BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
7052/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ LẠNG SƠN - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH GIAI
ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ và Nghị
định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT ngày 05 tháng 05 năm 2010 của Bộ Công Thương
Quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch
phát triển ngành thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-BCT ngày 17 tháng 3 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc phê duyệt đề cương và dự toán “Quy hoạch phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng -
Quảng Ninh giai đoạn 2009 - 2020, có xét đến năm 2025”;
Xét tờ trình số 422/TTr-VNCTM ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu thương mại;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy
hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế Lạng
Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm
2025” với những nội dung chủ yếu sau:
1.
Quan điểm phát triển
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại tuyến hành lang kinh tế trên cơ sở khai thác và phát huy
các lợi thế địa - kinh tế, các tiềm năng và nguồn lực của mỗi địa phương và của
hai thị trường Việt Nam - Trung Quốc, thúc đẩy việc xây dựng khu mậu dịch tự do
Trung Quốc - ASEAN, đảm bảo phát triển kinh tế.
- Phân bố mạng
lưới kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế hợp lý và có trọng
điểm, phù hợp với quy hoạch phát triển hành lang kinh tế, quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương và của các ngành kinh tế.
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế phù hợp với nhu cầu sử dụng
dịch vụ bán buôn, bán lẻ và các dịch vụ phụ trợ, phù hợp với quy mô giao dịch,
dòng lưu chuyển hàng hóa, điều kiện giao thông vận tải.
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế bền vững và hiệu quả theo
hướng đa dạng hóa các thành phần tham gia đầu tư; kết hợp truyền thống với hiện
đại và tuân thủ các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật đối với từng loại hình, tăng
cường áp dụng các phương thức giao dịch hiện đại, nâng cao giá trị gia tăng của
các dịch vụ và thúc đẩy hiện đại hóa các ngành sản xuất.
- Phát triển kết
cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi
trường sinh thái và giữ vững an ninh quốc gia.
2.
Mục tiêu phát triển
2.1.
Mục tiêu chung
Quy hoạch phát
triển kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang nhằm tạo môi trường, điều
kiện thuận lợi cho phát triển và hợp tác phát triển thương mại giữa các
tỉnh/thành phố, giữa các doanh nghiệp dọc tuyến và doanh nghiệp nước thứ ba,
đưa hành lang kinh tế Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh trở thành điểm
tăng trưởng mới của hợp tác kinh tế thương mại hai nước Việt Nam - Trung Quốc
và đóng vai trò quan trọng trong hợp tác kinh tế thương mại ASEAN - Trung Quốc.
- Tạo ra sức hấp
dẫn của tuyến hành lang để thu hút đầu tư, thúc đẩy hợp tác, liên kết kinh tế -
thương mại giữa các tỉnh của Việt Nam với tỉnh Quảng Tây và các tỉnh khác của
Trung Quốc, các nước ASEAN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội và tăng trưởng
ngành thương mại.
- Xây dựng một
cấu trúc hạ tầng thương mại hiện đại, tạo cơ sở phát huy vai trò của thương mại
trong việc dẫn dắt các ngành sản xuất của các địa phương dọc tuyến và thu hút
người lao động địa phương đặc biệt là nông dân và đồng bào miền núi tham gia
vào hoạt động thương mại.
- Bảo đảm cho
các dòng lưu chuyển hàng hóa ổn định; kịp thời, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế và nhu cầu tiêu dùng của các địa phương đọc tuyến, góp phần thúc đẩy xuất
khẩu hàng hóa và dịch vụ, giảm nhập siêu, tiến tới cân bằng xuất - nhập khẩu cả
nước.
2.2.
Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015,
hoàn thành một cách cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành
lang, trong đó tập trung đầu tư các khu thương mại và trung tâm bán buôn; công
tác quản lý, khai thác các công trình hạ tầng thương mại đi vào nề nếp, xây
dựng được môi trường cạnh tranh lành mạnh; thúc đẩy quá trình lưu thông và xuất
nhập khẩu hàng hóa, góp phần đưa tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
toàn tuyến hành lang đạt tốc độ tăng bình quân 20%/năm; Tổng kim ngạch xuất
nhập khẩu qua tuyến hành lang đạt tốc độ tăng bình quân là 19%/năm; giá trị
tăng thêm ngành thương mại trên toàn tuyến đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
11,2%/năm giai đoạn 2011-2015.
- Đến năm 2020, hoàn
thành cơ bản việc xây dựng các công trình hạ tầng thương mại trên tuyến hành
lang kinh tế theo quy hoạch, bao gồm các khu thương mại hoạt động theo mô hình
khu thương mại tự do; trung tâm bán buôn, trung tâm trung chuyển hàng hóa và
kho vận với đầy đủ các chức năng; chợ bán buôn nông sản, sở giao dịch hàng hóa;
trung tâm mua sắm và các siêu thị tạo cơ sở đưa:
+ Tổng mức bán
lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ toàn tuyến hành lang kinh tế đạt tốc độ tăng
bình quân 22%/năm giai đoạn 2016-2020;
+ Tổng kim ngạch
xuất nhập khẩu trên toàn tuyến hành lang đạt tốc độ tăng trưởng bình quân là
21%/năm.
