Tiền tố
|
Gói
|
CI
|
Trích dẫn (ISO 19115)
|
FC
|
Danh mục đối tượng (ISO 19110)
|
RE
|
Bản đăng ký (ISO 19135)
|
CD
|
Từ điển khái niệm đối tượng địa
lý
|
HR
|
Thông tin đối tượng phân cấp
|
Phù hợp với hướng dẫn của ISO/TS
19103 tất cả các tên yếu tố dữ liệu được trình bày như các chuỗi ký tự mà kết
hợp nhiều từ viết thường để tạo thành tên chính xác và dễ hiểu mà không cần sử dụng
bất kỳ ký tự can thiệp (như “_”, “-”,
hoặc dấu cách). Đối với các thuộc tính và tên hoạt động, vai trò liên kết và
các thông số, chữ viết hoa được áp dụng cho các chữ cái đầu tiên của mỗi từ sau
từ đầu tiên. Đối với các tên gói, lớp, kiểu yêu cầu kỹ thuật và tên liên kết,
chữ viết hoa cũng được áp dụng cho các chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên.
Trừ khi có quy định khác tất cả các
yếu tố dữ liệu là bắt buộc.
5.9 Gói
Phụ thuộc vào các gói được quy định
hoặc tham khảo trong Tiêu chuẩn này được nhận dạng ở Hình 2.
Hình 2 - Sự phụ thuộc của các gói được quy định trong Tiêu chuẩn này
6.
Lược đồ từ điển khái niệm đối tượng địa lý
6.1 Giới thiệu
Điều khoản này quy
định lược đồ của từ điển khái niệm đối tượng địa lý. Các Từ điển khái niệm đối
tượng địa lý có thể bao gồm các định nghĩa về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khái niệm thuộc
tính đối tượng địa lý;
c) khái niệm liên kết
đối tượng địa lý;
d) khái niệm hoạt
động đối tượng địa lý
e) khái niệm giá trị
danh nghĩa.
Lược đồ từ điển khái
niệm đối tượng địa lý gồm một gói, từ điển khái niệm đối tượng địa lý (CD),
trong đó quy định các lớp mô tả các khái niệm.
Mỗi lớp và kiểu dữ
liệu được soạn thảo trong một điều khoản phụ riêng biệt. Trường hợp một lớp
hoặc kiểu dữ liệu sử dụng hoặc kế thừa từ một yếu tố của tiêu chuẩn ISO khác,
nó được quy định và cách thức thực hiện được quy định.
6.2 CD_FeatureConceptDictionary
6.2.1 Giới thiệu
Lớp
CD_FeatureConceptDictionary (Hình 3) định rõ thông tin về bản thân từ điển khái
niệm đối tượng địa lý. CDJeatureConceptDictionary là một lớp con của
RE_Register, được quy định trong tiêu chuẩn 8.2, ISO 19135:2005. Nó có ba thuộc
tính ngoài bảy thuộc tính và sáu liên kết mà nó kế thừa từ RE_Register (Bảng
2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - CD_FeatureConcepDictionary
Bảng
2 - Các yếu tố kế thừa từ RE_Register
Tên
Đặc
tính
Định
nghĩa
Tên
Thuộc tính
chỉ định
được sử dụng để biểu thị đăng ký duy nhất trong bộ đăng ký được duy trì bởi
chủ sở hữu đăng ký
contentSummary
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mục đích của sự hướng dẫn chung
cho mục nào trong bản đăng ký được thực hiện sẵn sàng
uniformResource Identifier
Thuộc tính
thông tin về tài nguyên trực
tuyến liên quan đến việc đăng ký
operatingLanguage
Thuộc tính
ngôn ngữ, thông tin quốc gia và
mã hóa ký tự để thích hợp giải thích nội dung của các chuỗi ký tự trong bản
đăng ký
alternativeLanguages
Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phiên bản
Thuộc tính
tình trạng duy nhất của danh mục
trong độ bền lâu của bản đăng ký
dateOfLastChange
Thuộc tính
ngày thay đổi gần đây nhất về tình trạng của mục đăng ký
quản lý
vai trò
RE_RegisterManager quản lý việc
đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vai trò
RE_RegisterOwner chủ sở hữu đăng
ký
quy thuận
vai trò
RE_SubmittingOrganization đưa ra
ý kiến đề xuất cho sự thay đổi tới mục đăng ký
trích dẫn
vai trò
RE_ReferenceSource mô tả nguồn
gốc (tài liệu hoặc sổ sách) từ các mục trong RE_Register đã giữ
containedItem
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RE_RegisterItem chứa đựng trong
bản đăng ký
containedItemClass
vai trò
RE_ItemClass
mô tả các mục lớp đặc trưng chứa đựng trong bản đăng ký
6.2.2 phạm vi
Thuộc tính scope được biểu
diễn như một tập hợp các yếu tố CD_Scope (6.3) mô tả các miền đối tượng của các
khái niệm trong từ điển khái niệm đối tượng địa lý. Giá trị của có thể được sử
dụng làm cơ sở cho việc tạo ra siêu dữ liệu để đưa lên các bộ máy tìm kiếm.
