1
|
Bích kim loại
|
Lf
|
Chiều dài bích
|
2
|
Bích GRP và phần bọc ngoài
|
Lp
|
Chiều dài ống
|
3
|
Gioăng
|
|
|
Hình 1 - Lắp ráp
mẫu thử điển hình cho phép thử nêu chi tiết trong
7.7
Đối với thử nghiệm mô men xoắn bulông
(xem 7.7 và Hình 1) mẫu thử gồm một bích GRP được nối với một ống GRP có chiều
dài Lp không nhỏ
hơn giá trị nhận được từ
công thức (1). Bích GRP này được lắp với một bích kim loại bằng bulông và
gioăng.
Lp = 3,3 x (DN
x e)0,5 + Lf
(1)
trong đó
DN là đường kính danh
nghĩa của ống, tính bằng milimét;
e là độ dày thành ống,
tính bằng milimét;
Lf là chiều dài
bích tính từ mặt của bích đến điểm
cuối của phần bọc, tính bằng milimét;
Lp là chiều dài
nhỏ nhất của ống, tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Siết quá chặt bulông có thể dẫn đến hư hỏng
đến bích.
4.2. Số lượng mẫu thử
Số lượng mẫu thử phải theo
quy định trong yêu cầu kỹ thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
5. Điều hòa
Trong khoảng thời gian giữa
lúc lắp ráp mẫu thử theo Điều 4 và tiến hành điều hòa theo yêu cầu dưới đây,
lưu giữ mẫu thử ở nhiệt độ
không được vượt quá nhiệt độ thử (xem Điều 6).
Sau khi lắp ráp, điều hòa mẫu thử bằng
cách lưu giữ tại nhiệt độ thử nghiệm (xem Điều 6) trong (24 ± 2) h trước khi thực
hiện bất kỳ quy trình nào trong Điều 7, trừ khi có quy định khác trong yêu cầu
kỹ thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Thời gian điều hòa bắt đầu khi các
bộ phận riêng rẽ của mẫu thử (xem Điều 4) được nối lại với nhau.
6. Nhiệt độ thử
Tiến hành các quy trình sau tại nhiệt
độ được quy định trong yêu cầu kỹ thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định
chung
CẢNH BÁO - Khi thực hiện
các quy trình được nêu chi tiết trong điều này, cần chú ý sử dụng các
phương tiện bảo hộ phù hợp bảo vệ khỏi các vật thể có thể bay ra do các phá hủy
nghiêm trọng.
Từng mẫu thử (xem Điều 4) được thử
nghiệm theo các quy định nêu trong yêu cầu kỹ thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này
và được nêu tóm tắt trong Bảng 1 và được nêu chi tiết trong 7.2 đến 7.6 đối với
các mối nối chịu lực dọc trục, hoặc trong 7.8 đối với các mối nối không chịu lực
dọc trục. Đối với phép thử được nêu chi tiết tại 7.5, mẫu thử phải có chiều dài
không vượt quá 8 m và sử dụng một mối nối có cùng đường
kính và thiết kế như mối nối được sử dụng cho 7.2 đến 7.4 và 7.6.
Khi thực hiện các quy trình thử không
siết chặt lại bulông trừ khi có quy định, ví dụ để thay thế một bộ phận bị hư hại
hoặc để thử theo 7.7.
CHÚ THÍCH Mỗi viện dẫn về áp suất thủy tĩnh
quy định một áp suất đo bên trong dương (nghĩa là so với áp suất khí quyển) và
áp suất danh nghĩa này là áp suất
liên quan đến mối nối được thử.
Nếu phép thử bị gián đoạn, ghi lại chi
tiết trong báo cáo thử nghiệm và lặp lại phép thử đó trước khi thực hiện phép
thử tiếp theo của loạt thử
nghiệm, nếu áp dụng. Sự phá hủy tại các đầu bịt hoặc phá hủy ống
không được coi là phá hủy của mối nối nhưng nếu vì thế mà các
điều kiện thử nghiệm không còn giá trị thì lặp lại phép thử đó sau khi thay thế
chi tiết bị phá hủy.
7.2. Độ kín khi chịu
chênh lệch áp suất bên ngoài
7.2.1. Sử dụng một mẫu
thử phù hợp với Điều 4, lắp ráp mẫu thử theo Hình 2a), sử dụng các dụng cụ hỗ
trợ thích hợp (xem 3.2).
7.2.2. Lắp các đầu bịt
(xem 3.1.1) với các ống theo cách sao cho toàn bộ tải trọng gây ra bởi áp suất bên trong sẽ
được truyền dọc theo các ống đến mối nối được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Nối mẫu thử với
bơm chân không (xem 3.5).
