id
|
identifier
|
Mã định danh
|
IOP
|
item of production
|
Hạng mục sản xuất
|
IOS
|
item of supply
|
Hạng mục cung ứng
|
OED
|
Oxford English Dictionary
|
Từ điển tiếng anh Oxford
|
UML
|
Unitied Modeling Language
|
Ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất
|
UTC
|
Universal Coordinated Time
|
Giờ phối hợp quốc tế
|
URL
|
uniform resource
locator
|
Định vị tài nguyên thống nhất
|
XML
|
Extensible Markup Language
|
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
|
4.2. Ký hiệu
Tiêu chuẩn này sử dụng các
ký hiệu sau:
p
thuộc tính
v
giá trị
e
sự kiện2
pv(p, v)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pv(p, v, (e1, e2,...))
giá trị thuộc tính khẳng định
rằng thuộc tính p có giá trị v và thông tin xuất xứ được đưa ra bằng sự kiện e1,
e2, ….
query(I, p)
truy vấn cho giá trị hiện thời của
thuộc tính p trong hạng mục I
create(orgID,
personlD, t)
sự kiện này là việc chế tạo
giá trị thuộc tính bởi tổ chức và con người tại thời gian t
extract(orgID, personlD, t)
sự kiện này là việc trích giá trị
thuộc tính bởi tổ chức và con người tại thời gian t
MDM(I, (pv1, pv2,...))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
null
không có giá trị đi kèm
5. Khái niệm cơ bản
và giả định
Từ điển tiếng anh Oxford định
nghĩa xuất xứ3 là:
a) sự việc phát sinh từ một số nguồn hoặc
vùng miền riêng tư; là khởi nguyên hoặc là dẫn xuất;
b) lược sử hay “dòng dõi" công
việc về nghệ thuật, bản thảo, sách quý,...; bản ghi cụ thể về toàn bộ dẫn xuất và đường
đi của một hạng mục thông qua các chủ sở hữu nó.
Tiêu chuẩn này, thuật ngữ “xuất xứ dữ
liệu" tương ứng với phần đầu của định nghĩa thứ hai bên trên: “lược sử hay
dòng dõi của một giá trị thuộc tính"; thuật ngữ “bản ghi xuất xứ"
tương ứng với phần thứ hai của định nghĩa thứ hai bên trên: “bản ghi về toàn bộ dẫn xuất
và đường đi của giá trị thuộc tính thông qua các bên chiếm hữu nó".
6. Mô hình xuất xứ dữ
liệu
6.1. Biểu đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Biểu
đồ lớp UML cho xuất xứ
CHÚ THÍCH: Thực thể property_value_assignment (gán giá trị
thuộc tính) là điểm
giao tiếp giữa mô hình dữ liệu này và mô hình dữ liệu đích: mô hình dữ liệu trong
đó thông tin xuất xứ được ghi lại. Khi mô hình dữ liệu trong Điều 6 được tích hợp
với mô hình dữ liệu cái, thực
thể này phải được
thay thế bằng thực thể thích hợp từ
mô hình dữ liệu cái.
6.2. date_and_time (ngày và giờ)
date_and_time (ngày và giờ) là thời
điểm được biểu diễn theo Giờ phối hợp quốc tế (UTC).
6.3. ISO_6523_identifier (mã định
danh ISO 6523)
ISO_6523_identifier (mã định
danh ISO 6523) là mã định danh cho tổ chức và có thể là đại lý của tổ chức, phù hợp
với cấu trúc được quy định trong ISO/IEC 6523-1.
CHÚ THÍCH: Cú pháp của mã định danh ISO/IEC 6523-1 không
được quy định trong tiêu chuẩn này.
6.4. property_value_assignment (gán giá trị
thuộc tính)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa thuộc tính:
ID: kiểu chuỗi, chỉ ra rõ ràng property_value_assignment
(gán giá trị thuộc tính) bên trong tổ chức đã tạo ra nó.
CHÚ THÍCH 1: Mã định danh chỉ cần là đơn
nhất hoặc có nghĩa bên trong tổ chức
đã tạo ra property_value_assignment (gán giá trị
thuộc tính).
CHÚ THÍCH 2: Định dạng của
mã định danh
không được quy định trong tiêu chuẩn này.
provenance: provenance_event (sự
kiện xuất xứ) cung cấp thông tin về xuất xứ của property_value_assignment
(gán giá trị thuộc tính).
Xác nhận:
Mỗi property_value_assignment
(gán giá trị thuộc tính) có xuất xứ được ghi lại bằng một hoặc nhiều đối tượng provenance_event
(sự kiện xuất xứ). Mỗi provenance_event (sự kiện xuất xứ) ghi lại xuất xứ
của chính xác một property_value_assignment (gán giá trị thuộc tính).
6.5. provenance_event (sự kiện xuất
xứ)
provenance_event (sự kiện xuất
xứ) là sự kiện tại đó thông tin xuất xứ dữ liệu được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
event_type: sự kiện tại đó thông tin
xuất xứ dữ liệu được ghi lại
organization_ref: mã định danh rõ
ràng của tổ chức và có thể là đại lý của tổ chức đang thực hiện sự kiện, phù hợp với cấu
trúc được định nghĩa trong ISO/IEC 6523-1 và gán tương thích với
ISO/IEC 6523-2
person_ref: mã định danh được gán bởi
tổ chức cho người đang thực hiện sự kiện.