+ Giá trị tăng
thêm ngành thương mại trên toàn tuyến đạt tốc độ tăng trưởng bình quân
13,4%/năm giai đoạn 2016-2020.
- Đến năm 2025,
hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế có
tính thống nhất, trình độ quản lý và kinh doanh hiện đại góp phần thúc đẩy tăng
trưởng cao về lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
3.
Định hướng phát triển
3.1. Định hướng phát triển khu thương mại
Xây dựng các khu
thương mại trở thành nơi hoạt động giao dịch, đàm phán thương mại, xuất - nhập
khẩu hàng hóa, triển lãm hội chợ, các dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm,
bưu chính viễn thông, tư vấn, vui chơi - giải trí, ăn uống, khách sạn …
Trên tuyến hành
lang sẽ phát triển 02 khu thương mại Tân Thanh và Cốc Nam trở thành trung tâm
thương mại quốc tế, điểm khởi đầu và đột phá của tuyến hành lang kinh tế Lạng
Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và là điểm đấu nối của Khu mậu dịch tự do
Trung Quốc - ASEAN.
3.2. Định hướng phát triển các trung tâm bán buôn
Xây dựng các
trung tâm bán buôn để phục vụ cho các hoạt động giao dịch, đàm phán và bán buôn
hàng hóa của các nhà sản xuất, cung ứng và các nhà bán buôn, bán lẻ trong và
ngoài nước, cũng như các doanh nghiệp hỗ trợ phân phối bán buôn hàng hóa.
Nâng cao trình
độ và tính chuyên nghiệp của dịch vụ bán buôn; tăng cường trang thiết bị hiện
đại, xây dựng hệ thống thông tin phục vụ cho việc phân phối hàng hóa thông qua
việc ứng dụng các phương thức và kỹ thuật phân phối mới; thúc đẩy phát triển
các trung tâm phân phối hàng hóa tổng hợp; tổ chức quản lý, phát triển nguồn nhân
lực cho các trung tâm bán buôn theo hướng chuyên nghiệp hóa.
3.3. Định hướng phát triển các trung tâm trung chuyển và kho
vận
Xây dựng các
trung tâm trung chuyển và kho vận để tiếp nhận, lưu trữ, phân phối hàng hóa và
công-te-nơ phục vụ cho các hoạt động bán buôn, xuất - nhập khẩu hàng hóa đồng
thời kiểm tra và thực hiện các thủ tục thông quan hàng hóa xuất - nhập khẩu
cũng như cung cấp các dịch vụ vận tải, kho bãi, xếp dỡ, bao gói, giao nhận …
Chuyên nghiệp
hóa các dịch vụ phụ trợ cùng với việc sử dụng các thiết bị, công nghệ tiên
tiến; thu hút các nguồn lực vào phát triển các dịch vụ, hỗ trợ hoạt động trung
chuyển hàng hóa và kho vận một cách đồng bộ theo từng đối tượng phục vụ.
3.4.
Định hướng phát triển sở giao dịch hàng hóa
Xây dựng một số
sở giao dịch hàng hóa tại các khu vực sản xuất tập trung ở các chợ bán buôn,
trung tâm bán buôn, khu vực cửa khẩu, đô thị lớn …, có các hoạt động giao dịch
hàng hóa với khối lượng và tần suất giao dịch lớn để cung cấp cho các nhà sản
xuất, kinh doanh thương mại và tạo công cụ giao dịch trực tuyến như các giao
dịch chào mua, chào bán, cơ hội giao thương, tìm kiếm đối tác …
Hoạt động của
các sở giao dịch hàng hóa tuân thủ các quy định tại Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa; Thông tư số
03/2009/TT-BCT ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Bộ Công Thương hướng dẫn hồ sơ,
trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và quy định chế độ báo cáo của Sở
Giao dịch hàng hóa; Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của
Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt đề án phát triển thương mại trong nước đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020.
3.5.
Định hướng phát triển chợ bán buôn nông sản
Xây dựng các chợ
đầu mối nông sản để đảm nhiệm chức năng như một trung tâm bán buôn, có điều
kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật đảm bảo khả năng cung cấp các dịch vụ hỗ trợ cho
bán buôn hàng nông sản quy mô lớn, phạm vi rộng, có ảnh hưởng lớn đến sản xuất,
tiêu dùng và hoạt động của các loại hình thương mại khác.