7.2.5. Giảm áp suất
đến ít nhất 0,8 bar dưới áp suất khí quyển (khoảng 0,2 bar tuyệt đối). Ghi lại áp suất đạt được.
7.2.6. Đóng van giữa
mẫu thử và bơm chân không và giữ yên trong 1 h.
7.2.7. Sau thời gian
này, ghi lại bất kì sự tăng áp
suất nào.
7.2.8. Nếu xảy ra sự tăng
áp suất vượt quá mức cho phép theo quy định trong yêu cầu kỹ thuật viện dẫn đến tiêu
chuẩn này [xem
khoản i) của Chú thích 2
Điều 2] thì kiểm tra các nguồn rò rỉ khác ngoài mối nối. Nếu tìm thấy nguồn rò rỉ thì đưa mẫu
thử về áp suất khí quyển, làm kín các rò rỉ và lặp lại thử nghiệm theo 7.2.2 đến 7.2.7.
Nếu không tìm thấy thì dừng thử
nghiệm và ghi lại các quan sát.
7.2.9. Nếu không xảy
ra sự tăng áp suất vượt quá mức cho phép theo quy định trong yêu cầu kỹ thuật
viện dẫn đến tiêu chuẩn này [xem khoản i) của Chú thích 2 Điều 2] thì điều chỉnh
lại về áp suất khí quyển, kiểm tra và ghi lại dấu hiệu hư hỏng mối nối bất kỳ
[xem khoản f) của Chú thích 2 Điều 2]. Nếu có dấu hiệu hư hỏng thì dừng thử
nghiệm. Nếu không có thì tiến hành thử nghiệm tiếp theo.
7.3. Rò rỉ ban đầu
7.3.1. Sử dụng mẫu
thử phù hợp với
Điều 4, lắp ráp mẫu thử như Hình 2a), sử dụng các dụng cụ hỗ trợ thích hợp (xem 3.2).
7.3.2. Lắp các đầu bịt
(xem 3.1.1) với các ống theo cách sao cho toàn bộ tải trọng gây ra bởi áp suất bên trong sẽ được
truyền dọc theo các ống đến mối nối được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Cho đầy nước
vào mẫu thử và xả khí.
7.3.5. Nối mẫu thử với
nguồn áp suất thủy tĩnh (xem 3.3).
7.3.6. Tác động một
áp suất thủy tĩnh bên trong gấp 1,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng
bar1)
và duy trì trong khoảng
± 2 % trong 15 min (xem Bảng 1).
7.3.7. Kiểm tra các
dấu hiệu rò rỉ và hư hỏng mối nối. Nếu không có thì tiến hành thử nghiệm tiếp
theo. Nếu
có thì dừng thử nghiệm và ghi lại các quan sát.
a) Lắp ráp có tải
trọng đầu cuối
b) Lắp ráp không có
tải trọng đầu cuối
CHÚ DẪN
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Khung thử
2
Đầu bịt nối với mẫu thử
7
Đầu bịt không nối với mẫu thử
3
Bích GRP sẽ được thử
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bích kim loại
B
Mối nối được đặt ở một đầu
5
Lực chịu bởi khung thử
CHÚ THÍCH Mẫu thử được lắp ráp có thể nằm theo chiều
ngang hoặc chiều thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Độ bền với
áp suất bên trong
7.4.1. Áp suất dương
theo chu kỳ
7.4.1.1. Thực hiện
phép thử độ kín ban đầu theo 7.3.
7.4.1.2. Giảm áp suất
đến áp suất khí quyển.
7.4.1.3. Tăng đều đặn
áp suất bên trong gấp 1,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng bar, và giảm lại về
áp suất khí quyển sao cho hoàn thành một chu kỳ trong khoảng từ 1,5 min đến 3 min.
7.4.1.4. Lặp lại chu kỳ
được mô tả trong 7.4.1.3 thêm 9 lần nữa.
7.4.1.5. Kiểm tra mối
nối và ghi lại dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng bất kỳ. Nếu không xuất hiện thì tiến hành thử
nghiệm tiếp theo. Nếu có thì dừng thử nghiệm và ghi lại các quan sát.
7.4.2. Áp suất được
duy trì
7.4.2.1. Tăng đều đặn
áp suất thủy tĩnh gấp 2,0 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng bar, và
duy trì trong khoảng ± 2 % trong không ít hơn 24 h (xem Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.3. Nếu không có
thì giảm áp suất
về áp suất khí quyển và tiến hành thử nghiệm tiếp theo. Nếu có thì dừng thử
nghiệm, ghi lại các quan sát và giảm áp suất về áp suất khí quyển.
