Ký hiệu sản
phẩm
|
Ký hiệu
|
Kích thước
mm
|
Ghi chú
|
Lỗ đối với van cấp
|
-
|
19 ± 2 c
|
Đối với van cấp kích cỡ 3/8"
|
23 ± 2 c
|
Đối với van cấp kích cỡ
1/2"
|
Lỗ đối với van thoát
|
A
|
c
|
Đối với két xả bằng gốm
|
c
|
Đối với két xả thành mỏng (ví dụ: nhựa)
|
c
|
Đối với két xả mức cao
|
Đường kính trong của ống kết nối
cửa thoát
|
B
|
c
|
Đối với ống xả kiểu A
|
c
|
Đối với ống xả kiểu B
|
Đường kính ngoài của ống kết
nối cửa thoát
|
C a
|
b
|
Đối với ống xả kiểu C
|
Lỗ trên nắp két để lắp thiết bị vận
hành
|
-
|
c
|
Kích thước được khuyến cáo
|
a Không áp
dụng cho két xả tích hợp trong khung tường.
b Trường hợp
đường kính bên ngoài của ống xả có dạng hình nón hoặc
có một số nấc đường
kính, đường kính tối đa được
kiểm tra và ghi lại.
c Cho phép
có các đường kính khác nếu vẫn đảm bảo tính năng của két xả.
|
CHÚ DẪN:
Xem Bảng 1.
Hình 2 - Kết
nối thoát cho ống xả của kiểu A, B1 và B2
CHÚ DẪN:
Xem Bảng 1.
Hình 3 - Kết
nối thoát cho
ống xả của kiểu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6 Ống xả
Kích thước của ống xả được thiết kế để
trang bị cho bệ xí cung cấp độc lập phù hợp với Bảng 2.
Ống xả phải được cung
cấp bởi nhà sản xuất két
xả.
Bảng 2 - Kích
thước ống xả (Hình 4 đến Hình 7)
Ký hiệu sản
phẩm
Ký hiệu
Kích thước
mm
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Đối với ống xả kiểu A
Đối với ống xả kiểu B1 và B2
Đường kính trong
c
Đối với ống xả kiểu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
Đối với ống xả kiểu A
Đối với ống xả kiểu B1
Đối với ống xả kiểu B2
Đối với ống xả kiểu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
≥ 39
Đối với ống xả kiểu B1, B2 và C
Chiều cao ống xả
h
≥ 1 500
Đối với ống xả kiểu A
≥ 165
Đối với ống xả kiểu B1 và B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 165
Đối với ống xả kiểu C
Chiều dài
k
≥ 210
Đối với ống xả kiểu A, B1 và B2
≥ 180
Đối với ống xả kiểu C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
≥ 100
Đối với ống xả kiểu A
Bán kính uốn cong
r
50 đến 80
Đối với ống xả kiểu A
≥ 15
Đối với ống xả kiểu
B1 và B2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5
Đối với ống xả kiểu C
Ngoài kích thước e cho phép có các kích
thước khác, miễn là các yêu cầu về tính
năng trong 5.2 được thỏa mãn.
CHÚ DẪN:
Xem Bảng 2.
Hình 4 - Ống xả
kiểu A cho két
treo tường mức cao, được chế tạo thành một hoặc hai bộ phận
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Ống xả
kiểu B1 và B2 cho két treo tường mức thấp hoặc mức trung bình
CHÚ DẪN:
Xem Bảng 2.
Hình 6 - Ống xả kiểu C cho két
tích hợp
CHÚ DẪN:
r bán kính uốn
cong
Hình 7 - Chi
tiết X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Thể
tích xả
Thể tích xả phải tương ứng với các thể
tích được quy định trong Bảng 3, khi được đo theo 5.3.2.
Bảng 3 - Thể
tích xả
Thể tích xả
danh nghĩa
L
Thể tích xả
L
Đối với xả hoàn
toàn
Đối với xả
tiết kiệm nước (xả kép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa
Tối thiểu
Tối đa
9,0
8,5
9,0
3,0
4,5 a
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
3,0
4,0 a
6,0
6,0
6,5
3,0
4,0 a
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
3,0
4,0 a
4,0
4,0
4,5
2,0
3,0 a
a Chỉ đối với thiết bị xả tiết
kiệm nước (xả kép) điều khiển kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng các két xả với thể tích
danh nghĩa 9 L, 7 L, 6 L, 5 L hoặc 4 L để phân phối các thể tích khác nhau nêu
trong Bảng 3. Có thể thực hiện điều chỉnh tại van cấp và/hoặc cơ cấu thoát.
Hướng dẫn của nhà sản xuất
phải mô tả quy trình và kết quả
(ví dụ: tăng mức nước còn lại hoặc giảm mức điền đầy).
5.2.2 Thiết
bị tiết kiệm nước
Các cơ cấu tiết kiệm nước phải thiết
kế sao cho khi được chọn chỉ một phần của tổng thể tích xả được xả.
Cơ cấu tiết kiệm nước phải phù hợp với
các yêu cầu quy định dưới đây:
a) Cơ cấu hoạt động kép (ngắt được):
1) một hoạt động ban đầu để xả; và
2) một hoạt động thứ hai để dừng xả.
Không cho phép các thiết bị đóng ngay
lập tức và tự động.
b) Cơ cấu điều khiển kép (điều khiển
kép):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) một điều khiển khác để giải phóng
một thể tích xả giảm.
Cả hai thiết bị phải cung cấp thể tích
xả và tốc độ xả theo Bảng 3 và Bảng 4.
5.2.3 Tốc độ
xả và lực tác động
Khi thử nghiệm theo 5.3.3 và 5.3.11,
tốc độ xả và lực tác động phải phù hợp với các giá trị được quy định trong Bảng
4.
Bảng 4 - Tốc
độ xả và lực tác động
Kiểu két xả
Chiều cao
xả
mm
Lực tác động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ xả
đối với xả hoàn toàn
L/s
Treo tường độc lập ở mức thấp sử
dụng ống xả kiểu B1
200 ± 5
-
2,4 ± 0,2
Treo tường độc lập ở mức thấp
sử dụng ống xả kiểu B2
330 ± 5d
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tường độc lập
≥ 195a
-
2,2 ± 0,2
Trong tường độc lập
< 195a
> 3,9 (xác
định bằng phương pháp tối đa)
hoặc
> 3,7
(xác định bằng phương pháp khung thời gian cố định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Treo tường độc lập
ở mức trung bình
565 ± 5
-
Treo tường độc lập ở mức cao
1 365 ± 5
-
Két liền và két rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
n.a.b
Sử dụng cho nhiều loại bệ xí
-
-
min. 2,0c
a Két xả có
ống xả và két xả tích
hợp vào trong tường được thử
nghiệm như khi được cung cấp bởi nhà sản xuất, không kể chiều cao thử.
b Các bệ xí
két liền và két rời được thử
theo EN 997.
c Độc lập so
với giá trị này, két xả được thử theo EN 997
với các bệ xí chuyên
dụng sử dụng cho
két xả rời dùng cho nhiều loại bệ xí theo quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Chảy
tràn
Khi thử nghiệm theo 5.3.4, chảy tràn
phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu quy định dưới đây (xem Hình 8):
a) khoảng cách giữa mức nước tối đa và
mức chảy tràn phải ≤ 20 mm;
b) khoảng cách giữa mức nước tới hạn
và mức chảy tràn phải ≤ 10 mm;
c) khoảng cách giữa mức
khum và mức chảy tràn phải ≤ 5 mm.
Kích thước
tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 ống chảy
tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mức nước tối đa
4 mức nước tới
hạn
5 mức khum
Hình 8 - Mức
tối đa, tới hạn và
chảy tràn
5.2.5 Đặc
tính mở van cấp đối với xả tiết kiệm nước
Khi thử nghiệm theo 5.3.5, van cấp sử
dụng với các két xả được
trang bị một thiết bị tiết kiệm
nước phải mở lại trong hoặc sau khi hoàn thành xả ngắn.
5.2.6 Giới
hạn an toàn - Kích thước “c”
Khi thử nghiệm theo 5.3.6, kích thước "c" (xem
Hình 9) tương ứng với khoảng cách giữa mức chảy tràn và mức nước danh nghĩa tối
đa được chỉ dẫn bởi nhà
sản xuất phải ít nhất bằng 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mức nước tối đa
2 mức chảy tràn
3 mức nước danh
nghĩa tối đa
a khoảng cách
giữa mức chảy tràn và điểm ở lỗ hút khí vào của van cấp
c giới hạn an
toàn
Hình 9 - Kích
thước giới hạn an toàn
5.2.7 Ngăn
ngừa chảy ngược, khoảng cách không khí, giới hạn an toàn - Kích thước “a”
Khi thử nghiệm theo 5.3.7, kích thước
“a” (xem Hình 9) giữa mức chảy tràn và điểm thấp nhất ở lỗ hút khí
của van cấp phải tối thiểu là 20 mm theo yêu cầu trong EN 1717 để ngăn ngừa
chảy ngược.
