ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1073/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 28 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CÁC LOẠI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ, V/v
ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của liên ngành Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Cục thuế và
Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định các loại thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng (7 loại thủ tục
thực hiện theo cơ chế một cửa, 13 loại thủ tục thực hiện theo cơ chế một cửa liên
thông có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên – Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính
có trách nhiệm:
1. Ban hành quy
định – thủ tục hồ sơ giải quyết cụ thể đối với từng loại thủ tục hành chính theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại phụ lục kèm theo quyết định này.
2. Tổ chức thực
hiện việc giải quyết các loại thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông theo đúng quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007
của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 3. Cục
trưởng Cục thuế có trách nhiệm chỉ đạo Chi Cục thuế các huyện, thị xã, thành phố
ban hành quy trình giải quyết cụ thể và triển khai thực hiện việc giải quyết
các loại thủ tục hành chính có liên quan theo đúng quy định tại quyết định này
và các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ
chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
PHỤ LỤC
CÁC
LOẠI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1073 /QĐ-UBND ngày 28/4/2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. CÁC LOẠI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA:
1. Tách thửa,
hợp thửa: thời gian giải quyết không quá 8 ngày, trường hợp phảo trích đo địa chính
thì không quá 15 ngày làm việc.
2. Cấp lại, cấp
đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: thời gian giải quyết là không quá 18 ngày
làm việc, trường hợp cấp lại do mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được
thêm 30 ngày làm việc.
3. Đăng ký biến
động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên,
thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính: thời gian giải quyết không
quá 10 ngày làm việc, trường hợp phải trích đo địa chính thì được thêm 10 ngày
làm việc.
4. Cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất: thời gian giải quyết 5 ngày làm việc.
5. Đăng ký góp
vốn bằng quyền sử dụng đất: thời gian giải quyết 8 ngày làm việc.
6. Đăng ký nhận
quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán
đấu giá quyền sử dụng đất: thời gian giải quyết 10 ngày làm việc.
7. Đăng ký chuyển
mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép: thời gian giải
quyết 20 ngày làm việc.
II. CÁC LOẠI
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
A. LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1. Giao đất, cho thuê đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không
phải giải phóng mặt bằng đối với tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
1.1. Trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất:
Thời gian giải
quyết không quá 12 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường: 09 ngày.
- UBND tỉnh:
03 ngày.
1.2. Trường hợp
giao đất có thu tiền sử dụng đất:
Thời gian giải
quyết không quá 22 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài
nguyên và Môi trường: 08 ngày.
- UBND tỉnh:
03 ngày.
- Sở Tài
chính: 07 ngày.
- UBND tỉnh:
02 ngày.
- Chi Cục thuế:
02 ngày
1.3. Trường hợp
cho thuê đất:
Thời gian giải
quyết không quá 20 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường: 08 ngày.
- UBND tỉnh: 03
ngày.
- Sở Tài
chính: 07 ngày.
- UBND tỉnh:
02 ngày.
2. Giao đất, cho thuê đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với
tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài
2.1. Bước 1: Chấp
thuận phạm vi ranh giới, diện tích
Thời gian giải
quyết 16 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
– Môi trường 13 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 03
ngày làm việc.
2.2. Bước 2: Quyết
định thu hồi đất
a) Hồ sơ gồm
có:
- Thông báo về
việc thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Phương án tổng
thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thời gian giải
quyết 15 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 10 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 05
ngày làm việc
2.3. Bước 3: Quyết
định giao đất, cho thuê đất
Thời gian, quy
trình giải quyết thực hiện như mục 1.
3. Chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
3.1. Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất không phải tính giá đất
Thời gian giải
quyết không quá 14 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
– Môi trường 08 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 03
ngày làm việc.
- Chi Cục thuế
03 ngày làm việc.
3.1. Trường hợp
chuyển mục đích sử dụng đất phải tính giá đất
Thời gian, quy
trình giải quyết thực hiện như mục 1.2
4. Gia hạn sử
dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
Thời gian giải
quyết thực hiện như mục 1.
5. Thu hồi đất
đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai
Thời gian giải
quyết 25 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
– Môi trường 20 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 05
ngày làm việc.
6. Chuyển từ hình
thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
Thời gian giải
quyết thực hiện như mục 1.2.
7. Chuyển nhượng
quyền sử dụng đất (đối với tổ chức)
Thời gian giải
quyết 08 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
– Môi trường 05 ngày làm việc
- Chi Cục thuế:
03 ngày làm việc.
B. LĨNH VỰC MÔI
TRƯỜNG
1. Thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thời gian giải
quyết 40 ngày làm việc, trong đó:
*/ Bước 1: Thành
lập Hội đồng thẩm định.
Thời gian 10 ngày
làm việc.
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 07 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 03
ngày làm việc.
*/ Bước 2: Tổ
chức thẩm định và thông báo ý kiến của Hội đồng thẩm định
Thời gian 20 ngày
làm việc.
*/ Bước 3: Phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
Thời hạn giải
quyết 10 ngày làm việc.
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 07 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 03
ngày làm việc.
2. Thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
Thời gian giải
quyết 27 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 24 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 03
ngày làm việc.
C. LĨNH VỰC KHOÁNG
SẢN
1. Cấp phép thăm
dò khoáng sản
Thời hạn giải
quyết 67 ngày làm việc, trường hợp phức tạp (trường hợp phải xin chủ trương của
UBND tỉnh hoặc phải lấy ý kiến của nhiều ngành) không quá 97 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 60 ngày làm việc, trường hợp phức tạp 90 ngày làm việc (bao gồm
thời gian kiểm tra thực địa, xin chủ trương, lấy ý kiến của các sở, ngành, địa
phương).
- UBND tỉnh 07
ngày làm việc.
2. Gia hạn, cho
phép trả, chuyển nhượng, thừa kế giấy phép thăm dò khoáng sản
Thời gian giải
quyết 37 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 30 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 07
ngày làm việc.
3. Cấp phép khai
thác khoáng sản
Thời gian giải
quyết 67 ngày làm việc, trường hợp phức tạp không quá 97 ngày làm việc, trong
đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 60 ngày làm việc, trường hợp phức tạp 90 ngày làm việc (bao gồm
thời gian kiểm tra thực địa, xin chủ trương, lấy ý kiến của các sở, ngành, địa
phương).
- UBND tỉnh 07
ngày làm việc.
4. Gia hạn, cho
phép trả lại, chuyển nhượng, thừa kế giấy phép khai thác khoáng sản
Thời gian giải
quyết 37 ngày làm việc, trong đó:
- Sở Tài nguyên
và Môi trường 30 ngày làm việc.
- UBND tỉnh 07
ngày làm việc.