Cấp
độ nhạy quy ước
|
Chiều
rộng của khuyết tật quy ước, mm
|
Độ
sâu nhỏ nhất của khuyết tật quy ước, mm
|
A
B
C
|
2,5
10,0
25,0
|
Lớn
hơn 500
|
1.2.3. Nhóm bề mặt vật
kiểm theo TCVN 2511:1978 đối với cấp độ nhạy A, Ra không lớn hơn 2,5 mm; với cấp độ nhạy B và C, R2 không lớn hơn 40 mm.
1.2.4. Khi cần thiết,
trong các văn bản kỹ thuật có thể quy định độ nhạy ở cấp trung gian theo tỷ lệ
với các trị số ghi trong Bảng 1.
1.3. Các thuật ngữ sử dụng
trong tiêu chuẩn này ghi trong Phụ lục 4.
2. Phương tiện kiểm
tra
2.1. Để kiểm tra khuyết tật
bằng phương pháp dùng bột từ có thể sử dụng các máy đo khuyết tật từ tính như
sau: Loại vạn năng cố định, cơ động và xách tay; Loại chuyên dùng cố định, cơ
động và xách tay.
2.2. Máy dò khuyết tật
loại vạn năng đảm bảo khả năng kiểm tra bằng các phương pháp từ hóa vòng, từ
hóa dọc và từ hóa kết hợp. Máy vạn năng cần được trang bị dụng cụ đo cường độ dòng
điện từ hóa với sai số không quá 10 %.
2.3. Máy dò khuyết tật từ
tính chuyên dùng chế tạo theo các yêu cầu kỹ thuật riêng tùy thuộc vào yêu cầu
kiểm tra của sản phẩm cụ thể.
2.4. Máy dò khuyết tật từ
tính khi từ hóa vật kiểm bằng dòng điện xoay chiều, dòng chỉnh lưu nửa chu kỳ
hoặc xung điện cần đảm bảo ngắt dòng khi kiểm tra bằng phương pháp từ dư sao
cho việc ngắt dòng không làm giảm cảm ứng từ vật kiểm xuống giá trị nhỏ hơn 0,9
giá trị của cảm ứng từ dư Br của vật liệu vật kiểm.
2.5. Máy dò khuyết tật từ
tính vạn năng cần đảm bảo khả năng khử từ vật kiểm sau khi kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Bột từ hoặc bột từ
huỳnh quang dùng cho phương pháp kiểm tra từ tính cần phù hợp với các yêu cầu
kỹ thuật quy định trọng các văn bản kỹ thuật.
Phương pháp kiểm tra
chất lượng bột từ quy định trong các văn bản kỹ thuật.
2.8. Mật độ bột từ trong chất
lỏng pha bột từ kiểm tra bằng phương pháp lắng trong bình đo hoặc bằng các phương
pháp đo khác cho kết quả tương tự với sai số không quá 5 %.
3. Kỹ thuật kiểm tra
3.1. Chuẩn bị vật
kiểm
Bề mặt kiểm tra phải
sạch, không được có các lớp phủ cản trở việc từ hóa và bột từ di chuyển (dầu
mỡ, vẩy sắt, gỉ bẩn, các lớp phủ cách điện…). Các lớp phủ bằng vật liệu không từ
dầy hơn 0,05 mm ảnh hưởng lớn đến độ nhạy của phương pháp kiểm tra phải được
tẩy sạch bằng các biện pháp thích hợp.
3.2. Tiến hành từ hóa
vật kiểm
Tùy theo đặc trưng từ
tính của vật kiểm, kích thước và hình dạng vật kiểm, loại máy dò khuyết tật từ
tính có thể dùng hai phương pháp từ hóa liên tục và từ trường dư.
3.2.1. Khi dùng phương
pháp từ hóa liên tục, vân bột từ của khuyết tật tạo thành trong thời gian đang
có tác dụng của từ trường bên ngoài lên vật kiểm. Từ hóa phải bắt đầu trước
hoặc cùng lúc với việc phun chất kiểm lên mặt vật kiểm và được ngừng sau khi
phần chất kiểm thừa đã chảy ra khỏi mặt vật kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bắt đầu quan
sát mặt vật kiểm quy định trong văn bản kỹ thuật về kiểm tra chất lượng sản
phẩm cụ thể.
3.2.2. Trong phương pháp
từ dư, chất kiểm được phun lên mặt vật kiểm sau khi đã ngừng từ hóa và vân bột
từ khuyết tật tạo thành bằng cảm ứng từ dư của vật kiểm, khi không còn tác dụng
của từ trường bên ngoài. Nếu không có quy định khác thì thời gian giữa thời
điểm ngừng từ hóa và phủ chất kiểm không lâu quá 1 giờ.