CHÚ THÍCH 1: Mã định danh
chỉ cần là đơn nhất bên trong tổ chức.
CHÚ THÍCH 2: Định dạng của
mã định danh không được quy định trong tiêu chuẩn này.
role_ref: mã định danh được gán bởi tổ
chức cho điều lệ bên trong tổ chức thực thi bởi người đang thực hiện sự kiện.
CHÚ THÍCH 3: Mã định danh chỉ
cần là đơn nhất bên trong tổ chức.
CHÚ THÍCH 4: Định dạng của
mã định danh không được quy định trong tiêu chuẩn này.
when: thời điểm tại đó sự kiện diễn
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi provenance_event (sự kiện
xuất xứ) ghi lại xuất xứ của chính xác một property_value_assignment
(gán giá trị thuộc tính).
Mỗi property_value_assignment
(gán giá trị thuộc tính) có xuất xứ được ghi lại bằng một hoặc nhiều đối tượng provenance_event
(sự kiện xuất xứ).
7. Bản ghi xuất xứ dữ
liệu
Bản ghi xuất xứ dữ liệu cho giá trị thuộc
tính là bản ghi về toàn bộ dẫn xuất và đường đi của giá trị thuộc tính thông
qua các bên chiếm hữu nó.
Bản ghi xuất xứ dữ liệu cho giá trị
thuộc tính phải là:
● Hoặc bao gồm trong cấu trúc biểu
diễn giá trị thuộc tính;
VÍ DỤ 1: Bên dưới là đoạn mã
XML tại đó bản ghi xuất xứ dữ liệu có trong cấu trúc XML biểu diễn giá trị thuộc
tính.
Mã:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Hoặc được lưu
giữ tách biệt và được tham chiếu từ cấu trúc biểu diễn giá trị thuộc tính.
VÍ DỤ 2: Bên dưới là đoạn mã XML trong đó bản ghi xuất
xứ dữ liệu được tham chiếu từ cấu trúc XML biểu diễn giá trị thuộc tính.
Mã:
Giải mã:
CHÚ THÍCH 1: Xem Phụ lục
D.1 về giải thích đoạn mã trong ví dụ trên.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn
này không yêu cầu thông điệp dữ liệu cái sử dụng các cấu trúc cụ thể như trong
ví dụ trên hoặc sử dụng cú pháp XML trong tất cả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản ghi xuất xứ dữ liệu cho giá trị
thuộc tính phải bao gồm:
● Định danh bên khởi tạo dữ liệu (tổ chức và có
thể là con người và điều lệ bên trong tổ chức đã tạo ra dữ liệu). Điều này có
thể lập bản đồ được cho trường hợp thực thể provenance_event (sự kiện xuất
xứ) trong đó event_type (kiểu sự kiện) là “bên khởi tạo"
và trong đó bao gồm tất cả thông tin được yêu cầu từ mô hình;
● Định danh của từng bên trích suất dữ liệu (tổ
chức và có thể là con người và điều lệ bên trong tổ chức đã trích xuất dữ liệu).
Điều này có thể lập bản đồ được cho một hoặc nhiều trường hợp thực thể provenance_event
(sự kiện xuất xứ) trong đó event_type (kiểu sự kiện) là “bên khởi tạo”
và trong đó bao gồm tất cả thông tin được yêu cầu từ mô hình.
8. Yêu cầu sự phù hợp
Bất kỳ giá trị thuộc tính nào phù hợp
với tiêu chuẩn này khi công bố phải:
● phù hợp với TCVN 10249-110 (ISO 8000-110);
● có bản ghi xuất xứ
dữ liệu thích hợp với các yêu cầu trong Điều 7.
TCVN 10249-110 (ISO 8000-110) cung cấp
một số tùy chọn có thể được hỗ trợ bằng việc thực thi. Các tùy chọn có thể gộp
nhóm vào trong các lớp phù hợp sau:
● mã hóa miễn phí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn phù hợp được thực hiện theo
tiêu chuẩn này. Bất kỳ
công bố sự phù hợp nào với tiêu chuẩn này không nhất thiết có trạng
thái lớp phù hợp phải là công bố phù hợp với lớp phù hợp mã hóa miễn phí.
Phụ lục A
(quy định)
Nhận diện tài liệu
Để cung cấp cho việc nhận diện minh bạch
một đối tượng thông tin trong hệ thống mở, định danh đối tượng
{tiêu chuẩn
TCVN 10249 phần (120) phiên bản (1)}
được gán cho tiêu chuẩn này. Như thế
giá trị được định nghĩa trong ISO/IEC 8824-1, và được mô tả trong ISO 10303-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Thông tin để hỗ trợ thực thi
Thông tin bổ sung có thể được cung cấp
để hỗ trợ thực thi. Nếu thông tin được cung cấp, nó có thể được tìm thấy trong
đường dẫn bên dưới:
Thông tin bổ sung: http://www.tc184-sc4.org/implementation_information/8000/00120
Phụ
lục C
(tham khảo)
Kịch bản
C.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thuật ngữ viết tắt
Phụ lục này sử dụng các thuật ngữ viết
tắt sau:
NAND
NOT AND
NCAGE
Cơ quan thương mại và chính phủ NATO
DCMO
Văn phòng quản lý mã hóa
phi quân sự
DEMIL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DLIS
Dịch vụ thông tin hậu cần phòng thủ
DRS
Tuyên bố yêu cầu dữ liệu
FLIS
Hệ thống thông tin hậu cần liên bang
IOP
Hạng mục sản xuất
MDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDR
Bản ghi dữ liệu cái
NATO
Tổ chức hiệp ước bắc đại tây dương
NCB
Cục biên soạn luật quốc gia
NCS
Hệ thống biên soạn luật NATO
NIIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NSC
Mã phân loại cung ứng NATO
NSN
Số lưu kho NATO
PICA
Hoạt động kiểm soát kiểm kê nguyên thủy
C.3 Bối cảnh
Số lưu kho NATO (NSN) được chấp nhận tại
một số nước như là mã định danh
đơn nhất cho hạng mục cung ứng. NSN gồm 13 chữ số. Bốn số đầu là mã phân loại
cung ứng NATO (NSC) và chín số còn lại là số định danh hạng mục NATO (NIIN).