Trong trường hợp có thể
điều chỉnh chảy tràn,
điều chỉnh phải cung cấp kích thước "a" tối thiểu là 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi được thử theo 5.3.8, không được rò
rỉ nhiều hơn ba
giọt nước trong vòng 15 min.
5.2.9 Độ tin
cậy của van thoát
Khi được thử theo 5.3.9, đảm bảo các
chức năng của cơ cấu đầu ra.
Thiết bị xả không thể hiện bất kỳ lỗi
hoặc biến dạng vĩnh viễn nào của các bộ phận, kể cả các mối liên kết ngăn cản
hoạt động bình thường của cơ cấu.
Lỗ thoát của thiết bị xả không được rò
rỉ nhiều hơn ba giọt nước trong vòng 15 min.
5.2.10 Lực
vận hành
Khi được thử theo 5.3.10, cơ cấu đầu
ra có thể được kích hoạt với lực tối đa 25 N.
5.2.11 Độ
bền lâu
Các sản phẩm kiểu 1 phù hợp
với 5.2.1, 5.2.3 đến 5.2.9 và Điều 8 được coi là bền lâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1 Qui
định chung
Các phép thử được mô tả là các phép
thử điển hình (phép thử phòng thí nghiệm) và không phải là các phép thử
kiểm soát chất lượng được thực hiện trong quá trình sản xuất.
5.3.2 Thể
tích xả
5.3.2.1 Quy định
chung
Thể tích xả phải theo quy định trong
Bảng 3.
Thể tích xả đối với các két liền và
két rời được cung cấp với một bệ xí phải phù hợp với các giá trị do nhà sản
xuất quy định.
5.3.2.2 Xác định thể
tích xả hoàn toàn
- Lắp đặt két trên mặt phẳng nằm ngang
hoặc mặt phẳng thẳng đứng vững chắc một cách thích hợp. (Xem Hình 10).
- Cấp nước vào két xả qua một van cấp
đến mức được chỉ dẫn bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vận hành kiểm soát cơ cấu xả nước và
thu nước đã xả.
- Đo thể tích nước bằng bình chứa đã
hiệu chuẩn.
- Thực hiện thử nghiệm ba lần.
- Nếu có sự khác nhau về thể tích nước xả,
tính giá trị trung bình cho ba thể
tích.
- Trong trường hợp két xả cung
cấp lựa chọn thể tích xả, phải lặp lại phép thử cho từng thể tích xả này.
5.3.2.3 Xác định thể
tích xả cho thiết bị tiết kiệm nước
5.3.2.3.1 Thiết bị tiết
kiệm nước hoạt động kép
- Cấp nước vào két xả qua một van cấp đến mức
được chỉ dẫn bởi nhà sản
xuất.
- Tắt nguồn cấp nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo thể tích bằng bình chứa đã
hiệu chuẩn.
- Thực hiện thử nghiệm ba lần.
- Nếu có sự khác nhau về thể tích nước
xả, tính giá trị trung bình cho ba thể tích.
- Trong trường hợp két xả cung cấp các
thể tích xả khác nhau, phải
lặp lại phép thử cho từng thể tích xả này.
5.3.2.3.2 Thiết bị
tiết kiệm nước điều khiển kép
- Cấp nước vào két xả qua một van cấp đến mức
được chỉ dẫn bởi nhà
sản xuất.
- Ngắt nguồn cấp nước.
- Vận hành bộ điều khiển để giảm thể
tích xả và thu nước đã xả.
- Đo thể tích bằng bình chứa đã hiệu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu có sự khác nhau về thể
tích nước xả, tính giá trị trung bình cho ba thể tích.
- Trong trường hợp các két
xả phễu cung cấp các thể tích xả khác nhau, phép thử phải được lặp lại cho từng thể
tích xả này.
5.3.3 Tốc độ
xả
5.3.3.1 Thiết bị thử
a) Đối với các két xả được trang bị
với một ống xả, phải thực hiện phép thử với ống xả bằng cách sử dụng chiều cao theo
quy định trong Bảng 4.
Đối với các két xả rời dùng
cho nhiều loại bệ xí, phải thực hiện phép thử mà không có ống xả.
b) Sử dụng cảm biến áp suất có các đặc
tính sau:
1) phạm vi đo từ 0 MPa đến 0,005 MPa
(từ 0 bar đến 0,05 bar);
2) độ chính xác > loại 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) tần số lấy mẫu ≥ 40 số lần lấy mẫu
trên giây.
Kích thước
tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 két xả
2 thể tích bình đo
3 cảm biến áp
suất
4 mức nước
danh nghĩa
5 mức nước còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 ống xả
8 chiều cao thử nghiệm (xem Bảng 4)
Hình 10 - Bố
trí thử nghiệm để thử các két xả ở mức thấp, trung bình và tích hợp
5.3.3.2 Xác định mức
nước còn lại
- Cấp nước vào két xả qua một van cấp
đến mức nước theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Ngắt nguồn cấp nước.
- Vận hành cơ cấu xả.
- Ghi lại mức nước còn lại khi xả hoàn
toàn.
- Thực hiện thử nghiệm ba lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp các két xả có chỉ
dẫn thể tích xả thay thế,
mức nước còn lại phải
được thiết lập cho mỗi thể tích.
- Trong trường hợp các két xả có điều
chỉnh thể tích xả qua van thoát, phải thiết lập mức nước còn lại gia
tăng và đánh dấu cho từng thể tích nước xả có thể điều chỉnh được.
5.3.3.3 Thiết lập
các điểm đo để đo tốc độ xả
5.3.3.3.1 Qui định
chung
Để đo tốc độ xả, cần thiết lập các
điểm đo như thể hiện trong Hình 11, 12 và 13.
5.3.3.3.2 Két xả có
điều chỉnh van thoát đối với thể tích xả tương ứng 6 L, 7
L hoặc 9 L
Việc xác định các điểm đo và điều
chỉnh mức nước được nêu trong Hình 11.
Việc lựa chọn các điểm đo là quan
trọng để đo tốc độ xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 Thể tích lúc đầu
(xả hoàn toàn 1,0 L)
V2 Thể tích đo (xả
hoàn toàn 3,0 L)
V3 Thể tích kết thúc
xả (xả hoàn toàn 2,0 L, 3,0 L, 5,0 L)
Hình 11 - Két
xả có điều chỉnh van thoát đối với thể tích xả tương ứng 6 L, 7 L
hoặc 9 L
5.3.3.3.3 Két xả có
điều chỉnh van cấp đối với thể tích xả tương ứng 6 L, 7 L hoặc
9 L
Việc xác định các điểm đo và điều
chỉnh mức nước được thể hiện trong Hình 12.
Việc lựa chọn các điểm đo là quan
trọng để đo tốc độ xả.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V2 Thể tích đo (xả
hoàn toàn 3,0 L)
V3 Thể tích kết
thúc xả (xả hoàn toàn 2,0 L)
Hình 12 - Két
xả có điều
chỉnh van cấp đối với thể tích xả tương ứng 6 L, 7 L hoặc 9
L
5.3.3.3.4 Két xả có
điều chỉnh van thoát/cấp kết hợp thể tích xả tương ứng
4,0 L hoặc 5,0 L
Các két xả có điều chỉnh van thoát/cấp
kết hợp thể tích xả 4,0 L hoặc 5,0 L và việc xác định các điểm đo và điều chỉnh
mức nước được thể hiện trong Hình 13.
Việc lựa chọn các điểm đo là quan
trọng để đo tốc độ xả.
CHÚ DẪN:
V1 Thể tích lúc đầu
(xả hoàn toàn 1,0 L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 Thể tích kết thúc xả (xả
hoàn toàn 1,0 L)
V4 thể tích còn lại (xả
hoàn toàn riêng biệt)
Hình 13 - Két xả có
điều chỉnh van thoát/cấp kết hợp đối với thể tích xả tương ứng 4,0 L
hoặc 5,0 L
VÍ DỤ: Đối với xả 4 L trong một két xả
7 L:
Thể tích xả có thể điều chỉnh tối đa 7,0 L
Điều chỉnh thông qua van cấp đến 5,5 L
Cho xả hoàn toàn:
- V1 = 1,0 L;
- V2 = 2,0 L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- V4 = 1,5 L.
V4 là thể tích còn lại trong két xả,
được điều khiển bởi van xả.
5.3.3.3.5 Két xả không có
điều chỉnh thể tích xả
Đối với két xả không có điều chỉnh thể
tích xả, nghĩa là khi thể tích được đặt vĩnh viễn đến 4 L, 5 L, 6 L, 7 L hoặc 9
L, phải thiết lập các điểm đo và cài đặt mức nước hoặc nhận được bằng cách
tương tự với mô tả trong 5.3.3.3.2 đến 5.3.3.3.4.
5.3.3.4 Xác định tốc
độ xả
5.3.3.4.1 Quy định
chung
Đối với các két xả có khả năng cung
cấp điều chỉnh các thể tích xả khác nhau, tốc độ xả phải được đo tại sự hiệu chỉnh tương ứng
với các điểm đo thấp nhất theo 5.3.3.3.2 đến 5.3.3.3.4.
