Cấp hạng
Đường tuyến công trình
|
III
|
IV
|
Điểm hạng cao hơn khép về điểm hạng cao hơn
|
65 - 70km
|
16 - 20km
|
Điểm hạng cao hơn khép về điểm nút
|
40 - 45km
|
9 - 15km
|
Điểm nút khép về điểm nút
|
25 - 30km
|
6 - 10km
|
Bảng 3. Phân cấp,
hạng tuyến thủy chuẩn phụ thuộc vào độ dốc địa hình: mặt địa hình đê, bờ kè,
đập ngăn và dòng chảy của đoạn sông
Các cấp hạng tuyến
thủy chuẩn
Độ dốc địa hình
i ≤ 1/10.000
1/10.000 < i ≤ 1/5000
1/5000 < i
Thủy chuẩn hạng 3
x
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủy chuẩn hạng 4
0
x
0
Thủy chuẩn kỹ thuật
0
0
x
- Phạm vi ứng dụng, mật độ và độ chính xác
các lưới độ cao xem ở phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Dọc theo các tuyến đê
1. Hệ thống đê ngăn nước lũ, nước biển, bảo
vệ tính mạng của nhân dân, bảo vệ sản xuất, bảo vệ tài nguyên của nhà nước, tập
thể, cá nhân (pháp lệnh đê điều số 26/2000/PL-UBTVQH10 năm 2000) được phân chia thành 2 loại:
hệ thống đê sông và hệ thống đê biển. Trong từng hệ thống được phân chia thành
đê hiện có và đê mới lập. Bình đồ địa hình cần khảo sát phụ thuộc vào cấp công
trình đê điều và độ phức tạp của địa hình, địa vật khu dự án.
2. Hệ thống đê hiện có
a. Phạm vi
Thông thường đê hiện có thường được đo từ
chân đê ra hai bên hết phạm vi cần nghiên cứu để thiết kế theo nhiệm vụ đặt ra
được chủ đầu tư phê duyệt.
b. Tỷ lệ đo vẽ bình đồ
- Phụ thuộc vào cấp công trình
+ Công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III: đo
vẽ bình đồ tỷ lệ 1/5000, khoảng cao đều h từ 1,0 m: 2,0m.
+ Công trình cấp IV: đo bình đồ 1/2000 khoảng
cao đều h từ 0,5m: 1,0m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khu đo qua vùng thị trấn, thị xã, thành
phố có mật độ giao thông, dân cư đông đúc… tỷ lệ đo vẽ lớn hơn 1 cấp trình bày
ở mục a nghĩa là công trình đê cấp đặc biệt, cấp I, II, III phải đo bình đồ tỷ
lệ 1/2000, công trình cấp IV phải đo bình đồ tỷ lệ 1/1000.
3. Hệ thống đê mới lập
a. Phạm vi đo
- Công trình đê cấp đặc biệt, cấp I, II, III:
từ tim ra hai bên từ 200 - 300m, nghĩa là băng rộng từ 400 - 600m.
- Công trình cấp IV: từ tim ra hai bên từ 100
- 150m, nghĩa là băng rộng từ 200 - 300m.
- Phụ thuộc vào những yêu cầu đặc biệt của
chủ nhiệm thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt.
b. Tỷ lệ đo vẽ bình đồ
- Phụ thuộc vào cấp công trình
+ Công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III: đo
bình đồ tỷ lệ 1/10000; h = 1,0m, 2,0m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phụ thuộc độ phức tạp của địa hình
+ Khu đo có công trình công nghiệp, giao
thông như cảng, cửa sông, khu chế xuất, khu dân cư… phải đo tỷ lệ 1/5000: h =
1,0m.
+ Khu xói lở nhiều, liên tục và có nhiều công
trình bảo vệ bờ như kè (mỏ hàn, lát mái…), phải đo tỷ lệ 1/2000; h = 0,5m.
3.5.2. Dọc các tuyến lát mái, kè bờ, mỏ hàn
bờ sông hoặc biển
Tỷ lệ đo vẽ bình đồ địa hình được quy định
như sau:
- Tỷ lệ 1/5000; h = 1,0m với các khu vực công
trình khi có chiều ngang B ≥ 500m
- Tỷ lệ 1/2000; h = 1,0m với các khu vực có
200 ≤ B < 500m.