Phát triển các
chợ bán buôn nông sản để cung cấp và trao đổi thông tin thị trường; tập hợp và
phân phối nông sản; thực hiện vai trò điều tiết thị trường nông sản của nhà
nước, bằng việc áp dụng các phương thức giao dịch hiện đại (đấu giá, thanh toán
điện tử, mạng thông tin …) cung cấp các dịch vụ phụ trợ phân phối hàng hóa và
các dịch vụ chuyên môn khác.
3.6.
Định hướng phát triển trung tâm mua sắm
Trung tâm mua
sắm nơi có giao thông thuận lợi, được đặt tại các nơi giao thoa giữa thành thị
và nông thôn, ở các khu đô thị trên tuyến hành lang nhằm cung cấp dịch vụ tổng
hợp cho người tiêu dùng, bao gồm cả dịch vụ bán lẻ, dịch vụ giải trí, ăn uống
và các dịch vụ phụ trợ cho mua bán hàng hóa.
Trung tâm mua
sắm hoàn thành với nhiều loại hình thương mại phù hợp như: cửa hàng bách hóa,
siêu thị và các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng đồ hiệu, cửa hàng ăn nhanh … và
các dãy cửa hàng, kết hợp với các dịch vụ ăn uống, giải trí, làm đẹp, ngân
hàng, du lịch ….
4.
Quy hoạch phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang
kinh tế
4.1. Quy hoạch khu thương mại
Trong giai đoạn
2011-2015 đầu tư xây dựng 02 khu thương mại:
- 01 khu thương
mại tại cửa khẩu Tân Thanh diện tích 160 ha (trong đó mở rộng, xây mới 100 ha),
vốn đầu tư khoảng 2.000 tỷ đồng;
- 01 khu thương
mại tại cửa khẩu Cốc Nam với diện tích 50 ha, vốn đầu tư khoảng 1.000 tỷ đồng.
(Chi tiết tại
Phụ lục - Bảng 1).
4.2. Quy hoạch trung tâm bán buôn
Trên toàn tuyến
quy hoạch xây dựng 16 trung tâm bán buôn với diện tích là 428 ha; vốn đầu tư
giai đoạn 2011-2015 khoảng 8.920 tỷ đồng; giai đoạn 2016-2020 khoảng 8.200 tỷ
đồng.
- Giai đoạn
2011-2015, đầu tư xây dựng mới 12 trung tâm bán buôn diện tích một trung tâm từ
5 - 50 ha, trong đó có 03 trung tâm bán buôn cấp vùng tập trung tại ngoại vi
Thủ đô Hà Nội, diện tích 50 ha/1 trung tâm.
- Giai đoạn
2016-2020 đầu tư mới 04 trung tâm bán buôn diện tích từ 5 ha đến 50 ha và đầu
tư giai đoạn II 07 trung tâm bán buôn đã đầu tư trong giai đoạn 2011-2015.
(Chi tiết tại
Phụ lục - Bảng 2).
4.3. Quy hoạch trung tâm trung chuyển và kho vận
Trên toàn tuyến
đầu tư xây mới 07 trung tâm trung chuyển và kho vận (TTTC&KV) với diện tích
1.160 ha, vốn đầu tư giai đoạn 2011-2015 khoảng 22.800 tỷ đồng, giai đoạn
2016-2020 khoảng 23.600 tỷ đồng.
- Giai đoạn
2011-2015, đầu tư xây dựng mới 06 TTTC&KV (giai đoạn I) với diện tích mỗi
TTCT&KV từ 80 ha đến 200 ha.
- Giai đoạn
2016-2020, đầu tư xây dựng mới 01 TTTC&KV với diện tích 200 ha tại huyện
Phú Xuyên, Hà Nội, tiếp tục đầu tư và hoàn thành các dự án đã triển khai trong
giai đoạn 2011-2015.
(Chi tiết tại
Phụ lục - Bảng 3).
4.4. Quy hoạch sở giao dịch hàng hóa
Quy hoạch đầu tư
xây mới 25 sở giao dịch hàng hóa trong giai đoạn từ 2011-2020 với tổng diện
tích là 70.000 m2.
- Giai đoạn
2011-2015, đầu tư xây mới 14 sở giao dịch hàng hóa với diện tích mỗi sở giao
dịch hàng hóa từ 1.000 m2 đến 5.000 m2.
- Giai đoạn
2016-2020, đầu tư xây mới 11 sở giao dịch hàng hóa với diện tích sở giao dịch
hàng hóa từ 1.000 m2 đến 5.000 m2.
(Chi tiết tại
Phụ lục - Bảng 4).
4.5. Quy hoạch chợ bán buôn nông sản
Đầu tư xây dựng
20 chợ bán buôn nông sản với diện tích là 443.74 ha, vốn đầu tư trong giai đoạn
2011-2015 khoảng 3.059 tỷ đồng và trong giai đoạn 2016 -2020 khoảng 2.681,1 tỷ
đồng gồm 08 chợ chuyên doanh và 12 chợ tổng hợp.