5.3.3.4.2 Tốc độ xả đối
với xả hoàn toàn
- Cấp nước vào két xả qua một van cấp
đến mức được
xác định theo 5.3.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vận hành cơ cấu xả nước.
- Sử dụng cảm biến được thiết lập
trong két theo 5.3.3.1, ghi lại đường cong áp suất/thời gian.
- Ngoại suy từ việc ghi tốc độ xả nước
giữa các điểm đo được thiết lập theo 5.3.3.3.
- Thực hiện thử nghiệm ba lần.
- Tốc độ xả nước được tính bằng giá
trị trung bình của ba lần
vận hành riêng biệt.
5.3.4 Xác
định công suất chảy tràn
- Ghi lại mức chảy tràn.
- Cấp nước cho két xả với tốc độ xả
0,28 L/s trong ít nhất 60 s.
Trong trường hợp một cơ
cấu kết hợp (van cấp + cơ cấu xả), cấp nước cho cơ cấu tại áp suất của nước 0,6
MPa (6 bar) và cấp lực để mở van cấp trong ít nhất 60 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngắt nguồn cấp nước.
- Xác định mức nước sau khi ngắt nguồn
cấp nước 2 s (mức nước tới hạn).
- Ghi lại mức khum sau khi ổn định.
5.3.5 Đặc
tính mở của van cấp
- Cấp nước vào két xả bằng một van cấp
với áp suất cấp 0,3 MPa (3 bar) đến mức nước theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Trong trường hợp két xả hoạt động
kép, dừng xả sau (1,5 ± 0,2) s hoặc trong trường hợp két điều khiển
kép, vận hành và điều khiển xả giảm.
- Kiểm tra việc mở van cấp và cấp lại
nước vào két đến mức nước theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
5.3.6 Xác
định kích thước “c”
Cấp nước vào két xả bằng một van cấp
đến mức nước cao nhất theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7 Xác
định kích thước “a”
Xác định kích thước “a” (xem
Hình 9) đại diện cho khoảng cách giữa điểm thấp nhất của lỗ hút khí của van cấp và mức
chảy tràn bằng cách sử dụng vạch đánh dấu của nhà sản xuất van cấp theo quy
định trong TCVN 12497 (EN 14124).
5.3.8 Độ kín
của van thoát
- Không lắp ống xả trong phép thử này.
- Cấp nước vào két xả đến mức nước
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Trong trường
hợp két xả có các mức có thể điều chỉnh được, phải sử dụng mức tối thiểu.
- Kích hoạt cơ cấu xả và cho phép
cấp lại nước vào két xả.
- Để yên két xả trong khoảng
thời gian 2 h.
- Lau khô lỗ thoát nước.
- Đặt một mảnh giấy dưới két xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cơ cấu điều khiển
kép, phép thử phải được lặp lại bằng cách sử dụng thể tích xả giảm.
5.3.9 Thử
nghiệm độ tin cậy của van xả
5.3.9.1 Thiết bị thử
Thiết bị thử bao gồm:
- cấp nước vào két xả qua một van cấp
hoặc một thiết bị điền đầy thay thế để đẩy nhanh quá trình thử nghiệm;
- một hệ thống tự động cho phép cơ cấu
xả được kích hoạt với một lực điều khiển trong phạm vi từ 25 N đến 30 N và với
vận tốc 5 cm/s trong khoảng thời gian từ 0,5 s đến 1 s trong suốt quá trình
thử. Hệ thống phải đảm bảo rằng van thoát được đóng hoàn toàn trước
khi két xả được điền đầy lại;
- một nguồn cấp nước với nhiệt độ từ 7
°C đến 25 °C.
Không lắp ống xả trong thử nghiệm này.
5.3.9.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chu kỳ bao gồm:
a) Cấp nước vào két xả đến mức nước
cao nhất theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất.
b) Kích hoạt điều khiển vận hành xả
bằng hệ thống tự động.
c) Cho phép cơ cấu đóng lại.
d) Cấp nước lại vào két xả.
e) Trong trường hợp các thiết bị xả
đơn, cần thực hiện đến 50 000 chu kỳ này (loại I) hoặc 200 000 chu kỳ này (loại
II).
f) Trong trường hợp các thiết bị điều
khiển kép thử nghiệm được thực hiện:
1) hoặc: thực hiện ba lần xả giảm,
tiếp theo là xả hoàn toàn với tổng số 50 000 chu kỳ xả (loại I) hoặc 200 000
chu kỳ xả (loại II):
2) hoặc: với 37 500 chu kỳ xả giảm,
tiếp theo là 12 500 chu kỳ xả hoàn toàn (loại I) hoặc 150 000 chu kỳ xả giảm, tiếp
theo là 50 000 chu kỳ xả hoàn toàn (loại II).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) sau khi hoàn thành các chu kỳ 2 h,
kiểm tra độ kín theo 5.2.8.
5.3.10 Lực
vận hành
5.3.10.1 Thiết bị thử
Ví dụ về các sắp xếp thử nghiệm điển hình được
thể hiện trong Hình 14 và Hình 15.
5.3.10.2 Quy trình
- Cấp nước vào két xả đến mức nước tối
đa theo chỉ dẫn của nhà
sản xuất.
- Đặt thiết bị thử nghiệm cách
nút ấn hoặc cơ cấu vận hành két 2 mm.
- Tác dụng một lực tối đa 25 N vào
nút ấn hoặc cơ cấu vận hành
két.
- Kiểm tra nút ấn hoặc cơ cấu vận hành
két sao cho được kích hoạt trong vòng 0,5 s đến 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 nút ấn hoặc
cơ cấu vận hành két
2 cần dẫn
3 lực thử
Hình 14 -
Thiết bị thử đối với hoạt
động thẳng đứng
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 cần dẫn
3 lực thử
4 cần xả
Hình 15 -
Thiết bị thử đối
với hoạt
động ngang
5.3.11 Lực
tác động
5.3.11.1 Quy định
chung
Lực tác động của két xả hoàn chỉnh với
ống xả theo Bảng 4 phải được đo bằng thiết bị thử nêu trong Hình 16. Nước xả từ
ống xả phải được hướng vào tấm cảm biến (đường kính 90 mm) để tạo ra một
lực tác động. Lực tác động này phải được đo bằng một bộ cảm biến tải trọng và
được biểu thị bằng Niutơn.
Quy trình thử bao gồm quy
trình đo và quy trình tính toán
sử dụng thiết bị thử được hiệu chuẩn.
5.3.11.2 Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị thử phải phù hợp với Hình
16 và Hình 17.
- Trục trung tâm của ống xả phải phù
hợp với trục trung
tâm của tấm cảm biến.
- Kết nối cơ học giữa tấm cảm
biến và cảm biến tải trọng phải phù hợp với chức năng chính xác của các cảm biến
tải trọng. Nên có
khoảng cách ngắn tới cảm biến tải trọng và mang tải vừa đủ thích hợp.
- Cảm biến tải trọng phải có độ chính
xác 0,2 g (C3 (OIML)) và tải trọng 3 kg không phụ thuộc vị trí lắp đặt.
- Bộ khuếch đại đo và cảm biến tải
trọng phải tạo thành một hệ
thống.
- Bộ khuếch đại đo phải làm việc với
tần số lấy mẫu là 600 Hz và bộ lọc Bessel 100 Hz.
- Hệ thống (bao gồm bộ khuếch đại đo
và cảm biến tải trọng) phải có chức năng trừ bì.
- Nước được sử dụng cho thử nghiệm
phải có nhiệt độ từ 7 °C đến 25 °C.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 ống xả của két xả
2 bảo vệ bắn tóe
(chi tiết xem Hình 17)
3 bộ cảm biến
tải trọng
4 bộ khuếch đại
đo để thu thập dữ liệu
5 máy tính để ghi và
đánh giá dữ liệu đo (với phần mềm
phù hợp)
6 trục trung
tâm của ống xả
7 kết nối cơ
học giữa tấm cảm biến và cảm biến tải trọng
8 tấm cảm biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN:
1 Đường kính lỗ: (35 ±
1) mm để cố định tấm cảm biến bao gồm kết nối cơ học với cảm biến tải trọng vào
mặt trước của bảo vệ bắn tóe
2 Đường kính lỗ: (58 ±
1) mm để cố định ống
xả (vị trí 1 của Hình 16)
vào mặt sau của bảo vệ bắn tóe
3 độ dày thành tối thiểu 5 mm
CHÚ THÍCH: Kích thước được hiển thị là
kích thước bên trong.
Hình 17 - Bảo
vệ bắn tóe
Không được phép sử dụng các thiết bị thử khác so
với thiết bị được nêu trong Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị thử (xem Hình 16 trừ vị trí 1) với
tất cả các bộ phận lắp ráp của thiết bị phải được hiệu chuẩn ở vị trí thử nghiệm
với lực 4 N.
5.3.11.4 Quy trình đo
1) Kiểm tra và ghi lại chính xác sự
căn chỉnh ngang của ống xả và sự căn chỉnh dọc của két xả (xem vị trí 6 của Hình 16).
