Loại công
việc
|
Chiều cao
sóng (m)
|
Tốc độ gió
(m/s)
|
Dòng chảy
(m/s)
|
1. Xếp dỡ các đoạn cọc
lên xà lan
|
0,75
|
12,4
|
1,2
|
2. Hạ cọc bằng cần cẩu nổi và
tàu đóng cọc
|
-
|
7,4
|
1,5
|
3. Lắp ghép các bộ phận đúc sẵn cho
Bến cầu tàu
|
-
|
7,4
|
1,2
|
4. Hạ các cọc ống đường kính lớn
|
-
|
7,4
|
0,7
|
5. Công tác lặn trong vùng sóng xô ở
độ sâu:
|
|
|
|
- Nhỏ hơn 3 m
|
-
|
-
|
1,2
|
- Lớn hơn 3 m
|
-
|
-
|
-
|
5. Công tác chuẩn bị
5.1. Các
công tác chuẩn bị trong quá trình thi công công trình bến cần được thực hiện
tuân theo các yêu cầu của TCVN 4055:2012.
5.2. Công
tác đo đạc định vị công trình cần tuân theo các yêu cầu nêu trong tiêu chuẩn
TCVN 9398:2012.
5.3. Biện
pháp thi công cọc cần được lập căn cứ vào hồ sơ thiết kế, yêu cầu của chủ đầu
tư và điều kiện môi trường cụ thể, trong đó cần làm rõ các điều sau:
a) Công nghệ thi công (đóng, ép,
rung...).
b) Thiết bị dự kiến chọn để thi công.
c) Kế hoạch đảm bảo chất lượng, trong
đó nêu rõ trình tự hạ cọc dựa theo điều kiện đất nền, mặt bằng bố trí cọc, số
lượng cọc, phương pháp kiểm tra độ thẳng đứng, kiểm tra mối hàn, cách đo độ chối,
biện pháp đảm bảo an toàn lao động và thiết bị, biện pháp đảm bảo vệ sinh môi
trường...
d) Dự kiến sự cố và cách xử lý.
e) Tiến độ thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nghiên cứu điều kiện địa chất công
trình và điều kiện thủy văn, chiều dầy, thế nằm và đặc trưng cơ lý của chúng.
b) Thăm dò khả năng có các chướng ngại
vật dưới đất để có biện pháp loại bỏ chúng, sự có mặt của công trình ngầm và
công trình lân cận để có biện pháp phòng ngừa có ảnh hưởng bất lợi đến
chúng.
c) Xem xét điều kiện môi trường đô thị
(tiếng ồn và chấn động) theo tiêu chuẩn môi trường liên quan khi thi công ở gần
khu dân cư và công trình đang có sẵn.
d) Nghiệm thu mặt bằng thi công.
e) Lập lưới trắc đạc định vị các trục
ngang và trục dọc của các hàng cọc bến và tọa độ các cọc cần thi công trên mặt
bằng cũng như trên mặt nước. Xác định phương pháp định vị tọa độ từng cọc, đặc
biệt chú ý đến các cọc trên mặt nước.
f) Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của từng
cọc.
g) Kiểm tra kích thước thực tế của từng
cọc.
h) Chuyên chở và sắp xếp cọc
trên mặt bằng thi công, sắp xếp các xà lan chở cọc và tầu đóng cọc trên mặt nước.
i) Đánh dấu chia đoạn
lên thân cọc dọc theo chiều dài cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Đặt máy trắc đạc để theo dõi độ
thẳng đứng của cọc và đo độ chối của cọc.
6. Công tác kỹ thuật
dưới nước
Cần phải tuân theo các yêu cầu nêu
trong các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật của các công tác lặn, hàn cắt dưới nước,
công tác nổ phá dỡ hiện hành khác.
7. Cọc ống thép và cọc
ván ống thép
7.1. Yêu cầu kỹ
thuật đối với cọc ống thép
7.1.1. Cọc ống
thép sử dụng trong công trình cảng cần tuân theo đúng các yêu cầu kỹ thuật và
chủng loại theo quy định của cơ quan thiết kế và của tiêu chuẩn TCVN 9245:2012.
Ngoài các quy định của tiêu chuẩn TCVN
9245:2012,
có
thể thỏa thuận với
nhà sản xuất về hình dạng và kích thước của các phụ kiện thích hợp với ống đơn
(Phụ lục B của tiêu chuẩn nói trên) theo yêu cầu của thiết kế và theo nguyên tắc
tận dụng tối đa khối lượng gia công trong nhà máy và giảm thiểu khối lượng gia
công ngoài hiện trường để nâng cao chất lượng cọc.
7.1.2. Trước
khi đưa vào thi công, cần có các chứng chỉ của nhà sản xuất về các kết quả thí
nghiệm về tính chất cơ học và thành phần hóa học của vật liệu làm cọc theo từng
lô sản xuất hay lô nhập nhập khẩu. Khi cần thiết, phải có thêm
các kết quả thí nghiệm được tiến hành trong những cơ sở thí nghiệm
chuyên ngành có đầy đủ chức năng để kiểm tra các kết quả của nhà sản xuất.
7.1.3. Khi vận
chuyển đến công trường, các đoạn cọc cần được kiểm tra theo các yêu cầu về hình
dạng và kích thước theo yêu cầu nêu trong Bảng 5 - Hình dạng và kích thước của
tiêu chuẩn TCVN
9245:2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Yêu cầu
kỹ thuật đối với Cọc ống ván thép
7.2.1. Cọc ống
ván thép sử dụng trong công trình cảng cần tuân theo đúng các yêu cầu kỹ thuật
và chủng loại theo quy định của cơ quan thiết kế và của tiêu chuẩn TCVN
9246:2012.
Ngoài các quy định chung, cần căn cứ
vào yêu cầu của thiết kế để chọn dạng tai nối và liên kết tai nối với cọc ống
thép để có thể chế tạo trước trong nhà máy theo nguyên tắc tận dụng tối đa khối
lượng gia công trong nhà máy và giảm thiểu khối lượng gia công ngoài hiện trường
để nâng cao chất lượng cọc.
7.2.2. Trước
khi đưa vào thi
công, cần có các chứng chỉ của nhà sản xuất về các kết quả thí nghiệm về tính
chất cơ học và thành phần hóa học của vật liệu làm cọc ván theo từng lô sản xuất hay
lô nhập nhập khẩu. Khi thấy cần thiết có thể bổ sung các kết quả thí nghiệm được
tiến hành trong những cơ sở thí nghiệm chuyên ngành có đầy đủ chức năng để kiểm tra
các kết quả của nhà sản xuất.
7.2.3. Cần
tuân thủ các yêu cầu về hình dạng và dung sai kích thước của cọc ống ván thép
như đã nêu trong Bảng 6 của tiêu chuẩn TCVN 9246:2012.
7.3. Công
tác bảo quản và vận chuyển
7.3.1. Công
tác vận chuyển, xếp lưu kho bãi trên công trường cần có các biện pháp cần thiết
để đảm bảo cọc ống và cọc ống ván thép không bị hư hỏng hay khuyết tật ảnh hưởng
đến chất lượng công trình sau này.
7.3.2. Khi xếp các cọc
ống thép trên bãi cần chú ý đặt trên nền không bị lún hay lún lệch gây vặn hay
làm cong cọc, đồng thời chú ý các vị trí các con kê theo chiều dọc và chiều
ngang (chống lăn) như trên Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Công
tác gia công chế tạo cọc
7.4.1. Công tác hàn
nối các đoạn cọc ống thép và các đoạn cọc ống ván thép cần tuân thủ các yêu cầu
của thiết kế.
7.4.2. Các mối
hàn cần được kiểm tra bằng mắt thường
hay phương pháp thẩm thấu (dùng dung dịch mầu) để phát hiện có hay không có các
vết nứt; đối với các cọc ống thép có đường kính từ 1200 mm trở lên và chiều dày
đường hàn từ 17mm trở lên cần sử dụng
các phương pháp như siêu âm và radiographic để đảm bảo chất lượng mối hàn. Cần căn cứ
theo tầm quan trọng của công trình, trình độ tay nghề của công nhân và điều kiện
thi công cụ thể để quyết định phương pháp kiểm tra và tỷ lệ phần trăm
số lượng các mối hàn cần kiểm tra (tham khảo Phụ lục C).
7.4.3. Công
tác hàn nối các đoạn cọc ống thép và các đoạn cọc ống ván thép cần tiến hành
trên các bệ đỡ cố định để đảm bảo các đoạn được nối với nhau thẳng hàng theo trục
tim của cọc thành phẩm và đạt các yêu cầu về sai số cho phép.
8. Công tác hạ cọc
8.1. Chọn
phương pháp hạ cọc
Tùy theo yêu cầu về mặt bằng bố trí cọc
của thiết kế và điều kiện tự nhiên (địa hình, thủy văn, chế độ triều...) có thể
chọn phương pháp hạ cọc từ trên các phương tiện nổi như dùng cần cẩu treo quả
búa trên xà lan, phao hay tầu đóng cọc.
Thông thường các cọc thẳng đứng và các
cọc xiên có độ nghiêng so với trục đứng nhỏ được hạ bằng tầu đóng cọc. Khi công
trình bến có các cọc xiên có độ nghiêng lớn hay có các cọc xiên trái chiều nhau
thì cần thực hiện công tác hạ cọc trong hệ thống giá dẫn hướng.