7.5. Độ bền với uốn và áp suất
bao gồm lực thủy tĩnh dọc trục của mối nối
7.5.1. Lắp ráp mẫu
thử như Hình 3, sử dụng mẫu thử phù hợp với Điều 4 và có chiều dài hiệu dụng
không vượt quá 8 m. Xác định các giá trị của F
và ∆ theo Phụ lục A.
7.5.2. Lắp các đầu bịt
với ống theo cách sao cho toàn bộ tải trọng gây ra bởi áp suất bên
trong sẽ được truyền dọc theo các ống đến mối nối được thử.
7.5.3. Đặt tấm chặn ở giữa hai gối
đỡ để đảm bảo
sao cho độ lệch dạng lên đến ∆.
7.5.4. Điều hòa mẫu
thử theo Điều 5.
7.5.5. Cho đầy nước
vào mẫu thử và xả khí.
7.5.6. Tác động lực
bổ sung F, nếu có yêu cầu.
7.5.7. Tác động một
áp suất thủy tĩnh ban đầu gấp 1,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng
bar, và duy trì trong khoảng
± 2 % trong 15 min. Kiểm tra các dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng của mối nối.
Nếu có xảy ra, dừng thử nghiệm và tháo bỏ tổ hợp. Nếu không, tiếp tục thử nghiệm
theo 7.5.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.9. Kiểm tra và
ghi lại xem mối nối có tỳ vào tấm
chặn hay không.
7.5.10. Giảm áp suất
về áp suất khí
quyển.
7.5.11. Kiểm tra mối
nối và ghi lại dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng bất kỳ.
CHÚ DẪN
1
Tấm đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch dạng giới hạn ở giữa hai gối
đỡ, ∆
2
Tấm chặn
7
Khung đỡ hoặc giá để tác động
lực F
3
Lực dọc chịu bởi mẫu thử
L
Chiều dài không vượt quá 8 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bích GRP sẽ được thử
F
Lực bổ sung (nếu có yêu cầu)
5
Đầu bịt được lắp vào mẫu
thử
Hình 3 - Lắp
ráp mẫu thử điển hình cho
phép thử nêu chi tiết trong
7.5
7.6. Độ bền ngắn hạn
với áp suất bên trong bao gồm lực thủy tĩnh dọc trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2. Lắp các đầu bịt với ống sao cho
toàn bộ tải trọng gây ra bởi áp suất bên trong sẽ được truyền dọc theo các ống đến mối
nối được thử.
7.6.3. Điều hòa mẫu
thử theo Điều 5.
7.6.4. Cho đầy nước
vào mẫu thử và xả khí.
7.6.5. Tăng áp suất
lên gấp 2,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng bar, và duy trì áp suất đó
trong khoảng ± 2 % trong 100 h (xem Bảng 1) hoặc tăng áp suất lên gấp 3 lần
áp suất danh nghĩa của
mối
nối, tính bằng bar, và
duy trì áp suất đó trong khoảng ± 2 % trong 6 min. Trong thời gian này mối nối
không được bị nứt vỡ. Tuy
nhiên, sự rò rỉ của mối nối không được coi là một phá hủy.
7.6.6. Giảm áp suất
về áp suất khí quyển, xả hết nước và
tháo tổ hợp thử ra.
7.6.7. Kiểm tra mối
nối và ghi lại dấu hiệu nứt vỡ bất kỳ.
7.7. Độ bền với mô
men xoắn để siết bulông
7.7.1. Nếu nhà sản
xuất bích yêu cầu phải bôi trơn ren bulông và đai ốc và các bề mặt chịu lực thì
ghi lại loại chất bôi trơn được sử dụng, ví dụ: than chì, môlipđen đisunfua hoặc mỡ gốc
dầu mỏ.
7.7.2. Lắp bích cần
thử với bích kim loại (xem 3.6 và Hình 1), sử dụng gioăng phù hợp và
sử dụng mô men xoắn và trình tự siết chặt
theo khuyến cáo của nhà sản xuất bích được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.4. Sử dụng trình
tự siết chặt tương tự, tăng mô men xoắn lên gấp 1,5 lần giá trị khuyến cáo của nhà sản xuất
được sử dụng trong 7.7.2.
7.7.5. Sử dụng quy trình ngược với trình tự siết,
giảm mô men xoắn từ từ và tháo tổ hợp ra.
7.7.6. Sau khi tháo
tổ hợp ra, kiểm tra bích được thử nghiệm và ghi lại dấu hiệu hư hỏng bất kỳ nhìn
thấy, đặc biệt chú ý đến bề mặt chịu lực.