VÍ DỤ 1
CD_Scope.name = “Thủy hệ”,
CD_Scope, description = “Các đối
tượng địa lý đang và có thể liên quan đến khối nước.”,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD_Scope. name = “Cảng và bến tàu”,
CD _Scope.description = “Các đối
tượng địa lý liên quan đến các cảng và bến tàu, bao gồm chỗ thả neo, cập bến và
các cơ sở văn hóa có liên quan.”
6.2.3 chủ đề
Chủ đề thuộc tính tùy chọn sẽ sử
dụng bộ các yếu tố MD_Keywords (B.2.2.3, ISO 19115:2003) để mô tả các khía cạnh
nội dung của từ điển khái niệm đối tượng địa lý từ điển không được cung cấp bởi
thuộc tính scope.
VÍ DỤ
MD_Keywords.keyword = “Đại Tây
Dương”
MD_Keywords.type =
“nơi.”
6.2.4 fieldOfApplication
thuộc tính tùy chọn fieldOfApplication
được biểu diễn như tập các yếu tố REJieldOfApplication elements (8.19, ISO 19135:2005)
mô tả các mục đích mà các mục trong từ điển khái niệm đối tượng địa lý được sử
dụng. Giá trị của lĩnh vực áp dụng có thể được sử dụng làm cơ sở cho việc tạo
ra siêu dữ liệu để đưa lên các bộ máy tìm kiếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RE_FieldOfApplication.name = “Sản
lượng nông nghiệp”,
RE_FieldOfApplication.description =
“Liên quan đến khoa học, giống, kinh doanh của đất canh tác, sản xuất các loại
cây trồng và chăn nuôi gia súc.”
VÍ DỤ 2
RE_FieldOfApplication.name =
“Marine Navigation”
RE_FieldOfApplication.description =
“Liên quan đến khoa học hoặc khéo léo của tàu dẫn đường hoặc tàu thủy từ nơi
này đến nơi khác trên biển.”
6.2.5 bao gồm hạng mục
Tên vai trò containedItem
gộp chung các trường hợp của CD_Concept thông qua sự kết hợp nội dung. Đây là
sự chọn lọc của việc kết hợp nội dung được thừa kế từ RE_Register.
6.3 CD_Scope
6.3.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 tên
Thuộc tính name được trình
bày như một CharacterString xác định miền thông tin.
6.3.3 mô tả
Thuộc tính tùy chọn description
sẽ được biểu diễn như một CharacterString mô tả miền thông tin.
6.4
CD_Concept
6.4.1 Giới thiệu
Lớp CD_Concept (Hình 4) chỉ rõ sự
mô tả của một khái niệm trong từ điển khái niệm đối tượng địa lý. Như một lớp
con của mục RE_Register (8.8, ISO 19135:2005), nó và tất cả các lớp con của nó
kế thừa chín thuộc tính và tám liên kết (Bảng 3), đáng chú ý là tên và định
nghĩa. Nó có hai liên kết bổ sung và bốn lớp con.
Hình 4 - CD_Concept
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Đặc
tính
Định
nghĩa
itemIdentitier
Thuộc tính
rõ ràng số nguyên được sử dụng để
biểu hiện duy nhất mục dữ liệu bên trong bản đăng ký
tên
Thuộc tính
sự thỏa
thuận và sự chỉ định con người thường biểu thị khái niệm đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Tình trạng đăng ký của
RE_RegisterItem
dateAccepted
Thuộc tính
ngày mà đề xuất thêm vào mục đăng
ký được chấp nhận
dateAmended
Thuộc tính
ngày mà đề xuất thay thế hoặc rời
bỏ mục dữ liệu được chấp nhận
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sự trình bày đúng bản chất, thuộc
tính, phạm vi, hoặc bản chất của khái niệm được thực hiện bởi mục dữ liệu
sự miêu tả
Thuộc tính
bản chất, thuộc tính, phạm vi,
hoặc không bản chất của khái niệm được thực hiện bởi mục dữ liệu
fieldOfApplication
Thuộc tính
ví dụ của RE_FieldOfApplication
mô tả một trong mục dữ liệu sử dụng
alternativeExpressions
Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sự đăng ký
vai trò
RE_Register ở mục đăng ký nào bao
gồm
itemClass
vai trò
RE_ItemClass
mô tả lớp mục dữ liệu của mục dữ liệu đăng ký là một bộ phận
additionInformation
vai trò
ví dụ của R E_AdditionInformation
bao gồm thông tin về quá trình bổ sung RE_RegisterItem này tới bản đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vai trò
ví dụ của RE_AmendmentInformation
bao gồm thông tin về quá trình hoàn thiện RE_RegisterItem này
clarificationInformation
vai trò
ví dụ của RE_ClarificationInformation
bao gồm thông tin về quá trình làm sạch RE_RegisterItem này
specificationSource
vai trò
ví dụ của RE_Reference nhận dạng
nguồn mục dữ liệu đăng ký
specificationLineage
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ví dụ của RE_Reference cung cấp
thông tin về sự phát triển của mục dữ liệu đặc điểm kỹ thuật
người đi trước
vai trò
ví dụ của RE_RegisterItem được
thay thế bởi ví dụ này
người nối nghiệp
vai trò
ví dụ của RE_RegisterItem đã thay
thế ví dụ này
6.4.2 nhóm và thành phần
Như thể hiện bởi liên kết Categorization
một khái niệm có thể phân loại nhiều khái niệm member khác; nó cũng có
thể được phân loại theo nhiều khái niệm category khác. Trong trường hợp
đầu tiên, vai trò có điều kiện category sẽ xác định một trường hợp của
CD_Concept phân loại các trường hợp khác của CD_Concept. Trong trường hợp thứ
hai, tên vai trò có điều kiện member sẽ xác định một trường hợp của
CD_Concept được phân loại bởi khái niệm category.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 relatedConcept
Tên vai trò relatedConcept
sẽ xác định không hoặc nhiều khái niệm mà có một số mối liên quan đến khái niệm
này như được mô tả bởi lớp CD_Concept Relationship (6.5).