2) Ghi lại nhiệt độ nước.
3) Thiết lập bộ cảm biến tải trọng và
bộ khuếch đại đo về “0” bằng cách sử dụng chức năng trừ bì của hệ thống.
4) Bắt đầu ghi các giá trị đo lực tác
động với độ phân giải 600 Hz.
5) Kích hoạt thiết bị xả cho xả hoàn
toàn với một tốc độ kích hoạt 14 cm/s. Trong trường hợp van thoát không kích
hoạt bằng tay (ví dụ: điện tử), không áp dụng tốc độ kích hoạt.
6) Dừng ghi dữ liệu đo sau khi xả hoàn
thành.
7) Xuất dữ liệu đo lường (thời gian và
lực) vào một tập tin tính toán và lưu trữ dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.11.5 Quy trình
tính toán cho khung thời gian cố định 0,35 s đến 0,5
s
1) Mở dữ liệu đo đã được
ghi.
2) Thiết lập thời điểm "0" của xả
ra khi tín hiệu của
lực vượt quá 0,5 N cho lần đầu tiên và đánh số điểm này bằng 1.
3) Số lượng các bộ dữ liệu đến điểm 299 bắt đầu
bằng thời điểm “0”.
4) Tính giá trị trung bình của 90 giá
trị lực từ điểm 210 (0,35
s) đến điểm 299 (0,5 s).
5) Ghi lại giá trị trung bình của 90 giá
trị là lực tác
động của phép đo này.
6) Đánh giá lực tác động cho mỗi phép
đo bằng cách lặp lại quy trình (1) đến 5)) thêm chín lần nữa.
7) Tính giá trị trung bình của mười
phép thử (của 6)) lấy đến hai chữ số thập phân, kết quả là lực tác động của két
xả.
8) Ghi lại lực tác động của két xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mở dữ liệu đo đã được ghi.
2) Thiết lập thời điểm "0" của xả ra khi
tín hiệu của
lực vượt quá 0,5 N cho lần đầu tiên và đánh số điểm này chỉ bằng 1.
3) Xác định giá trị trung bình của mỗi 60
giá trị đo liên tiếp có thể.
VÍ DỤ:
Trong đó:
là giá trị trung bình của lực
tác động tính từ điểm đo 1 đến 60, tính bằng niutơn;
là giá trị trung bình của lực tác động tính từ điểm đo 2 đến 61,
tính bằng niutơn;
là giá trị trung bình của lực
tác động tính từ điểm đo 3 đến 62, tính bằng niutơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Lực tác động của phép đo này là giá trị tối
đa của tất cả các giá
trị trung bình.
5) Ghi lại lực tác động của phép đo
này.
6) Đánh giá lực tác động cho mỗi phép
đo bằng cách lặp lại quy trình (1) đến 5)) thêm chín lần nữa.
7) Tính giá trị trung bình của mười phép
thử (của 6)) lấy đến hai chữ số thập phân, kết quả là lực tác động tối đa của
két xả.
8) Ghi lại lực tác động của két xả.
6 Đặc tính chức năng
và phương pháp thử đối với sản phẩm kiểu 2
6.1 Van cấp
Van cấp nước đầu tiên, trong trường
hợp không đáp ứng yêu cầu, hoặc tất cả bốn van cấp còn lại phải phù hợp với BS
1212-2, BS 1212-3 hoặc BS 1212-4 hoặc tùy thuộc các sửa đổi được liệt
kê dưới đây:
- Độ cứng của nước trong các phép thử
không lớn hơn 350 mg/L theo canxi cacbonat (CaCO3)[1] trong quá trình thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các van trong BS 1212-2 phải chịu thử nghiệm
độ bền lâu theo BS 1212-3 và BS 1212-4 sử dụng một áp suất cấp (0,15 ± 0,01)
MPa [(1,5 ± 0,1) bar].
- Thử nghiệm độ bền lâu
phải được thực hiện lặp lại 200 000 chu kỳ và nếu van cấp đầu tiên không đáp
ứng yêu cầu của phép thử thì tất cả bốn van thử nghiệm sau đó phải thỏa mãn các
yêu cầu.
6.2 Ngăn
ngừa chảy ngược
Khi thử nghiệm theo các yêu cầu về
ngăn ngừa chảy ngược của Điều 15 hoặc Điều 17 của BS 1212-3:1990 hoặc BS
1212-4:2016 phải không có chảy ngược.
6.3 Đánh dấu
của két xả
Mọi két xả, trừ két xả áp lực, phải
được đánh dấu rõ ràng bên trong bằng một đường không thể xóa để thể hiện thể tích xả dự
định, cùng với một chỉ dẫn thể tích đó. Thể tích xả phải được dựa trên phép đo từ mức
nước trong két sử dụng thiết bị ban đầu của nhà sản xuất với mức
nước còn lại trong két khi hoàn thành một lần xả.
6.4 Ống cảnh
báo và dự phòng chảy tràn
Khi thử nghiệm theo 6.10.2, mọi két
xả, không phải là một két xả áp lực, phải được lắp đặt kết nối với một đường
ống cảnh báo được bố trí với mức xả từ 25 mm đến 32 mm phía trên mức nước được
đánh dấu hoặc kết nối với một thiết bị có hiệu quả tương đương. Mép trên cùng
của chảy tràn bên trong bất kỳ phải không nhỏ hơn 10 mm phía trên mức cảnh báo.
6.5 Thể tích
xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử nghiệm theo 6.10.3 với điều
chỉnh thiết bị xả bất kỳ được thiết lập để cung cấp thể tích xả tối đa, thể
tích nước xả đo được phải không vượt quá 6 L.
6.5.2 Xả giảm
Khi thử nghiệm theo 6.10.3 với điều
chỉnh thiết bị xả bất kỳ được thiết lập để cung cấp thể tích xả giảm, việc
xả nước đo được
phải không vượt quá hai phần ba thể tích xả.
6.6 Tốc độ
xả
Khi thử nghiệm theo 6.10.4, tốc độ xả trung bình
trên mỗi lần xả phải là ≥ 1,85 L/s đối với xả hoàn toàn và ≥ 1,6 L/s đối
với xả giảm, nếu
được cung cấp.
6.7 Độ bền
vật lý và rò rỉ của thiết bị xả
Khi thử nghiệm theo 6.10.5, thiết bị
xả không bị hư hỏng hoặc biến dạng vĩnh viễn của bất kỳ thành phần nào, kể cả
các mối liên kết ngăn cản hoạt động bình thường của cơ cấu.
Không được phép vượt quá hai
trường hợp rò rỉ. Rò rỉ được xác định khi việc xả nước có thể nhìn thấy được tới
hơn ba giọt riêng biệt. Nếu thiết bị xả đầu tiên không đáp ứng yêu cầu
của phép thử, thì tất cả bốn thiết bị sau đó được thử nghiệm phải thỏa mãn các
yêu cầu.
6.8 Độ bền
hóa học của thiết bị xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- không thay đổi kích thước của bất kỳ
thành phần nào lớn hơn 1 mm hoặc 5 % tùy theo mức nào thấp hơn;
- không hao hụt trọng lượng của bất kỳ thành
phần nào lớn hơn 1 g hoặc 5 % tùy theo mức nào thấp hơn;
- không có dấu hiệu nhìn thấy được của
sự thay đổi vật lý làm cho tính năng bị suy giảm;
- không có suy giảm tính năng.
Thiết bị xả phải không bị rò rỉ sau
khi được thử nghiệm độ
bền vật lý và thử nghiệm rò rỉ chu trình dài 3 000 chu kỳ.
6.9 Độ bền
lâu
Các sản phẩm kiểu 2 phù hợp với 6.1,
6.5, 6.6, 6.7, 6.8 và Điều 8 được coi là bền lâu.
6.10 Phương
pháp thử
6.10.1 Thử
nghiệm van cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.1.1.1 Thiết bị theo quy
định trong BS 1212-2, BS 1212-3 hoặc BS 1212-4, tùy thuộc vào các
yêu cầu bổ sung quy định trong 6.1.
6.10.1.1.2 Các yêu cầu
về áp suất cấp đối với các két áp lực phải phù hợp với khuyến cáo của
nhà sản xuất.
6.10.1.2 Quy trình
Van cấp chịu các phép thử theo quy
định trong BS 1212-2, BS 1212-3, hoặc BS 1212-4 nếu thích hợp. Đối với phép thử
trong Điều 17 của BS 1212-2:1990, BS 1212-3:1990 hoặc BS 1212-4:2016 (được sửa
đổi trong 6.1) nếu van cấp đầu tiên không phù hợp, phải thử thêm bốn van nữa.
6.10.1.3 Biểu thị kết
quả
Ghi lại van cấp phù hợp với các yêu
cầu của BS 1212-2, BS 1212-3 hoặc BS 1212-4 khi được sửa đổi bởi 6.1. Đối với phép
thử theo Điều 17 của BS 1212-2:1990, BS 1212-3:1990 hoặc BS 1212-4:2016 (được
sửa đổi trong 6.1),
ghi lại các van cấp đầu tiên hoặc tất cả bốn van cấp tiếp theo, đáp ứng các yêu cầu.
