Điện áp giữa
các pha hoặc các cực,
V
|
Khe hở nhỏ
nhất so với đất
|
Khe hở nhỏ nhất
giữa các pha hoặc các cực
|
Trong không
khí
|
Trong hỗn hợp
dầu
|
Trong không
khí
|
Trong hỗn hợp
dầu
|
Đến 660
|
16
|
-
|
19
|
-
|
2200
|
38
|
-
|
38
|
-
|
3300
|
51
|
13
|
51
|
19
|
6600
|
63
|
19
|
89
|
25
|
11000
|
77
|
25
|
127
|
38
|
15000
|
102
|
32
|
165
|
44
|
22000
|
140
|
44
|
241
|
63
|
33000
|
222
|
63
|
356
|
90
|
3.5 Thiết bị điện dùng ở nơi có khí dễ nổ
3.5.1 Nếu thiết bị
điện được đặt ở các vùng có
thể có khí dễ nổ thì
chúng phải là "kiểu an toàn" được chứng nhận để dùng cho vùng
có hơi/khí dễ nổ. Việc chế tạo và thử nghiệm phải thỏa mãn tiêu chuẩn IEC 79 hoặc
tiêu chuẩn Việt Nam tương đương đối với thiết bị điện dùng ở nơi có khí dễ nổ.
3.5.2 Thiết bị "kiểu
an toàn" được chứng nhận bao gồm các loại sau:
An toàn về bản chất: Ex
'ia'/Ex'ib'
Được tăng độ an toàn: Ex'e'
Phòng tia lửa: Ex'd'
Vỏ bảo vệ được nén áp suất dư: Ex'p'
3.5.3 Ngoài ra, thiết
bị chiếu sáng kiểu truyền trong không khí có vỏ bảo vệ được nén áp suất dư được
coi là thiết bị có
kiểu an toàn.
3.5.4 Khi được phép
lắp đặt "thiết bị an toàn" ở vùng hoặc không gian nguy hiểm, thì tất
cả các thiết bị đóng cắt và thiết bị bảo vệ phải ngắt được tất cả các dây dẫn
hoặc các pha, và phải được đặt ở vùng hoặc không gian không nguy hiểm, trừ khi
có qui định đặc biệt. Các thiết bị trên phải có nhãn để phân biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Hệ thống cung cấp và phân phối điện
4.1.1 Những hệ thống
phát điện và phân phối diện, dưới dây dùng hệ thống song song có điện áp cố định
được chấp nhận:
1) hệ thống điện một chiều hai dây;
2) hệ thống điện xoay chiều một pha,
hai dây;
3) hệ thống điện xoay chiều ba pha, ba
dây;
4) hệ thống điện xoay chiều ba pha, bốn
dây có dây trung tính nối đất.
4.1.2 Đối với các
hệ thống song song có điện áp cố định, điện áp hệ thống cho cả một chiều và
xoay chiều không được vượt quá:
- 500 V cho các thiết bị nung nóng và
nấu ăn được nối thường xuyên với dây cố định;
- 250 V cho việc chiếu sáng, lò sưởi trong các
cabin và các phòng công cộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4 Việc bố trí
hệ thống cấp điện sự cố phải sao cho nếu có cháy hoặc các tai nạn khác trong
các buồng chứa nguồn điện sự cố, thiết bị biến đổi đi kèm, bảng điện chính
và bảng điện chiếu sáng chính sẽ không gây cho các thiết bị điện thiết yếu không hoạt động
được.
4.1.5 Bảng điện
chính phải được đặt càng gần với nguồn điện chính càng tốt để tính nguyên vẹn của
hệ thống cáp điện chính chỉ
bị
ảnh hưởng khi có
cháy hoặc tai nạn khác trong một không gian.
4.1.6 Nếu tổng
công suất của các tổ máy phát chính được lắp đặt vượt quá 3 MW thì phải bố trí
sao cho bảng
điện
được chia ra ít nhất là hai
nhánh độc lập, mỗi nhánh được cấp điện từ ít nhất là một máy phát. Hệ thống phân
phối phải đảm bảo các thiết bị thiết yếu được trang bị kép phải được cấp điện từ
một nhánh riêng của bảng
điện.
4.2 Hệ thống kiểm
tra cách điện
4.2.1 Phải đặt thiết
bị giám sát liên tục mức độ
cách điện so với đất
và
phải phát
ra
tín hiệu báo động trong trường hợp cách điện bị giảm thấp một cách bất thường.
4.2.2 Phải trang bị
thiết bị như trên cho các hệ thống phân phối được cách điện dù là sơ
cấp hoặc thứ cấp để cấp nguồn, các mạch nung nóng, chiếu sáng.
4.3 Số lượng và công suất
của các tổ máy phát điện
4.3.1 Số lượng và
công suất của các tổ máy phát phục vụ và các thiết bị biến đổi phải đủ để đảm bảo việc hoạt động
các thiết bị có công dụng thiết yếu (xem điều 19.6.1) ngay cả khi một tổ
máy phát hay thiết bị biến
đổi không làm việc.
4.3.2 Trong hệ thống
điện xoay chiều nếu một tổ máy phát bị hỏng thi số máy phát còn lại phải
có đủ
công
suất để khởi động một động cơ lớn nhất có thể được yêu cầu mà không làm cho bất
kỳ động cơ
nào
bị dừng hoặc bất kỳ thiết
bị nào khác bị trục
trặc
do sự giảm điện áp quá mức trong hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1 Nếu các thiết
bị có công dụng thiết yếu được cấp điện qua biến áp thì số lượng và công suất của
các máy biến áp phải đủ để đảm bảo hoạt động của các thiết bị này ngay cả khi một biến
áp không vận hành.
4.5 Các thiết bị
có công dụng thiết yếu
4.5.1 Các thiết bị
có công dụng thiết yếu yêu cầu trang bị kép phải được cấp điện bằng các mạch
riêng biệt đặt cách xa nhau trên suốt chiều dài đường dây và không dùng vào
các mạch cấp, các thiết bị bảo vệ hoặc mạch điều khiển chung.
4.6 Hệ số không đồng thời
4.6.1 Các mạch điện
cấp cho từ hai mạch nhánh cuối trở lên phải được tính toán phù hợp với tất cả
các phụ tải được nối vào,
trong trường hợp chứng minh được, có thể áp dụng hệ số không đồng thời. Nếu có bố trí đường dây dự phòng trên bảng phân
nhóm hoặc bảng phân phối thì
việc
cho phép tăng phụ tải sau này phải được tính thêm vào tổng phụ tải được nối vào
trước khi áp dụng hệ
số
không đồng thời nào đó.
4.6.2 Hệ số không đồng
thời có thể áp dụng để tính toán kích thước của cáp điện và công suất của các
thiết bị đóng cắt và các cầu chì.
4.7 Mạch chiếu
sáng
4.7.1 Mạch nhánh
cuối có dòng
lớn
hơn 16 A thì
không
được cấp điện cho quá một điểm chiếu sáng. Mạch nhánh cuối có dòng ≤ 16 A cung cấp
điện cho số điểm chiếu sáng phải không quá:
- 10 điểm đối với mạch 24 ÷ 55
V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 18 điểm đối với mạch 220 ÷ 250 V.
Khi các mạch nhánh cuối cho chiếu sáng
có chụp, chiếu sáng bảng điện và các tín hiệu điện mà ở đó các đui
đèn được nhóm tập trung thì không hạn chế số lượng điểm chiếu sáng với điều kiện dòng điện
làm việc trong mạch nhánh không vượt quá 10 A.
4.7.2 Các mạch chiếu
sáng phải được cấp điện bằng
các mạch nhánh cuối tách biệt khỏi mạch nung nông và mạch động lực (Qui định
này không áp dụng cho các quạt gió ở cabin và lò sấy quần áo).
4.7.3 Các đèn chiếu
sáng cho các buồng máy, các trạm điều khiển và các phân xưởng phải được cấp điện
từ ít nhất là hai mạch nhánh cuối sao cho sự cố của bất kỳ mạch nào cũng không
làm cho các buồng đó bị tối.
4.7.4 Đối với việc
chiếu sáng ở các vùng nguy hiểm, phải dùng các thiết bị đóng cắt loại cực kép và tốt
nhất nên đặt chúng ở vùng không nguy hiểm.
4.7.5 Các đèn chiếu
sáng sự cố phải được lắp đặt phù hợp theo các yêu cầu qui định ở điều 20.
4.7.6 Việc chiếu
sáng các phòng không có người trực phải được điều khiển bằng các công tắc nhiều
cực đặt ngoài các phòng đó. Phải có các biện pháp để cách ly hoàn toàn các mạch
này và khóa ở vị trí ngắt của thiết bị điều khiển.
4.8 Mạch động cơ
điện
4.8.1 Mỗi động cơ
điện dùng cho các thiết bị có công dụng thiết yếu phải được cấp điện từ mạch
nhánh cuối riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.1 Phải trang bị
cho mỗi động cơ điện các phương tiện khởi động và dừng có hiệu quả và được đặt ở vị
trí để người điều khiển vận hành dễ dàng. Mỗi động cơ có công suất từ 0,5
kW trở lên phải có thiết bị điều khiển như qui định từ điều 4.9.2 đến điều 4.9.6.
4.9.2 Phải trang bị
phương tiện đề phòng việc khởi động lại không mong muốn sau khi dừng động cơ đo điện áp thấp
hoặc mất điện áp hoàn toàn. Qui định này không áp dụng cho các động cơ có thể xuất
hiện trạng thái nguy hiểm do trục trặc tự động khởi động lại.
4.9.3 Phải trang bị
phương tiện cách ly có hiệu quả sao cho toàn bộ điện áp có thể được ngắt khỏi động
cơ và bất kỳ thiết bị đi kèm nào kể cả áptômát.
4.9.4 Nếu các
phương tiện cách ly chính (được đặt ở bảng điện, bảng
phân phối, bảng cầu chì)
cách
xa
động cơ, thì phải trang bị
một trong các phương tiện sau đây:
a) cách ly bổ sung được đặt gần với động cơ, hoặc
b) phải có biện pháp để khóa phương tiện
cách ly chính
ở vị
trí ngắt, hoặc
c) phải có biện pháp sao cho người có trách nhiệm
có thể dễ dàng tháo ra hoặc cài chắc chắn các cầu chì trên từng đường dây.
4.9.5 Phải trang bị
phương tiện để tự động cắt nguồn cung cấp điện trong trường hợp dòng điện tăng quá mức do động
cơ quá tải cơ khí (xem điều 5.8).
4.9.6 Khi chọn cơ cấu
điều khiển động cơ phải coi dòng điện lớn nhất của động cơ là dòng điện định mức
của động cơ khí toàn tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.1 Các phương tiện
để dừng tất cả
các quạt thông gió phải đặt bên ngoài các phòng được phục vụ mà không dễ cắt điện
trong trường hợp có hỏa hoạn.
Những thiết bị để đừng quạt thông gió buồng máy phải không phụ thuộc vào các
thiết bị dừng quạt
thông gió cho các buồng khác.
4.10.2 Máy truyền động
các quạt hút và đẩy, các bơm được truyền động độc lập dùng để cấp dầu
bôi trơn cho các ổ đỡ của máy, các bơm vận chuyển nhiên liệu, các bơm của các
thiết bị nhiên liệu và các bơm nhiên liệu tương tự khác phải có thiết bị điều
khiển từ xa và được đặt bên ngoài các buồng đặt chúng sao cho có thể dừng
chúng được trong trường hợp có cháy trong các buồng đặt các thiết bị nêu trên.
4.11 Hệ thống dập
cháy
4.11.1 Nếu bơm cứu
hỏa chạy bằng điện, lấy từ
máy phát sự cố thì việc cấp điện cho các bơm đó không được đi qua buồng máy
(như đã qui định ở TCVN 6767-2 : 2000). Các dây cáp điện phải là kiểu
chịu lửa nếu đi qua vùng có nguy cơ cháy cao.
4.12 Các hệ thống
phát hiện khí ga và cháy
4.12.1 Thiết bị điện
dùng trong hoạt động phát hiện khí và cháy phải được cấp điện từ hai mạch chỉ
dùng cho mục đích này, một mạch được lấy từ nguồn điện chính và một mạch được lấy
từ nguồn điện sự cố. Những mạch như thế phải được nối với thiết bị đóng cắt
chuyển đổi tự động đặt ở gần bảng phát hiện cháy.
4.13 Thiết bị sưởi và nấu ăn
4.13.1 Mỗi bộ phận của
thiết bị sưởi hoặc nấu ăn phải được điều khiển như một thiết bị hoàn chỉnh bằng
công tắc nhiều cực đặt gần thiết bị.
Đối với lò sưởi của cabin có thể chấp nhận công tắc một cực.
4.14 Cung cấp điện
từ bên ngoài bằng
đường dây cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết kế hệ thống
- bảo vệ
5.1 Qui định
chung
5.1.1 Các thiết bị
phải được bảo vệ quá tải kể cả ngắn mạch. Phải trang bị các thiết bị bảo vệ
hoàn
toàn
hoặc bảo vệ kết hợp để đảm bảo:
a) tính liên tục trong các điều kiện sự
cố thông qua tác động lựa chọn của thiết bị bảo vệ;
b) hạn chế các sự cố để giảm hư hỏng cho
hệ thống và nguy cơ hỏa hoạn.
5.2 Bảo vệ chống
quá tải
5.2.1 Các áptômát
và các thiết bị đóng cắt tự động được trang bị để bảo vệ quá tải phải có các đặc
tính cắt thích hợp với hệ thống.
Không được dùng cầu chì có dòng lớn hơn 320 A để bảo vệ quá tải, nhưng có thể
được dùng để bảo vệ ngắn mạch.
5.2.2 Các đại lượng
đặc trưng hoặc trị số đặt thích hợp của thiết bị bảo vệ quá tải cho mỗi mạch phải
được chỉ ra
thường xuyên tại vị trí
của
thiết bị bảo vệ.
5.2.3 Việc cắt quá
tải của áptômát dùng cho các máy phát và trị số đặt của các rơle cắt ưu tiên phải điều chỉnh được
hoặc nếu là loại không điều chỉnh được thì phải dễ dàng thay thế được chúng bằng
các thiết bị có giá trị dòng khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Phải trang bị
áptômát hoặc cầu chì để bảo vệ ngắn mạch.