6.4.4 Subclasses
Các lớp CD_FeatureConcept (6.5),
CD_FeaturePropertyConcept (6.8), CD_FeatureAssociationConcept (6.11) và
CD_NominalValueConcept (6.10) là lớp con của CD_Concept định rõ thông tin về
loại khái niệm trong các từ điển khái niệm đối tượng địa lý.
6.5
CD_ConceptRelationship
6.5.1 Giới thiệu
Lớp liên kết CD_ConceptRelationship
có thể kết nối một trường hợp của CD_Concept với một trường hợp của CD_Concept.
Liên kết này không được sử dụng để mô tả sự phân loại (6.4.2) hoặc một mối quan
hệ theo ngữ cảnh (6.8.2, 6.12.4). Lớp liên kết có hai thuộc tính. Mối liên kết
này được sử dụng để mô tả mối quan hệ giữa các khái niệm như vậy. Các mối quan
hệ giữa các đối tượng địa lý như vậy được mô tả bởi các trường hợp của FC_FeatureAssociationConcept.
6.5.2 kiểu
Thuộc tính type sẽ xác định
các đặc tính chung của mối quan hệ giữa các khái niệm. Nó lấy một giá trị từ
danh sách mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.3 giải thích
Thuộc tính explanation sẽ sử
dụng một CharacterString để cung cấp sự giải thích về mối quan hệ cụ thể.
VÍ DỤ Khái niệm đối tượng địa lý
được xác định bởi tên “vòm” tương tự với khái niệm đối tượng địa lý được xác
định bởi tên “mái vòm”. Giá trị của thuộc tính type
sẽ là “tương tự” và giá trị của sự giải thích thuộc tính
có thể là “vòm có hình dạng giống như mái vòm nhưng vòm thường được phân biệt
từ mái vòm bởi kích thước của nó lớn hơn”.
6.6
CD_ConceptRelationshipType
Danh sách mã
CD_ConceptRelationshipType chứa tập hợp các từ khóa xác định đặc tính chung của
các mối quan hệ giữa các khái niệm. Chúng bao gồm
a) tương tự mô tả mối quan hệ mà
hai khái niệm chia sẻ nhiều đặc điểm đáng kể nhưng khác nhau về các đặc điểm
khác, nói chung ít quan trọng hơn,
b) đối lập mô tả mối quan hệ như
vậy mà ý nghĩa của một khái niệm là trái với quan điểm của người kia, và
c) khác mô tả mối quan hệ loại
không xác định bởi một từ khóa trong danh sách mã.
6.7
CD_FeatureConcept
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp CD_FeatureConcept (Hình 5) xác
định việc mô tả một khái niệm đối tượng. Ngoài các đặc điểm nó thừa kế từ RE_RegisterItem
và CD_Concept (6.4), nó còn có một liên kết bổ sung.
6.7.2 propertyConcept
Tên vai trò propertyConcept
xác định không hoặc nhiều trường hợp của CD_FeaturePropertyConcept (6.8) có thể
liên quan đến bối cảnh của CD_FeatureConcept.
VÍ DỤ Khái niệm đối tượng địa lý
của “tòa nhà” có thể có khái niệm thuộc tính như “số tầng” hoặc “loại mái nhà”
hoặc khái niệm vai trò “người quản lý”.
Hình 5 - CD_FeatureConcept
6.8
CD_FeaturePropertyConcept
6.8.1 Giới thiệu
Lớp trừu tượng
CD_FeaturePropertyConcept là lớp con của CD_Concept (Hình 4) mà xác định sự mô
tả khái niệm đặc tính đối tượng địa lý. Ngoài các tính năng mà nó được thừa
hưởng từ CD_Concept, nó còn có một liên kết (Hình 5) và ba lớp con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên vai trò feature Context
có thể xác định bằng không hoặc nhiều hơn trường hợp của CD_FeatureConcept mà
CD_FeaturePropertyConcept là thích
hợp.