6.10.2 Quy
định về ống cảnh báo và chảy tràn
6.10.2.1 Thiết bị thử
6.10.2.1.1 Két xả có kết nối ống cảnh báo hoặc thiết
bị được coi là không có hiệu quả và tràn bên trong, nếu được cung
cấp, được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2.1.3 Nguồn cấp
nước
được điều khiển bằng van
đóng.
6.10.2.2 Quy trình
Thiết lập mức két xả. Cấp nước đến mức
nước tĩnh danh nghĩa được đánh dấu bởi nhà sản xuất. Đo khoảng cách từ mức nước
đến mức cảnh báo, nghĩa là
đảo ngược kết nối ống cảnh báo kết nối cạnh bên hoặc đầu kết nối ống cảnh
báo kết nối phía dưới. Nếu thích hợp, đo khoảng cách từ mức cảnh báo đến đỉnh
của chảy tràn bên trong bất kỳ.
6.10.2.3 Biểu thị kết
quả
Ghi lại sự phù hợp hoặc không phù hợp
với các yêu cầu của 6.4.
6.10.3 Thử
nghiệm thể tích xả
6.10.3.1 Thiết bị
6.10.3.1.1 Két xả, hoàn chỉnh với các
phụ kiện bao gồm ống xả và vỏ, được lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản xuất,
trên bề mặt thẳng đứng, phẳng và chắc chắn.
6.10.3.1.2 Bình đo có khả năng
thu được thể tích xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.3.2 Quy trình
Thiết lập điều khiển hoặc cài đặt xả kép nếu được cung cấp, với
thể tích xả theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Kết nối nguồn cấp nước với két xả
và cấp nước đến đường nước được đánh dấu. Vận hành cơ cấu xả nước ba lần, hoàn
thành ba chu kỳ xả. Cấp nước vào két xả đến đường vạch nước.
Ngắt nguồn cấp nước, trừ khi là thiết
yếu cho hoạt động bình thường của
thiết bị xả.
Khi nguồn cấp nước là thiết yếu cho
hoạt động bình thường của
thiết bị, nên duy trì nguồn cấp
nước
tại
áp suất thủy lực (0,15 ± 0,01) MPa ((1,5 ± 0,1) bar) hoặc mức tối thiểu cần
thiết để vận hành thiết bị, tùy theo mức nào lớn hơn.
Vận hành thiết bị xả và thu nước trong
bình đo. Ghi lại lượng nước thu được. Lặp lại quy trình thêm bốn lần nữa.
Thiết lập lại điều khiển hoặc cài đặt
xả kép, nếu được cung cấp, với thể tích xả giảm và lặp lại quy trình năm lần.
6.10.3.3 Biểu thị kết
quả
Đo thể tích nước thu được trong bình
đo sau mỗi chu kỳ xả và ghi lại sự phù hợp và không phù hợp với các yêu cầu của
6.5.
6.10.4 Thử
nghiệm tốc độ xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.4.1.1 Két xả, thiết bị
lắp hoàn chỉnh bao gồm ống xả và nắp đậy, lắp đặt theo hướng dẫn của nhà sản
xuất trên bề mặt chắc chắn, bằng phẳng, thẳng đứng.
6.10.4.1.2 Thùng chứa có
thang đo đã được
hiệu
chuẩn.
6.10.4.1.3 Thiết bị cảm
biến mức chất lỏng.
6.10.4.1.4 Đồng hồ điện tử.
6.10.4.1.5 Nguồn cấp
nước được
điều khiển bằng van đóng.
6.10.4.1.6 Nguồn cấp điện.
6.10.4.2 Quy trình
Thiết lập bộ điều khiển xả kép hoặc
thiết lập, nếu được cung cấp, thể tích xả hoàn toàn theo hướng dẫn của nhà sản
xuất. Kết nối nguồn cấp nước vào két xả và cấp nước đến vạch nước được đánh dấu. Ngắt
nguồn cấp nước, trừ khi cần thiết cho hoạt động bình thường của thiết
bị xả.
Khi nguồn cấp nước là
thiết yếu cho hoạt động bình thường của thiết bị, nên duy trì nguồn cấp nước tại áp suất
thủy lực (0,15 ± 0,01) MPa [(1,5 ± 0,1) bar] hoặc mức tối thiểu cần thiết để
vận hành thiết bị, tùy theo mức nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị xả được cung cấp với một
cơ cấu xả giảm, tắt các nguồn cấp nước, điện và vận hành cơ cấu xả. Sử dụng thùng
chứa đã được hiệu chuẩn, thêm vào két xả một thể tích nước tương đương với chênh lệch
giữa thể
tích
xả hoàn toàn và thể tích xả giảm như ghi trong 6.10.3.3. Thêm 0,5 L nữa. Xác
định vị trí và định vị thiết bị cảm biến chất lỏng thứ nhất tại mức nước trong
két xả. Sử dụng thùng
chứa có thang đo
đã được hiệu chuẩn thêm nước vào két xả cho đến khi nước được điền đầy tới một
thể tích tương đương với thể tích nhỏ hơn 1,0 L của thể tích xả hoàn toàn ghi trong
6.10.3.3. Xác định vị trí và định vị thiết bị cảm biến chất lỏng thứ hai tại
mức nước này trong két xả. Thêm nước vào két xả đến mức nước đánh dấu thể tích
xả hoàn toàn ghi trong 6.10.3.3. Bật nguồn cấp điện. Thiết lập điều khiển xả
kép hoặc thiết lập với thể tích xả giảm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Vận
hành thiết bị xả và hoàn thành quá trình xả, ghi lại thời gian thực hiện xả thể
tích nước giữa các thiết bị cảm biến mức chất lỏng theo hiển thị trên đồng hồ.
Lặp lại quy trình này thêm 4
lần nữa.
6.10.4.3 Biểu thị kết
quả
Từ năm lần ghi lại, tại mỗi một thể
tích xả, xác định
thời gian trung bình và dùng
công thức sau đây tính toán tốc độ xả trung bình bằng các phương
pháp sau.
Đối với xả hoàn toàn:
Tốc độ xả trung bình
=
Thể tích của
mỗi lần xả hoàn toàn tính bằng lít (ghi trong 6.10.3.3) - 1,0 L
Thời gian
trung bình tính
bằng giây (ghi trong 6.10.4.3)
Đối với xả giảm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Thể tích của
mỗi lần xả giảm tính bằng
lit (ghi
trong 6.10.3.3) -
1,5 L
Thời gian
trung bình tính
bằng giây (ghi trong 6.10.4.3)
6.10.5 Thử
nghiệm độ bền vật lý và rò rỉ của thiết bị xả
6.10.5.1 Thiết bị thử
6.10.5.1.1 Két xả, thiết bị
lắp hoàn chỉnh bao gồm thiết bị xả, ống xả và vỏ, lắp đặt theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
6.10.5.1.2 Phương tiện
vận hành bộ kích hoạt giới hạn xả tự động theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
6.10.5.1.3 Nguồn cấp
nước
được duy trì ở áp suất thủy lực (0,15 ± 0,01) MPa [(1,5 ± 0,1) bar] hoặc áp
suất tối thiểu cần thiết để vận hành thiết bị xả tùy theo mức nào lớn hơn; có
độ cứng của nước được duy trì không lớn hơn 350 mg/L theo canxi cacbonat (CaCO3)[1] trong quá
trình thử nghiệm.
6.10.5.1.4 Giấy, loại có thể thay đổi màu
khi bị ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối nguồn cấp nước. Đối với một
thiết bị xả đơn vận hành thiết bị xả và nếu thích hợp, cho phép két xả nước
điền đầy lại. Thực hiện thử nghiệm rò rỉ theo chu trình dài. Quan sát trên giấy, nếu
thấy ba giọt nước hoặc nhiều hơn phải được coi là một rò rỉ. Bắt đầu vận
hành thiết bị xả tự động. Thực hiện thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ ngắn và kiểm
tra thiết bị xả sau khi thêm 2, 5, 10, 50, 100, 500, 1 000, 10 000 và mỗi 10
000 chu kỳ tiếp theo. Nếu phát hiện rò rỉ trong khoảng thời gian thử rò rỉ nhưng không
phải do bản thân phép thử, phải bắt đầu lại (ví dụ: thử nghiệm rò rỉ theo chu
trình ngắn phải được thực hiện sau 1, 2, 5, 10, v.v... chu kỳ tiếp theo). Tiếp
tục cho đến khi 200 000 chu kỳ thử nghiệm được hoàn thành và sau đó thiết bị xả
được thử nghiệm rò rỉ theo chu
trình dài. Nếu tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình thử
nghiệm, phát hiện thấy ba rò rỉ, kết thúc thử nghiệm và bốn thiết bị xả nữa
phải được thử nghiệm tương tự và lại kết thúc nếu phát hiện ba rò rỉ đối với một
trong các thiết bị xả bất kỳ.