NIIN tại đây được tạo từ hai chữ số mã NATO cho Cục biên soạn luật quốc gia
(NCB) theo sau bảy số được gán riêng bởi NCB.
Trường hợp sử dụng trong các điều bên
dưới NCB Hoa Kỳ, dịch vụ thông tin hậu cần phòng thủ (DLIS) là ví dụ. Catalô hạng
mục cung ứng của DLIS là hệ thống thông tin hậu cần liên bang (FLIS) trong đó
liên kết với các catalô NCB khác thông qua hệ thống NATO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Yêu cầu dự phòng
cho NSN mới
Mỗi hợp đồng dự phòng dịch vụ là khác
nhau, nhưng tất cả yêu cầu cho NSN phải có ít nhất mã hiệu cấu kiện và nhà sản
xuất có mã Cơ quan thương mại và chính phủ NATO (NCAGE), ngoài ra các mã cơ bản
khác như mã phi quân sự hóa (DEMIL). Dữ liệu kỹ thuật không thường được yêu cầu
và phụ thuộc vào cái gì đó bên trong
hợp đồng cho nhóm hạng mục cụ thể.
Bên lập catalô đầu tiên kiểm tra dữ liệu
kỹ thuật bằng cách đảm bảo rằng dữ liệu được cung cấp là chính xác cho định danh hạng
mục. Đối với từng loại bản vẽ (bản vẽ hạng mục bên bán, bản vẽ kiểm soát nguồn,
bản vẽ bao bì, bản vẽ hạng mục...) chính phủ có danh sách các yêu cầu cho các bản
vẽ này phải tuân theo. Bên lập catalô sau đó chuyển đổi thông tin từ bản vẽ vào
trong FLIS, lập tài liệu xem loại mã hiệu cấu kiện nào tương ứng với kiểu bản vẽ
khác nhau nào. Ngày tháng đính kèm NIIN được thiết lập và bản vẽ được lưu
giữ bên trong cơ sở dữ liệu điện tử dành cho các tham chiếu khác.
VÍ DỤ: Bảng C.1 cho biết dữ liệu kỹ thuật và dữ liệu
hậu cần cho NSN 5962-00-057-7131.
Bảng C.1 - Dữ
liệu kỹ thuật và dữ liệu hậu cần cho NSN 5962-00-057-7131
Thuộc tính
Giá trị
lớp
mạch tích hợp, kỹ thuật số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tối đa 0,785 inch
chiều rộng thân
danh nghĩa 0,250 inch
chiều cao thân
tối thiểu 0,165 inch
mức điện năng hao phí tối đa
75,0 mW
dải nhiệt độ vận hành
-55,0/+125,0 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-65,0/+200,0 °C
tính năng được cung cấp
đầu ra dương và nguyên khối được bịt
kín
vật liệu bao quanh
gốm
cấu hình bao quanh
dây đôi
mẫu lôgic đầu ra
lôgic transistor-transistor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu vào triple 3
chức năng và định lượng thiết kế
3 cổng, NAND
mức điện áp và kiểu cho mỗi đặc tính
đầu ra danh nghĩa 5,5 V
mức thời gian cho mỗi đặc tính
thời gian chờ truyền tối đa 20,00
nanô giây, khi đầu ra từ mức thấp lên mức cao và thời gian chờ truyền
tối đa 20,00 nanô giây khi đầu ra từ mức cao xuống mức thấp
Khối lượng đơn vị chưa đóng
gói
2,0 gram
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ 19200-10548170
Kiểu thiết bị đầu cuối
và định lượng
1 thùng
C.5 Mã phi quân sự hóa
Khi một hạng mục mới được lưu kho, người
quản lý hạng mục đưa vào mã DEMIL khởi tạo, đây là mã được cung cấp cho người sử
dụng theo phương pháp và mức độ mà hạng mục là không cần phải phi quân sự hóa
trước khi xử lý.
Theo dõi mã DEMIL từ khởi đầu đến nơi
sử dụng theo xác nhận của Văn phòng quản lý mã hóa phi quân sự (DCMO) là hoàn
thành thông qua các bản ghi lược sử được duy trì bên trong FLIS.