VÍ DỤ Một khái niệm thuộc tính đối
tượng địa lý của “chiều sâu nước” chỉ có ý nghĩa khi gán các khái niệm đối
tượng địa lý liên quan đến hiện tượng bình thường có chứa nước, chẳng hạn như
“hồ”, “sông” hay “bể bơi”.
6.8.3 Subclasses
Các lớp CD_FeatureAttributeConcept
(6.9), CD_FeatureRoleConcept (6.12) và CD_FeatureOperationConcept (6.13) là lớp
con của CD_FeaturePropertyConcept xác định thông tin về các loại khái niệm đặc
tính đối tượng địa lý trong các từ điển khái niệm đối tượng địa lý.
6.9
CD_FeatureAttributeConcept
6.9.1 Giới thiệu
Lớp CD_FeatureAttributeConcept
(Hình 6) xác định việc mô tả về khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý trong từ
điển khái niệm đối tượng địa lý. Ngoài các đặc tính nó thừa kế từ
CD_FeaturePropertyConcept, nó còn có hai thuộc tính và một liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2 dataType
Thuộc tính data
Type được trình bày như là một TypeName (6.5.5.2, ISO/TS 19103:2005) mà làm
rõ kiểu dữ liệu cho phép của khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý.
VÍ DỤ “Number”, “CharacterString”
hoặc “Boolean”.
CHÚ THÍCH TypeName là một tên địa
phương mà cũng tham chiếu recordType hoặc một loại đối tượng trong một số dạng
lược đồ.
6.9.3 quantityMeasure
Điều kiện thuộc tính số lượng đo
được tham khảo như trường hợp của kiểu đo (ISO/TS 19103) mà làm rõ loại giá trị
của giá trị khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý. Giá trị đo được làm rõ khi
giá trị của khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý là thước đo của một giá trị.
6.9.4 giá trị
Trường hợp của loại dữ liệu
CD_FeatureAttributeConcept cũng có thể là một «Enumeration» hoặc «Codelist».
Nếu trường hợp, vai trò có điều kiện giá trị tên phải xác định một hoặc nhiều
trường hợp của CD_NominalValueConcept mà bao gồm trong phần liệt kê các danh
sách hoặc danh sách mã. Nếu không, tối thiểu của số không được áp dụng.
6.10 CD_NominalValueConcept
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
CD_NominalValueConcept (Hình 7) làm rõ một hạng mục, lớp, hạng hoặc kiểu được
xác định như một yếu tố điều tra hoặc danh sách mã mà được sử dụng như kiểu dữ
liệu của khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý. Nó có một sự liên kết ngoài các
thuộc tính và các liên kết nó được thừa hưởng từ CD_Concept (6.4).
Hình 7 - CD_NominalValueConcept
6.10.2 attributeConcept
Tên vai trò attributeConcept phải
xác định một hoặc nhiều trường hợp của CD_FeatureAttributeConcept (6.9) mà
trường hợp này của CD_NominalValueConcept có thể phục vụ như là một bộ phận
liệt kê hoặc danh sách mã kiểu dữ liệu.
6.11
CD_FeatureAssociationConcept
6.11.1 Giới thiệu
Lớp CD_FeatureAssociationConcept
(Hình 8) làm rõ mô tả một khái niệm liên kết đối tượng địa lý. Nó có một sự
liên kết ngoài các thuộc tính nó kế thừa từ CD_Concept (6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.2 vai trò
Tên vai trò xác định một hoặc nhiều
trường hợp của CD_FeatureRoleConcept (6.12), mỗi trong số đó xác định một vai
trò mà một trường hợp của một khái niệm đối tượng địa lý có thể phục vụ trong
một trường hợp của CD_FeatureAssociationConcept. Là một lớp con của
CD_FeaturePropertyConcept, một trường hợp của CD_FeatureRoleConcept có thể được
gán cho một CD_FeatureConcept mà qui phạm xây dựng trong vai trò tên.
Ví dụ Khái niệm liên kết đối tượng
địa lý “hỗ trợ” mô tả mối quan hệ giữa hai hiện tượng thế giới thực. Sự liên
kết bao gồm hai vai trò. Một, “hỗ trợ-bởi”, có thể được gán cho một con đường,
một đường xe lửa hoặc một con kênh, ví dụ, và khác, “ủng hộ-của” có
thể được gán cho một cây cầu, một cống hoặc một đường đắp cao.
6.12
CD_FeatureRoleConcept
6.12.1 Giới thiệu
Lớp CD_FeatureRoleConcept (Hình 8)
mô tả một khái niệm vai trò đối tượng địa lý. Nó có hai thuộc tính và một liên
kết bổ sung thêm vào các thuộc tính nó kế thừa từ CD_FeaturePropertyConcept
(6.8).
