Cấp
độ thép (ký hiệu cũ)
|
e
£ 0,21
|
0,21
< e £ 0,28
|
e
> 0,28
|
Giá
trị danh nghĩa
|
Miền
dung sai đối với mẫu thử bình thường
|
Giá
trị danh nghĩa
|
Miền
dung sai đối với mẫu thử bình thường
|
Giá
trị danh nghĩa
|
Miền
dung sai đối với mẫu thử bình thường
|
TH50 (T50)
TH52 (T52)
TH55 (T55)
TH57 (T57)
TH61 (T61)
TH65 (T65)
|
53
lớn nhất
53
56
58
62
65
|
±
4
±
4
±
4
±
4
±
4
|
52
lớn nhất
52
55
57
61
65
|
±
4
±
4
±
4
±
4
±
4
|
51
lớn
nhất
51
54
56
60
64
|
±
4
±
4
±
4
±
4
±
4
|
CHÚ THÍCH:
1 Phân biệt ký hiệu
HR30Tm và HR30T là rất quan trọng. Ký hiệu trước biểu thị cho phép giảm bớt
áp lực xuống dưới bề mặt của mẫu thử (tham khảo ISO 1024).
2 e là chiều dày,
tính bằng milimet.
|
5.2. Thép tấm cán
nguội hai lần
Tiêu chuẩn này gọi
tên hàng hóa theo quy tắc sau: Thép tấm đen cán nguội hai lần được gọi tên theo
cơ sở phân loại cơ tính theo giới hạn chảy quy ước 0,2 % cho trong Bảng 2.
Thép tấm cán nguội
hai lần có trong tiêu chuẩn này sẽ được gọi tên bằng các đặc trưng nối tiếp
nhau:
a) Sự mô tả vật liệu
(đó là cuộn thép tấm đen);
b) Số hiệu của tiêu
chuẩn này;
c) Ký hiệu cơ tính
thép (xem Bảng 2);
d) Loại ủ được người
sản xuất sử dụng (xem 8.1);
e) Các kích thước
chiều dày và chiều rộng ghi theo đơn vị milimet;
f) Có phay mé p hoặc
cắt xén mép không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm đen TCVN
8994 (ISO 11951)-T620-CAi-0,18x750 phay mép.
Bảng
2- Các giá trị giới hạn chảy quy ước của thép tấm đen cán nguội hai lần
Cấp
độ thép
(ký hiệu cũ)
Giá
trị trung bình của giới hạn chảy quy ước 0,2 %
Danh
nghĩa,
MPa
Khoảng
cho phép
MPa
T550
(DR550)
T580
(DR580)
T620
(DR620)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T690
(DR690)
550
580
620
660
690
480
đến 620
510
đến 650
550
đến 690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
620
đến 760
6. Đặc điểm quá trình
chế tạo
6.1. Sự chế tạo
Các phương pháp chế
tạo thép tấm đen thuộc lĩnh vực chuyên môn của người sản xuất và không được quy
định trong tiêu chuẩn này.
Khách hàng phải được
thông tin nếu xảy ra tranh chấp về bất kỳ phương pháp chế tạo nào sẽ gây ảnh
hưởng tới công việc phủ mạ và các tính chất đặc trưng của thép tấm đen.
CHÚ THÍCH 2: Khuyến
nghị người sản xuất cung cấp cho khách hàng những thông tin chi tiết về quá
trình sản xuất nếu như nó có thể giúp ích cho khách hàng sử dụng hiệu quả loại
thép tấm đen này.
6.2. Chất lượng bề
mặt thép tấm
6.2.1. Thép tấm cán
đen nguội một lần
Thép tấm đen cán
nguội một lần có thể được cung cấp với chất lượng bề mặt hoặc là sáng bóng,
hoặc mài, hoặc phun bi và yêu cầu chất lượng bề mặt này phải được nói rõ khi
đặt hàng (xem 4.1.c)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép tấm đen cán
nguội hai lần thông thường được cung cấp với chất lượng bề mặt mài (xem 3.6.3).
