TT
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu kỹ thuật
|
Phương
pháp thử
|
1
|
Đường kính ngoài, mm
|
Loại dây nổ 10 g/m: 4,8
± 0,3
Loại dây nổ 12 g/m: 5,8
± 0,3
|
Theo
quy định tại Mục 3.1
|
2
|
Mật độ thuốc trong dây
nổ, g/m
|
Loại dây nổ
10 g/m: 10 ± 1
Loại dây nổ 12 g/m: 12 ±
1
|
Theo
quy định tại Mục 3.2
|
3
|
Tốc độ nổ, m/s
|
Không nhỏ hơn 6.500
|
Theo
quy định tại Mục 3.3
|
4
|
Khả năng kích nổ
|
Kích nổ hoàn toàn thỏi
thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g
|
Theo
quy định tại Mục 3.4
|
5
|
Khả năng chịu lực kéo
|
Chịu được lực kéo 50 kg
trong thời gian 10 phút
|
Theo
quy định tại Mục 3.5
|
6
|
Khả năng chịu nước, giờ
|
24 giờ, ở độ sâu 1 m
|
Theo
quy định tại Mục 3.6
|
7
|
Khả năng chịu nhiệt độ
cao
|
Chịu được nhiệt độ +52°C
đến +55°C trong thời gian 6 giờ
|
Theo
quy định tại Mục 3.7
|
8
|
Khả năng chịu nhiệt độ
thấp
|
Chịu được nhiệt độ -32 °C
đến -38 °C trong thời gian 2 giờ
|
Theo
quy định tại Mục 3.8
|
9
|
Thời hạn đảm bảo, tháng
|
48
|
|
2.2. Bao gói,
ghi nhãn
2.2.1. Bao gói
2.2.1.1. Dây nổ
được cuộn thành từng cuộn, mỗi cuộn dài 50 m hoặc rulô dài 200 m. Trong mỗi
cuộn 50 m có nhiều nhất là 2 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn nhất không nhỏ hơn
10 m. Trong mỗi rulô 200 m có nhiều nhất là 4 đoạn, chiều dài của đoạn ngắn
nhất không nhỏ hơn 10 m. Các đầu dây của mỗi đoạn dây nổ được lắp chụp phòng ẩm
hoặc nhúng chất chống ẩm.
2.2.1.2. Mỗi cuộn
dây nổ được cho vào 01 túi PE buộc chặt. 10 túi PE chứa dây nổ
(500 mét dây nổ) được bảo quản trong 01 thùng cacton.
Đối với rulô 200 m được
cho vào túi PE buộc chặt, 02 túi PE (400 mét dây nổ) được bảo quản trong 01
thùng cacton.
2.2.2. Ghi nhãn
Ghi nhãn trên phiếu đóng
thùng và trên bao gói của thùng chứa đựng sản phẩm thực hiện theo các quy định
tại Phụ lục A của QCVN 02 : 2008/BCT và Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
2.3. Vận
chuyển, bảo quản
Thực hiện theo quy định
tại Mục 1 và Mục 2, Chương II của QCVN 02 : 2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về an toàn trong bảo quản, vận chuyển, sử dụng và tiêu hủy vật liệu nổ công
nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị sử dụng trong
các phép thử phải được kiểm định theo quy định tại Thông tư 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với phương tiện đo nhóm 2 và các quy định hiện hành có liên quan.
3. Phương
pháp thử
3.1. Xác định
đường kính ngoài
3.1.1. Dụng
cụ
Thước cặp Panme có vạch
chia 0,1 mm.
3.1.2. Tiến
hành
3.1.2.1. Kiểm tra
bằng mắt thường về tình trạng mặt ngoài dây nổ.
3.1.2.2. Dùng
thước cặp đo đường kính ngoài của 03 đoạn dây nổ bất kỳ. Mỗi đoạn đo ở 5 vị trí
khác nhau, ghi lại các kết quả.
3.1.3. Đánh
giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2. Kích
thước dây nổ đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn này.
3.2. Mật độ thuốc trong
dây nổ
3.2.1. Thiết
bị, dụng cụ
3.2.1.1. Dao sắc,
thớt gỗ.
3.2.1.2. Cân kỹ
thuật, có độ chính xác 0,01 g.
3.2.1.3. Thước đo
chiều dài có vạch chia 1 mm;
3.2.1.4. Tấm giấy
sạch, kích thước 1,0 m x 1,0 m.
3.2.2. Chuẩn
bị mẫu thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu
dài 1,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.3.1. Lót tấm
giấy sạch ở dưới, dùng dao rạch lớp vỏ nhựa, tách các lớp sợi, nhẹ nhàng lấy
thuốc và cho toàn bộ lượng thuốc vào tấm
giấy.
