|
(1)
|
trong đó:
T là chiều dày
của màn chống thấm, m.
H1 là cột nước tác dụng lớn nhất, m.
Jcp là gradient
thủy lực cho phép của màn chống thấm bằng vữa xi măng, tham khảo Bảng 1.
Bảng 1 -
Gradient thủy lực cho phép (Jcp) của màn chống thấm
Chiều cao
cột nước tác dụng lớn nhất H1, m
Yêu cầu về tính
thấm nước của thân màn chống thấm
Jcp
Lượng mất
nước đơn vị q không lớn hơn, L/min.m.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên 100
0,01
1 x 10-5
30
Từ trên 75
lên đến 100
0,02
2 x 10-5
25
Từ trên 50
đến 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 x 10-5
20
Từ trên 25
đến 50
0,05
5 X 10-5
15
Từ 25 trở
xuống
0,07
7 x 10-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Đối với màn
chống thấm bằng vữa ximăng - sét thì gradient
thủy lực cho phép của màn chống thấm có thể lấy Jcp từ 3 đến 4
và điều chỉnh sau khi có kết quả
khoan phụt thử nghiệm.
2) Đối với màn chống thấm bằng các
loại vữa khác thì gradient thủy lực cho phép của màn chống thấm Jcp
có thể tham khảo theo Bảng 1 và điều chỉnh sau khi có kết quả khoan phụt
thử nghiệm.
3) Căn cứ chiều
dày của màn chống thấm (T) xác định theo công thức (1) để xác định số lượng
hàng khoan phụt, khoảng cách giữa các hố khoan phụt trong một hàng và khoảng
cách giữa các hàng khoan phụt. Thông thường khoảng cách giữa các hàng khoan
phụt thay đổi từ (1 đến 2) m, các hố trên một hàng phụt thay đổi từ (2 đến 3) m
và đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Các hố khoan
phải được bố trí thành hình “hoa mai”, trên mỗi hàng phụt các hố khoan được bố
trí so le với các hố khoan hàng bên cạnh sao cho khi chiếu lên nhau thì các hố
ở hàng này sẽ nằm giữa các hố ở hàng bên cạnh;
b) Các hàng
khoan phụt thường được ký hiệu bằng chữ in (từ A đến Z) các hố trong một hàng
khoan phụt được ký hiệu từ (1 đến n) (n là tổng số lượng hố khoan phụt trong
một hàng) và gắn với tên của hàng khoan phụt đó. Ví dụ: tên hố khoan từ A1, B1,
C1, v.v... đến hố khoan An, Bn, Cn, v.v...);
c) Vị trí, tên,
khoảng cách giữa các hàng và các hố trên một hàng sẽ được điều chỉnh sau khi có
kết quả khoan phụt thử nghiệm nhằm đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả của công tác
khoan phụt.
4) Đối với màn
chống thấm nhiều hàng có độ sâu tương đối lớn, tùy thuộc gradient thấm trong nền có thể thiết kế
các độ dày khác nhau theo độ sâu, do đó chiều dày của màn chống thấm (T) tính theo
công thức (1) là độ dày lớn nhất tại đỉnh của màn phụt chống thấm (nơi tiếp giáp giữa màn
phụt chống thấm và đáy
công trình);
5) Trường hợp dưới
nền công trình có các khu vực
thấm nước lớn như các đứt gãy, đới nứt nẻ, vỡ vụn, hang hốc, karst thi chiều
dày của màn chống thấm (hoặc số lượng hàng khoan phụt) tại các khu vực này phải
tăng lên từ (1,5 đến 2) lần và khoảng cách giữa các hố khoan phụt trong một
hàng phải giảm đi từ (1/2 đến 2/3) lần so với tính toán nêu ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1 Mục đích
1) Trước khi khoan phụt thi công phải tiến hành
khoan phụt thử nghiệm để hiệu chỉnh lại các
thông số thiết kế như
bề dày lớp phản áp tự nhiên (hoặc kích thước và kết cấu của lớp bê tông phản
áp), khoảng cách giữa các hố khoan, thành phần vữa, áp lực phụt, lưu lượng vữa
phụt, điều kiện dừng phụt và các yếu tố cần thiết khác trước khi tiến hành khoan
phụt thi công đại trà.
2) Khoan phụt thử
nghiệm được thực hiện để kiểm tra tính hợp lý của hồ sơ thiết kế khoan phụt trong điều kiện
thực tế công trình, đồng thời
căn cứ theo kết quả phụt thử
nghiệm để điều chỉnh hồ sơ thiết kế (nếu cần thiết) với mục đích để công tác
khoan phụt đạt hiệu quả cao nhất.
5.2.3.2 Thiết kế mạng lưới
khoan phụt thử nghiệm
Trên mạng lưới khoan phụt thi công dự
kiến, thiết kế một số khu vực khoan phụt thử nghiệm và phải đáp ứng được các
yêu cầu sau:
1) Khu vực khoan
phụt thử nghiệm phải
có điều kiện địa chất đại diện cho toàn bộ hoặc một phần của công
trình;
2) Khu vực khoan
phụt thử nghiệm phải đại diện
cho số lượng hàng
khoan phụt (trường hợp màn chống thấm có nhiều hàng khoan phụt) và đại diện cho
chiều sâu của các hàng khoan phụt;
3) Khu vực khoan
phụt thử nghiệm phải phù hợp với tiến độ thi công đào móng của công trình, đặc
biệt là tiến độ chặn dòng thi công;
4) Các hố khoan
phụt thử nghiệm được
chọn trong số các hố khoan có trong mạng lưới thiết kế khoan phụt thi công dự
kiến và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hố thử nghiệm và quan trắc này đều nằm
trong mạng lưới các hố khoan phụt thiết kế, do vậy khối lượng khoan tạo lỗ và phụt thử
nghiệm được tính chung trong tổng khối lượng công tác khoan phụt của công trình;
- Trong mỗi khu vực thử nghiệm, độ sâu hố khoan phụt
thử nghiệm lấy bằng độ sâu hố khoan phụt chống thấm tại vị trí được chọn thử
nghiệm, độ sâu các hố quan trắc nằm trên các hàng khoan phụt nào thì lấy bằng
độ sâu dự kiến của các hố khoan phụt tương ứng tại hàng đó.
5.2.3.3 Trình tự của
công tác khoan phụt thử nghiệm tiến hành theo các bước sau:
1) Xác định ranh
giới các khu vực thử nghiệm, vị trí các hố khoan phụt thử nghiệm và các hố quan
trắc theo các mốc cơ sở của công
trình và các mốc của các hàng khoan phụt theo quy định tại điều 6.1.2.1 của
tiêu chuẩn này;
2) Tùy theo tiến
độ thi công đào móng mà tiến hành khoan
phụt thử nghiệm cho phù hợp, trường hợp có nhiều khu vực khoan phụt thử nghiệm
thì tiến độ thực hiện của từng khu vực khoan phụt thử nghiệm phải được quy định
cụ thể trong hồ sơ thiết kế;
3) Trước khi tiến
hành công tác khoan phụt thử nghiệm phải tiến hành kiểm tra thiết bị, vật
tư, máy móc, vật liệu dùng để phụt theo quy định tại điều 6.1.8 của tiêu chuẩn
này;
4) Công tác
khoan tạo lỗ được triển khai ngay trong trường hợp có lớp phản áp tự nhiên hoặc
triển khai sau khi đã thực hiện xong công tác đổ lớp bê tông phản áp và cường
độ bê tông đảm bảo tương ứng với 28 ngày tuổi;
5) Tiến hành
khoan các hố quan trắc trước đến hết độ sâu thiết kế. Các hố khoan quan trắc
phải được khoan và bơm rửa sạch theo quy định tại điều 6.1.3.2 của tiêu chuẩn
này.
6) Tiến hành
khoan đoạn thứ nhất của hố thử nghiệm đến độ sâu tương ứng với đoạn phụt thứ
nhất (theo phân đoạn tại điều 6.1.5.1 của tiêu chuẩn này) thì dừng khoan. Rửa
hố khoan và đặt nút theo quy định tại các điều 6.1.3.2 và 6.1.3.3 của tiêu
chuẩn này và thử nghiệm thủy lực theo quy định tại điều 6.1.3.4 của
tiêu chuẩn này để xác định lượng mất nước đơn vị q (L/min.m.m) làm
cơ sở để
chọn thành phần vữa phụt thích hợp cho đoạn phụt thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Tiến hành
khoan tạo lỗ đoạn thứ hai (sau khi kết thúc phụt đoạn thứ nhất tối thiểu là 24
h) và phụt vữa từ đoạn thứ hai đến đoạn cuối cùng của hố phụt thử nghiệm với
trình tự và quy định như trên. Trường hợp khu vực phụt thử nghiệm có nhiều hố
phụt thử nghiệm thì tiến hành lần lượt từng hố phụt thử nghiệm với trình tự nêu
trên. Trường hợp có thay đổi
trình tự khoan và phụt thử nghiệm phải được nêu rõ trong hồ sơ thiết kế. Các hố
khoan thử nghiệm phải được lập hình trụ hố khoan. Nõn khoan phải được lưu vào
hòm nõn và chụp ảnh. Một số đoạn nõn khoan được lấy làm mẫu thí nghiệm trong
phòng về chỉ tiêu cơ lý.
9) Trong quá
trình phụt thử nghiệm cần theo dõi mọi biến động tại các hố quan trắc để xác
định mức độ lan của vữa phụt từ hố phụt thử nghiệm và dựa vào kết quả
phụt thử nghiệm này sẽ chính xác hóa các thông số
phụt như kích thước lớp phản áp tự nhiên (hoặc tấm bê tông phản áp), khoảng
cách giữa các hàng phụt, khoảng cách giữa các hố khoan phụt trong hàng phụt, áp
lực phụt, lưu lượng vữa, thành phần vữa phụt, điều kiện dừng phụt.
10) Sau khi kết
thúc phụt thử nghiệm tại các hố phụt thử nghiệm tiến hành phụt tại các hố khoan
quan trắc trong khu vực thử nghiệm theo đúng trình tự của hố phụt thử nghiệm
nhưng tiến hành phân đoạn phụt từ dưới lên với các yêu cầu như đối với hố khoan
phụt thử nghiệm.
11) Lấp các đoạn
phụt của hố khoan trong khu vực phụt thử nghiệm bằng vữa xi măng đặc (tỷ lệ
1/1).
5.2.3.4 Kiểm tra sau
khi khoan phụt thử nghiệm
Để kiểm tra chất lượng công
tác khoan phụt thử nghiệm, công tác khoan ép nước kiểm tra, lấy và thí nghiệm
mẫu được thực hiện
tại khu vực phụt thử nghiệm sau khi đã kết thúc công tác phụt hố cuối cùng tại
khu vực thử nghiệm ít nhất là bảy ngày và đảm bảo các yêu cầu sau:
1) Tại mỗi khu
vực phụt thử nghiệm bố trí từ (1
đến 2) hố khoan kiểm tra. Vị trí các hố khoan kiểm tra được bố trí ở giữa
các hố khoan phụt
thử nghiệm và quan trắc trên cùng một hàng phụt (trường hợp có một hàng khoan
phụt) và ở vị trí trọng
tâm của 3 hố khoan (phụt thử nghiệm và quan trắc) trong trường hợp có nhiều hàng
khoan phụt;
2) Các hố khoan
kiểm tra đánh giá kết quả khoan phụt thử nghiệm có chiều sâu và hướng trùng với
chiều sâu và hướng hố khoan phụt thử nghiệm. Các hố khoan kiểm tra được khoan
bằng thiết bị khoan xoay lấy mẫu, đường kính hố khoan không nhỏ hơn 91 mm, đảm
bảo mẫu nõn khoan giữ được tính nguyên dạng, cho phép quan sát được mức độ ảnh
hưởng của quá
trình phụt. Tỷ lệ nõn khoan phải đảm bảo trên 90 %. Các hố khoan kiểm tra phải
được lập hình trụ hố khoan. Nõn khoan phải được lưu vào hòm nõn và chụp ảnh.
Một số đoạn nõn khoan được lấy làm mẫu thí nghiệm trong phòng về chỉ tiêu cơ
lý.
3) Mẫu thí nghiệm
trong phòng sẽ được lấy từ mẫu nõn
khoan ở vị trí giữa đoạn
phụt. Công tác bọc mẫu, vận chuyển về phòng thí nghiệm thực hiện theo TCVN
8733:2012. Khối lượng mẫu thí nghiệm bằng khối lượng đoạn thí nghiệm ép nước
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Các hố khoan
kiểm tra phải được thí nghiệm ép nước và phụt vữa theo từng phân đoạn từ trên
xuống, trùng với các đoạn phụt của hố phụt thử nghiệm. Việc thí nghiệm ép nước
và phụt vữa tại các hố khoan kiểm tra phải được tiến hành với áp lực nhỏ hơn áp lực
phụt lớn nhất với các hố khoan đã
phụt từ (20 đến 30) %. Quy trình công nghệ trong thí nghiệm ép nước và phụt tại
các hố khoan kiểm tra phải phù hợp với quy trình công nghệ quy định cho các hố
khoan phụt.
6) Sau khi kết thúc công tác
kiểm tra sẽ tiến hành lấp hố như yêu cầu đối với các hố phụt thông thường.
7) Tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng
phụt là lượng mất nước đơn vị so với yêu cầu của thiết kế. Kết quả thí nghiệm
ép nước kiểm tra tại đoạn thứ nhất phải đạt yêu cầu là 100%, các đoạn tiếp theo
tỷ lệ đạt không
nhỏ hơn 90 % và không lớn hơn 150 % giá trị lượng mất nước đơn vị yêu cầu của
thiết kế.
8) Nếu kết quả
ép nước kiểm tra đạt yêu cầu thì mạng lưới bố trí các hố khoan phụt là phù hợp,
nếu không đạt độ thấm nước quy định của thiết kế thì tư vấn thiết kế
phải phân tích hồ sơ thử nghiệm khoan phụt mà xác định độ thấm nước thực tế của
nền đá đã đạt được sau khi phụt. Theo các trị số đó, thiết kế sẽ khẳng
định giữ nguyên hay chỉnh lại các
chỉ tiêu thiết kế về yêu cầu độ thấm nước của màn chống thấm. Trường hợp giữ
nguyên yêu cầu độ thấm nước của màn chống thấm thì phải điều chỉnh lại mạng
lưới khoan phụt theo nguyên tắc sau:
a) Trường hợp
điều chỉnh lại mạng lưới khoan phụt mà khối lượng tăng nhỏ hơn 10 % so
với khối lượng thiết kế thì có thể điều chỉnh lại hồ sơ thiết kế sao cho phù hợp với
khối lượng đã được duyệt.
b) Trường hợp
sau khi điều chỉnh lại mạng lưới khoan phụt mà khối lượng tăng hơn
10 % so với khối lượng thiết kế đã được phê duyệt thì phải thiết
kế lại và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Sau khi đã điều chỉnh
mạng lưới khoan phụt cần tiến hành phụt thử nghiệm lại để kiểm tra tính phù hợp
của mạng lưới khoan phụt mới. Vị trí, khối lượng phụt thử nghiệm và kiểm tra sẽ
được chủ đầu tư và tư vấn thiết
kế quyết định tại hiện trường.
5.2.3.5 Báo cáo kết quả khoan phụt thử nghiệm
Sau khi kết thúc khoan phụt thử nghiệm
(bao gồm cả kiểm tra)
trong vòng 15 ngày đơn vị thi công phải lập báo cáo kết quả khoan phụt thử
nghiệm nộp chủ đầu tư bao gồm các tài liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Hồ sơ hoàn
công của công tác thi công bê tông phản áp tại khu vực thử nghiệm (nếu có);
3) Biên bản kiểm
tra thiết bị, vật tư, máy móc kèm theo kết quả kiểm định các loại thiết
bị đo địa hình, đo áp lực, lưu lượng, thành phần vữa phụt và các thiết bị cần
thiết khác cùng đánh giá chất lượng và tình trạng hoạt động đáp ứng theo yêu
cầu của thiết kế;
4) Chứng chỉ
chất lượng vật liệu dùng để phụt, kiểm định của nhà sản xuất hoặc kết quả thí
nghiệm vật liệu cùng đánh giá chất lượng theo yêu cầu của thiết kế;
5) Nhật ký
khoan, phụt của các hố thử nghiệm, quan trắc và kiểm tra thực hiện theo quy
định tại Phụ lục I của tiêu
chuẩn này;
6) Biên bản
khoan phụt thử nghiệm mô tả chi tiết quá trình khoan, phụt tại từng đoạn của
từng hố phụt thử nghiệm và kết quả quan trắc tại hố khoan quan trắc;
7) Biên bản kết
quả thí nghiệm tại các hố khoan kiểm tra thực hiện theo quy định tại Phụ lục I
của tiêu chuẩn này;
8) Hình trụ các
hố khoan thử nghiệm và hố khoan kiểm tra theo quy định hiện hành;
9) Biểu thí nghiệm
và tính toán ép nước theo quy định hiện hành;
10) Kết quả thí
nghiệm tính chất cơ lý của mẫu sau khi kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Thiết kế
khoan phụt gia cố nền
5.3.1 Mục
đích
5.3.1.1 Khoan phụt
gia cố nền là để gắn kết các khối đá nứt nẻ dưới nền công trình do quá trình dỡ
tải khi đào hố mỏng và liên kết chúng với bê tông bản đáy công trình, khôi phục
cường độ của khối đá, đảm bảo ổn định cho
công trình khi đưa vào khai
thác.
5.3.1.2 Khoan phụt
gia cố nền còn có tác
dụng tăng thêm độ ổn định thấm cho vùng tiếp giáp giữa móng công trình và nền, có tác
dụng trong việc xử lý các đứt gãy, xử lý các đới kẹp xung yếu và các khu vực
nứt nẻ, mềm yếu cục bộ cùng các hang hốc (nếu có) trong khu vực khoan phụt gia
cố nền.
5.3.2 Thiết
kế mạng lưới khoan phụt
5.3.2.1 Chiều dài và
chiều rộng của khu vực khoan phụt gia cố nền phải đến hết phạm vi đường viền đáy móng
của công trình. Trường hợp khoan phụt xử lý các đứt gãy, các đới kẹp xung yếu,
các khu vực nứt nẻ, mềm yếu cục bộ hoặc các hang hốc thì phạm vi xử lý có thể mở rộng hơn
nhưng không vượt quá từ (2 đến 3) lần chiều rộng của các đối tượng cần xử
lý.