6.3. Bôi phủ dầu
Để tránh bị gỉ, thông
thường thép tấm được cung cấp có phủ lớp dầu dày vừa đủ, dầu bảo vệ loại thích
hợp, không phải dầu khoáng. Lớp dầu này
sẽ được tẩy sạch trong quy trình công nghệ tẩy thích hợp trước bất kỳ thao tác
mạ nào tiếp đó.
Nếu thép tấm yêu cầu
không bôi phủ dầu thì điều đó phải được nói rõ khi làm đặt hàng (xem 4.1.c)).
CHÚ THÍCH 3: Nếu thép
tấm đen được cung cấp không phủ dầu thì nguy cơ gỉ bề mặt sẽ gia tăng.
6.4. Các khuyết tật
Người sản xuất phải
thường xuyên kiểm tra chất lượng và hệ thống giám sát quy trình công nghệ của
họ để bảo đảm rằng thép tấm được sản xuất đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Tuy nhiên, quá trình
sản xuất thép tấm đen cuộn trên dây chuyền cán thép liên tục không đủ đảm bảo
rằng hoàn toàn không có tấm nào không đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn
này.
Nếu trong khi gia
công cuộn thép tấm, người sử dụng (hoặc đại diện của họ) gặp trường hợp các
khuyết tật tái xuất hiện nhiều lần và những khuyết tật này không phù hợp với sử
dụng cuối cùng [xem 4.3.b)], song phần thép chủ yếu vẫn có thể dùng được thì
cho dừng quá trình gia công cuộn thép đó và thông báo cho bên cung cấp hàng
biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các yêu cầu cụ thể
Tiêu chuẩn cấp độ của
thép tấm đen phải tuân theo các yêu cầu ở trong Điều 8 đến Điều 10. Khi tiến
hành các phép thử để chứng thực sự phù hợp với các yêu cầu trong các Điều 8 và
Điều 9, các thép tấm làm mẫu phải được chọn từ đống hàng phù hợp theo Điều 11.
Các cuộn thép phải
được gửi đi theo những quy định mô tả ở Điều 14.
8. Cơ tính
8.1. Quy định chung
Trong tiêu chuẩn này,
thép tấm đen cán nguội một lần được phân vào nhóm có cấp độ cơ tính dựa trên cơ
sở các giá trị độ cứng Rockwell HR30Tm và thép tấm đen cán nguội hai lần được
phân vào nhóm có cấp độ cơ tính dựa trên cơ sở giới hạn chảy quy ước 0,2 %.
Các chỉ tiêu cơ tính
khác sẽ có ảnh hưởng quan trọng tới sự tạo hình của thép tấm trong gia công
cũng như ý định sử dụng cuối cùng tiếp sau đó, những cơ tính này phụ thuộc rất
nhiều vào chủng loại thép và các phương pháp nấu đúc, ủ và cán nhẹ bước cuối
cùng được áp dụng.
CHÚ THÍCH 4: Theo
thỏa thuận, dạng ủ cho thép tấm, cụ thể BA hoặc CA (xem 3.4 hoặc 3.5) cần phải
chỉ rõ khi đặt hàng mua thép.
8.2. ECCS cán nguội
một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Thép tấm cán
nguội hai lần
Giá trị ứng suất chảy
quy ước phải theo Bảng 2, khi được thử theo mô tả trong 12.2.
CHÚ THÍCH 5: Đối với
thử hàng ngày, giới hạn chảy quy ước có thể được xác định bằng cách thử phản
hồi đàn hồi (springback test) như mô tả trong Phụ lục A. Tuy nhiên, trong các
trường hợp có tranh chấp, sử dụng phương pháp được mô tả trong 12.2.