3.2.3. Phương pháp
kiểm tra dùng bột từ dùng ba phương pháp từ hóa: từ hóa vòng, từ hóa dọc và từ hóa
kết hợp. Từ hóa kết hợp chỉ dùng trong phương pháp từ hóa liên tục. Các cách từ
hóa chủ yếu, sơ đồ nguyên lý và ký hiệu trình bày trong Bảng 2.
3.2.4. Tùy theo hướng
phát triển dự đoán của khuyết tật từ hóa cần tiến hành theo một hoặc hai hướng
vuông góc với nhau hoặc từ hóa kết hợp.
3.2.5. Khi từ hóa kết
hợp bằng hai dòng điện cùng loại, thì cường độ từ trường do chúng tạo ra phải
bằng nhau về độ lớn nhưng lệch pha 90 độ, hoặc các dòng điện tác dụng lệch nhau
về thời gian. Trường hợp từ hóa kết hợp bằng hai dòng điện cùng loại thì cường độ
từ trường do chúng tạo ra phải bằng nhau nhưng lệch pha 90 độ, hoặc các dòng điện
tác dụng lệch nhau về thời gian. Trường hợp từ hóa kết hợp bằng hai dòng điện
khác loại thì từ trường tạo bởi dòng điện có thời gian tác dụng bằng nửa và nhỏ
hơn so với dòng điện thứ hai, cần lớn hơn từ trường của dòng điện thứ hai một
vài lần.
3.2.6. Cường độ từ trường
từ hóa vật kiểm đo bằng các dụng cụ thích hợp (từ kế) được quy định trong văn
bản kỹ thuật của sản phẩm. Với các vật kiểm có hình dạng đơn giản: hình trụ,
hình ống, tấm phẳng thì cường độ từ trường có thể xác định bằng các công thức
ghi trong Phụ lục 2.
3.3. Phun chất kiểm
3.3.1. Có thể sử dụng
hai phương pháp phun chất kiểm lên bề mặt vật kiểm: phương pháp từ khô dùng bột
từ khô rải đều trên vật kiểm, phương pháp từ ướt dùng chất lỏng pha bột từ tưới
lên mặt vật kiểm. Chất lỏng thường được sử dụng là: nước, dầu hỏa, hỗn hợp
dầu….
3.3.2. Độ nhớt động
học của chất lỏng pha bột từ không lớn hơn 30.10-6 m2/s (30 CCT) ở nhiệt
độ kiểm tra. Khi dùng chất lỏng có độ nhớt động học lớn hơn 10.10-6 m2/s cần quy định thời gian
để bột từ thừa chẩy đi trước khi quan sát mặt vật kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4. Tỷ lệ bột từ
pha trong một lít chất lỏng quy định như sau:
- bột từ thường (20 ±
5) g;
- bột từ huỳnh quang
(4 ± 1) g.
Bảng
2 - Các cách từ hóa dùng trong kiểm tra bột từ
Phương
pháp từ hóa
Cách
từ hóa
Sơ
đồ nguyên lý
Ký
hiệu
Từ
hóa vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1
Dòng điện chạy qua một
phần vật kiểm
V
2
Dòng điện chạy qua dây
dẫn trong lòng vật kiểm
V3
Dòng điện cảm ứng
trong vật kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V4
Từ
hóa dọc
Nam châm vĩnh cửu
D
1
Nam châm điện
D
2
Ống dây từ hóa (Sôlênốit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
3
Từ
hóa kết hợp
Dòng điện chạy qua vật
kiểm và từ trường của nam châm điện
K
1
Hai dòng điện độc lập
chay theo hai hướng vuông góc với nhau
K
2
Dòng điện cảm ứng chạy
trong vật kiểm và dòng điện chay qua dây dẫn lồng trong lòng vật kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K
3
Dòng điện trực tiếp
chạy qua vật kiểm và từ trường của Sôlênôit
K
4
Trong trường hợp đặc biệt,
tỷ lệ bột từ thường có thể giảm xuống tới 5 g/l tùy theo quy định trong văn bản
kỹ thuật kiểm tra sản phẩm cụ thể (ví dụ kiểm tra chi tiết có rãnh khe hẹp,
hình dáng phức tạp, ren… hoặc chi tiết có cấu trúc không đồng nhất).
3.3.5. Chất lỏng pha bột
từ huỳnh quang không được phép phát quang dưới ánh sáng tử ngoại làm cản trở
việc quan sát khuyết tật trên mặt vật kiểm.