5.3.2.2 Số lượng hàng khoan phụt,
khoảng cách giữa các hố khoan phụt trong một hàng và khoảng cách giữa các hàng
khoan phụt được xác định trên cơ sở chiều dài và chiều rộng của khu vực gia cố
nền. Thông thường khoảng cách giữa các hàng khoan phụt thay đổi từ (3 đến 4) m, các hố
trên một hàng phụt gia cố thay đổi từ (2 đến 3) m và phải đáp ứng được các yêu
cầu sau:
1) Đối với các
khu vực khoan phụt nối liền với
màn khoan phụt chống thấm thì phải căn cứ vào cự ly khoảng cách giữa các hàng
và các hố khoan phụt chống thấm trên một hàng để điều chỉnh cho phù hợp. Thông
thường các hàng khoan phụt nối liền ngay (trước và sau) màn chống thấm có
khoảng cách giữa các hàng và các hố trên một hàng giống như hàng khoan phụt chống thấm liền
kề. Khoảng cách giữa các hố trên một hàng và khoảng cách giữa các hàng khoan
phụt gia cố tiếp theo tuân theo quy định nêu trên;
2) Các hố khoan
thường được bố trí thành hình “hoa mai", trên mỗi hàng phụt các hố khoan
được bố trí so le với các hố khoan hàng bên cạnh sao cho khi chiếu lên nhau thì
các hố ở hàng
này sẽ nằm giữa các hố ở hàng bên cạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Vị trí, tên,
khoảng cách giữa các hàng và các hố trên một hàng sẽ được điều chỉnh sau khi có
kết quả khoan phụt thử nghiệm nhằm đảm bảo phát huy tối đa hiệu quả của công
tác khoan phụt;
5) Đối với các
khu vực xử lý các đứt gãy, các đới kẹp xung yếu, các khu vực nứt nẻ, mềm yếu
cục bộ hoặc các hang hốc thi các hố khoan phụt cần được bố trí riêng tùy
thuộc quy mô, kích thước và mức độ ảnh hưởng của đối tượng cần xử lý cho phù hợp. Thông
thường khoảng cách giữa các hàng và các hố khoan trong một hàng tại những khu
vực này chỉ bằng từ (1/2
đến 1/3) khoảng cách kể
trên;
5.3.3.3 Chiều sâu các
hố khoan phụt cần căn cứ vào chiều cao công trình và điều kiện địa chất nền
móng công trình để quyết định. Thông thường chiều sâu khoan phụt gia cố thay
đổi từ (5 đến 8) m và phải đảm bảo các
yêu cầu sau:
1) Trường hợp
trong phạm vi khu vực khoan phụt có kết hợp xử lý nền bằng khoan neo thì cần bố
trí các hố khoan phụt
gia cố nền trùng với các vị trí khoan neo để giảm khối lượng khoan phụt gia cố.
Trong trường hợp này độ sâu hố khoan phụt gia cố (kết hợp khoan neo) phải bằng
độ sâu khoan neo dự kiến của thiết kế;
2) Đối với các
khu vực xử lý các đứt gãy, các đới kẹp xung yếu, các khu vực nứt nẻ, mềm yếu
cục bộ hoặc các hang hốc thì chiều
sâu các hố khoan phụt tùy thuộc vào quy mô, kích thước và mức độ ảnh hưởng của đối
tượng cần xử lý để tăng thêm cho phù hợp. Độ sâu khoan phụt xử lý nên vượt quá
chiều sâu phân bố của đối tượng cần xử lý tối thiểu là 5 m. Trong mọi
trường hợp độ sâu khoan phụt không vượt quá một lần chiều cao lớn nhất của công
trình;
3) Độ sâu các hố khoan phụt
sẽ được điều chỉnh sau khi có kết quả khoan phụt thử nghiệm nhằm đảm bảo phát
huy tối đa hiệu quả của công tác khoan phụt.
5.3.3 Thiết
kế khoan phụt thử nghiệm
5.3.3.1 Mục đích:
Mục đích của công tác khoan phụt thử
nghiệm trước khi khoan phụt thi công gia cố nền theo quy định tại điều 5.2.3.1
của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế khoan phụt thử nghiệm thực
hiện theo quy định tại điều 5.2.3.2 của tiêu chuẩn này, đồng thời cần lưu ý một số vấn
đề sau:
1) Trường hợp
khu vực khoan phụt gia cố nền nằm liền sát với khu vực khoan phụt tạo màn chống
thấm thì nên bố trí chung
một khu vực khoan phụt thử nghiệm;
2) Do chiều sâu
của các hố khoan phụt gia cố nền thường nhỏ hơn so với chiều sâu của các hố
khoan phụt tạo màn chống thấm nên trong mọi trường hợp cần xem xét sử dụng tối
đa kết quả khoan phụt thử nghiệm đã có tại màn chống thấm để giảm một phần hoặc
toàn bộ công tác khoan phụt thử nghiệm;
3) Trường hợp
công tác khoan phụt gia cố nền thực hiện trước, không có hoặc không sử dụng
được kết quả của công tác khoan phụt thử nghiệm đã có tại màn chống thấm thì
phải tiến hành công tác khoan phụt thử nghiệm với nội dung và trình tự theo quy
định tại điều 5.2.3 của tiêu chuẩn này áp dụng đối với các hố khoan phụt gia
cố.
5.3.3.3 Trình tự của
công tác khoan phụt thử nghiệm thực hiện theo quy định tại điều 5.2.3.3 của
tiêu chuẩn này.
5.3.3.4 Kiểm tra sau
khi khoan phụt thử nghiệm:
Kiểm tra sau khi khoan phụt
thử nghiệm thực hiện theo quy định tại điều 5.2.3.4 của tiêu chuẩn này và phải
đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
1) Phương pháp
kiểm tra sau khi khoan phụt thử nghiệm do thiết kế quy định. Tùy thuộc vào quy
định của thiết kế, khi kiểm tra có thể sử dụng phương pháp ép nước thí nghiệm trong
hố khoan để xác định lượng mất nước đơn vị của nền đá, hoặc kiểm tra bằng
phương pháp địa vật lý, hoặc sử dụng đồng thời cả hai phương pháp trên;
2) Kiểm tra bằng
phương pháp ép nước thí nghiệm trong hố khoan để xác định lượng mất nước đơn vị của
nền đá tại khu vực thử nghiệm có trình tự, thành phần và khối lượng thực hiện
theo quy định tại điều 5.2.3 4 của tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trước khi
phụt xi măng gia cố cần đo một
mặt cắt dọc và một mặt cắt ngang địa chấn tại khu vực khoan phụt thử nghiệm với
mật độ 5 m /1 điểm đo, gây
chấn động bằng đập búa, để xác định tốc độ truyền sóng;
b) Sau khi đã hoàn thành khoan phụt gia cố, vữa
xi măng đã đông kết, sau 07 ngày tiến hành đo lại các mặt cắt địa chấn tại các
vị trí cũ. Từ tốc độ truyền sóng trước và sau khi phụt gia cố có thể tính được
gần đúng mô đun biến dạng của nền trước và sau khi xử lý;
c) Kết quả kiểm
tra cho thấy mô đun biến dạng của nền đá và so sánh với yêu cầu của thiết kế
làm cơ sở để giữ nguyên hay điều chỉnh hồ sơ thiết kế, hoặc tiến hành phụt
thử nghiệm lại để kiểm tra tính phù hợp của mạng lưới khoan phụt mới (trong
trường hợp điều chỉnh lại mạng lưới khoan phụt).
5.3.3.5 Báo cáo kết
quả công tác khoan phụt thử nghiệm thực hiện theo quy định tại điều 5.2.3.5 của
tiêu chuẩn này.
6 Thi công khoan
phụt
6.1 Thi công
khoan phụt tạo màn chống thấm
6.1.1 Yêu
cầu chung
Thi công khoan phụt tạo màng chống
thấm thực hiện sau khi hoàn thành khoan phụt thử nghiệm, có kết quả đáp ứng
theo yêu cầu của thiết kế. Nội dung thi công khoan phụt tạo màn chống thấm bao
gồm những công việc sau:
1) Trình tự thi
công các hố khoan phụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Vật liệu và chế
tạo vữa phụt.
4) Phụt xi măng
thi công.
5) Lấp hố khoan
sau khi phụt.
6 Kiểm tra sau
khi khoan phụt.
7) Báo cáo hoàn
công của công tác khoan phụt.
6.1.2 Trình tự thi
công các hố khoan phụt
Tùy thuộc vào tiến độ thi công chung của công trình mà công tác
thi công khoan phụt có thể tiến hành riêng theo từng khu vực hoặc tiến hành
đồng thời tại toàn bộ phạm vi khoan phụt chống thấm của công trình, nhưng
phải đảm bảo các yêu cầu sau:
6.1.2.1 Trước khi
tiến hành khoan phụt thử nghiệm phải tiến hành kiểm tra thiết bị, vật tư, máy móc, vật
liệu dùng để phụt theo quy định tại điều 6.1.7 của tiêu chuẩn này;
6.1.2.2 Khoan tạo lỗ
được triển khai ngay
trong trường hợp có lớp gia tải tự nhiên hoặc triển khai sau khi đã thực hiện
xong công tác đổ lớp bê tông phản áp và cường độ bê tông đảm bảo tương ứng với
28 ngày tuổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đợt khoan phụt
đầu tiên có thể bố trí
các hố khoan cách nhau bốn lần khoảng cách giữa các hố khoan trong mạng lưới
thiết kế khoan phụt. Trường hợp khi phụt thấy có sự thông nhau về thủy lực với
hố khoan bên cạnh (khi thấy vữa phụt xuất hiện ở hố khoan bên cạnh) thì phải tăng
khoảng cách các hố khoan phụt lên gấp đôi.
2) Từ đợt phụt
thứ hai trở đi bố
trí các hố khoan
phụt các hố cách nhau 1/2 lần khoảng cách giữa các hố khoan phụt của đợt trước.
3) Khoảng cách giữa
các hố khoan phụt đợt cuối cùng và số đợt khoan phụt do thiết kế quy định, có thể
được điều chỉnh trong quá trình thi công, sau khi phụt xong mỗi đợt và qua phân tích
kết quả phụt theo hồ sơ hoàn công.
6.1.3 Khoan
tạo lỗ
6.1.3.1 Xác định vị
trí các hố khoan:
1) Phải sử dụng
máy trắc địa để xác định khu vực khoan phụt thử nghiệm, vị trí và cao độ các
hố khoan phụt thử nghiệm ngoài thực địa trên cơ sở hệ thống mốc cao tọa độ của công
trình và mốc các hàng khoan phụt. Sai lệch vị trí thực tế của hố khoan phụt so
với thiết kế không được vượt quá 0,1 m;
2) Tất cả các hố
khoan phụt ở khu vực thử nghiệm phải được đánh số theo quy định tại
điều 5.2.3.2 của
tiêu chuẩn này, để xác định được vị trí của hố trên mặt bằng thi công và không
phụ thuộc vào thời gian thi công.
3) Cứ 2 hố khoan
đợt 1 cách nhau
không quá 20 m thì xác định vị
trí tim mốc và cao tọa độ
cho 1 hố;
4) Tất cả các hố khoan
phụt bổ sung trong
quá trình thi công phải được mang số hiệu của hố khoan phụt gần nhất và thêm
các ký hiệu đặc trưng cho công việc bổ sung: chữ “BS” để chỉ hố khoan bổ sung thêm,
chữ “L” để chỉ hố khoan
phụt lại thay cho hố khoan bị sự cố hoặc chưa hoàn tất, chữ “KT" để chỉ hố
khoan phụt kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khoan tạo lỗ
và rửa hố khoan phải tiến hành theo từng phân đoạn phù hợp với phân đoạn phụt
quy định trong hồ sơ thiết kế. Trong cùng một hố khoan phụt, sau khi phụt xong
đoạn phụt thứ nhất mới tiến hành khoan tạo lỗ đoạn phụt thứ hai và tiếp tục lặp
lại quá trình trên đến hết chiều sâu thiết kế;
2) Khi khoan các
hố khoan để phụt vữa xi măng nên sử dụng phương pháp khoan xoay bơm rửa để có
thể thổi rửa sạch được hố khoan trước khi phụt. Việc sử dụng khoan đập khí ép
để khoan tạo lỗ chỉ được sử dụng nếu chủ đầu tư cho phép sau khi đã kiểm tra
chất lượng của hố khoan đập khí ép;
3) Đường kính hố
khoan để phụt vữa nên lấy trong phạm vi từ (40 đến 76) mm;
4) Trường hợp
trong khi khoan thấy có hiện tượng mất nước hoặc vách hố khoan bị sập thì phải dừng khoan và
tiến hành phụt vữa xi măng đặc
(thành phần N/X là 1/1)
với áp lực thấp vào phần đã khoan được, sau đó chờ xi măng
đông cứng mới được khoan tiếp;
5) Sau khi khoan
xong từng phân đoạn phải thổi rửa hố khoan bằng nước cho tới khi nước rửa trào
lên miệng hố khoan là
nước trong. Nếu không có nước trào lên miệng hố khoan thì việc thổi rửa phải
kéo dài ít nhất 15 min. Có thể thổi rửa bằng hỗn hợp nước - không khí;
6) Sau khi rửa
hố khoan xong phải đo kiểm tra độ sâu của hố khoan. Chiều dày của lớp mùn khoan đọng lại ở đáy hố khoan
sau khi rửa không vượt quá 0,3 m. Trường hợp chiều dày lớp mùn khoan vượt quá
0,3 m phải tiến hành xói rửa với áp lực lớn hoặc khoan khô để lấy mùn khoan lên
cho đến khi chiều dày lớp mùn khoan đạt yêu cầu. Sau khi rửa xong, miệng hố
khoan phải được bịt kín bằng nắp hoặc nút;
7) Khi khoan các
hố khoan phụt có chiều sâu lớn hơn 20 m phải áp dụng các biện pháp sau đây để
đề phòng hố khoan bị lệch hướng so với thiết kế:
a) Phải cố định
máy khoan và bộ phận xoay theo góc hướng cố định của hồ sơ thiết kế;
b) Khoan với áp
lực nhỏ nhất lên đáy
hố với tốc độ quay thấp nhất của máy khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Các cần khoan
có liên kết
khóa;
8) Khi điều kiện
nền địa chất của công trình phức tạp,
biểu hiện bởi các dấu
hiệu như đứt gãy, đới nứt nẻ, vỡ vụn, hang hốc, karst thì trong quá trình khoan
phải thực hiện thêm một số hoặc tất cả các công việc sau đây:
a) Mô tả thành
phần đá đã khoan qua
hoặc cho tiến hành khoan lấy nõn;
b) Quan sát, ghi
chép lượng tiêu hao và độ đục của nước rửa;
c) Đo mực nước
ngầm ở trong hố
khoan, đo lưu lượng nước trào ra miệng hố;
d) Đo kích thước
các hang hốc và làm karota điện, quay camera trong hố khoan;
9) Chiều sâu
thiết kế của các hố khoan phải được chính xác hóa trong quá trình khoan tạo lỗ,
thông
qua
kết quả xác định vị
trí thực tế của lớp đá không thấm nước hoặc ranh giới của màn chống thấm trên cơ sở
kết quả xác định độ thấm nước thực tế của vùng đất đá bên dưới, cụ thể như sau:
a) Nếu màn chống thấm
được thiết kế là loại hoàn chỉnh thì các hố khoan của phải được cắm sâu vào lớp
đá không thấm nước 1 m hoặc sâu hơn ranh giới đề nghị xử lý chống thấm từ (3
đến 5) m;
b) Nếu màn chống
thấm được thiết
kế là loại không hoàn chỉnh (không cần cắm sâu vào lớp đá không thấm nước hoặc
tới ranh giới đề nghị xử lý chống thấm) thì các hố đợt đầu tiên khoan qua ranh giới lớp đá không
thấm nước chỉ là những hố
khoan thăm dò. Sau khi đã khoan và phụt xong những hố khoan đó, thiết kế cần
xem xét kỹ hồ sơ hoàn công và căn cứ vào đó để quyết định có cần phải thu hẹp
khoảng cách giữa các hố khoan ở vùng có các hố khoan thăm dò hoặc hiệu chỉnh ranh giới
của màn chống thấm hay không;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3.3 Đặt nút:
1) Khi phụt xi
măng theo phương pháp phân đoạn từ trên xuống, nút ở nóc của đoạn phụt đầu tiên
phải được đặt trong lớp phản áp ở độ sâu sao cho thể sử dụng áp lực phụt thiết
kế mà không gây ra các biến dạng cho tầng đá bên trên, không gây đứt đoạn thủy
lực trong đá và không làm cho vữa xi
măng xuất hiện trên bề mặt;
2) Khi phụt từ
trên xuống phải đặt nút ở nóc đoạn
tiếp theo. Vị trí đặt nút cao hơn ranh giới sẽ phụt từ (0,2 đến
0,5) m. Để giảm khối lượng
khoan xoáy nạo xi măng đã bị đông cứng, nếu thiết kế cho phép, có thể
đặt nút
ở
nóc mỗi đoạn phụt không phụ thuộc vào chiều sâu của đoạn phụt;
3) Khi phụt phân
đoạn từ dưới lên phải đặt nút ở độ sâu là vị trí ranh giới trên của đoạn sẽ phụt.
4) Trường hợp không
thể đặt nút đảm bảo độ kín ở độ sâu đã cho do đá không ổn định thì phải dịch vị trí nút cao
hơn từ (0,5 đến 2) m.
5) Trong vùng đá
không ổn định không
thể đặt nút đảm bảo độ kín ở các độ sâu theo thiết kế thì phải đặt nút ở miệng hố
khoan (trong ống chèn, trong bê tông) hoặc trong vùng đá ổn định với sự đồng ý
điều chỉnh của thiết kế.
6.1.3.4 Thử nghiệm
thủy lực:
1) Sau khi đã
đặt nút, trước khi phụt vữa xi măng phải kiểm tra khả năng hoạt động và độ kín
nước của hệ thống thiết bị ép nước trong hố khoan. Nếu hệ thống thiết bị không
kín nước tiến hành kiểm tra lại các đoạn nối ống và xử lý các chỗ rò nước hoặc
đặt lại nút theo quy định tại điều 6.1.3.3 của tiêu chuẩn này.
2) Nếu hệ thống
thiết bị đã kín nước, tiến hành ép nước để có được các thông số thủy lực theo quy định.
Thí nghiệm ép nước
phải được tiến hành với các trị số áp lực bằng 0,8 lần áp lực phụt lớn nhất
nhưng không vượt quá trị số quy định tại điều 6.1.5.2 của tiêu chuẩn này. Áp
lực ép nước sau khi đã ổn định phải
được duy trì trong khoảng từ (15 đến 30) min, trong thời gian này phải đo lưu
lượng từ (3 đến 4) lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Vật
liệu và chế tạo vữa phụt
6.1.4.1 Xi măng:
1) Phải sử dụng
xi măng PC40 để chế tạo vữa phụt vào đá. Khi có đầy đủ luận chứng
kinh tế kỹ thuật thích hợp mới cho phép sử dụng các loại xi măng đặc biệt như
xi măng bền sunphát, xi măng hóa dẻo và các
loại tương đương. Chỉ cho phép sử dụng loại xi măng pooclăng xỉ, xi măng
puzơlan, xi măng nở thể tích, xi
măng alumin và các loại tương đương khi đã qua thí nghiệm trong phòng để xác định
thời gian đông kết của xi măng trong các điều kiện cụ thể của công trình.
2) Nếu trong đá
nền tồn tại nước ngầm có tính xâm
thực thì phải chọn
loại xi măng bền sunphát, xi măng Pooclăng puzơlan, xi măng Pooclăng xỉ để làm
vữa phụt.