6.12.2 roleName
Tên vai trò thuộc tính được trình
bày như một chuỗi ký tự mà xác định vai trò của kiểu đối tượng địa lý trong
trường hợp khái niệm liên kết đối tượng địa lý mà thuộc khái niệm vai trò đó.
6.12.3 định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12.4 associationContext
Tên vai trò association
Context xác định một trường hợp của
CD_FeatureAssociationConcept
(6.11) mà xác định sự liên kết trong đó vai trò khái niệm đối tượng địa lý phục
vụ.
6.13 CD_FeatureOperationConcept
6.13.1 Giới thiệu
Lớp
CD_FeatureOperationConcept (Hình 9) làm rõ sự mô tả của một khái niệm hoạt động
đối tượng địa lý. Nó có một thuộc tính thêm vào các tính chất nó kế thừa từ
CD_FeaturePropertyConcept (6.8).
Hình
9 - CD_FeatureOperationConcept
6.13.2 chữ ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Quản lý của
từ điển khái niệm đối tượng địa lý như đăng ký
7.1 Giới thiệu
ISO 19135 làm rõ thủ tục quản lý
các mục đăng ký thông tin địa lý, cũng như là một tập hợp các yếu tố nội dung
chung cho tất cả các đăng ký. Thể hiện ở Bảng 2, bao gồm một số yếu tố của
thông tin quản lý. Một từ điển khái niệm đối tượng địa lý là một trường hợp của
RE_Register (ISO 19135). Theo ISO 19135, tất cả các mục đăng ký được chứa trong
một bản đăng ký sẽ thuộc lớp mục, mỗi lớp mục được mô tả bởi một trường hợp của
RE_ItemClass. Điều này làm rõ năm trường hợp của RE_ItemClass mà mô tả một
trong năm loại khái niệm được liệt kê trong 6.1 và thể hiện ở hình 3.
7.2 Lớp hạng mục về khái
niệm đối tượng địa lý
Mục lớp về khái niệm đối tượng địa
lý sẽ là một ví dụ của RE_ItemClass (ISO 19135: 2005, 8.6) nó sẽ được gán các
giá trị thuộc tính sau: Giá trị của tên thuộc tính: Chuỗi ký tự sẽ là “Khái
niệm đối tượng địa lý”. Giá trị của thuộc tính Tiêu chuẩn kỹ thuật: CI_Citation
là:
a) đề mục: Chuỗi ký tự = “ISO
19126, thông tin địa lý - Từ điển khái niệm đối tượng địa lý và đăng ký”;
b) Đề mục luân phiên: Chuỗi ký tự =
“ISO 19126”;
c) ngày: CI_Date:
1) ngày: Ngày = 2009,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Mục lớp về
khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý
Mục lớp về khái niệm
thuộc tính đối tượng địa lý sẽ là một trường hợp của RE_ItemClass (ISO
19135:2005, 8.6) mà được gán theo các giá trị thuộc tính sau: Giá trị của tên
thuộc tính: Chuỗi ký tự sẽ là “Khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý”. Giá trị
của thuộc tính Tiêu chuẩn kỹ thuật: CI_Citation là:
a) đề mục: Chuỗi ký
tự = “ISO 19126, thông tin địa lý - Từ điển khái niệm đối tượng địa lý và đăng
ký”;
b) Đề mục luân phiên:
Chuỗi ký tự = “ISO 19126”;
c) ngày: CI_Date:
1) ngày: Ngày = 2009,
2) Kiểu ngày: CI_DateTypeCode
= “công bố”.
7.4 Mục lớp về khái niệm
giá trị danh nghĩa
Mục lớp về khái niệm giá trị danh
nghĩa sẽ là một trường hợp của RE_ItemClass (ISO 19135:2005, 8.6) mà được gán
theo các giá trị thuộc tính sau: Giá trị của tên thuộc tính: Chuỗi ký tự sẽ là
“Khái niệm giá trị danh nghĩa”. Giá trị của thuộc tính Tiêu chuẩn kỹ thuật: CI_Citation
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đề mục luân phiên: Chuỗi ký tự =
“ISO 19126”;
c) ngày: CI_Date:
1) ngày: Ngày = 2009,
2) Kiểu ngày: CI_DateTypeCode
= “công bố”.
7.5 Mục lớp về khái niệm
liên kết đối tượng địa lý
Mục lớp về khái niệm liên kết đối
tượng địa lý sẽ là một trường hợp của RE_ItemClass
(ISO 19135:2005, 8.6) mà được gán
theo các giá trị thuộc tính sau: Giá trị của tên thuộc tính: Chuỗi ký tự sẽ là
“Khái niệm liên kết đối tượng địa lý”. Giá trị của thuộc tính Tiêu chuẩn kỹ
thuật: CI_Citation là:
a) đề mục: Chuỗi ký tự = “ISO
19126, thông tin địa lý - Từ điển khái niệm đối tượng địa lý và đăng ký”;
b) Đề mục luân phiên: Chuỗi ký tự =
“ISO 19126”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) ngày: Ngày = 2009,
2) Kiểu ngày: CI_DateTypeCode
= “công bố”.