9. Dung sai kích
thước và hình dạng
9.1. Quy định chung
Các dung sai kích
thước (đó là chiều dày và các kích thước ngang, dọc) và hình dạng (đó là độ
cong mép, sóng ở phần bên cạnh thép tấm) được trình bày trong các điều từ 9.2
đến 9.5 cùng với các phương pháp đo thích hợp.
9.2. Chiều rộng của
cuộn thép
Chiều rộng của cuộn
thép được đo theo chiều ngang của thép tấm mẫu chọn theo Điều 11, chính xác tới
0,5 mm. Chiều rộng được cắt ngang ở phần giữa thép tấm mẫu vuông góc với phương
cán, thép tấm ở tư thế đặt nằm trên mặt phẳng. Chiều rộng đo được không được
nhỏ hơn chiều rộng yêu cầu và cũng không được rộng hơn chiều rộng yêu cầu quá 3
mm đối với cuộn thép tấm đã cắt xén mép.
9.3. Chiều dày cuộn
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày mặt cắt
ngang đo bằng phương pháp dùng micromet được mô tả trong 12.1.2. Các loại chiều
dày khác phải xác định bằng phương pháp cân đo khối lượng (xem 12.1.1) hoặc đo
trực tiếp bằng sử dụng micromet. Tuy nhiên, đối với các trường hợp có tranh
chấp và các thử nghiệm kiểm tra lại, ngoại trừ đối với chiều dày mặt cắt ngang,
tất cả đều phải dùng phương pháp đo khối lượng.
9.3.2. Sự thay đổi
chiều dày
Chiều dày của các
thép tấm mẫu kiểm sai lệch so với chiều dày danh nghĩa của cuộn thép không được
vượt quá ± 8,5 %.
9.3.3. Chiều dày
trung bình của lô hàng thép tấm
Chiều dày trung bình
của một lô hàng được xác định bằng phương pháp khối lượng như mô tả trong
12.1.1 đối với các thép tấm mẫu được chọn theo 11.2, sai lệch so với chiều dày
danh nghĩa yêu cầu không được vượt quá:
a) ± 2,5 % đối với lô
hàng thép tấm có tổng chiều dài lớn hơn 15000 m; hoặc
b) ± 4 % đối với lô hàng
thép tấm có tổng chiều dài 15000 m hoặc ít hơn.
9.3.4. Sự biến đổi
chiều dày trên mặt cắt ngang chiều rộng thép tấm
Chiều dày của mỗi mẫu
thử riêng biệt trong hai mẫu thử được xác định theo 12.1.1 không được sai lệch
quá 4 % so với chiều dày trung bình thực tế của toàn bộ thép tấm được chọn làm
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5. Mép bị vuốt
mỏng (chiều dày của tiết diện ngang)
Chiều dày nhỏ nhất
thu được khi đo bằng phương pháp micromet mô tả trong 12.1.2 không được sai
lệch quá 8 % so với chiều dày thực ở vùng trung tâm của thép tấm mẫu kiểm
CHÚ THÍCH 7: Quy định
này chỉ áp dụng đối với thép tấm được cung cấp ở trạng thái đã cắt xén mép.
9.4. Độ cong đường
mép của các cuộn thép sau khi xén mép
Độ cong đường mép
(trong mặt phẳng của lá) là độ sai lệch lớn nhất đường mép từ đường thẳng có
dạng dây cung tới biên của nó (xem Hình 1).
Độ cong đường mép
được biểu thị theo phần trăm chiều dài dây cung được tính theo công thức sau:
Độ
cong đường mép =
Khoảng
sai lệch (D)
x 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ cong đường mép
được đo trên khoảng cách (chiều dài dây cung) là 6 m , không được phép vượt quá
0,1 % (tức 6 mm).