- Giai đoạn
2011-2015, đầu tư xây mới 11 chợ bán buôn nông sản bao gồm: 8 chợ tổng hợp với
diện tích mỗi chợ từ 03 ha đến 100 ha; 03 chợ chuyên doanh với diện tích từ 1,5
ha/1 chợ đến 2 ha/1 chợ. Nâng cấp 02 chợ (01 chợ chuyên doanh với diện tích 1,5
ha và 01 chợ tổng hợp với diện tích 03 ha).
- Giai đoạn 2016
- 2020, đầu tư xây mới 05 chợ bán buôn nông sản bao gồm 03 chợ tổng hợp với
diện tích mỗi chợ từ 03 ha đến 100 ha; 02 chợ chuyên doanh với diện tích mỗi
chợ từ 1,5 ha đến 1,75 ha.
(Chi tiết tại
Phụ lục - Bảng 5).
4.6. Quy hoạch trung tâm mua sắm
Quy hoạch xây
dựng 62 trung tâm mua sắm (TTMS) với diện tích 3.754 ha, vốn đầu tư giai đoạn
2011-2015 khoảng 22.085 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2020 khoảng 15.005 tỷ đồng.
Trong đó 6 TTMS hạng I, 17 TTMS hạng II, 39 TTMS hạng III; 03 TTMS nâng cấp cải
tạo và 59 TTMS xây mới.
- Giai đoạn
2011-2015, đầu tư xây dựng mới 38 TTMS: 4 TTMS hạng I, 12 TTMS hạng 2 và 22
TTMS hạng 3, diện tích mỗi TTMS hạng 1 từ 100.000 m2 đến 500.000 m2,
diện tích mỗi TTMS hạng II từ 50.000 m2 đến 100.000 m2,
diện tích mỗi TTMS hạng III từ 10.000 m2 đến 30.000 m2.
Nâng cấp cải tạo 01 TTMS hạng II Đông Kinh, Lạng Sơn, diện tích 50.000 m2.
- Giai đoạn 2016
- 2020, đầu tư xây mới 02 TTMS hạng I, diện tích mỗi TTMS 500.000 m2,
04 TTMS hạng II diện tích bình quân mỗi TTMS là 50.000 m2 và 15
TTMS hạng III, diện tích mỗi TTMS từ 10.000 m2 đến 30.000 m2.
Đầu tư nâng cấp, cải tạo 02 TTMS hạng III.
(Chi tiết tại
Phụ lục - Bảng 6).
5.
Tổng hợp và phân kỳ vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu
tư để thực hiện quy hoạch khoảng 111.089,1 tỷ đồng, trong đó giai đoạn
2011-2015 khoảng 61.126,5 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2020 khoảng 49.962,6 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn
đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại đoạn tuyến Lạng Sơn - Bắc
Giang - Bắc Ninh khoảng 28.523,1 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2011-2015 khoảng
18.107 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2020 khoảng 10.416,1 tỷ đồng.
- Nhu cầu vốn
đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại đoạn tuyến Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh khoảng 82.566 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2011-2015 khoảng
43.019,5 tỷ đồng, giai đoạn 2016-2020 khoảng 39.546,5 tỷ đồng.
6.
Các giải pháp và chính sách chủ yếu
6.1. Các giải pháp
- Khuyến khích,
thu hút và động viên mọi nguồn vốn xã hội để xây dựng kết cấu hạ tầng thương
mại trên tuyến hành lang kinh tế trong đó có nguồn vốn đầu tư nước ngoài, trước
hết từ các nước ASEAN. Đối với các trung tâm mua sắm và siêu thị, khuyến khích
các doanh nghiệp và nhân dân đầu tư với phương châm Nhà nước và nhân dân cùng
làm.
- Nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước tham gia hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại
được thực hiện theo các quy định hiện hành của Chính phủ.
- Các tỉnh,
thành phố trên tuyến hành lang cần quy hoạch sử dụng đất cho từng loại hình kết
cấu hạ tầng thương mại, hỗ trợ các nhà đầu tư tiếp cận với các địa điểm mặt
bằng được quy hoạch trong việc giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư …
- Tổ chức các
trung tâm đào tạo về quản lý kết cấu hạ tầng thương mại; chú trọng công tác đào
tạo nghề phù hợp với trình độ và độ tuổi của người lao động; tạo cơ hội cho các
nhà quản lý học tập kinh nghiệm và áp dụng tiến bộ khoa học vào quản lý.
- Triển khai ứng
dụng phương thức kinh doanh thương mại tiên tiến và hiện đại (mua hàng hóa và
thanh toán qua mạng internet …), xây dựng hệ thống thông tin thương mại đáp ứng
nhu cầu khai thác cho các doanh nghiệp; thiết lập mạng lưới thanh toán bằng thẻ
điện tử tại các trung tâm thương mại, siêu thị, sở giao dịch hàng hóa …
6.2. Các chính sách
- Đối với các
doanh nghiệp đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trong Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn được thực hiện cơ chế, chính sách tài chính, chính
sách thuế theo các Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2008 của
Chính phủ quy định về Khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Quyết định số
138/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập và
ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn; Quyết
định số 33/2009/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu.