CHÚ THÍCH:
- Khi không có xi măng Pooclăng puzơlan, xi
măng Pooclăng xỉ thì dùng xi măng
pooclăng pha thêm phụ gia khoảng
hoạt tính nghiền mịn
như tro bay, puzơlan hoặc xỉ lò cao.
- Khi không có xi măng bền sunphát thì dùng xi măng Pooclăng
puzơlan, xi măng Pooclăng xỉ hoặc xi măng Pooclăng hỗn hợp nhưng phải đảm bảo
lớp vữa có độ đặc chắc cao.
3) Khi chế tạo
vữa phụt không được trộn các loại xi măng khác nhau cũng như các mác xi măng
khác nhau.
4) Vận chuyển,
lưu kho, bảo quản và nghiệm thu xi măng sử dụng làm vữa phụt phải tuân theo các
quy định kỹ thuật hiện hành liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nước dùng để
trộn vữa phụt phải phù hợp với quy định về chất lượng nước dùng cho vữa thủy
công, không chứa váng dầu mỡ và không chứa các chất gây cản trở quá trình đông cứng của
xi măng, hàm lượng hữu cơ không quá 15 mg/L. Nếu dùng nước ngầm hoặc nước ao hồ
để trộn vữa thì phải qua thí nghiệm để quyết định. Dùng nước trong hệ thống cấp
nước sinh hoạt (nước uống) để trộn vữa xi măng thì không cần phải kiểm tra;
2) Nhiệt độ của
nước khi trộn vữa để phụt không được cao hơn 45 °C.
6.1.4.3 Các vật liệu pha
trộn và phụ gia:
1) Cho phép sử
dụng các vật liệu pha trộn để thay thế một phần xi măng trong vữa phụt trong
các trường hợp sau đây:
a) Khi phụt vào
các khe nứt và các lỗ rỗng lớn riêng biệt đặc trưng bởi lượng tiêu hao vật liệu
lớn hơn 500 kg cho 1 m dài hố khoan, có thể sử dụng cát nghiền có cỡ hạt từ 1,0 mm trở
xuống với tỷ lệ lên tới 200 % lượng xi măng.
b) Khi phụt vào
các loại nền đá thấm nước mạnh,
có thể sử dụng các vật liệu dạng bột, tro thải của nhà máy nhiệt điện, than đá nghiền mịn,
bột đá, đất sét hạt nhỏ từ (0,1 đến 0,5) mm với tỷ lệ cho phép tới 100 % lượng
xi măng.
c) Để làm chặt
các loại đá nền có khe nứt lớn và đá ở dạng karst, có thể sử dụng á sét làm cho vữa
có tính chất ổn định với tỷ lệ cho phép tới 200 % lượng xi măng.
d) Để làm chặt
các loại đá có khe nứt nhỏ,
đá xốp và các hang hốc nhỏ, có thể sử dụng sét, bentonite. Tỷ lệ thay thế tùy thuộc
vào hoạt tính của loại sét và bentonite được sử dụng.
2) Để điều chỉnh
các tính chất lưu biến của vữa xi măng phải đưa thêm vào vữa các phụ gia sau hoặc các
loại phụ gia khác có đặc tính tương tự:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bentonite với
tỷ lệ từ (0,5 đến 5) % khối lượng xi măng tùy thuộc vào hoạt tính của
bentonite để giảm tính phân tán và nâng cao độ đồng nhất của vữa, tăng khả năng
thâm nhập của vữa vào các lỗ rỗng, giảm sự hao mòn của thiết bị.
c) Phụ gia hóa
dẻo từ nước thải bã giấy để tăng độ lưu động và khả năng thâm nhập của vữa vào các lỗ rỗng.
d) Lượng phụ gia
trộn thêm vào vữa xi măng được xác định theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc
thông qua thí nghiệm trong
phòng.
6.1.4.4 Chế tạo vữa
phụt:
1) Thành phần
vữa xi măng được biểu thị bằng tỷ lệ nước / xi măng (N/X). Khi phụt phải sử
dụng thang biểu về các thành
phần vữa theo yêu cầu của thiết kế.
2) Cân đong vật
liệu để trộn vữa phụt phải đảm bảo độ chính xác 3 % đối với nước và xi măng, 5% đối với
các vật liệu pha trộn thêm.
3) Phải nhào
trộn xi măng, nước, các vật liệu pha trộn thêm và các phụ gia cho tới khi đạt
được một dung dịch đồng nhất.
4) Kiểm tra
thành phần vữa trộn phải được thực hiện bằng tỷ trọng kế.
5) Để vữa phụt có
thêm các đặc tính đặc biệt, nâng cao tính ổn định và khả năng thâm nhập của vữa
phải sử dụng các biện pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Làm phân tán
xi măng trong vữa bằng cách sử dụng các máy khuếch tán. Các vật liệu pha trộn thêm và loại
máy khuếch tán phải được quy định trong hồ sơ thiết kế. Lượng phụ gia và thời gian
trộn
phải
được xác định theo các kết quả thí nghiệm trong phòng.
c) Vữa chế tạo
phải được trộn liên tục khi phụt vào đá.
d) Vữa xi măng
phụt được sử dụng
trong thời gian không quá 4h kể từ khi trộn hỗn hợp.
6.1.5 Phụt
vữa
6.1.5.1 Phân đoạn
phụt:
1) Chiều dài một
đoạn phụt trong nền đá thông thường có thể dao động từ (2 đến 6) m, trung bình
là 5 m tùy thuộc độ sâu
phụt cũng như tính thấm trong từng hố khoan, song phải theo nguyên tắc là đoạn
phụt trên cùng có chiều dài ngắn nhất và đoạn phụt dưới cùng có chiều dài lớn nhất;
2) Khi phân đoạn
phụt phải tiến hành phân đoạn riêng các đoạn phụt sử dụng các loại vữa phụt
khác nhau (vữa xi măng, vữa sét - xi măng, vữa sét - xi măng - phụ gia hoặc các
loại khác). Đoạn phụt cuối là độ sâu còn lại của hố phụt. Nếu độ sâu còn lại
nhỏ hơn hoặc bằng 2 m, thì chiều sâu này được bổ sung thêm cho các đoạn phụt
phía trên, nhưng chiều dài của một đoạn phụt không lớn hơn 6 m. Trường hợp đặc
biệt thực hiện theo quy định tại các điều từ 6.3.1 đến 6.3.4 của tiêu chuẩn
này.
6.1.5.2 Áp lực phụt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Áp lực phụt
ban đầu, mức độ tăng áp lực, áp lực phụt lớn nhất cho phép của một đoạn phụt trong quá
trình phụt thử nghiệm được tính toán theo quy định trong Phụ lục G của tiêu
chuẩn này.
6.1.5.3 Lưu lượng
phụt:
1) Trong suốt
thời gian phụt vữa vào một đoạn, phải giữ cho lưu lượng vữa phụt ở mức lớn nhất
nhưng không vượt quá giới hạn cho phép. Lưu lượng vữa phụt giảm dần khi nền đá
đã no vữa và dừng phụt khi lưu lượng vữa không nhỏ hơn lưu lượng vữa cho phép
ứng với áp lực phụt lớn nhất;
2) Lưu lượng vữa
phụt lớn nhất và nhỏ nhất cho phép của một đoạn phụt trong quá trình phụt thử
nghiệm được tính toán thực hiện theo quy định tại Phụ lục G của tiêu chuẩn này.
6.1.5.4 Thành phần
vữa phụt:
1) Thành phần
vữa phụt (nồng độ vữa phụt) biểu thị bằng tỷ lệ giữa nước và vật liệu phụt tính
theo số lít nước
trong vữa ứng với 1 kg vật liệu phụt;
2) Thành phần
vữa phụt ban đầu và thành phần vữa phụt trong quá trình phụt thử nghiệm được
tính toán theo quy định tại Phụ lục H của tiêu chuẩn này.
6.1.5.5 Điều kiện
dừng phụt:
Phụt vữa cho một đoạn được coi là hoàn
thành khi đạt được các điều kiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Áp lực phụt
lớn nhất, lưu lượng vữa nhỏ nhất cho phép và thành phần vữa đặc nhất trong quá
trình phụt thử nghiệm phải
được thiết kế dự kiến hoặc theo quy định tại điều 6.1.4 của tiêu chuẩn này.
6.1.5.6 Phụt vữa xi
măng:
Việc phân đoạn phụt, áp lực phụt, lưu
lượng phụt, thành phần vữa phụt, điều kiện dừng phụt thực hiện theo quy định
tương ứng tại các điều 6.1.5.1 đến 6.1.5.5 của tiêu chuẩn này và theo kết quả
của công tác khoan phụt thử nghiệm, đồng thời phải đáp ứng thêm các yêu cầu
sau:
1) Phương pháp
và thiết bị khoan phụt phải đáp ứng theo điều kiện địa chất và phù hợp với yêu
cầu của thiết kế như:
a) Khi sử dụng
các máy bơm có cơ cấu dẫn động điều chỉnh được, việc phụt vữa phải được thực
hiện theo phương pháp nén ép (không tuần hoàn). Khi sử dụng các máy bơm có cơ
cấu dẫn động không điều chỉnh được, việc phụt vữa phải được tiến hành theo
phương pháp tuần hoàn;
b) Khi không tạo
được áp lực phụt hoặc chỉ tạo được áp lực phụt thấp thì phải phụt theo phương pháp không
tuần hoàn và phải chuyển sang phương pháp tuần hoàn khi tiêu hao vữa của hố
khoan
trong
quá trình phụt giảm xuống tới 15 L/min. Nên sử dụng phương pháp phụt tuần hoàn
để tránh tình trạng vữa
bị phân hóa,
trừ trường hợp hố khoan quá sâu.
2) Việc phụt vữa
phải được tiến hành ngay sau khi hoàn thành thí nghiệm ép nước;
3) Trong suốt
thời gian phụt vữa vào một đoạn, phải giữ cho lưu lượng và áp lực phụt ở mức lớn nhất nhưng
không vượt quá giới hạn cho phép được quy định sau khi có kết quả
khoan phụt thử nghiệm, hoặc được thiết kế sửa đổi bổ sung trong quá trình thi
công (nếu có);
4) Khi phát hiện
thấy đá bị đứt đoạn thủy lực hoặc thấy vữa rò lên mặt đất thì phải giảm lưu lượng
và áp lực phụt xuống đến mức không gây nên các hiện tượng trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thí nghiệm ép
nước nhiều cấp;
b) Đặt các mốc
để quan trắc lún và biến dạng trên mặt nền;
6) Khi phụt phải
phụt liên tục cho tới khi đạt được độ chối theo tiến trình chuẩn hoặc cho đến
khi dừng phụt đối với các trường
hợp sai lệch với tiến trình chuẩn.
7) Tiến trình
chuẩn cho công tác phụt vữa như sau:
a) Việc phụt vữa
phải được tiến hành liên tục;
b) Khi phụt lưu
lượng dung dịch tiêu hao giảm xuống dần còn áp lực phụt hoặc tương ứng với áp
lực độ chối hoặc tăng dần tới áp lực độ chối.
c) Toàn bộ vữa
tiêu hao thâm nhập hết vào đá.
8) Các trường
hợp sai lệch so với tiến trình chuẩn gồm:
a) Vữa xi măng
có nồng độ đặc nhất tiêu hao trong thời gian dài mà áp lực phụt không tăng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đá bị đứt
đoạn thủy lực;
d) Ngừng phụt do
thiết bị phụt hỏng.
9) Khi có sai
lệch so với tiến trình chuẩn nêu trên cần phải tuân thủ các yêu cầu quy định
tại các điều dưới đây:
a) Trước khi
phụt lại vào các đoạn đã phụt chưa đạt đến độ chối cần tiến hành khoan xoáy nạo
sạch các vữa đã đông cứng và thí nghiệm ép nước;
b) Sau khi nghỉ
phụt nếu lượng mất nước đơn vị trong đoạn phụt tiếp theo dưới 0,2 L/min.m.m thì phải tiếp
tục phụt bằng dung dịch vữa xi măng thông thường. Nếu lượng mất nước đơn vị có
giá trị lớn hơn 0,2 L/min.m.m thì phải tiếp
tục phụt bằng vữa xi măng có thêm phụ gia.
10) Thời gian
nghỉ phụt được xác định tùy thuộc vào thời gian đông kết của vữa xi măng trong
điều kiện nhiệt độ của môi trường phụt. Nếu không có các nghiên cứu riêng thì
thời gian nghỉ phụt khi sử dụng xi măng Pooclăng như sau:
a) Khi nhiệt độ môi trường phụt cao
hơn 10 °C không nhỏ
hơn 24 h.
b) Khi nhiệt độ
môi trường từ (2 đến 10) °C không nhỏ hơn từ (48 đến 72) h.
11) Nếu hồ sơ
thiết kế không đưa ra các yêu cầu đặc biệt thì độ chối thiết kế tại một đoạn
phụt được
coi
là đã đạt khi ứng với áp lực thiết kế lớn nhất mà lưu lượng vữa giảm tới 1
L/min.m. Khi có yêu cầu của thiết kế cao hơn về độ chặt của đá đã được phụt
thì lưu lượng vữa ở độ chối không được lấy thấp hơn lưu lượng nhỏ
nhất cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13) Không được
thay đổi thành phần vữa phụt trong trường hợp khi phụt liên tục mà lưu lượng
phụt giảm trong lúc áp lực phụt không đổi hoặc khi áp lực phụt tăng mà lưu
lượng không đổi.
14) Phải phụt vữa
đặc hơn trong các trường hợp khi lưu lượng lớn nhất đã đạt được mà áp lực phụt
lại không tăng hoặc khi áp lực phụt đã đạt được độ chối mà lưu lượng lại không
giảm. Việc phụt vữa đặc hơn phải được tiến hành theo trình tự sau:
a) Tăng dần theo
thang biểu thành phần vữa phụt quy định trong Phụ lục H của tiêu chuẩn này. Cứ
15 min thì tăng thêm một bậc nếu lưu lượng phụt tiêu hao nhỏ hơn 60 L/min.
b) Thêm một hoặc
hai bậc theo thang biểu sau khi phụt vào các đoạn cần thiết từ (1 000 đến 1
500) L dung dịch phụt nếu lưu lượng lớn hơn 60 L/min.
15) Khi vữa phụt
trào lên miệng hố khoan qua nút ép, cần ngừng phụt để đặt lại nút ép ở vị trí cao
hơn từ (0,5 đến 2) m rồi tiếp tục phụt lại.
16) Khi vữa xi
măng trào qua miệng các hố khoan lân cận thì phải giảm từ (30 đến 50) % áp lực
phụt, đồng thời bịt các hố khoan có vữa xi măng trào lên bằng cách đặt nút sau
đó tiếp tục phụt vữa xi măng với áp lực như cũ.
17) Khi vữa xi măng
xuất hiện trên mặt nền đá thì phải giảm từ (30 đến 50) % áp lực phụt và bịt các lỗ rò
từ bên ngoài. Nếu không thể bịt được các lỗ rò này thì phải ngừng phụt từ (2
đến 4) h rồi mới tiến hành phụt lại. Nếu đã áp dụng các biện pháp xử lý nói trên mà
vữa xi măng vẫn tiếp tục chảy thì phải sử dụng phụ gia đông cứng nhanh hoặc phụ gia
tạo bọt.
18) Nếu thấy đá
bị đứt đoạn thủy lực nhưng không kèm theo hiện tượng vữa xuất hiện trên mặt đá
lộ thiên thì giảm áp lực phụt xuống hai lần và tiếp tục phụt cho tới áp lực độ chối có
giá trị thấp hơn hai lần so với áp lực phụt thiết kế.
19) Khi ngừng
phụt do thiết bị hư hỏng thì phải rửa toàn bộ thiết bị phụt bằng nước hoặc khi
nén. Cho phép tiếp tục phụt lại nếu thời gian xử lý thiết bị ít hơn 15 min tính
từ khi ngừng
phụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21) Nếu trong các
nền đá có chứa nước áp lực với cột nước đo áp cao hơn miệng hố khoan từ 3 m trở lên thì phải đặt nút
van một chiều và sau khi phụt xong phải giữ nút trong hố khoan trong thời gian
ít nhất là 24 h.
22) Trong trường
hợp còn có những đoạn phụt không đạt độ chối thì phải khoan phụt các hố bổ sung theo
quy định dưới đây:
a) Các vùng có
lượng mất nước đơn vị và lượng tiêu hao vữa xi măng vượt quá 10 lần so với trị
số trung bình tại các hố khoan đã
phụt trong đợt;
b) Các vùng mà
việc phụt chưa được hoàn tất theo như chỉ dẫn của tiêu chuẩn này;
c) Các hố khoan
do điều kiện thi công đã không đạt tới độ sâu thiết kế;
d) Các hố khoan bổ
sung phải được khoan tại vị trí cách hố khoan cũ mà việc phụt chưa hoàn tất là 0,5 m
và phải phụt tới độ sâu cần thiết theo yêu cầu thiết kế.
6.1.6 Lấp hố
khoan sau khi phụt
6.1.6.1 Sau khi đã
phụt xong toàn bộ hố
khoan phải lấp chặt hố khoan bằng vữa xi măng đặc tỷ lệ N/X là 1/1.
6.1.6.2 Hố khoan được
lắp từ dưới lên bằng cách đổ vữa xi măng đặc vào hố khoan qua một ống thả từ trên
miệng xuống đáy và được nâng dần lên theo mức độ đầy vữa trong hố khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6.4 Sau khi kết
thúc phụt, áp lực đồng hồ cần lưu giữ cho đến khi vữa lắng đọng và không chảy
ngược ra ngoài khi tháo bỏ đồng hồ áp
lực.
6.1.7 Kiểm
tra sau khi khoan phụt
6.1.7.1 Yêu cầu
chung:
1) Kiểm tra chất
lượng và đánh giá mức độ hoàn thiện của công tác khoan phụt xi măng thi công phải
được tiến hành có hệ thống ở tất cả các công đoạn thi công.
2) Kiểm tra
khoan phụt xi măng thi công thực hiện theo trình tự sau:
a) Kiểm tra
chứng chỉ chất lượng
các vật liệu để chế tạo vữa
phụt. Loại vật liệu nào chưa có chứng chỉ thì
phải tiến hành thí nghiệm để
xác định chất lượng. Tiến
hành chế tạo vữa phụt theo quy định tại điều 6.1.4.4 của tiêu chuẩn này.
b) Kiểm tra chất
lượng vật tư, tình trạng hoạt động của thiết bị, máy móc. Các loại thiết bị đo
áp lực, lưu lượng, thành phần vữa phụt đều phải có kiểm định.
c) Kiểm tra tác
nghiệp trong quá trình thi công và sự phù hợp với đồ án thiết kế với quy trình
thi công được phê
duyệt. Việc kiểm tra này nhằm xác
định kết quả khoan phụt và tiến độ hoàn thành toàn bộ công tác dự kiến trong hồ
sơ thiết kế hoặc hoàn thành một giai đoạn nào đó.
d) Kiểm tra
nghiệm thu thực hiện theo quy định tại điều 7 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sau khi khoan phụt thi công màn
chống thấm được thực hiện theo quy định tại điều 5.2.3.4 của tiêu chuẩn này đối
với các hố khoan kiểm tra, đồng thời phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
1) Để kiểm tra chất
lượng khoan phụt công tác khoan, ép nước kiểm tra lấy và thí nghiệm mẫu
được thực hiện tại khu vực phụt thi công sau khi đã kết thúc công tác phụt hố
cuối cùng tại khu vực thi công ít nhất là 14 ngày;
2) Kết quả của
công tác kiểm tra khi đã hoàn thành phụt toàn bộ (hoặc một phần) khối lượng
theo hồ sơ thiết kế là xác định độ thấm nước của khối đá đã được phụt vữa. Độ
thấm nước của
khối đá này được biểu thị bằng giá trị của lượng mất nước đơn vị thu được qua
thí nghiệm ép nước trong các hố khoan kiểm tra;
3) Phân tích các
kết quả công
việc trong tài liệu hoàn công, trong đó phải làm rõ được những nội dung sau:
a) Các đoạn
trong các hố khoan và vị trí của màn chống thấm cần phải thực hiện thêm các
công việc bổ sung do độ thấm nước của nền đá còn cao hoặc do việc phụt vữa xi măng
chưa đạt yêu cầu;
b) Các vị trí ở
màn chống thấm hoặc
trong diện tích đã được phụt mà ở đó có khả năng có độ thấm nước lớn
nhất, cần bố trí các hố khoan kiểm tra.