7.8. Thử nghiệm
không bao gồm lực thủy tĩnh dọc trục (xem 7.1)
Thực hiện các quy trình được nêu chi
tiết trong 7.2 đến 7.7, trong đó các đầu
bịt không được nối với ống và lực dọc
trục được chịu bởi các thiết bị hỗ trợ bên
ngoài.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này và yêu cầu kỹ thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
b) Mối nối được
thử có hay không có lực dọc trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nhận biết đầy đủ về
các ống và mối nối được thử nghiệm;
e) Cấp áp suất
danh nghĩa (PN) của các ống và mối nối;
f) Chi tiết về vật liệu
nối và các quy trình được sử dụng;
g) Khoảng nhiệt
độ trong quá trình thử nghiệm;
h) Mô tả về các phép thử
mà mối nối đã trải qua;
i) Áp suất dương
và âm đã sử dụng, tính bằng bar;
j) Các quan sát
bất kỳ về sự kín khít của mối nối
trong mỗi phép thử;
k) Các quan sát
bất kỳ về tình trạng của mối nối sau mỗi
phép thử;
I) Chi tiết về các gián đoạn của chuỗi
thử nghiệm, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Ngày và khoảng thời
gian thực hiện phép thử.
Bảng 1 - Tóm
tắt các yêu cầu thử nghiệm
Phép thử
Thứ tự áp suất
Áp suất thử
Khoảng thời
gian thử
Điều
Chênh lệch áp suất bên ngoài
Áp suất âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(- 0,08
MPa)
1 h
7.2 và Hình 2 a)
Rò rỉ ban đầu
Áp suất khởi đầu
1,5 x PN
15 min
7.3 và Hình 2 a)
Độ bền với áp suất bên trong và lực
dọc trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 x PN
15 min
7.4.1.1 đến
7.4.1.2 và Hình 2 a)
Áp suất dương theo chu kỳ
Áp suất khí quyển đến 1,5 x PN và trở về áp suất
khí quyển
10 chu kỳ từ
1,5 min đến 3 min
7.4.1.3 đến
7.4.1.5 và Hình 2 a)
Áp suất duy trì
2,0 x PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.1 đến
7.4.2.3 và Hình 2 a)
Độ bền với uốn có lực dọc
trục
Áp suất ban đầu
1,5 x PN
15 min
7.5.1 đến
7.5.7 và Hình 3
Áp suất duy trì
1,5 x PN
24 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền ngắn hạn
Áp suất duy trì
2,5 x PN hoặc
3,0 x
PN
100 h
6 min
7.6.5 và Hình 2 a)
Momen xoắn để xiết chặt
bulong
Kiểm tra bằng mắt thường
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 và Hình
1
CHÚ THlCH 1 Áp suất danh nghĩa (PN)
là ký hiệu gồm cả chữ và số của áp suất liên quan đến độ bền của một chi
tiết trong hệ thống đường ống với áp suất bên trong. Với mục
đích đó PN trong bảng này được biểu thị theo bar.
CHÚ THÍCH 2 Có thể sử dụng thứ tự thử
khác với thứ tự nêu trong bảng này.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Công thức để tính toán lực bổ sung, F và lệch
dạng giới hạn, ∆ của phép thử uốn được mô tả trong 7.5
Tổ hợp mẫu thử theo 7.5 là một ống được
đỡ đơn giản dài
một khoảng, L, không vượt quá 8 m. Tải trọng được tạo ra bởi chính khối
lượng của ống cộng thêm chất chứa bên trong. Ống được để cho lệch dạng trước
khi tiếp xúc với tấm chặn đỡ ống nếu nó có độ lệch dạng lớn hơn lệch dạng giới
hạn, ∆.
Phép thử này được thực hiện với mẫu thử
được lắp ráp như Hình 3 với một lực
bổ sung F được xác định theo công thức (A.1), đặt tại điểm giữa khoảng và tấm chặn
được đặt ở khoảng cách ∆
bên dưới của mối nối (xem
khoản 6 trong Hình 3), được xác
định theo công thức (A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
Lệch dạng giới hạn ∆ = 5,57 x L
(A.2)
Trong đó
F là lực bổ sung
tác động tại điểm giữa khoảng, tính bằng kilôniutơn;
A là độ lệch dạng
giới hạn tại điểm giữa khoảng, tính bằng milimét;
L là chiều dài khoảng,
tính bằng mét;
mp là trọng lượng của ống rỗng,
tính bằng kilôniutơn trên mét dài;
mw là trọng lượng của
nước trong ống khi đổ đầy, tính bằng kilôniutơn trên mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 1
bar = 105 N/m2 = 0,1 MPa