Cọc ván ống thép, đóng trong tường cừ
dạng thẳng hay trong tường vây ô dạng cong, đều cần được hạ trong khung giá dẫn
để đảm bảo sự
chính xác của độ thẳng đứng cũng như khoảng cách giữa tim các cọc ván.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo năng lực trang thiết bị hiện
có, điều kiện địa chất công trình, quy định của thiết kế về chiều sâu hạ cọc và
độ chối quy định, có thể lựa chọn thiết bị hạ cọc phù hợp. Nguyên tắc lựa chọn
búa như sau:
a) có đủ năng lượng để hạ cọc đến chiều
sâu thiết kế với độ chối quy định trong thiết kế, xuyên qua các lớp đất dày kể
cả tầng kẹp cứng;
b) gây nên ứng suất động không lớn hơn
ứng suất động cho phép của cọc để hạn chế khả năng gây biến dạng cọc;
c) tổng số nhát đập hoặc tổng thời
gian hạ cọc liên tục không được vượt quá giá trị khống chế trong thiết kế để
ngăn ngừa hiện tượng cọc bị mỏi;
d) độ chối của cọc không nên quá nhỏ
có thể làm hỏng đầu búa.
8.3. Chọn búa
đóng cọc
8.3.1. Chọn
búa đóng cọc theo khả năng chịu tải của cọc trong thiết kế và trọng lượng cọc. năng
lượng
cần
thiết tối thiểu của nhát búa đập E được xác định theo công thức (1):
E = 1,75 a P(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a hệ số bằng 25 kG.m/tấn
P khả năng chịu tải của cọc, tấn, quy
định trong thiết kế.
Loại búa được chọn với
năng lượng nhát đập Ett phải thỏa mãn điều kiện:
(2)
trong đó:
k hệ số quy định trong Bảng 2;
Qn trọng lượng toàn phần của
búa, kG;
q trọng lượng cọc (gồm cả trọng lượng
mũ và đệm đầu cọc), kG
Đối với búa đi-ê-zen, giá trị tính
toán năng lượng đập lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với búa cần Ett = 0,4
QH(4)
Q - trọng lượng phần đập của búa, kG;
H - chiều cao rơi thực tế phần đập búa
khi đóng ở giai đoạn cuối, đối với búa ống H= 2,8 m; đối với búa cần
có trọng lượng phần đập là 1250, 1800 và 2500 kG thì H tương ứng là 1,7; 2 và
2,2 m.
Bảng 2 - Hệ số
chọn búa đóng
Loại búa
Hệ số k
Búa đi-ê-zen kiểu ống và song động
6
Búa đơn động và đi-ê-zen kiểu cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Búa treo
3
CHÚ THÍCH: Khi hạ cọc bằng phương pháp xói nước thì
các hệ số nói trên được tăng thêm 1,5.
Khi cần phải đóng xuyên qua
các lớp đất chặt nên dùng các búa có năng lượng đập lớn hơn các trị số tính toán theo các
công thức (1) và (2), hoặc có thể dùng biện pháp khoan dẫn trước khi đóng hoặc
biện pháp xói nước.
Khi chọn búa để đóng cọc xiên nên tăng
năng lượng đập tính theo công thức (1) với hệ số k1 cho trong Bảng
3.
Bảng 3 - Hệ số
chọn búa đóng cọc xiên
Độ nghiêng
của cọc
Hệ số k1
5:1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4:1
1,15
3:1
1,25
2:1
1,4
1:1
1,7
8.3.2. Loại
búa rung hạ cọc chọn theo tỷ số K0/Qt tùy thuộc vào điều
kiện đất nền và chiều sâu hạ cọc. trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qt trọng lượng toàn phần gồm
trọng lượng cọc, búa rung và đệm đầu cọc, tấn.
Giá trị của tỷ số này khi dùng búa
rung với tốc độ quay bánh lệch tâm 300÷500 vòng/phút không được nhỏ hơn trị số
cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Tỷ số
K0 / Qt
Tính chất đất
mà cọc
xuyên
qua
Phương pháp
hạ
Khi độ sâu
hạ
cọc
< 15 m
> 15 m
Cát no nước, bùn, sét dẻo mềm và dẻo
chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,0
Cát ẩm, đất sét, á sét dẻo mềm, cứng
Xói nước tuần hoàn và lấy đất khỏi
lòng cọc ống
1,10
1,30
Sét cứng, nửa cứng, cát, sỏi, sạn
Xói nước và lấy đất khỏi lòng cọc thấp
hơn cả mũi cọc
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi chọn búa rung để hạ cọc
ống có đường kính lớn hơn
1,2
m nên ưu tiên cho các máy có lỗ thoát để đưa đất từ trong lòng cọc ống ra ngoài
mà không phải tháo lắp máy. Trong trường hợp cần rung hạ các cọc đường kính lớn nên sử dụng
hai búa rung ghép
đôi đồng bộ trên một đế trung chuyển; khi đó các giá trị K0 và Qt
phải là tổng các chỉ tiêu tương ứng của hai búa rung.
8.3.3. Khi
rung hạ cọc ống thép hoặc cọc ống ván thép cần có các biện pháp chống khả năng
xuất hiện các vết nứt hoặc hư hỏng cọc:
- Để tránh sự tăng áp suất không khí
trong lòng cọc do đậy khít nên dùng chụp đầu cọc có các lỗ hổng có tổng diện
tích không ít hơn 0,5 % diện tích tiết diện ngang của cọc.
- Để tránh sinh ra áp lực thủy động nguy hiểm
của nước trong đất lòng cọc có thể gây hư hỏng cọc phải có biện pháp hút nước
hoặc truyền không khí.
Để có thể dự báo trước những hư hỏng
có thể xảy ra khi rung hạ cọc ống nên dùng thiết bị đo gia tốc, trong trường hợp
không có thiết bị thì tiến hành quan sát mức độ tiêu tán công suất búa (hoặc điện
năng) và biên độ dao động của cọc. Nếu thấy công suất búa và biên độ dao động của
cọc tăng, liên kết búa rung và đầu cọc vẫn khít mà tốc độ hạ cọc lại bị giảm
thì chứng tỏ mũi cọc đã gặp chướng ngại; khi đó cần dừng máy,
tìm cách loại bỏ chướng ngại bằng cách lấy đất lòng cọc và bơm rửa đáy cọc.
Khi rung hạ cọc trong cát và á cát ở
giai đoạn cuối thì nên giảm tần số và rung cọc trong khoảng 7 đến 10 phút ở độ
sâu thiết kế để làm chặt đất trong lòng và xung quanh cọc.
8.3.4. Khi
rung hạ cọc bình thường tức là các thông số búa rung ổn định, cọc không gặp chướng
ngại thì theo sự tăng tiến của chiều sâu, tốc độ hạ cọc, biên độ dao động và
công suất máy sẽ bị giảm do ma sát bên của cọc tăng dần. Để tăng chiều sâu hạ cọc,
nên tăng công suất động cơ đến công suất thiết kế. Khi tốc độ hạ cọc giảm tới 2
đến 5 cm/phút và biên độ dao động khoảng 5mm thì cọc sẽ khó xuống tiếp; cần phải
tiến hành xói nước hoặc lấy đất lòng cọc cùng với việc chạy hết công suất động
cơ.
8.3.5. Khi đóng cọc
bằng búa phải dùng mũ cọc và đệm gỗ phù hợp với tiết diện ngang của cọc. Các
khe hở giữa mặt bên của cọc và thành mũ cọc mỗi bên không nên vượt quá 1 cm.
Cần phải siết chặt cứng búa rung hạ cọc
với cọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thi công cọc ở vùng có sóng nên tiến
hành khi sóng không cao hơn 0,75 m. Các phương tiện nổi cần được neo giữ chắc
chắn.
8.3.6. Trong quá
trình hạ cọc cần ghi chép nhật ký theo mẫu in sẵn cho tất cả các cọc (tham khảo
phụ lục B). Phải tiến hành ghi chép cẩn thận số nhát búa
cho từng mét chiều sâu và lấy độ chối cho loạt búa cuối cùng. Nên dùng thí nghiệm
phân tích sóng ứng suất trong cọc (PDA) để kiểm tra việc lựa chọn búa và khả
năng đóng của búa trong các điều kiện đã xác định (đất nền,
búa, cọc...). Số lượng cọc
thử cần căn cứ vào điều kiện cụ thể về địa chất và yêu cầu kỹ thuật của công
trình để quy định.
8.3.7. Vào cuối
quá trình đóng cọc khi độ chối gần đạt tới trị số thiết kế thì việc đóng cọc bằng
búa đơn động phải tiến hành từng nhát để theo dõi độ chối
cho mỗi nhát; khi đóng bằng búa hơi song động cần phải đo độ lún của cọc, tần số
đập của búa và áp lực hơi cho từng phút; khi dùng búa di-ê-zen thì độ chối được
xác định từ trị trung bình của loạt 10 nhát sau cùng.
Hình 2 - Phương
pháp đo độ chối trực tiếp trên thân cọc đang đóng
Hình 3 - Ví dụ
về biểu đồ đo độ chối đàn hồi và độ chối dư.
(Trong
ví dụ này, độ chối đàn hồi là 17 mm và độ chối dư là 13 mm).
Cọc không đạt độ chối thiết kế thì cần
phải đóng bù để kiểm tra sau khi được "nghỉ" theo quy định. Trong trường hợp độ chối
khi đóng kiểm tra vẫn lớn hơn độ chối thiết kế thì cần nghiên cứu, tính toán thiết kế biện
pháp xử lý.