3.2.3.2. Cân khối
lượng thuốc thu được.
3.2.4. Đánh
giá kết quả
3.2.4.1. Yêu cầu
khối lượng thuốc thu được đạt yêu cầu theo quy định tại Mục 2.1 của quy chuẩn
này.
3.2.4.2. Trường
hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành lấy mẫu thử lại lần 2
với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu
cầu theo quy định tại Mục 3.2.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có
01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.3. Đo tốc độ
nổ
3.3.1. Thiết
bị, dụng cụ
3.3.1.1. Máy đo
thời gian chuyên dụng, độ phân giải 10-6
giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.3. Thước đo
chiều dài có chia vạch 1 mm.
3.3.1.4. Kíp nổ
điện số 8.
3.3.1.5. Máy nổ
mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.
3.3.1.6. Dây đồng
trần đường kính 0,15 mm ¸ 0,3 mm.
3.3.2. Chuẩn
bị mẫu thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu
dài 1 m.
3.3.3. Tiến
hành thử
3.3.3.1. Chuẩn bị
máy đo theo hướng dẫn sử dụng thiết bị.
3.3.3.2. Tiến hành
đấu nối dây nổ theo sơ đồ tại hình A1 Phụ lục của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2.2. Dùng băng
dính quấn chặt kíp nổ vào một đầu mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử ít nhất 60 mm; đáy
kíp cách vị trí buộc dây tín hiệu start một đoạn 100 mm.
3.3.3.2.3. Trường
hợp không có giá thử, đặt mẫu thử trên mặt phẳng, phủ lớp cát mỏng lên mẫu thử
để định vị, đảm bảo dây nổ không bị cong, không xoắn trước khi thử và dây start, dây stop
vuông góc với trục dây nổ.
3.3.3.3. Đấu dây
dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12
V.
3.3.3.4. Đặt máy
đo ở trạng thái sẵn sàng đo, dùng kíp điện số 8 kích nổ dây nổ. Đọc kết quả
trên máy đo thời gian.
3.3.3.5. Tiến hành
lần lượt như trên thử hết số lượng 03 mẫu.
3.3.3.6. Trường
hợp sử dụng máy đo tốc độ nổ dùng tín hiệu quang để xác định trực tiếp tốc độ
nổ của mẫu thử thì dây đồng trần được thay thế bằng dây tín hiệu quang chuyên
dụng và thực hiện thao tác phép đo tương tự như đối với máy đo thời gian.
3.3.4. Tính
toán kết quả
Tốc độ nổ của dây nổ, m/s,
tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V:
Tốc độ nổ của mẫu, m/s;
l: Khoảng
cách từ điểm bắt đầu (Start) đến điểm stop, tính bằng m;
t: Thời
gian đo được trên máy đo thời gian, tính bằng s.
3.3.5. Đánh
giá kết quả
3.3.5.1. Yêu cầu
tốc độ nổ của dây nổ không nhỏ hơn 6.500 m/s.
3.3.5.2. Trường
hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số
lượng mẫu thử gấp đôi lần 1, yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu
theo quy định tại Mục 3.3.5.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có
01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.4. Thử khả
năng kích nổ thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g
3.4.1. Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.1.2. Kíp nổ
điện số 8.
3.4.1.3. Máy nổ
mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.
3.4.1.4. Thước đo
chiều dài có vạch chia 1 mm.
3.4.2. Mẫu
thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu
có chiều dài 1 m.
3.4.3. Tiến
hành thử
3.4.3.1. Đặt dây
nổ áp sát theo chiều dài của thỏi thuốc nổ AD1 một đoạn dài 10 cm ¸ 12
cm, dùng băng dính quấn chặt dây nổ vào thỏi thuốc (theo hình A3 Phụ lục A của
quy chuẩn này).
3.4.3.2. Đặt mẫu
dây nổ thử nghiệm trên mặt phẳng, không để mẫu bị xoắn, đầu dây kích nổ hướng
ra ngoài. Dùng băng dính băng chặt kíp nổ áp sát vào mẫu dây nổ ở vị trí
cách đầu dây 60 mm.
3.4.3.3. Nối dây
dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12
V, gây nổ mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4. Đánh
giá kết quả
3.4.4.1. Yêu cầu
các mẫu dây nổ kích nổ hoàn toàn thỏi thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g.
3.4.4.2. Trường
hợp có ít nhất một mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số
lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu
theo quy định tại Mục 3.4.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có
01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
* Cho phép thay thế thỏi
thuốc nổ AD1 khối lượng 200 g bằng thỏi thuốc nổ nhũ tương khối lượng 200 g/thỏi
và nhạy nổ với kíp số 8.