4) Tổng chiều
dài các hố khoan kiểm
tra và vật tư để thi công phải được ghi trong hồ sơ thiết kế, thông thường lấy
bằng (5 đến 10) % tổng chiều dài các hố khoan đã phụt và được chính
xác hóa qua kết quả phân tích hồ sơ hoàn công. Trong mọi trường hợp thì tại mỗi một
đoạn công trình (vai, thềm, lòng sông), mỗi một khu vực có số lượng
hàng khoan phụt khác nhau, mỗi một khu vực có điều kiện địa chất khác nhau và
mỗi một khu vực có xử lý khoan phụt bổ sung phải có ít nhất một hố khoan kiểm tra;
5) Các hố khoan
kiểm tra bố trí ở giữa các hố khoan đã phụt
khi tạo màn chống thấm. Tùy theo yêu cầu
cụ thể của từng công trình, thiết kế
có thể lựa chọn các cách bố trí hố khoan kiểm tra như sau:
a) Nếu màn chống
thấm chỉ có một
hàng khoan phụt thì hố khoan
kiểm tra nằm giữa hai hố khoan phụt và có hướng trùng với hướng của hố khoan
phụt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hố khoan
kiểm tra nằm trên hàng khoan phụt nhưng có hướng xiên góc với các hố đã khoan
phụt để có thể cắt
qua nhiều hố khoan phụt;
d) Nếu dùng để
kiểm tra mức độ đầy đủ các việc của công tác thi công thì nên bố trí hố khoan
kiểm tra trùng với một hố khoan nào đó trong hồ sơ thiết kế của đợt khoan phụt
tiếp theo.
6) Các hố khoan kiểm
tra phải được thí nghiệm ép nước và phụt vữa theo từng phân đoạn từ trên xuống,
trùng với các đoạn phụt của hố phụt thử nghiệm. Việc thí nghiệm ép nước và phụt
vữa tại các hố khoan kiểm tra phải được tiến hành với áp lực nhỏ hơn áp lực
phụt lớn nhất với các hố khoan đã
phụt từ (20 đến 30) %. Quy trình công nghệ trong thí nghiệm ép nước và phụt tại
các hố khoan kiểm tra phải
phù hợp với quy trình công nghệ quy định cho các hố khoan phụt.
7) Tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng phụt lấy theo lượng mất nước đơn vị yêu cầu của thiết kế.
Kết quả thí nghiệm ép nước
kiểm tra tại đoạn thứ nhất phải
đạt yêu cầu là 100 %. Các đoạn tiếp theo thì tỷ lệ đạt không nhỏ hơn
90 %. Khi yêu cầu chống thấm nhỏ
hơn 0,02 L/min.m.m (2
Lu) thì lượng mất nước của các đoạn tiếp theo không lớn hơn 200 % giá trị lượng
mất nước đơn vị yêu cầu của thiết kế. Khi yêu cầu chống thấm lớn hơn
0,02 L/min.m.m (2
Lu) thì lượng mất nước của các đoạn tiếp theo không lớn hơn 150 % giá trị lượng
mất nước đơn vị yêu cầu của thiết kế. Các đoạn không đạt yêu cầu không được tập
trung trên một khu vực kiểm tra hoặc trên cùng một cao trình chống thấm.
8) Trong trường
hợp nếu độ thấm nước của nền đá tại màn chống thấm qua thí nghiệm ép nước thấy
lớn hơn độ thấm nước quy định của thiết kế thì thiết kế phải phân tích hồ sơ
hoàn công khoan phụt mà xác định độ thấm nước thực tế của nền đá đã đạt được
sau khi phụt. Theo các trị số đó, thiết kế sẽ khẳng định giữ nguyên hay chỉnh
lại các chỉ tiêu thiết kế về độ thấm nước của màn chống thấm.
9) Trường hợp
giữ nguyên yêu cầu độ thấm nước của
màn chống thấm thì phải tiến hành khoan phụt bổ sung tại khu vực có các hố khoan
kiểm tra chưa đạt yêu cầu và tiến hành kiểm tra lại. Trường hợp kiểm tra lại
vẫn không đạt yêu cầu phải tiến hành bổ sung thêm các biện pháp xử lý chống
thấm khác hoặc thiết kế khoan phụt bổ sung (nếu thấy cần thiết).
10) Công tác
khoan, lấy và thí nghiệm mẫu thí nghiệm tại các hố khoan kiểm tra thực hiện
theo quy định tại điều 5.2.3.4 của tiêu chuẩn này.
6.1.8 Hồ sơ
hoàn công khoan phụt
Sau khi kết thúc khoan phụt thi công
tạo màn chống thấm (bao gồm cả khoan kiểm tra) trong vòng 45 ngày đơn vị thi
công phải thực hiện lập hồ sơ hoàn công của công tác khoan phụt. Hồ sơ hoàn
công của công tác khoan phụt thi công có thể lập theo từng khu vực (hoặc theo
từng đợt thi công) và bao gồm các tài liệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Biên bản bàn
giao mặt bằng thi công, biên bản xác định vị trí và sơ đồ thực tế các hố khoan tại khu
vực thi công khoan phụt.
3) Hồ sơ hoàn công
công tác thi công bê tông phản áp tại khu vực thi công (nếu có).
4) Biên bản kiểm
tra thiết bị, vật tư, máy móc kèm theo kiểm định các loại thiết bị đo áp lực, lưu
lượng, thành phần vữa
phụt và các nội dung khác, cùng đánh giá chất lượng và tình trạng hoạt động đáp
ứng theo yêu cầu của thiết kế.
5) Chứng chỉ
chất lượng vật liệu dùng để phụt, kiểm định của nhà sản xuất hoặc kết quả thí
nghiệm vật liệu cùng đánh giá chất lượng theo yêu cầu của thiết kế.
6) Nhật ký
khoan, phụt của các hố khoan phụt thi công và kiểm tra thực hiện theo quy định
tại Phụ lục I của tiêu chuẩn này.
7) Biểu thí
nghiệm và tính toán ép nước theo quy định hiện hành.
8) Biên bản kết
quả thí nghiệm tại các hố khoan kiểm tra thực hiện theo quy định tại Phụ lục I
của tiêu chuẩn này. So sánh lượng mất nước của nền trước, sau khi khoan phụt và
so với yêu cầu của thiết kế.
9) Hình trụ các
hố khoan kiểm tra và kết quả thí nghiệm tính chất cơ lý của mẫu sau khi kiểm tra. So sánh
sức chịu tải của nền trước, sau khi khoan phụt và so với yêu cầu của thiết kế.
10) Các biên bản
báo cáo khác về các sự cố, các thay đổi trong quá trình khoan phụt thi công.
Các văn bản thống nhất giữa đơn vị thi công và đơn vị giám sát thi
công trong toàn bộ quá trình khoan phụt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Kết luận của
đơn vị giám sát thi công về kết quả thực hiện của từng hạng mục công việc.
6.2 Thi công
khoan phụt gia cố nền
6.2.1 Nội
dung thực hiện
6.2.1.1 Chiều sâu của
các hố khoan phụt gia cố nền thường nhỏ hơn so với chiều sâu của các hố khoan
phụt tạo màn chống thấm nên công tác thi công khoan phụt gia cố nền cũng tương
tự như công tác thi công khoan phụt tạo màn chống thấm ở các đoạn
phụt phía trên. Do vậy, nội dung thực hiện của công tác khoan phụt thi công gia
cố nền thực hiện theo quy định tại các điều từ 6.1.1 đến 6.1.6 và phải đáp ứng
thêm các yêu cầu tại các điều từ 6.2.1.1 đến 6.2.1.4 của tiêu chuẩn này.
6.2.1.2 Tùy thuộc vào
tiến độ thi công công trình mà công tác thi công khoan phụt gia cố nền tại các
hàng có thể tiến hành
trước, sau hoặc đồng thời. Trong một hàng khoan phụt phải tiến hành theo từng
đợt, cụ thể:
1) Đợt khoan
phụt đầu tiên có thể bố trí
các hố khoan cách nhau từ (2 đến 3) lần khoảng cách giữa các hố khoan trong
mạng lưới thiết kế khoan phụt. Trường hợp khi phụt thấy có sự thông
nhau về thủy lực với hố khoan bên cạnh (khi thấy vữa phụt xuất hiện ở hố khoan bên
cạnh) thì phải tăng khoảng cách các hố khoan phụt lên gấp đôi;
2) Từ đợt phụt
thứ hai trở đi
bố trí các hố khoan phụt các hố cách nhau 1/2 lần khoảng cách giữa các hố khoan
phụt của đợt trước;
3) Khoảng cách
giữa các hố khoan phụt đợt cuối cùng và số đợt khoan phụt đo thiết kế quy định, có thể
được điều chỉnh trong quá trình thi công, sau khi phụt xong mỗi đợt và qua phân
tích kết quả phụt theo
tài liệu hoàn công.
6.2.1.3 Trường hợp phía trên
khu vực khoan phụt gia cố nền là công trình bê tông thì nên xem xét khả năng sử dụng
lớp bê tông công trình này làm bê tông phản áp để tăng tiến độ thi công và giảm
kinh phí của công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiều sâu của
các hố khoan xử lý nền phải vượt quá chiều sâu phân bố của đối tượng cần xử lý
tối thiểu là 5 m;
2) Trường hợp
chiều sâu phân bố của đối tượng cần xử lý quá lớn thì chiều sâu hố khoan xử lý
trong trường hợp này có thể đạt tới 1 lần chiều cao lớn nhất của công trình.
6.2.1.5 Trường hợp
thiết kế không quy định cụ thể thì thành phần vữa phụt ban đầu N/X trong khoan
phụt gia cố nền có thể lấy bắt
đầu từ 3/1.
6.2.2 Kiểm
tra sau khi khoan phụt
6.2.2.1 Phương pháp
kiểm tra khoan phụt thi công gia cố nền do thiết kế quy định. Tùy thuộc vào quy
định của thiết kế, khi kiểm tra có thể sử dụng phương pháp kiểm tra sau đây:
1) Kiểm tra bằng
thí nghiệm ép nước trong hố khoan, lấy và thí nghiệm mẫu.
2) Kiểm tra bằng
phương pháp địa vật lý.
3) Kiểm tra bằng
phương pháp đo nén ngang trong hố khoan.
4) Kiểm tra bằng
phương pháp cắt trượt bệ bê tông trên nền đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2 Kiểm tra
khoan phụt thi công gia cố nền bằng thí nghiệm ép nước trong hố khoan để xác
định lượng mất nước đơn vị, lấy và thí nghiệm mẫu để đánh giá chất lượng của nền
đá sau khi khoan phụt thi công có trình tự, thành phần và khối lượng thực hiện
theo quy định tại điều 6.1.7 của tiêu chuẩn này và phải đảm bảo thêm
yêu cầu sau:
1) Tiêu chuẩn
đánh giá chất lượng phụt lấy theo lượng mất nước đơn vị yêu cầu của thiết kế.
Kết
quả
thí nghiệm ép nước kiểm tra tại đoạn thứ nhất phải đạt yêu cầu là 100 %;
2) Các đoạn tiếp
theo thì tỷ lệ đạt
không nhỏ hơn 85 % và giá trị lượng mất nước đơn vị không lớn hơn 150 % yêu cầu
của thiết kế. Các đoạn không đạt yêu cầu không được tập trung trên
một khu vực kiểm tra hoặc trên cùng một cao trình gia cố.
6.2.2.3 Kiểm tra
khoan phụt thi công gia cố nền bằng phương pháp địa vật lý thực hiện theo quy
định tại điều 5.3.3.4 của tiêu chuẩn này. Ngoài ra có thể xem xét sử dụng thêm
một số phương pháp kiểm tra kết quả khoan phụt gia cố nền dưới đây:
1) Kiểm tra
khoan phụt thi công gia cố nền bằng phương pháp nén ngang trong hố khoan: Trong
phạm vi khoan phụt gia cố nền, trước khi phụt vữa thi công cần tiến hành đo nén
ngang trong hố khoan để xác định mô đun biến dạng của đá. Sau khi khoan phụt
gia cố nền 14 ngày
tiến hành khoan cạnh vị trí đó và đo nén ngang để xác định mô đun biến dạng của đá
sau khi đã phụt xi măng gia cố. So sánh các giá trị trước và sau khi khoan phụt
gia cố cho biết hiệu quả của công tác khoan phụt xi măng gia cố nền.
2) Kiểm tra
khoan phụt thi công gia cố nền bằng phương pháp cắt trượt bệ bê tông trên nền
đá: Tại một số vị trí ở nền công trình cấp II trở lên, tiến
hành thí nghiệm cắt trượt bệ bê tông trên nền đá để xác định cường độ chống cắt của
tiếp xúc bê tông - nền
đá sau khi đã phụt xi măng gia cố. Vị trí, khối lượng cắt trượt bệ bê tông trên
nền đá phải được quy định cụ thể trong hồ sơ thiết kế và thường từ (3 đến 5)
điểm thí nghiệm. So sánh các giá trị này với các số liệu thiết kế sẽ biết được
hiệu quả của phụt xi măng gia cố nền.
3) Nếu kết quả
kiểm tra cho thấy các đặc tính cơ lý của nền đá phù hợp với các yêu
cầu của thiết kế thì cho phép nghiệm thu theo quy định tại điều 7 của tiêu
chuẩn này. Nếu chưa đạt yêu cầu thì thiết kế phải xác định nguyên nhân và xem
xét phụt bổ sung để đảm bảo yêu cầu.
6.2.3 Hồ sơ
hoàn công khoan phụt
Thực hiện theo quy định tại điều 6.1.8
của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1 Các hố khoan
phải phân đoạn để phụt vữa với chiều dài mỗi đoạn nên lấy bằng 5 m. Đối với các
hố khoan có chiều sâu không phải là bội số của 5 m, phải bố trí sao cho chiều
dài đoạn ngắn hơn 5 m ở miệng hố và đoạn dài
hơn 5 m ở đáy hố. Chiều
dài các đoạn còn lại trong trường hợp đá đồng nhất là 5 m. Trường hợp hố khoan
cắt qua các lớp đá có thành phần khác nhau, độ nứt nẻ khác nhau thì ranh giới
các đoạn phụt phải bố trí trùng
với ranh giới các lớp đá đó.
6.3.2 Trong đá
không phân lớp, ranh giới của các đoạn phụt kề nhau trong các hố khoan của các
đợt khác nhau phải bố trí trên một đường thẳng đối với các hố khoan song song
hay trên các vòng tròn đồng tâm với các hố khoan bố trí theo hình quạt.
6.3.3 Trong vùng đá
không ổn định và khi hố khoan cắt qua các đới kiến tạo, các vùng đất đá bị phân
hủy, các vùng có hang động, vùng có các dòng thấm lớn thì chiều dài các đoạn
phụt cần giảm xuống. Trường hợp đặc biệt cho phép chiều dài đoạn phụt tới 1 m.
6.3.4 Trường hợp
nền có lượng mất nước đơn vị dưới 0,01 L/ph.m.m thì có thể cho phép tăng chiều dài các đoạn
khoan phụt trong các hố khoan của đợt 2 và các đợt tiếp theo lên đến 10 m.
6.3.5 Phụt vữa xi
măng trong các hố khoan phải được thực hiện theo phương pháp phân đoạn và tiến
hành từ trên xuống (từ miệng hố xuống đáy hố). Cho phép sử dụng phương pháp
phân đoạn từ dưới
lên
(từ đáy hố lên miệng hố) đối với các
hố khoan đợt hai và các đợt tiếp theo nếu việc phụt vữa thử nghiệm theo
phương pháp này tại hiện trường cho kết quả tốt.
6.3.6 Khi phụt theo
phương pháp phân đoạn từ dưới lên, nếu các hố khoan đợt hai và đợt tiếp theo có trên 10 % số đoạn
có hiện tượng vữa phụt xì qua thành
nút lên phía trên
thì phải phụt
theo phương pháp phân đoạn từ trên xuống.
6.3.7 Khi phụt phân
đoạn từ trên xuống, cho phép tiến hành khoan đoạn tiếp theo ngay sau khi phụt
xong đoạn trước trong các trường hợp sau:
6.3.7.1 Các hố khoan
kề bên của đọt trước đã được phụt tới độ sâu thấp hơn đoạn sắp khoan trên 10 m;
6.3.7.2 Các đoạn bên
trên đã được phụt xi măng tới độ chối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.8 Khi phụt vữa
xi măng theo phương pháp phân đoạn từ dưới lên, các hố khoan của đợt thi công
tiếp theo chỉ được tiến hành khoan sau khi các hố khoan tại vị trí lân cận của
đợt trước đã phụt xong và được lấp vĩnh viễn.
6.3.9 Trong vùng
đất đá có độ rỗng dễ tạo nên độ chối giả, sau khi đã khoan xoáy nạo sạch xi
măng đoạn cuối, tùy theo yêu cầu của thiết kế có thể cho phụt vữa
xi măng vào toàn bộ hố khoan mà không cần phân đoạn.
7 Nghiệm thu khoan
phụt
Để nghiệm thu công tác khoan phụt nhà thầu thi
công khoan phụt phải lập đầy đủ các tài liệu như quy định tại điều 6.1.8 và 6.2.3 của
tiêu chuẩn này, ngoài ra cần phải lập thêm các tài liệu sau:
1) Các bản vẽ hoàn
công khoan phụt;
2) Tài liệu nhật ký khoan, phụt (các băng ghi tự
động các tham số trong quá trình phụt trường hợp có sử dụng thiết bị tự ghi
theo yêu cầu trong hồ sơ thiết kế);
3) Các tài liệu
kỹ thuật như chứng chỉ chất lượng
xi măng và các vật liệu khác;
4) Các tài liệu
kết quả kiểm tra;
5) Kết luận của
tư vấn giám sát qua phân tích hồ sơ hoàn công và kết quả kiểm tra về mức độ
hoàn thành công việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Khi thi công khoan phụt
phải chấp hành đúng các quy định, các tiêu chuẩn có liên quan
đến an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.
