của các tầng PM2,5 và PM10 đối với
các phoi nhôm đã tráng dầu được sử dụng làm khay thu mẫu và so sánh với các đường
cong theo TCVN 6753:2000 (ISO 7707:1995). Hình C.4 chỉ ra hiệu suất tách được
xác định bằng thực nghiệm của các tầng PM2,5 và PM10 đối
với phoi thạch anh và so sánh với các đường cong chuẩn theo TCVN 6753:2000(ISO
7708:1995). Giới hạn của độ lệch cho phép được quy định trong bảng 1 và được thể
hiện ở hai hình.
CHÚ DẪN
1 Hiệu suất phân tách của tầng PM2,5
2 Hiệu suất phân tách của tầng PM10
3 Đường cong chuẩn theo TCVN 6753:2000 (ISO
7708:1995)
4 Giới hạn của độ lệch cho phép trong bảng 1
và 2
Hình C.3 – Hiệu suất
phân tách A là hàm số của đường kính hạt d đối với các khay thu mẫu tráng dầu
khi so sánh với các đường cong chuẩn theo TCVN 6753:2000 (ISO 7708:1995) và giới
hạn độ lệch cho phép theo bảng 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Hiệu suất phân tách của tầng PM2,5
2 Hiệu suất phân tách của tầng PM10
3 Đường cong chuẩn theo TCVN 6753:2000 (ISO
7708:1995)
4 Giới hạn của độ lệch cho phép trong Bảng 1
và 2
Hình C.4 – Hiệu suất
phân tách A là hàm số của đường kính hạt d đối với các khay thu mẫu là các cái
lọc sợi thạch anh khi so sánh với các đường cong chuẩn theo TCVN 6753:2000 (ISO
7708:1995) và giới hạn độ lệch cho phép theo Bảng 1 và 2.
PHỤ
LỤC D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ sau đây minh họa ảnh hưởng của sự biến
động nhiệt độ khí ống khói và thành phần khí ống khói lên chỉ số Reynold bằng
các phép tính mẫu. Số liệu đầu vào thu được bằng các phép đo PM10/PM2,5
với thiết bị va đập đã quy định trong tiêu chuẩn này trong lò luyện than
cốc. Những phép tính này chứng tỏ rằng biến động nhiệt độ khí ống khói có ảnh
hưởng lớn nhất đến chỉ số Reynold.
Bảng D.1 – Điều kiện khí
ống khói và đường kính lấy mẫu
Điều kiện khí ống khói
Vận tốc khí ống khói 19,8m/s
Nhiệt độ khí ống khói 102 °C
Phần thể tích O2: 5,4%
Phần thể tích CO2: 13,4%
Độ ẩm khí ống khói: 89g/m³
Điều kiện lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng dòng khí trong điều kiện chuẩn: 1,808
m³/h
Đường kính của lỗ vào: 7mm
Bảng D.2– số Reynold
cho nhiệt độ khí ống khói khác nhau
Biến động trong nhiệt
độ khí ống khói
Số Reynold
Đối với 2,5mm
Đối với 10mm
Nhiệt độ khí ống khói thấp hơn 15 K
1740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ khí ống khói thấp hơn 10 K
1715
1047
Nhiệt độ khí ống khói thấp hơn 5 K
1691
1032
Giá trị bắt đầu (102 °C)
1667
1017
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1644
1003
Nhiệt độ khí ống khói cao hơn 10 K
1621
989
Nhiệt độ khí ống khói cao hơn 15 K
1599
976
Bảng D.3– Số Reynold
đối với thành phần khí ống khói khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số Reynold
Đối với 2,5mm
Đối với 10mm
Phần trăm thể tích oxy thấp hơn 1,5%
1663
1015
Phần trăm thể tích oxy thấp hơn 1,0%
1664
1016
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1665
1016
Giá trị bắt đầu (5,4% phần thể tích O2)
1667
1017
Phần trăm thể tích oxy cao hơn 0,5%
1666
1017
Phần trăm thể tích oxy cao hơn 1,0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1017
Phần trăm thể tích oxy cao hơn 1,5%
1668
1018
PHỤ
LỤC E
(Tham
khảo)
LỖ VÀO
Hình E.1 cho thấy một lỗ vào theo ISO 12141
và EN 13284-1 với một thiết kế được chấp nhận để đo tổng bụi trong ống khói với
các thiết bị lọc phẳng và các phép đo nồng độ khối lượng PM10/PM2,5
với thiết bị va đập được mô tả ở Điều 6. Những yêu cầu sau cần được thỏa
mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dài L với đường kính trong không đổi:
L ³ 10mm;
c) Bán kính R của đỉnh lỗ vào: R £ 0,2 mm;
d) Đường kính hiệu dụng: Deff = Di
+ 2R;
e) Góc hình nón: a £
30°;
Kích thước tính bằng
milimet
CHÚ DẪN
e Độ dày thành của lỗ vào tại lối vào
Di Đường kính trong của lỗ tại lối
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L Chiều dài có đường kính trong không đổi
Hình E.1 – Ví dụ về lỗ
vào.