Đối với các thiết bị xả có bộ phận xả
giảm vận hành thiết bị xả để xả hoàn toàn và nếu thích hợp cho
phép két xả điền đầy lại. Thực hiện thử nghiệm rò rỉ theo chu trình dài. Quan
sát trên giấy, nếu thấy ba giọt
nước hoặc nhiều hơn phải được coi là một rò rỉ. Sau đó tiếp tục thử
nghiệm với ba hoạt động xả giảm tiếp theo là một lần xả tối đa. Thiết bị xả
phải thử nghiệm rò rỉ theo chu kỳ ngắn sau 2, 5, 10, 50, 100, 500, 1 000, 10
000 và mỗi 10 000 lần xả tiếp theo (xả tối đa và xả giảm mỗi lần đếm là một lần xả). Nếu
phát hiện rò rỉ trong khoảng thời gian
thử rò
rỉ,
nhưng không phải là bản thân phép
thử, phải bắt
đầu lại (ví dụ: thử
nghiệm rò rỉ theo chu trình ngắn phải được thực hiện sau 1, 2, 5, 10, v.v...
chu kỳ tiếp theo). Tiếp tục cho đến khi 200 000 chu kỳ thử nghiệm đã được hoàn
thành và sau đó thiết bị xả được thử nghiệm rò rỉ theo chu trình dài.
Nếu tại bất kỳ thời
điểm nào trong quá trình thử nghiệm, phát hiện thấy ba rò rỉ, kết thúc thử
nghiệm và bốn thiết bị xả nữa
phải được thử nghiệm tương tự và lại kết thúc nếu phát hiện ba rò rỉ đối với
một trong các thiết bị xả bất kỳ.
Thiết bị xả phải được kiểm tra đối với
mài mòn tại cùng tần suất với thử nghiệm rò rỉ theo chu trình ngắn. Nếu thiết
bị xả hoặc bất kỳ liên kết
vận hành nào của thiết bị bị hỏng cấu trúc ảnh hưởng đến vận hành thì kết thúc thử
nghiệm.
6.10.5.3 Biểu thị kết quả
Ghi lại sự phù hợp hoặc bất kỳ sự
không phù hợp nào với các yêu cầu của 6.7.
6.10.6 Thử
nghiệm độ bền hóa học của thiết bị xả
6.10.6.1 Thiết bị thử
6.10.6.1.1 Cân có độ phân
giải 0,1 g và độ chính xác ± 0,05 g.
6.10.6.1.2 Thước kẹp (panme) có độ phân
giải 0,1 mm và độ chính xác ± 0,05 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.6.1.4 Bể chứa
6.10.6.2 Quy trình
Tháo thiết bị xả và cân tất cả
các nắp bịt, cần đẩy, pít-tông hoặc các thành phần khác khi bắt đầu và ngừng xả
nước, đo, và ghi lại kích thước, ví
dụ: đường kính ngoài và độ dày.
Lắp các thành phần lại và đặt bộ phận
lắp ráp hoàn chỉnh trong bể chứa đầy các dung dịch thử nghiệm. Đảm bảo bộ phận lắp
ráp ngập sâu ít nhất 100 mm trong dung dịch thử. Ngâm mẫu thử trong thời
gian (90 ± 2) ngày. Lấy ra khỏi dung dịch thử và rửa dưới nước sạch.
CẢNH BÁO: Nên thận trọng khi sử dụng các
tác nhân có clo. Không chạm vào các tinh thể thô hoặc dung dịch gốc hoặc để
chúng tiếp xúc với quần áo hoặc
vật liệu dễ cháy.
Giới hạn xả đối với thử nghiệm độ bền
lâu đến 3 000 chu kỳ, sử dụng thử nghiệm rò rỉ theo chu trình dài
sau các chu kỳ đầu tiên và cuối cùng, kiểm tra đối với rò rỉ.
6.10.6.3 Biểu thị kết
quả
Ghi lại sự phù hợp hoặc không phù hợp
với các yêu cầu của 6.8.
6.10.7 Yêu
cầu đối với thử nghiệm tính tương thích của sản phẩm kiểu 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên viện dẫn đến EN 997:2018, 6.17.11,
các trích xuất từ đó được sao chép dưới đây.
Van cấp phải đáp ứng BS 1212-2, BS
1212-3 hoặc BS 1212-4 như sửa đổi trong 6.1.
Các thiết bị xả phải đáp
ứng các yêu cầu liên quan đến độ bền vật lý và hóa học. Các thiết
bị xả cũng phải có khả năng đáp
ứng các thử nghiệm thể tích xả tại thể tích xả hoàn toàn và nếu thích hợp, tại thể
tích xả giảm. Các thiết bị xả cũng nên có khả năng đóng góp vào các yêu cầu
khác khi được thử nghiệm kết hợp.
Các két xả phải bao gồm các thành phần
phù hợp và do đó đáp ứng các ống cảnh báo và cảnh báo
tràn và thử nghiệm thể tích xả. Các két xả cũng phải có khả năng đóng góp vào
các yêu cầu khác khi được thử nghiệm kết hợp.
Cần lưu ý rằng, khi thực hiện các thử
nghiệm liên quan đến nhiều hơn một
thành phần của một bộ xí, các thành phần có thể ảnh hưởng bất lợi đến kết quả
của toàn bộ thử nghiệm không
nên thay đổi mà không cần bắt đầu lại thử nghiệm đó.
7 Đặc tính và phương
pháp thử đối với sản phẩm kiểu 3
7.1 Đặc tính và
phương pháp thử
Két xả bồn tiểu nam phải thỏa mãn và
được thử nghiệm theo các phương pháp thử và các yêu cầu của Điều 5 và Điều 8.
7.2 Điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) thể tích xả: < 5 L;
b) tốc độ xả: 0,4 L/s đến 0,6 L/s.
8 Đặc tính âm học
Cấp âm học tương ứng với cấp áp dụng
cho van cấp.
Các giá trị được công bố cho két phải
phù hợp với các yêu cầu đối với nhóm I hoặc nhóm II theo quy định trong TCVN
12497 (EN 14124).
9 Chất nguy hại
Các quy định quốc gia về các chất nguy
hại có thể yêu cầu kiểm tra đánh giá và công bố việc phát thải và đôi khi là
hàm lượng, khi các sản phẩm xây dựng đề cập trong tiêu chuẩn này được đưa ra thị
trường.
Trong trường hợp không có phương pháp
thử này, việc kiểm tra đánh giá và công bố về việc phát thải/hàm lượng phải
được thực hiện theo các quy định quốc gia.
CHÚ THÍCH: Cơ sở dữ liệu thông tin bao
gồm các quy định của châu Âu và quốc gia về các chất nguy hại có sẵn tại
trang web Xây dựng trên EUROPA được truy cập thông qua: https://ec.europa.eu/growth/tools-databases/cp-ds en.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Két xả bệ xí và bồn tiểu nam sử dụng
cho mục đích vệ sinh cá nhân phù hợp với phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này.
Một bản vẽ sơ đồ của sản
phẩm có thể tùy chọn theo chữ viết tắt đối với vệ sinh cá nhân.
VÍ DỤ 1: Sử dụng nội dung đầy đủ: Vệ sinh cá
nhân
VÍ DỤ 2: Sử dụng chữ viết
tắt: PH
VÍ DỤ 3: Sử dụng chữ viết tắt và bản
vẽ sơ đồ tùy chọn:
Két xả bệ xí và bồn tiểu
nam luôn thuộc ít nhất là một
kiểu. Đối với mỗi kiểu, một loạt
các đặc tính cần thử (xem 11.2.2) được xác định. Cùng với đó một két xả bệ xí
và bồn tiểu nam có thể được mô tả với một mã ký hiệu sản phẩm bao
gồm tất cả các đặc tính thiết yếu được đáp ứng.
Các đặc tính sản phẩm
liên quan và các đặc tính thiết yếu cho két xả bệ xí và bồn tiểu nam, bao
gồm cả các chữ viết tắt được nêu trong Bảng 5, Bảng 6 và Bảng 7.