Tính hiệu lực của mã DEMIL và các chuỗi hành động
cần thiết để đảm bảo xử lý theo quy tắc hoặc hạn chế việc tái sử dụng bởi bên
không có thẩm quyền, thường được xác minh sử dụng tài liệu cũ trên cách mã hóa
nào mà xác định là nguyên thủy và các yêu cầu pháp lý quan trọng nào có thể bị
thay đổi khi đưa mã khác gán vào. Việc thực hiện mã DEMIL theo điều lệ quan trọng
trong khi đảm bảo rằng các thành phần và hệ thống được bảo trì, lưu kho, lưu giữ
và xử lý thích hợp theo an ninh quốc gia và cảm giác an toàn. Các thay đổi đến
mã DEMIL có thể xuất hiện ở khắp nơi trong vòng đời hạng mục cung ứng, và lược
sử đưa ra cách thức mà mã hóa có thể được theo dõi theo ngày tháng, tổ chức và cá
nhân đưa ra quyết
định cũng như lý do căn bản của quyết định.
Khi mã DEMIL là đầu vào, cơ sở dữ liệu
thu thập cả định danh của
người nhập mã (thông qua mã hiệu nhân viên) cũng như ngày và giờ của đầu vào.
Cơ sở dữ liệu lưu giữ dấu vết của tất cả các phiên bản trước của thông tin này.
Bằng cách thu thập thông tin này, con người có thể theo dõi xuất xứ chính của
thông tin DEMIL và thu nhận bất kỳ thay đổi nào trong đoạn mã. Điều này rất
quan trọng bởi vì mã DEMIL
không chính xác có thể gây ra giảm thu nhập, rủi ro đáng kể đến cá nhân hay vật
tư và các sự cố an ninh nếu vật tư không được làm phi quân sự một cách chính
xác.
DLIS lưu mã DEMIL và thông tin xuất xứ
của nó trong bảng cơ sở dữ liệu “Bảng 812". Các cột được định nghĩa như
bên dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số định danh hạng mục. Số bất kỳ được
gán bởi DLIS để định danh hạng mục cung ứng. Cấu tạo bằng bảy
ký tự của NIIN (và do đó nó là NSN)
PICA_2866
Mã chỉ ra người ủy nhiệm thao tác kiểm
soát cung ứng có trách nhiệm về thiết lập các mục tiêu
lưu kho, kiểm soát mục tiêu lưu kho và duy trì khả năng giải trình cho hạng mục
cung ứng
DEMIL_CD_0167
Mã chỉ ra từng hạng mục yêu cầu phi
quân sự hóa và kiểu phi quân
sự hóa được yêu
cầu
RECM_DEMIL_2847
Mã phi quân sự hóa được khuyến
nghị. Mã biểu diễn mã demil được
khuyến nghị bởi văn phòng DLIS DEMIL
USR_CD_1101
Mã người sử dụng. Mã được sử dụng
với mục đích xác định định danh cá nhân là mã cá nhân có
thể truy cập
vào môi trường mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục phi quân sự được soát xét
theo ngày Julian. Ngày Julian trong mã demil được soát xét bởi văn phòng
DLIS DEMIL. Định dạng là YYYYDDD.
PICA_RSP_DT_0150
Mã PICA phi quân sự đáp ứng theo
ngày Julian. Ngày Julian trong đáp ứng mã PICA bằng cách
đưa vào mã DEMIL được khuyến nghị cho FLIS. Định dạng: YYYYDDD.
CHÚ THÍCH 1: Định nghĩa
này thích
hợp
với [8].
CHÚ THÍCH 2: Các cột và hàng không liên
quan đến chủ đề trong phụ lục này sẽ bị bỏ qua.
VÍ DỤ: Bảng C.2 cho thấy đoạn trích
của Bảng 812 cho số lưu kho NATO (NSN) 5962-00-057-7131. (Cột đầu tiên "số
hàng” không là
thành phần của Bảng 812 nhưng
có trong đây để cho phép các hàng có thể thuận tiện tham chiếu).
a. DCMO được thực thi soát xét ban đầu
theo danh sách lưu kho theo ngày Dương lịch 1999250 (1999-09-07) và được khuyến
nghị rằng mã DEMIl được thay đổi từ "A" sang “B”.
Việc này được ghi tại hàng 1 của Bảng
C.2. Ngày soát xét nằm trong cột DEMIL_REVW_DT_0146.
b. Thay đổi mã DEMIL được
khuyến nghị tại soát xét đầu tiên (bước a) là bước lặp vòng và theo như bên dưới, mã DEMIL được thay đổi
thành “B" trong
FLIS theo ngày Juian 2000066 (2000-03-06).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. DCMO được thực thi soát xét chuỗi con
sau khi lập danh sách kho ban đầu theo ngày Julian 2007047 (2007-02-16) cho một
trong một số nguyên nhân (tính sẵn sàng của dữ liệu kỹ thuật, đưa về trong Văn
phòng tiếp thị tái sử dụng
phòng thủ, phát sinh nhiệm vụ...) và được khuyến nghị rằng mã DEMIL
nên chuyển sang
“D”.
Việc này được ghi tại hàng 3 của Bảng
C.2. Ngày thay đổi nằm ở cột DEMIL_REVW_DT_0146.
d. Thay đổi mã DEMIL được khuyến nghị
tại soát xét thứ hai (bước c) là bước lặp vòng và theo như bên dưới, mã DEMIL được thay đổi
thành "D" trong
FLIS theo ngày Juian 2007105 (2007-04-15).