- Chính sách tín
dụng được áp dụng cho các dự án kết cấu hạ tầng thương mại theo quy định của Nghị
định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 về tín dụng đầu tư và tín dụng
xuất khẩu của Nhà nước và Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2008
sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12
năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước, Nghị
định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công
Thương:
- Công bố “Quy
hoạch phát triển kết cấu hạ tầng thương mại trên tuyến hành lang kinh tế Lạng
Sơn - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh giai đoạn đến năm 2020, có xét đến năm
2025” và tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch.
- Phối hợp với
các Bộ, Ngành liên quan tiếp tục hoàn thiện các cơ quan, chính sách về xuất,
nhập khẩu và buôn bán biên mậu với Trung Quốc, tạo điều kiện phát huy hiệu quả
của các công trình hạ tầng thương mại đọc tuyến hành lang kinh tế.
2. Các Bộ, Ngành
liên quan: theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp
với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trên tuyến hành lang
đề xuất, xây dựng các cơ chế, chính sách cụ thể để tạo điều kiện thực hiện các
nhiệm vụ, mục tiêu của Quy hoạch.
3. Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trên tuyến hành lang kinh tế:
Phối hợp với Bộ
Công Thương tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch, chỉ đạo xây dựng và ban
hành các cơ chế, chính sách phù hợp nhằm thu hút đầu tư, xây dựng các công
trình hạ tầng thương mại theo quy hoạch trên địa bàn, phát triển hệ thống lưu
thông hàng hóa, dịch vụ để vận hành có hiệu quả các công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trên tuyến hành lang kinh tế Lạng Sơn -
Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh/thành phố: Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hưng Yên,
Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Vụ TTTN, TMMN, XNK, KV1, CNĐP, Viện Nghiên cứu Thương mại thuộc Bộ Công
Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu VT, KH.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI
TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ LẠNG SƠN - HÀ NỘI - HẢI PHÒNG - QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7052/QĐ-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng
1. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC KHU THƯƠNG MẠI TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2010-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Toàn tuyến có 2 khu thương mại
|
210
|
3.000
|
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu thương mại Tân Thanh
|
Khu vực cửa khẩu Tân Thanh
|
160
|
2.000
|
|
Mở
rộng Xây mới 100 ha
|
2
|
Khu Thương mại Cốc Nam
|
Khu vực cửa khẩu Cốc Nam
|
50
|
1.000
|
|
Xây
mới
|
Bảng
2. QUY HOẠCH CÁC TRUNG TÂM BÁN BUÔN (TTBB) TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2010-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Toàn tuyến có 16 TTBB
|
428
|
8.920
|
8.200
|
|
B
|
Phân bố
|
|
|
|
|
|
I
|
LẠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
TP. Lạng Sơn
|
20
|
800
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTBB hàng vật tư
|
H. Cao Lộc
|
5
|
|
200
|
Xây
mới
|
II
|
BẮC GIANG
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
Khu vực ga Kép
|
30
|
600
|
600
|
Xây
mới
|
III
|
BẮC NINH
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
TP. Bắc Ninh
|
30
|
1.200
|
|
Xây
mới
|
IV
|
HÀ NỘI
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB cấp vùng
|
H. Gia Lâm
|
50
|
1.000
|
1.000
|
Xây
mới
|
2
|
TTBB cấp vùng
|
H. Sóc Sơn
|
50
|
1.000
|
1.000
|
Xây
mới
|
3
|
TTBB cấp vùng
|
Thường Tín - Phú Xuyên
|
50
|
|
2.000
|
Xây
mới
|
4
|
TTBB cấp vùng
|
Hòa Lạc - H. Thạch Thất
|
50
|
1.000
|
1.000
|
Xây
mới
|
V
|
HƯNG YÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
H. Yên Mỹ
|
20
|
800
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTBB
|
Tp. Hưng Yên
|
5
|
|
200
|
Xây
mới
|
3
|
TTBB Phố Nối
|
H. Mỹ Hào
|
5
|
200
|
|
Xây
mới
|
4
|
TTBB
|
H. Ân Thi
|
5
|
|
200
|
Xây
mới
|
VI
|
HẢI DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
H. Gia Lộc
|
30
|
600
|
600
|
Xây
mới
|
2
|
TTBB
|
TX. Chí Linh
|
20
|
400
|
400
|
Xây
mới
|
VII
|
HẢI PHÒNG
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
Q. Dương Kinh
|
50
|
1.000
|
1.000
|
Xây
mới
|
VIII
|
QUẢNG NINH
|
|
|
|
|
|
1
|
TTBB
|
TP. Hạ Long
|
8
|