Bảng 5 - Các
đặc tính và chữ viết tắt đối với các sản phẩm
kiểu 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
TCVN 12498 (EN 14055)
Số hiệu tiêu chuẩn này đối với két
xả bệ xí và bồn tiểu nam để ký hiệu sản phẩm
CL 1
Két xả bệ xí đối với thể tích xả
được quy định
(X/Y)
Thể tích xả quy định 9 L, 7 L, 6 L,
5 L hoặc 4 L và áp suất van cấp tối thiểu tùy chọn
VR (x)
Độ tin cậy của van thoát (hạng I hoặc
hạng II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức ồn (nhóm I hoặc
II)
WL
Độ kín nước/rò rỉ
DA
Độ bền lâu
Bảng 6 - Các
đặc tính và chữ viết tắt đối với các sản phẩm kiểu 2
Chữ viết
tắt
Đặc tính
TCVN 12498 (EN 14055)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CL 2
Két xả bệ xí dùng cho bộ xí có thể tích xả ≤
6 L
VR
Độ tin cậy của van thoát
NL
Mức ồn
WL
Độ kín nước/rò rỉ
DA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 7 - Các đặc tính
và chữ viết tắt đối với các sản phẩm kiểu 3
Chữ viết
tắt
Đặc tính
TCVN 12498 (EN 14055)
Số hiệu tiêu chuẩn này đối với
két xả bệ xí và bồn tiểu nam để ký hiệu sản phẩm
CL 3
Két xả kiểu 3 dùng cho bồn tiểu nam
đối với thể tích xả < 5 L và tốc độ xả từ 0,4 L/s đến 0,6 L/s
(X/Y)
Thể tích xả quy định 9 L, 7 L, 6 L,
5 L hoặc 4 L và áp suất
van cấp tối thiểu tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tin cậy của van thoát (hạng I hoặc
hạng II)
NL (z)
Mức ồn (nhóm I hoặc
II)
WL
Độ kín nước/rò rỉ
DA
Độ bền lâu
Tất cả két xả bệ xí và bồn tiểu
nam phải được ký hiệu theo hệ thống sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12498
(EN 14055) - CL 1 - 6 - NL I - VR I
VÍ DỤ 5: Két xả bộ xí kiểu 2 để sử dụng với bộ
xí được quy định bởi nhà
sản xuất để tạo thành một bộ xí mà nhà sản xuất đã thực hiện tùy chọn NPD đối
với mức ồn.
TCVN 12498
(EN 14055) - CL 2 - NL/NPD
VÍ DỤ 6: Két xả bồn tiểu nam kiểu 3 cung cấp
thể tích xả 5 L tại
áp suất van cấp tối thiểu 0,05 MPa
(0,5 bar) với van cấp được phân loại có mức ồn thuộc nhóm I và với
van xả cung cấp độ tin cậy hạng I.
TCVN 12498
(EN 14055) - CL 3 - 5/0,5 - NL I - VR I
11 Đánh giá và kiểm
tra độ ổn định của tính năng (AVCP)
11.1 Quy
định chung
Sự phù hợp của két xả bệ xí và bồn tiểu nam
với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và với các tính năng do nhà sản xuất công bố
trong Công bố tính năng phải được thể
hiện bằng cách:
- xác định kiểu sản phẩm (xem 11.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải luôn duy trì sự kiểm
soát tổng thể và
phải có các biện pháp cần thiết để thực hiện trách nhiệm về sự phù hợp của sản
phẩm với tính năng được công bố của sản phẩm.
11.2 Thử
nghiệm điển hình
11.2.1 Qui định
chung
Tất cả các tính năng liên quan đến các
đặc tính trong tiêu chuẩn này phải được xác định khi nhà sản xuất dự
định công bố các tính năng tương ứng trừ khi tiêu chuẩn đưa ra các quy định cho
công bố mà không cần thực hiện thử nghiệm. (ví dụ: sử dụng các dữ liệu hiện có trước
đây, phân loại mà không cần thử nghiệm thêm và tính năng thông thường được chấp
nhận).
Việc đánh giá trước được thực hiện
theo các quy định của tiêu chuẩn này, có thể được tính đến miễn là việc đánh
giá được thực hiện cùng một phương pháp thử tương tự hoặc chặt chẽ hơn, theo
cùng một hệ thống AVCP trên cùng một sản phẩm hoặc sản phẩm có thiết kế, cấu
trúc và chức năng tương tự, chẳng hạn như kết quả được áp dụng cho sản
phẩm được đề cập.
Với mục đích đánh giá, các sản phẩm
của nhà sản xuất có thể được phân nhóm theo dòng sản phẩm, khi
sản phẩm được coi là kết quả cho một hoặc nhiều đặc tính từ bất kỳ sản phẩm nào
trong dòng sản phẩm là đại diện cho cùng một đặc tính tương tự
cho tất cả các sản phẩm trong cùng một dòng sản phẩm đó.
Sản phẩm có thể được phân nhóm theo
các nhóm sản phẩm khác nhau
đối với các đặc
tính khác nhau.
Nên tiến hành tham khảo các tiêu chuẩn
phương pháp đánh giá để cho phép lựa chọn mẫu đại diện phù hợp.
Ngoài ra, việc xác định kiểu sản phẩm
phải được thực hiện cho tất cả các đặc tính được bao gồm trong tiêu chuẩn mà nhà sản
xuất công bố tính năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lúc bắt đầu một phương pháp
sản xuất mới hoặc sửa đổi (khi điều này có thể ảnh hưởng đến các
tính chất đã công bố); hoặc
- việc xác định kiểu sản phẩm phải được
lặp lại đối với các đặc tính thích hợp,
bất cứ khi nào
có sự thay đổi trong quá trình sửa đổi thiết kế bẫy nước của két xả bệ xí hoặc
bồn tiểu nam, trong nguyên liệu hoặc trong nhà cung cấp các linh
kiện hoặc trong phương pháp sản xuất (tùy thuộc vào định nghĩa của một dòng sản phẩm),
mà sẽ ảnh hưởng đến một hoặc nhiều đặc tính hơn.
Trường hợp các linh kiện được sử dụng
có các đặc tính đã được xác định, bởi nhà sản xuất linh kiện, trên cơ sở phương pháp
đánh giá các tiêu chuẩn sản phẩm khác, những đặc tính này không cần được đánh
giá lại. Các thông số kỹ thuật của các linh kiện này phải được ghi lại.
Các sản phẩm mang nhãn hiệu quy định
phù hợp với các thông số kỹ thuật có thể được coi là có các tính
năng được công bố trong Công bố tính năng, mặc dù điều này không thay thế trách
nhiệm của nhà sản xuất két xả bệ xí và bồn tiểu nam để đảm bảo két xả bệ xí và
bồn tiểu nam được sản xuất chính xác và các linh kiện sản phẩm có giá trị tính
năng được công bố.
11.2.2 Mẫu thử, thử
nghiệm và tiêu chí phù hợp
Số lượng mẫu két xả bệ xí và bồn tiểu
nam để kiểm tra/đánh giá phải phù hợp với Bảng 8 và/hoặc Bảng 9 và/hoặc Bảng
10.
Bảng 8 - Thử
nghiệm điển hình đối với các sản phẩm kiểu 1
Đặc tính
được kiểm tra
Phương pháp
đánh giá theo các Điều của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí
phù hợp
Thiết bị két xả
5.1.1
1
5.1.1
Kết nối cấp nước
5.1.2
1
5.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3
1
5.1.3
Thành phần cơ khí
5.1.4
1
5.1.4
Kích thước lắp nối
5.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5
Ống xả
5.1.6
1
5.1.6
Thể tích xả
5.3.2
1
5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1,
5.2.3
1
5.2.2
Tốc độ xả
5.3.3
1
5.2.3
Chảy tràn
5.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4
Mở van cấp
5.3.5
1
5.2.5
Kích thước giới hạn an toàn "c"
5.3.6
1
5.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7
1
5.2.7
Độ kín
5.3.8
1
5.2.8
Độ bền lâu
5.3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9
Lực vận hành
5.3.10
1
5.2.10
Lực tác động
5.3.11
1
5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng
được thử
Phương pháp
đánh giá theo các Điều của tiêu chuẩn này
Số lượng
mẫu
Tiêu chí
phù hợp
Van cấp
6.1, 6.10.1
1
6.1
Ngăn ngừa chảy ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6.2
Ghi nhãn
6.3
1
6.3
Ống cảnh báo và cung cấp tràn
6.10.2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích xả
6.10.3
1
6.5
Tốc độ xả
6.10.4
1
6.6
Thiết bị xả: độ bền vật lý và
rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6.7
Thiết bị xả: độ bền hóa học
6.10.6
1
6.8
Bảng 10 - Thử
nghiệm điển hình đối với các sản phẩm kiểu 3
Đặc trưng
được thử
Phương pháp đánh
giá theo các Điều của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí
phù hợp
Thiết bị két xả
5.1.1
1
5.1.1
Kết nối cấp nước
5.1.2
1
5.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3
1
5.1.3
Thành phần cơ khí
5.1.4
1
5.1.4
Kích thước lắp nối
5.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5
Ống xả
5.1.6
1
5.1.6
Thể tích xả
5.3.2
1
5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1, 5.2.3
1
5.2.2
Tốc độ xả
5.3.3
1
5.2.3
Chảy tràn
5.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4
Mở van cấp
5.3.5
1
5.2.5
Kích thước giới hạn an toàn "c"
5.3.6
1
5.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.7
1
5.2.7
Độ kín
5.3.8
1
5.2.8
Độ bền lâu
5.3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.9
Lực vận hành
5.3.10
1
5.2.10
Lực tác động
5.3.11
1
5.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1 Quy định
chung
Nhà sản xuất phải thiết lập, lập thành
tài liệu và duy trì hệ thống kiểm soát sản phẩm tại nhà máy để đảm bảo rằng
các sản phẩm được đưa ra trên thị trường phù hợp với tính năng được công bố của
các đặc tính thiết yếu.
Hệ thống kiểm soát sản phẩm tại nhà
máy phải bao gồm các quy trình, kiểm tra thường xuyên, thử nghiệm và/hoặc đánh giá và sử dụng kết quả
để kiểm soát nguyên liệu và các thành phần, thiết bị, quy trình sản xuất và sản
phẩm.