3.5. Thử khả
năng chịu kéo
3.5.1. Thiết
bị, dụng cụ
3.5.1.1. Thanh
treo dây nổ;
3.5.1.2. Bộ quả
cân có khối lượng 50 kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1.4. Kíp nổ
điện số 8;
3.5.1.5. Máy nổ
mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V;
3.5.1.6. Thước đo
chiều dài có chia vạch 1 mm.
3.5.2. Mẫu
thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu
có chiều dài 1 m.
3.5.3. Tiến
hành thử
3.5.3.1. Gắn (hoặc
buộc) chắc chắn 1 đầu mẫu thử lên thanh treo, đầu kia của mẫu treo quả cân khối
lượng 50 kg, treo trong thời gian 10 phút. Sau đó lấy mẫu thử ra kiểm tra tình
trạng bên ngoài rồi cắt bỏ đoạn 2 đầu bị gá.
3.5.3.2. Dùng băng
dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm.
Nối dây dẫn của kíp nổ với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6
V ¸ 12
V.
3.5.3.3. Gây nổ
mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4. Đánh
giá kết quả
3.5.4.1. Yêu cầu
mẫu thử không đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu
thử nổ hoàn toàn.
3.5.4.2. Trường
hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số
lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu
theo quy định tại Mục 3.5.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có
01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.6. Thử khả
năng chịu nước
3.6.1. Thiết
bị, dụng cụ
3.6.1.1. Thùng
chứa hoặc bể nước có chiều cao cột nước không dưới 1m.
3.6.1.2. Thanh
treo dây nổ.
3.6.1.3. Bộ quả
cân có khối lượng 50 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.1.5. Kíp nổ
điện số 8.
3.6.1.6. Máy nổ
mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V.
3.6.1.7. Thước đo
chiều dài có chia vạch 1 mm.
3.6.1.8. Chụp
phòng ẩm.
3.6.1.9. Chất
chống ẩm (hỗn hợp parafin và nhựa thông theo tỷ lệ 6 : 4, đun nóng chảy).
3.6.1.10. Dụng cụ
kẹp chụp phòng ẩm chuyên dụng.
3.6.2. Chuẩn
bị mẫu thử
Số
lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 5 m.
3.6.3. Tiến
hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3.2. Cuộn mẫu
thử thành cuộn tròn có đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định.
Cho cuộn mẫu thử vào thùng chứa nước ở độ sâu 1 m, ngâm trong thời gian 24 giờ.
3.6.3.3. Khi đủ
thời gian ngâm, lấy mẫu ra và lau khô mặt ngoài mẫu thử, cắt bỏ 2 đầu đoạn mẫu
thử, mỗi đầu 60 mm. Tiến hành thử khả năng chịu kéo của mẫu theo Mục 3.5.3 của
quy chuẩn này.
3.6.3.4. Tiến hành
lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.
3.6.4. Đánh
giá kết quả
3.6.4.1. Yêu cầu
mẫu thử không đứt, lớp vỏ nhựa bọc ngoài không rạn nứt và khi đem kích nổ mẫu
thử nổ hoàn toàn.
3.6.4.2. Trường
hợp có ít nhất 01 mẫu thử không đạt yêu cầu, tiến hành thử lại lần 2 với số
lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu
theo quy định tại Mục 3.6.4.1 của quy chuẩn này.
Trường hợp thử lần 2, có
một mẫu không đạt thì kết luận khả năng chịu nước của lô dây nổ không đạt yêu
cầu.
3.7. Thử khả năng chịu
nhiệt độ cao
3.7.1. Thiết
bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1.2. Kíp
nổ điện số 8;
3.7.1.3. Máy nổ
mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12 V;
3.7.1.4. Thước đo
chiều dài có chia vạch 1 mm.
3.7.2. Mẫu
thử
3.7.2.1. Số lượng:
03 mẫu, mỗi mẫu có chiều dài 10 m.
3.7.3. Tiến
hành thử
3.7.3.1. Cuộn mẫu
thử thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng dây buộc cố định. Đặt mẫu
thử vào tủ sấy và sấy ở nhiệt độ từ +52 °C ¸ +55 °C
trong thời gian 6 giờ liên tục.
3.7.3.2. Lấy mẫu
thử ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 5 đoạn dài 1 m và một đoạn dài 5 m.
Đem mẫu thử ra bãi thử, trải thẳng dây trục (đoạn dài 5 m), nối nhánh 5 đoạn
dài 1 m cách đều nhau trên đoạn dây trục (theo hình A4 Phụ lục A).
3.7.3.3. Dùng băng
dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm.
Nối dây dẫn của kíp nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12
V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.3.5. Tiến hành
lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.