- Tỷ lệ 1/1000 khi B < 200m.
3.5.3. Các công trình trên, trong đê sông, đê
biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ 1/2000 khi B ≥ 200m.
- Tỷ lệ 1/1000 khi 100m ≤ B < 200m.
- Tỷ lệ 1/500 khi B < 100m.
3.5.4. Các mỏ vật liệu xây dựng
- Phạm vi đo vẽ được chủ nhiệm địa chất xác
định trên các bình đồ tỷ lệ 1/5000, 1/10000 tùy theo tài liệu đã đo trong khu
vực công trình.
- Tỷ lệ bình đồ các mỏ vật liệu phụ thuộc vào
yêu cầu của chủ nhiệm địa chất theo từng loại vật liệu xây dựng. Thông thường
tỷ lệ các mỏ vật liệu được đo tăng lên một cấp so với tỷ lệ bình đồ đo cho cả
công trình. Ví dụ khi đo tỷ lệ 1/10000 cho công trình thì tỷ lệ mỏ vật liệu là
1/5000, khi đo tỷ lệ 1/5000 cho công trình thì tỷ lệ mỏ vật liệu là 1/2000 …
3.6. Đo vẽ cắt dọc công trình đê điều
Cắt dọc được vẽ dọc theo tim của công trình
đê điều như đê chính, đê bối, kè, mỏ hàn, các công trình trên và trong đê… được
vẽ theo các tỷ lệ sau:
- Tỷ lệ ngang 1/5000, đứng 1/500 khi tuyến
công trình có chiếu dài L ≥ 5km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ ngang 1/1000, đứng 1/200 khi 0,5km ≤
L < 1km.
- Tỷ lệ ngang 1/500, đứng 1/200 - 1/100 khi L
< 0,5km.
3.7. Đo vẽ mặt cắt ngang
3.7.1. Đê
- Phạm vi: Chiều rộng cắt ngang thường đo
bằng 1,5 - 2 lần chiều rộng của đê thiết kế để có thể dịch chuyển vị trí tim đê
cho phù hợp.
- Mật độ: trung bình từ 50 - 100m/1MC.
- Tỷ lệ vẽ: thường theo tỷ lệ từ 1/100 -
1/200.
3.7.2. Kè
- Phạm vi: Chiều rộng cắt ngang thường đo
bằng chiều rộng kè thiết kế cộng thêm phần chân từ dưới kè vượt qua chỗ sâu
nhất của lòng sông gần kè từ 5 - 10m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tỷ lệ vẽ: thường theo tỷ lệ từ 1/100 -
1/200.
3.7.3. Cống
- Phạm vi: Chiều rộng đo bằng hai lần phạm vi
của cống và tối đa bằng chiều rộng của băng bình đồ.
- Mật độ: trung bình từ 20 - 25m/ 1MC, thường
là 3 mặt cắt.
- Tỷ lệ vẽ: thường theo tỷ lệ từ 1/100 -
1/200, đôi khi cống nhỏ có thể vẽ tỷ lệ 1/50.
3.8. Xác định cao, tọa độ các hố khoan đào,
các vết lũ…
- Xác định cao, tọa độ các vết lũ theo vị trí
điều tra, đánh dấu của chủ nhiệm thủy văn ngoài thực địa với độ chính xác lưới
đo vẽ và thủy chuẩn kỹ thuật.
- Số lượng và vị trí các hố khoan đào theo
bản thiết kế của chủ nhiệm địa chất trên các bình đồ tỷ lệ khác nhau như
1/1.000,1/2.000, 1/5.000, 1/10.000 với độ chính xác theo lưới đo vẽ và thủy
chuẩn kỹ thuật.
3.9. Thành phần hồ sơ địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.9.1. Thuyết minh địa hình, tuân theo điều
1.5, nội dung cụ thể như sau:
- Những căn cứ khảo sát địa hình:
+ Căn cứ pháp qui, pháp chế.
+ Các qui trình, qui phạm.
- Giới thiệu vị trí địa lý, địa hình công
trình.
- Qui mô công trình dẫn đến yêu cầu nội dung
khối lượng khảo sát địa hình.