8.3.8. Trong
giai đoạn đầu khi đóng cọc bằng búa đơn động nên ghi số nhát búa và độ cao rơi búa trung bình để
cọc đi được 1m; khi dùng búa hơi thì ghi áp lực hơi trung bình và thời gian để
cọc đi được 1m và tần
số nhát đập trong một phút. Độ chối phải đo với độ chính xác tới 1mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian "nghỉ" của cọc trước
khi đóng kiểm tra
phụ thuộc vào tính chất các lớp đất xung quanh và dưới mũi cọc nhưng không nhỏ
hơn:
a) 3 ngày khi đóng trong đất cát;
b) 6 ngày khi đóng trong đất sét.
8.3.9. Trong
trường hợp khi thi công thay đổi các thông số của búa hoặc cọc đã được chỉ dẫn
trong thiết kế thì độ chối dư, e, lúc đóng hoặc đóng kiểm tra phải thỏa mãn điều kiện:
(3)
Nếu độ chối dư (e) nhỏ hơn 0,2 cm (với
điều kiện là búa dùng để đóng phù hợp với yêu cầu ở điều 8.3.1 thì độ
chối toàn phần
(bằng
tổng độ chối đàn hồi và độ chối dư) phải thỏa mãn điều kiện:
(4)
trong đó:
e độ chối dư, cm, bằng độ lún của cọc
do một nhát búa đóng hoặc 1 phút làm việc của búa rung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n hệ số bằng 500 T/ m2 đối
với các cọc ống thép hay cọc cừ ống thép;
F diện tích theo chu vi ngoài của cọc ống
(không phụ thuộc vào cọc có hay không có mũi nhọn), m2.
Ett năng lượng tính toán
của nhát đập, tấn.cm, lấy theo điều 8.3.1 cho búa đi-ê-zen, búa treo và búa đơn
động lấy bằng QH, khi dùng búa hơi song động lấy theo lý lịch máy, đối với búa
rung lấy theo năng lượng nhát đập quy đổi, cho trong Bảng 5.
Bảng 5 - Năng
lượng quy đổi
Lực cưỡng bức (tấn)
10
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
80
Năng lượng
nhát
đập quy đổi (T.m)
4,50
9,00
13,00
17,50
22,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,00
35,00
trong đó:
Q trọng lượng phần đập của búa, T;
H chiều cao rơi thực tế phần đập của
búa, cm;
k hệ số an toàn về đất, lấy k=1,4
trong công thức(3) và k=1,25 trong công thức (4); còn trong xây dựng cảng khi số lượng cọc trong
cầu tầu lớn hơn 20 thì k=1,4, trong xây dựng các trụ độc lập có số lượng cọc từ
11 đến 20 thì k=1,6, từ 6 đến 10 cọc thì k=1,65, từ 1 đến 5 cọc thì
k=1,75;
P khả năng chịu tải của cọc theo
thiết kế, T;
M hệ số lấy bằng 1 cho búa đóng và
theo Bảng 6 cho búa rung;
QT trọng lượng toàn phần
của búa hoặc búa rung, T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q trọng lượng cọc và mũ cọc, T;
q1 trọng lượng cọc đệm, tấn;
khi dùng búa rung q1 = 0;
h chiều cao cho búa đi-ê-zen h = 50cm,
các loại khác h = 0;
Ω diện tích mặt bên của cọc, m2;
n0 và nσ các hệ
số chuyển đổi từ sức kháng động của đất sang sức kháng tĩnh, nσ =
0,25 giây.m/ tấn; n0 = 0,0025 giây.m/ tấn;
g gia tốc trọng trường (g = 9,81 m/s2);
Khi tính theo công thức động Hilley
rút gọn thì độ chối có thể kiểm tra theo công thức:
(5)
e độ chối của cọc (tính trung
bình cho 20 cm cuối cùng), m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- búa rơi tự do điều khiển tự động, ef
= 0,8
- búa đi-ê-zen, ef = 0,8
- búa rơi tự do nâng bằng cáp tời, ef
= 0,4
- búa hơi đơn động, ef = 0,6;
H chiều cao rơi búa, m;
Wr trọng lượng của búa đóng, T;
(6)
Qu khả năng mang tải cực hạn
của cọc, thông thường lấy với hệ số an toàn Fs ≥ 3
Lp chiều dài cọc, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ee mô đun đàn hồi của vật
liệu cọc, T/ m2.
Bảng 6 - Hệ số
M
Loại đất dưới
mũi cọc
Hệ số M
Sỏi sạn có lẫn cát
1,3
Cát:
- hạt trung và thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hạt nhỏ chặt vừa
1,1
- cát bụi chặt vừa
1,0
Á cát dẻo, á sét và sét cứng
0,9
Á sét và sét -nửa cứng
0,8
Á sét và sét -dẻo cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi cát chặt giá trị hệ số
M được tăng thêm 60 %.
8.3.10. Nếu
trong thiết kế móng cọc ống có quy định tìm biên độ dao động khi sắp dừng rung
cọc thì
biên
độ dao động các cọc - ống đường kính ngoài đến 2m, với tốc độ hạ cọc từ 2 đến
20 cm trong 1
phút
được tính theo công thức:
(7)
trong đó:
A biên độ lấy bằng 1/2 độ lắc toàn phần
của dao động ở những phút cuối trước lúc dừng rung, cm;
Nn công suất hữu hiệu toàn
phần ở giai đoạn cuối, KW;
Nx công suất vận hành không
tải, đối với búa rung tần số thấp, lấy bằng 25% công suất thuyết minh của động
cơ điện, KW;
nv tốc độ quay của bộ lệch
trong búa rung, vòng/phút;
P khả năng chịu tải của cọc ống, T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qv trọng lượng của hệ thống
rung, bằng tổng trọng lượng của búa rung và chụp đầu cọc.
Khi có nhiều lớp đất thì l xác định theo công
thức:
(8)
trong đó: li hệ số của lớp
thứ i;
hi chiều dày của lớp thứ i,
m.
Bảng 7 - Hệ số
l cho cát
Tên đất
Hệ số l cho đất
cát
Thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
Cát no nước
4,5
5,0
6,0
Cát ẩm
3,5
4,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên đất
Hệ số l cho đất
sét khi độ sệt
IL > 0,75
0,5 < IL ≤ 0,75
0,25 < IL ≤ 0,5
Á sét, á
cát
4,0
3,0
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
2,2
2,0
8.3.11. Khi
rung hạ cọc ống và cọc ống ván thép, không tựa vào đá và nửa đá, để đảm bảo khả
năng mang tải của cọc, P, cần rung hạ đoạn cuối sao cho biên độ dao động thực tế A
không vượt quá biên độ tính toán Att theo vế phải của công thức (7).
Nếu A > Att chứng tỏ sức kháng của đất chưa đạt yêu cầu, cần phải
tiếp tục rung hạ cho tới khi thỏa mãn công thức nêu trên thì mới đảm bảo khả
năng mang tải của cọc.
Giá trị của nv nếu không có
thiết bị đo thì lấy theo thông số trong lý lịch búa rung.
Có thể dùng các loại máy trắc đạc để
đo biên độ dao động, hoặc dùng các thiết bị tự ghi. Trong trường hợp không có
thiết bị đo thì có thể dùng cách vẽ đường ngang thật nhanh lên giấy kẻ ô đã dán
sẵn vào thân cọc, sẽ thu được đường cong dao động. Nối các đỉnh trên và đỉnh dưới
thành đường gấp khúc, đo chiều cao lớn nhất với độ chính xác tới 0,1 cm thu được
độ lắc của dao động chính bằng 2 lần biên độ dao động cần tìm.
8.3.12. Trị số
của các hệ số l
trong các Bảng 6 và Bảng 7 nên chuẩn xác lại theo kết quả nén tĩnh cọc thử. Sau
khi rung hạ cọc và nén tĩnh cho ta khả năng chịu tải của cọc P thì hệ số l cho điều kiện đất nền
thực tế được tính theo công thức:
(9)
Các thông số của quá trình rung lấy
như phần trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cọc ống và cọc ống ván thép có
đường kính nhỏ hơn 1m thì cho phép dùng một ống xói đặt giữa tiết diện. Đối với
các cọc ống và cọc ống ván thép đường kính lớn hơn 1m thì nên đặt các ống xói
theo chu vi cọc ống cách nhau 1 đến 1,5 m.
Khi hạ cọc đến mét cuối cùng thì ngưng
việc xói nước, tiếp tục đóng hoặc rung hạ cọc cho đến khi đạt độ chối thiết kế
để đảm bảo khả năng chịu tải của cọc.
Nếu theo yêu cầu của thiết kế mũi cọc
cần hạ vào trong đất tốt một chiều sâu nhất định để đảm bảo điều kiện chịu tải
của thiết kế đề ra thì trong quá trình hạ cọc không được phép xói nước trong
khoảng chiều sâu đó.
Nên áp dụng biện pháp xói nước khi hạ
cọc trong đất cát.
8.3.14. Các ống
xói nước phải có đầu phun hình nón. Để đạt được hiệu quả xói lớn nhất thì
đường kính đầu phun nên chiếm khoảng 0,4 đến 0,45 đường kính trong
của ống xói. Khi cần tăng tốc độ hạ cọc thì ngoài đầu phun chính tâm còn làm
thêm các lỗ phun nghiêng 30° đến 40° so với phương đứng ở xung quanh ống xói.
Đường kính các lỗ này từ 6 mm đến 10 mm. Áp lực nước cần thiết, lưu lượng nước
tùy theo đường
kính, chiều sâu cọc và loại đất có
thể tham khảo trong Bảng 9.