320
|
|
Xây
mới
|
Bảng
3. QUY HOẠCH CÁC TRUNG TÂM TRUNG CHUYỂN VÀ KHO VẬN (TTTC&KV) TRÊN TUYẾN
HÀNH LANG KINH TẾ
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (ha)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2010-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Toàn tuyến có 07 TTTC&KV
|
|
1.160
|
22.800
|
23.600
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
I
|
LẠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
H. Cao Lộc
|
160
|
3.200
|
3.200
|
Xây
mới
|
II
|
BẮC GIANG
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
Khu vực ga Kép
|
170
|
3.400
|
3.400
|
Xây
mới
|
III
|
BẮC NINH
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
TP. Bắc Ninh
|
80
|
1.600
|
1.600
|
Xây
mới
|
IV
|
HÀ NỘI
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
H. Sóc Sơn
|
200
|
4.000
|
4.000
|
Xây
mới
|
2
|
TTTC&KV
|
H. Phú Xuyên
|
200
|
|
8.000
|
Xây
mới
|
V
|
HƯNG YÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
H. Yên Mỹ
|
180
|
7.200
|
|
Xây
mới
|
VI
|
HẢI DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
TTTC&KV
|
H. Gia Lộc
|
170
|
3.400
|
3.400
|
Xây
mới
|
Bảng
4. QUY HOẠCH CÁC SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ
TT
|
Sở
giao dịch hàng hóa
|
Địa
điểm
|
Diện
tích (m2)
|
Giai
đoạn đầu tư
|
Hình
thức đầu tư
|
2010-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
A
|
Toàn tuyến có 25 sở giao dịch
hàng hóa
|
|
70.000
|
|
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
LẠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Khu CK Tân Thanh
|
5.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sàn giao dịch hàng hóa
|
TTB, TP. Lạng Sơn
|
1.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
II
|
BẮC GIANG
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại Khu vực ga Kép
|
3.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS, TP. Bắc Giang
|
1.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
III
|
BẮC NINH
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB TP. Bắc Ninh
|
3.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại H. Tiên Du
|
1.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
IV
|
HÀ NỘI
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại H. Gia Lâm
|
5.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS, H. Gia Lâm
|
3.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
3
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại H. Sóc Sơn
|
5.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
4
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại H. Thường Tín - Phú
Xuyên
|
5.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
5
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại H. Thường Tín Phú
Xuyên
|
3.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
6
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại Hòa Lạc - H. Thạch Thất
|
5.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
7
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại Hòa Lạc - H. Thạch Thất
|
3.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
8
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS H. Mê Linh
|
3.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
V
|
HƯNG YÊN
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại H. Yên Mỹ
|
3.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
VI
|
HẢI DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại H. Gia Lộc
|
3.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại TP. Hải Dương
|
1.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
3
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS, H. Gia Lộc
|
1.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
VII
|
HẢI PHÒNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTBB tại Q. Dương Kinh
|
5.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại Q. Hồng Bàng
|
1.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
3
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại TT. Cát Bà - H. Cát
Hải
|
1.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
4
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại H. Kiến Thụy
|
2.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
VIII
|
QUẢNG NINH
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
TTPPBB, TP. Hạ Long
|
3.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
2
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS TX. Cẩm Phả
|
2.000
|
x
|
|
Xây
mới
|
3
|