7.6 Mục lớp về khái niệm
hoạt động đối tượng địa lý
Mục lớp về khái niệm hoạt động đối
tượng địa lý sẽ là một trường hợp của RE_ItemClass (ISO 19135:2005, 8.6) mà
được gán theo các giá trị thuộc tính sau:
Giá trị của tên thuộc tính: Chuỗi
ký tự sẽ là “Khái niệm hoạt động đối tượng địa lý”. Giá trị của thuộc tính Tiêu
chuẩn kỹ thuật: CI_Citation là:
a) đề mục: Chuỗi ký tự = “ISO
19126, thông tin địa lý - Từ điển khái niệm đối tượng địa lý và đăng ký”;
b) Đề mục luân phiên: Chuỗi ký tự =
“ISO 19126”;
c) ngày: CI_Date:
1) ngày: Ngày = 2009,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Bản đăng ký
từ điển khái niệm đối tượng địa lý và danh mục đối tượng địa lý
8.1 Giới thiệu
Một tập từ điển khái niệm đối tượng
địa lý và /hoặc danh mục đối tượng địa lý được quản lý đăng ký phân cấp (ISO
19135). Danh mục đối tượng địa lý mà có nguồn gốc từ những từ điển khái niệm
đối tượng địa lý cần được quản lý như một phần của việc đăng ký phân cấp có
chứa nguồn từ điển khái niệm đối tượng địa lý.
Đăng ký phân cấp thuộc đăng ký cơ
sở bao gồm các trường hợp của RE_SubregisterDescription, mỗi trong số đó mô tả
một đăng ký con. Gói đăng ký phân cấp làm rõ trong Tiêu chuẩn này có chứa một
lớp con của RE_SubregisterDescription mà thêm các thuộc tính thích hợp với từ
điển khái niệm đối tượng địa lý (8.2).
Như một ví dụ của RE_Register, đăng
ký cơ sở có một liên kết bắt buộc đến một tập ví dụ của RE_ItemClass, trong số
đó mô tả một lớp mục chứa đựng trong đăng ký. Tiêu chuẩn này làm rõ trường hợp
của RE_ItemClass mà mô tả đăng ký từ điển khái niệm đối tượng địa lý (8.3).
8.2 HR_FeatureInformationSubregisterDescription
8.2.1 Giới thiệu
Lớp
HR_FeatureInformationSubregisterDescription
(Hình 10) được bắt nguồn từ lớp RE_SubregisterDescription (ISO 19135:2005,
8.14) và làm rõ thông tin về một đăng ký con thông tin đối tượng địa lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - HR_FeatureInformationSubregisterDescription
8.2.2 kiểu
Kiểu thuộc tính bao
gồm một trường hợp của HR_FeatureInfoSubregisterType cho biết dù đăng ký con
thông tin đối tượng địa lý là một từ điển khái niệm đối tượng địa lý một danh
mục đối tượng địa lý.
8.2.3 phạm vi
Phạm vi thuộc tính
lựa chọn sẽ được trình bày như một tập của CD_Scope elements (6.3) mà mô tả
miền đối tượng của từ điển khái niệm đối tượng địa lý mẫu hoặc danh mục đối
tượng địa lý.
Giá trị của phạm vi
thuộc tính đồng nhất với CD_FeatureConceptDictionary.scope của từ điển
khái niệm đối tượng địa lý tham khảo hoặc FC _FeatureCatalogue.scope
(ISO 19110) của danh mục đối tượng địa lý tham khảo.
8.2.4 registerIdentifier
Điều kiện thuộc tính
nhận dạng đăng ký được trình bày như một số nguyên dương duy nhất biểu hiện
đăng ký con thông tin đối tượng trong phạm vi của đăng ký cơ sở trong đăng ký
con đó lưu trú.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5 Ràng buộc
về thuộc tính kế thừa và liên kết
Lớp
HR_FeatureInformationSubregisterDescription
kế thừa mười một thuộc tính và mười liên kết từ lớp RE_SubregisterDescription
(ISO 19135:2005, 8.14). Đối với những thuộc tính và vai trò liên kết không liên
quan đến quản lý mục, Bảng 4 làm rõ mục đích sử dụng trong các trường hợp dân
cư của HR_FeatureInformationSubregisterDescription.