- Biện pháp kỹ thuật tiến hành đo, vẽ, tính,
bình sai.
- Phương pháp kiểm tra, nghiệm thu tài liệu
và kết luận chất lượng tài liệu.
3.9.2. Tài liệu địa hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại bản đồ, bình đồ.
- Các loại mặt cắt dọc, ngang.
- Cao, tọa độ các vị trí công trình tuyến đê
điều, vị trí các cắt dọc, ngang, các hố khoan đào, các vết lũ, các vết lộ địa
chất…
- Ghi chú, sơ họa hệ thống lưới khống chế mặt
bằng, cao độ.
4. THÀNH PHẦN KHỐI
LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT (TKKT) VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ
THI CÔNG (TKBVTC)
4.1. Trường hợp có 2 giai đoạn TKKT và TKBVTC
Theo phụ lục C, các công trình đê điều có qui
mô cấp đặc biệt, cấp I, II và III do người quyết định đầu tư quyết định phải
thiết kế ba bước: Thiết kế cơ sở (TKCS trong giai đoạn DAĐT) thiết kế kỹ thuật
(TKKT) và thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC) (phân cấp công trình đê điều theo
phụ lục D)
4.2. Thành phần khối lượng KSĐH giai đoạn
TKKT
4.2.1. Yêu cầu tài liệu địa hình giai đoạn
thiết kế kỹ thuật (TKKT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu diễn đầy đủ các yếu tố tương quan giữa
địa hình, địa vật (các yếu tố cấu thành công trình: đê, kè, mỏ hàn…). Biểu diễn
chính xác yếu tố phi địa hình như: vị trí cột km trên đê, số hộ dân, tên làng,
xóm, tên các đường dây điện cao thế, hạ thế, điện thoại… Tên các đường giao
thông, đường dân sinh liên xã, huyện, các công trình xây dựng, biển báo, cửa
khẩu… Đảm bảo độ dung nạp và độ tin cậy của tài liệu.
- Xác định chính xác vị trí các hạng mục công
trình, các tuyến so chọn, qui mô phạm vi dự án.
- Xác định chính xác kết cấu công trình, giải
pháp thi công công trình.
- Xác định tương đối chính xác khối lượng
công trình phương án chọn để tính tổng dự toán.
- Tận dụng có chọn lọc các tài liệu giai đoạn
BCĐT (nếu có) kế thừa tài liệu giai đoạn DAĐT (thiết kế cơ sở).
- Đảm bảo sự thống nhất hệ cao, tọa độ với
các giai đoạn trước.
4.2.2. Khống chế mặt bằng
4.2.2.1. Mức độ xây dựng lưới: giai đoạn này,
chỉ bổ sung xây dựng lưới cấp 1, cấp 2 và khống chế lưới chi tiết phục vụ cho
đo vẽ các loại bình đồ tỷ lệ lớn, các mặt cắt của các hạng mục công trình, nối
kết với lưới hạng 4, GT1, ĐC1, GT2, ĐC2 của các giai đoạn trước.
4.2.2.2. Cấp khống chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khi diện tích khu đo F > 100ha xây dựng
lưới cấp 1, cấp 2.
+ Khi diện tích khu đo F ≤ 100ha xây dựng chỉ
lưới cấp 2.
- Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ
điểm qui định ở phụ lục A.
4.2.3. Khống chế độ cao
- Xác định cao độ các điểm tim tuyến, điểm
kết cấu theo yêu cầu của chủ đầu tư và kết cấu công trình.
- Đo thủy chuẩn hạng IV cho các điểm tim công
trình đê điều nói chung. Riêng đối với công trình xây dựng bằng bê tông cốt
thép, phải đo thủy chuẩn hạng III.
- Đo thủy chuẩn kỹ thuật các điểm vết lũ,
trạm máy đo vẽ, các điểm đầu mặt cắt, các điểm biển báo, các vị trí giếng giảm
áp…
- Độ chính xác, phạm vi ứng dụng và mật độ
qui định ở phụ lục B.
4.2.4. Bình đồ phạm vi các tuyến so chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bình đồ được đo vẽ theo các thuyến so chọn
được qui định ở các tỷ lệ sau:
+ Nếu B (chiều rộng của tuyến) > 200m, đo
vẽ tỷ lệ 1/2000: h = 0,5 ÷ 1,0m.