8.2 Các thiết bị
phụt và trạm trộn vữa đặt trên mặt đất phải được che chắn đảm bảo yêu cầu về ổn
định và chống mưa gió.
8.3 Không được
để các nhiên liệu dễ cháy như
dầu mỡ và các chất độc hại trong khu vực đặt các thiết bị phụt và các trạm trộn
vữa.
8.4 Tất cả các phần
lộ ra ngoài và các phần chuyển động của máy móc thiết bị phụt
phải được che chắn không cho các vật lạ rơi vào làm hư hỏng và gây
thương tật cho con người.
8.5 Động cơ điện,
thiết bị khởi động và các
máy khoan phụt phải được bảo vệ
không để nước và vữa rơi vào.
8.6 Sau khi lắp
đặt xong tất cả các đường ống dẫn vữa và nước có áp, phải thí nghiệm sức chịu
với áp lực bằng 1,5 lần áp lực làm việc tối đa trước khi thi công chính thức.
8.7 Không được
hiệu chỉnh, bôi dầu mỡ và sửa chữa các máy khoan phụt khi máy đang vận hành.
8.8 Khi khởi động các
máy bơm phụt phải mở hoàn toàn
van ở đường ống dẫn vữa.
8.9 Các đoạn ống
mềm có áp phải nối với các ống khác bằng các liên kết có thể tháo lắp nhanh
thực hiện theo đúng các yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11 Chỉ được tiến
hành đo lượng vữa trong thùng trộn bằng thước khi đã dừng hẳn máy trộn.
8.12 Việc tháo dỡ
các đường ống dẫn chính, máy bơm, đặt nút chỉ được tiến hành khi không còn áp
lực trong hệ thống.
8.13 Trong thời
gian nghỉ, tất cả máy móc và thiết bị phụt phải được đặt ở tư thế sao
cho người không có trách nhiệm đứng gần máy cũng không thể khởi động được.
8.14 Trong quá trình thi công
phải có biện pháp bảo vệ, vệ sinh môi trường, giữ gìn vệ sinh và cảnh quan môi
trường tại lán trại, nơi sinh hoạt. Không để vữa phụt, dầu máy, phụ gia v.v...
chảy vào nguồn
nước, chảy vào đất canh tác và sinh hoạt của nhân dân.
8.15 Sau khi kết
thúc công tác thi công khoan phụt phải tiến hành thu dọn vệ sinh nơi đóng quân
và hoàn trả lại mặt bằng.
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Phụt
xi măng trong những điều kiện tự nhiên đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Phụt xi măng
trong những điều kiện tự nhiên đặc biệt là các đối tượng sau:
1) Vào đá xốp -
nứt nẻ.
2) Vào đá có các
khe nứt và lỗ rỗng lớn.
3) Vào đất nền
có vận tốc nước ngầm lớn.
4) Trong nền đá
có các lỗ rỗng
chứa các chất nhét không được gắn kết.
Vữa phụt ngoài sử dụng vữa
xi măng còn sử dụng thêm vữa phụt là vữa silicat, vữa silicat - bentonite, phụt
vữa ximăng - phụ gia, vữa ximăng - cát.
A.1.2 Khi khoan
phụt xi măng trong các điều kiện tự nhiên đặc biệt phải thực hiện thêm các công
việc phụ trợ hoặc phải sử dụng các vật liệu đặc biệt và biện pháp công nghệ đặc
biệt được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
A. 1.3 Thiết kế
khoan phụt thực hiện theo quy định tại các điều 5.2 và 5.3 của tiêu chuẩn này. Thi công
khoan phụt xi măng trong các điều kiện tự nhiên đặc biệt phải được luận chứng
bằng các kết quả thí nghiệm hiện trường. Hồ sơ thiết kế phải trình
bày chi tiết công nghệ phụt xi măng và các công việc phụ trợ.
A.2 Phụt xi măng
vào nền đá xốp nứt nẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Trong quá
trình phụt xi măng, nếu gặp phải đá xốp - nứt nẻ thì sẽ xuất hiện các dấu hiệu
chủ yếu sau:
1) Lượng tiêu
hao xi măng nhỏ so với lượng mất nước đơn vị của đá.
2) Lưu lượng vữa
giảm nhanh và đạt được độ chối ngay khi đang phụt vữa xi măng với thành phần
N/X cao, từ 10/1 đến 5/1 (N là nước,
X là xi măng).
A.2.3 Khi trong nền
đá có các lỗ
rỗng với các chất nhét không được gắn kết làm nước trong vữa bị thấm đi khi vữa
đi qua các khe nứt. Đây là nguyên nhân chính làm vữa bị đặc lại và
độ xâm tán của vữa bị giảm nhỏ khiến hiệu quả của việc phụt vữa xi măng bị giảm
thấp.
A.2.4 Để nâng cao
hiệu quả phụt xi măng vào nền đá xốp nứt nẻ, phải sử dụng một trong các biện
pháp sau:
1) Phụt silicat
vào nền đá trước khi phụt xi măng.
2) Phụt vữa xi
măng có hàm lượng phụ gia bentonite cao.
3) Phụt vữa
silicat - bentonite ổn định hoặc các loại vữa có đặc tính tương tự.
A.2.5 Nếu lựa chọn
phương pháp phụt silicat vào đá trước khi phụt xi măng thì sau khi thí nghiệm
ép nước vào lỗ khoan phải phụt dung dịch silicat có dung trọng
từ (1,02 đến 1,08) T/m3 cùng với phụ gia làm keo tụ là các muối vô
cơ bao gồm các muối phốt phát, muối cacbonat, muối sunfat nhôm, muối natri
aluminat. Lượng phụ gia làm keo tụ phải được xác định trên cơ sở nghiên cứu trong phòng
thí nghiệm, có xét đến phản ứng của nền đá được phụt xi măng, thành phần hóa
học và nhiệt độ của nước ngầm. Cường độ của keo silicat được tạo thành sau khi
dung dịch silicat keo tụ phải nằm trong phạm vi từ (0,1 đến 1) MPa, thời gian
keo tụ từ (30 đến 60) min. Thể tích dung dịch silicat đồng thời phụt vào một
đoạn lỗ khoan dài 5 m được quy định trong bảng A.1. Phụt xi măng vào nền đá
phải được tiến hành từ (1 đến 2) h sau khi đã phụt dung dịch silicat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng mất
nước đơn vị, L/min.m.m
Thể tích dung
dịch silicat, L
Từ 0,05 đến
0,10
Từ 100 đến
200
Từ 0,10 đến
0,20
Từ 200 đến
400
Từ 0,20 đến
0,30
Từ 400 đến
600
A.2.6 Vữa xi măng -
bentonite sử dụng thay cho vữa xi măng phải có tỷ lệ khối lượng bentonite trên
xi măng từ 0,1 đến 0,5 và độ lưu động theo độ sụt của côn tiêu chuẩn từ (16 đến
24) cm. Phải phụt vữa cho tới khi đạt độ chối hoặc tới khi nghỉ phụt theo quy
định tại khoản e điều 6.1.4 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8 Vữa bentonite
- silicat dùng để phụt vào các hố khoan của đợt cuối cùng hoặc phụt vào hàng hố
khoan ở giữa của màn chống thấm gồm ba hàng lỗ khoan, sau khi đã phụt vữa xi măng hoặc
vữa xi măng - bentonite vào các hố khoan của các đợt trước hoặc các hố khoan
của các hàng bên ngoài của màng chống thấm gồm ba hàng lỗ khoan.
A.2.9 Sử dụng vữa
bentonite - silicat để phụt liên tục vào đá xốp - nứt nẻ cho tới khi đạt được
độ chối. Nếu đã phụt được 0,5 m3 vữa vào 1 m chiều dài đoạn hố khoan
mà độ hút vữa không giảm thì phải phụt vữa xi măng hoặc vữa xi măng - bentonite
cho tới khi đạt tới độ chối.
A.3 Phụt xi măng
vào các khe nứt và lỗ rỗng lớn
A.3.1 Các khe nứt
và lỗ rỗng có kích
thước lớn hơn 5 mm và lượng mất nước đơn vị đối với chiều dài đoạn 5 m lớn hơn
1,0 L/ph.m.m là các
khe nứt và lỗ rỗng lớn.
A.3.2 Phụt xi măng
vào các khe nứt và lỗ rỗng lớn đã được phát hiện và khoanh vùng trong thời
gian khảo sát phải được thực hiện theo thiết kế riêng, trong đó phải dự kiến
các phương tiện và phương pháp lấp đầy các lỗ rỗng lớn phù hợp với mục tiêu của
việc phụt xi măng.
A.3.3 Phải xác định
được các đặc trưng cơ bản của các lỗ rỗng lớn đã được phát hiện như kích thước,
hình dạng, sự phân bố của chúng trong không gian và sự liên thông với các lỗ
rỗng khác. Nếu phát hiện thấy trong các lỗ rỗng có nước ngầm chảy với vận tốc lớn xem
điều A.4.
A.3.4 Sử dụng một
trong các loại vữa sau đây để phụt xi măng vào các lỗ rỗng lớn:
A.3.4.1 Vữa xi măng -
cát không ổn định. Loại vữa này phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
1) Độ lớn của các
hạt cát trộn vào vữa không được lớn hơn 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thành phần
vữa xi măng - cát phụ thuộc vào lượng mất nước đơn vị của đá (q). Nếu lượng mất
nước đơn vị của đá lớn hơn 1 L/ph.m.m thì
thành phần vữa xi măng - cát có thể lấy sơ bộ theo bảng A.2.
Bảng A.2 -
Thành phần vữa xi măng - cát không ổn định để phụt vào các lỗ rỗng lớn
q,
L/min.m.m
Thành phần
vữa
Xi măng, kg
Cát, kg
Nước, kg
Từ 1 đến 3
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Từ 3 đến 5
1,0
1,0
2,0
Từ 5 đến 10
1,0
2,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
3,0
1.5
A.3.4.2 Vữa xi măng -
tro thải không ổn định. Thành phần vữa này được xác định bằng các thí nghiệm
trong phòng xem Phụ lục B.
A.3.4.3 Vữa xi măng - sét ổn định. Thành
phần vữa này được xác định bằng các thí nghiệm trong phòng xem Phụ lục B.
A.3.5 Phương pháp
phụt vữa để lấp đầy các lỗ rỗng lớn như sau:
1) Ở giai đoạn
đầu, khi lưu lượng vữa phụt lớn và thông thường không có áp lực ở miệng lỗ khoan, cần
ngừng phụt từ (4 đến 24) h cho mỗi lần phụt được từ (5 000 đến 10 000) kg vật
liệu.
2) Ở giai đoạn cuối, sau khi thấy xuất
hiện áp lực ở miệng lỗ khoan và áp lực này có dấu hiệu tăng lên thì phải phụt liên tục cho
đến khi đạt độ chối.
A.3.6 Sau khi đã
phụt đầy các lỗ rỗng lớn, tại vị trí phát hiện được chúng phải bố trí hố khoan
bổ sung (hố khoan kiểm tra), sau đó theo kết quả thí nghiệm ép nước và kết quả
phụt xi măng vào các hố khoan này sẽ đánh giá được mức độ làm đầy các lỗ rỗng
lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Khi có nước ngầm
chảy với vận tốc cao hơn 2 400 m/ngày đêm, việc phụt vữa xi măng bằng các biện
pháp thông thường sẽ trở nên khó khăn hoặc
không thực hiện được do xi măng bị nước ngầm xói đi, không lắng đọng lại được
trong các lỗ rỗng.
A.4.2 Nếu trong quá
trình khoan phụt
phát hiện thấy nước ngầm chảy với vận tốc cao, để phụt vữa xi măng cần sử dụng
các loại vữa có khả năng tạo
thành các nút hoặc vật ngăn trong các lỗ rỗng như:
1) Hỗn hợp nước
và cát.
2) Nước bùn cát
với mạt cưa, xỉ, mảnh vụn cao su, các vật liệu có dạng sợi hoặc với
các phụ gia ninh kết nhanh.
3) Hỗn hợp các
loại vữa nói trên.
Các loại vữa nói trên khi sử dụng phải
có tỷ lệ nước so với vật liệu cứng nằm trong độ sệt giới hạn cho phép máy bơm
có thể hoạt động được.
A.4.3 Việc phụt xi
măng phải được tiến
hành theo phương pháp thu dần khoảng cách giữa các hố khoan. Từ đó căn cứ vào
các số liệu khoan và phụt xi măng của mỗi đợt khoan tiếp theo có thể kiểm tra
được kết quả phụt xi măng vào các hố khoan của đợt trước.
A.4.4 Nên làm yếu các dòng
thấm của nước ngầm có vận tốc cao bằng cách tạo thêm một hàng hố khoan phụt xi
măng bổ sung ở phía hạ lưu
của màn chống thấm. Sau
khi giảm được vận tốc của nước ngầm, việc phụt xi măng vào hàng hố khoan chính
có thể tiến hành theo các phương pháp và công nghệ thông thường.
A.5 Phụt xi măng
vào nền đá có lỗ rỗng với các chất nhét không được gắn kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2 Trong đoạn
phụt xi măng có khe nứt hoặc lỗ rỗng chứa chất nhét ở trạng thái
xốp, dễ bị xói rửa; sau khi khoan và xói rửa hố khoan phải tiến hành xói rửa
mạnh bổ sung trong hố khoan bằng nước hướng từ dưới lên hoặc xói rửa vùng xung
quanh hố khoan bằng hỗn hợp nước - không khí qua máy bơm dùng khí ép.
A.5.3 Sau khi tiến
hành xói rửa hố khoan
phải tiến hành phụt xi măng nhiều lần vào vùng mà chất nhét đã bị xói rửa bằng
thủy lực để nén chất nhét còn lại trong các lỗ rỗng, ở mỗi giai đoạn, trong quá
trình phụt nhiều lần phải phụt vữa với lưu lượng và áp lực tăng cao, thậm chí
cho tới khi có hiện tượng
đứt đoạn thủy lực được đặc trưng bởi hiện tượng áp lực tụt nhanh. Sau khi có
hiện tượng đứt đoạn phải ngừng phụt vữa từ (1 đến 3) ngày đêm rồi tiếp tục phụt
lại cho tới khi có sự đứt đoạn mới. Việc phụt vữa xi măng lại vào vùng có chất
nhét không được gắn kết phải thực hiện cho tới khi đạt được độ chối ở áp lực
thiết kế mà không tạo thành đứt đoạn thủy lực.
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
Phụt
vữa xi măng - sét ổn định
B.1 Thiết kế
khoan phụt thực hiện theo quy định tại các điều 5.2 và 5.3 của tiêu chuẩn này.
Vữa phụt xi măng sét ổn định được chế tạo bằng cách pha vật liệu sét vào vữa xi
măng. Loại vữa này được sử dụng để chống thấm cho nền công trình thủy lợi có các dạng sau
đây:
B.1.1 Khi trong nền
đá chủ yếu có những khe
nứt với độ mở rộng lớn hơn
5 mm và được đặc trưng bởi lượng mất nước đơn vị lớn hơn 0,5 L/(ph.m.m).
B.1.2 Khi cần lấp
đầy các lỗ rỗng lớn riêng lẻ và các hang karst.
B.2 Trong các nham
thạch chứa nước có dòng chảy
với vận tốc lớn hơn 2 400 m/ngày đêm chỉ được sử dụng vữa xi măng - sét ổn định
cùng các phụ gia đã được lựa
chọn và kiểm tra qua thử nghiệm để
đảm bảo cho vữa đông kết nhanh chóng trong nước chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1 Xi măng thỏa
mãn các yêu cầu quy định tại khoản a điều 6.1.3 của tiêu chuẩn này làm chất kết
dính.
B.3.2 Các vật liệu
sét để tạo tính ổn định cho vữa xếp theo thứ tự giảm giới hạn chảy, giảm hiệu
quả ổn định và
tăng lượng vật liệu cần thiết để tạo thành vữa ổn định là: bentonit hoạt tính,
sét bentonite (loại khai ở mỏ hoặc đã nghiền thành bột), đất sét, á sét nặng, á
sét nhẹ.
B.3.3 Khi có khả
năng sử dụng một số loại vật liệu
sét để xử lý nền thì ưu tiên sử dụng các vật liệu sau:
1) Á sét có giới hạn
chảy từ (25 đến 35) % làm vật liệu chính kết hợp với một phần sét kao-li-nit dễ
tan rã trong nước;
2) Bentonite
hoạt tính được sử dụng như thành phần bổ sung để làm tăng thêm tính ổn định.
B.4 Hàm lượng các
hạt lớn hơn 1 mm có trong tất cả các loại vật liệu sét được sử dụng đều không
được vượt quá 1 %. Các vật liệu sét khai thác ở mỏ có lẫn các hạt
lớn dăm, sạn phải được sàng để loại bỏ các hạt lớn này.
B.5 Vữa xi măng
sét ổn định phải có những đặc tính sau:
1) Độ tách nước
sau 2 h không quá 2 %.
2) Độ lưu động
đo bằng độ sụt của côn tiêu
chuẩn từ (10 đến 18) cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6 Nếu xảy ra
trường hợp các đặc tính của vật liệu sét không cho phép đồng thời đảm bảo
tất cả các yêu cầu quy định tại điều B.5 của Phụ lục này thì phải sử dụng các phụ
gia hóa học làm giảm độ
tách nước hoặc làm tăng độ lưu động của vữa.
B.7 Tùy thuộc vào
giới hạn chảy của vật liệu sét, hàm lượng của các thành phần trong vữa xi măng
- sét ổn định nên lấy gần đúng theo bảng B.1. Khi sử dụng bentonite, việc quyết
định thành phần vữa phải dựa trên cơ sở các kết quả thí nghiệm trong phòng.
B.8 Thành phần
và các đặc tính của vữa ổn định phải được xác định chính xác hóa theo các kết
quả thử nghiệm vữa được chế tạo trong các điều kiện thi công.
B.9 Để tạo vữa xi
măng - sét ổn định, có
thể chế tạo riêng biệt vữa sét - nước và vữa xi măng - nước rồi trộn lẫn chúng
với nhau hoặc bằng cách đổ xi măng vào vữa sét rồi trộn đều. Trong trường hợp
sử dụng á sét nhẹ làm vật liệu sét, cho phép trộn trực tiếp á sét có độ ẩm tự
nhiên vào vữa xi măng.
B.10 Các vật liệu
sét mịn - phân tán như bentonite, sét, á sét nặng khi sử dụng làm vữa sét phải
được nghiền nhỏ sơ bộ và làm
phân tán bằng phương pháp cơ học như trộn, rung hoặc bằng phương pháp hóa học như
thêm các chất có tác dụng làm phân tán. Phải đảm bảo vữa sau khi chế tạo xuất
hiện các đặc tính riêng của trạng thái mịn - phân tán của vật liệu và loại trừ
được các cục sét có thể làm tắc ống dẫn vữa và hố khoan.
Bảng B.1 -
Hàm lượng các thành phần trong vữa xi măng - sét ổn định
Giới hạn
chảy của vật liệu sét,
%
Hàm lượng
trong 1 m3 vữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng, kg
Vật liệu
sét khô,
kg
Nước, L
30
Từ 190 đến
280
Từ 865 đến
785
620
Từ 1,67 đến
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 210 đến
315
Từ 635 đến
540
700
Từ 1,54 đến
1,56
55
Từ 235 đến
350
Từ 390 đến
290
780
Từ 1,40 đến
1,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 260 đến
375
Từ 215 đến
120
835
Từ 1,31 đển
1,33
100
Từ 280 đến
390
Từ 135 đến
40
860
Từ 1,27 đến
1,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.12 Khi phụt xi
măng bằng vữa ổn định phải
thực hiện theo các quy định của tiêu chuẩn này đối với việc phụt xi măng bằng
vữa xi măng không ổn định nếu không mâu thuẫn với các yêu cầu sau:
B.12.1 Lưu lượng lớn
nhất cho phép của vữa ổn định phải lấy bằng lưu lượng cho phép của vữa không ổn
định, xác định theo Phụ lục G.
B.12.2 Áp lực độ chối của vữa
ổn định phải nhỏ hơn 2 lần so với áp lực độ chối đối với vữa không ổn định đã
được quy định đối với loại đá đã cho.
B.12.3 Việc phụt xi
măng bằng vữa ổn định phải được tiến hành với thành phần vữa không đổi và không
phụ thuộc vào lưu lượng vữa.
B.12.4 Việc phụt vữa
ổn định phải được tiếp tục cho tới khi đạt được các yêu cầu sau:
1) Khi phụt được
vào nền đá một lượng vữa định mức do thiết kế quy định. Tùy thuộc vào độ rỗng
của đá mà lượng vữa này thường từ (0,5 đến 2,0) m3 vữa cho 1 m chiều
dài hố khoan.
2) Khi đạt được
độ chối trước khi phụt được lượng vữa theo định mức. Nếu phụt vữa ổn định để làm đầy tối
đa các hang hốc karst lớn thì lượng vữa phun vào không được đặt thành định mức
và việc phụt phải tiến hành cho tới độ chối, không phụ thuộc vào độ hút vữa.
B.12.5 Phụt vữa
không ổn định phải được thực hiện sau từ (2 đến 5) ngày đêm kể từ khi phụt xong
vữa ổn định và có thể tiến hành qua các hố khoan đã được phụt vữa ổn định hoặc
qua các hố khoan bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Một
số phương pháp phụt vữa xi măng vào nền đá
(Phụt vữa xi
măng theo phương pháp tuần hoàn áp lực cao và phụt theo phương pháp GIN)
C.1 Yêu cầu chung
C.1.1 Phương pháp khoan
phụt vữa xi măng vào trong nền
đá trình bày trong tiêu chuẩn là phương pháp khoan phụt vữa xi măng truyền
thống đang áp dụng rộng rãi và hiệu quả trong việc xử lý chống thấm và gia cố
nền đá công trình thủy lợi.
C.1.2 Khi nền đá có điều
kiện địa chất phức tạp và có yêu cầu cao về chất lượng chống thấm, chất lượng
gia cố nền hoặc yêu cầu cao về tiến độ thi công thi thiết kế khoan phụt thực
hiện theo quy định tại các điều 5.2 và 5.3 của tiêu chuẩn này. Thi công khoan
phụt có thể sử dụng một số phương pháp phụt vữa xi măng dưới đây để thi công
khoan phụt vữa xi măng.
C.2 Phụt vữa áp
lực cao theo phương pháp phụt bịt miệng hố tuần hoàn phân đoạn từ trên xuống
dưới
C.2.1 Phụt vữa áp lực cao
theo phương pháp phụt vữa bịt vữa miệng hố tuần hoàn phân đoạn từ trên xuống dưới có
các đặc trưng sau:
1) Phụt vữa áp
lực cao khi áp lực phụt trên 3 MPa (30 kG/cm2), với công trình phụt vữa
có áp lực nhỏ hơn có thể tham khảo để áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Phương pháp
phụt tuần hoàn là khi phụt vữa vào hố khoan, một bộ phận vữa được thấm vào các
khe hở của nham thạch, một bộ phận khác qua ống hồi vữa trở về thùng
trộn. Trên ống hồi vữa có lắp đặt đồng
hồ đo áp lực phụt và van cao áp để điều chỉnh áp lực phụt.
C.2.2 Phụt vữa áp lực cao
theo phương pháp phụt vữa bịt vữa miệng hố tuần hoàn phân đoạn từ trên xuống có
tác dụng nâng cao hiệu quả hơn so với phương phụt tuần hoàn truyền thống, cụ
thể như sau:
1) Áp lực vữa
được tăng dần theo độ sâu phụt, với áp lực lớn vữa có điều kiện thâm nhập sâu
vào trong đất đá, lấp đầy các chỗ
trống.
2) Nút đặt ở ngay miệng
ống chống, do đó công tác lắp đặt nút rất dễ dàng, không sợ bị kẹt. Khoan phụt
theo phương pháp từ trên xuống dưới có chất lượng bảo đảm, vữa không thể thấm
trào lên trên nút.
3) Các đoạn phụt
đều được tính từ vị trí đặt nút trên miệng hố phụt, nên các đoạn phụt sẽ được
phụt đi, phụt lại nhiều đợt với áp lực phụt được nâng cao dần. Vữa trong
từng đoạn phụt luôn ở trạng thái luân
chuyển, tăng khả năng thâm nhập vào môi trường xung quanh, tránh được hiện tượng
vữa bị lắng đọng trong quá trình phụt.
4) Phụt vữa áp
lực cao theo phương pháp phụt vữa bịt vữa miệng hố tuần hoàn phân
đoạn từ trên xuống đặc biệt có hiệu quả trong các lớp đá phong hóa mạnh (có đất đá xen
kẹp) và trong lớp đá phong hóa vừa (đá nứt nẻ mạnh) đáp ứng được yêu cầu cao về
xử lý chống thấm và gia cố nền (lượng mất nước đơn vị của màn chống thấm có thể
đạt đến 0,02 L/ph.m.m trong
đá phong hóa vừa và đến 0,03 L/ph.m.m trong đá phong hóa mạnh).
5) Trong quá
trình phụt phải sử dụng bộ thiết bị điện tử theo dõi và phần mềm chuyên dụng để
kiểm soát công tác phụt tự động, bao gồm các đầu đo cảm biến để xác định lưu
lượng vữa phụt, áp lực phụt, nồng độ vữa. Bộ xử lý số liệu phụt cho phép theo
dõi chặt chẽ và kiểm soát tốt
quá trình phụt, đảm bảo hiệu
quả của công tác phụt.
C.1.3 Trình tự, phương thức
thực hiện và kiểm tra công tác phụt vữa áp lực cao theo phương pháp phụt vữa
bịt vữa miệng hố tuần hoán phân đoạn từ trên xuống dưới thực hiện giống như quy
định tại các điều từ 6.1.5 đến 6.1.7 (đối với phụt vữa tạo màn chống thấm) và
từ điều 6.2.1 đến 6.2.2 (đối với phụt vữa gia cố nền) của tiêu chuẩn này, nhưng
có một số khác biệt theo quy định tại các điều từ C.1.4 đến C.1.9.
C.1.4 Tiến hành đổ bê tông
phản áp M20, dày 0,5 m tại khu vực phụt chiều rộng về mỗi phía của hàng khoan phụt
ngoài cùng không nhỏ hơn 2 m. Công tác phụt được thực hiện sau khi đã đổ xong lớp bê
tông phản áp và cường độ bê tông đảm bảo tương ứng với cường độ bê tông 28 ngày
tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.5 Thứ tự khoan
phụt:
1) Khi bê tông
phản áp đủ cường độ
thiết kế, tiến hành khoan phụt đoạn 1 của hố khoan phụt. Đoạn 1 của hố phụt là
đoạn phụt tại khu vực tiếp giáp giữa bê tông phản áp và nền có chiều dài 2 m tính từ
đáy bê tông phản áp, được
khoan với đường kính 110 mm sâu vào trong nền đá 2 m, để có thể hạ được ống
chèn thép dài 2 m có đường kinh 110 mm, sâu 1 m trong nền đá để phụt các đoạn
phụt sau này và để phù hợp với đường kính của nút phụt. Các đoạn phụt sau có
thể khoan với đường kính nhỏ hơn 110 mm tuỳ thuộc vào chiều sâu hố khoan nhưng
không nhỏ hơn 60 mm.
2) Đoạn phụt 1
sau khi kết thúc, cần hạ ngay ống chèn thép dài 2 m xuống hố phụt, khi vữa chưa kịp đông
kết. Độ sâu hạ chèn là 1,5 m trong nền đá tính từ đáy bê tông phản áp, sau đó
đồ vữa xi măng đặc vào khoảng trống giữa ống chèn và bê tông phản áp, 3 ngày
sau khi đổ xong vữa chèn mới được khoan phụt các đoạn tiếp theo;
3) Tiến hành
khoan và phụt từ đoạn thứ hai đến hết
chiều sâu hố khoan thiết kế theo phương pháp phụt vữa áp lực cao bịt miệng hố
tuần hoàn từ trên xuống theo từng phân đoạn phụt.
C.1.6 Phân đoạn phụt:
Chiều dài các đoạn phụt là chiều dài
được tính từ đáy tầng bê tông phản áp tới đáy hố khoan. Như vậy chiều dài đoạn
phụt sau sẽ là chiều dài của đoạn phụt trước cộng với độ sâu khoan bổ sung, cụ thể
như sau:
1) Đoạn phụt 1
có chiều dài 2 m, đoạn phụt 2 sâu thêm 3 m như vậy chiều dài đoạn phụt 2 là 2 m
+ 3 m = 5 m.
2) Từ đoạn phụt
3 trở đi các đoạn
phụt được gia tăng thêm 5 m, riêng đoạn phụt cuối là độ sâu còn lại của hố
phụt. Nếu độ sâu còn lại nhỏ hơn hoặc bằng 3 m, thì chiều sâu
này được bổ sung thêm
cho các đoạn phụt phía trên, nhưng chiều dài của một đoạn phụt không lớn hơn 7
m.
C.1.7 Phụt vữa áp
lực cao theo phương pháp phụt vữa bịt vữa miệng hố tuần hoàn phân đoạn từ trên
xuống dưới thì các đoạn phụt khi khoan xong không cần phải rửa hố trước khi
phụt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bộ nút phụt
phải đảm bảo kín và có khả năng chịu
lực, được lắp nối tiếp với ống chèn hố khoan, cao hơn mặt bằng thi công từ (0,3
đến 0,5) m. Khi kết thúc một
đoạn phụt, bộ nút phụt được tháo khỏi ống chèn để khoan tiếp cho đoạn phụt
tiếp, sau khi khoan xong, kéo bộ khoan ra khỏi hố khoan và cho lắp bộ nút vào ống chèn để
phụt cho đoạn vừa khoan xong.
3) Ống dẫn vữa
phải được hạ sâu xuống đoạn phụt và cách đáy hố tối đa là 0,5 m.
4) Công tác phụt
được thực hiện liên tục mà không cần đợi đông kết.
C.1.8 Khi phụt, áp lực phụt
cần được nhanh chóng đạt tới áp lực ban đầu cho từng đoạn phụt, thông thường áp
lực phụt ban đầu thường lấy từ (0,5 đến
0,8) lần áp lực thiết kế tối đa, nếu lượng ăn vữa lớn hoặc nền có khả năng bị
đẩy trồi lên thì có thể nâng từ
từ áp lực phụt lên từng cấp, mỗi cấp là 1 kG/cm2 sau 5 min.
1) Quá trình
tăng áp lực phụt cần quan sát kỹ các biến dạng xung quanh. Nếu có hiện tượng
trào
vữa,
rò rỉ vữa, liên thông vữa cần căn cứ vào tình hình cụ thể mà tìm cách nút chặt
hố liên thông,
lấp
lỗ,
lấp rò rỉ trên bề mặt,
giảm áp, tăng nồng độ, hạn chế lưu lượng, phụt gián đoạn và đợi đông cứng.
2) Áp lực phụt
ban đầu và áp lực phụt thiết kế tối đa (Pmax) sơ bộ được chọn trong
quá trình thiết kế theo bảng C.1. Đối với lớp đá phong hóa mạnh có thể chọn áp
lực với các giá trị từ (0,5 đến 0,7) lần các giá trị áp lực thiết kế trong bảng
C.1. Các cấp
áp lực này sẽ được điều chỉnh sau khi có kết quả khoan phụt thử nghiệm.
C.1.9 Điều kiện dừng phụt
Phụt vữa cho một đoạn được coi là hoàn
thành khi đạt được điều kiện dưới đây:
1) Trong đá
phong hóa mạnh dưới áp
lực thiết kế tối đa (Pmax) của từng đoạn phụt, lưu lượng vữa giảm
xuống mức dưới 5 L/min và kéo dài liên tục 20 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Áp
lực phụt ban đầu và áp lực phụt thiết kế tối đa
Đoạn phụt
Lớp đá phong hóa vừa - nhẹ
Áp lực ban
đầu, kG/cm2
Áp lực
thiết kế tối đa Pmax, kG/cm2
1
3,5
5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3
10
15
4
15
20
5
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
25
35
7
25
40
8
25
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Phụt vữa xi
măng vào trong nền đá theo phương pháp GIN
C.2.1 Phụt vữa xi măng vào
trong nền đá theo phương pháp GIN (GIN viết tắt của Grouting Intensity Number)
là phương pháp phụt vữa xi măng (hoặc xi măng - phụ gia) có thành phần vữa
đặc không thay đổi, nhưng áp lực phụt và lượng vữa phụt thay đổi tương ứng với
cường độ phụt (giá trị GIN) không đổi theo yêu cầu của thiết kế.
Cường độ phụt (giá trị GIN) là năng
lượng tiêu hao trong mỗi đoạn phụt, được xác định bằng tích của áp lực phụt
cuối cùng P (bar) (1 bar
= 1 atm = 1 kG/cm2) và tổng thể tích vữa tiêu thụ V (L/m). GIN
(grouting intensity number) = P
× V.
Trong quá trình phụt cần thay đổi áp
lực phụt, khi lượng vữa tiêu thụ lớn thì áp lực phụt thấp, khi lượng vữa tiêu thụ ít
thì áp lực tăng. Như vậy cường độ phụt (GIN) không đổi hay độ sâu vữa thâm nhập
vào trong khối đá gần như không đổi.
C.2.2 Phụt vữa xi măng vào
trong nền đá theo phương pháp GIN có tác dụng nâng cao hiệu quả hơn so với
phương phụt truyền thống, cụ thể như sau:
1) Tiến độ thi công nhanh hơn với các
lý do sau:
- Khi phụt theo phương pháp GIN chỉ sử dụng vữa đặc
với một thành phần vữa nên không mất thời gian chế tạo vữa theo các thành phần
vữa như phương pháp phụt truyền thống.
- Phương pháp GIN thường sử dụng phương
pháp phụt phân đoạn từ dưới lên trên nên hố khoan chỉ cần khoan một lần đến hết
độ sâu thiết kế, không tốn thời gian vật tư nhiên liệu để khoan doa qua các
đoạn đã phụt.
- Không phải thí nghiệm ép nước từng đoạn trước
khi phụt nên đẩy nhanh tiến độ thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Sử dụng vữa
đặc nên màn chống thấm (gia cố nền) có chất lượng tốt hơn, bền vững hơn.
4) Áp lực vữa
được tăng dần theo
độ sâu phụt, phụt vữa với áp lực lớn nên vữa có điều kiện thâm nhập sâu vào trong đất đá,
lấp đầy các chỗ trống.
5) Khi phụt theo phương pháp GIN buộc
phải sử dụng bộ thiết bị điện tử cùng phần mềm chuyên dụng để theo dõi và kiểm
soát liên tục quá trình phụt, bao gồm các đầu đo cảm ứng để xác định lưu lượng
vữa phụt và áp lực phụt, đảm bảo hiệu quả cao của công tác phụt.
C.2.3 Trình tự, phương thức
thực hiện và kiểm tra công tác phụt vữa theo phương pháp GIN thực hiện giống
như quy định tại các điều 6.1.5 đến 6.1.7 (đối với phụt vữa tạo màn chống thấm)
và từ điều 6.2.1 đến 6.2.2 (đối với phụt vữa gia cố nền) của
tiêu chuẩn này, nhưng có một số khác biệt theo quy định tại các điều từ C.2.4 đến C.2.9.
C.2.4 Vữa phụt sử dụng
trong phương pháp GIN là nước, xi măng siêu mịn và phụ gia siêu dẻo, cụ thể như sau:
1) Thành phần
vữa dùng trong phương pháp GIN thường có tỉ lệ nước / xi măng theo trọng lượng
là từ 0,8/1 đến
0,6/1. Phụ gia siêu dẻo được thêm vào để giảm tính nhớt và lực dính của vữa khi
phụt với tỷ lệ theo quy định của nhà sản xuất và thường không vượt quá 5 %.
2) Thành phần
vữa lựa chọn để thi công sẽ
được quyết định trên cơ sở thí nghiệm trong phòng và thử nghiệm khoan phụt
ngoài trời. Tất cả các vữa
phụt sẽ được thí nghiệm tại phòng thí nghiệm và thường có các thông số chỉnh
như sau: Xi măng PC40 (hoặc xi măng siêu mịn có độ Blaine từ (4 500
đến 5 500) cm2/g dung trọng vữa phụt từ (1,59 đến 1,67) T/m3,
thời gian chảy ở phễu Marsh
từ (29 đến 32) s, độ tách nước của hỗn hợp vữa không quá 4 % sau 2 h, cường độ
kháng nén sau 28 ngày từ (15 đến 20) MPa.
C.2.5 Xác định giá trị cường độ
phụt (giá trị GIN):
Giá trị cường độ phụt (GIN) phụ thuộc
vào áp lực phụt tối đa và thể tích vữa tiêu thụ tối đa theo kiến nghị của
G.Lombardi có 5 giá trị GIN tương ứng với 5 đường bao GIN theo Bảng C.2 và hình
C.2, cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
cường độ phụt GIN (bar.L/m)
Áp lực phụt
Pmax, bar
Thể tích
vữa tiêu hao
Vmax, L/m
1. Rất cao:
Từ 2500 trở lên
50
300
2. Cao:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
250
3. Trung bình:
1500
30
200
4. Thấp:
1000
22,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Rất thấp:
Từ 500 trở xuống
15
100
Hình C.2 -
Đường bao giới hạn GIN ứng với các giá trị cường độ phụt (theo G.Lombardi)
1) Trong điều
kiện địa chất nền bình thường nên sử dụng đường bao có cường độ phụt trung bình (đường 3)
với giá trị GIN là 1500
bar.L/m, giới hạn áp lực phụt lớn nhất là 30 bar (3 MPa) và giới hạn thể tích
vữa tiêu hao lớn nhất là 200 L/m.
2) Đối với vùng
địa chất đặc biệt như gần mặt đất, trên sườn dốc thì chọn đường bao có cường độ
phụt rất thấp (đường 5) vì áp lực phụt
thấp, giới hạn áp lực phụt lớn nhất là 15 bar (1,5 MPa) và giới hạn thể tích
vữa tiêu hao lớn nhất là 100 L/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6 Xác định giá trị áp
lực phụt:
1) Trong quá
trình phụt một đoạn phụt thì giá trị GIN của nó phải luôn nằm trong phạm vi đường bao giới
hạn. Do giá trị GIN là một hằng số nên vữa tự động chỉ đi vào các khe nứt rộng,
không xảy ra áp lực phụt quá cao làm mở rộng các khe
nứt nhỏ.
2) Áp lực phụt
khi lựa chọn cần xem xét điều kiện địa chất, lượng mất nước đơn vị cho phép và
cột nước tác dụng, cụ thể như sau:
- Giới hạn áp lực trên ở vai công trình sẽ thấp
hơn ở đáy thung
lũng do chiều sâu cột nước tác dụng khác nhau.
- Để khoan phụt theo phương pháp GIN đạt hiệu quả
tốt thì áp lực phụt phải tăng lên tới áp lực phụt tối đa mà không gây đứt đoạn
thủy lực của đá. Để xác định được áp lực phụt tối đa cần phải tiến hành phụt
thử nghiệm.
C.2.7 Tiến hành khoan phụt
thử nghiệm ngoài trời trong giai đoạn thiết kế hoặc trong giai đoạn đầu của thi
công tại các vị trí trong vùng có các điều kiện địa chất và địa hình khác nhau
(đáy thung lũng và hai vai, thềm công trình) với mục đích:
1) Chọn khoảng
cách tối ưu của các hố khoan phụt, thiết kế ban đầu thường có khoảng cách từ
(10 đến 12) m.
2) Xem xét các
đường cong có giá trị cường độ phụt (GIN) khác nhau làm cơ sở để lựa chọn
giá trị và đường bao GIN tối ưu sử dụng trong thi công.
3) Áp dụng
phương pháp chia đôi khoảng cách các hố khoan sau mỗi đợt khoan phụt
để tạo ra phạm vi bao trùm đồng nhất và cho phép xác định số lượng đợt thi
công, khoảng cách giữa các hố khoan phù hợp với điều kiện địa chất nền và đảm
bảo kết quả khoan phụt thi công đạt yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ vào lượng mất nước đơn vị,
chiều cao cột nước tác dụng và yêu cầu chống thấm của công trình tiến hành
lựa chọn thành phần vữa phụt và giá trị GIN ban đầu cho phù hợp theo quy định
tại các điều C.2.4 và C.2.5:
1) Khoan phụt
thử nghiệm được thực hiện sau khi đã đổ bê tông san phẳng (bê tông đổ bù) tối
thiểu bảy ngày. Trong phương pháp GIN bê tông san phẳng dày 0,5 m chỉ dùng để tạo mặt bằng
thi công và đặt nút phụt cho đoạn cuối cùng chứ không được thiết kế để làm tấm
bê tông phản áp do đó không chịu được áp lực phụt cao. Nếu áp lực phụt
tại mặt tiếp giáp của bê tông san phẳng và nền đá quá cao sẽ dẫn đến
phá hỏng liên kết của bê tông và nền đá.
2) Khoan tạo lỗ
các hố khoan có đường kính
từ (76 đến 110) mm đến hết độ sâu thiết kế, sử dụng nước tuần hoàn
để rửa sạch các mùn khoan, phần hố khoan trong đá khô thì được bơm nước sạch
trước khi phụt vữa để tránh dung dịch bị mất nước.
3) Các hố khoan
được khoan theo từng đợt, thông thường bố trí các hố khoan đợt 1 cách nhau 12
m, các hố đợt 2 bố trí ở giữa các hố đợt 1 nên khoảng cách các lỗ khoan còn 6 m.
Các hố khoan đợt 3 khoan bố trí ở giữa nên khoảng cách các hố còn 3 m. Các hố
khoan phụt bổ sung (nếu có) cũng sẽ nằm giữa các hố khoan của đợt trước.
4) Tiến hành
phụt thử nghiệm theo phương pháp phân đoạn từ dưới lên với cùng 1 giá trị GIN
được chọn áp dụng cho các hố khoan phụt đợt 1, tiếp theo là đợt 2, đợt 3 v.v...
lượng vữa tiêu thụ từ đợt 1 tới các đợt sau sẽ giảm dần, trong khi áp lực cuối
cùng phải tăng lên và đạt tới áp lực cực đại.
5) Việc tăng áp
lực từ đợt này sang đợt khác biểu thị rằng đợt 1 đã gắn kết các khe nứt rộng và các đợt sau gắn kết
các khe nứt nhỏ có độ mở ít hơn.
Lượng vữa giảm đi từ đợt trước sang đợt sau là tiêu chuẩn hợp lý để thực hiện
công tác phụt.
6) Khi lượng vữa
tiêu thụ trung bình giảm đi một nửa sau mỗi đợt phụt được coi là đạt kết quả rất
tốt, lượng vữa tiêu hao giảm đi từ (25 đến 75) % là bình thường. Khi đó giá trị
GIN, áp lực phụt và khoảng cách giữa các hố khoan được chấp nhận.
7) Trường hợp
lượng vữa tiêu hao giảm quá ít (dưới 25 %) thì điều đó chứng tỏ giá trị GIN
được kiến nghị là quá thấp đối với khoảng cách của các lỗ khoan của các đợt đã
chọn. Trong trường hợp này, hoặc là tăng giá trị GIN, hoặc là giảm khoảng cách
lỗ khoan.
8) Trường hợp
lượng tiêu hao dung dịch giảm quá nhiều (trên 75 %) thì phải giảm giá trị
GIN hoặc là tăng khoảng
cách giữa các hố khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thi công khoan phụt vữa xi măng theo
phương pháp GIN thực hiện theo trình tự như quy định tại điều C.2.8 nhưng
cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
1) Phụt xi măng được
thực hiện với một thành phần vữa xi măng cơ bản, để vữa có thể thâm nhập vào
được các khe nứt nhỏ cần pha thêm phụ gia siêu dẻo theo quy định tại điều C.2.4;
2) Các hố khoan
được khoan tới độ sâu quy định và vuông góc với bề mặt địa hình hố móng, ở khu vực sườn
dốc, khi cần thiết phải làm giàn giáo để đỡ máy khoan. Trường hợp hố khoan bị
sập trong quá trình khoan thì đoạn đó sẽ được lấp vữa, sau đó được khoan
lại tới hết độ sâu quy định.
3) Các hố khoan
được phụt từ theo phương pháp phụt phân đoạn dưới lên trên với các phân đoạn
phụt trung bình là 5 m, đặt nút theo quy định tại điều 6.1.3.3 của tiêu chuẩn
này và đảm bảo các yêu cầu sau:
- Tại các khu vực có đổ bê tông san phẳng thì ở đoạn phụt
trên cùng, nút được đặt trong đá cách bề mặt đá 30 cm (do tấm bê tông san phẳng
không chịu được áp lực phụt). Vữa được phụt vào đoạn trên cùng này với áp lực
tối đa được tính toán tại tâm đoạn phụt với áp lực phụt cứ mỗi mét độ
sâu tăng thêm 1 at. Nếu tại bề mặt thấy dịch chuyển hoặc làm nứt đá thì áp lực
rút xuống cứ mỗi mét sâu thì tăng thêm 0,5 at. Sau đó tiến hành phụt ở đoạn tiếp
giáp giữa bê tông san phẳng và nền đá. Nút được đặt trong phạm vi tấm bê tông san
phẳng rồi phụt vữa với áp lực thấp để vữa có thể lấp đầy những chỗ còn hở giữa bê tông
và nền đá, nhưng không được làm nứt tấm bê tông.
- Tại các khu vực knông có tắm bê tông san phẳng thì ở đoạn phụt
trên cùng, nút được đặt trong đá, cách mặt nền đá 30 cm. Vữa được phụt vào lỗ
với áp lực tối đa được tính toán tại tâm đoạn phụt với áp lực phụt cứ mỗi mét
độ sâu tăng thêm 1 at. Nếu tại bề mặt thấy dịch chuyển hoặc làm nứt đá thì áp
lực rút xuống cứ mỗi mét sâu thì tăng 0,5 at. Trong lỗ phần đá chưa phụt sẽ
được lấp bằng vữa
giống
như vữa phụt. Vữa sẽ được đổ xuống dưới tác dụng của trọng lực và áp lực không
quá áp lực 1 m cột nước.
- Nút không được tháo ra trước khi vữa ở đoạn
phụt phía dưới đã đông kết.
4) Áp lực phụt ở phần trên
của hố khoan phụt sẽ được tăng
theo từng cấp 1 at cho 1 m sâu tính từ giữa của đoạn phụt, bắt đầu từ 1 at đối
với đoạn trên mặt tăng dần tới áp lực cực đại giới hạn. Áp lực giới hạn cuối
cùng không được vượt quá áp lực phụt lớn nhất trừ khi có yêu cầu khác của thiết
kế hoặc của giám sát thi công. Không được để áp lực phụt hoặc lượng vữa tiêu
thụ tăng đột ngột vì như vậy có thể dẫn đến sớm ngừng hoạt động khoan phụt.
C.2.10 Điều kiện dừng phụt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phụt vữa đã
đạt được giá trị GIN và lượng tiêu thụ vữa nhỏ hơn 2 L/min thì phụt
thêm 10 min nữa mới được dừng.
2) Phụt vữa đã
đạt được giá trị GIN, nhưng lượng tiêu thụ vữa còn cao (trên 2 L/min) thì áp lực phụt
cần được giảm xuống đường bao GIN cho đến khi lượng tiêu thụ thấp hơn 2 L/min
thì phụt thêm 10 min nữa mới được dừng.
3) Khi áp lực
phụt cực đại đã đạt được và lượng tiêu thụ thấp hơn 1 L/min thì phụt thêm 10
min nữa rồi dừng.
4) Nút vẫn được
giữ cho đến khi áp lực tiêu tán hết, không để cho vữa trào ngược lên trên.
C.2.11 Kiểm tra
Kiểm tra thực hiện theo quy định tại điều 6.1.7
(đối với khoan phụt chống thấm) và điều 6.2.2 (đối với khoan phụt gia cố nền)
của tiêu chuẩn này và đáp ứng thêm các yêu cầu sau:
1) Thực hiện thí
nghiệm ép nước nhiều cấp (thí nghiệm lugeon) theo từng phân đoạn đến hết chiều
sâu lỗ khoan, mỗi đoạn ép dài 5 m và
dùng nút đơn, bao gồm 5 cấp áp lực, 3 cấp áp lực ban đầu tăng, 2 cấp áp lực sau
giảm xuống. Áp lực ép nước cực đại bằng 70 % áp lực phụt;
2) Vị trí và khối
lượng các hố khoan kiểm tra màn chống thấm thực hiện theo quy định tại điều
6.1.7 của tiêu chuẩn này đồng thời cứ 50 m chiều dài màn chống thấm phải
có ít nhất 1 hố khoan kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Xác
định lượng mất nước đơn vị của đá
D.1 Quy định
chung
D.1.1 Căn cứ vào
các số liệu thí nghiệm ép nước trong các đoạn của các hố khoan phụt xi măng
phải xác định được chỉ số độ thấm nước của đá hay lượng mất nước đơn vị.
D.1.2 Phải xác định
lượng mất nước đơn vị theo một trị số lưu lượng nước ứng với trị số lưu lượng
đã đạt được, hoặc ứng với trị số lưu lượng lớn nhất đã đạt được đối với các đá đã cho.
D. 1.3 Lượng mất
nước đơn vị là lượng nước được ép vào trong đá nền trên 1 m chiều dài hố khoan
dưới áp lực cột nước bằng 1 m trong thời gian 1 min, ký hiệu là q, đơn vị là L/min.m.m.
D.1.4 Lượng mất
nước đơn vị được tính theo công thức (D.1):
(D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là lưu lượng
nước bị mất trong đoạn lỗ khoan, L/min;
l là chiều dài đoạn thí nghiệm, m;
H là áp lực thí
nghiệm, m cột nước.
D.2 Phương pháp
xác định
D.2.1 Lưu lượng
tính toán Q, L/min, lấy bằng
trị số trung bình của các kết quả đo lưu lượng, loại trừ số đo thứ nhất.
D.2.2 Tùy từng trường
hợp cụ thể, cột nước H và áp lực nước P được xác định theo một trong các công thức
sau:
1) Đối với các
trường hợp tính toán a1 và a2 trên hình D.1:
H= 100.PM
+ Z
(D.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(D.3)
2) Đối với các trường hợp tính toán
a3, b1, b2 và b3 trên hình D.1:
H = 100.PM - Z
(D.4)
P = PM - Z/100
(D.5)
trong đó:
P là áp lực nước của hố khoan, MPa.
PM là áp lực theo áp kế đặt ngay ở miệng hố
khoan, MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3 Nếu áp lực PM theo áp kế ở miệng lỗ
khoan nhỏ hơn hoặc bằng
0,1 MPa thì số đo của
đại lượng Z phải được
tính từ chỗ cổ thắt của áp
kế (không tính từ miệng hố khoan).
D.2.4 Chiều dài (l) của đoạn
thí nghiệm lấy bằng chiều dài đoạn của hố khoan mà qua đó nước khi thí
nghiệm đi vào các đá ở xung quanh. Chiều dài đoạn thí nghiệm phải được đo với
độ chính xác đến một phần mười mét.
a) Hố khoan
hướng xuống
b) Hố khoan
hướng lên
CHÚ THÍCH:
a1 là nền đá
khô;
a2 là nền đá
ngập nước, mực nước ngầm thấp hơn
miệng hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1 là nền đá
khô;
b2 là nền đá
khô, mực nước ngầm cao hơn miệng hố khoan;
b3 là nền đá ngập
nước, mực nước ngầm cao hơn đoạn tí nghiệm và miệng hố khoan;
MNN là mực nước
ngầm;
M là miệng hố
khoan với áp kế;
Z như chú thích ở công thức từ D.2 đến
D.5.
Hình D.1 - Sơ
đồ tính toán áp lực tác động trong đoạn lỗ khoan khi thí nghiệm ép nước
D.2.5 Giới hạn bên
trên của đoạn thí nghiệm lấy như sau:
1) Giới hạn dưới
các đoạn đã phụt xi măng
nằm bên trên khi phụt từng đoạn từ trên xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.6 Giới hạn bên
dưới của đoạn thí nghiệm lấy như sau:
1) Khi phụt xi
măng từng đoạn từ trên xuống: là đáy hố khoan.
2) Khi phụt xi
măng từng đoạn từ dưới lên: là giới hạn trên của đoạn phụt xi măng nằm bên
dưới.
D.2.7 Lượng mất
nước đơn vị q, L/min.m.m, có
thể tính nhanh theo toán đồ trong hình D.2.
(D.6)
μ =
(D.7)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ là lượng mất
nước đơn vị theo hệ đo lường Anh, Lu;
p là áp lực
nước trong đoạn, MPa.
VÍ DỤ: Giả sử các trị số thí nghiệm đo
được là Q = 100 L/min, l = 4 m, H =
100 m. Theo các trị số Q và H tìm được điểm A ở đường thẳng đứng I - I. Nối điểm A
đến điểm I = 4 m sẽ tìm
được trị số mất nước đơn vị q = 0,25 L/min.m.m
Hình D.2 - Toán đồ để
xác định lượng mất nước đơn vị q
CHÚ THÍCH:
Theo hệ đo lường Anh, lượng mất nước
đơn vị ký hiệu là μ, đơn
vị là Lu (lu giông): μ = Q/p.l.
Trong đó:
Q là lưu lượng
nước bị mất trong đoạn lỗ khoan, L/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p là áp lực
nước trong đoạn, MPa.
PHỤ
LỤC E
(Tham
khảo)
Thí
nghiệm ép nước nhiều cấp vào nền đá
E.1 Thí nghiệm ép
nước nhiều cấp để xác định các điều kiện có thể gây ra đứt đoạn thủy lực của
nền đá khi phụt nước hoặc phụt vữa.
E.2 Khi bắt đầu
thi công phụt xi măng ở hạng mục,
hoặc ở một bộ phận
của hạng mục, hoặc khi tiến hành phụt xi măng thử nghiệm phải ấn định thí
nghiệm ép nước nhiều cấp một cách có lựa chọn trong số các hố khoan
đợt 1. Trước
khi tiến hành thí nghiệm phải đặt các mốc cao độ để quan trắc các biến dạng của bề
mặt đá nền.
E.3 Khi thí
nghiệm ép nước thành nhiều cấp áp lực, phải ép nước vào hố khoan từ (5 đến 8)
cấp với áp lực tăng dần.
E.4 Ở mỗi cấp áp
lực nước sau khi lưu lượng đã ổn định phải duy trì cấp áp lực này trong thời gian không ít hơn
10 min và phải đo lưu lượng từ (2 đến 3) lần. Nếu trong các lần đo này,
hiệu số các trị số lưu lượng không vượt quá 20 % thì tăng áp lực lên một cấp
mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6 Trường hợp
khi tăng áp lực lên cấp tiếp theo
mà xảy ra hiện
tượng đứt đoạn thủy lực, được đặc trưng bởi sự tăng lưu lượng đột ngột thì phải
ngừng thí nghiệm. Trị số áp lực đo được trước khi tăng lưu lượng đột ngột sẽ
đặc trưng cho trị số áp lực cho phép đối với đoạn đang thí nghiệm.
PHỤ
LỤC G
(Quy
định)
Các
trị số lưu lượng và áp lực vữa cho phép
G.1 Lưu lượng vữa
lớn nhất cho phép
G.1.1 Khi phụt vữa
xi măng, lưu lượng lớn nhất cho phép phụ thuộc vào các đặc trưng biến dạng của
các đá được phụt xi măng, quy định trong bảng G.1.
Bảng G.1 -
Lưu lượng vữa lớn nhất cho phép theo các đặc trưng biến dạng của đá
Mức độ biến
dạng của đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc
sóng đàn hồi dọc Vp, m/s
Lưu lượng
vữa lớn nhất cho phép Qmax, L/min
Đá biến dạng ít và trung
bình
Trên 5
Trên 3 500
Trên 150
Đá biến dạng mạnh
Từ 2 đến 5
Từ 2 000 đến
3 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá nửa cứng biến dạng ít
Từ 1 đến 2
Từ 1 500
đến 2 500
Từ 50 đến
100
Đá nửa cứng biến dạng mạnh
Dưới 1
Dưới 1 500
Từ 25 đến
50
CHÚ THÍCH: Giới hạn trên của các trị
số Qmax lấy đối với đá nứt nẻ ít, giới hạn dưới lấy đối
với đá nứt nẻ nhiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2 Áp lực vữa lớn
nhất cho phép
G.2.1 Áp lực phụt
xi măng lớn nhất cho phép Pcp, MPa, không gây ra
đứt đoạn thủy lực đối với các đá ứng với lưu lượng vữa cho phép được xác định
gần đúng theo công thức (G.1):
Pcp = P0
+ P.Z
(G.1)
trong đó:
P0 là áp lực cho phép đối với đoạn trên mặt của
lỗ khoan, Mpa.
P là mức độ tăng áp lực cho phép đơn vị (mức độ
tăng áp lực cho phép đối với khoảng cách 1 m kể từ đoạn đang phụt tới bề mặt lộ
thiên của nham thạch), MPa/m.