Bảng 9 - Áp lực
nước để xói
Loại đất
Chiều sâu (m)
Cột áp tại
vòi
phun (T/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 đến 50
50 đến 70
Bùn, á cát chảy
5 - 15
4 - 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30- 50
50- 70
Cát mịn, bụi chảy, bùn dẻo chảy, dẻo
mềm
15 - 25
8 - 10
Sét và á sét
25 - 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát hạt trung, thô và lẫn sỏi
5 - 15
6 - 10
Á cát dẻo
15 - 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Á sét và sét dẻo cứng
25 - 35
8 - 20
CHÚ THÍCH: Khi đóng bù các cọc dài để tận dụng
công suất búa thì sau khi ngưng xói nước chính tâm, nên xói tiếp thêm phía ngoài phần trên của cọc.
Có thể dùng hai ống xói đường kính trong từ 50 mm đến 68 mm.
8.4. Mặt bằng
và trình tự hạ cọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác định vị cọc cần tuân thủ các
yêu cầu liên quan nêu trong tiêu chuẩn TCVN 9394:2012.
8.4.2. Trình
tự hạ cọc cho kết cấu bến dạng cầu tầu
Cần tuân thủ theo trình tự nêu trong
thiết kế bản vẽ thi công và cần xét đến ảnh hưởng của dòng chảy, chế
độ thủy triều khu vực thi công, công tác an toàn giao thông đường thủy đi qua
khu vực thi công.
Đối với các công trình có các cọc xiên
và nhất là xiên đổi chiều, cần có trình tự hợp lý để đảm bảo việc thi công các
cọc xiên đó không cản trở lẫn nhau và
cản trở việc thi
công các cọc thẳng đứng.
Cần có biện pháp bảo vệ các cọc ngay
sau khi đóng dưới tác dụng của dòng chảy, thủy triều đổi hướng và ảnh hưởng của chính
các thiết bị thi công nổi ngay tại khu vực thi công.
8.4.3. Trình
tự hạ cọc cho kết cấu bến dạng liên tục
Công tác hạ cọc ống ván thép cho kết cấu
tường bến liên tục cần hạ trong các khung giá dẫn hướng. Công
tác hạ cọc có thể tiến hành từ một đầu bến và kết thúc ở đầu kia của tường bến.
Khung giá dẫn hướng bao gồm các cọc
khung dẫn hướng, giá dẫn hướng và dầm đỡ giá dẫn hướng. Trình tự lắp
đặt và cấu tạo điển hình như trên các hình vẽ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5- Cấu tạo
khung giá dẫn hướng
Hình 6 - Cấu
tạo giá dẫn hướng tường vây ô (trụ độc lập)
Hình 7 - Cấu
tạo cơ cấu chống xoay cọc ván ống thép trong khung giá dẫn cong
Hình 8 - Thi
công hạ cọc ống ván thép tường bến dạng liên tục
8.4.4. Trình
tự hạ cọc cho kết cấu bến dạng vây ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự thi công hạ cọc ống ván thép
cho tường bến kiểu vây ô (có dạng tròn, ô van hay khác) được thực hiện theo một
trong các cách sau đây:
Sơ đồ A: Trụ tròn, đóng theo một vòng
kín.
Sơ đồ B: Trụ tròn, đóng theo hai nửa
vòng tròn.
Sơ đồ C: Trụ tròn, đóng theo bốn cung
90°.
Sơ đồ D: Trụ hình ô van: Đóng theo bốn
cung 90°.
Sơ đồ E: Trụ hình ô van có sống giữa:
Đóng theo bốn
cung 90° và một hàng sống giữa.
Hình 9 - Trình tự hạ
cọc ống ván thép cho kết cấu kiểu vây ô
8.4.5. Nối cọc
tại hiện trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Bố
trí để nối các
đoạn cọc ống ván thép trong khi thi công hạ cọc
Hình 11 -
Trình tự nối cọc ống ván thép tại hiện trường
Có hai loại mối nối cọc ống ván thép tại hiện
trường như sau:
+ Nối như đối với cọc ống thép:
Hình 12 - Chi
tiết nối các đoạn ống thép chính của cọc ống ván thép tại hiện trường
Bảng 10 - Chiều
dày và chiều cao vành đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
D ≤ 1016
4,5
50
15 khi = 50
D > 1016
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35 khi = 70
CHÚ THÍCH: a) 50 mm nên áp dụng khi
hạ cọc mông bằng cách đào bên trong.
Bảng 11 - Số bích chặn
Đường kính
ngoài D (mm)
Số bích chặn
N
D ≤ 609,6
4
609,6 <
D ≤ 1016
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
+ Nối cả ống và liên kết tai nối:
Hình 13 -
Trình tự nối các liên kết tai nối khi nối cọc ống ván thép tại hiện trường
8.4.6. Sai số
cho phép khi hạ cọc ống ván thép
Độ nghiêng của cọc ống ván thép: 1/500
hoặc nhỏ hơn.
Độ lệch đầu cọc so với trục thiết kế:
±10 cm hoặc nhỏ hơn.
8.4.7. Phun vữa
liên kết tai nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đã kết thúc công tác hạ cọc ống
ván thép cần tiến hành phun vữa xi măng áp lực cao vào các ống khe nối để tăng
độ cứng chung của tường và chống ăn mòn bên trong các ống khe nối. Vữa được
phun thông qua các vòi phun cao áp và theo trình tự từ đáy ống nối cho đến bên
trên đỉnh cọc ván ống thép. Cường độ vữa phun theo yêu cầu của thiết kế.
8.5. Thí nghiệm
xác định sức chịu tải của cọc
8.5.1. Xác định
sức chịu tải của cọc bằng phương pháp đo độ chối đóng cọc
Sử dụng hai công thức là công thức
Gersevanov và công thức động Hilley, xem trong tiêu chuẩn
AASHTO 2005, Standard Specifications for Highway Bridges về xác định sức
chịu tải của cọc theo công thức động.
8.5.2. Xác định
sức chịu tải của cọc bằng phương pháp thử động PDA
Phương pháp phân tích truyền sóng ứng
suất hay còn được gọi là phương pháp thử động biến dạng lớn được tiến hành theo
tiêu chuẩn ASTM D4945:1989 để xác định sức chịu tải của cọc.
8.5.3. Xác định
sức chịu tải của cọc bằng phương pháp thử tải trọng tĩnh
Xác định sức chịu tải của cọc theo tiêu chuẩn
ASTM D1143:1994.
9. Xây dựng các công
trình cảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1. Các bộ
phận cọc ống thép ở dạng chế tạo sẵn hoặc được chế tạo bằng các ống tiêu chuẩn
trên công trường không được phép có các vết nứt và các vết lõm. Các sai số cho
phép đối với các cọc ống thép được quy định tại Bảng 12.
9.1.2. Khi
thi công nền cọc của bến cầu tàu cần tuân theo các yêu cầu của TCVN 9361:2012.
9.1.3. Các cọc
ống thép và cọc ống ván thép gồm các phân đoạn cần được tổ hợp trên mặt bằng lắp
ráp ở trên bờ trong phạm vi hoạt động của cần cẩu lắp ráp.
Mỗi mối nối trên toàn bộ chiều dài cọc
ống cần được đánh dấu số hiệu và đưa vào biên bản.
Cho phép nối dài cọc ống trong quá
trình hạ trong các trường hợp khi chiều dài toàn bộ của cọc ống vượt quá khả
năng của cần cẩu lắp ráp về
chiều cao nâng và sức nâng.
9.1.4. Mối nối
của mỗi phân đoạn cọc ống đường kính dưới 2m cần tiến hành trên bệ nằm ngang, với
cọc đường kính 2 m và lớn hơn - trên các vị trí thẳng đứng. Độ võng của các cọc ống
được nối không được vượt quá 1/600.
Các mối nối hàn cần được kiểm tra và lập
biên bản. Trong biên bản cần có tài liệu về thí nghiệm mẫu hàn, các số liệu về
các thông số thực tế của mối nối hàn và thí nghiệm về độ kín nước của nó nếu
như thiết kế yêu cầu.
9.1.5. Khi hạ
cọc ống để xây dựng cần tàu và bến nhô cần sử dụng các giá dẫn nổi chuyên dụng.
Khi hạ cụm cọc hoặc cọc ống vào trong nền cho
các công trình đèn biển, đèn báo hiệu cũng như các trụ độc lập của công trình bến
cần sử dụng các cọc định vị tạm thời để làm giá dẫn, các cọc này được liên kết
với nhau bằng dầm dẫn hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh sự lắng đọng của đất trong cọc
ống khi hút cần phải duy trì mực nước trong cọc cao hơn ít nhất 1 m so với cao
trình mực nước khu vực thi công.
9.1.7. Phương
pháp cơ học để đào đất trong lòng cọc ống khi hạ các cọc ống thẳng đứng đường
kính lớn hơn 1 m cần được ứng dụng trong các trường hợp khi phương pháp thủy lực không thể
sử dụng để đào và hút đất.
9.1.8. Khi
khoan đá trong lòng ở mũi cọc ống để phá các chướng ngại gặp phải trong
quá trình hạ cọc, cần phải tạo một lớp ngăn để phòng ngừa sự lắng đọng của đất
cát trong lỗ khoan.
Có thể sử dụng lớp ngăn bằng đất sét để
làm phẳng đáy lỗ khoan khi độ gồ ghề của chúng nhỏ hơn 20 cm. Khi độ gồ ghề của
đáy lỗ khoan trong cọc ống vượt quá 20cm thì cần làm nút ngăn bằng cách đổ bê tông
trong lòng cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng hoặc vữa dâng. Bề dầy của lớp
ngăn này cần không nhỏ hơn 1 m và cấp bê tông không thấp dưới B6.