+ Nếu 100m < B ≤ 200m, đo vẽ tỷ lệ 1/1000:
h = 0,5m ÷ 1,0m.
+ Nếu B ≤ 100m đo vẽ tỷ lệ 1/500: h = 0,5m.
4.2.5. Bình đồ các vị trí công trình trên
tuyến như cống qua đê, cửa khẩu, đoạn kè bờ, mỏ hàn…
Bình đồ được vẽ ở các tỷ lệ sau:
- Khi 20m < B ≤ 50m, đo vẽ ở tỷ lệ 1/500;
h = 0,5m.
- B ≤ 20m, đo vẽ ở tỷ lệ 1/200; h = 0,5m.
4.2.6. Bình đồ các mỏ vật liệu xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công trình cấp đặc biệt, cấp 1: đo vẽ bình
đồ tỷ lệ 1/1000, 1/500 h = 0,5m.
- Công trình cấp 3, 4: đo vẽ bình đồ 1/500,
1/200 h = 0.5m.
4.2.7. Đo, vẽ các mặt cắt dọc
- Các mặt cắt dọc đo, vẽ theo các tuyến so
chọn với tỷ lệ chiều dài 1/1000 ÷ 1/500, cao 1/200 ÷ 1/100.
- Mật độ điểm cao độ, nội dung cắt dọc, phải
tuân theo tỷ lệ đo vẽ và sự biến đổi địa hình (qui phạm 14TCN 141-2004: “Đo vẽ mặt cắt, bình đồ địa hình công trình
thủy lợi”).
4.2.8. Đo, vẽ các mặt cắt ngang
Các mặt cắt ngang đo, vẽ theo phương vuông
góc hoặc hướng cố định với tuyến cắt dọc với qui định sau:
- Độ rộng bằng chiều rộng của tuyến công
trình cần xây dựng.
- Tỷ lệ đo vẽ từ 1/100 ÷ 1/500 tùy theo chiều
dài tuyến mặt cắt và độ phức tạp của bề mặt địa hình, địa vật tuyến công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Các tuyến đê, bờ trung bình 50m/1MC.
+ Các tuyến kè, mỏ hàn, cống qua đê… trung
bình 20m/1MC.
- Mật độ điểm mia trên cắt ngang tuân theo tỷ
lệ đo vẽ và độ biến đổi địa hình, cụ thể:
+ Tỷ lệ 1/2000, trung bình 20-30m/1 điểm mia:
chỗ địa hình dốc, có biến đổi đột ngột thì điểm mia phải đo đúng các vị trí
thay đổi, mật độ có thể đến 10m/1 điểm.
+ Tỷ lệ 1/1000, trung bình 10-20m/1 điểm mia:
chỗ địa hình thay đổi đo dày hơn đến 5m/1 điểm.
+ Tỷ lệ 1/500, trung bình 5-10m/1 điểm mia;
chỗ địa hình thay đổi đo dày hơn đến 2m/1 điểm.
4.2.9. Xác định cao, tọa độ các điểm tim
tuyến công trình, các hố khoan đào, các điểm vết lũ…
- Các điểm tim tuyến xác định theo độ chính
xác về mặt bằng: lưới cấp 1 (GT1, ĐC1), về cao độ: thủy chuẩn hạng IV.
- Các điểm khoan đào, vết lũ… xác định theo
độ chính xác: về mặt bằng: lưới đo vẽ, về cao độ: thủy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tập 1: Thuyết minh địa hình được bố cục
theo giai đoạn DAĐT - TKCS song phân tích chủ yếu vào các phương án so chọn và
cho kết luận về điều kiện thuận lợi địa hình cho phương án chọn của thiết kế.
- Tập 2: Tài liệu địa hình gồm các loại như
giai đoạn DAĐT - TKCS song số lượng ít hơn nhiều, chỉ bao gồm ở các phương án
cụ thể.
4.3. Thành phần khối lượng KSĐH giai đoạn
thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
4.3.1. Yêu cầu tài liệu khảo sát địa hình
- Phải thể hiện chính xác về vị trí, kích
thước và độ cao các nội dung địa hình, địa vật trên các tài liệu địa hình để
phục vụ tính khối lượng thi công công trình.