5.3.2 Trị số dòng cắt
của bất kỳ thiết bị bảo vệ nào cũng không được nhỏ hơn trị số lớn
nhất của dòng ngắn mạch có thể chạy qua điểm lắp đặt ngay lúc xảy ra ngắt mạch.
5.3.3 Trị số dòng chế tạo của bất
kỳ áptômát hoặc thiết bị đóng cắt nào được thiết kế để có khả năng đóng mạch, nếu cần, khi xảy ra
ngắn mạch phải không được nhỏ hơn giá trị lớn nhất của dòng ngắn mạch tại điểm lắp
đặt. Với dòng xoay chiều thì giá trị lớn nhất này được coi là giá trị đỉnh cho phép khi
mất đối xứng cực đại.
5.3.4 Mỗi công tắc
tơ hoặc thiết bị bảo vệ không được thiết kế để ngắt dòng ngắn mạch phải chịu được
dòng ngắn mạch lớn nhất có thể xảy ra tại chỗ lắp đặt trong thời gian qui định
để loại bỏ ngắn mạch.
5.3.5 Trong trường hợp không có
số liệu chính xác, đối với hệ thống điện xoay chiều
thì các dòng ngắn mạch dưới đây tại các cọc đấu dây máy điện phải
là:
1) 10 lần dòng điện định mức đối với
các máy phát được nối thông thường (kể cả dự trữ) - Giá trị hiệu dụng đối xứng;
2) 3 lần dòng điện định mức đối với
các động cơ điện làm việc đồng thời.
5.4 Áptômát kết hợp
với
cầu chì
5.4.1 Cho phép sử dụng
áptômát có khả năng cắt nhỏ hơn dòng ngắn mạch có thể xuất hiện tại điểm lắp đặt với
điều kiện phía trước máy phát phải được bố trí cầu chì hoặc áptômát
tối thiểu có khả năng cắt cần thiết. Bộ ngắt mạch dùng cho máy
phát không được sử dụng cho mục đích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Phải bố trí
sao cho:
- khi dòng ngắn mạch được ngắt ra thì áptômát phía
tải phải không bị hỏng và vẫn có khả năng làm việc tiếp;
- nếu áptômát khép kín dòng ngắn mạch,
thì những bộ phận còn lại của thiết bị phải không bị hỏng. Tuy nhiên, có thể thừa
nhận rằng áptômát ở phía
phụ
tải có thể yêu cầu phải làm việc sau khi sự cố được loại trừ.
5.5 Bảo vệ các mạch
điện
5.5.1 Phải trang bị
thiết bị bảo vệ ngắn mạch ở từng cực dương của hệ thống điện một chiều và ở từng
pha của hệ thống điện xoay chiều.
5.5.2 Phải trang bị
thiết bị bảo vệ quá tải ở:
a) ít nhất một dây hoặc một pha đối với
hệ thống điện một chiều hai
dây
hoặc hệ thống điện xoay chiều một pha;
b) ít nhất hai pha đối với hệ thống điện
xoay chiều ba pha cách điện;
c) cả ba pha đối với hệ thống điện
xoay chiều ba pha có nối đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4 Những yêu cầu
này không loại trừ trường hợp (đối với mục đích thử nghiệm), liên kết cách ly chỉ được dùng khi
các dây dẫn khác được cách ly.
5.6 Bảo vệ các
máy phát điện xoay chiều
5.6.1 Ngoài bảo vệ
quá tải, ít nhất
phải trang bị các cơ cấu bảo vệ theo điều 5.6.2 đến điều 5.6.6.
5.6.2 Đối với các
máy phát không làm việc song song thì phải bố trí áptômát để ngắt đồng
thời tất cả các cực được cách điện, hoặc trong trường hợp máy phát có công suất
nhỏ hơn 50 kW thì có thể lắp thiết bị đóng cắt nhiều cực và cầu chì ở
từng cực được cách ly.
5.6.3 Đối với các
máy phát làm việc song song thì phải bố trí áptômát để ngắt đồng thời tất cả các
cực
được
cách điện. Áptômát này phải có bảo vệ công suất ngược có thời gian trễ được lựa
chọn và đặt trong khoảng công suất ngược từ 2 % đến 15 % công suất toàn tải. Việc
lựa chọn và đặt trị số ở phạm vi trên tùy thuộc vào đặc tính của động
cơ lai máy phát.
5.6.4 Có thể thay
việc bảo vệ công suất ngược bằng thiết bị khác đảm bảo bảo vệ tốt động cơ lai.
5.6.5 Việc giảm điện
áp đầu vào tới 50% không được làm ngừng hoạt động của các cơ cấu dòng điện ngược,
mặc dầu có thể thay đổi tổng dòng điện ngược cần thiết để mở bộ ngắt mạch.
5.6.6 Việc đóng tự
động của áptômát máy phát phải được hạn chế chỉ một lần.
5.7 Giảm tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.2 Những phụ tải
có thể được cắt
ra bởi hệ thống giảm
tải là:
1) những mạch không quan trọng;
2) những mạch cấp cho các nguồn điện
sinh hoạt (xem điều 19.6.1);
3) những mạch cấp cho các thiết bị thiết
yếu khác và các trạm xử lý khi nó có thể thiết lập được sự hoạt động
an toàn trong thời gian mất điện tạm thời của các thiết bị này.
5.7.3 Nếu được yêu cầu,
việc giảm tải có thể được tiến hành trong một hoặc nhiều giai đoạn trong đó các mạch
không quan trọng phải được liệt kê vào nhóm thứ nhất cần ngắt ra.
5.8 Các mạch cấp
điện
5.8.1 Việc cách ly
và bảo vệ từng mạch phân phối chính phải được đảm bảo bằng áptômát đóng cắt nhiều cực
và cầu chì. Việc bảo vệ phải thỏa mãn các điều 5.2, 5.3 và 5.5. Thiết bị bảo vệ
phải cho phép dòng lớn hơn đi qua trong quá trình tăng tốc độ bình thường của động cơ.
5 8.2 Các động cơ
điện đã có thiết bị bảo vệ quá tải thì mạch cung cấp điện chỉ cần lắp thiết
bị bảo vệ ngắn mạch.
5.8.3 Các động cơ
điện có công suất lớn hơn 0,5 kW và tất cả các động cơ điện của các thiết bị
thiết yếu phải được bảo vệ quá tải và bảo vệ ngắn mạch riêng rẽ. Bảo vệ ngắn mạch
có thể được trang bị bằng cùng thiết bị bảo vệ động cơ điện và cáp cấp điện của
nó. Đối với các động cơ điện có công dụng thiết yếu mà đòi hỏi phải trang bị
kép thì thiết bị bảo vệ quá tải có thể được thay bằng thiết bị báo động quá tải
nếu chủ giàn yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.5 Đối với các động
cơ điện hoạt động gián đoạn thì dòng điện đặt và thời gian trễ phải được lựa chọn theo hệ
số tải của động cơ điện.
5.8.6 Nếu dùng cầu
chì để bảo vệ các mạch động cơ nhiều pha thì phải trang bị phương tiện để bảo vệ
động cơ khỏi quá tải đến mức chấp nhận được trong trường hợp mất pha.
5.9 Các biến áp động
lực
5.9.1 Các mạch sơ
cấp của các biến áp động lực phải được bảo vệ ngắn mạch bằng áptômát hoặc cầu
chì.
5.9.2 Khi các máy
biến áp được bố trí làm việc song song thì phải trang bị phương tiện cách ly ở phía
các cuộn dây thứ cấp. Các thiết bị đóng cắt và các áptômát phải có khả năng chịu
được dòng điện tăng
lên
đột ngột.
5.10 Các mạch chiếu
sáng
5.10.1 Các mạch chiếu
sáng phải được bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
5.11 Các dụng cụ
đo, các đèn hiệu và các
tụ điện
5.11.1 Các Volmet,
các cuộn dây điện áp của các dụng cụ đo, các thiết bị báo chạm đất, các
đèn hiệu cùng với các dây dẫn nối chúng phải được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11.3 Nếu các tụ
điện dùng để chống nhiễu cho radio được lắp ở các thanh cái, hoặc lắp ở các máy phát, thì các
cầu chì có cỡ thích hợp phải được nối với mạch tụ điện.
5.12 Ắc qui
5.12.1 Các ắc qui,
trừ các ắc qui khởi động phải được bảo vệ chống ngắn mạch bằng cầu chì ở từng dây dẫn cách
điện hoặc bằng áptômát nhiều
cực
đặt gần buồng ắc qui.
5.13 Mạch thông tin
liên lạc
5.13.1 Các mạch
thông tin liên lạc không phải là các mạch được cấp điện từ ắc qui chính phải được
bảo vệ quá tải và ngắn mạch.
6 Máy điện quay - Chế
tạo và thử nghiệm
6.1 Bộ điều tốc
6.1.1 Các đặc tính
điều tốc của động cơ truyền động máy phát phải phù hợp với các tiêu chuẩn hiện
hành.
6.2 Công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Độ tăng nhiệt
6.3.1 Giới hạn
tăng nhiệt độ qui định ở bảng 2 dựa trên cơ sở nhiệt độ làm mát là 45°C và nhiệt độ nước làm mát là
30°C.
6.3.2 Nếu biết rằng
nhiệt độ làm mát vượt quá các giá trị qui định ở điều 6.3.1 thì độ tăng nhiệt cho
phép phải được giảm đi một lượng bằng nhiệt độ vượt quá của chất làm mát.
Bảng 2 - Sự
tăng nhiệt độ, °C
Điểm
Bộ phận của
máy
Phương pháp
đo nhiệt độ
Sự tăng nhiệt
đô, °C
Máy được
làm mát bằng không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
E
B
A
E
B
1a
Cuộn dây của máy điện kiểu tuốc bin
có công suất ≥ 5000 kVA
ETD hoặc R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
70
80
90
1b
Cuộn dây xoay chiều của các máy cực lồi và máy cảm
ứng có công suất ≥ 5000 kVA hoặc có chiều dài lõi ≥1m
2a
Cuộn dây của máy điện nhỏ hơn so với
loại nêu ở 1 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
65
70
70
85
90
2b
Cuộn dây từ trường của máy điện xoay
chiều và một chiều có kích từ
một chiều khác với máy nêu ở 3 và 4
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
60
60
75
80
2c
Các cuộn dây phần cứng có cổ góp
3
Cuộn dây từ trường của máy điện
kiểu tuốc bin có kích từ một chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
80
-
-
100
4a
Cuộn dây từ trường nhiều lớp có điện
trở thấp và cuộn bù
T, R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
70
70
85
90
4b
Cuộn dây một lớp có bề mặt không được
che chắn
nhô
ra ngoài
T, R
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
75
90
100
5
Cuộn dây cách điện ngắn mạch lâu dài
T
50
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
85
90
6
Cuộn dây cách điện ngắn mạch không lâu dài
Sự tăng nhiệt độ của các bộ phận này
trong mọi trường hợp
không được đạt tới
trị
số có thể gây tổn hại cho bất kỳ vật liệu cách điện hoặc vật liệu khác ở các bộ phận liền kề
7
Lõi thép và các bộ phận khác không tiếp
xúc với cuộn dây
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
50
65
70
70
85
90
9
Cổ góp, vành trượt kín hoặc hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
60
70
70
80
90
Chú thích
1)
T = Phương pháp đo bằng
nhiệt kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETD = Cảm biến nhiệt độ gắn vào;
2)
Khi cổ góp, vành trượt hoặc các ổ đỡ của các máy có
lắp sinh hàn nước, không thuộc dòng khi tuần hoàn được làm mát bằng sinh
hàn nước, mà làm mát bằng không khí mát xung quanh, thì sự tăng nhiệt độ
cho phép trên nhiệt độ không khí làm mát xung quanh phải tương tự như đối
với máy được thông gió;
3)
Nếu dùng cấp cách điện là cấp F hoặc
cấp H, thì độ tăng nhiệt độ cho phép phải tương ứng là 20°C và 40°C cao hơn
các giá trị qui định cho cấp cách điện B.
6.3.3 Nếu biết rằng
nhiệt độ của công chất làm mát sẽ thường xuyên thấp hơn các giá trị qui định
ở điều 6.3.1 thì sự
tăng nhiệt độ có thể cho phép thêm một lượng bằng hiệu số giữa nhiệt độ đã đưa
ra và nhiệt độ qui định ở điều 6.3.1 với giá trị lớn nhất là 15°C.
6.3.4 Các máy điện
xoay chiều có công suất 5000 kVA trở lên phải được gắn vào ít nhất 3 thiết bị cảm biến nhiệt độ.
Với các máy có nhiều
lõi
thì chiều dài tổng cộng phải được lấy là tổng của các chiều dài lõi riêng lẻ.
6.4 Quá tải
6.4.1 Khi thử, các
máy điện phải chịu được quá tải như nêu dưới đây mà không bị hư hỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) các động cơ điện: tại tốc độ danh định, hoặc
trong dải tốc độ, tại tốc
độ cao nhất và tốc độ thấp nhất, trong điều kiện tăng mômen từ từ, thì
mômen quá tải thích hợp sẽ được qui định dưới đây. Các động cơ
điện đồng bộ và các động cơ điện đồng bộ cảm ứng phải chịu được quá tải mômen mà không mất
tính đồng bộ và không phải điều chỉnh mạch kích thích ở giá trị tương ứng với tải danh định.
Động cơ điện một chiều:
50% trong 15 giây
Động cơ điện xoay chiều đồng bộ nhiều pha:
50% trong 15 giây
Động cơ điện xoay chiều đồng bộ cảm ứng
nhiều pha:
30% trong 15 giây
Động cơ điện xoay chiều không đồng bộ cảm ứng
nhiều pha:
60% trong 15 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1 Các máy phát
phục vụ phải có khả năng chịu được các ảnh hưởng kỹ thuật và nhiệt của dòng điện
sự cố trong khoảng
thời gian trễ đã đặt cho thiết bị cắt có chọn lọc. Trong điều kiện ngắn mạch ổn
định chúng phải có khả năng duy trì một dòng điện ít nhất là bằng 3 lần dòng danh định
trong thời gian
2
giây, hoặc nếu có số liệu chính xác thì dòng điện đó được duy trì trong khoảng
thời gian trễ đã đặt
cho
thiết bị cắt có chọn lọc.
6.6 Dòng điện trục
6.6.1 Phải có biện
pháp để tránh những ảnh hưởng xấu của các dòng điện khép kín giữa trục và các ổ đỡ.