9.5. Sóng ở vùng sát
mép (uốn cong dạng răng cưa) của cuộn thép
Sóng ở vùng sát
mép-hiện tượng này xuất hiện sau khi cắt mép xong, mép cắt từ đường thẳng biến
thành đường có dạng sóng nhỏ với nhiều dây cung ngắn.
Sóng ở vùng sát mép
được đo trên đoạn dây cung dài 1 m không được vượt quá 1,0 mm trước khi cắt
mảnh.
CHÚ THÍCH 8: Nếu cuộn
thép được dùng để cắt theo dạng cuốn tròn thì giá trị cho phép này theo sự thỏa
thuận giữa người sản xuất và bên sử dụng.
10.
Những mối nối ở trong cuộn thép
10.1. Quy định chung
Người sản xuất phải
bảo đảm tính liên tục của các cuộn thép trong giới hạn khối lượng theo yêu cầu,
nếu cần thiết phải dùng hàn điện để hàn nối sau khi cán nguội. Các yêu cầu về
số lượng, vị trí và kích thước của các mối hàn nối cho phép trong một cuộn thép
được cho trong điều 10.2 đến 10.4.
Kích
thước tính bằng mét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
W: Chiều rộng cán;
D: Độ sai lệch so với
đường thẳng.
Hình
1 - Độ cong mép của cuộn thép
10.2. Số lượng mối
hàn nối
Số lượng mối hàn nối
trong một cuộn không được vượt quá 3 trên chiều dài 10 000 m.
10.3. Vị trí của mối
hàn nối
Vị trí của mỗi mối hàn
nối trong cuộn phải được chỉ rõ.
CHÚ THÍCH 9: Vị trí
của mỗi mối hàn nối có thể được đánh dấu bằng những mẩu vật liệu mềm hoặc những
lỗ đục thủng. Tuy nhiên, chọn phương pháp đánh dấu nào có thể thỏa thuận giữa
người sản xuất và bên mua khi thảo luận đặt hàng và trong bản đặt hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Chiều dày
Chiều dày toàn bộ của
bất kỳ mối hàn nối không được phép vượt quá ba lần chiều dày danh nghĩa của các
thép tấm được hàn nối.
10.4.2. Phần ghép
chồng lên nhau
Ở chỗ ráp ghép bất
kỳ, tổng chiều dài của phần hai mép thép tấm chồng lên nhau không được vượt quá
10 mm. Phần ghép chồng tự do mỗi bên mối hàn không được vượt quá 5 mm (xem Hình
2).
CHÚ DẪN:
a: tổng chiều dài hai
phần mép thép tấm
b: phần ghép chồng tự
do mỗi bên mối hàn.
Hình
2 - Phần ghép chồng lên nhau của mối hàn nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Quy định chung
Khi tiến hành thử
nghiệm để kiểm tra sự đáp ứng các yêu cầu về bề mặt (xem 6.2), các dung sai
kích thước và hình thể (xem điều 9), các tính chất cơ học (xem điều 8), các
thép tấm mẫu của cuộn thép phải chọn theo quy định của 11.2. Trước khi tiến
hành bất kỳ thử nghiệm nào đều phải tẩy sạch dầu.
11.2. Sự lựa chọn
thép tấm mẫu
Các mẫu phải được lấy
từ cùng một cuộn, ở vị trí cách đầu cuối của cuộn thép không nhỏ hơn 5 m:
a) Dùng cho việc kiểm
tra cơ tính: hai lá;
b) Dùng cho việc kiểm
tra các kích thước, hình thể và bề mặt: năm lá.
12.
Phương pháp thử
12.1. Chiều dày
12.1.1. Phương pháp
khối lượng để xác định chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cân thép tấm để
xác định khối lượng, chính xác tới 2 g;
b) Đo chiều dài và
chiều rộng của thép tấm, chính xác tới 0,5 mm và tính diện tích;
c) Tính chiều dày của
thép tấm, chính xác tới 0,001 mm, tính theo công thức sau: Khối lượng (g)
Chiều
dày (mm) =
Khối
lượng (g)
Diện
tích (mm2) x 0,00785 (g/mm3)
12.1.1.2. Tính giá trị số học
của tất cả các thép tấm mẫu đại diện của lô hàng , rồi xác định chiều dày trung
bình cho lô hàng .