- Phải kế thừa tài liệu địa hình ở các giai
đoạn trước, tuân theo khoản 1 và 2 điều 2.3.1.
4.3.2. Xây dựng hệ thống mốc theo dõi thi
công
- Các công trình cấp đặc biệt, cấp I, phải
xây dựng hệ thống mốc theo dõi quá trình thi công theo mật độ, độ chính xác
lưới hạng 4 (tam giác hạng 4 hoặc đường chuyền hạng 4) về mặt bằng, thủy chuẩn
hạng 3 về cao độ.
- Các công trình cấp II, III và IV sử dụng
các mốc khống chế giai đoạn trước hoặc bổ sung thêm tuyến khống chế cấp 1 (GT1,
ĐC1) phục vụ theo dõi thi công công trình về mặt bằng, tuyến cao độ hạng 4 theo
dõi về độ cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xuất hiện những khu vực cần đo vẽ bổ sung
xây dựng lưới mặt bằng và độ cao tuân theo điều 4.2.2 và 4.2.3 trong giai đoạn
TKKT.
4.3.4. Đo vẽ các loại bình đồ
Khi chuyển sang giai đoạn TKBVTC, các vị trí
công trình của phương án chọn đã xác định chính xác. Do vậy, tỷ lệ bình đồ chỉ
vẽ cụ thể cho các vị trí các công trình cần thiết kế BVTC. Mọi yêu cầu tuân
theo điều 4.2.4 của giai đoạn TKKT.
4.3.5. Đo vẽ bình đồ các mỏ vật liệu xây dựng
Tỷ lệ thường vẽ là 1/200, 1/500 cho các mỏ
vật liệu đá, cát, sỏi… với diện tích nhỏ đã xác định hoàn toàn theo yêu cầu của
chủ nhiệm địa chất.
4.3.6. Xác định cao, tọa độ các điểm tim
tuyến, các điểm phục hồi
- Giai đoạn này chỉ xác định tim tuyến công
trình phương án chọn và các hố khoan, đào bổ sung làm rõ thêm điều kiện địa
chất tuyển chọn, hố khoan đào mỏ VLXD cần dùng.
- Mỗi điểm tim có 2 điểm phục hồi ký hiệu
theo tên điểm tim, thêm chữ PHi (i = 1, 2), ví dụ: điểm tim S1, PH1S1, PH2S2
- Có những công trình đơn giản, đơn vị thi
công tự xây dựng các điểm phục hồi do chủ đầu tư quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo cắt dọc tuyến chọn theo các tỷ lệ thường
từ 1/1000 ÷ 1/500 tùy theo độ dài và độ chính xác tính khối lượng công trình
tuân theo yêu cầu của chủ nhiệm đồ án (CNĐA) được chủ đầu tư phê duyệt.
- Đo cắt ngang theo phương vuông góc hoặc
hướng cố định với tim tuyến công trình. Mật độ thường 20m ÷ 25m/1MC với các tỷ
lệ 1/100, 1/200, 1/500 theo yêu cầu của CNĐA.
4.3.8. Xác định cao tọa độ hố khoan, đào
Theo điều 4.2.9 của giai đoạn TKKT.
4.3.9. Thành phần hồ sơ địa hình
Tập 1: Thuyết minh địa hình, tuân theo điều
4.2.10 giai đoạn TKKT.
Tập 2: Tài liệu địa hình:
- Lưới cao, tọa độ bổ sung cho giai đoạn TKKT
theo phương án chọn.
- Các loại bình đồ từ tỷ lệ 1/100, 1/200 ÷
1/1000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cao, tọa độ lưới theo dõi thi công, điểm
phục hồi tim tuyến.
- Cao, tọa độ các hố khoan, đào.
PHỤ
LỤC A
ĐỘ
CHÍNH XÁC, PHẠM VI ỨNG DỤNG VÀ MẬT ĐỘ KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
A.1. ĐỘ CHÍNH XÁC
A.1.1. Lưới tam giác hạng IV
- Sai số đo cạnh ms/s ≤ 1/100.000 cho cạnh
gốc, ms/s ≤ 1/50.000 cho cạnh yếu nhất.