Việc tiến hành khoan chỉ bắt đầu sau
khi đổ lớp ngăn 2 ngày đêm, nếu như không sử dụng các phụ gia đặc biệt để tăng
nhanh sự đông cứng của bê tông.
9.1.9. Chỉ được
phép thi công lăng thể đá mái dốc gầm bến sau khi đã hoàn thành việc hạ cọc,
liên kết các cọc thành nhóm và kiểm tra lại mái dốc nạo vét gầm bến theo đúng mặt
cắt thiết kế.
Khi thi công mái dốc gầm bến, trong
thiết kế tổ chức thi công cần phải xem xét việc bảo vệ cọc ống khỏi bị vật liệu
mái dốc phá hoại (đổ bằng máng, bằng các container nổi, bằng các khung...).
9.1.10. Các
sai số cho phép so với vị trí thiết kế của các bộ phận cọc hạ trong đất đối với
công trình bến kiểu cầu tàu nếu không có các chỉ dẫn đặc biệt trong thiết kế
thì không được vượt quá các trị số nêu trong Bảng 12.
9.1.11. Chỉ
cho phép điều chỉnh cọc có sai số trong mặt bằng lớn hơn trị số nêu trong Bảng
12 khi được sự đồng ý của Thiết kế. Không cho phép điều chỉnh các cọc ống đã hạ
trong đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hạ cọc trong các điều kiện của khu
nước không được che chắn, trong trường hợp cần thiết, cần đề ra các sơ đồ
nguyên tắc của kết cấu dẫn hướng trong thiết kế tổ chức thi công.
9.1.13. Khi sử dụng các
khung dẫn hướng cần hạ cọc theo trình tự trước tiên là các cọc thẳng đứng và
sau đó là các cọc nghiêng.
9.1.14. Mỗi một
cọc đã được hạ cần tiến hành khảo sát bằng thợ lặn và lập biên bản về các kết
quả khảo sát dưới nước.
Cần phải lập nhật ký theo dõi riêng cho công tác
hạ cọc ngay trên công trường thi công kết cấu bến dạng cầu tàu.
Bảng 12 - Sai
số cho phép, khối lượng và phương pháp kiểm tra
TT
Các thông số
kiểm tra và dạng sai số
Trị số sai
số cho phép
Khối lượng
kiểm tra
Phương pháp
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chế tạo các cọc ống thép và
khung vây bằng cọc ống ván thép
1
Độ cong lớn nhất của cọc
1:1000
Từng cọc
Bằng thước
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự không trùng khít về đường tròn của
đầu các
bộ
phận nối trong mặt phẳng nối đối với các cọc có đường kính:
Dưới 800mm
≤ 2 mm
nt
nt
Trên 800mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
3
Độ gồ ghề cục bộ trên bề mặt đầu ống
≤ 2mm
nt
nt
4
Chuyển vị của đầu cọc trong mặt bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc có đường kính dưới 800mm
0,5d nhưng Không lớn Hơn 200 mm
(d - đường kính hoặc cạnh của tiết diện, mm)
nt
Kiểm tra trắc
đạc, khảo sát thợ lặn
Cọc có đường
kính lớn hơn 800mm, khi độ sâu nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 10m
≤ 250 mm
nt
nt
Trên 10 m
< 0.025H (H-
độ sâu nước, m)
nt
nt
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẳng đứng và với độ nghiêng dưới
5:1
≤ 0,02
nt
nt
Với độ nghiêng lớn hơn 5:1
≤ 0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Cao trình đầu các bộ
phận của cọc
6
Độ sâu hạ (không đóng thêm) với điều
kiện các
bộ
phận cọc đạt đến độ chối tính toán khi độ sâu nước ở công trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 10 m
≤ 250 mm
Từng cọc
Kiểm tra trắc
đạc, khảo sát thợ lặn
Trên 10m
≤ 500 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
7
Theo chiều dài
≤ 20 mm
Từng bộ phận
lắp ghép
Bằng thước
thép
8
Theo bề rộng
≤ 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
9
Theo bề dày (chiều cao)
≤ 10 mm
nt
nt
10
Theo bề dầy bản và gờ
≤ 8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
11
Theo bề dày lớp bảo vệ
Từ - 5 đến +10
mm
nt
nt
12
Độ chênh kích thước các đường chéo
trong mặt
phẳng
đo khi diện tích bề mặt được đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 3m2
≤ 10 mm
nt
nt
Dưới 18m2
≤ 16 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Trên 18m2
≤ 25 mm
nt
nt
Sự dịch chuyển của các chi tiết lắp
ghép
≤10 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
13
Độ lượn lớn nhất cho phép (lồi hoặc
lõm) của bề mặt trong phạm vi 2m chiều dài hoặc chiều rộng của bộ phận, đối với
các bề mặt:
Tiếp giáp với các phần tử khác
≤ 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Tự do
≤ 5 mm
nt
nt
14
Sai số về kích thước khoảng cách giữa
các móc cẩu, khi khoảng cách giữa chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ hơn 3m
≤ 20 mm
nt
nt
Trên 3m
≤ 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Khi lắp dựng các bộ
phận BTCT lắp ghép của kết cấu bên trên
16
Mặt phẳng bên trên của các sườn và
các dầm biên so với phương nằm ngang trong phạm vi một phân đoạn
Từ - 30 mm
đến + 10
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra trắc
đạc và đo đạc theo 4 điểm góc của từng bản
17
Cao trình bề mặt gối của các dầm mũ
≤ 10 mm
Từng bộ phận
lắp ghép
Kiểm tra trắc
đạc và đo đạc theo 4 điểm góc của từng bản
18
Vị trí Panen và bản của kết cấu bên
trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phương dọc
≤ 20 mm
nt
nt
Theo phương ngang
≤ 20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Theo chiều cao
≤ 20 mm
nt
nt
19
Trị số lớn nhất của khe hở giữa các bản kề nhau
≤ 40 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
20
Độ lượn của đường tuyến bến theo mặt
bằng
trong
phạm vi một phân đoạn
≤ 10 mm
nt
nt
21
Sai lệch cao độ bề mặt của các bộ phận
lắp ghép kề nhau
≤ 20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
22
Vị trí của các dầm tiếp giáp phía
sau:
Theo mặt bằng
≤ 30 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
Theo chiều cao
≤ 20 mm
nt
nt
CHÚ THÍCH:
1. Số lượng cọc có các sai số lớn nhất cho phép
so với vị trí thiết kế
không được vượt quá 25% tổng số cọc trong công trình.
2. Đối với cầu tàu có kết cấu bên trên lắp
ghép, sai số về mặt bằng khi hạ cọc ống có sử dụng giá dẫn nổi hoặc các giá dẫn
chuyên dụng không được
vượt quá 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi liên kết, không được làm tăng khối lượng
dao động của cọc khi chịu tác động của sóng (đặt hoặc treo các vật nặng lên
trên các đầu cọc).
9.1.16. Các bộ phận
liên kết tạm thời các cọc cần được thực hiện theo như cách lắp các kết cấu phần
trên, không gây cản trở cho việc đóng các cọc tiếp theo.
Sự luân chuyển của các kết cấu liên kết
tạm thời cần được xác định trong thiết kế tổ chức thi công.
Công tác đóng cọc không được tiến hành
sớm hơn một phân đoạn so với công tác lắp đặt các kết cấu phần
trên.
9.1.17. Các
công tác thi công kết cấu ở bên trên mực nước (đài cọc) cần bắt đầu sau khi kết
thúc công tác gia cố mái dốc gầm bến đối với các bến liền bờ kiểu cầu tầu và
sau khi đã hoàn thành việc chống ăn mòn cho cọc ống trong khu vực mực nước thay
đổi.
9.1.18. Các
sai số về kích thước và vị trí so với thiết kế sau khi lắp dựng đối với các bộ
phận BTCT lắp ghép của kết cấu bên trên, khi trong thiết kế không có các chỉ dẫn
riêng, thì không được vượt quá các trị số nêu trong Bảng 12.
Cần dùng các thiết bị trắc đạc để kiểm
tra vị trí của các bộ phận bên trên so với yêu cầu thiết kế.
9.2. Công
trình kiểu tường cừ
9.2.1. Cọc
ván ống thép dùng trong bến tường cừ liền bờ cần tuân theo
TCVN 4452-87
và
các yêu cầu của thiết kế. Đối với Cọc ván ống thép cần thực hiện các giải
pháp kỹ thuật đảm bảo độ bền và tuổi thọ của công trình theo yêu cầu của thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi đóng cần kiểm tra từng chiếc
Cọc ván ống thép
về
độ thẳng hàng bằng cách kéo thử một đoạn tai nối có chiều dài không nhỏ hơn 2m. Đồng
thời cần tiến hành xử lý các độ võng không lớn của cọc ván ống thép và các chỗ
tai nối bị móp.
Các thanh neo cần được kiểm tra theo
các yêu cầu tương ứng của thiết kế.
Các liên kết hàn của kết cấu thép cần
được thực hiện tuân theo các chỉ dẫn của thiết kế.
9.2.2. Việc
đóng cọc ván ống thép vào trong đất cần được tiến hành tuân theo các yêu cầu của TCVN
9361:2012.
9.2.3. Để bảo
đảm độ thẳng hàng của tường Cọc ván ống thép chỉ cho phép đóng cọc trong
khung giá dẫn cố định hoặc giá dẫn nổi.
9.2.4. Trong
thiết kế tổ chức thi công cần phải có phương án liên kết cừ để chống lại tác động
của sóng và dòng chảy.
9.2.5. Các sai số
cho phép so với vị trí thiết kế của các cọc ống thép và Cọc ván ống thép khi được
hạ
bằng
phương tiện nổi được quy định trong Bảng 13.