12.1.1.3. Để xác định sự khác
nhau chiều dày trong mỗi thép tấm mẫu, lấy ra hai mẫu thử Y (xem Hình 3) từ một
thép tấm. Cân xác định khối lượng, chính xác tới 0,01 g, đo chiều dài và chiều
rộng của mỗi mẫu thử, chính xác tới 0,1 mm và tính chiều dày của mỗi mẫu, chính
xác tới 0,001 mm sử dụng công thức cho trong 12.1.1.1c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo chiều dày bằng
thao tác tay, micromet được đặt tải bằng lực lò xo, đo chính xác tới 0,001 mm:
a) Đối với chiều dày
mặt cắt ngang, đo cách mép xén 6 mm;
b) Đối với chiều dày
khác, đo cách mép xén ít nhất là 10 mm.
CHÚ THÍCH 10: Khuyến
nghị sử dụng loại micromet có trục đầu dò gắn bi và bệ tỳ có bề mặt cong.
Kích thước tính bằng milimet
CHÚ DẪN:
Y: Các mẫu thử độ
cứng và xác định sự thay đổi chiều dày cục bộ trong thép tấm;
Z: Các mẫu thử kéo
hoặc các mẫu xác định giới hạn chảy quy ước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Thử kéo
12.2.1. Mẫu thử
Đối với mỗi thép tấm
được chọn phải phù hợp theo điều 11, cắt hai mẫu thử hình chữ nhật có kích
thước rộng khoảng 200 mm x 25 mm, cạnh dài của mẫu thử song song với phương
cán, ở các vị trí được đánh dấu Z trên Hình 3. Phải bảo đảm mép cạnh của các
mẫu thử cách xa các mép của thép tấm ít nhất là 25 mm.
12.2.2. Phương pháp
thử
Cách xác định giới
hạn chảy quy ước 0,2 % được mô tả trong TCVN 197 (ISO 6892) và sử dụng các điều
kiện thử được chỉ rõ trong Phụ lục B của TCVN 197 (ISO 6892) dùng cho sản phẩm
mỏng và mẫu thử dạng 1, tức bề rộng 12,5 mm ± 1 mm với cỡ chiều dài ban đầu L0 là 50 mm.
Mỗi phép thử tiến
hành trên một mẫu thử lấy trong số các mẫu thử được lựa chọn phù hợp theo 12.2.1,
tức là lấy hai mẫu thử trên một thép tấm được chọn.
Tính toán giới hạn
chảy quy ước đại diện cho lô hàng bằng giá trị trung bình số học của các giới
hạn chảy quy ước đo được trên tất cả các thép tấm mẫu được lấy từ lô hàng.
13.