- Sai số khép góc lớn nhất của tam giác w ≤
±10”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số cạnh gốc ms/s ≤ 1/50.000
- Sai số cạnh yếu nhất ms/s ≤ 1/20.000
- Sai số khép góc lớn nhất trong một tam giác
w ≤ ±20”
A.1.3. Lưới đường chuyền cấp I
- Sai số đo cạnh: ms/s ≤ 1/10.000.
- Sai số khép góc cả tuyến: tb ≤ 10” . n số đỉnh
đường chuyền.
A.1.4. Lưới giải tích 2
- Sai số cạnh gốc ms/s ≤ 1/20.000.
- Sai số cạnh yếu nhất ms/s ≤ 1/10.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.5. Lưới đường chuyền cấp II.
- Sai số đo cạnh ms/s ≤ 1/5.000.
- Sai số khép góc cả tuyến: tb b ≤ ±, N số đỉnh
đường chuyền.
A.2. PHẠM VI ỨNG DỤNG
A.2.1. Lưới tam giác hạng IV, giải tích 1, giải
tích 2 bố trí thuận lợi theo các dạng địa hình sau:
- Khu vực đê điều có đồi núi cao, nhiều đỉnh
đồi.
- Khu vực đê điều tương đối bằng nhưng ít nhà
cửa, làng xóm, không cản trở hướng tuyến ngắm.
- Khu vực có diện tích đo vẽ rộng cả hai
chiều x, y.
A.2.2. Lưới đường chuyền hạng IV, đường chuyền cấp
I, cấp II bố trí thuận lợi những khu vực sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khu vực có nhiều làng xóm dày.
- Dọc theo băng tuyến đê, băng tuyến đập,
đường, tuyến kè, khu phòng hộ…
A.3. MẬT ĐỘ KHỐNG CHẾ ĐIỂM
A.3.1. Mật độ khống chế điểm tùy thuộc vào
những yếu tố sau:
- Tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ càng lớn biến thiên từ
1: 10.000 - 1:200, mật độ điểm càng dày.
- Hình dạng khu đo: Khu vực kéo dài theo
băng, phải bố trí dày dọc theo băng…
- Độ phức tạp địa hình, địa vật khu đo.
- Độ chính xác do thiết kế yêu cầu.
- Khi độ dốc tuyến đê, tuyến kè, tuyến bờ xói
lở … i ≤ 1/10.000 khống chế mặt bằng phải dày hơn khi độ dốc > 1/10.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2. Quy định chung về mật độ như sau
a. Đối với lưới giải tích: Quy định cho khu
vực trung bình (địa hình cấp II, III), trung bình: 5 km2 có điểm tam
giác hạng 4: 2 km2 có điểm giải tích 1: 1km2 có điểm giải
tích 2, với tỷ lệ bình đồ 1:5.000.
- Hệ số tăng điểm 1,2 - 1,5 khi cấp địa hình
tăng trưởng lên thành cấp IV, cấp V, cấp VI.
- Hệ số giảm 1,5 khi vẽ bình đồ 1/10.000,
tăng từ 1,2 - 1,5 khi vẽ 1:2.000, 1:1.000 và tăng 2 lần khi vẽ 1:500, 1:200.
b. Đối với đường chuyền: Quy định chung của
khu vực có địa hình trung bình (cấp II, III), bình đồ 1:5.000.
- Đường chuyền hạng IV: trung bình 2 km có 1
điểm.
- Đường chuyền cấp I: 0,5 - 1 km có 1 điểm.
- Đường chuyền cấp II: 0,2 - 0,5 km có 1
điểm.
- Khi cấp địa hình tăng trưởng hoặc có yêu
cầu đặc biệt về kỹ thuật của thiết kế thi công có thể bố trí dày gấp 1,2 - 1,5
lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
ĐỘ
CHÍNH XÁC, PHẠM VI ỨNG DỤNG VÀ MẬT ĐỘ KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ
B.1. ĐỘ CHÍNH XÁC
B.1.1. Lưới thủy chuẩn hạng III
- Khoảng cách đo từ máy đến mia ≤ 50m.
- Sai số khép tuyến: fh ≤ ± 10mm , L = km độ
dài tuyến thủy chuẩn
B.1.2. Lưới thủy chuẩn hạng IV
- Khoảng cách từ máy đến mia ≤ 100m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3. Thủy chuẩn kỹ thuật
- Khoảng cách từ máy đến mia ≤ 150m
- Sai số khép tuyến: fh ≤ ± 50 mm .