Việc này được ghi lại tại hàng 4 của Bảng
C.2. Ngày thay đổi nằm ở cột PICA_RSP_DT_0150.
Bảng C.2 - Đoạn
trích của Bảng 812 DLIS (dữ liệu DEMIL) cho NSN 5962-00-057-7131
Số hàng
I_I_NBR _4131
PICA _2866
DEMIL_CD _0167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
USR_CD _1101
DEMIL_REVW_DT _0146
PICA_RSP_DT _0150
1
0577131
9D
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000066
2
0577131
ZH
B
B
1999250
2000066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0577131
9D
B
D
SDJ2816
2007047
0
4
0577131
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
D
SDJ2816
2007047
2007105
C.6 Phản hồi dữ liệu
Dữ liệu trước đây thường được di chuyển
như tệp tin, hiện nay được di chuyển như phần tử dữ liệu trong đáp ứng cho truy
vấn, kết quả là tạo sự thống nhất (tạo cái nhìn thống nhất trong
quá trình trao đổi dữ liệu trong các hệ thống khác nhau), sự tích hợp (quá
trình kết hợp hai hoặc nhiều tập dữ liệu vào thành tập dữ liệu lớn hơn) và sự
phân chia (quá trình chia tập dữ liệu thành các tập con nhỏ hơn hoặc các thành
phần bộ phận) của dữ liệu là các quá trình nghiệp vụ thông thường được sử dụng
để thu nhận và duy trì dữ liệu cái.
Nếu dữ liệu được trao đổi giữa các hệ thống, thì có thể có phản hồi lặp lại giống
như trong hệ thống phát thanh khi bộ phận thu âm được đặt gần người nói.
VÍ DỤ 1: Ví dụ về điều này trong giá tiền của địa chỉ
giữa hai công ty bưu chính tại đó cơ
sở dữ liệu đầu tiên được thống
nhất sau đó loại
bỏ phần thừa (hợp
nhất chung).
Không có xuất xứ tại mức địa
chỉ riêng theo đó địa chỉ “chuẩn” phụ thuộc theo các
quá trình và nhiều quá trình hợp nhất chung có chất
lượng danh sách trở nên không tin cậy.
Việc kết nối từng hạng mục cung ứng
trong hệ thống biên soạn luật NATO (NCS) là rỗng hoặc nhiều hạng mục sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó nhà sản xuất kiểm soát đặc tả kỹ
thuật của hạng mục sản xuất và có thể thay đổi đặc tả kỹ thuật mà không thay đổi
mã hiệu cấu kiện, và hạng mục sản xuất đã từng phù hợp với hạng mục cung ứng
thì có thể không phù hợp nữa.
VÍ DỤ 2: Đối với mạch tích hợp kỹ thuật
số trong Bảng C.1, nhà sản xuất phải thay đổi vật liệu bao quanh từ gốm thành nhựa thông. Nhà sản xuất
cung cấp trước tiên
cho khách hàng nhà sản xuất linh kiện
điện tử, không xem
xét vật liệu bao
quanh có thuộc
tính khác, và quyết định giữ cùng mã hiệu cấu kiện. Tuy nhiên, hạng mục cung ứng được sử dụng
trong ứng dụng máy
bay nào đó thì nhựa thông bao quanh là
không được chấp nhận. Hạng
mục sản xuất không còn phù hợp với hạng mục cung ứng trong FLIS và phải loại bỏ
khỏi danh sách hạng mục sản xuất liên quan đến hạng mục cung ứng đó.
Hệ quả của sự thay đổi này, DLIS thỉnh
thoảng soát xét dữ liệu trong FLIS cho hạng mục cung ứng và xác nhận danh sách
hạng mục sản xuất là phù hợp. Theo đó, DLIS phải có dữ liệu được cập nhật cho từng
hạng mục sản xuất. Người lập catalô DLIS có thể lấy dữ liệu từ nhiều nguồn khác
nhau, bao gồm các truy vấn đến nhà sản xuất, tìm kiếm trên Internet và các bên
tập hợp dữ liệu. Điều quan trọng cho DLIS để biết xuất xứ của từng giá trị thuộc
tính, giá trị thuộc tính riêng trong khối dữ liệu, thì bên tập hợp phải lấy được
giá trị thuộc tính từ nhà sản xuất, từ DLIS hoặc từ nguồn khác. Nếu bên tập hợp đã
lấy giá trị thuộc tính từ FLIS thì nó không có giá trị để cập nhật FLIS. Việc
cung cấp dữ liệu ngược cho FLIS có thể gây ra ghi đè lên nhiều cập
nhật gần nhất từ một số nguồn khác. Điều này được minh họa trong biểu đồ chuỗi
UML trong Hình C.1.
Bằng việc phân tích thông tin xuất xứ,
DLIS có thể xác định giá trị v1 cho thuộc tính p là không cập nhật tại thời điểm
1999-12-04 và do đó không cho ghi đè giá trị mới v2 vào thay giá trị cũ v1.
Nếu người lập catalô lấy giá trị cho
cùng thuộc tính hạng mục sản xuất từ một số nguồn, họ có thể sử dụng thông tin xuất
xứ để xác định giá trị thời gian và giá trị đáng tin nhất cho từng thuộc tính.