PHỤ
LỤC F
(Tham
khảo)
DANH SÁCH THIẾT BỊ
BẢNG F.1 – Thiết bị
va đập và lỗ vào
Thiết bị
Kiểu và/hoặc yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu chống ăn mòn, ví dụ titan hoặc
thép không gỉ, vật liệu số 1.4571
Lỗ vào
Đường kính hiệu dụng: 6mm đến 18 mm (xem Phụ
lục E);
Vật liệu: giống thiết bị va đập
BẢNG F.2 – Thiết bị để
chiết và điều chỉnh lưu lượng mẫu
Thiết bị
Kiểu và/hoặc yêu cầu
Khớp nối
Vật liệu chống ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu chống ăn mòn; đường kính trong từ
8mm đến 15mm; đối với chiều dài lớn hơn 2m có thể cần ống hỗ trợ ổn định vừa
đủ.
Ống linh hoạt mang khí
-
Bẫy/khay ngưng tụ
Tùy thuộc vào tính chất của khí, có thể cần
bẫy ngưng tụ để tránh ngưng tụ ngược tới cái lọc; gia nhiệt hoặc làm mát, nếu
cần
Tháp sấy
Đổ đầy chất khô
Thiết bị bơm
Ví dụ bơm kín khí chống ăn mòn có cái lọc bảo
vệ và công suất cung cấp nhỏ nhất là 4 m³/h (tại 400 hPa tại ống hút)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ lưu lượng kế kiểu phao
Dụng cụ đo nhiệt độ
Để đo dòng khí mẫu
Dụng cụ đo khí áp
Để đo áp suất khí quyển tại vị trí đo
Dụng cụ đo áp suất
Để đo áp suất tĩnh trong ống khói hoặc
chênh lệch áp suất tĩnh giữa ống khói và khí quyển tại vị trí đo
Dụng cụ đo thời gian
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để điều chỉnh dòng khí mẫu
BẢNG F.3 – Thiết bị đo
vận tốc khí, thành phần khí và định lượng đối chứng
Thiết bị
Kiểu và/hoặc yêu cầu
Thiết bị đo vận tốc khí
Ví dụ pitot với vi áp kế
Máy phân tích khí
Để xác định CO2 và O2
trong khí ống khói
Dụng cụ đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo độ ẩm
Đối với khí ống khói
BẢNG F.4 – Phụ kiện để
xử lý sơ bộ và xử lý sau trong phòng thử nghiệm
Thiết bị
Kiểu và/hoặc yêu cầu
Thang cân
Ví dụ dải đo: 60g, độ phân giải: 0,01 mg
Buồng sấy
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chứa cái lọc đo
Đục, nếu cần
Để đục mặt phẳng lọc
Bộ gia nhiệt, nếu cần
Để gia nhiệt cho thiết bị va đập hoàn chỉnh
Bảng F.5 Vật liệu
phân tích
Thiết bị
Kiểu và/hoặc yêu cầu
Mặt phẳng lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất hút ẩm
Ví dụ silica gel có chỉ thị màu
PHỤ
LỤC G
(Quy
định)
XÁC ĐỊNH ĐIỂM LẤY MẪU ĐẠI DIỆN
Xác định điểm lấy mẫu đại diện trong mặt phẳng
đo bằng phép đo lưới. Vì đại lượng đo cũng thay đổi theo thời gian do những sự
dao động trong quá trình, thực hiện các phép đo song song bổ sung với một hệ thống
đo độc lập ở điểm đo cố định trong phân đoạn đo.
CHÚ THÍCH 1: Sự phân bố của các đại lượng đo
trong khí ống khói có thể không đồng nhất, ngay cả khi vận tốc ống khói quan
sát là đồng nhất.