6.7 Hàn trục
6.7.1 Nếu áp dụng
hàn cho trục máy điện để gia cường cho phần cứng hoặc giá đỡ chổi than thì sau
khi hàn phải tiến hành khử ứng suất.
6.8 Chổi than
6.8.1 Vị trí cuối của
chổi than phải được đánh dấu rõ ràng và cố định.
6.8.2 Các động cơ điện một chiều
khi làm việc với chổi than cố định từ không tải đến quá tải đã qui
định không được phát tia lửa nguy hiểm.
6.8.3 Các động cơ
điện xoay chiều kiểu cổ góp khi làm việc ở quá phạm vi tải và tốc độ được qui định không được
phát ra tia lửa nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1 Mỗi máy phát xoay
chiều, trừ loại tự điều chỉnh, phải được trang bị thiết bị tự động điều chỉnh điện áp.
6.9.2 Việc điều chỉnh
điện áp của máy phát xoay chiều bất kỳ có thiết bị điều chỉnh phải đảm bảo rằng
ở tất cả các mức
tải từ không tải đến toàn tải, điện áp danh định ở hệ số công suất định
mức phải được duy trì ổn định trong phạm vi ± 2,5%.
6.9.3 Các máy phát
điện xoay chiều làm việc song song phải ổn định trong khoảng từ 20% toàn tải đến toàn tải
kết hợp tổng (kW), việc phân chia tải phải sao cho tải trên bất kỳ máy phát nào
cũng không được sai khác quá 15% của máy có công suất lớn nhất hoặc 25%
công suất định mức (kW) của từng máy riêng, lấy trị số nào nhỏ hơn.
6.9.4 Nếu các máy
phát làm việc song song, tải toàn phần (kVA) của các cụm máy phát riêng không
được khác quá 5% công suất định mức của máy điện lớn nhất theo tỉ lệ phân chia
tải toàn phần (kVA).
6.10 Thử nghiệm
6.10.1 Nhà chế tạo
phải tiến hành các thử nghiệm và chứng nhận cho các máy móc có công dụng thiết
yếu. Những thử nghiệm này phải bao gồm các công việc thử về độ tăng nhiệt, quá
tải về mômen, thử điện
áp cao, và thử chuyền mạch. Phải ghi lại độ cách điện và nhiệt độ đã tiến hành đo đạc. Vật liệu làm trục
các máy phát phải thỏa mãn TCVN 6259-4:1997.
6.10.2 Trong trường
hợp các máy được trang bị kép, các thử nghiệm về tăng nhiệt độ,
quá dòng, quá mômen xoắn và thử nghiệm chuyển mạch được tiến hành trên máy điện
giống hệt về công suất và
tất cả các đặc tính
quan trọng khác thì có thể chấp
nhận cùng với các thử nghiệm rút ngắn.
6.10.3 Việc thử điện
áp cao bằng 1000 V cộng với hai lần điện áp danh định nhưng tối thiểu là 2000 V
phải được tiến hành cho các máy điện mới sau khi kết thúc việc thử tăng nhiệt độ. Việc
thử nghiệm này phải được
tiến hành giữa các cuộn dây và khung có
lõi được nối với khung và với cuộn dây bất kỳ (hoặc một số tần của các cuộn
đây) không phải thử.
Nếu cả hai đầu cuối của từng pha được
đưa đến chỗ các đầu nối riêng biệt dễ tiếp cận thì từng pha phải được thử riêng biệt. Thử
nghiệm này phải được tiến hành bằng điện áp xoay chiều ở tần số thuận tiện
trong khoảng từ 25 đến 200 Hz của dạng sóng hình sin thích hợp. Thử nghiệm này
phải được bắt đầu với điện áp bằng khoảng một phần ba điện áp thử và được tăng
nhanh lên giá trị tối đa (toàn phần) với các giá trị được chỉ bảo trên các dụng
cụ đo. Điện áp thử tối đa phải được duy trì trong một phút và sau đó giảm xuống
còn một phần ba giá trị tối
đa trước khi tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Bảng điện
7.1 Vị trí của bảng điện
7.1.1 Phía trước bảng điện phải
để một khoảng trống. Các đường ống không được đặt trực tiếp ở phía trên, phía trước hoặc phía
sau. Nếu phải đặt như vậy thì phải có biện pháp bảo vệ thích hợp những vị trí này.
7.1.2 Nếu cần, phải
để.một khoảng trống ở phía sau bảng điện để bảo dưỡng bảng điện, nói chung khoảng
trống này không nhỏ hơn 0,6 m, trừ trường hợp ở khu vực các mã hoặc các sườn,
khoảng trống
này
có thể giảm tối đa đến 0,5 m.
7.2 Kết cấu của bảng
điện
7.2.1 Phải sử dụng bảng
điện loại phía trước không có điện khi điện áp giữa các cực với nhau hoặc với đất
trên 55 V cho điện áp xoay chiều hoặc 260 V cho điện áp một chiều. Nếu các phần
mang điện trên bảng điện liền kề với lối đi, thì phải có tay vịn được cách
điện và tấm lót hoặc sàn không dẫn điện ở phía trước và phía sau của mỗi bảng
điện.
7.2.2 Các bảng phân nhóm và
các bảng phân phối phải được đóng kín thích hợp trừ khi chúng được đặt trong tủ
hoặc trong buồng, mà chỉ người có trách nhiệm được vào trong đó, vỏ tủ có thể
được coi là vỏ bọc.
7.2.3 Tất cả các vỏ
bọc phải được chế tạo hoặc được lót bằng vật liệu không hút ẩm, hoặc vật liệu không cháy và phải có kết cấu cứng
vững.
7.3 Tấm ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Thanh cái
7.4.1 Các thanh cái
và các chi tiết nối của chúng
phải
được chế tạo bằng đồng, tất cả các
chi tiết nối phải được chế tạo sao cho ngăn được sự ăn mòn. Các thanh cái và
các giá đỡ của chúng phải được thiết kế để chịu được ứng suất cơ học có thể
tăng lên trong quá trình ngắn mạch. Đối với các dây trần, việc kết hợp giữa nhiệt
độ xung quanh và nhiệt độ tăng lên do phụ tải phải không được vượt quá 90°C.
7.5 Bảo vệ
7.5.1 Các qui định
về bảo vệ xem điều 5.
7.6 Các dụng cụ
đo của máy phát điện xoay chiều
7.6.1 Đối với các
máy phát điện xoay chiều không làm việc song song, mỗi máy phát phải
được trang bị ít nhất một vônmét, hécmét và một ampemét có chuyển mạch để đảm bảo
đo được dòng điện ở từng pha hoặc
mỗi pha đặt một Ampemét. Đối với máy phát có công suất trên 50 kW thì phải
trang bị một oátmét.
7.6.2 Đối với các
máy phát điện xoay chiều làm việc song song, mỗi máy phát phải được trang bị một
oátmét và mỗi pha một ampemét hoặc một ampemét có chuyển mạch để có thể đo được
dòng điện trong từng pha.
7.6.3 Để hòa song song,
phải trang bị hai vônmét, hai hecmét và thiết bị hòa đồng bộ bao gồm hoặc là đồng
bộ kế và đèn hoặc thiết bị tương đương. Một
vônmét và một hecmét phải được nối với thanh cái, một vônmét và một hécmét khác
phải được nối qua
chuyển
mạch để đảm bảo đo được điện áp và tần số của máy phát bất kỳ.
7.7 Thang đo của
dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.2 Giới hạn trên
của thang đo của mỗi ampemét phải được vào khoảng 130% dòng danh định của mạch mà
ampemét được đặt vào. Dòng toàn tải phải được chỉ rõ ràng.
7.7.3 Oátmét dùng cho các máy
phát điện xoay chiều làm việc song song phải có khả năng chỉ thị 15% công
suất ngược.
7.8 Biến áp đo lường
7.8.1 Các cuộn dây
thứ cấp của các biến áp đo lường phải được nối đất.
7.9 Bộ ngắt mạch
7.9.1 Bộ ngắt mạch
phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 6592-2 : 2000 (IEC 947-2).
7.9.2 Nếu có yêu cầu,
phải trình các biên bản thử nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 6592-2 : 2000 (IEC
947-2).
7.9.3 Mỗi thiết bị
ngắt mạch phải được bố trí sao cho khi đặt ở vị trí ngắt thì không thể tình cờ tự đóng mạch
được.
7.9.4 Bộ ngắt mạch
phải là loại nhả tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10 Cầu chì
7.10.1 Các cầu chì
phải phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 5926 : 1995 (IEC 269-1), khi cần thiết phải bổ
sung nhiệt độ môi trường xung quanh.
7.10.2 Bộ phận dẫn
điện và giá của cầu chì phải được ghi rõ dòng điện danh định, điện áp danh định.
Từng vị trí của cầu chì phải có biển
ghi rõ bằng loại mực không xóa được cường độ dòng điện của mạch do cầu chì bảo vệ,
kích cỡ cầu chì thích hợp đã được
duyệt.
7.10.3 Khi có yêu cầu
phải trình biên bản có ghi rõ các chỉ tiêu thử, các đặc tính của cầu chì, các
thử nghiệm về nhiệt độ và độ cách điện và các yêu cầu kỹ thuật mà cầu chì đã được
thử nghiệm để cơ
quan
Đăng kiểm xem xét.
7.11 Thử nghiệm
7.11.1 Trước khi lắp
đặt, bảng điện hoàn chỉnh hoặc từng bộ phận với đầy đủ các chi tiết phải qua các
thử nghiệm sau đây tại nhà chế tạo và được cấp giấy chứng nhận sản phẩm cuối
cùng. Thử điện áp cao phải được tiến hành ở tất cả các thiết bị đóng mở và điều
khiển, đối với các hệ thống có điện áp lớn hơn 60 V thì với điện áp thử là
1 000 V cộng với 2 lần điện áp định mức (tối thiểu là 2 000 V) ở tần số bất kỳ
trong phạm vi từ 25 đến 100 Hz trong thời gian một phút cho các bộ phận mang điện
được nối với nhau hoặc với đất và giữa các bộ phận mang điện của các cực hoặc
các pha khác nhau.
7.11.2 Đối với hệ thống
có điện áp từ 60 V trở xuống thì thử nghiệm với điện áp 500 V trong vòng 1
phút.
7.11.3 Ngay sau khi
thử điện áp cao, điện trở cách điện giữa
các phần mang điện được nối với nhau và với đất và giữa các phần mang điện của
các cực hoặc pha khác nhau phải
không được thấp hơn 1 MΩ. Nếu được thử bằng điện áp một chiều thì ít nhất là
500 V.
7.11.4 Có thể tách
các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra trong quá trình thử điện áp cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Qui định chung
8.1.1 Cơ cấu điều
khiển động cơ điện phù hợp tiêu chuẩn IEC, nếu cần phải bổ sung nhiệt độ xung
quanh.
8.1.2 Cơ cấu điều
khiển, kể cả các công
tắc
cách ly, công tắc đảo chiều phải được bố trí sao cho khi không có đường phóng phù hợp
thì các mạch sun
từ trường không thể ngắt ra.
8.2 Thử nghiệm
8.2.1 Cơ cấu điều khiển
và các điện trở phải được nhà chế tạo thử nghiệm điện áp cao giữa khung được nối
đất và tất cả các bộ phận có điện. Điện áp thử phải bằng 1 000 V cộng với hai lần điện áp
danh định nhưng tối thiểu là 2 000 V. Điện áp phải là loại xoay chiều ở tần số
bất kỳ trong phạm vi từ 25 đến 100 Hz và được duy trì trong 1 phút mà không có
hư hỏng.
8.2.2 Ngay sau khi
thử điện áp cao, điện trở cách điện giữa
tất cả các phần mang điện được nối với nhau và với đất, giữa các phần mang điện của
các cực hoặc pha khác nhau, phải không được thấp hơn 1 MΩ. Nếu được thử
với điện áp một chiều thì ít nhất là 500 V. Trong quá trình thử điện áp cao có
thể tách các dụng cụ đo và các thiết bị phụ ra.
9 Cáp điện
9.1 Dây dẫn
9.1.1 Phải sử dụng
đồng được ở có độ dẫn điện cao. Đối với cáp điện được cách điện bằng cao su, thì lõi đồng phải
được mạ thiếc hoặc tráng hợp kim và bề mặt phải sáng bóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Vật liệu bọc
cách điện
9.2.1 Các vật liệu
bọc cách điện cho phép với nhiệt độ dây dẫn đanh định lớn nhất được qui định ở
bảng 3.
Bảng 3 - Nhiệt
độ dây dẫn của vật liệu bọc cách điện
Vật liệu bọc
cách điện
Nhiệt độ
dây dẫn danh định lớn nhất, °C
HỢP CHẤT ĐÀN HỒI
Cao su tự nhiên hoặc tổng hợp (dùng cho mục
đích chung)
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Cao su propylen etylen
85
Polyetylen liên kết mạng
85
Cao su Silicon
95
HỢP CHẤT DẺO NHIỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Polivinyl clorua (có khả năng chịu nhiệt)
75
CÁC VẬT LIỆU KHÁC
Chất vô cơ
95
Chú thích
1) Vật liệu bọc cách điện bằng cao su
Silicon và chất vô cơ có thể được
sử dụng cho nhiệt độ cao hơn (với cao su Silicon nhiệt độ tới 150°C, còn đối với vật liệu cách
điện bằng chất vô cơ không hạn chế nhiệt độ) nếu khi lắp đặt, chắc chắn con người không chạm vào
chúng. Dự định sử dụng cho những nhiệt độ cao hơn sẽ được Đăng kiểm xem
xét riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Nếu dùng cao
su hoặc vật liệu giống cao su để bọc dây dẫn có nhiệt độ tối đa lớn hơn 60°C thì
phải phân biệt được.
9.2.3 Những vật liệu
bọc cách điện khác sẽ được xem xét riêng.
9.3 Vỏ cách điện
9.3.1 Hợp chất đàn hồi hoặc hợp chất
dẻo nhiệt
Việc sử dụng hợp chất đàn hồi hoặc hợp
chất dẻo nhiệt một lớp chỉ cho phép khi sử dụng
phương pháp đúc ép. Với những phương pháp khác, vỏ cách điện phải bao gồm
ít nhất hai lớp hợp chất tương đương về chất lượng
và những lớp này phải liên
kết
với nhau, vỏ cách điện phải được lắp khít nhưng không được dính vào dây dẫn.