Phụ lục D
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Tổng quát
Phụ lục này bao gồm một số trường hợp
sử dụng minh họa các yêu cầu nghiệp vụ, và được sử dụng, cho
thông tin xuất xứ của giá trị thuộc tính. Theo TCVN 10249-110 (ISO 8000-110),
thông điệp dữ liệu cái có thể được mã hóa sử dụng khái niệm trong từ điển dữ liệu.
Bảng D.1 liệt kê các mã định danh khái niệm được sử dụng trong phụ lục này và ý
nghĩa của nó.
Bảng D.1 -
Khái niệm được sử dụng
Mã định
danh
Kiểu
Tên
0161-1#02-015007#1
thuộc tính
vật liệu bao quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị thuộc tính
gốm
0161-1#07-185586#1
giá trị thuộc tính
nhựa thông
CHÚ THÍCH 1: Phụ lục này
sử dụng mã định danh khái
niệm trong Từ điển kỹ thuật mở ECCMA
(eOTD). Bất kỳ từ điển nào đạt yêu cầu trong TCVN 10249-110 (ISO 8000-110) cũng có
thể được sử dụng.
Bảng D.2 liệt kê các tổ chức được tham
chiếu trong phụ lục này và mã định danh của họ.
Bảng D.2 - Tổ
chức được tham chiếu
Mã định
danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều lệ
0161-XYZQW
IM1
Quản lý catalô hạng mục cung ứng
0161-ABCDE
Công ty ABC
Nhà sản xuất mạch tích hợp
0161-BCDEF
Công ty XYZ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phụ lục này
sử dụng mã định danh tổ chức trong eOTD. Bất kỳ lược đồ định danh tổ chức nào phù hợp với
ISO/IEC 6523 cũng có thể được sử dụng.
CHÚ THÍCH 3: Xem ISO/IEC
6523-1 về đặc tả kỹ thuật của các phần tử trong mã định danh tổ chức.
Duy trì IM1 là dữ liệu cái cho các hạng
mục cung ứng trong IOS-MS (Hệ thống quản lý hạng mục cung ứng).
Bảng D.3 liệt kê những người được tham
chiếu trong phụ lục này cùng mã định danh của họ.
Bảng D.3 -
Người được tham chiếu
Mã định
danh
Tên
Công ty
Điều lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
John P. Smith
IM1
Người lập catalô
ROLLINS1
William F. Rollins
Công ty ABC
Kỹ sư
BAKER2
Catherine A. Baker
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ sư
DOE1
Jane E. Doe
Công ty ABC
Đại diện dịch vụ khách hàng
CHÚ THÍCH 4: Mã “0161-ABCDE",
"0161-BCDEF" và “0161-XYZQW' là mã giả với mục đích minh họa.
Trong phụ lục này, thời gian được cho
theo ngày, ví dụ 1998-12-01, cho đơn giản. Tiêu chuẩn này cho phép thời gian để
ở bất kỳ mức độ chính xác thích hợp nào, ví dụ 1998-12-01 T08:41:36.118.
Dữ liệu được đưa ở dạng mã hóa và dạng
không mã hóa, sử dụng cảnh báo trong phần
giới thiệu. Thông điệp dữ liệu cái thực tế phù hợp với tiêu chuẩn này phải có dữ
liệu ở dạng mã hóa.
D.2 Thuật ngữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ECCMA Liên hiệp quản lý mã thương mại
điện tử
eOTD Từ điển kỹ thuật mở ECCMA
id Mã định danh
PDM Quản lý dữ liệu sản phẩm
D.3 UC1:Lập catalô ban đầu cho hạng mục
sản xuất
Trường hợp sử dụng này về việc lập
catalô ban đầu cho hạng mục sản xuất bởi nhà sản xuất. Mạch tích hợp được miêu
tả trong Bảng C.1 được sử dụng làm dữ liệu mẫu cho trường hợp sử dụng này.
Tác nhân:
William F. Rollins Kỹ sư tại công ty ABC
được cho làm thiết kế mạch tích hợp
Các bước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Ngày 1998-02-07, Rollin nhập giá trị thuộc
tính vào trong bản ghi cho hạng mục trong hệ thống quản lý dữ liệu
sản phẩm (PDM) của nhà sản xuất, bao gồm giá trị thuộc tính chỉ ra vật
liệu bao
quanh
đã chọn là gốm.
3 Hệ thống PDM ghi lại các giá trị thuộc tính với
thông tin xuất xứ. Giá trị thuộc tính có
vật liệu bao
quanh
là gốm được ghi lại như sau:
Mã hóa:
Giải mã:
D.4 UC2: Lập catalô ban đầu
cho hạng mục cung ứng từ bản vẽ
Trường hợp sử dụng này về gán giá trị
ban đầu cho hạng mục cung ứng được mô tả trong Bảng C.1 trong khi việc lập
catalô ban đầu. Người lập catalô đưa giá trị thuộc tính kỹ thuật thành thông
tin trong bản vẽ.
Tác nhân:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước:
1 Truy vấn lập điều lệ được chuyển đến IM1 cùng
tài liệu hỗ trợ, bao gồm các bản vẽ thành phần
2 Smith xác định các thuộc tính của mạch tích hợp từ các bản
vẽ và các tài liệu khác được hỗ trợ cùng truy vấn lập điều lệ đó.
3 Ngày 1998-06-13, Smith nhập giá trị thuộc
tính vào trong bản ghi cho hạng mục trong IOS-MS, bao gồm giá trị thuộc tính chỉ
ra rằng vật liệu bao quanh đã chọn là gốm.