Bảng
4- HR_FeatureInformationSubregisterDescription thừa hưởng thuộc tính và
vai trò
RE_SubregisterDescription
Sử
dụng
Thuộc tính tên
đồng nhất đến từ điển khái niệm
đối tượng địa lý tham khảo của CD_FeatureConceptDictionary.name hoặc danh mục
đối tượng tham khảo của FC_FeatureCatalogue.name
Thuộc tính định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính mô tả
có thể được sử dụng để nắm bắt
được nội dung của RE_Register.contentSummary, RE_Register.version
và/hoặc đăng ký từ điển khái niệm đối tượng địa lý tham khảo của
RE_Register.dateOfLastChange hoặc đăng ký danh mục đối tượng địa lý
Thuộc tính fieldOtApplication
giống hệt nhau về đăng ký từ điển
khái niệm đối tượng địa lý tham khảo của RE_Register.fieldOfApplication hoặc
đăng ký danh mục đối tượng địa lý
Thuộc tính operatingLanguage
giống hệt nhau về đăng ký từ điển
khái niệm đối tượng địa lý tham khảo của RE_Register.operatingLanguage hoặc
đăng ký danh mục đối tượng địa lý
Thuộc tính alternativeExpression
có thể được sử dụng để mô tả từ
điển khái niệm đối tượng địa lý hoặc danh mục đối tượng địa lý trong một hoặc
nhiều ngôn ngữ điều hành khác nhau
Thuộc tính uniformResourceIdentifier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vai trò subregisterManager
giống hệt nhau về đăng ký từ điển
khái niệm đối tượng địa lý tham khảo của RE_Register.manager hoặc đăng ký
danh mục đối tượng địa lý
Vai trò itemClass
Một trong các ví dụ của quy định
RE_ItemClass tại 8.3.
Vai trò containedItemClass
một hoặc nhiều lớp con các lớp
mục dữ liệu cho phép của đăng ký từ điển khái niệm đối tượng địa lý hoặc đăng
ký danh mục đối tượng địa lý
8.3 Mục
lớp phục vụ cho đăng ký thông tin đối tượng địa lý
8.3.1 Giới thiệu
Tiêu chuẩn này làm rõ
hai trường hợp của RE_ItemClass mô tả đăng ký con cho từ điển khái niệm đối
tượng địa lý và các danh mục đối tượng địa lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục lớp về quản lý từ
điển khái niệm đối tượng địa lý như đăng ký con ở trường hợp của RE_ItemClass
(ISO 19135:2005, 8.6) mà được gán theo các giá trị thuộc tính sau:
Giá trị của tên thuộc
tính: CharacterString sẽ là “Từ điển khái niệm đối tượng địa lý và đăng
ký”.
Giá trị của thuộc
tính technicalStandard:
CI_Citation sẽ là:
a) đề mục: CharacterString
= “ISO 19126, Thông tin địa lý - Từ điển khái niệm đối tượng và đăng ký”;
b) Đề mục luân phiên: CharacterString
= “ISO 19126”;
c) ngày: CI_Date:
1) ngày: Ngày = 2009,
2) Kiểu ngày: CI_DateTypeCode
= “công bố”.
8.3.3 Mục lớp phục vụ
cho danh mục dữ liệu đối tượng địa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của tên thuộc tính: CharacterString
sẽ là “Đăng ký danh mục đối tượng địa lý”.
Giá trị của thuộc
tính technicalStandard: CI_Citation sẽ là:
a) đề mục:
CharacterString = “ISO 19110, Thông tin địa lý - Phương pháp luận về danh mục
đối tượng địa lý”;
b) Đề mục luân phiên:
CharacterString = “ISO 19110”;
c) ngày: CI_Date:
1) ngày: Ngày = 2005,
2) Kiểu ngày: CI_DateTypeCode
= “công bố”.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm đối tượng địa lý trong từ điển, danh mục
và sơ đồ ứng dụng
ISO 19101 làm rõ đối
tượng địa lý như là một khái niệm trừu tượng của hiện tượng thế giới thực. Một
lưu ý thêm rằng một đối tượng địa lý cũng có thể xảy ra
như một kiểu đối tượng hoặc một thực thể.
Sự trừu tượng hóa được định nghĩa
trong [17] là việc phân tích hoặc xem xét các đặc điểm hoặc thuộc tính chung
của các đối tượng riêng biệt và xác định tên lớp sẽ hình thành nên một khái
niệm. Trong trường hợp này, sự trừu tượng của hiện tượng thế giới thực chỉ có
thể là một kiểu đối tượng địa lý; một trường hợp đối tượng là một trường hợp
của lớp đối tượng mà từ đó các khái niệm cơ bản đã được trừu tượng hóa.
Khái niệm [17] là một ý tưởng trừu
tượng bao hàm các thuộc tính cần thiết của một lớp hoặc loại logic, hoặc ngược
lại, ý nghĩa thể hiện của thuật ngữ phổ biến. Một kiểu đối tượng là một dạng
của khái niệm.