Sở giao dịch hàng hóa
|
Chợ BBNS tại H. Đông Triều
|
2.000
|
|
x
|
Xây
mới
|
Bảng
5. QUY HOẠCH CHỢ BÁN BUÔN NÔNG SẢN (BBNS) TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Diện
tích đất (ha)
|
Loại
hình
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2010-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
Toàn tuyến có 20 chợ BBNS
|
|
443,74
|
|
3.059
|
2.681,1
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
LẠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
H. Chi Lăng và H. Hữu Lũng
|
3
|
Tổng
hợp
|
39
|
|
Xây
mới
|
II
|
BẮC GIANG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BBNS
|
X. Phượng Sơn - H. Lục Nam (trên tuyến đường sắt Kép - Quảng Ninh)
|
1,74
|
Chuyên
doanh
|
|
22,6
|
Xây
mới
|
2
|
Chợ BBNS Lạng Giang
|
X. Tân Dĩnh, H. Lạng Giang, (nơi
giao cắt với quốc lộ 1A mới)
|
1,5
|
Chuyên
doanh
|
|
19,5
|
Xây
mới
|
3
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
Ngoại vi TP. Bắc Giang
|
3
|
Tổng
hợp
|
39
|
|
Xây
mới
|
III
|
BẮC NINH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
TP. Bắc Ninh
|
3
|
Tổng
hợp
|
39
|
|
Xây
mới
|
2
|
Chợ BBNS Lim
|
H. Tiên Du
|
5
|
Tổng
hợp
|
65
|
|
Xây
mới
|
IV
|
HÀ NỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BBNS tổng hợp cấp vùng
|
H. Gia Lâm
|
100
|
Tổng
hợp
|
1.300
|
|
Xây
mới
|
2
|
Chợ BBNS tổng hợp cấp vùng
|
H. Mê Linh
|
100
|
Tổng
hợp
|
1.300
|
|
Xây
mới
|
3
|
Chợ BBNS tổng hợp cấp vùng
|
H. Thường Tín - Phú Xuyên
|
100
|
Tổng
hợp
|
|
1.300
|
Xây
mới
|
4
|
Chợ BBNS tổng hợp cấp vùng
|
Hòa Lạc - Thạch Thất
|
100
|
Tổng
hợp
|
|
1.300
|
Xây
mới
|
V
|
HƯNG YÊN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BB lúa gạo Yên Mỹ
|
H. Yên Mỹ
|
1.5
|
Chuyên
doanh
|
19,5
|
|
Xây
mới
|
2
|
Chợ BB rau quả Đông Tảo
|
H. Khoái Châu
|
1.5
|
Chuyêndoanh
|
10
|
|
Nâng
cấp
|
3
|
Chợ BBNS tổng hợp Mễ Sở
|
H. Văn Giang
|
3
|
Tổng
hợp
|
39
|
|
Xây
mới
|
VI
|
HẢI DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BB nông sản tổng hợp cấp vùng
|
TP. Hải Dương
|
3
|
|
20
|
|
Nâng
cấp
|
2
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
Gia Xuyên - H. Gia Lộc
|
3
|
|
39
|
|
Xây
mới
|
VII
|
HẢI PHÒNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BB rau quả
|
Q. Hồng Bàng
|
2
|
Chuyên
doanh
|
26
|
|
Xây
mới
|
2
|
Chợ BB Thủy sản
|
TT. Cát Bà - H. Cát Hải
|
1.5
|
Chuyên
doanh
|
19,5
|
|
Xây
mới
|
3
|
Chợ BBNS tổng hợp
|
TT. Núi Đối - H. Kiến Thụy
|
3
|
Tổng
hợp
|
|
39
|
Xây
mới
|
VIII
|
QUẢNG NINH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chợ BB thủy sản Cửa Ông
|
TX. Cẩm Phả
|
5
|
Chuyên
doanh
|
65
|
|
Xây
mới
|
2
|
Chợ BBNS tổng hợp Đông Triều
|
X. Bình Dương - H. Đông Triều
|
3
|
Tổng
hợp
|
39
|
|
Xây
mới
|
Bảng
6. QUY HOẠCH CÁC TRUNG TÂM MUA SẮM (TTMS) TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ
TT
|
Tên
|
Địa
điểm
|
Quy
mô (hạng)
|
Diện
tích (m2)
|
Vốn
và giai đoạn đầu tư (Tỷ đồng)
|
Hình
thức đầu tư
|
2011-2015
|
2016-2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A
|
Toàn tuyến có 62 TTMS
|
|
|
3.754.000
|
22.085
|
15.005
|
|
B
|
Phân bố trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
I
|
LẠNG SƠN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS Đông Kinh
|
TP. Lạng Sơn
|
2
|
50.000
|
250
|
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
2
|
TTMS (Phú Lộc IV)
|
TP. Lạng Sơn
|
3
|
21.000
|
210
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS Nam Hoàng Đồng I
|
TP. Lạng Sơn
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS Nam Hoàng Đồng III
|
TP. Lạng Sơn
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS Đường Lê Lợi
|
TP. Lạng Sơn
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
6
|
TTMS Đồng Đăng
|
H. Cao Lộc
|
3
|
20.000
|
200
|
|
Xây
mới
|
7
|
TTMS
|
H. Văn Quan
|
3
|
15.000
|
|
150
|
Xây
mới
|
8
|
TTMS Đồng Bành
|
H. Chi Lăng
|
3
|
15.000
|
|
150
|
Xây
mới
|
9
|
TTMS Đồng Mỏ
|
H. Chi Lăng
|
3
|
15.000
|
150
|
|
Xây
mới
|
10
|
TTMS
|
TT. Mẹt - H. Hữu Lũng
|
3
|
15.000
|
150
|
|
Xây
mới
|
11
|
TTMS
|
TT. Lộc Bình - H. Lộc Bình
|
3
|
15.000
|
|
150
|
Xây
mới
|
12
|
TTMS
|
TT. Thất Khê - H. Tràng Định
|
3
|
15.000
|
150
|
|
Xây
mới
|
13
|
TTMS
|
TT. Bắc Sơn - Huyện Bắc Sơn
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
14
|
TTMS
|
TT. Bình Gia, H. Bình Gia
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
II
|
BẮC GIANG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS phía Nam
|
Khu quy hoạch mới phía Nam TP.