4 IOS-MS ghi lại giá trị thuộc tính cùng thông
tin xuất xứ. Giá trị thuộc tính về vật liệu bao quanh là gốm được ghi lại như
sau:
Mã hóa:
Giải mã:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5 UC3: lập catalô ban
đầu cho hạng mục cung ứng sử dụng catalô tại nguồn
Trường hợp sử dụng này về việc gán giá
trị ban đầu cho hạng mục cung ứng được mô tả trong Bảng C.1 trong khi lập
catalô ban đầu bởi IM1. Người lập catalô thu nhận giá trị thuộc tính kỹ thuật bằng
các truy vấn đến nhà sản xuất.
Tác nhân:
John P. Smith người lập
catalô tại IM1 có nhiệm vụ lập catalô ban đầu về mạch tích hợp
Jane E. Doe đại diện dịch
vụ khách hàng tại công ty ABC có nhiệm vụ đáp ứng các truy vấn dữ liệu
Điều kiện:
1 Trường hợp sử dụng UC1 được thực hiện.
Các bước:
1 Truy vấn lập điều lệ được chuyển đến IM1 cùng
tài liệu hỗ trợ, bao gồm các bản vẽ thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Ngày 1998-10-12, Doe trích xuất thuộc
tính của mạch tích hợp từ hệ thống PDM và gửi chúng trong thông điệp dữ liệu
cái đến Smith.
4 Ngày 1998-10-15, sau khi xác minh giá trị thuộc
tính đã nhận từ nhà sản xuất dựa vào DRS của IM1, Smith sao chép giá trị thuộc
tính vào trong bản ghi cho hạng mục trong IOS-MS, bao gồm giá trị thuộc tính chỉ
ra rằng vật liệu bao quanh được chọn là gốm
5 IOS-MS ghi lại giá trị thuộc tính cùng thông
tin xuất xứ. Giá trị thuộc tính về vật liệu bao quanh là gốm được ghi lại như
sau:
Mã hóa:
Giải mã:
Từ giá trị thuộc tính cho vật liệu bao
quanh là bản sao từ dữ liệu được cung cấp bởi nhà sản xuất, sự kiện chế tạo
chuyển lại đến mục từ ban đầu của giá trị thuộc tính tại nhà sản xuất.
6 Một khi tất cả các giá trị thuộc tính đã nhập,
mã NSN (5962-00-057-7131) được gán cho hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp sử dụng này về việc cập nhật
bản ghi catalô về hạng mục sản xuất bởi nhà sản xuất. Mạch tích hợp được mô tả
trong Bảng C.1 được sử dụng như mà dữ liệu mẫu cho trường hợp này.
Tác nhân:
Catherine A. Baker kỹ sư tại
công ty ABC làm về cập nhật thiết kế mạch tích hợp
Điều kiện:
1 Trường hợp sử dụng UC1 được thực hiện.
Các bước:
1 Baker tạo một phiên bản mới của bản thiết kế
mạch tích hợp, thay đổi vật liệu bao quanh thành nhựa thông
2 Ngày 1998-11-01, Baker nhập giá trị thuộc
tính mới đưa vật liệu bao quanh vào trong hệ thống PDM của nhà sản
xuất, chỉ ra rằng vật liệu bao quanh là nhựa thông.
3 Hệ thống PDM ghi lại giá trị thuộc tính mới
cùng thông tin xuất xứ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải mã:
D.7 UC5: Công bố bản ghi
catalô ban đầu cho hạng mục cung ứng
Trường hợp sử dụng này về việc công bố
bản ghi catalô cho hạng mục cung ứng bởi người quản lý dữ liệu cái. Mạch tích hợp
được mô tả trong Bảng C.1 được sử dụng làm dữ liệu mẫu cho trường hợp này.
Điều kiện:
1 Trường hợp sử dụng UC3 được thực hiện.
Các bước:
1 Ngày 1999-12-04 một loạt quá trình trích
xuất dữ liệu đặc trưng từ IOS-MS được thực hiện tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Giá trị thuộc tính cùng thông tin xuất xứ về
vật liệu bao quanh của mạch tích hợp được ghi vào đĩa CD như sau:
Mã hóa:
Giải mã:
D.8 UC6: Cập nhật mục từ
catalô cho hạng mục cung ứng đã lập catalô từ nguồn
Trường hợp sử dụng này về việc cập nhật
giá trị thuộc tính cho hạng mục cung ứng được mô tả trong Bảng C.1 trong chương
trình đảm bảo chất lượng dữ liệu. Người lập catalô thu nhận giá trị thuộc tính
bằng cách truy vấn đến nhà sản
xuất.
Tác nhân:
John P. Smith người lập
catalô tại IM1 có nhiệm vụ duy trì bản ghi catalô về mạch tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện:
1 Trường hợp sử dụng UC4 được
thực hiện.
Các bước:
1 Một phần của chương trình đảm bảo chất lượng
dữ liệu, ngày 1998-12-05, Smith gửi công ty ABC một truy
vấn để xác minh giá trị thuộc tính cho mạch tích hợp.
2 Ngày 1998-12-07, Doe trích xuất thuộc tính của
mạch tích hợp từ hệ thống PDM và gửi chúng trong thông
điệp dữ liệu cái đến Smith.