9.3.2 Cách điện bằng
chất vô cơ. Vỏ cách điện bằng chất vô cơ phải gồm vật liệu bột khoáng (ví dụ magie
oxyt) được nén ép với áp lực cao giữa các dây dẫn và lớp vỏ bọc đồng. Nó phải
chịu nhiệt và không ăn mòn đồng.
9.4 Kết cấu cáp
9.4.1 Bất cứ vật
liệu cách điện nào được dùng, cả hai loại kết cấu có đai hay không đai có thể được sử dụng
cho cáp điện hai,
ba
lõi trở lên.
9.4.2 Đối với cáp
điện không có đai, các khoảng trống giữa các lõi phải được nhồi kín bằng sợi hoặc
cao su và phần hình
trụ
phải được bọc lớp vỏ bảo vệ thích hợp. Có thể không dùng chất độn cho cáp điện nhiều lõi có diện tích tiết
diện dây dẫn từ 4,5 mm2 trở xuống. Các cáp điện được bọc cách điện bằng
hợp chất đàn hồi hoặc hợp chất dẻo nhiệt có thể có hợp chất được đúc ép trên
lõi cáp để tạo
vật
giống với lớp bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4 Nếu sử dụng sợi
độn thì chúng phải là sợi đay
hoặc sợi thô tương
tự (kể cả
amiăng,
thủy tinh v.v...)
và phải chịu được ẩm.
9.4.5 Nếu sử dụng
chất độn giống cao su thì phải là hợp chất cao su (kể cả cao su
tái sinh và/hoặc cao su không lưu hóa hoặc hợp chất dẻo).
9.5 Vỏ bọc và lớp bọc bảo vệ
9.5.1 Các cáp điện phải được
bảo vệ bằng một hoặc một số cách dưới đây và vỏ bọc hoặc lớp bọc bảo
vệ phải phù hợp với chất cách điện.
1) vỏ bọc bảo vệ:
- vỏ bọc bằng đồng;
- vỏ bọc phi kim loại;
2) lớp bọc bảo vệ:
- lưới sợi thép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lưới kim loại bện (đan lưới).
9.5.2 Đồng: lớp vỏ bọc đồng
chỉ được dùng cho
cáp được cách điện bằng vô cơ.
9.5.3 Lưới kim loại
bện (đan lưới): loại
này được tạo thành bằng dây thép mạ kẽm, dây đồng hoặc hợp kim đồng, hoặc dây hợp kim
nhôm. Hợp kim nhôm phải chịu được ăn mòn. Khối lượng riêng của lớp bện ít nhất
phải là 90% khối lượng của ống kim loại tương tự có đường kính trong bằng đường
kinh trong của lớp bện và chiều dày bằng đường kính của
một dãy tạo thành lớp bện.
9.5.4 Lưới sợi
thép: lớp này gồm các sợi dây thép mạ kẽm đã ủ có độ giãn dài khi kéo đứt
ít nhất là 12%. Các sợi dây này phải được kết với nhau để tạo thành lớp hình trụ
đồng nhất và độ mềm dẻo của cáp phải được đảm bảo.
9.5.5 Lưới thanh
thép: lưới này gồm thanh thép đã ủ.
Nói chung lớp vỏ bọc phải được
tạo bởi hai
thanh
quấn lại với nhau theo cùng hướng sao cho khe hở ở lớp thứ nhất không lớn hơn một
nửa chiều
rộng
thanh và lớp thứ hai trùm kín lên khe hở này.
9.5.6 Lớp vỏ bọc
phải được bảo vệ chống ăn mòn khi cần
thiết. Lớp bọc bảo vệ cáp phải được chèn bên dưới lớp vỏ bọc (của kiểu bất kỳ).
Lớp bọc bảo vệ này có thể là băng dệt hoặc bện, bằng polycloropen hoặc vật liệu
thích hợp khác.
Vật liệu dệt phải được xử lý chống ẩm.
9.5.7 Vỏ bọc phi kim
loại có thể dùng hợp chất polycloropen, hợp chất PVC và chlorosulfon polyetylen
cho vỏ bọc không thấm nước. Những hợp chất khác sẽ được xem xét riêng.
9.6 Kích thước
9.6.1 Chiều dày của
lớp vỏ cách điện và vỏ bọc bảo vệ phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC 92 hoặc tiêu chuẩn Việt
Nam tương đương được cơ
quan
Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7.1 Chất lượng của
vật liệu phải phù hợp với tiêu chuẩn IEC 92.
9.7.2 Những yêu cầu
của tiêu chuẩn Việt Nam mà khác với IEC 92 sẽ được xem xét.
9.8 Thử nghiệm
9.8.1 Những thử
nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn IEC 92 hoặc tiêu chuẩn Việt Nam tương đương
phải được tiến hành ở nhà máy chế tạo trước khi xuất xưởng và có thể phải tiến
hành dưới sự giám
sát
của đăng kiểm viên.
9.9 Chọn cáp
9.9.1 Điện áp định
mức của cáp bất kỳ phải
không
được thấp hơn điện áp
danh
định của mạch điện mà cáp
được
sử dụng. Các cáp điện tiếp xúc với việc tăng điện áp đột ngột kết hợp với mạch
cảm ứng cao ví dụ như mạch làm việc của công tắc tơ dùng cho tời neo... phải được
xem xét riêng.
9.10 Chọn vật liệu
bọc cách điện
9.10.1 Nhiệt độ khai
thác định mức của vật liệu bọc cách điện phải cao hơn nhiệt độ môi trường xung
quanh có thể có ở nơi đặt cáp ít nhất
là 10°C.
9.11 Chọn lớp bọc
bảo vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.2 Tất cả các
cáp điện ít nhất phải là loại khó cháy, phù hợp với tiêu chuẩn IEC 332-1. Ngoài ra khi đặt
cáp thành bó thì phải có các biện pháp để hạn chế sự lan truyền cháy.
Xem điều 9.14.7.
9.11.3 Việc miễn áp
dụng điều 9.11.2 khi sử dụng cáp tần số rađiô hoặc hệ thống thông tin kỹ thuật số đòi hỏi phải
dùng cáp loại đặc biệt sẽ được xem xét
riêng.
9.11.4 Những cáp điện dùng để
duy trì sự hoạt động
của thiết bị trong quá trình hỏa hoạn (ví dụ hệ thống xả khí halon) phải là loại
chịu lửa. Có thể chấp nhận loại cáp phù hợp với tiêu chuẩn IEC 331.
9.12 Trị số dòng
điện
9.12.1 Dòng điện tải
dài hạn lớn nhất mà cáp điện phải chịu không được vượt quá trị số dòng của nó.
Hệ số không đồng thời
của
các phụ tải riêng biệt và thời gian yêu cầu dài nhất có thể được phép dùng cho
tính toán tải dài hạn lớn nhất
và phải được thể hiện trên các bản vẽ trình cho Đăng kiểm đã duyệt.
9.12.2 Độ sụt áp đường
dây từ thanh
cái bảng điện đến bất kỳ điểm nào ở thiết bị khi cáp mang dòng tải lớn nhất
trong các điều kiện làm việc
bình thường phải không được quá 6% điện áp danh định.
9.12.3 Khi tính toán
trị số dòng của các mạch chiếu sáng thì mỗi đui đèn phải được tính cho trường hợp chúng được
mắc vào mạch với công suất tối thiểu là 60 W ở dòng tải lớn nhất, trừ
khi thiết bị được kết cấu để chỉ có thể lắp vào bóng đèn có công suất từ 60 W
trở xuống.
9.12.4 Các trị số
dòng cho trong các bảng từ bảng 4 đến bảng 8 xuất phát từ điều kiện nhiệt độ dây
dẫn hoạt động lớn nhất cho ở bảng 3. Nếu việc đánh giá trị số dòng chính xác
hơn đã được thực hiện trên cơ sở số liệu kinh nghiệm hoặc số liệu tính toán thì
có thể phải trình chi tiết cho Đăng kiểm để duyệt.
9.13 Hệ số hiệu chỉnh
cho trị số dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13.2 Nhiệt độ môi trường:
trị số dòng điện đưa ra dựa trên cơ sở nhiệt độ môi trường là 45°C. Đối
với nhiệt độ môi trường
khác
thì dùng hệ số hiệu chỉnh
qui
định ở bảng 9.
9.13.3 Chế độ làm việc
ngắn hạn lặp lại: nếu là tải ngắn hạn lặp lại, thì trị số hiệu chỉnh cho ở bảng
10 có thể áp dụng cho chế độ nửa giờ và một giờ. Trong bất kỳ trường hợp nào cũng
không được dùng trị số ngắn hơn nửa giờ.
Bảng 4 - Cao
su và chất dẻo dùng cho
mục đích chung
Mặt cắt
danh nghĩa, mm2
Dòng danh định (khi nhiệt độ môi trường là
45°C), A
Một lõi
Hai lõi
Ba hoặc bốn lõi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
1,5
12
10
8
2,5
17
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
22
19
15
6
29
25
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
28
16
54
46
38
25
71
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
87
74
61
50
105
89
74
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
95
95
165
140
116
120
190
162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
220
187
154
185
250
213
175
240
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247
203
300
335
285
235
400
d.c
a.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.c
d.c
a.c
390
380
332
323
273
266
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
430
383
365
315
301
630
520
470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
364
329
Bảng 5 - Chất
dẻo PVC chịu nhiệt
Mặt cắt
danh nghĩa, mm2
Dòng danh định (khi nhiệt độ môi trường là
45°C), A
Một lõi
Hai lõi
Ba hoặc bốn lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
11
9
1,5
17
14
12
2,5
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
4
32
27
22
6
41
35
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
48
40
16
76
65
53
25
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
35
125
106
88
50
150
128
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
162
133
95
230
196
161
120
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
150
310
264
215
185
350
298
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
415
353
291
300
475
404
333
400
d.c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d.c
a.c
d.c
a.c
570
560
485
475
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
650
620
550
530
455
435
630
740
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
630
570
520
470
Bảng 6 -
Butyl
Mặt cắt
danh nghĩa, mm2
Dòng danh định (khi nhiệt độ môi trường là
45°C), A
Một lõi
Hai lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
15
13
11
1,5
19
16
13
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
18
4
35
30
25
6
45
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
63
54
44
16
84
71
59
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
77
35
140
119
98
50
165
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
215
183
151
95
260
221
182
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
210
150
340
289
238
185
390
332
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
460
391
322
300
530
450
371
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.c
d.c
a.c
d.c
a.c
610
590
519
502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
413
500
690
640
587
544
483
448
630
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
690
672
587
553
483
Bảng 7 - Cao su
propylen etylen, polyetylen kết mạng
Mặt cắt
danh nghĩa, mm2
Dòng danh định (khi nhiệt độ môi trường là
45°C), A
Một lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba hoặc bốn lõi
1
16
14
11
1,5
20
17
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
24
20
4
38
27
27
6
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
10
67
57
47
16
90
77
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
102
84
35
145
123
102
50
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126
70
225
191
158
95
275
234
193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
320
272
224
150
365
310
256
185
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
291
240
490
417
343
300
560
476
392
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d.c
a.c
d.c
a.c
d.c
a.c
650
630
553
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
445
441
500
740
680
629
578
518
476
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
740
714
629
588
518
Bảng 8 - Cao
su Silicon, hợp chất vô cơ
Mặt cắt
danh nghĩa, mm2
Dòng danh định (khi nhiệt độ môi trường là
45°C), A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai lõi
Ba hoặc bốn lõi
1
20
17
14
1,5
24
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
32
27
22
4
42
36
15
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
39
10
75
64
53
16
100
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
125
115
95
35
165
140
116
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
140
70
255
217
179
95
310
264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
360
306
252
150
410
349
287
185
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
329
240
570
485
400
300
660
560
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Hệ sẽ
hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường
Chất cách
điện
Hệ số hiệu
chỉnh theo nhiệt độ môi trường, °C
25
30
35
40
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao su hoặc PVC (mục đích chung)
1,53
1,41
1,29
1,15
1,00
0,82
0,58
PVC (có khả năng chịu nhiệt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,22
1,15
1,08
1,00
0,91
0,82
Cao su butyl
1,25
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,07
1,00
0,93
0,85
Cao su etylen propylen, polyetylen kết
mạng
1,22
1,17
1,12
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
0,87
Chất vô cơ, cao su silicon
-
-
-
1,05
1,00
0,95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Hệ
số hiệu chỉnh theo chế độ làm việc
Hệ số hiệu chỉnh
Nửa giờ
Một giờ
có vỏ kim
loại, mm2
không vỏ
kim loại, mm2
có vỏ kim
loại, mm2
không vỏ
kim loại, mm2
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 75
Đến 67
Đến 230
1,1
21 - 40
76 - 125
68 - 170
231 - 400
1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
126 - 180
171 - 290
401 - 600
1,2
66 - 95
181 - 250
191 - 430
-
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251 - 320
431 - 600
-
1,3
131 - 170
321 - 400
-
-
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
401 - 500
-
-
1,4
221 - 270
-
-
-
9.14 Lắp đặt cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Bán
kính uốn trong tối thiểu của
cáp cho các đường dây cố định
Chất cách điện
Lớp ngoài cùng
Đường kính
toàn bộ
Bán kính uốn
trong tối thiểu (số lần so
với
đường
kính toàn
bộ
của cáp)
Vật liệu đàn hồi hoặc PVC (có lõi là
dây đồng tiết diện tròn)
Có bọc hoặc không bọc lưới thép
Không lớn hơn 10 mm
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Trên 25 mm
6
Lưới thép xoắn
Bất kỳ
6
Vật liệu đàn hồi hoặc PVC
(có lõi là dây đồng tiết diện vuông)
Được bọc lưới thép bện,
bọc hoặc không bọc lưới
thép
xoắn
Bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất vô cơ
Vỏ bọc đồng có hoặc không có lớp phủ
bằng chất dẻo
Bất kỳ
4
9.14.2 Phải tránh đặt
cáp qua các mối nối giãn nở ở kết
cấu giàn. Nếu không thể tránh được thì phải đặt đoạn cáp
bù có chiều dài tỷ lệ với
mức giãn nở của mối nối.
Bán kính bên trong của
đoạn cáp bù ít nhất phải bằng
12 lần đường kính ngoài của cáp.
9.14.3 Khi có yêu cầu
cấp điện kép thì hai đường cáp phải
đi theo các tuyến khác nhau và càng xa nhau càng tốt.