Bắc Giang
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS
|
TP. Bắc Giang
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS Yên Sơn
|
Tiền Phong - H. Yên Dũng
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS Đồng Sơn
|
H. Yên Dũng
|
3
|
20.000
|
|
200
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS Vôi
|
TT. Vôi - H. Lạng Giang
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
6
|
TTMS Đồi Ngô
|
TT. Đồi Ngô - H. Lục Nam
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
7
|
TTMS Suối Mỡ
|
X. Nghĩa Phương - H. Lục Nam
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
8
|
TTMS KCN Đình Trám
|
X. Hoàng Ninh - H. Việt Yên
|
3
|
20.000
|
200
|
|
Xây
mới
|
9
|
TTMS KCN Quang Châu
|
X. Quang Châu - H. Việt Yên
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
III
|
BẮC NINH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS
|
TP. Bắc Ninh
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS đô thị Yên Phong
|
H. Yên Phong
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS
|
TT Phố Mới - H. Quế Võ
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS
|
TX. Từ Sơn
|
3
|
20.000
|
200
|
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS đô thị Tiên Sơn
|
H. Tiên Du
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
IV
|
TP. HÀ NỘI
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS vùng
|
H. Sóc Sơn
|
1
|
500.000
|
5.000
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS vùng
|
H. Gia Lâm
|
1
|
500.000
|
5.000
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS vùng
|
H. Thường Tín - Phú Xuyên
|
1
|
500.000
|
|
5.000
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS vùng
|
Thạch Thất - Hòa Lạc
|
1
|
500.000
|
|
5.000
|
Xây
mới
|
V
|
HƯNG YÊN
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS
|
Tp. Hưng Yên
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS
|
Tp. Hưng Yên
|
3
|
30.000
|
300
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS
|
TT Lương Bằng - H. Kim Động
|
3
|
30.000
|
|
300
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS
|
TT Yên Mỹ - H. Yên Mỹ
|
3
|
30.000
|
300
|
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS Giai Phạm
|
H. Yên Mỹ
|
3
|
13.000
|
130
|
|
Xây
mới
|
6
|
TTMS Phố Nối
|
TT. Phố Nối - H. Mỹ Hào
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
7
|
TTMS
|
Khu Đô thị Văn Giang - H. Văn
Giang
|
3
|
10.000
|
|
100
|
Xây
mới
|
8
|
TTMS Như Quỳnh
|
TT. Như Quỳnh - H. Văn Lâm
|
3
|
30.000
|
300
|
|
Xây
mới
|
9
|
TTMS Ân Thi
|
H. Ân Thi
|
3
|
30.000
|
|
300
|
Xây
mới
|
VI
|
HẢI DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS
|
TP. Hải Dương
|
2
|
100.000
|
1.000
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS Việt Tiên Sơn
|
TT. Sao Đỏ - H. Chí Linh
|
3
|
30.000
|
|
150
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
3
|
TTMS Tây Bắc
|
X. Thái Học, H. Bình Giang
|
3
|
10.000
|
|
50
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
4
|
TTMS
|
TT Phú Thái - H. Kim Thành
|
3
|
30.000
|
|
300
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS (đường 183 và 37)
|
H. Nam Sách
|
3
|
30.000
|
|
300
|
Xây
mới
|
6
|
TTMS
|
H. Gia Lộc
|
3
|
30.000
|
300
|
|
Xây
mới
|
VII
|
HẢI PHÒNG
|
|
|
|
|
|
|
1
|
TTMS
|
Q. Hồng Bàng
|
1
|
100.000
|
1.000
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS
|
Q. Ngô Quyền
|
1
|
100.000
|
1.000
|
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS
|
Q. Lê Chân
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
4
|
TTMS
|
Q. Kiến An
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
5
|
TTMS
|
Q. Dương Kinh
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
6
|
TTMS
|
Q. Đồ Sơn
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
7
|
TTMS
|
Q. Hải An
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
8
|
TTMS
|
Q. mới Tràng Cát - Cát Hải
|
2
|
50.000
|
|
500
|
Xây
mới
|
9
|
TTMS
|
Q. mới An Dương
|
2
|
50.000
|
|
500
|
Xây
mới
|
10
|
TTMS
|
Q. mới Tây Bắc
|
2
|
50.000
|
|
500
|
Xây
mới
|
11
|
TTMS
|
Q. mới Bắc Sông Cấm
|
2
|
50.000
|
500
|
|
Xây
mới
|
12
|
TTMS
|
Q. mới Bến Rừng
|
2
|
50.000
|
|
500
|
Xây
mới
|
VIII
|
QUẢNG NINH
|
|
|
|
|
|
|
1
|
An Hưng Plaza
|
P. Yết Kiêu - TP. Hạ Long
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|
2
|
TTMS Bãi cháy
|
P. Bãi Cháy - TP. Hạ Long
|
2
|
50.000
|
250
|
250
|
Xây
mới
|
3
|
TTMS Phú Thái
|
Hồng Hải - TP. Hạ Long
|
3
|
10.000
|
100
|
|
Xây
mới
|