3.4. Quan sát mặt vật
kiểm
3.4.1. Việc quan sát
mặt vật kiểm tiến hành khi không còn bột từ thừa đọng trên mặt vật kiểm. Có thể
xem xét bằng mắt thường hoặc dùng các dụng cụ quang học có độ phóng đại quy
định trong văn bản kỹ thuật kiểm tra.
3.4.2. Độ rọi đo tại
mặt vật kiểm khi dùng các nguồn sáng thông thường (ánh sáng tự nhiên, bóng đèn điện
nung sáng…) không nhỏ hơn 500 lux. Nguồn sáng đặt sao cho không phản xạ chói
mắt người quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Đánh giá khuyết
tật
3.5.1. Loại, độ lớn, hướng
phát triển của các khuyết tật cho phép và không cho phép được quy định trong
các văn bản kỹ thuật kiểm tra cho sản phẩm cụ thể.
3.5.2. Tại vị trí
kiểm tra phải có các tài liệu cần thiết (ví dụ: ảnh vật kiểm có khuyết tật
không cho phép), các mẫu chuẩn để kiểm tra hoạt động của máy dò khuyết tật và
chất lượng kiểm, các mẫu kiểm để điều chỉnh chế độ kiểm tra trước mỗi loạt kiểm
tra. Phương pháp chọn mẫu kiểm ghi trong Phụ lục 3.
3.6. Khử từ
Việc cần thiết khử từ
vật kiểm, phương pháp khử từ, mức độ từ dư cho phép được quy định trong văn bản
kỹ thuật kiểm tra sản phẩm cụ thể.
4. Yêu cầu an toàn
4.1. Yêu cầu về an toàn
các thiết bị sản xuất theo TCVN 2290:1978.
4.2. Yêu cầu về an toàn
điện theo TCVN 2290:1978, điều 2.1.17 và 2.1.18; QPVN 10-77 chương G.
4.3. Yêu cầu về chiếu sáng
vị trí làm việc theo QPVN 10-77 chương D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Yêu cầu về quần áo
bảo hộ lao động theo TCVN 1600:1983 và TCVN 1601:1983.
4.6. Yêu cầu về bao tay
bảo hộ lao động theo TCVN 1841:1976.
4.7. Yêu cầu về phương tiện
bảo vệ mặt khi quan sát mặt vật kiểm bằng nguồn sáng huỳnh quang, kính bảo vệ
phải hấp thụ được các tia bức xạ có bước sóng nhỏ hơn 400 nm.
Phụ
lục của TCVN 4396:1986
Phụ lục 1
Cách tính cường độ từ trường từ hóa
Để xác định chế độ
kiểm tra có thể dùng các công thức ghi trong Bảng 3 và Bảng 4 để sơ bộ tính cường
độ từ trường cần thiết H từ hóa vật kiểm theo các đặc trưng từ tính của vật
liệu. Biết cường độ từ trường H, dùng các công thức thích hợp sẽ tính được cường
độ dòng điện từ hóa tương ứng.
1. Bảng 3 ghi các công thức
tính H cho cấp độ nhạy A, phương pháp từ hóa liên tục. Các vật liệu có cảm ứng từ
dư. Br ≤ 0,45 T thực tế
không kiểm tra với độ nhạy cấp A được. Chế độ kiểm tra cho những vật liệu đó
cần được xác định bằng thực nghiệm cho mỗi loại vật liệu cụ thể và chế độ nhiệt
luyện riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
kháng từ Hc, l/cm
Từ
dư Br, T
Công
thức tính cường độ từ trường H, A/cm
Từ 4 đến 16
đến
1,2
trên
1,2
52
+ 1,3 Hc
32
+ 1,3 Hc
Trên 16 đến 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên
1,0
52
+ 1,3 Hc
32
+ 1,3 Hc
Trên 24 đến 40
đến
0,7
trên
0,7
52
+ 1,3 Hc
32
+ 1,3 Hc
Trên 40 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên
0,6
52
+ 1,3 Hc
32
+ 1,3 Hc
Trên 50
từ
0,45 đến 0,5
trên
0,5
52
+ 1,3 Hc
32
+ 1,3 Hc
2. Cường độ từ trường kiểm
tra bằng phương pháp từ hóa liên tục theo cấp độ nhạy B và C tính theo công thức
ghi trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
kháng từ Hc, A/cm
Độ
từ thẩm tương đối cực đại, mmax
Công
thức tính H, A/cm
Độ
nhạy cấp B
Độ
nhạy cấp C
Từ 4 đến 16
đến
500
trên
500
26
+ 1,1 Hc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
+ 1,1 Hc
9,6
+ 1,1 Hc
Trên 16 đến 32
đến
160
trên
160
26
+ 1,1 Hc
13
+ 1,1 Hc
21
+ 1,1 Hc
9,6
+ 1,1 Hc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
90
trên
90
26
+ 1,1 Hc
13
+ 1,1 Hc
21
+ 1,1 Hc
3,6
+ 1,1 Hc
Trên 48
đến
50
trên
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
+ 1,1 Hc
21
+ 1,1 Hc
9,6
+ 1,1 Hc
Chú thích: Mỗi cặp
công thức trong Bảng 3 và Bảng 4 ứng với mỗi cấp độ nhạy quy ước, xác định giới
hạn vùng phân bố của các trị số cường độ từ trường từ hóa đối với các loại vật
liệu tương ứng. Trị số tính toán H đảm bảo phát hiện các khuyết tật với cấp độ
nhạy cho trước. Trong một số trường hợp, trị số tính toán H có thể hơi lớn hơn
trị số tối thiểu cần để phát hiện các khuyết tật có độ lớn định trước.