9.14.4 Các cáp điện
dùng cho các thiết bị thiết yếu và sự cố phải được bố trí tránh đi qua nhà bếp,
buồng máy và các buồng
kín khác có nguy cơ cháy cao, trừ khi rất
cần cho các công việc đang được cấp điện. Những cáp điện như thế cũng phải đạt
càng xa các vách
càng
tốt để loại trừ khả
năng
chúng bị hỏng
bởi
nhiệt của các vách gây ra do cháy ở không gian liền kề.
9.14.5 Các cáp điện
có vật liệu cách điện với nhiệt độ danh định lớn nhất khác nhau không được bó
chung lại với nhau, hoặc khi phải bó chung với nhau thì cáp phải có chế độ làm
việc để không có cáp nào đạt tới nhiệt độ cao hơn nhiệt độ cho phép của cáp có
nhiệt độ danh định thấp nhất ở trong nhóm đó.
9.14.6 Cáp điện có vỏ
bảo vệ có thể làm hỏng vỏ bảo vệ của cáp điện khác thì không được
bó chung với cáp điện đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) loại cáp điện đã được
thử nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn IEC
332-3 hoặc các tiêu chuẩn tương đương;
2) sử dụng thiết bị ngăn lửa đặt thích hợp hoặc có
lớp bọc bảo vệ chống cháy đã được chấp nhận.
Chú thích - Việc sử dụng sơn, hộp, các vỏ bọc không thích hợp.v.v...
có thể ảnh hưởng lớn tới đặc tính lan truyền cháy của các bó cáp.
9.15 Bảo vệ tránh
hư hỏng cơ học
9.15.1 Các cáp tiếp
xúc với các nguy cơ hỏng cơ học phải được
bảo vệ bằng các máng hoặc vỏ kim loại hoặc đặt trong hộp bằng
kim loại, trừ khi vỏ bảo vệ (ví dụ như lớp bọc kim loại hoặc vỏ bọc) chịu được
nguy cơ gây hư hỏng.
9.15.2 Các cáp điện ở
trong các không gian có các nguy cơ hỏng cơ học đặc biệt phải được bảo vệ
thích hợp, ngay cả khi chúng đã có lưới bọc kim loại, trừ khi kết cấu thép được
bảo vệ đầy đủ.
9.16 Nối đất vỏ bảo
vệ bằng kim loại
9.16.1 Vỏ bảo vệ bằng
kim loại của cáp điện phải được nối đất hữu hiệu ở cả hai đầu, trừ các mạch
nhánh cuối không phải là các mạch nhánh được đặt trong các vùng hoặc các không
gian nguy hiểm chỉ cần nối đất ở phía nguồn cấp là đủ. Yêu cầu này không cần áp dụng cho
cáp điện của các khí cụ điện mà chỉ nối đất một điểm vì lý do kỹ thuật.
9.16.2 Tính liên tục
về độ dẫn điện của tất cả các vỏ bọc kim loại phải được đảm bảo trên suốt chiều
dài của cáp, đặc biệt là ở các mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.17 Cố định cáp
điện
9.17.1 Cáp điện phải
được đỡ và cố định chắc chắn nhưng không làm hỏng vỏ bảo vệ của chúng.
9.17.2 Khoảng cách
giữa các điểm đỡ phải được chọn tùy theo kiểu cáp, nói chung khoảng cách này phải
phù hợp với bảng 12.
9.17.3 Giá đỡ và phụ
kiện phải cứng vững và phải được làm bằng vật liệu chống ăn mòn và được ngăn ngừa
ăn mòn trước khi lắp ráp.
Bảng 12 - Khoảng
cách giữa các điểm đỡ
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính
ngoài cùng của cáp
Cáp không bọc
lưới thép
Cáp bọc lưới
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không vượt
quá
-
8
200
250
8
13
250
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
300
350
20
30
350
400
30
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
9.18 Xuyên cáp qua
vách và boong
9.18.1 Khi xuyên cáp
qua các vách hoặc boong kín nước phải dùng các miếng đệm kín nước riêng hoặc
các hộp kín nước cho một số cáp. Tuy nhiên khi thực hiện, phải duy trì được độ
kín nước của vách hoặc boong. Nếu sử dụng chất cách điện là polyvinyl clorua phải
chú ý đặc biệt để tránh làm hỏng vỏ bảo vệ trong khi đặt miếng đệm
kín nước.
9.18.2 Các cáp điện
đi qua boong phải được bảo vệ bằng các ống xuyên boong.
9.18.3 Nếu các cáp
điện đi qua các vách không kín nước hoặc các kết cấu thép thì các lỗ luồn cáp phải
có ống lót bằng chì hoặc vật liệu khác đã được chấp thuận. Nếu chiều dày của thép ít
nhất là
6
mm, thì có thể chấp nhận việc vê tròn miệng lỗ thay cho việc đặt ống lót.
9.18.4 Vật liệu dùng
làm các miếng đệm và ống lót phải đảm bảo không có nguy cơ bị ăn mòn.
9.18.5 Nếu các lỗ luồn
cáp có hình chữ nhật khoét trên vách hoặc kết cấu thép thì các góc của chúng phải
được vê tròn.
9.18.6 Nếu các cáp
điện xuyên
qua
các vách hoặc boong kín khí phân chia các vùng hoặc các buồng nguy hiểm thì việc bố trí
cáp phải không làm tổn hại tới
tính kín khí của boong và vách.
9.19 Lắp đặt cáp
trong ống và máng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.19.2 Bán kính uốn
trong của ống và máng
phải
không được nhỏ hơn so với bán kính uốn của cáp điện đi trong đó. Tuy nhiên khi
đường kính ống vượt quá 64 mm, thì bán kính uốn trong không được nhỏ hơn 2 lần đường
kính của ống.
9.19.3 Hệ số lấp đầy:
(là tỷ số giữa tổng diện tích tiết diện của các cáp với diện tích tiết diện trong của
ống) không được vượt quá 0,4.
9.19.4 Nếu cần, phải
có các mối nối giãn nở.
9.19.5 Nếu cần, phải
có lỗ thông gió đặt ở các vị trí cao nhất và thấp nhất để cho phép không khí tuần
hoàn và ngăn ngừa tích tụ nước.
9.19.6 Nếu các cáp
điện được đặt trong các hộp thì các hộp phải có kết cấu sao cho lửa không thể
đi từ nội boong này sang nội boong khác hoặc buồng này sang buồng khác.
9.19.7 Cáp dùng cho
các đèn phát sáng lạnh không được đặt trong máng kim loại, trừ khi được bảo vệ bằng vỏ bọc
kim loại hoặc lưới kim loại.
9.19.8 Vật liệu làm
máng dẫn cáp phải là loại khó cháy. Không được đùng máng làm bằng chất dẻo trong các buồng
lạnh hoặc trên boong hở, trừ khi được
chấp nhận.
9.20 Cáp dùng cho điện xoay
chiều
9.20.1 Khi cần dùng cáp một
lõi cho các mạch điện xoay
chiều có dòng danh định lớn
hơn 20 A thì phải
thỏa mãn các điều từ 9.20.2 đến
9.20.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.20.3 Nếu đặt cáp trong ống
hoặc máng thì các cáp thuộc cùng một mạch phải được đặt trong cùng một máng trừ
khi ống hoặc máng là vật liệu không
có từ tính.
9.20.4 Kẹp cáp phải
gộp các cáp của tất cả các pha của mạch trừ khi kẹp cáp là vật liệu không có từ tính.
9.20.5 Khi đặt cáp
hai, ba hoặc bốn lõi đơn tạo thành
các mạch tương ứng một pha, hai pha và ba pha có trung tính thì các cáp phải
càng sát nhau càng tốt. Trong bất kỳ trường hợp nào thì khoảng cách
giữa hai cáp kề nhau cũng không được lớn hơn đường kính của cáp.
9.20.6 Nếu các mạch
gồm một vài cáp lõi đơn đi song song trên một pha thì tất cả các cáp phải đi
theo cùng một tuyến và có cùng diện tích tiết diện. Các cáp liên quan đến cùng
một pha phải được chuyển vị với các cáp của các pha khác đến mức có thể được để
tránh việc phân chia các dòng điện không đều nhau.
9.20.7 Nếu các cáp
điện một lõi có trị số dòng lớ hơn 250 A chạy dọc theo vách thép, thì các
cáp điện phải được đặt xa các vách
thép đến mức có thể được.
9.20.8 Nếu dùng các
cáp điện một lõi có trị số dòng vượt quá 50 A, thì không được đặt vật liệu
có từ tính giữa các cáp lõi đơn trong cùng một nhóm. Nếu những cáp này đi qua
các tấm thép thì tất cả các cáp điện của cùng một mạch phải qua cùng một tấm đệm
hay ống lót có kết cấu sao cho không có vật liệu có từ tính giữa các cáp này và
phải để khoảng cách thích hợp giữa các lõi cáp và vật liệu có từ tính. Khoảng
cách này phải không được nhỏ hơn 75 mm nếu dòng diện vượt quá 300 A, với các
cáp có dòng trong phạm vi từ 50 đến 300 A thì khoảng cách này được xác định bằng
phương pháp nội
suy.
9.21 Đầu cuối của
cáp điện
9.21.1 Đầu cuối của
tất cả các dây dẫn có diện tích tiết
diện lớn hơn 4 mm2 phải
có các đầu bọt hàn, kiểu ép hoặc
kẹp kiểu cơ khí. Không được dùng các chất gây ăn mòn.
9.21.2 Các cáp điện
có chất cách điện hút ẩm (ví dụ chất cách điện vô cơ) phải có đầu cuối được
bịt
kín
để chống sự xâm nhập của hơi ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.22 Các mối nối
và các mạch phân nhánh trong hệ thống cáp điện
9.22.1 Nếu mối nối
là cần thiết thì nó phải được thực hiện sao cho tất cả các dây dẫn
được cố định chắc chắn, được cách điện tốt và được bảo vệ tránh sự tác động của
môi trường, và đặc tính hạn chế cháy hoặc đặc tính chịu cháy của cáp điện phải
được duy trì. Đầu cuối hoặc các thanh dẫn phải có kích thước đủ để chịu được
dòng điện của cáp.
10 Biến áp - Chế tạo
và thử nghiệm
10.1 Biến áp động
lực
10.1.1 Các kiểu biến
áp động lực phải
được chế tạo và thử nghiệm phù hợp với TCVN 6306 : 1997 (IEC 76), có bổ
sung nhiệt độ xung quanh, nếu cần.
10.1.2 Các biến áp
phải là loại cuộn dây kép.
10.1.3 Nên dùng các biến áp có kiểu làm mát bằng khí
khô. Nếu dùng các biến áp được làm mát bằng chất lỏng thì chúng phải là chất
làm mát không độc hại và không tăng cường sự cháy. Nếu có biện pháp thông hơi thì phải
trang bị bộ tách nước thích hợp.
10.1.4 Khả năng điều
chỉnh điện áp vốn có của biến áp ở hệ số công suất là 0,8 không được vượt quá 5%.
10.1.5 Việc điều chỉnh
toàn bộ hệ thống phải thỏa mãn yêu cầu 9.12.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Các biến áp
để khởi động các động cơ điện phải được chế tạo và thử nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn IEC 947-4-1 và có bổ sung nhiệt xung quanh nếu cần.
11 Ắc qui
11.1 Qui định
chung
11.1.1 Những yêu cầu
này áp dụng cho các ắc qui phụ có kiểu thông hơi lắp đặt cố định.
11.1.2 Ắc qui kiểu
thông hơi là ắc qui
có thể thay thế được dung dịch điện phân và chúng có thể thoát ra khí trong
khi nạp hoặc nạp quá.
11.1.3 Nếu dự kiến dùng ắc qui
khác làm ắc qui phụ thì phải trình cho Đăng kiểm xem xét.
11.2 Kết cấu
11.2.1 Các ngăn của
tất cả các ắc qui kiểu thông hơi phải được kết cấu và cố định sao cho ngăn ngừa
được sự tràn dung dịch điện phân
do chuyển động
và ngăn ngừa sự thải ra hơi axit hoặc kiềm.
11.3 Vị trí lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2 Những ắc qui
lớn phải được đặt
trong cắc buồng chỉ dành riêng cho chúng. Hộp ắc qui đặt trên sàn có thể coi là phù
hợp nếu được thông gió đầy đủ và có
trang bị phương tiện ngăn ngừa sự xâm nhập của nước.
11.3.3 Phải đặt các ắc
qui khởi động động cơ càng gần động cơ càng tốt. Nếu những ắc qui như vậy không
thể đặt được trong
buồng ắc qui thì chúng phải được đặt ở nơi thông gió đầy đủ.
11.4 Lắp đặt
11.4.1 Các ắc qui
phải được bố trí để dễ dàng tiếp cận
các ngăn hoặc một
nhóm ngăn từ phía trên và ít nhất là từ một phía.
11.4.2 Các ngăn hoặc một
nhóm ngăn phải được đặt
trên
các giá cách điện không hút ẩm. Phải đặt các tấm cách điện tương tự để đề
phòng dịch chuyển các ngăn do chuyển động.
11.4.3 Nếu sử dụng
axit làm chất dung dịch điện phân cho các ắc qui kiểu thông hơi, thì phải trang
bị một khay bằng vật liệu chịu axit ở bên dưới các ngăn này trừ khi sàn phía dưới
được bảo vệ tương tự.
11.4.4 Bên trong tất
cả các khoang dùng cho các ắc qui kiểu thông hơi kể cả các tấm che đều phải sơn bằng
sơn chống gỉ.
11.4.5 Phải treo tấm
biển cố định ở tất cả các
buồng dùng cho ắc qui kiểu thông hơi để cấm hút thuốc và cấm dùng các đèn không
có chụp.
11.5 Thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.2 Có thể sử dụng
thông gió tự nhiên nếu như ống thông gió chạy trực tiếp từ nóc buồng ra không
gian hở mà không có
phần nào của ống nghiêng quá 45° so với phương thẳng đứng. Nếu không thể
dùng thông gió tự nhiên được thì phải
trang bị hệ thống thông gió cưỡng bức. Bề mặt bên trong của các ống thông gió
và các quạt phải được phủ bằng một lớp sơn chống gỉ. Các động cơ của các quạt gió không được đặt trong luồng gió.
11.5.3 Phải làm kín
có hiệu quả tất cả các lỗ khoét qua các vách hoặc sàn của buồng ắc qui không phải
là các lỗ thông gió.
11.6 Thiết bị điện trong
buồng ắc qui
11.6.1 Thông thường
không được đặt trong buồng ắc qui các
công tắc, các cầu
chì và các thiết bị khác có thể tạo ra tia lửa. Nếu cần những thiết bị như vậy
vì lý do khai thác thì thiết bị phải
được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia về thiết bị dùng cho môi trường
khí dễ nổ hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương. Thiết bị không được chứng nhận
có thể được phép lắp đặt với điều kiện là buồng đó được thông gió cơ giới, đồng thời hệ thống
thông gió này phải được bố trí sao cho khi mất thông gió thì các phương tiện nạp tăng
cường được tự động ngắt ra.
11.7 Thiết bị nạp
11.7.1 Phải trang bị
thiết bị nạp đầy đủ và nếu các ắc qui được nạp từ điện áp dây bằng các điện trở mắc nối tiếp thì phải
trang bị thiết bị bảo
vệ dòng điện ngược khi điện áp nạp bằng 20% điện áp dây hoặc lớn hơn.
11.7.2 Đối với hệ thống
điện một chiều phải trang bị
phương tiện để tách các ắc qui ra khỏi
hệ thống điện áp thấp khi chúng được nạp từ hệ thống điện áp cao.
12 Chỉnh lưu bán dẫn
dùng để cấp nguồn
12.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2 Nếu có trang
bị hệ thống làm mát cưỡng bức thì thiết bị phải được bố trí sao cho cụm chỉnh
lưu
không
thể mang tải, trừ khi vẫn duy trì việc làm mát có hiệu quả.
12.1.3 Nếu cần, phải trang
bị phương tiện để bảo vệ chống tăng điện áp dòng điện một chiều do nguồn tự cảm.
12.1.4 Khi làm việc
song song với các nguồn điện một chiều khác, việc phân chia tải phải không xảy
ra quá tải cho thiết bị bất kỳ trong các điều kiện làm việc bình thường và sự
phối hợp các thiết bị song song phải ổn định.
12.1.5 Không được bảo
vệ chống nấm bằng biện pháp dùng thủy ngân ở khu vực của các bộ chỉnh lưu
sêlen.
12.1.6 Các bộ chỉnh lưu
đơn thế như germani và
silic phải có khả năng chịu đựng được ảnh hưởng của các điện
áp cao tức thời từ các mạng của thiết bị vào.
13 Chiếu sáng - Chế
tạo và thử nghiệm
13.1 Qui định
chung
13.1.1 Việc chiếu
sáng cần thiết để đảm bảo an toàn và đảm bảo làm việc của thiết bị phải phù hợp
với các điều từ
13.2 đến 13.4.
13.2 Đèn sợi đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) kiểu lưỡi lê
a)
bình thường
B22
250 V
b)
nhỏ (tiếp điểm đơn)
B15s
130 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ (tiếp điểm kép)
B15d
130 V
2) kiểu đui xoáy
a)
loại lớn
E40
250 V
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E27
250 V
c)
nhỏ
E14
250 V
d)
rất nhỏ
E10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2 Các đèn phải
phù hợp với các qui định sau:
B22 tới 200 W
E27 tới 200 W
E40 không hạn chế
13.2.3 Các đui đèn phải có kết
cấu hạn chế lửa và làm bằng
vật liệu không hút ẩm. Các bộ phận kim loại phải có kết cấu vững chắc. Các đui
đèn có công suất lớn phải có phương tiện để giữ chắc đèn. Nhiệt độ của chỗ nối
cáp không được vượt quá nhiệt độ dây dẫn lớn nhất cho phép đối với cáp điện qui
định ở bảng 3.
13.3 Đèn huỳnh
quang
13.3.1 Các phụ kiện,
các cuộn cảm, các tụ điện và các phụ kiện khác không được lắp trên các bề mặt có nhiệt
độ cao.
13.3.2 Phải trang bị
cho các tụ điện có điện dung từ 0,5 µF trở lên phương tiện để phóng điện khi nó được tách khỏi
nguồn nạp.
13.3.3 Phải đặt các
dây dẫn, các chấn lưu càng gần đèn phóng điện mắc cùng càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.1 Nếu sử dụng
các đèn phát ánh sáng
lạnh có điện áp thông thường trên 250 V, thì phải treo tấm biển lưu ý điện áp tại những chỗ
tiếp cận với đèn hoặc các chỗ cần thiết khác.
14 Các phụ kiện - Chế
tạo và thử nghiệm
14.1 Vỏ bọc
14.1.1 Vỏ bọc phải
được chế tạo bằng kim loại hoặc vật liệu cách điện khó cháy.
14.2 Các hộp kiểm
tra và nối dây
14.2.1 Nếu dùng máng
đi dây bằng kim
loại, thì các hộp kiểm
tra và nối dây phải làm bằng kim loại và phải được nối tin cậy về điện và cơ
khí với máng đi dây.
14.3 Ổ cắm và
phích cắm điện
14.3.1 Độ tăng nhiệt
độ trên các phần mang điện của các ổ cắm và phích cắm không được vượt quá 30°C.
Các ổ cắm và phích
cắm phải có kết cấu để chúng không bị ngắn mạch khi phích cắm đang cắm hay đã
rút ra và phải đảm bảo một cọc của phích cắm không thể được nối đất bằng
cực của ổ cắm.
14.3.2 Tất cả các ổ cắm có trị số
dòng từ 16 A trở lên phải được
trang bị thêm công tắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.4 Các ổ cắm và phích cắm đặt trên các
sàn thời tiết, nhà bếp, phòng giặt, buồng máy và ở những nơi luôn
trong tình trạng ẩm ướt
phải
có vỏ bảo vệ có hiệu quả chống lại mưa, tia nước và phải có phương tiện để
duy trì chất lượng sau khi rút phích cắm ra.
15 Thiết bị sưởi và
nấu ăn
15.1 Qui định
chung
15.1.1 Những thiết bị
nung nóng phải có kết cấu lắp đặt và bảo vệ sao cho vải, thảm và các vật liệu dễ cháy khác
không thể tiếp xúc
với
chúng để dễ gây cháy. Không được nung nóng quá mức các vách hoặc các sàn
liền kề.
16 Những yêu cầu đặc
biệt cho các hệ thống điện cao áp
16.1 Phạm vi áp dụng
16.1.1 Điện áp cao
được đề cập đến là hệ
thống cấp điện làm việc ở điện áp trên 1 000 V, dòng điện xoay chiều ba pha.
16.1.2 Việc sản xuất
và phân phối điện áp cao có thể được xem là thích hợp khi:
1) công suất tối đa của hệ thống ở các điều kiện
hoạt động bình thường lớn hơn 50 MVA, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2 Nguồn cung cấp
và phân phối điện
16.2.1 Các thiết bị
phải được chế tạo sao cho có thể phân chia bảng điện chính có điện áp cao
thành ít nhất hai phần độc lập, mỗi phần được cấp điện ít nhất từ một máy phát.
16.2.2 Hệ thống
phân phối phải đảm bảo sao cho những thiết bị có công dụng thiết yếu yêu cầu được cấp điện kép
được cấp từ các phần riêng của bảng điện.
16.3 Thử điện áp
cao
16.3.1 Các mức thử
điện áp cao qui định ở điều 16.3.2 và 16.3.3 áp dụng chung cho thiết bị hoạt động
với hệ thống cách điện hoặc nối đất. Đăng kiểm sẽ xem xét việc thử nghiệm phù hợp
với tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
16.3.2 Máy điện
quay phải được thử như sau:
1) độ cách điện bên trong: phải tiến
hành thử điện áp cao với tần số cao cho
các cuộn dây riêng biệt để chứng minh khả năng an toàn của độ cách
điện giữa các cuộn dây đối với điện áp tăng quá mức ở vùng tiếp giáp giữa các
cuộn dây. Việc thử này phải được tiến hành sau khi đưa các cuộn dây vào lõi cửa
Stato và sau khi đã lót cách điện và chèn chặt (nếu cần thì chèn sơ bộ ở
các đầu cuối của lõi). Việc thử này phải được tiến hành thử với tần số đủ cao để
tăng điện áp yêu cầu đi qua cuộn
dây, thông thường
là
dùng cách phóng tụ điện qua các đầu dẫn của cuộn dây. Giá trị
đỉnh của điện áp thử được tính theo công thức sau:
Vđỉnh = 2,45 V
trong đó: V là điện áp dây danh định (giá
trị hiệu dụng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) tần số nguồn: thử điện áp cao phải
được áp dụng cho các máy đã hoàn chỉnh phù hợp với điều 6.10.3.
16.3.3 Những thiết
bị khác - Tiến
hành thử điện áp cao cho các thiết bị khác theo yêu cầu đối với thiết bị
điện áp thấp. Độ lớn của điện áp thử được qui định ở bảng 13.
Bảng 13 - Điện
áp thử
Đơn vị tính bằng
Vôn
Điện áp dây định mức
Điện áp thử
(giá trị hiệu dụng)
Từ 1 000 đến
2 500
6 500
Trên 2 500
đến 3 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 3 600
đến 7 200
20 000
Trên 7 200
đến 12 000
28 000
Trên 12 000
đến 17 500
38 000
Trên 17 500
đến 24 000
50 000
Trên 24 000
đến 36 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4 Hệ thống có
dây trung tính nối đất
16.4.1 Nếu hệ thống
có dây trung tính nối đất được dùng trong hệ thống cung cấp và phân phối điện
năng thì phải nối đất qua điện trở. Điện trở này phải sao cho dòng chạm mát được
giới hạn đến giá
trị không lớn hơn dòng điện toàn tải của máy phát lớn nhất trên cụm bảng điện
và nhỏ hơn 3 lần dòng điện tối
thiểu cần để vận hành thiết bị bất kỳ chống lại chạm mát.
16.4.2 Có thể nối
dây trung tính của máy phát với dây trung tính chung với điều kiện lượng sóng
hài bậc ba thuộc dạng sóng của mỗi máy phát không vượt quá 5 %.
16.4.3 Nếu bảng điện
được chia thành các cụm hoạt động độc lập nhau hoặc nếu có các bảng điện riêng rẽ thì điện
trở nối đất phải được lắp cho từng cụm hoặc từng bảng điện. Phải có phương tiện
để đảm bảo rằng khi cách ly máy phát thì việc nối đất không bị tách ra.
16.4.4 Tất cả các điện trở nối đất phải
được nối vào thiết bị. Để hạn chế nhiễu cho rađiô, rađa và các mạch thông tin
liên lạc, nên nối các điện trở nối đất với nhau ở phía kết cấu của các điện trở
và các phương tiện nối này được tách biệt khỏi phương tiện của kết cấu.
16.5 Bảo vệ
16.5.1 Trong hệ thống
có dây trung tính nối đất,
phải trang bị cho các máy phát phương tiện bảo vệ chống các hư hỏng bên trong.
Trường hợp này không bắt buộc đối với hệ thống dây trung tính được cách ly.
16.5.2 Phải lắp đặt
phương tiện chỉ báo bất kỳ hư hỏng của việc nối đất trong hệ thống. Bộ chỉ báo
có thể là:
1) Ampe mét dòng nhỏ hoạt động bằng biến
dòng trong hệ thống trung tính, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.5.3 Có thể đặt các thiết
bị tương đương để đảm bảo
tự động cắt nhanh.
16.5.4 Hệ thống điện áp thấp
hơn bất kỳ được cấp điện qua các biến áp từ hệ thống điện áp cao phải được nối
đất hoặc phải có các biện pháp đề phòng hệ thống điện áp thấp bị nạp do dòng điện
rò từ hệ thống điện cao áp.
16.6 Cáp điện,
dây dẫn và các đầu cuối
16.6.1 Các cáp điện
điện áp cao có thể được đặt như sau:
1) ở những chỗ hở, ví dụ như
sàn chứa, phải có lớp che chắn hoặc lớp bọc liên tục bằng kim loại được nối đất
hiệu quả để giảm nguy hiểm cho con người. Có thể không cần lớp che chắn hoặc lớp
bọc bằng kim loại nếu vật liệu che chắn (bọc) cáp có điện trở cách điện theo
chiều dài đủ lớn
để
ngăn ngừa dòng
điện
vỏ (bọc) có thể nguy hiểm cho con người. Giá trị thích hợp đối với giới
hạn dòng điện như thế là 0,2 mA, ví dụ đối với hệ thống 3,3 kV, giá trị này thỏa mãn nếu vỏ bọc
cáp có điện trở
cách
điện theo chiều dài không nhỏ hơn 65 MΩ/m hoặc
2) được đặt bên trong ống
hoặc máng kim loại được nối đất khi cáp có thể như (1) hoặc có thể không cần lớp
che chắn bằng kim loại hoặc lớp bọc. Trong trường hợp sau phải chú ý để đảm bảo
các máng dẫn hoặc các ống phải liên tục về điện và những đoạn cáp ngắn cũng phải
được bảo vệ. Những cáp điện khác không được đặt trong cùng máng dẫn hoặc ống
như các cáp điện áp cao.
16.6.2 Nếu được, các
cáp điện áp cao không được đi qua các buồng ở.
16.6.3 Các cáp điện
áp cao phải tách biệt khỏi
các cáp điện áp thấp đến mức có thể được.
16.6.4 Tất cả các cáp có
điện áp cao phải
có
dấu hiệu thích hợp để dễ nhận
biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.6.6 Phải cố gắng
để tất cả các dây dẫn được bọc bằng vật liệu cách điện có hiệu quả. Trong các hộp
đấu dây, nếu các dây dẫn không được
cách điện, thì các pha phải tách biệt với đất và với các pha khác bằng các
thanh chắc chắn được làm bằng vật liệu cách điện thích hợp.
16.7 Thiết bị chuyển mạch
16.7.1 Các bộ ngắt mạch
phải là kiểu tháo được hoặc có biện pháp tương đương hoặc thiết bị cho phép bảo
dưỡng an toàn trong khi các thanh dẫn vẫn có điện. Phải trang bị cách ly với đất
sao cho chúng được phóng điện và duy trì được sự an toàn khi chạm vào chúng.
17 Thông tin liên lạc
nội bộ
17.1 Qui định
chung
17.1.1 Mạch thông
tin liên lạc lấy điện trực tiếp từ nguồn động lực hoặc các mạch chiếu sáng và
trong các trường hợp khác khi
điện áp cấp vượt quá 50 V xoay chiều hoặc 60 V một chiều thì tất cả các
thiết bị phải phù hợp với tiêu chuẩn này qui định cho nguồn và các mạch chiếu
sáng.
17.1.2 Các cáp điện
dùng cho các mạch thông tin liên lạc phải được lắp đặt tương tự như việc đặt cáp
của các mạch điện chiếu sáng và mạch động lực nhưng phải tách biệt khỏi mạch động
lực trừ khi các cáp của mạch thông tin liên lạc được bọc kim loại hoặc vật liệu
phi kim loại không thẩm thấu được.
18 Thử nghiệm
18.1 Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2 Điện trở cách điện
18.2.1 Điện trở
cách điện phải được đo bằng cách dùng dụng cụ độc lập như ômmét loại đọc trực
tiếp có điện áp ít nhất
là 500 V. Nếu mạch điện được nối với tụ điện có tổng điện dung lớn hơn 2 µF thì
phải dùng dụng cụ đo có điện áp cố định đảm bảo số đọc chính xác.
18.2.2 Mạch động lực
và chiếu sáng. Độ cách điện với đất và, nếu có thể được, giữa các cực với nhau
ít nhất phải là 1 MΩ. Thiết bị có thể được chia
nhỏ ra và từng thiết bị có thể được tách ra nếu kết quả thử sơ bộ nhỏ hơn trị số
này.
18.2.3 Các mạch
thông tin nội bộ.
Các mạch điện có điện áp từ 50 V trở lên phải có độ cách điện giữa các dây dẫn
với nhau và giữa từng dây dẫn với đất ít nhất là 1 MΩ. Các mạch điện có điện
áp nhỏ hơn 50 V phải có độ cách điện ít nhất là 0,33 MΩ.
18.2.4 Bảng điện, bảng
phân nhóm và bảng điện phân phối. Điện trở cách điện được đo giữa từng thanh dẫn
với đất và giữa các thanh dẫn với nhau ít nhất phải là 1 MΩ. Công việc thử này
có thể được tiến hành khi tất cả các bộ ngắt mạch, và các công tắc ở trạng
thái mở, tất cả các
cầu chì nối dùng cho đèn chỉ
báo,
các đèn chỉ báo hư hỏng nối đất, các vôn kế .v.v... được tháo ra và các cuộn
dây điện áp được tạm thời tháo ra nếu có thể gây nên các hư hỏng khác.
18.2.5 Các máy phát và các động
cơ điện. Phải đo đạc và ghi lại điện trở cách điện của các máy phát và các động
cơ điện ở điều kiện làm việc bình thường và tất cả bộ phận của chúng ở tình trạng tốt.
Nếu có thể, công việc thử này phải được tiến hành khi máy nóng. Điện trở cách
điện của các cáp điện của máy phát và cáp điện của động cơ điện, các cuộn dây
kích từ và cơ cấu điều khiển phải đạt ít nhất là 1 MΩ.
18.3 Tính liên tục
nối đất
18.3.1 Phải tiến
hành các thử nghiệm để xác định rằng tất cả các dây dẫn nối đất là
liên tục và việc nối đất của máng dẫn kim loại và/hoặc lớp che chắn của máng dẫn kim loại
và/hoặc lớp bọc cáp là có hiệu quả.
18.4 Thử đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.4.2 Sự chuyển mạch
và đặc tính của từng
động cơ phải thỏa mãn thông
qua việc chạy ở toàn tải, định mức.
18.4.3 Nhiệt độ của
các mối nối, các bộ ngắt
mạch và các cầu chì.
18.4.4 Sự hoạt động
của các bộ điều tốc của động cơ lai, các thiết bị
hòa đồng bộ, thiết
bị bảo vệ quá tốc thiết bị bảo vệ dòng điện ngược, thiết bị bảo vệ
công suất ngược và thiết bị bảo vệ quá dòng và các thiết bị an toàn khác.
18.4.5 Việc điều chỉnh điện áp của từng
máy phát khi toàn tải định mức bị cắt đột ngột.
18.4.6 Đối với các máy phát điện xoay chiều và một
chiều, phải đảm bảo tốt khi hoạt động song song và
khả năng phân chia tải
hiệu
dụng của tất cả các máy phát đang làm việc song song ở tất cả các chế độ tải
cho đến chế độ tải làm việc bình thường. Đối với
các máy phát xoay chiều, phải đảm bảo tốt khi hoạt động song song
và khả năng phân
chia
tải toàn phần (kVA) của tất cả các máy phát đang làm việc song song ở tất cả
các chế độ tải cho tới chế
độ tải làm việc bình
thường.
18.4.7 Tất cả các động
cơ có công dụng thiết yếu và những thiết bị tương tự khác phải hoạt động được trong mọi
điều kiện
khai
thác, dù rằng không cần thiết ở toàn tải hoặc đồng thời, nhưng phải đủ thời
gian để chứng tỏ rằng chúng
làm việc an toàn.
18.5 Sụt áp
18.5.1 Cần phải tiến
hành đo sụt áp để
chứng tỏ rằng sự sụt áp không vượt quá qui định.
18.6 Các khu vực
nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.6.2 Các chuông
báo động và các khóa liên động đi kèm với
thiết bị thông gió các buồng được đặt ở các vùng nguy hiểm
phải được thử để đảm bảo hoạt động đúng.
19 Các yêu cầu bổ
sung
19.1 Qui định
chung
19.1.1 Các yêu cầu
bổ sung này áp dụng cho các trang bị đã nêu ở các điều từ 3 đến 13 của tiêu chuẩn này.
19.1.2 Cũng phải chú
ý tới các qui định có liên quan của chính quyền hành chính của quốc gia nơi giàn khoan
được khai thác.
19.2 Thiết kế và chế tạo
19.2.1 Các thiết bị
thiết yếu để đảm bảo an toàn cho giàn và nhân viên trên giàn phải được duy trì khi có sự cố
xảy ra và phải đảm bảo an toàn cho nhân viên không bị nguy hiểm do điện.
19.2.2 Các thiết bị
phụ thiết yếu cho an toàn của giàn khoan phải được chế tạo và lắp đặt phù hợp với
các yêu cầu có liên quan của điều này và phải được các Đăng kiểm viên kiểm tra
và thử.
19.2.3 Thiết kế và lắp
đặt các thiết bị khác, kể cả thiết bị phục vụ công nghệ như công nghệ khoan phải sao cho
nguy cơ cháy do
thiết
bị hư hỏng là nhỏ nhất. Để đạt được mức giảm thiểu đó, phải tuân theo tiêu chuẩn
quốc gia hoặc quốc tế, khi cần thiết phải xét điều kiện môi trường,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.3 Bản vẽ
19.3.1 Phải trình 3
bộ bản vẽ và thuyết
minh nêu ở điều 19.3.2 đến 19.3.6 dưới đây, để cơ quan đăng kiểm duyệt. Các bản
vẽ được qui định ở
điều
19.3.7 đến điều 19.3.9 chỉ
cần
trình 1 bộ.
19.3.2 Sơ đồ một dây của hệ thống nguồn
điện chính và sự cố bao gồm:
- thông số thiết kế các máy điện quay,
các máy biến áp, ắc qui và các bộ chỉnh lưu;
- tất cả các đường dây cung cấp trên
các bảng điện chính và sự cố;
- các bảng điện phụ;
- kiểu cách điện, kích cỡ và dòng tải
của cáp điện;
- mác, kiểu và công suất các bộ ngắt mạch
và cầu chì.
19.3.3 Các sơ đồ
đơn giản của các mạch điện của máy phát, các mạch nối bên trong và các mạch cấp,
có chỉ rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị đo và các thiết bị hòa đồng
bộ;
- ngắt ưu tiên;
- dừng từ xa;
- thiết bị chỉ báo hoặc bảo vệ chạm
mát.
19.3.4 Tính toán dòng
ngắn mạch ở
các
bảng điện chính, phụ, sự cố kể cả
dòng ngắn mạch
cung cấp từ các máy biến áp.
19.3.5 Bản bố trí chung mô
tả sự phân vùng giàn thành các khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm theo điều
21.
19.3.6 Bản kê chi
tiết các thiết bị điện đặt ở các khu vực nguy hiểm:
- kiểu thiết bị;
- kiểu bảo vệ, ví dụ: Ex'd';
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tài liệu được chứng nhận;
- số của giấy chứng nhận;
- vị trí đặt thiết bị.
19.3.7 Bản vẽ bố trí chung về lắp đặt mô tả vị trí của
các thiết bị điện quan trọng, chẳng hạn như các máy phát chính và sự cố, các bảng
điện chính và sự cố, các nguồn ắc qui sự cố, các động cơ phục vụ sự cố.
19.3.8 Bản vẽ bố trí các bảng điện
chính và sự cố.
19.3.9 Bản kê các tải
làm việc liên tục trong hệ thống, có đánh giá đến các trạng thái khai thác
giả định khác nhau.
19.4 Các bổ sung
hoặc sửa đổi
19.4.1 Không được bổ
sung tạm thời hoặc
lâu dài cho phụ tải đã được duyệt của giàn hiện có cho tới khi biết chắc
rằng khả năng chịu tải và trạng thái của các phụ tùng, dây dẫn, thiết bị chuyển
mạch là thích hợp với tải
được
tăng.
19.4.2 Các bản vẽ được
trình duyệt và các
bổ sung hoặc sửa đổi phải được Đăng kiểm viên tiến hành giám sát với kết quả thỏa
mãn yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.5.1 Khi không có
nhiệt độ chính xác, thì áp dụng
nhiệt độ không khí làm mát và
nhiệt độ nước làm mát như sau:
a) đối với công trình biển cố định
dự định khai thác ở vùng giữa vĩ độ 35° Bắc và 20° Nam:
- nhiệt độ nước làm mát ban đầu 30°C
- nhiệt độ không khí làm mát 45°C
b) đối với công trình biển cố định
dự định khai thác ở vùng nước phương Bắc hoặc phương Nam khác với vùng nói trên:
- nhiệt độ nước làm mát ban đầu 25°C
- nhiệt độ không khí làm mát 40°C
19.6 Những thiết bị quan trọng
19.6.1 Những thiết bị
quan trọng là các thiết bị cần cho sự an toàn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hệ thống liên lạc;
- hệ thống dừng sự cố;
- hệ thống phát hiện khí, cháy và báo
động;
- các bơm chữa cháy;
- hệ thống chiếu sáng chính cho các bộ phận của
giàn có thể tới được và được sử dụng bởi nhân viên vận hành;
- các đèn chiếu sáng cho mục đích đặc biệt cần
theo các qui định;
- các quạt thông gió cho các buồng
máy, buồng nồi hơi, các khu vực nguy hiểm và các buồng luôn có áp suất cao
để ngăn chặn sự lọt
vào của khí có thể cháy được.
19.6.2 Các thiết bị
cần thiết cho điều kiện tiện nghi tối thiểu để phục vụ sinh hoạt như sau:
- nấu ăn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tủ lạnh để đồ ăn;
- thông gió cơ giới;
- nước ngọt và nước vệ sinh.
19.6.3 Các nguồn
năng lượng và thiết bị phụ đi kèm để cung cấp điện cho các hệ thống nêu ở điều 19.6.1 và
19.6.2 trên, cũng được coi là các hệ thống quan trọng.
20 Nguồn năng lượng
điện sự cố
20.1 Qui định chung
20.1.1 Phải trang bị
một nguồn năng lượng điện sự
cố độc lập hoàn toàn.
20.1.2 Phải đạt nguồn
năng lượng điện sự
cố, thiết bị biến đổi đi kèm (nếu có), nguồn năng lượng sự cố tạm thời, bảng điện
sự cố, bảng điện chiếu sáng sự cố ở buồng không nguy hiểm và có thể dễ dàng tối
được từ boong hở.
20.1.3 Vị trí nguồn
năng lượng điện sự cố cùng thiết bị biến đổi đi kèm (nếu có), nguồn năng lượng sự cố
tạm thời, bảng điện sự cố
và bảng điện chiếu sáng sự cố có liên quan tới nguồn năng lượng điện chính, thiết
bị biến đổi
đi
kèm (nếu có) và bảng điện chính, phải sao cho đảm bảo rằng cháy hoặc rủi ro
khác xảy ra trong buồng
đặt
nguồn năng lượng điện chính cùng thiết bị biến đổi đi kèm (nếu
có), và bảng điện chính
hoặc trong
mọi buồng máy loại A sẽ không gây cản trở tới việc cung cấp, điều khiển và phân phối
nguồn điện sự cố. Buồng đặt nguồn năng lượng điện sự cố, thiết bị biến đổi đi
kèm (nếu có), nguồn năng lượng điện sự cố tạm thời và bảng điện sự cố phải
không kề
với
các vách bao của các buồng máy loại A hoặc với các buồng ở vùng 1 hoặc vùng 2
hoặc các buồng đặt nguồn năng lượng điện chính, thiết bị biến đổi đi kèm (nếu
có) và bảng điện chính. Khi điều
trên không thể thực hiện được thì các vách bao kề nhau phải phù hợp TCVN 6767-2
: 2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.5 Nguồn điện sự
cố phải sẵn
sàng
để đủ cung cấp cho tất cả các thiết bị thiết yếu để đảm bảo tính an toàn trong
trường hợp sự cố, có
xét đến các thiết bị có khả năng làm việc đồng thời. Nguồn điện sự cố phải
có khả năng, sau khi đã xét đến các dòng khởi động và bản chất hay biến đổi của
một số phụ tải nhất định cấp đồng thời cho ít nhất là các thiết bị liệt kê
dưới đây để chúng làm việc được trong khoảng thời gian nêu dưới đây, nếu chúng
cần đến năng lượng điện để làm việc:
a) với thời gian 3 giờ để chiếu
sáng sự cố ở mỗi trạm tập kết lên xuồng cứu sinh và các đường thoát nạn dẫn
tới đó;
b) với thời gian 18 giờ, chiếu sáng sự
cố:
- trong hành lang, cầu thang và lối ra
của tất cả các buồng ở và buồng phục vụ, buồng thang máy chở người và giếng
thang máy chở người;
- trong các buồng máy và các trạm phát
điện chính kể cả các vị trí điều khiển chúng;
- trong tất cả các trạm điều khiển, buồng
điều khiển máy và ở bảng điện chính và sự cố;
- tại tất cả những nơi cất
giữ trang bị cho người chữa
cháy;
- trong tất cả các buồng mà ở đó thực
hiện việc điều
khiển
các hoạt động công nghiệp,
tại vị trí bơm chữa cháy sự cố, bơm phun nước (nếu có) và vị trí khởi động các động
cơ của các bơm đó;
- trên các sân bay lên thẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các thiết bị thông tin liên tạc
nội bộ cần đến khi sự cố;
- hệ thống phát hiện khí và
cháy và hệ thống báo động cháy;
- cho sự làm việc ngắn hạn lặp lại của
đèn phát tín hiệu ánh sáng ban ngày, các thiết bị báo cháy bằng tay và tất
cả các tín hiệu nội bộ cần đến khi có sự cố;
- khả năng đóng của thiết bị chống phụt
dầu và của việc tách giàn khoan khỏi thiết bị đầu giếng nếu được điều
khiển bằng điện;
- hệ thống dừng sự cố, trừ khi các thiết
bị như vậy được cấp điện độc lập
trong thời gian 18 giờ từ nguồn ắc qui đặt phù hợp cho việc sử dụng khi sự cố;
d) cho thời gian 18 giờ đối với bơm chữa
cháy sự cố nếu bơm đó
cần đến
năng lượng từ máy phát sự cố để làm việc;
e) cho thời gian 18 giờ đối với thiết
bị lặn đặt cố định cần thiết cho hướng
dẫn hoạt động
lặn an toàn nếu hoạt
động đó cần đến năng lượng điện của giàn;
f) cho thời gian 4 ngày đối với tất
cả
các
đèn tín hiệu hoặc các tín hiệu âm thanh có thể cần đến để nhận biết
công trình ngoài khơi.
20.1.6 Nguồn điện sự
cố có thể là
máy phát hoặc ắc qui và phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được lai bởi một động cơ thích hợp
có nguồn cấp nhiên liệu độc lập có điểm chớp cháy (thử trong cốc kín) không nhỏ hơn 43°C;
- được khởi động tự động khi nguồn điện
chính bị mất trừ khi có trang bị nguồn điện sự cố tạm thời thỏa mãn 20.1.7. Nếu
máy phát điện sự cố tự động khởi động được thì nó phải được tự động đấu vào bảng điện
sự cố. Sau đó các thiết bị tiêu thụ điện nêu ở 20.1.7 phải được tự động đấu vào máy
phát điện sự cố. Sau đó các thiết bị
tiêu thụ điện ở ở 20.1.7 phải được tự động đấu vào máy phát điện sự cố và trừ khi có
phương tiện khởi động máy phát sự cố độc lập thứ hai. Nguồn năng lượng dự trữ duy nhất
đó phải được bảo vệ tránh hệ thống tự động khởi động mất hết năng lượng dự trữ;
- được trang bị một nguồn năng lượng
điện sự cố tạm thời phù hợp với điều 20.1.7 trừ khi máy phát sự cố
có khả năng cung cấp cho cả các nguồn tiêu thụ được nêu trong điều đó và tự động
khởi động để cung cấp điện cho các phụ tải được yêu cầu một cách nhanh nhất, an
toàn và có thể thực hiện được trong thời gian không quá 45 giây;
b) nếu nguồn điện sự cố là ắc qui thì phải
có khả năng:
- mang phụ tải điện sự cố mà không cần
nạp lại trong khi vẫn duy trì điện áp của ắc qui trong suốt thời gian
phóng điện với dao động
trong khoảng ± 12% so với điện áp định mức;
- tự động đóng điện lên bảng điện sự cố khi mất nguồn
điện chính;
- cung cấp ngay lập tức năng lượng điện
ít nhất là cho các thiết bị tiêu thụ đã nêu ở điều 20.1.7.
20.1.7 Nguồn điện sự
cố tạm thời yêu cầu ở mục 20.1.6 phải bao gồm một tổ ắc qui được bố trí thích hợp
để sử dụng khi sự cố và làm việc không cần nạp điện thêm mà vẫn duy trì được điện áp của ắc
qui trong suốt thời gian phóng điện với dao động không quá ± 12%
so với điện áp định mức. Ắc qui phải có đủ dung lượng và được bố trí sao cho khi mất nguồn
điện chính hoặc
sự cố nó tự động cung cấp điện được nửa giờ cho ít nhất là các thiết bị tiêu thụ sau đây
nếu chúng cần đến điện năng để làm việc:
a) hệ thống chiếu sáng yêu cầu ở 20.1.5 a),
b) và f). Trong giai
đoạn tạm thời này, hệ thống chiếu sáng sự cố yêu cầu cho các buồng máy, buồng ở và buồng phục
vụ có thể được cung cấp bằng các đèn ắc qui hoạt động bằng rơte, tụ xạc, độc lập
và được cố định thường xuyên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1.8 Phải bố trí
bảng điện sự cố gần nguồn điện sự
cố tới mức có thể được.
20.1.9 Khi nguồn điện
sự cố là máy phát thì phải bố trí bảng điện sự cố trong cùng một buồng với máy
phát trừ khi vì thế mà ảnh
hưởng đến sự làm
việc của bảng điện sự cố.
20.1.10 Không cho phép bố trí
ắc qui được trang bị theo yêu cầu của mục này vào cùng một buồng với bảng điện
sự cố. Phải bố trí các thiết bị chỉ báo ở vị trí thích hợp trên bảng điện chính hoặc
trong buồng điều khiển
máy để chỉ báo nguồn năng lượng điện sự cố hay là nguồn năng lượng điện sự cố
tạm thời đang phóng điện.
20.1.11 Trong khi
đang làm việc bình thường, bảng điện sự cố phải được cung cấp từ bảng điện
chính bởi một đường dây nối hai
bảng điện với nhau. Đường
dây
này phải
được
bảo vệ tại bảng
điện
chính chống quá tải và chống ngắn mạch và phải tự động ngắt khỏi bảng điện sự cố
khi mất nguồn điện chính.
Nếu hệ thống được bố trí tác động phản hồi từ bảng điện sự cố sang bảng
điện chính, thì đường dây nối
này cũng phải được bảo vệ tại bảng điện sự cố ít nhất là chống ngắn mạch.
20.1.12 Để đảm bảo khả
năng sử dụng ngay nguồn điện sự cố, phải có thiết bị nếu cần để ngắt tự động
các mạng điện không phải là sự cố ra khỏi bằng sự cố để đảm bảo rằng nguồn năng
lượng sự cố sẵn sàng tự động cung cấp cho các mạng điện sự cố.
20.1.13 Phải tiến
hành thử định kỳ toàn bộ hệ thống sự cố kể cả thử thiết bị tự động khởi động.
21 Các khu vực nguy
hiểm
21.1 Qui định chung
21.1.1 Phải phân
các vùng của giàn thành các khu vực nguy hiểm và không nguy hiểm phù hợp với luật
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.1 Khu vực nguy
hiểm là khu vực mà ở đó có thể có nhiều hỗn hợp khí-hơi dễ nổ đến mức phải yêu cầu có
các biện pháp đề phòng đặc biệt đối
với kết cấu và việc sử dụng máy và
thiết bị điện.
21.2.2 Trong một
khu vực nguy hiểm, được phân chia thành ba vùng nguy hiểm theo mức độ giảm dần
của hỗn hợp khí
- hơi:
Vùng 0: là vùng mà ở đó hỗn hợp khí - hơi dễ nổ xuất
hiện liên tục hoặc xuất hiện trong thời gian dài;
Vùng 1: là vùng mà ở đó hỗn hợp khí - hơi dễ nổ có thể xuất hiện
trong khi khai thác bình thường;
Vùng 2: là vùng mà ở đó hỗn hợp khí - hơi dễ nổ
không xuất hiện trong khai thác bình thường và nếu có xuất
hiện thì chỉ tồn tại một thời
gian ngắn.
21.3 Các buồng kín và nửa
kín có lối đi tới khu vực nguy hiểm
21.3.1 Buồng kín hoặc
nửa kín có lối đi trực
tiếp tới khu vực nguy hiểm có độ nguy hiểm lớn hơn buồng đó thì buồng đó phải được coi như
có độ nguy hiểm tương tự với buồng hoặc vùng có lỗ mở dẫn vào đó.
21.3.2 Buồng kín mà trong
đó không có sự thoát ra của khí hoặc hơi có thể cháy được, nhưng có lối đi tới một khu vực
nguy hiểm, thì có thể được coi là không nguy hiểm nếu:
a) lối đi tới vùng 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự thông gió sao cho khi mở cửa buồng, khí được thổi từ
buồng không nguy
hiểm tới vùng 2;
- sự mất thông gió được báo động tại trạm do
người điều khiển;
b) lối đi tới vùng 1:
- lối đi qua một đệm khí gồm 2 cửa đặt
cách nhau ít nhất 1,5 m nhưng không
quá 2,5 m;
- buồng có sự thông gió với áp suất lớn
hơn so với vùng 1, và
- sự mất thông gió áp suất cao
được báo động ở một trạm do
người điều khiển.
21.3.3 Buồng kín mà
trong đó có nguồn hơi hay khí thoát ra bay tới vùng nguy hiểm 2, nhưng buồng đó có một
lối đi trực tiếp tới vùng nguy hiểm 1, thì có thể được coi là vùng 2 nếu:
a) sự thông gió sao cho khi cửa mở, luồng khí
thổi từ vùng 2 tới vùng 1;
b) sự mất thông gió được báo động ở một trạm do người điều
khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.4.1 Phải chú ý tới
vị trí miệng hút
khí vào và đẩy khí ra của hệ thống thông gió và dòng khí để giảm thiểu khả năng
khí bị bẩn hay pha tạp. Đầu hút khí vào phải được đặt ở các khu vực
không nguy hiểm, cao và xa khỏi khu vực nguy hiểm tới mức có thể được. Mọi đầu đẩy khí ra phải
được đặt ở bên ngoài, nơi
không có sự đưa khí ra và có mức
nguy hiểm tương tự hoặc thấp
hơn buồng được thông
gió. Sự thông gió
cho
các khu vực nguy hiểm phải tách biệt hoàn toàn với sự thông gió cho các khu vực
không nguy hiểm. Khi dẫn qua các khu vực nguy hiểm thì các ống dẫn khí vào phải có
áp suất lớn hơn so với áp suất trong
khu vực nguy hiểm đó.
21.4.2 Các buồng
nguy hiểm kín phải được thông gió đầy đủ với áp suất thấp hơn so với áp suất buồng
hoặc vùng có mức nguy hiểm thấp hơn. Sự bố trí đầu hút khí vào và đẩy
khí ra của hệ thống thông gió cho các buồng phải sao cho toàn bộ các buồng đó
được thông gió có hiệu quả. Vị trí đặt thiết bị mà có thể làm thoát khí và các
buồng mà ở đó khí có thể tích tụ sẽ được xem xét riêng.
21.4.3 Đường khí ra
từ các buồng vùng 1 và vùng 2 phải được dẫn trong các ống riêng biệt tới các vị trí
ngoài trời. Các buồng phía trong của các ống thông gió phải thuộc cùng một vùng
như buồng có lối vào. Đường ống dẫn khí vào vùng dẫn khí áp suất
thấp phải được chế tạo chắc chắn
để tránh sự rò lọt không khí.
Các quạt gió phải được thiết kế sao
cho giảm nguy cơ phát sinh tia lửa.
21.5 Thiết bị điện
ở các khu vực nguy hiểm
21.5.1 Phải đặt thiết bị điện bên ngoài các
khu vực nguy hiểm để chống
phát tia lửa do điện. Nếu vì lý do vận hành mà phải đặt thiết bị điện trong khu
vực nguy hiểm thì được phép đặt thiết bị có kiểu như sau:
Vùng 0:
- an toàn vế bản chất - EX"ia";
- các cáp liên kết với các mạch an
toàn về bản chất đặt
trong vùng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị có kiểu an toàn (xem điều
3.5);
- các cáp có vỏ kim loại hoặc được
phủ bảo vệ bằng kim loại có bổ sung thêm một lớp vỏ phi kim loại không thấm
nước.
Vùng 2:
- thiết bị có kiểu an toàn (điều 3.5);
- thiết bị được thiết kế đặc biệt cho
vùng 2;
- thiết bị có kiểu đảm bảo không sinh
ra tia lửa hoặc hồ quang và
không có các bề mặt có khả
năng gây cháy trong khai thác bình thường;
- các cáp thích hợp cho vùng 1;
- các cáp có vỏ bọc phi kim loại không
thấm nước.
21.5.2 Phải đặc biệt
chú ý để đảm bảo rằng thiết bị điện và các bộ phận của nó được chế tạo để bảo vệ khỏi sự hư
hỏng cơ học và
điện trong điều kiện sử dụng đã định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.6 Các thiết bị dừng sự cố
(DSC)
21.6.1 Khi xét thấy
có khả năng đặc biệt (chẳng hạn như khả năng gây hiểm họa) mà nguy cơ
về nổ có thể lan truyền ra ngoài các khu vực nguy hiểm đã nêu (xem từ điều 3 đến
điều 18) phải bố trí thiết bị để
dễ dàng ngắt lựa chọn hoặc dừng đối với:
1) các hệ thống thông gió;
2) các thiết bị điện không quan trọng;
3) các thiết bị điện quan trọng;
4) các thiết bị sự cố;
5) các động cơ truyền động máy phát.
21.6.2 Thiết bị điện
duy trì hoạt động được trong điều kiện hiểm họa (chẳng hạn như vỡ một bình công nghệ hay một
ống) thì phải là thiết bị kiểu an toàn (xem điều 3.5).
21.7 Các ăngten phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
3 Các yêu cầu kỹ thuật chung
4 Thiết kế hệ thống - Qui định chung
5 Thiết kế hệ thống - bảo vệ
6 Các máy điện quay - Chế tạo và thử nghiệm
7 Bảng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cáp điện
10 Biến áp - Chế tạo và thử nghiệm
11 Ắc qui
12 Chỉnh lưu bán dẫn dùng để cấp nguồn
13 Chiếu sáng - Chế tạo và thử nghiệm
14 Các phụ kiện - Chế tạo và thử nghiệm
15 Thiết bị sưởi và nấu ăn
16 Những yêu cầu đặc biệt cho các hệ thống
điện cao áp
17 Thông tin liên lạc nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 Các yêu cầu bổ sung
20 Nguồn năng lượng điện sự cố
21 Các khu vực nguy hiểm