Chì, g/l tại 15 oC
|
= 8,288 TM (1 + 0,0012 (tx –
15))
|
(2)
|
Chì, g/US gal tại 60 oF (15,5 oC)
|
= 31,37 TM (1 + 0,00065 (t – 60))
|
(3)
|
Chì, g/UK gal tại 60 oF (15,5 oC)
|
= 37,68 TM (1 + 0,00065 (t – 60))
|
(4)
|
trong đó
T là thể tích dung dịch EDTA đã dùng để
chuẩn độ mẫu, ml;
M là nồng độ dung dịch EDTA;
tx là nhiệt độ của xăng khi lấy mẫu bằng
pipet, oC;
t là nhiệt độ của xăng khi lấy mẫu bằng
pipet, oF.
CHÚ THÍCH 2: Hằng số 31,37 nhận được từ biểu
thức 0,20721 X 3785,3/25, trong đó 0,20721 là số gam chì tương đương với 1 ml
dung dịch EDTA M, 3785,3 là số ml trong 1 US gal, và 25 biểu thị cho số mililit
mẫu. Hằng số 37,68 nhận được bằng cách nhân 31,37 với 1,201 (tỷ lệ giữa mililit
trong 1 UK gal với mililit trong 1 US gal, bằng 4546,0 và 3785,3). Hằng số
8,288 nhận được bằng cách 31,37 cho 3,7853.
CHÚ THÍCH 3: Hệ số giãn nở của xăng lấy bằng
0,00065/oC tại 60 oF và 0,0012/oC tại 15 oC.
CHÚ THÍCH 4: đối với xăng chỉ chứa chì
tetraetyl (TEL) hoặc chì tetrametyl (TML), số gam chì trên một đơn vị thể tích
có thể chuyển thành mililit trên đơn vị thể tích bằng cách nhân với các hệ số
sau:
Đối với chì tetraetyl (TEL) = 0,946 (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Kiểm soát chất
lượng
10.1. Xác nhận tính năng của thiết bị hoặc qui
trình thử thông qua việc phân tích mẫu kiểm soát chất lượng, mẫu này ổn định và
đại diện cho mẫu đem thử nghiệm.
10.1.1. Khi phòng thử nghiệm có các thủ tục
kiểm soát chất lượng/đảm bảo chất lượng đã được lập sẵn, có thể sử dụng các tài
liệu này để khẳng định độ tin cậy của kết quả thử.
10.1.2. Khi phòng thử nghiệm chưa có các thủ
tục kiểm soát chất lượng/đảm bảo chất lượng. Sử dụng Phụ lục A để thực hiện
chức năng này.
11. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả hàm lượng chì theo g Pb/l tại
15 oC chính xác đến 0,002 g, hoặc theo g Pb/US gal ở 60 oF
hoặc g Pb/UK gal ở 60 oF chính xác đến 0,01 g.
12. Độ chụm và độ
chệch
12.1. Độ chụm lấy theo phương pháp thống kê các kết
quả liên phòng thử nghiệm như sau:
12.1.1. Độ lặp lại - Chênh lệch giữa các kết
quả thu được liên tiếp do cùng một thí nghiệm viên trên cùng một thiết bị, trên
cùng một mẫu thử trong một thời gian dài có điều kiện thử không đổi, với thao
tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ một trong 20 trường hợp được
vượt các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
A2 là trung bình các kết
quả tính theo gam chì trên lít tại 15,5oC.
US galon: 0,0138 + 0,0073 A (7)
trong đó
A là trung bình các kết quả tính
theo gam chì trên US galon tại 60 oF (15,5 oC).
UK galon: 0,0166 + 0,0073 A1 (8)
trong đó
A1 là trung bình các kết
quả tính theo gam chì trên UK galon tại 60oF (15,5oC).
12.1.2. Độ tái lập − Chênh lệch giữa hai kết
quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên khác nhau làm việc ở
những phòng thí nghiệm khác nhau, trên một mẫu thử như nhau trong một thời gian
dài trong điều kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp thử, chỉ
một trong 20 trường hợp được vượt những giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
A2 là trung bình các kết
quả tính theo gam chì trên lít tại 15,5oC.
UK galon: 0,0613 + 0,027 A1 (7)
trong đó
A1 là trung bình các kết
quả tính theo gam chì trên UK galon tại 60oF (15,5oC).
US galon: 0,0511 + 0,027 A (8)
trong đó
A là trung bình các kết quả tính
theo gam chì trên US galon tại 60 oF (15,5 oC).
CHÚ THÍCH 5 độ chụm nêu trên nhận được trong
chương trình hợp tác thử nghiệm của ISO trên các mẫu bao gồm dải nồng độ từ 1,0
g đến 3,3 g Pb/US gal. Trong chương trình thử nghiệm tiếp theo của ASTM dải
nồng độ đã mở rộng đến 0,1 g Pb/US gal với độ chụm bằng hoặc tốt hơn. Mặc dù
không có mẫu nào khi thử có nồng độ chì cao đến 5,0 g Pb/US gal như qui định
trong phạm vi áp dụng, nhưng cũng không có lý do rõ ràng về việc tại sao phương
pháp này không thật sự phù hợp tại nồng độ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.3. Độ chệch − Thực tế cho thấy khó xác định
được độ chệch của phương pháp xác định chì, vì không có các phòng thử nghiệm tự
nguyện tham gia vào chương trình nghiên cứu liên phòng.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
A.1. Kiểm soát chất lượng
A.1.1. Xác nhận đặc tính kỹ thuật của thiết bị hoặc
của qui trình thử thông qua việc phân tích mẫu kiểm soát chất lượng (QC).
A.1.2. Trước khi thực hiện giám sát quá trình phân
tích, người sử dụng phương pháp này cần phải xác định giá trị trung bình và các
giới hạn kiểm soát của mẫu QC (xem ASTM D 6299).
A.1.3. Ghi các kết quả QC và phân tích bằng biểu đồ
kiểm soát hoặc bằng kỹ thuật thống kê tương đương để xác định tình trạng kiểm
soát thống kê của toàn bộ quá trình thử nghiệm (xem ASTM D 6299). Nghiên cứu,
tìm hiểu các số liệu lạc ngoài vùng kiểm soát để tìm nguyên nhân gốc.
A.1.4. Khi không có các yêu cầu cụ thể qui định
trong phương pháp thử, tần suất thử nghiệm QC tùy thuộc vào mức độ quan trọng
của phép đo yêu cầu về độ ổn định của quá trình thử nghiệm và phụ thuộc vào các
yêu cầu của khách hàng. Thông thường cần tiến hành phân tích mẫu QC hàng ngày.
Cần tăng tần suất kiểm tra QC nếu số lượng mẫu phân tích hàng ngày lớn. Tuy
nhiên khi có đủ bằng chứng thống kê là việc thử nghiệm đang được tiến hành một
cách có kiểm soát thì tần suất thử nghiệm QC có thể giảm đi. Phải thường xuyên
kiểm tra độ chụm của phép thử mẫu QC theo phương pháp xác định độ chụm của ASTM
qui định để đảm bảo chất lượng các số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66