B.2. PHẠM VI ỨNG DỤNG
B.2.1. Lưới thủy chuẩn hạng III: khống chế cho công
trình đê điều có diện tích từ 20 km2 trở lên, hoặc có chiều dài
tuyến thủy chuẩn tuân theo bảng 2 trang 6 của qui phạm này, hoặc xác định cao
độ các điểm tim, các điểm theo dõi thi công của công trình cấp đặc biệt, cấp 1,
cấp 2, hoặc khi tuyến đê chính có độ dốc i ≤ 1/10.000.
B.2.2. Lưới thủy chuẩn hạng IV
Lưới thủy chuẩn hạng IV khống chế cao độ cho
các điểm lưới mặt bằng hạng IV, giải tích 1, giải tích 2, đường chuyền cấp I,
cấp II, điểm vết lũ thủy văn. Xác định cao độ các điểm tim tuyến công trình đê
điều cấp 3, cấp 4.
B.2.3. Lưới thủy chuẩn kỹ thuật
Thủy chuẩn kỹ thuật khống chế cao độ cho các
trạm đo vẽ địa hình, các điểm khoan đào, các điểm cắt dọc tim tuyến kênh công
trình đê điều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định cho loại địa hình cấp III, II và đo
vẽ bình đồ 1/5000.
- Thủy chuẩn hạng III, trung bình 3 km2
có 1 km độ dài thủy chuẩn hạng III.
- Thủy chuẩn hạng IV, trung bình 2 km2
có 1 km.
- Thủy chuẩn kỹ thuật, trung bình 1 km2
có 1 km.
Khối lượng thủy chuẩn hạng III, hạng IV còn
tùy thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của công trình (theo đề cương tổng quát khảo sát
và thiết kế của CNĐA).
- Khi cấp địa hình phức tạp lên cấp IV, V, VI
hệ số tăng trưởng về khối lượng được nhân lên 1,2 - 1,5 lần khối lượng trên.
- Khối lượng trên quy định đo vẽ bình đồ
1:5.000. Khi đo vẽ 1:10.000 khối lượng giảm 1,5 lần, khi đo vẽ 1:2.000, 1:1.000
khối lượng tăng 1,5 lần. Khi đo vẽ 1:500, 1:200 khối lượng tăng lên 2 lần.
- Khối lượng thủy chuẩn hạng III được tính
bằng chiều dài của các tuyến đê có độ dốc i ≤ 1/10.000 hoặc được xây dựng bằng
bê tông. Hạng IV được tính bằng chiều dài của tuyến đê có độ dốc 1/10.000 <
i ≤ 1/5.000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(TRÍCH
ĐIỀU 14, CHƯƠNG III - NGHỊ ĐỊNH 16/2005/NĐ-CP NGÀY 07/02/2005 CỦA
CHÍNH PHỦ: CÁC BƯỚC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH)
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình có thể
gồm một hoặc nhiều loại công trình với một hoặc nhiều cấp công trình khác nhau
theo quy định tại Nghị định quản lý chất lượng công trình xây dựng. Tùy theo
quy mô, tính chất của công trình xây dựng, việc thiết kế xây dựng công trình có
thể được thực hiện theo một bước, hai bước hoặc ba bước sau:
a. Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi
công áp dụng đối với công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình được quy định tại khoản 1, điều 12 của Nghị định 16/2005/NĐ-CP.
b. Thiết kế hai bước bao gồm bước thiết kế cơ
sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình quy định phải lập dự
án trừ các công trình được quy định tại điểm a và c của khoản này.
c. Thiết kế 3 bước bao gồm bước thiết kế cơ
sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với công trình
quy định phải lập dự án và có quy mô là cấp đặc biệt, cấp I và công trình cấp
II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Trường hợp thực hiện thiết kế hai bước hoặc
ba bước thì các bước thiết kế tiếp theo phải phù hợp với bước thiết kế trước đã
được phê duyệt.
2. Đối với những công trình đơn giản như hàng
rào, lớp học, trường học, nhà ở thì có thể sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để triển khai thiết kế bản vẽ
thi công.
3. Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy
chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải
được thể hiện trên các bản vẽ theo quy định. Thiết kế phải thể hiện được các
khối lượng công tác xây dựng chủ yếu để làm cơ sở xác định chi phí xây dựng
công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHÂN
CẤP CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU
Theo qui phạm phân cấp đê QPTL.A.6.77 của bộ
thủy lợi, năm 1977 và pháp lệnh đê điều năm 2000 số 26/2000/PL-UBTVQH10 thì công trình đê sông và đê biển được
phân cấp theo bảng sau:
BẢNG D.1. Phân cấp
của công trình đê sông
Vùng để bảo vệ
Cấp của đê song
Cấp đặc biệt
Cấp I
Cấp II
Cấp III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phố
Mức độ quan trọng.
Nội thành Hà Nội
Thành phố trực thuộc trung ương.
Thành phố trực thuộc tỉnh.
Thị xã, thị trấn
Nhân khẩu phi nông
nghiệp (ngàn người)
500 ÷ 1.500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ÷ 200
< 100
Nông thôn
Nhân khẩu trong
vòng bảo vệ (ngàn người)
500 ¸ 1.500
200 ¸ 500
100 ¸ 200
< 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 100
20 ÷ 100
4,0 ÷ 2,0
< 4,0
Bảng D.2. Phân cấp
của công trình đê biển
Cấp công trình đê
biển
Đặc biệt
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
Tính chất hoặc diện
tích được đê bảo vệ (ha)
Vùng dân sinh kinh
tế đặc biệt quan trọng
S ≥ 10.000ha
5000 ≤ S
< 10.000 ha
1000 ≤ S
< 5000ha
S < 3000ha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Đối tượng và phạm vi ứng dụng
1.2. Tính kế thừa của tài liệu giữa các giai
đoạn
1.3. Hệ cao, tọa độ sử dụng
1.4. Thành phần, nội dung khảo sát địa hình
1.5. Thành phần hồ sơ khảo sát địa hình
1.6. Thuật ngữ sử dụng
2. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
GIAI ĐOẠN BÁO CÁO ĐẦU TƯ (BCĐT)
2.1. Những công trình đê điều phải lập BCĐT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Thu thập, phân tích, đánh giá để kế thừa
chọn lọc tài liệu địa hình đã có
2.4. Đo vẽ một số nội dung địa hình mới
2.5. Thành phần hồ sơ địa hình
3. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
GIAI ĐOẠN DỰ ÁN ĐẦU TƯ (DAĐT)
3.1. Những công trình đê điều phải lập dự án
đầu tư
3.2. Yêu cầu tài liệu địa hình cho giai đoạn
DAĐT
3.3. Lưới khống chế độ cao
3.5. Đo vẽ bình đồ các tuyến công trình đê
điều
3.6. Đo vẽ cắt dọc công trình đê điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Xác định cao, tọa độ các hố khoan đào,
các vết lũ…
3.9. Thành phần hồ sơ địa hình
4. THÀNH PHẦN KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH
GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ KỸ THUẬT (TKKT) VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG (TKBVTC)
4.1. Trường hợp có 2 giai đoạn TKKT và TKBVTC
4.2. Thành phần khối lượng KSĐH giai đoạn
TKKT
4.3. Thành phần khối lượng KSĐH giai đoạn
thiết kế bản vẽ thi công (TKBVTC)
PHỤ LỤC A. ĐỘ CHÍNH XÁC, PHẠM VI ỨNG DỤNG VÀ
MẬT ĐỘ KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
A.1. Độ chính xác
A.2. Phạm vi ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B. ĐỘ CHÍNH XÁC, PHẠM VI ỨNG DỤNG VÀ
MẬT ĐỘ KHỐNG CHẾ CAO ĐỘ
B.1. Độ chính xác
B.2. Phạm vi ứng dụng
B.3. Mật độ khống chế lưới cao độ
PHỤ LỤC C. (TRÍCH CHƯƠNG III - NGHỊ ĐỊNH 16/2005/NĐ-CP NGÀY 07/02/2005 CỦA CHÍNH PHỦ) ĐIỀU 14: CÁC
BƯỚC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
PHỤ LỤC D. PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU.