Loại ngăn
|
Nhiệt độ mục tiêu, oC
|
Ngăn đồ hộp
|
17
|
Ngăn chứa rượu
|
12
|
Ngăn đồ uống
|
12
|
Ngăn thực phẩm tươi
|
4
|
Ngăn nhiệt độ thấp
|
2
|
Ngăn một sao
|
- 6
|
Ngăn hai sao
|
-12
|
Ngăn ba sao và ngăn bốn sao
|
-18
|
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp ngăn có bộ điều khiển nhiệt độ riêng có thể làm việc
trên một dải nhiệt độ bao trùm nhiệt độ mục tiêu của hai loại ngăn trở lên thì
ngăn đó làm việc như loại ngăn có
năng lượng tiêu thụ lớn nhất khi thử nghiệm năng lượng. Trong trường hợp ngăn
có nhiệt độ không nằm trong vùng phân loại của nhiệt độ mục tiêu thì ngăn đó được đặt ở chế độ có nhiệt độ mục tiêu cao hơn tiếp theo. Nếu
dải làm việc của ngăn không bao
trùm bất cứ nhiệt độ mục tiêu nào đối với các loại ngăn được xác định trong Bảng
1 ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 32 oC (do ngăn không có bộ điều khiển nhiệt độ hoặc do dải khống chế thực tế là hạn chế) thì
ngăn này phải được phân loại là ngăn có nhiệt độ mục tiêu ấm nhất tiếp theo (dựa
trên kết quả thử nghiệm ấm nhất đối với nhiệt độ môi trường xung quanh là 32 oC) và được vận hành ở giá trị đặt ấm nhất của nó trong khi
vẫn ở nhiệt độ mục tiêu hoặc thấp hơn
nhiệt độ mục tiêu của nhiệt độ ấm nhất tiếp theo (trong trường hợp điều chỉnh được) đối với thử nghiệm năng
lượng ở nhiệt độ môi trường 32 oC.
Cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ đối với thử nghiệm
tiêu thụ năng lượng
Khi thử nghiệm tiêu thụ năng lượng, thiết bị lạnh phải
được cài đặt ở nhiệt độ (hoặc kết hợp các thiết lập điều khiển nhiệt độ này) mà tại đó các giá trị
nhiệt độ trung bình của từng ngăn đều bằng hoặc thấp hơn nhiệt độ mục tiêu tiêu thụ năng lượng qui định trong Bảng
1.
Trong trường hợp thiết bị không có bộ điều khiển người
sử dụng điều chỉnh được thì thiết
bị lạnh được thử nghiệm như được giao.
4.7 Công
suất tiêu thụ ở trạng thái ổn định, P
Công suất tiêu thụ trạng thái ổn định của thiết bị được
xác định theo 6.4 của IEC 62552-3, tuy nhiên chỉ cần xác định ở nhiệt độ môi
trường +32 oC.
4.8 Thay đổi về năng lượng và nhiệt độ trong giai đoạn xả băng
và phục hồi, ∆Edf
Giá trị thay đổi về năng lượng và nhiệt độ trong giai
đoạn xả băng và phục hồi được xác định theo 6.5 của IEC 62552-3, tuy nhiên chỉ
cần xác định ở nhiệt độ môi trường +32 oC.
Số giai đoạn xả băng và phục hồi hợp lệ được xác định
sử dụng một trong hai lựa chọn 1 và 2 qui định trong C.4 của IEC 62552-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lượng tiêu thụ của các thiết bị phụ trợ xác định
được xác định theo 6.7 của IEC 62552-3, tuy nhiên chỉ xét đến ảnh hưởng của bộ
gia nhiệt chống ngưng tụ mà không xét đến hoạt động của bộ làm đá tự động.
Sử dụng Bảng 1 để tính công suất tiêu thụ của bộ gia nhiệt
chống ngưng tụ theo các trọng số tương ứng.
Bảng 1 - Dữ liệu về nhiệt độ
và độ ẩm
Độ ẩm tương đối
Điểm trung bình của dải độ
ẩm tương đối
Xác suất ở 16 oC
Xác suất ở 22 oC
Xác suất ở 32 oC
0 % đến 10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0,0
10 % đến 20 %
15 %
0,0
0,0
0,0
20 % đến 30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,4
0,0
30 % đến 40 %
35%
3,3
3,4
0,3
40 % đến 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
10,7
2,1
50 % đến 60 %
55%
8,0
14,2
7,8
60 % đến 70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
9,0
11,3
70 % đến 80 %
75%
2,5
3,9
6,3
80 % đến 90 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,9
1,8
90 % đến 100 %
95%
0,0
0,0
0,3
4.10 Xác định hiệu suất xử lý tải, ∆Etải-năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hệ số khu vực cho tải xử lý (a) bằng 1.
4.11 Xác định năng lượng tiêu thụ hàng ngày
Nếu thiết bị lạnh không có chu kỳ xả băng:
Engày = P x 24
trong đó
Engày được xác định theo 6.8.2 trong IEC
62552-3, chỉ ở nhiệt độ môi trường 32 oC, tính bằng Wh
P công suất tiêu thụ ở trạng thái ổn định, xem 4.7, tính bằng W.
Nếu thiết bị lạnh có chu kỳ xả băng tự động:
Engày =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆Edf được xác định theo 4.8, tính bằng
Wh.
∆tdf khoảng thời gian xả băng, tính bằng
h.
Nhiệt độ trung bình của mỗi ngăn tương ứng với mỗi
cài đặt bộ điều khiển nhiệt độ và năng lượng tiêu thụ:
Ttrung bình =
trong đó
Ttrung bình giá trị nhiệt độ trung bình của ngăn trong chu kỳ xả băng
hoàn chỉnh
Tss nhiệt độ trạng thái ổn định trung bình trong ngăn đối với
nhiệt độ cài đặt của bộ điều
khiển, tính bằng oC
∆Thdf chênh lệch nhiệt độ lũy tích đại diện đối với giai đoạn xả băng và phục hồi (so với nhiệt độ ở trạng thái ổn định),
tính bằng oC·h, xem thêm Phụ lục C trong IEC 62552-3.
4.12 Nội suy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.13 Xác định năng lượng tiêu thụ trong một năm
Năng lượng
tiêu thụ trong một năm được cho bởi công thức sau:
Enăm = Engày x 365 + Eaux + ∆Etải-năm
trong đó
Engày được xác định theo 4.11, chỉ ở nhiệt độ môi trường 32 oC,
tính bằng Wh
Eaux được xác định theo 4.9, tính bằng Wh/năm
∆Etải-năm được xác định theo 4.10, tính bằng Wh/năm
365 là số ngày trong một năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phương pháp xác định tiêu thụ năng lượng
4.1 Qui định chung
4.2 Nhiệt độ môi trường xung quanh và độ ẩm
4.3 Thiết bị đo
4.4 Lắp đặt thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Nhiệt độ mục tiêu cần đạt để xác định năng lượng
4.7 Công suất tiêu thụ ở trạng thái ổn định, P
4.8 Thay đổi về năng lượng và nhiệt độ trong giai đoạn xả băng và phục hồi, ∆Edf
4.9 Tiêu thụ năng lượng của các thiết bị phụ trợ xác định, Eaux
4.10 Xác định hiệu suất xử lý tải, ∆Etải-năm
4.11 Xác định năng lượng tiêu thụ hàng ngày
4.12 Nội suy
4.13 Xác định năng lượng tiêu thụ trong một
năm