3.7.4. Đánh
giá kết quả
3.7.4.1. Yêu cầu
mẫu thử sau khi sấy ở nhiệt độ cao, lớp nhựa bọc ngoài không chảy, không nứt,
không dính. Khi đem kích nổ, mẫu thử nổ hoàn toàn.
3.7.4.2. Trường
hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.7.4.1 của quy chuẩn
này, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần
thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có
01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.8. Thử khả năng chịu
nhiệt độ thấp
3.8.1. Thiết
bị, dụng cụ
3.8.1.1. Thiết bị
làm lạnh có thể làm lạnh đến nhiệt độ - 40 °C;
3.8.1.2. Kíp nổ
điện số 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.1.4. Thước đo
chiều dài có chia vạch 1 mm.
3.8.2. Mẫu
thử
Số lượng: 03 mẫu, mỗi mẫu
có chiều dài 10 m.
3.8.3. Tiến
hành thử
3.8.3.1. Cuộn mẫu
thử thành cuộn đường kính không nhỏ hơn 250 mm, dùng
dây buộc cố định. Đặt mẫu thử vào thiết bị làm lạnh ở nhiệt độ -32 oC ¸ -38
°C trong thời gian 2 giờ liên tục.
3.8.3.2. Lấy mẫu
thử ra kiểm tra mặt ngoài rồi cắt mẫu thành 10 đoạn, mỗi đoạn dài 1 m. Đem mẫu
thử ra bãi thử, đấu nối tiếp 10 đoạn lại với nhau (theo hình A2, Phụ lục A).
3.8.3.3. Dùng băng
dính băng chặt kíp nổ điện áp sát vào mẫu thử ở vị trí cách đầu mẫu thử 60 mm. Nối dây
dẫn của kíp nổ điện với máy nổ mìn hoặc nguồn điện 6 V ¸ 12
V.
3.8.3.4. Gây nổ
mẫu thử.
3.8.3.5. Tiến
hành lần lượt như trên, thử hết số lượng 03 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8.4.1. Yêu cầu
mẫu thử sau khi làm lạnh, lớp nhựa bọc ngoài không nứt, không vỡ. Khi đem kích
nổ mẫu thử nổ hoàn toàn.
3.8.4.2. Trường
hợp có ít nhất 01 mẫu không đạt yêu cầu quy định tại Mục 3.8.4.1 của quy chuẩn
này, tiến hành thử lại lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 1. Yêu cầu lần
thử này toàn bộ mẫu thử đạt yêu cầu theo quy định.
Trường hợp thử lần 2, có
01 mẫu không đạt thì kết luận lô dây nổ không đạt yêu cầu.
3.8.4.3. Cho phép
dùng kíp nổ đốt số 8 và dây cháy chậm để gây nổ mẫu thử thay cho kíp nổ
điện trong các phép thử nêu trên.
4. Quy
định về quản lý
4.1. Tổ chức,
cá nhân sản xuất Dây nổ chịu nước phải thực hiện việc công bố hợp quy, chứng
nhận hợp quy phù hợp với quy chuẩn này. Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy theo quy định. Thực hiện
việc ghi nhãn theo quy định tại Mục 2.2.2 Quy chuẩn này.
4.2. Việc đánh
giá sự phù hợp đối với Dây nổ chịu nước thực hiện theo phương
thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm hàng hóa
được quy định tại Mục VII, Phụ lục 2, Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
4.3. Việc công
bố hợp quy, chỉ định tổ chức chứng nhận và tổ chức thử nghiệm đối với dây nổ
chịu nước thực hiện theo quy định tại Mục II Chương II Thông tư số
48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc quy định quản lý chất lượng các
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Công Thương.
4.4. Dây nổ
chịu nước trước khi lưu thông trên thị trường phải được gắn dấu hợp quy theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa
học và Công nghệ và pháp luật hiện hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nổ chịu nước sản xuất
trong nước, nhập khẩu, lưu thông trên thị trường và trong quá trình sử dụng
phải chịu sự kiểm tra về chất lượng theo quy định tại Thông tư số
48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và pháp luật hiện
hành về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.6. Dây nổ
chịu nước sản xuất trong nước thực hiện kiểm tra chất lượng định kỳ theo quy
định. Việc kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu, kiểm tra chất lượng định kỳ thực
hiện tại phòng thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định.
5. Tổ
chức thực hiện
5.1. Vụ Khoa
học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công
nghiệp, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực
hiện Quy chuẩn này..
5.2. Cục Quản
lý thị trường có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm quy định về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
lưu thông trên thị trường theo quy định của pháp luật và Quy chuẩn này.
5.3. Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và
kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công
Thương về tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc định kỳ trước ngày 31
tháng 01 của năm tiếp theo hoặc đột xuất.
5.4. Trong trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định
tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66