Kết quả kiểm tra, thử nghiệm hoặc đánh
giá yêu cầu hành động phải được ghi lại. Hành động cần thực hiện khi các giá
trị hoặc tiêu chí kiểm soát
không đáp ứng phải được ghi lại.
CHÚ THÍCH: Các nhà sản xuất có hệ
thống kiểm soát sản phẩm tại nhà máy phù hợp với ISO 9001[2] và đáp ứng
các quy định của Tiêu chuẩn EN hiện hành được coi là đáp ứng các yêu cầu kiểm
soát sản phẩm tại nhà máy của Quy định (EU) số 305/2011.
11.3.2 Thiết bị,
dụng cụ
11.3.2.1 Thử nghiệm
Tất cả các dụng cụ cân, đo và thử
nghiệm phải được hiệu chuẩn và kiểm tra thường xuyên theo các quy trình, tần suất
và tiêu chí đã được lập
thành văn bản.
11.3.2.2 Sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3 Nguyên liệu
và linh kiện
Các thông số kỹ thuật của
tất cả các nguyên vật liệu và linh kiện đều phải được ghi lại, phải theo kế
hoạch kiểm tra để đảm bảo sự phù hợp của chúng. Trong trường hợp các linh kiện
được cung cấp kèm theo được sử dụng, hệ số của hệ thống tính năng của linh kiện
phải được nêu trong quy định kỹ thuật hài hòa thích hợp cho linh kiện đó.
11.3.4 Thử nghiệm và
đánh giá sản
phẩm
Nhà sản xuất phải thiết lập và lập hồ
sơ các quy trình để đảm bảo
rằng các giá trị đã công bố của tất cả các đặc tính được duy trì.
11.3.5 Sản phẩm
không phù hợp
Nhà sản xuất phải có các quy trình
bằng văn bản quy định cách thức xử lý các sản phẩm không phù hợp. Bất kỳ sự
việc như vậy phải được ghi lại khi chúng xảy ra và các hồ sơ này phải được lưu
giữ trong khoảng thời gian được xác định trong các quy trình bằng văn bản của
nhà sản xuất.
Trường hợp sản phẩm không đáp ứng các
tiêu chí chấp nhận, phải áp dụng các quy định đối với sản phẩm không phù hợp, phải thực
hiện các hành động khắc phục cần thiết và các sản phẩm hoặc lô không phù hợp
phải được phân lập và nhận dạng đúng.
Một khi lỗi đã được sửa chữa, kiểm tra
hoặc xác minh được đề cập phải được lặp lại.
Kết quả kiểm soát và
kiểm tra phải được ghi lại đúng cách. Ký hiệu sản phẩm, ngày sản xuất, phương pháp thử được
chấp nhận, kết quả thử nghiệm và tiêu chí chấp nhận phải được ghi vào hồ sơ có chữ ký
của người chịu trách nhiệm kiểm soát/thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6 Hành động
khắc phục
Nhà sản xuất phải có các quy trình
được lập thành văn bản hướng dẫn hành động để loại bỏ nguyên nhân không phù hợp
nhằm ngăn chặn sự tái diễn.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Sự liên quan giữa EN 14055:2018 và các yêu
cầu của Quy định (EU) số 305/2011
(Khi áp dụng
tiêu chuẩn này như một tiêu chuẩn hài hòa theo Quy định (EU) số 305/2011, để sử
dụng Phụ lục này, các nhà sản xuất và các nước thành viên có nghĩa vụ tuân theo quy
định này)
A.1 Phạm vi và
đặc tính liên quan
EN 14055:2018 (được chấp nhận thành
TCVN 12498:2018) được xây dựng theo yêu cầu tiêu chuẩn hóa M/110 "Thiết bị vệ
sinh" được sửa đổi bởi M/139 do
CEN và CENELEC cấp cho Ủy ban Châu Âu
(EC) và Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu (EFTA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định (EU) số 305/2011, được sửa
đổi, có các điều khoản đối với Công bố tính năng và ghi nhãn CE.
Bảng A.1 -
Các điều liên quan đối với két xả bệ xí của sản phẩm kiểu 1 cho vệ sinh cá nhân
Sản phẩm xây dựng:
Mục đích sử dụng:
Két xả bệ xí cho
sản phẩm kiểu 1
Vệ sinh cá nhân
Đặc tính thiết yếu
Điều trong
EN 14055:2018 liên quan đến đặc tính thiết yếu
Các cấp
và/hoặc các mức ngưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kín nước/rò rỉ
5.2.8
-
Đã xác nhận
Độ tin cậy của van thoát
5.2.9
-
Đã xác nhận
Mức ồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đã xác nhận
Thể tích xả
5.2.1
-
Đã xác nhận
Độ bền lâu
5.2.11
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 -
Các điều liên quan đối với két xả bệ xí của sản phẩm kiểu 2
cho vệ sinh cá nhân
Sản phẩm xây dựng:
Mục đích sử dụng:
Két xả bệ xí của
sản phẩm kiểu 2
Vệ sinh cá nhân
Đặc tính thiết yếu
Điều trong
EN 14055:2018 liên quan đến đặc tính thiết yếu
Các cấp
và/hoặc các mức ngưỡng
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
-
Đã xác nhận
Độ tin cậy của van thoát
6.7
-
Đã xác nhận
Mức ổn
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đã xác nhận
Thể tích xả
6.5
-
Đã xác nhận
Độ bền lâu
6.9
-
Đã xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm xây dựng:
Mục đích sử dụng:
Két xả bệ xí và bồn
tiểu nam của sản phẩm kiểu 3
Vệ sinh cá nhân
Đặc tính thiết yếu
Điều trong
EN 14055:2018 liên quan đến đặc tính thiết yếu
Các cấp
và/hoặc các mức ngưỡng
Chú thích
Độ kín nước/rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đã xác nhận
Độ tin cậy của van thoát
5.2.9
-
Đã xác nhận
Mức ồn
8
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích xả
5.2.1, 7.2
-
Đã xác nhận
Độ bền lâu
5.2.11
-
Đã xác nhận
A.2 Hệ thống
đánh giá và kiểm tra độ ổn
định của tính năng (AVCP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Chuyển nhượng
các nhiệm vụ AVCP
Hệ thống AVCP của két xả bệ xí và bồn tiểu
nam nêu trong Bảng A.1, A.2 và A.3 áp dụng theo các điều nêu trong Bảng A.4 . Nội
dung nhiệm vụ của cơ quan được thông báo phải được giới hạn trong các
Đặc tính Thiết yếu đó, nếu có, như được quy định trong Phụ lục III của yêu cầu
tiêu chuẩn hóa liên quan và các đặc tính mà nhà sản xuất dự định công bố.
Có tính đến các hệ thống AVCP xác định cho các
sản phẩm và mục đích
sử dụng theo các nhiệm vụ được nhà sản xuất thực hiện để đánh giá và kiểm tra độ ổn
định tính năng của sản phẩm.
Bảng A.4 - Đánh giá các
nhiệm vụ AVCP đối với két xả bệ xí và bồn tiểu
nam
theo
hệ thống 4
Nhiệm vụ
Nội dung của
nhiệm vụ
Các điều
của AVCP để áp dụng
Nhiệm vụ đối với nhà sản xuất
Đánh giá về tính năng của sản phẩm
xây dựng dựa trên cơ sở thử nghiệm, tính toán, giá trị lập bảng hoặc
tài liệu mô tả sản phẩm đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2
Kiểm soát sản phẩm tại nhà máy
Thông số liên quan đến đặc tính
thiết yếu của Bảng A.1 hoặc Bảng A.2 hoặc Bảng A.3 liên quan đối với mục đích
sử dụng
11.3
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] QCVN 02:2009/BYT, Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Chất lượng nước sinh hoạt
[2] ISO 9001, Quality management
systems - Requirements (Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Phân loại
5 Đặc tính và
phương pháp thử đối với sản
phẩm kiểu
1
5.1 Thiết kế
5.2 Đặc tính thủy
lực và cơ học
5.3 Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Van cấp
6.2 Ngăn ngừa
chảy ngược
6.3 Đánh dấu của
két xả
6.4 Ống cảnh báo
và dự phòng chảy tràn
6.5 Thể tích xả
6.6 Tốc độ xả
6.7 Độ bền vật lý
và rò rỉ của thiết bị xả
6.8 Độ bền hóa
học của thiết bị xả
6.9 Độ bền lâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Đặc tính và
phương pháp thử đối với sản phẩm kiểu 3
7.1 Đặc tính và
phương pháp thử
7.2 Điều chỉnh
8 Đặc tính âm
học
9 Chất nguy
hại
10 Ghi nhãn
11 Đánh giá và
kiểm tra độ ổn định của tính năng -
AVCP
11.1 Quy định chung
11.2 Thử nghiệm
điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Sự liên quan
giữa EN 14055:2018 và các yêu cầu của Quy định (EU) số 305/2011
Thư mục tài liệu tham khảo