Thử lại
Nếu có bất kỳ kết quả
đo nào không được vừa lòng thì các phép thử các tính chất riêng biệt đó phải
tiến hành lặp lại hai lần trên các mẩu thép tấm mới được lấy ở vị trí cách đầu
tận cùng của cuộn thép không nhỏ hơn 15 m. Nếu như các kết quả thu được trên cả
hai mẫu thử lại đều phù hợp các yêu cầu thì đại diện lô hàng được coi là đáp
ứng tiêu chuẩn này, song nếu kết quả thử phúc kiểm có một hoặc cả hai không đạt
yêu cầu thì đại diện lô hàng được coi là không đáp ứng tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép cuộn gửi hàng đi
phải có lõi đặt theo tư thế thẳng đứng hoặc nằm ngang [xem 4.1d)]. Tư thế của
lõi phải được nói rõ khi đặt hàng. Đường kính trong của các cuộn thép sẽ là (420) mm hoặc
-15 CHÚ THÍCH: 11 Băng thép tấm đen
thường được cung cấp ở dạng lô hàng với nhiều cuộn có đường kính ngoài nhỏ nhất
là 1200 mm, song có thể có một số lượng hạn chế các cuộn có đường kính ngoài
nhỏ hơn ở trong lô hàng. 12 Nếu có yêu cầu các
cuộn thép có đường kính trong khác nhau, thì điều này phải được nói rõ khi đặt
hàng (xem 4.2d)). PHỤ LỤC A (Quy định) Phép thử hồi phục đàn
hồi để xác định thường xuyên giới hạn chảy quy ước của vật liệu cán nguội hai
lần Đây không phải là phương
pháp chuẩn. Trong tất cả các trường hợp có tranh chấp, phải sử dụng phương pháp
như quy định trong 12.2 (tức TCVN197 (ISO 6982)). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phép thử hồi phục đàn
hồi cung cấp phương pháp đơn giản và nhanh để xác định giới hạn chảy kéo của
các sản phẩm cán nguội hai lần thông qua việc đo chiều dày và góc hồi phục đàn
hồi của băng mẫu thử hình chữ nhật sau khi nó được uốn 180o quanh
trục hình trụ và sau đó thả lỏng. A.2. Mẫu thử Các mẫu thử được sử
dụng là hoàn toàn giống với những mẫu dùng cho thử kéo được trình bày trong
12.2.1. A.3. Phương pháp thử Mỗi phép thử tiến
hành trên từng mẫu riêng lẻ trong các mẫu thử được lấy theo quy định A.2 (tức
hai mẫu thử trên một thép lá được chọn). Tiến hành phép thử bằng máy thử hồi
phục đàn hồi kiểu G.671). Khi tiến hành phép
thử phải tuân theo một cách nghiêm ngặt các chỉ dẫn thao tác được cung cấp kèm
theo máy thử hồi phục đàn hồi. Các bước cơ bản trong phép thử là: a) Đo chiều dày của
các mẫu thử thép tấm đen, chính xác tới 0,001 mm; b) Lắp mẫu thử vào
máy thử và gá kẹp mẫu vào vị trí thử một cách chắc chắn bằng cách xiết nhẹ
nhàng ốc vít kẹp mẫu bằng lực của ngón tay; c) Cuốn mẫu thử 180o
quanh trục với lực cuốn nhẹ nhàng bằng tay quay của máy; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 e) Tháo mẫu thử khỏi
máy thử, sử dụng chiều dày của mẫu thử và góc phản hồi đàn hồi ghi được để xác
định chỉ số hồi phục đàn hồi bằng công thức chuyển đổi thích hợp (tức Bower)
được thỏa thuận giữa người sản xuất và khách hàng. CHÚ THÍCH 19: Tiến hành hiệu chuẩn
từng máy thử Springback Temper mới bằng thử kéo tiêu chuẩn (xem 12.2) hoặc đối
chiếu so sánh với máy thử Springback Temper khác. Cần lưu ý thêm, từ khi phát
hiện máy thử không chính xác, ví dụ máy bị mài mòn quá mức hoặc máy không được
chăm sóc nên không sẵn sàng cho sử dụng, khuyến nghị phải thường xuyên so sánh
với các kết quả đo được từ thử kéo tiêu chuẩn hoặc từ máy thử Springback Temper
“kiểm chứng”. Cũng cần khuyến nghị thêm: Sự kiểm tra chéo như vậy còn được bổ
sung bằng cách thường xuyên kiểm tra các mẫu chuẩn là các mẫu thép tấm đen đã