9.2.6. Việc cẩu
lắp các bản neo và thanh neo thép cần được tiến hành tuân theo các mục 2 và 3 của
Bảng 1.
9.2.7. Các bản
neo chỉ được đặt trên nền đã được chuẩn bị, đồng thời phải tiến hành quan trắc vị
trí của chúng so với tường cừ mặt đã hạ trước đảm bảo đúng theo yêu cầu của thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 13 - Sai
số cho phép so với vị trí thiết kế của các bản neo
TT
Các thông số
kiểm tra và dạng sai số
Trị số sai
số cho phép
Khối lượng
kiểm tra
Phương pháp
kiểm tra
Khi hạ các bộ phận
của cọc
1
Sự di chuyển trục tường trong mặt bằng
tại mức cao độ thiết kế của đỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cọc ván ống thép:
< (100 +
5H)
mm
100 % chiều
dài tường
Kiểm tra trắc
đạc, đo cừ theo 2 m một theo chiều dài tường
Cọc ván ống thép
< (150 +
5H)
mm
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Độ lệch của tường so với phương đứng:
Cọc ván ống thép
0,5 %
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao độ đầu cọc của tường cọc ván ống
thép:
Được cắt
< 10 mm
Từng bộ phận
cọc
Cao đạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phá
< 20 mm
4
Sự trật khóa của các cọc
ván ống thép
Không cho
phép
nt
nt
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 mm
nt
nt
Khi lắp đặt các bản
neo
6
Khoảng cách từ hàng cọc ván đến tường
và bản neo
<100 mm
Từng bản
neo
Kiểm tra trắc
đạc và đo theo từng 2 điểm theo bản neo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chuyển của bản dọc theo hàng tường
cọc ván
<100 mm
nt
nt
8
Cao trình đỉnh bản neo
< 80 mm
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nghiêng lớn nhất của bản trong mặt
phẳng song song hoặc vuông góc với tường mặt
100:1
nt
nt
10
Góc quay lớn nhất của bản trong mặt
bằng,
không
lớn hơn
2 grad
nt
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Chiều dài tối thiểu nhô ra khỏi ê cu
phần có ren của thanh neo
1,5 đường
kính thanh
Từng thanh
neo
Bằng thước
thép
12
Độ lệch của trục thanh neo so với
góc thiết kế đối với phương tường mặt và các bản neo trong mặt phẳng thẳng đứng
<0,5
grad
nt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Khi đóng cọc ván thép từ sàn tự
nâng sai số lớn nhất cho phép của trục hàng cọc ván trong mặt bằng
tại cao trình đỉnh cọc
ván
không lớn hơn 150 mm.
2. Khe hở lớn nhất giữa các cọc
ống kề nhau cần tuân theo các yêu cầu của thiết kế công trình.
9.2.8. Tất cả
các thanh neo cần được đặt với độ căng giống nhau. Điều kiện đó cần được thực hiện bằng cách bảo
đảm độ căng lắp ráp của các thanh neo vào khoảng 10 đến 15 KN được kiểm tra bằng cơ
lê đo lực.
9.2.9. Chỉ được phép tiến hành căng các thanh neo khi đã có lăng thể đá trước
tường neo đủ để đảm
bảo sự ổn định của nó.
9.2.10. Khi đổ
lăng thể đá và tầng lọc ngược sau tường bến cần thực hiện
các biện pháp ngăn ngừa sự hư hỏng của các lớp phủ chống gỉ thanh neo, cần kiểm
tra sự bảo toàn của nó trong quá trình thực hiện các thao tác thi công. Các vị
trí hư hỏng cần được sửa chữa ngay.
9.2.11. Khi
xây dựng bến kiểu "Tường đứng có màn chắn" vật liệu đắp sau tường mặt
để lấp đầy khoảng không gian giữa tường mặt và hàng cọc màn chắn cần được tiến hành được. Độ
chênh về chiều cao lấp nói trên không được vượt quá 1m so với mức đắp phía sau.
9.2.12. Để bảo
đảm sự không dịch chuyển của kết cấu tường đứng có màn chắn bằng hàng cọc, trước
khi đắp lòng bến cần tiến hành đặt các liên kết tạm thời giữa các bộ phận màn
chắn và tường mặt, tốt nhất là tại cao trình của thanh neo.
9.3. Các kết
cấu kiểu vây ô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc vận chuyển các khối vây ô từ chỗ
lắp dựng trên bờ đến nơi hạ cần được tiến hành đảm bảo an toàn và vị trí hạ đã
được xác định theo yêu cầu thiết kế từ trước.
9.3.2. Việc đặt
từng khối cần tiến hành kiểm tra các mốc đo đạc theo các trục. Sai lệch so với
các trục thiết kế cũng như sai số so với bề rộng thiết kế của các khe hở giữa các khối
kề nhau không được vượt quá các trị số được quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 - Sai
số cho phép, khối lượng và phương pháp kiểm tra
TT
Các thông số kiểm tra
và
dạng
sai số
Trị số sai
số
cho
phép
Khối lượng kiểm tra
Phương pháp
kiểm
tra
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤200 mm
100 %diện tích đất khối vây ô theo dải
và tăng
lên
1m về mỗi phía
Đo theo ô 2 x 2m
2
Sai số vị trí của các khối vây ô theo mặt bằng trước
khi đóng Cọc ván ống thép:
Kiểm tra trắc đạc và đo theo 4 điểm
đầu của các đường kính tại cao trình đỉnh khối và cao trình
đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 50 mm
Từng khối vây ô
Khoảng hở giữa các
khối liền nhau
≤ 50 mm
nt
nt
3
Sự thay đổi của các đặt trưng đất đắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm góc ma sát trong
≤ 2 grad
Một mẫu trên 1 m chiều cao đất đắp
nhưng không nhỏ hơn 500 m3
Kiểm tra trong phòng thí nghiệm
Giảm độ chặt tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nt
nt
CHÚ THÍCH: Các sai số về đặc trưng đất
đắp không cho phép lớn hơn 10 % tổng số mẫu thử.
9.4. Bến liền
bờ có thiết bị neo trượt
9.4.1. Chỉ thực
hiện việc đóng các khối cừ sau khi đã hoàn thành việc lắp dựng.
Hạ khối cừ vây ô hợp lý nhất là tiến
hành đồng thời theo toàn bộ chu vi của nó với sự bố trí đủ số lượng của búa
rung hoặc búa chấn động có trang bị các đầu thủy lực.
9.4.2. Khi
xây dựng các khối vây ô kiểu phân đoạn có các bản sườn trực tuyến, cho phép hạ
cừ của khối tiếp theo sau khi đã đóng kín và hạ toàn bộ cừ của khối tổ ong trước đó.
9.4.3. Sau
khi đã hạ khối vây ô vào khối đất đắp cần kiểm tra bằng thợ lặn theo chu vi của
khối.
Nếu việc hạ cừ gặp khó khăn cần sử dụng
thợ lặn moi lộ cừ ra để khảo sát tình trạng của nó. Trong trường hợp kết
quả khảo sát là tốt (không có hư hỏng và cắt đứt của cừ) cho phép lắp dựng và hạ
khối
cừ
vây ô tiếp. Khi kết quả không tốt cần thay đổi phương pháp hạ cừ có sự chấp thuận
của cơ quan thiết kế và tư vấn giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấp khối vây ô kiểu sườn chống cho
phép làm theo từng lớp với yêu cầu đảm bảo tạo thành một mặt cắt hình bậc theo
từng chu kỳ đắp, phù hợp các yêu cầu của thiết kế về độ chênh cho phép của cao
trình bề mặt đất
đắp cao nhất so với các khối tiếp giáp.
Việc lấp các khối có kết cấu hình trụ
cần tiến hành riêng, lấp từng khối một lúc ngay đến cao trình thiết kế (trên
các khu vực không được che chắn
sóng việc lấp đầy chúng cần bắt đầy ngay sau khi khảo sát bằng thợ lặn và kết
thúc không chậm hơn sau 2 ngày đêm).
Việc đổ đất đá lòng bến liền bờ bằng
các kết cấu kiểu vây ô, chỉ được tiến hành sau khi đã lấp đất đầy các khối vây
ô.
9.4.5. Phương
pháp lấp đất các khối vây ô (bằng đất đắp lấy từ bờ hay phun hút dưới nước) cần
được chỉ ra trong thiết kế tổ chức thi công.
9.4.6. Để giảm áp lực
thủy tĩnh khi lấp đất bằng thủy lực, trong thiết kế thi công cần bố trí đề xuất
các kết cấu, các
buồng và vị trí đặt lỗ thoát nước để xả nước trong.
10. Thi công hệ thống
bảo vệ chống ăn mòn
10.1. Các phương pháp
bảo vệ cọc ống thép và cọc ván ống thép trong vùng nước có ăn mòn
Phương pháp A: Phương pháp
này áp dụng bảo vệ ăn mòn lớp sơn/bọc phủ cho phần trên mực nước L.W.L -1m và bảo
vệ ca-tôt cho phần bên dưới mực nước M.L.W.L. Đây là phương pháp được áp dụng rộng rãi
nhất.
Phương pháp B: Phương pháp
này áp dụng bảo vệ ăn mòn lớp sơn/bọc phủ của phương pháp (A) cho các phần sâu dưới đáy biển.
Đây là phương pháp kinh tế và hiệu quả nhất khi cần mật độ dòng điện bảo vệ ăn
mòn lớn của bảo vệ ca-tôt trong vùng biển hở và trong các khu vực chịu dòng
thủy triều lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:* Áp dụng đối với bản thép có chiều dầy
đã xét tới chiều dày hy sinh trong tuổi thọ của kết cấu.
