BỘ LAO
ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI – BỘ TÀI CHÍNH – BỘ Y TẾ
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
25/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 9 năm 2010
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 17/2006/TTLT-BLĐTBXH -BTC-BYT NGÀY 21 THÁNG
11 NĂM 2006 VÀ THAY THẾ THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 06/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT NGÀY
12 THÁNG 4 NĂM 2007 CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI – BỘ TÀI CHÍNH
– BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH
MẠNG
Căn cứ Nghị định số
54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều
của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi,
bổ sung Phần I, Phần II Thông tư liên tịch số
17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2006 như sau:
Mục I. CHẾ
ĐỘ BẢO HIỂM Y TẾ
Điều 1.
Đối tượng được bảo hiểm y tế
Người có công với
cách mạng và thân nhân của họ được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có công với cách mạng và pháp luật về bảo hiểm y tế.
Điều 2.
Quyền lợi bảo hiểm y tế
Người có công với
cách mạng và thân nhân của họ được hưởng quyền lợi về chăm sóc sức khỏe theo
quy định của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 của
Quốc hội khóa XII và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Mục II. CHẾ
ĐỘ ĐIỀU DƯỠNG
Điều 3.
Đối tượng hưởng chế độ điều dưỡng
1. Điều dưỡng mỗi năm
một lần:
a) Người hoạt động
cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
b) Người hoạt động
cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám
năm 1945;
c) Bà mẹ Việt Nam anh
hùng;
d) Thương binh, người
hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (gọi chung là thương
binh), bệnh binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ
81% trở lên đang sống tại gia đình;
đ) Người có công giúp
đỡ cách mạng được Nhà nước tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có
công với nước”;
e) Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở
lên.
2. Điều dưỡng luân
phiên 5 năm một lần:
a) Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ
hoặc chồng của liệt sĩ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ’;
b) Anh hùng Lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến;
c) Người có công giúp
đỡ cách mạng trong kháng chiến;
d) Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
đ) Thương binh, bệnh
binh có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật dưới 81% đang
sống tại gia đình;
e) Người hoạt động
cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày.
Điều 4.
Chế độ điều dưỡng
1. Điều dưỡng tại các
cơ sở điều dưỡng:
a) Thời gian điều
dưỡng tối đa là 10 ngày (không kể thời gian đi và về);
b) Mức chi điều
dưỡng: 1.500.000 đồng/người/lần, bao gồm:
+ Tiền ăn sáng và 2
bữa chính: 1.100.000 đồng;
+ Thuốc bổ và thuốc
chữa bệnh thông thường: 100.000 đồng;
+ Quà tặng đối tượng:
100.000 đồng;
+ Chi khác (khăn mặt,
xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, nghe chuyện thời sự, tham quan, chụp ảnh,
phục hồi chức năng,…): 200.000 đồng;
c) Trong thời gian điều
dưỡng tập trung nếu bị ốm đau đột xuất thì được giới thiệu đi điều trị tại bệnh
viện gần nhất theo chế độ bảo hiểm y tế hiện hành;
d) Trường hợp đối
tượng đi điều dưỡng tập trung, nếu không ở hết thời gian của đợt điều dưỡng thì
không được thanh toán lại tiền. Số kinh phí còn lại do Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội quản lý để tăng số đối tượng hưởng chế độ điều dưỡng hàng năm;
đ) Kinh phí chi tiền
điện, nước sinh hoạt, văn nghệ, báo chí được giao dự toán trực tiếp cho các cơ
sở điều dưỡng người có công với cách mạng do ngành Lao động – Thương binh và Xã
hội quản lý theo quy định tại Điều 5 của Thông tư liên tịch số
47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/3/2009.
2. Điều dưỡng tại gia
đình:
Mức chi điều dưỡng là
800.000 đồng/người/lần.
Điều 5.
Phương thức thực hiện
1. Hàng năm, căn cứ
dự toán chi ưu đãi người có công và số lượng thực tế các đối tượng thuộc diện điều
dưỡng của từng địa phương, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ
Tài chính phân bổ kinh phí ngay từ đầu năm cho Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội lập danh sách đối tượng được điều dưỡng trong năm (Mẫu số
01) và ra Quyết định điều dưỡng người có công (Mẫu số 02).
3. Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội lập kế hoạch chi tiết và tổ chức đưa đối tượng đi điều
dưỡng tại các cơ sở điều dưỡng hoặc điều dưỡng tại gia đình theo quy định. Sở
Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Y tế thực hiện thăm khám sức
khỏe cho đối tượng điều dưỡng tại gia đình.
Mục III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6.
Hiệu lực thi hành
Thông tư liên tịch
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2010 và thay thế Phần I, Phần II của Thông tư liên tịch số 17/2006/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT
ngày 21 tháng 11 năm 2006. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT
ngày 12 tháng 4 năm 2007 của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài
chính – Bộ Y tế hướng dẫn chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với
cách mạng.
Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội – Bộ Tài chính – Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ
TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ LĐTBXH, BTC, BYT;
- Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ LĐTBXH, Bộ TC, Bộ YT;
- Lưu: VT: BLĐTBXH, BTC, BYT.
|
Mẫu số 02
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ ………
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
………/QĐ/……….
|
………,
ngày …… tháng …… năm ………
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều dưỡng người có công
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Thông tư liên
tịch số / /TTLT-BLĐTBXH-BTC-BYT ngày……tháng năm
của Liên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Bộ Tài chính – Bộ Y tế hướng dẫn
chế độ chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng;
Xét đề nghị của
Trưởng phòng Chính sách Thương binh liệt sỹ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thực hiện
chế độ điều dưỡng năm …….. đối với các đối tượng người có công do phòng
……………………… huyện …………… quản lý:
Số người: …………… (Bằng
chữ: ………………………….)
Số tiền: ……………...
(Bằng chữ: ………………………….)
Trong đó:
- Điều dưỡng tập
trung: Số người: ………… Số tiền: …………………..
- Điều dưỡng tại nhà:
Số người: ………… Số tiền: …………………..
(Theo danh sách đính
kèm)
Điều 2: Các Ông
(Bà) Trưởng phòng Chính sách Thương binh Liệt sỹ, Phòng Kế hoạch – Tài chính,
Phòng ……………. huyện …………… và các ông (bà) có tên trong danh sách thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 2;
- Sở Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước;
-Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên,
đóng dấu)
|