3 Smith so sánh giá trị thuộc tính trong thông
điệp dữ liệu cái đến các thuộc tính trong IOS-MS và xác định rằng thuộc tính vật
liệu bao quanh đã được thay đổi.
4 Ngày 1998-12-10, sau khi xác minh giá trị thuộc
tính dựa trên DRS của IM1, Smith sao chép giá trị thuộc tính vào trong bản ghi
về hạng mục trong IOS-MS, chỉ ra rằng vật liệu bao quanh đã chọn là nhựa thông.
5 IOS-MS ghi lại giá trị thuộc tính đã cập nhật
cùng thông điệp xuất xứ như sau:
Mã hóa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải mã:
Từ giá trị thuộc tính cho vật liệu bao
quanh được sao chép từ dữ liệu được cung cấp từ nhà sản xuất, sự kiện chế tạo
chuyển lại mục từ gốc của giá trị thuộc tính tại nhà sản xuất.
D.9 UC7: Bên tập hợp
thông tin trên hạng mục cung ứng
Trường hợp sử dụng này về việc trích
xuất dữ liệu trên hạng mục cung ứng từ IOS-MS và tích hợp với dữ liệu khác.
Điều kiện:
1 Trường hợp sử dụng UC5 được thực hiện.
Các bước:
1 Công ty XYZ nhận được bản sao đĩa CD và tích
hợp nó với cơ sở dữ liệu của dữ liệu cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa:
Giải mã:
D.10 UC8: Soát xét mục
từ catalô cho hạng mục cung ứng đã lập catalô từ nguồn
Trường hợp sử dụng này về việc soát
xét giá trị thuộc tính cho hạng mục cung ứng được mô tả trong Bảng C.1 trong
chương trình đảm bảo chất lượng dữ liệu. Người lập catalô thu nhận giá trị thuộc
tính kỹ thuật bằng các truy vấn đến nhà sản xuất.
Tác nhân:
John P. Smith người lập
catalô tại IM1 có nhiệm vụ duy trì bản ghi catalô về mạch tích hợp
Điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước:
1 Như một phần của chương trình đảm bảo chất lượng
dữ liệu, ngày 1998-12-05, Smith gửi công ty ABC truy vấn xác minh giá trị thuộc
tính về mạch tích hợp
2 Công ty ABC không đáp ứng.
3 Smith gửi truy vấn dữ liệu về mạch tích hợp đến
dịch vụ dữ liệu của công ty XYZ
4 Ngày 1999-02-21, dịch vụ dữ liệu đáp ứng cùng
bản ghi có chứa những điều sau:
Mã hóa:
Giải mã:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa:
Giải mã:
6 Bằng cách so sánh ngày tháng sự kiện chế tạo,
Smith dễ dàng xác định được giá trị thuộc tính trong IOS-MS là cập nhật hơn giá
trị thuộc tính được gửi từ dịch vụ dữ liệu; hơn nữa giá trị orglD trong trích
xuất sự kiện ("0161-XYZQW", null, 1999-12-04) chỉ ra rằng giá trị thuộc
tính từ dịch vụ dữ liệu là phản hồi một giá trị cũ từ IOS-MS. Do đó, Smith
không tạo bất kỳ bản cập nhật nào đến IOS-MS dựa trên dữ liệu này.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10249-1 (ISO/TS 8000-1), Chất
lượng dữ liệu - Phần 1: Tổng quan.
[2] TCVN 10249-130 (ISO/TS 8000-130)
Chất lượng dữ liệu - Phần 130: Dữ liệu cái - Trao đổi dữ liệu đặc trưng - Độ
chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] ISO/TS 22745-40, Industrial
automation systems and integration - Open technical dictionaries and their
application to master data - Part 40: Master data representation.
[5] ISO/IEC 6523 (tất cả các phần), Information
technology - Structure for the identification of
organizations and organization parts.
[6] The Oxtord English dictionary. Clarendon
Press, 1989.
[7] MOREAU, Luc, GROTH, Paul, MILES,
Simon, VAZQUEZ-SALCEDA, Javier, IBBOTSON, John, JIANG, Sheng, MUNROE, Steve, RANA,
Omer, SCHREIBER, Andreas, TAN, Victor, and VARGA, Laszlo, The provenance of
electronic data. Communcations of the ACM. 2008-04,
vol. 51, no. 4, p. 52-63.
[8] DoD 4100.39-M volume 12, FLIS Procedures
Manual: Data Element Dictionary, 2008-04
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thuật ngữ viết tắt và ký hiệu
5. Khái niệm cơ bản và giả định
6. Mô hình xuất xứ dữ liệu
7. Bản ghi xuất xứ dữ liệu
8. Yêu cầu sự phù hợp
Phụ lục A (quy định) Nhận diện tài
liệu
Phụ lục B (tham khảo) Thông tin để
hỗ trợ thực thi
Phụ lục C (tham khảo) Kịch bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1 ISO 8000-2:2012 thay thế cho ISO
8000-102:2009
2 Sự kiện được sử dụng để chứa thông
tin xuất xứ
3 Trích dẫn
đầu của OED là được sử dụng cho từ “provenance" (xuất xứ)
trong tiếng Anh từ năm 1785. Tuy nhiên từ này
thực ra được lấy từ tiếng Pháp là “provenance".