3. Để xác định khả năng
ứng dụng phương pháp từ dư có thể dùng đồ thị trên hình. Nếu cảm ứng từ dư của vật
liệu không nhỏ hơn trị số xác định trên đồ thị ứng với trị số lực kháng từ đã
chọn thì có thể áp dùng phương pháp từ dư. Chế độ kiểm tra theo phương pháp từ dư
xác định bằng cách chọn cường độ từ trường từ hóa vật kiểm theo giản đồ chu trình
từ hóa ứng với điểm sau đó cảm ứng từ dư thực thế không thay đổi nữa. Khi cần thiết
chế độ kiểm tra có thể xác định bằng thực nghiệm phù hợp với sản phẩm cụ thể.
Xác
định điều kiện ứng dụng phương pháp từ dư
Phụ lục 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cường độ trường từ hóa
H, A/cm trong các vật kiểm hình trụ và ống tính theo công thức:
2. Cường độ trường từ hóa
H, A/cm trong các vật kiểm dạng tấm phẳng (tỉ số chiều rộng và chiều dài không nhỏ
hơn 10)
Trong đó Imax - Giá trị cực đại của
dòng điện từ hóa;
d
- Đường kính vật kiểm, cm;
b
- Chiều rộng tấm phẳng, cm.
Phụ lục 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mẫu kiểm được chọn
trong số các vật kiểm có cùng vật liệu và công nghệ chế tạo, có các khuyết tật
nông trên bề mặt.
2. Để chọn mẫu kiểm,
mẫu được kiểm tra theo chế độ kiểm tra tương ứng với cấp độ nhạy A và B, chú ý
trước mỗi lần từ hóa phải khử từ mẫu. Sau khi kiểm tra, mẫu kiểm được chọn phải
có ít nhất hai khuyết tật bề mặt với tổng số chiều dài không nhỏ hơn 10 mm. Các
khuyết tật đó phát hiện được trong chế độ kiểm tra ứng với cấp độ nhạy A và
không phát hiện được trong chế độ kiểm tra ứng với cấp độ nhạy B.
Phụ lục 4
Thuật ngữ dùng trong tiêu chuẩn
1. Khuyết tật quy ước: là khuyết tật dạng khe
hở chữ nhật có tỉ lệ chiều rộng và chiều sâu là 1:10.
2. Cấp độ nhạy quy ước: Cấp độ nhạy xác định
chiều rộng tối thiểu của khuyết tật bề mặt còn phát hiện được, có dạng khe
phẳng, thành song song, hướng vuông góc với hướng từ hóa.
3. Từ trường dư: Từ trường còn tồn tại
trong vật kiểm sau khi đã ngừng từ hóa.
4. Bột từ: Bột chế tạo bằng vật
liệu sắt từ dùng làm phương tiện chỉ thị từ trường khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chất lỏng pha bột
từ: hỗn
hợp bột từ hoặc bột từ huỳnh quang trong môi trường chất lỏng (nước, dầu hỏa, hỗn
hợp dầu…), khi cần có thể thêm các chất thẩm ước hoặc chống ăn mòn.
7. Chế độ kiểm tra: Các điều kiện kỹ
thuật quy định cho việc kiểm tra sản phẩm cụ thể: phương pháp từ hóa, cường độ
dòng từ hóa, chất kiểm, cách đánh giá khuyết tật phát hiện được v.v…