Hình 15 - Ba
phương pháp bảo vệ tiêu chuẩn
cho cọc ống thép và cọc ván ống thép trong vùng nước
có ăn mòn
Phương pháp C: Phương pháp
này áp dụng bảo vệ ăn mòn lớp sơn/bọc phù cho các phần của vùng bắn nước là nơi
xuất hiện ăn mòn nặng nề nhất, vùng thủy triều, vùng ngập nước và vùng ngập
bùn. Nhìn chung, áp dụng phương pháp này cho các tường cọc ván thép lắp đặt
trong các vùng nước nông. Khi đó, phương pháp lớp sơn/bọc phủ sẽ đem lại sự bảo
vệ ăn mòn tuyệt hảo và lâu dài. Thông thường, sử dụng sơn phủ
polyetylen và uretan đàn hồi cho các kết cấu mới với chiều sâu áp dụng giới hạn
là đến mực nước G.L -1m còn sơn phủ mỡ dầu mỏ và vữa cho các kết cấu đã có.
Phương pháp bảo vệ ăn mòn không được
áp dụng cho vùng ngập bùn từ mực nước G.L -1m trở xuống. Khi đó, cần
phải sử dụng sản phẩm thép có chiều dày cần thiết lớn hơn để dự trữ cho mất mát do ăn
mòn ở vùng biển tương ứng.
10.2. Thi
công bảo vệ cọc bằng phương pháp sơn, bọc phủ
10.2.1. Yêu cầu
kỹ thuật của lớp phủ bảo vệ
Tùy theo yêu cầu của thiết kế các cọc ống
thép và cọc cừ ống thép và yêu cầu đặt trước với các nhà chế tạo, các cọc ống
thép và cọc ván ống thép được bảo vệ bằng các kiểu sơn phủ và lớp bọc ngoài như
sau.
Bảng 15 - Các
phương pháp bảo vệ cọc ống thép và cọc ván ống thép
Công dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Chú thích
Chống han gỉ
Sơn
Vô cơ giầu kẽm +sơn nhựa êpôxy
Vô cơ giầu kẽm +sơn nhựa đường êpôxy
Sơn với mảnh thủy tinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp phủ bảo vệ chống ăn
mòn nặng
Lớp phủ ngoài polyetylen
Không áp dụng cho Cọc ván ống thép.
Lớp phủ đàn hồi urêtan
Lớp bọc bằng bê tông cốt thép
Xem thêm Hình 18
Giảm thiểu ma sát âm
Sơn hợp chất SL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng cho cọc ván ống
thép.
10.2.2. Trong quá
trình gia công cọc ống thép từ các đoạn ống chế tạo trong nhà máy, các lớp sơn và lớp phủ bảo vệ
có thể bị hư hỏng do vận chuyển, cẩu lắp và công tác hàn nối hay gia cường các đầu cọc và mũi cọc
hay trong hàn các đoạn tai nối khi gia công cọc cừ ống thép. Vì vậy trước khi hạ
cọc cần kiểm tra
và tiến hành khôi phục các lớp sơn và lớp phủ bảo vệ bị hư hỏng để đảm bảo công tác bảo vệ tuân
thủ yêu cầu của thiết kế.
Trong quá trình hạ cọc cần đặc biệt
lưu ý bảo vệ các lớp sơn và lớp phủ, tránh các hư hại trầy xước nghiêm trọng,
khi nếu có thể được, cần bù ngay trong quá trình đóng cọc trước khi phần hư hại
được hạ đến dưới cao trình mực nước thi công.
10.2.3. Công
tác kiểm tra cần tiến hành bằng mắt thường và đối với từng cọc.
10.2.4. Trường
hợp sửa chữa nâng cấp công trình cảng trên các cọc ống thép đã bị ăn mòn gỉ, cần
tiến hành đánh giá lại khả năng làm việc còn lại của cọc ống thép và có thể gia
cường phần cọc từ bên dưới mực nước thấp nhất cho đến đáy dầm liên kết các đầu
cọc bằng bê tông cốt thép. Nguyên tắc tính toán kết cấu gia cường có thể
tham khảo qua ví dụ sau:
Hình 16 - Sơ
đồ đặc trưng tiết diện ngang cọc ống thép bị suy giảm do ăn mòn
Hình 17- Sơ đồ
ý tưởng phục hồi đặc
trưng tiết diện cọc ống thép sau khi sửa chữa và gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Sơ
đồ ý tưởng sửa chữa
và
gia
cường bằng bê tông cốt thép
10.2.5. Cũng
có thể sử dụng bản
thép để gia cường cho phần cọc bị gỉ tương tự như cách làm bọc bằng bê tông
cốt thép. Để thực hiện công tác sửa chữa theo cả hai cách nói trên đều phải làm
sạch bề
mặt
cọc cũ khỏi gỉ và các sinh vật biển bám trên thành cọc, đánh giá bằng thợ lặn
thật cẩn thận phạm vi và mức độ hư hỏng do ăn mòn gỉ và bằng ảnh
chụp dưới nước để lên kế hoạch gia cường chi tiết. Do điều kiện
hàn dưới nước và các ảnh hưởng của điều kiện dòng chảy nên chất lượng
công tác hàn
thường
thấp hơn trên khô và thường chỉ được tính với cường độ đường hàn bằng cao nhất là 70% cường độ đường
hàn tương tự trên khô.
10.3. Thi
công hệ thống bảo vệ bằng phương pháp catốt
10.3.1. Phương
pháp bảo vệ Catốt áp dụng rất hiệu quả trong vùng từ mực nước trung bình của
các mực nước thấp trở xuống. Phương pháp bảo vệ Catốt chia thành hai phương
pháp anốt hy sinh và dòng điện ngoài.
10.3.2. Thi
công hệ thống bảo vệ bằng phương pháp ca tốt cần tuân theo các yêu cầu về công
tác lắp đặt nêu trong TCVN 10263:2014 và TCVN 10264:2014
10.3.3. Trong
quá trình thi công công trình bến, có thể có những giai đoạn không được bảo vệ
chống gỉ sau khi các cọc thép đã được đóng vào đất và trước khi các kết cấu bên
trên đã được thi công hay giai đoạn không được bảo vệ khi đang phải thay thế
các anốt hy sinh. Khi đó các kết cấu thép sẽ chịu ăn mòn tập trung. Vì vậy cần hết
sức chú ý đến các giai đoạn như vậy và cần có các biện pháp giảm thiểu tác động
ăn mòn đến kết cấu thép.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A1. Có ba loại
tai nối như sau: P-P; P-T và L-P.
Tai nối P-P: là loại tiêu
chuẩn cho các Cọc ván ống thép. Khi thiết kế móng có sử dụng Cọc ván ống thép cần
xét đến cường độ chịu cắt và độ cứng của các liên kết này. Chúng cần được khảo
sát bằng thực nghiệm tỷ lệ thật tại hiện trường. Ngoài ra đặc trưng chống thấm
cũng cần được xem xét đối với loại liên kết này.
Các tai nối loại P-T và L-T dùng cho
tường cừ bến liền bờ. Thường loại L-T sử dụng nhiều hơn trong các công trình cảng
và bến cảng.
Hình A1 -
Liên kết khóa giữa các Cọc ống ván thép nhờ các tai nối
Hình A2 - Các
loại tai nối: P-P; P-L và L-T
A2. Kích thước
tai nối và liên kết tai nối điển hình như trong bảng A1.
Bảng
A1 - Kích thước tai nối và liên kết tai nối điển hình (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tai nối
Chú
thích
Dạng
L-T
L:
65 x 65 x 8
T: 125 x 9
x (x
39 x 12)
L:
A x C x t
T: B x t2 (x
H x t1)
L:
Thép góc
L:
75 x 75 x
9
T: 125 x 9
x (x
39 x 12)
T
: Thép chữ T
L:
100 x 75
x 10
T: 125 x 9 x
(x 39 x
12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P:
D165.2 x 9
P: D165,2 x
11
P:
D x t
Dạng
P-T
P: Thép ống
T: Thép chữ T
P:
D165.2 x 9
T: 76 x
85 x 9 x
9.
P:
D x t
T: H x B x t2
x t1
A3. Các chi tiết
tai nối được phủ lớp bảo vệ chịu ăn mòn và mài mòn cao trong nhà máy. Sau khi đã hạ
xong các cọc ống ván thép đến cao trình thiết kế, bên trong lòng các liên kết
tai nối có thể (theo yêu cầu của thiết kế) được phun vữa cao áp để tăng độ cứng
và độ chống thấm của liên kết tai nối, đồng thời để bảo vệ chống ăn mòn cho các
liên kết này.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1. Ghi chép
trong thi công cọc ống thép và cọc ván ống thép cần bao gồm các thông số quan
trọng
sau
đây: Phương pháp thi công, trình tự thi công, chiều dài đóng cọc, số lượng nhát
búa, độ xuyên vào
trong
đất, độ bật nẩy, thời gian đóng, thời gian hàn nối tại hiện trường và các kết
quả, tình hình thi công và độ chính xác thi công kèm theo các số liệu và
hình vẽ mô tả.
Ngoài ra còn cần có các số liệu sau:
Tên công trình, vị trí thi công, tên móng, mặt bằng móng, mặt cắt lỗ khoan, thiết
bị tạm thời, các yêu cầu kỹ thuật của cọc ống thép và Cọc ván ống thép, bản vẽ
mặt
bằng,
móng trụ tạm, bản vẽ mặt bằng khung giá dẫn, loại thiết bị thi công, ghi chép
công tác đóng cọc, thiết bị sử dụng và chứng chỉ của công nhân hàn.