Z là chiều sâu kể từ nóc của đoạn đang phụt xi
măng tới bề mặt lộ thiên, m.
Các trị số P0, P phụ thuộc
vào mức độ biến dạng và nứt nẻ của đá, quy định ở bảng G.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức độ biến
dạng của đá
P0, MPa
P, MPa/m
Đá biến dạng ít
Từ 0,30 đến
0,50
Từ 0,200
đến 0,500
Đá biến dạng trung bình
Từ 0,20 đến
0,30
Từ 0,100
đến 0,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 0,10 đến
0,20
Từ 0,050
đến 0,100
Đá nửa cứng biến dạng ít
Từ 0,05 đến
0,10
Từ 0,025
đến 0,050
Đá nửa cứng biến dạng mạnh
0,00
Từ 0,015
đến 0,025
CHÚ THÍCH: Khi độ nứt nẻ là ít và
trung bình phải lấy các trị số giới hạn cao hơn của P0 và P.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3 Các trị số
gần đúng của áp lực cho phép Pcp phải được chính xác hóa theo kết quả phụt xi măng
thử nghiệm hoặc thi công trong các điều kiện ở thực địa.
G.3 Lưu lượng vữa
nhỏ nhất cho
phép
Khi xác định các điều
kiện để kết thúc việc phụt vữa xi măng trong một đoạn, lưu lượng vữa xi măng
không được thấp hơn các trị số quy định trong bảng G.3.
Bảng G.3 -
Lưu lượng vữa nhỏ nhất cho phép xác định theo đường kính trong của ống dẫn vữa
Đường kính
trong của ống dẫn vữa,
mm
Lưu lượng
vữa nhỏ nhất, L/min
Vữa xi măng
Vữa xi măng
trộn thêm bentonite
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
25
1,7
1,0
32
2,8
1,6
38
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
7,0
4,0
PHỤ
LỤC H
(Quy
định)
Thành
phần vữa xi măng
H.1 Thành phần
vữa xi măng được biểu thị bằng tỷ lệ Nước: Xi
măng (N/X) tính theo số lít nước trong vữa ứng với 1 kg xi măng. Thành phần xi
măng không ổn
định ban đầu (khi bắt đầu phụt) có thể xác định sơ bộ căn cứ vào lượng mất nước
đơn vị q quy định trong bảng H.1. Căn cứ vào kết quả phụt thử nghiệm sẽ chính
xác hóa lại tỷ lệ
N/X.
Bảng H.1 -
Quan hệ giữa tỷ lệ N/X với lượng mất nước đơn vị q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L/min.m.m
Dưới 0,1
Từ 0,1 đến
0,5
Từ 0,5 đến
1,0
Từ 1,0 đến
2,0
Từ 2,0 đến
4,0
Trên 4,0
N/X
10/1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 5/1 đến
3/1
Từ 3/1 đến
2/1
1/1
Dưới 0,8/1
H.2 Khi phụt xi măng
phải sử dụng một trong các thang biểu thành phần vữa sau:
1) Thang thay
đổi hàm lượng xi măng không đều với tỷ lệ N/X bằng 10,0; 5,0; 3,0; 2,0; 1,5;
1,0; 0,8; 0,6 và 0,5. Khi phụt vữa xi măng tạo màn chống thấm tỷ lệ
N/X bắt đầu chọn là 5,00 đối với khoan phụt gia cố thì tỷ lệ này là
3,00.
2) Thang thay
đổi hàm lượng xi măng đều với tỷ lệ N/X bằng 8,00; 4,00; 2,00; 1,33; 1,00;
0,80; 0,67 và 0,57. Khi phụt vữa xi măng tạo màn chống thấm tỷ lệ N/X bắt đầu chọn
là 4,00 đối với khoan phụt gia cố thì tỷ lệ này là 2,00.
H.3 Khi phụt xi
măng vào các đá có
độ thấm nước lớn bằng các vữa xi măng có tỷ lệ N/X thấp hơn 0,60 phải được thực
hiện với các vữa có thêm các vật
liệu trơ.
H.4 Lượng các
chất cấu thành vữa xi măng theo tỷ lệ N/X quy định trong bảng H.2 áp dụng đối với xi măng
Pooclăng có khối lượng riêng từ (3,05 đến 3,15) T/m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ N/X của
vữa
8,00
4,00
2,00
1,33
1,00
0,80
0,67
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,080
1,160
1,290
1,410
1,500
1,600
1,690
1,760
Lượng xi măng cho một 1
L nước, kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,250
0,500
0,750
1,000
1,950
1,500
1,750
Lượng xi măng cho 1 L vữa, kg
0,120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,430
0,610
0,760
0,890
1,010
1,120
Thể tích vữa cho 1 L nước, kg
1,040
1,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,240
1,320
1,400
1,490
1,570
H.5 Khi khối
lượng riêng của xi măng không nằm trong khoảng từ (3,05 đến 3 15) T/m3
thì phải tính lại chính xác các số liệu trong bảng H.2 theo khối lượng riêng của
xi măng ρx như sau:
1) Với khối
lượng riêng của vữa, ρv, T/m3:
2) Với khối lượng xi măng trong 1 L
vữa, G, kg :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với thể tích vữa ứng với 1 L
nước, Vv, lít:
trong đó:
ρv là khối lượng
riêng của vữa, T/m3;
ρx là khối lượng
riêng của xi măng, T/m3;
N/X là tỷ lệ Nước
/ Xi măng;
G là khối lượng
xi măng trong 1L vữa, kg;
Vv là thể tích
vữa ứng với 1L nước, L.
H.6 Nếu chế tạo
vữa thi công từ vữa đặc có tỷ lệ N/X =
0,57 hoặc 0,80 thì lượng nước
(tính bằng L) phải thêm vào 1 L vữa xi măng đặc lấy theo quy định ở bảng H.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
vữa
Lượng nước
phải thêm vào 1 L vữa đặc, L
N/X của vữa thi công
0,67
0,80
1,00
1,33
2,00
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vữa đặc có N/X = 0,57
0,11
0,26
0,48
0,85
1,60
3,84
8,32
Vữa đặc có N/X = 0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,16
0,48
1,08
2,76
6,44
PHỤ
LỤC I
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1 Quy định
chung
I.1.1 Hồ sơ hoàn công khoan
phụt vữa xi măng phải có:
1) Nhật ký
khoan.
2) Nhật ký phụt xi
măng.
3) Biên bản thử
nghiệm hố khoan kiểm tra.
4) Báo cáo kỹ
thuật.
5) Mặt cắt hoàn
công.
6) Biên bản xác
nhận các công việc bị che khuất.
Trong trường hợp phụt xi măng gia cố
nền, ngoài các tài liệu trên còn phải có các báo cáo về kết quả thí nghiệm
đá bằng phương pháp địa vật lý hoặc các phương khác sau mỗi giai đoạn thi công,
nếu phương pháp này được dự kiến trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.3 Các mặt cắt hoàn công
phải được lập cho từng phần của màn chống thấm hoặc cho từng hàng hố khoan phụt
xi măng gia cố, sau khi đã hoàn thành việc phụt xi măng ở đó.
I.1.4 Biên bản xác nhận
các công việc bị che khuất phải được lập cho từng phần đã thi công xong (phần
của màn chống thấm hoặc của diện tích được phụt xi măng). Trên cơ sở các kết quả
kiểm tra phần công việc đó tại hiện trường, tiến hành xem xét toàn bộ hồ sơ
hoàn công, bao gồm cả các biên bản thí nghiệm các hố khoan kiểm tra và báo cáo
kết quả thí nghiệm chấn động - âm thanh, nếu chúng được dự kiến trong thiết kế.
I.1.5 Các việc thi công gia
cố nền bằng phụt xi măng là các việc bị che khuất. Chỉ có thể đánh
giá chất lượng và sự đầy đủ của công việc phụt xi măng trong quá trình phụt. Do
đó, việc ghi nhật ký phải rõ ràng, trung thực. Cán bộ kỹ thuật phụ trách chung
các việc phụt xi măng và cán bộ trực tiếp phụ trách việc phụt xi măng phải chịu trách
nhiệm về việc ghi chép tỉ mỉ và trung thực vào sổ nhật ký cũng như vào các văn
bản khác của hồ
sơ về các công việc bị che khuất.
I.1.6 Trong sổ nhật ký
không được tẩy xóa. Nếu ghi sai phải gạch bỏ đi bằng một vạch ngang và viết lại cho đúng
thực tế vào bên cạnh. Người sửa lại phải ký vào bên cạnh chỗ sửa.
I.2 Mẫu nhật ký khoan
NHẬT KÝ KHOAN
CỦA HỐ KHOAN №
Tên công trình: …………………………………………………………………………………..
Hạng mục công trình: …………………………………………………………………………..
Bắt đầu:………. ngày…… tháng…… năm……
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao trình tuyệt đối của miệng hố
khoan:…………………………….
Góc nghiêng của hố khoan so với mặt
nằm ngang:…………………..
Đã khoan bằng phương pháp………………………… từ cao trình……… đến cao
trình………….
Tổng cộng là…………….m
Đã khoan bằng phương pháp………………………… từ cao trình………. đến cao trình…………
Tổng cộng là…………….m
Đã đặt ống chống (ống chèn) từ cao
trình…….. đến cao
trình……. Tổng cộng là……..m
Cán bộ phụ trách khoan:………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát kỹ thuật thi công (Ký, ghi rõ
họ tên)………………………………………………….
Ngày tháng
Ca
Mô tả công
việc
Mũi khoan
Thời gian khoan
Chiều dài
khoan
Ống chống
Nõn khoan đã
lấy được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả các đá đã khoan qua
Cao trình mực nước ngầm
Chú thích
Tên
Đường kính hố khoan
Giờ
Phút
Từ cao trình
Đến cao trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
Từ cao trình
Đến cao trình
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
(16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3 Mẫu sổ nhật ký phụt xi măng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỔ NHẬT KÝ PHỤT
XI MĂNG
Tên công trình:………………………………………………………………………………
Hạng mục công trình :………………………………………………………………………
Tên đơn vị thi công phụt xi
măng: ………………………………………………………………
Tên công việc (màn chống thấm của…………………. hoặc phụt
gia cố ở……………………..)
Hố khoan №…………………………………………………………………………………….
Nhật ký №…………………… Tổng số lượng sổ nhật
ký của hố khoan №:…………. số……………
Vị trí hố khoan:…………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cuối cùng của hố
khoan:………………..m. Chiều dài
ống chống:……………………….
Số lượng đoạn phụt:…………………………….. Đường kính
hố khoan:…………………………m
Ngày bắt đầu:……………………………… Ngày kết
thúc: …………………………………….
Kỹ thuật viên phụ trách phụt (Ký, ghi
rõ họ tên)………………………………………………..
Kỹ sư phụ trách công tác phụt của công
trường (Ký, ghi rõ họ tên)……………………………….
Kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên) ……………………………………………………………………
Giám sát kỹ thuật thi công (Ký, ghi rõ
họ tên)……………………………………………….
I.3.2 Phần trái
mặt sau của bìa nhật ký (trang 2)
Các số liệu chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần
vữa
Sản lượng vữa
L
Còn lại vữa
trong thùng
L
Được phụt
vào nham thạch
N/X
Nước L
Xi măng kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Của vữa
L
Của xi măng
kg
Các vật
liệu trộn thêm
kg
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.3 Phần phải mặt
sau của bìa nhật ký (trang 3)
Thời gian
Lưu lượng vữa
L/min
Lượng xả đi
Áp lực
Mpa
Phương pháp
phụt vữa
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h)
Phút
(min)
Khoảng
thời
gian
(min)
Của vữa
lit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Các vật
liệu trộn thêm
kg
Ở máy bơm
Ở miệng hố khoan
Ở trong đoạn
(12)
(13)
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
(21)
(22)
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.4 Trang cuối
cùng của bìa nhật ký (trang 4)
Ngày………… tháng………… năm………..
Ca ………………………………………………
Hố khoan №…………………………………..
Đoạn khoan №……………………………….
Từ cao trình…………………………m đến……………………………m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống hướng ở độ sâu ……………………………………………………m
Đường kính của ống hướng…………………………………………….mm
Đường kính của hố khoan ở đoạn……………………………………..mm
Đường kính của các ống mềm dẫn vữa tới……………………………mm
Chiều dài các ống mềm …………………………………………………m
Nút đặt ở độ sâu…………………………………………………………..m
Cao trình mực nước ngầm ……………………………………………….m
Độ cao đặt áp kế trên miệng hố khoan………………………………………m
Chiều sâu hố khoan sau khi phụt xi
măng………………………………………m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giữa tờ bìa có thể đặt
thêm giấy để ghi số liệu cho các đoạn của hố khoan. Trên giấy đặt thêm cũng
kẻ bảng với các cột và điền như
trang 2 và 3 của bìa nhật ký.
I.4 Mẫu biên bản thí nghiệm
BIÊN BẢN THÍ
NGHIỆM
Tên công trình: ………………………………………………………….
Hạng mục công trình : ……………………………………………………..
Hố khoan kiểm tra №: ……………………………………………………
Tại vị trí………………………………….. của công
trình……………………………..
Ngày………. tháng………. năm…………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đại diện của đơn vị thi công……… (họ
tên, chức vụ)……………………………………
- Đại diện chủ đầu tư………… (họ
tên, chức vụ)………………………………………….
- Đại diện tư vấn giám sát:………….. (họ
tên, chức vụ)…………………………………..
- Đại diện của đơn vị thiết kế…….. (họ
tên, chức vụ)……………………………………..
Hội đồng đã tiến hành thí nghiệm, lỗ
khoan kiểm tra №……………….. để kiểm tra
các kết quả và mức độ đầy đủ
của việc phụt xi măng ở……. (ghi
vị trí của hạng mục công trình xử lý)……….
Vị trí của hố khoan: (Khu vực,
piket, № của các lỗ khoan bên cạnh)……………………………….
Chiều sâu hố khoan, được chia thành
bao nhiêu đoạn, vấn đề đặt nút………………………………
Các kết quả
thí nghiệm
Chiều sâu
từ miệng hố khoan đến đầu trên của đoạn thí
nghiệm, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí nghiệm
ép nước
Thí nghiệm
phụt xi măng
Áp lực, MPa
Lượng mất
nước đơn vị, L/ph.m.m
Áp lực, MPa
Lượng hút
xi măng ở 1 m chiều dài đoạn, kg
(1)
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết luận về các kết quả thí nghiệm..........................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Họ, tên và chữ ký của các ủy viên Hội
đồng ...........................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.1 - Ví dụ mẫu
về mặt cắt hoàn công
I.5 Mẫu báo cáo kỹ thuật
BÁO CÁO KỸ
THUẬT
Phụt xi măng
trong tháng……… năm……..
Số thứ tự hố khoan
Đợt hố khoan
Số thứ tự khoan phụt
Đường kính hố khoan ở đoạn phụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu
đoạn phụt
m
Ngày tháng phụt xi măng
Chiều sâu
nút hoặc ống hướng m
Lượng mất
nước đơn vị
L/min.m.
m
Lưu lượng
vữa
L/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực miệng
lỗ khoan
MPa
Lượng vật
liệu bị hụt
Lượng vật
liệu khô bị hụt trong 1 m chiều dài
của đoạn
kg
Chú thích
Từ
Đến
Chiều dài đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc
Ban đầu
Kết thúc
Nước L
Xi măng kg
Vật liệu trộn
kg
(1)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
(15)
(16)
(17)
(18)
(19)
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Mỗi tháng báo cáo 1 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các đoạn phải được ghi
theo trình tự phụt. Phải ghi rõ loại và mác xi măng, các vật liệu trộn.
Phụ trách công tác thi công của công
trường (Ký, ghi rõ họ tên)………………….. Giám sát kỹ thuật thi công (Ký, ghi rõ họ
tên)…………………………
I.6 Mẫu lập biên
bản xác nhận các công việc bị che khuất
BIÊN BẢN XÁC
NHẬN CÁC CÔNG VIỆC BỊ CHE KHUẤT
Tên công trình:………………………………………………………………………….
Hạng mục công trình:………………………………………………………………….
Tên công việc thi công:…………………………………………………………………
Tên công trình, bộ phận công trình:………………………………………………….
Ngày……….. tháng……… năm…………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đại diện của đơn vị thi công……… (họ
tên, chức vụ)………………………………..
- Đại diện chủ đầu tư……….. (họ
tên, chức vụ)………………………………………..
- Đại diện tư vấn giám sát:…………. (họ
tên, chức vụ)………………………………
- Đại diện của đơn vị thiết kế……… (họ
tên, chức vụ)……………………………….
Hội đồng đã nghiên cứu hồ sơ hoàn công
của việc phụt xi măng ở………. do…….. (đơn
vị thi công)………………………………………………… lập và đã làm biên
bản này về các việc sau đây:
1) Các công việc phụt xi măng sau đây: ……………………………………………đã được xác nhận
và nghiệm thu;
2) Các công việc nêu trên đã được thực
hiện theo đồ án thiết kế của…….
(tên đơn vị thiết kế, № của các bản vẽ thi
công)………………………………………………………………………
3) Các số liệu về khu vực phụt xi
măng:
- Chiều dài: …………m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đã phụt xi măng vào……. (số
lượng)…….. hố khoan với
tổng chiều dài……… m đã phụt
vào
nham thạch được tất cả……….. tấn xi măng và…………… tấn vật liệu
rắn trộn thêm;
4) Kết quả thí nghiệm các hố khoan
kiểm tra
Số thứ tự hố
khoan kiểm tra
Số thứ tự
đoạn phụt
Lượng mất nước đơn
vị
L/(min.m2)
Lượng phụt
xi măng trên 1 m dài đoạn
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Ngày…..tháng……năm……bắt đầu thi công khoan
phụt
6) Ngày…..tháng……năm……kết thúc thi công khoan
phụt
Quyết định của hội đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các công việc được trình để nghiệm thu đã ghi
ở mục 1 của
biên bản này, được nghiệm thu với mức độ chất lượng được đánh giá là……… (đạt
yêu cầu/tốt/rất tốt)…………..
- Cho phép tiếp tục thi công các công việc tiếp
theo, gồm:.... (tên các công việc này)………….
Họ, tên và chữ ký của các ủy viên Hội
đồng............................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp
dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Quy định
chung
5 Thiết kế
khoan phụt chống thấm và gia cố nền
6 Thi công
khoan phụt
7 Nghiệm thu
khoan phụt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Tham khảo): Phụt xi măng
trong những điều kiện tự nhiên đặc biệt
Phụ lục B (Tham khảo): Phụt bằng
vữa xi măng sét ổn định
Phụ lục C (Tham khảo): Một số
phương pháp phụt vữa xi măng vào nền đá
Phụ lục D (Quy định): Xác định lượng
mất nước đơn vị của đá
Phụ lục E (Tham khảo): Thí nghiệm ép
nước nhiều cấp vào nền đá
Phụ lục G (Quy định): Các trị số lưu
lượng và áp lực vữa cho phép
Phụ lục H (Quy định): Thành phần
vữa xi măng
Phụ lục I (Quy định): Hồ sơ
hoàn công của khoan phụt xi măng