CHÚ THÍCH 2: Tính đồng nhất có thể được chứng
minh cho đại lượng đo quan tâm hoặc cho thông số đại diện, ví dụ, nhiệt độ đo
liên tục hoặc sự phân bố oxy trong mặt phẳng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xác định các điểm lấy mẫu để đo mắt lưới
theo ISO 12141;
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu tương đương như
trong EN 15259.
b) Lắp đặt đầu lấy mẫu của hệ thống đo cho
phép đo mạng lưới;
c) Lắp đặt đầu lấy mẫu của hệ thống đo độc lập
(phép đo so sánh) ở một điểm cố định trong phân đoạn đo;
d) Điều chỉnh lưu lượng lấy mẫu ở cả hai hệ
thống để thu được thời gian phản hồi bằng nhau;
e) Thực hiện phép đo mắt lưới và, song song,
đo ở điểm cố định trong phân đoạn đo, với thời gian lấy mẫu ít nhất là bốn lần
thời gian phản hồi của hệ thống đo nhưng không được ít hơn 3 min cho mỗi điểm lấy
mẫu;
CHÚ THÍCH 4: theo ISO 14956, thời gian lấy mẫu
của mỗi điểm là bốn lần thời gian phản hồi đối với các quá trình động lực học và
mười lần thời gian phản hồi đối với các quá trình động lực học cao.
CHÚ THÍCH 5: Nếu như những biến động có giá
trị thực bằng giá trị so sánh theo thời gian, tính không đồng nhất không thể
phân biệt được từ các tác động do chính những thay đổi quá trình. Do vậy, các
điều kiện quá trình phải càng ổn định càng tốt trong suốt thời gian đo mạng lưới.
f) Ghi, đối với mỗi điểm lấy mẫu i, giá trị
thực yi,grid của số đo trong mạng lưới và giá trị yi,ref
của phép đo so sánh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(G.1)
h) Tính trung bình của
các tỷ số ri theo công thức (G.2)
(G.2)
Điểm lưới với tỷ số ri gần nhất với
giá trị trung bình của tỷ số được coi là điểm lấy
mẫu đại diện.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1]TCVN 5966:2009 (ISO 4225:1994), Chất lượng
không khí – Những khái niệm chung – thuật ngữ và định nghĩa
[2] ISO 14956, Air quality – Evaluation of
the suitability of a measurement procedure by comparison with a required
measurement uncertainly
[3] TCVN ISO/IEC 17025:2007, Yêu cầu chung
về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EN 15259:2007, Air quality –
Measurement of stationary source emissions – Requirements for measurement
sections and sites and for the measurement objective, plan and report
[6] VDI 2066 part 10, Particulate matter
measurement – Dust measurement in flowing gases – Measurement of PM10
and PM2,5 emissions at stationary sources by impaction method.
[7] DAVIES, C.N. The entry of aerosols into
sampling tubes and heads, J.Phys. D: Appl. Phys. 1, 1968, pp. 921-932
[8] FRANZEN,H., FISSAN, H.J. Das
Abscheideverhalten von Andersen non-viable und Andersen Stack Sampler bei
Verwendung von Glasfaserprallplatten, Staub – Reinhalt. Luft, 39, 1979, pp.
50-55
[9] JOHN, A.C., KUHLBUSCH, T.A.J., FISSAN,
H., BRÖKER, G., GEUEKE, K.-J. Emtwicklung eines PM 10/PM 2,5 –
Kaskadenimpaktors Zur Messung der Emissionen von Feinstäuben, Gefahrstoffe –
Reinhalt. Luft 59, No.11/12, 1999, pp.449-454
[10] JOHN, A.C., KUHLBUSCH, T.A.J., FISSAN,
H., BRÖKER, G., GEUEKE, K.-J. Development of a PM10/PM2,5 Cascade impactor and
in-stack measurements. Aerosol Sci. Technol. 2003, 37, pp. 694-702
[11] MARPLE,V.A., LIU, B.Y.H. Characteristics
of laminar jet impactors. Environ. Sci. Technol. 8, 1974, p.648
[12] MARPLE,V.A., WILLEKE, K. Impactor design.
Atmos. Environ., 10, 1976, pp.891-896
[13] MURPHY, C.H. Handbook of particle
sampling and analysis methods. Chemie International, Deerfield Beach, 1984,
p.35.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Ký hiệu và chữ viết tắt
5. Nguyên tắc của phương pháp
6. Đặc điểm kỹ thuật của thiết bị va đập hai
tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị, quy trình đo và xử lý tổng thể
9. Tính toán kết quả
10. Đặc tính tính năng
11. Báo cáo
Phụ lục A: Tính toán lưu lượng mẫu của thiết
bị va đập
Phụ lục B: Những công thức tổng quát liên
quan đến (về) lý thuyết va đập
Phụ lục C: Kết quả và phương pháp xác định
giá trị
Phụ lục D: Ảnh hưởng của sự biến động nhiệt độ
khí ống khói và thành phần ống khói đến chỉ số Reynold
Phụ lục E: Lỗ vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G: Xác định điểm lấy mẫu đại diện
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Munktell 360 là ví dụ về sản phẩm
thích hợp có sẵn ngoài thị trường. Thông tin này được nêu ra để thuận tiên cho
người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm
này.