Có thể tham khảo biểu mẫu B1.
Biểu B1 - Ghi
chép hiện trường phương pháp thi công đóng cọc
Lần đo
Ngày thi công
Dừng sau 10
nhát đóng
Độ bật nẩy
sau khi dừng đóng (cm)
Sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
thi công
CHÚ THÍCH
Dừng đóng
cuối cùng (m)
Trọng lượng
búa (tấn)
Chiều cao
rơi búa trung bình (m)
Độ xuyên
trong đất trung bình (cm)
Hàn mối nối
Đóng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tổng số nhát búa có thể ghi
cho 1 cọc cho mỗi 10 cọc.
B2. Công tác kiểm tra
công tác hàn nối.
Các phương pháp kiểm tra tại hiện trường
vùng hàn nối đối với các cọc ống thép và Cọc ván ống thép cho trong Bảng
B2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp
Mô
tả
Thị sát
Thị sát bao gồm kiểm tra các vết nứt
của mối hàn, các lỗ sâu, đứt đoạn, chồng lấn, thiếu kích thước hay cháy quá.
Thí nghiệm khuyết tật bên trong
Phun chất lỏng thẩm thấu vào vùng
hàn và làm khô nó bằng giẻ khô sau khi chất lỏng đã thẩm thấu vào trong (20
phút hay lớn hơn) và chất lỏng thấm vào hiện ra trên vùng hàn và kiểm tra các
vết nứt, mảnh vỡ và các chỗ đứt đoạn.
Thí nghiệm tia rơngen
Đặt nguồn tia rơngen bên ngoài ống
và lấy hình ảnh của vùng hàn để xác định chất lượng của đường hàn.
Đánh giá sự đồng nhất cường độ phụ thuộc vào kết quả chất lượng rất
khó nhưng giúp xác định liệu có phải hàn lại hay cần cải thiện phương pháp
thi công. Có thể tham khảo về cấp 3 hay cao hơn trong tiêu chuẩn JIS 3104 để
làm tiêu chí đánh giá vùng hàn tại hiện trường của cọc ống thép và Cọc ván ống
thép.
Thí nghiệm cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Yêu cầu kỹ thuật đối với công tác hàn nối cọc
ống thép và cọc ván ống thép tại hiện trường
C1. Các mối nối tại
hiện trường của cọc ống thép và cọc ván ống thép cần được hàn bằng phương pháp
hàn hồ quang. Nhà thầu cần chỉ định kỹ sư tại hiện trường để chọn vật liệu hàn,
quản lý công tác hàn, đưa ra các chỉ dẫn, thực hiện giám sát và ghi chép các kết
quả hàn.
C2. Để hàn nối
các cọc ống thép và cọc ván ống thép tại hiện trường, Nhà thầu cần chỉ định các
thợ hàn đã có chứng chỉ về trình độ yêu cầu và phải có ít nhất 6 tháng kinh
nghiệm hàn tại hiện trường. Đối với công tác hàn bán tự động, các thợ hàn cần
có chứng chỉ đào tạo tiêu
chuẩn kỹ thuật hàn bán tự động.
C3. Thợ hàn phải
có chứng chỉ đào tạo để trình với tư vấn giám sát khi được yêu cầu. Kế hoạch thi công do Nhà
thầu đệ trình cần phải bao gồm danh sách các thợ hàn.
C4. Nhà thầu cần
sử dụng các máy hàn hồ quang DC hay AC để hàn các cọc ống thép và cọc ván ống thép. Nhà
thầu cần cung cấp Ampe kế và Volt kế tại chỗ để có thể điều chỉnh dòng điện tại
vị trí hàn.
C5. Nhà thầu cần
đình chỉ công tác hàn các cọc ống thép và cọc ván ống thép ngoài trời khi mưa
hay gió mạnh. Nếu khu vực hàn được che đậy hay kín thì cho phép hàn, các thợ
hàn có thể thực hiện công tác hàn đã quy định trong tài liệu kỹ thuật với sự
cho phép của tư vấn giám sát. Không được phép hàn khi nhiệt độ không khí là 5°C hay thấp
hơn, trừ khi nhiệt độ không khí giữa -10 °C và +5 °C và tất cả các phân đoạn 100 mm của đoạn hàn
đã được nung nóng trước đến nhiệt độ +36 °C hay hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C7. Khi định vị
các phân đoạn phía trên của các cọc ống thép và cọc ván ống thép, Nhà thầu cần
đảm bảo mọi trục đứng đều thẳng hàng và thỏa mãn các giá trị cho phép nêu trong
Bảng C1 sau đây.
Lưu ý: Cần đo theo
hai trục khác nhau tại các góc vuông với trục của các cọc phía trên.
Bảng C1. Sai số độ thẳng
hàng theo trục đối với hàn theo chu vi tại hiện trường
Đường kính
ngoài
Sai số
Mô tả
Nhỏ hơn 700 mm
2 mm hay nhỏ hơn
Biểu thị như sai khác trong các chu
vi ngoài của các cọc phía trên và phía dưới. Sai khác này có thể không vượt
quá 2 mm x
p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mm hay nhỏ hơn
Biểu thị như sai khác trong các chu
vi ngoài của các cọc phía trên và phía dưới. Sai khác này có thể không vượt
quá 3 mm x
p.
Lớn hơn 1016 mm, đến 1524 mm
4 mm hay nhỏ hơn
Biểu thị như sai khác trong các chu
vi ngoài của các cọc phía trên và phía dưới. Sai khác này có thể không vượt
quá 4 mm x
p.
C8. Sau khi hoàn
thành công tác hàn các cọc ván ống thép, Nhà thầu cần kiểm tra để đảm bảo có
hay không có rạn nứt tại các phân đoạn đã hàn theo phương pháp hàn và số lượng
đã quy định trong thiết kế. Nếu khẳng định có rạn nứt cần phải sửa chữa, mối
hàn cần tẩy sạch hoàn toàn bằng mài hay đục và tiến hành hàn lại.
C9. Nhà thầu cần
ghi chép, tổ chức và lưu trữ thông tin đã trình bày trong các
điều 7 và 8 ở trên, cũng như các điều kiện công tác hàn hiện trường của các mối
nối ống, công tác hàn đã thực hiện, các kết quả thử nghiệm và v...v... Nhà thầu cần
có chúng ngay lập tức khi được tư vấn giám sát yêu cầu. Nhà thầu cũng cần
trình các ghi chép này lên tư vấn giám sát khi công trình đã hoàn thành.
C10. Yêu cầu về khối
lượng công tác kiểm tra chất lượng hàn nối cọc ống thép và cọc ván ống thép tại
hiện trường theo Bảng C2.
Bảng C2 - Khối
lượng công tác kiểm tra chất lượng mối hàn tại hiện trường của các cọc ống thép và cọc
ván ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn thí nghiệm
Yêu cầu kỹ
thuật
Phương pháp
thí nghiệm
Hàn hiện trường các cọc ống thép, cọc
ván ống thép.
Thí nghiệm thẩm thấu (phương pháp thẩm
thấu chất nhuộm hòa tan)
Yêu cầu
JIS Z 2343-1,
2, 3, 4, 5,6
Cần không có các vết nứt và rạn nứt
đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàn hiện trường các cọc ống thép, cọc
ván ống thép.
Kiểm tra Radiographic
JIS Z 3104
Cần theo Cấp 1, 2 hay 3 của
JIS Z 3104
Nói chung, thí nghiệm một vị trí cho
từng 20 phân đoạn đã hàn. Nếu phương pháp thi công, trình tự - thi công
hay các yếu tố khác gây khó khăn cho thí nghiệm một vị trí
cho từng 20 phân đoạn đã hàn, xác định số lượng phân đoạn để thử theo
các điều kiện hiện trường thực tế. Tại phân đoạn thí nghiệm này, cần chiếu
tia X trên cọc ống thép theo bốn hướng với hình ảnh cách nhau 30 cm theo mỗi
hướng (sau khi hàn 20 vị trí, chọn ngẫu nhiên 1 vị trí để thí nghiệm).
Hàn hiện trường các cọc ống thép, cọc
ván ống thép.
Thí nghiệm siêu âm
Chỉ định với các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt
JIS Z 3060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, thí nghiệm một vị trí cho
từng 20 phân đoạn đã hàn. Nếu phương pháp thi công, trình tự thi công hay các
yếu tố khác gây khó khăn cho thí nghiệm một vị trí cho từng 20 phân đoạn đã
hàn, xác định số lượng phân đoạn để thử theo các điều kiện hiện trường thực tế.
Tại phân đoạn thí nghiệm này, cần soi siêu âm trên cọc ống thép theo bốn hướng
với khoảng siêu âm cách nhau 30 cm theo mỗi hướng (sau khi hàn 20 vị trí, chọn
ngẫu nhiên 1 vị trí để thí nghiệm).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Những quy định chung
5. Công tác chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cọc ống thép và cọc ván ống thép
8. Công tác hạ cọc
9. Xây dựng các công trình cảng
10. Thi công hệ thống bảo vệ chống
ăn mòn
Phụ lục A (Tham khảo): Các loại tai nối
giữa các Cọc ống ván thép và phạm vi sử dụng
Phụ lục B (Tham khảo): Các biểu ghi
chép trong thi công cọc ống thép và Cọc ống ván thép
Phụ lục C (Tham khảo): Yêu cầu
kỹ thuật đối với công tác hàn nối cọc ống thép và cọc ống ván thép tại
hiện trường