biết giới hạn chảy. PHỤ LỤC B (Quy định) Giá trị độ cứng
Rockwell khuyến nghị dùng cho thép tấm đen cán nguội hai lần B.1. Quy định chung Giá trị độ cứng
khuyến nghị, được xác định theo mô tả trong B.2 và B.3 được cho trong Bảng B.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cấp
độ thép
(ký hiệu cũ) Giá
trị trung bình độ cứng Rockwell (HR30Tm)1) Danh
nghĩa Khoảng
dao động đối với mẫu bình thường T550 (DR 550) 73 ±
3 T580 (DR 580) 74 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 T620 (DR 620) 76 ±
3 T660 (DR 660) 77 ±
3 T690 (DR 690) 80 ±
3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.2. Mẫu thử Thép tấm mẫu được lấy
theo hướng dẫn ở điều 11, trên mỗi thép tấm mẫu lấy hai mẫu thử 125 mm x 125 mm
từ các vị trí được đánh dấu Y trên Hình 3. CHÚ THÍCH 14: Các mẫu
thử (Y) được dùng để xác định sự biến đổi chiều dày trong các thép tấm mẫu
riêng biệt cũng có thể được dùng để xác định độ cứng nếu như thích hợp. Trước khi thử độ cứng
theo hướng dẫn B.3, các mẫu được hóa già nhân tạo ở nhiệt độ 200 oC với
thời gian 20 min. Làm bóng mẫu thép tấm
có bề mặt phun bi bằng giấy nhám cấp độ 600. B.3. Phương pháp thử Việc xác định độ cứng
Rockwell HR30Tm có thể chọn một trong hai cách sau: a) Phương pháp trực
tiếp, theo ISO 1024; hoặc b) Phương pháp gián
tiếp, khi đo các tấm tương đối mỏng (ví dụ 0,22 mm hoặc mỏng hơn), bằng cách
xác định độ cứng HR15T theo ISO 1024, sau đó chuyển đổi các giá trị HR15T sang
các giá trị HR30Tm theo Bảng B.2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Độ cứng đại diện cho
lô hàng được tính bằng giá trị trung bình số học của các giá trị độ cứng đo
được trên tất cả các thép tấm mẫu được lấy từ lô hàng / Để đo lường vết thử
độ cứng, sử dụng máy thử độ cứng Rockwell chuyên dùng đo lớp mỏng bề mặt có
thang đo 30Tm hoặc 15T (xem ISO 1024) khi thấy thích hợp. Phép thử độ cứng phải
được đo trên các mẫu thử đã được tẩy sạch các lớp phủ hữu cơ. Không thử ở các
vị trí gần mép mẫu thử, vì có thể xảy ra hiệu ứng dầm uốn. Bảng
B.2 - Giá trị Rockwell HR15T và giá trị tương đương HR30Tm của chúng Giá
trị HR15T Giá
trị HR30Tm tương đương 92,0 80,5 91,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 91,0 78,0 90,5 77,5 90,0 76,0 89,5 75,5 89,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 88,5 74,0 88,0 73,0 87,5 72,0 87,0 71,0 86,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 86,0 69,0 85,5 68,0 85,0 67,0 84,5 66,0 84,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 83,5 63,5 83,0 62,5 82,5 61,5 82,0 60,5 81,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 81,0 58,5 80,5 57,0 80,0 56,0 79,5 55,0 79,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 78,5 53,0 78,0 51,5 77,5 51,0 77,0 49,5 76,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 76,0 47,5 1) Máy
thử Springback Temper kiểu G.67 là một ví dụ về sản phẩm máy rất tiện dụng
có bán trên thị trường. Thông tin này được cung cấp nhằm tiện dụng cho người sử
dụng tiêu chuẩn này, không có ý tạo ra chứng thực hậu thuẫn cho sản phẩm bằng
tiêu chuẩn.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8994:2011 (ISO 11951:1995) về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8994:2011 (ISO 11951:1995) về Thép tấm đen cán nguội dạng cuộn dùng cho sản xuất thép tấm mạ thiếc hoặc thép tấm mạ điện crom/crom oxit
3.406
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|