Trong bối cảnh các tiêu chuẩn
ISO/TC 211, một kiểu đối tượng địa lý có thể được trình bày bằng nhiều cách:
a) Với vai trò là một định nghĩa
thì nó được xác định [17] là “một từ hoặc một cụm từ thể hiện bản chất thiết
yếu của một người hoặc một vật hoặc của lớp người hoặc sinh vật”. Định nghĩa
khái niệm đối tượng địa lý được bao gồm trong từ điển khái niệm đối tượng địa
lý như làm rõ ở Tiêu chuẩn này.
b) Là một đặc điểm kỹ
thuật: “đặc điểm kỹ thuật” được định nghĩa [17] là “trình bày một việc gì đó
chi tiết, chính xác, rõ ràng; một tuyên bố bằng văn bản bao gồm mô tả đến một
phút hoặc liệt kê từng phần”. Trong ngữ cảnh của tiêu chuẩn ISO/TC 211, một đặc
điểm kỹ thuật loại đối tượng địa lý có hai hình thức tương ứng với hai định
nghĩa này:
1) một lớp trong một
lược đồ ứng dụng (ISO 19109), tức là một bài trình bày chi tiết, hoặc
2) mô tả đầy đủ văn
bản trong một danh mục đối tượng địa lý (ISO 19110), tức là một tuyên bố bằng
văn bản bao gồm một phút mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ điển khái niệm đối
tượng địa lý, mặt khác, được phát triển trong ngữ cảnh rộng hơn. Nó có thể được
dùng qua nhiều lĩnh vực ứng dụng hoặc để hỗ trợ một loạt các chi tiết đặc điểm
kỹ thuật sản phẩm. Nó cũng không liên quan trực tiếp lược đồ ứng dụng đặc điểm
kỹ thuật sản phẩm dữ liệu. Nó bao gồm các định nghĩa mà xác định các đặc điểm
thiết yếu của kiểu đối tượng địa lý, nhưng không chỉ làm rõ những loại tính
chất được bao gồm trong kiểu đối tượng địa lý. Nó có thể bao gồm các định nghĩa
của các loại tính chất đối tượng và thậm chí có thể xác định các kiểu đối tượng
mà trong đó các loại tính chất thích hợp có thể được bao gồm, nhưng nó tuyên bố
không có yêu cầu làm như vậy.
Như ở trên đã nêu, nó
là rõ ràng mà có một số phụ thuộc giữa các tiêu chuẩn ISO/TC 211 mà giải quyết
với các kiểu đối tượng địa lý (hình A.1).
Một đặc điểm kỹ thuật
sản phẩm (ISO 19131) bao gồm một lược đồ ứng dụng (ISO 19109) và cũng bao gồm
tham khảo danh mục đối tượng địa lý (ISO 19110).
Hình
A.1 - Sự phụ thuộc giữa các tiêu chuẩn
Một biểu đồ ứng dụng có thể tham
khảo một danh mục đối tượng địa lý như mã nguồn của nó phục vụ cho định nghĩa
của các kiểu đối tượng địa lý và các loại tính chất.
Một danh mục đối tượng địa lý có
thể rút ra định nghĩa cho các kiểu đối tượng địa lý và các loại tính chất của
họ từ một từ điển đối tượng địa lý (ISO 19126).
Từ điển khái niệm đối tượng địa lý
được duy trì như là đăng ký (ISO 19135); danh mục đối tượng địa lý có thể được
duy trì như đăng ký, nhưng chúng cũng được kết hợp vào các tài liệu như đặc
điểm kỹ thuật sản phẩm. Cả hai danh mục đối tượng địa lý và từ điển đối tượng
địa lý được kết hợp vào các hệ thống của từ điển đối tượng địa lý và danh mục
đối tượng địa lý mà tham khảo lẫn nhau.
Kiểu dữ liệu mà có thể được gán đến
các kiểu thuộc tính đối tượng, địa lý hoặc bao gồm trong ký hiệu của các hoạt
động đối tượng địa lý được làm rõ trong ISO/TS 19103. Trong tương lai, ISO/TS
19103 có thể hỗ trợ các danh mục loại dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy
định)
Bộ kiểm tra lý thuyết
B.1 Giới thiệu
Phụ lục này trình bày bản tóm tắt
dãy kiểm tra về đánh giá sự phù hợp Tiêu chuẩn này. Bản tóm tắt dãy kiểm tra
bao gồm một mô đun kiểm tra cho từ điển khái niệm đối tượng (B.2) và một mô đun
kiểm tra cho một sự đăng ký của đăng ký từ điển khái niệm đối tượng và /hoặc
đăng ký danh mục đối tượng (B.3).
B.2 Mô đun kiểm tra cho từ điển
khái niệm đối tượng địa lý
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh rằng
các mục trong từ điển khái niệm đối tượng địa lý bao gồm tối thiểu nội dung quy
định.
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra
mỗi một mẫu đầu vào trong từ điển khái niệm đối tượng địa lý để đảm bảo rằng
chúng bao gồm tất cả các yếu tố thông tin được yêu cầu bởi Tiêu chuẩn này.
c) Tham khảo: Khoản 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Môđun kiểm tra phục vụ cho
đăng ký của từ điển khái niệm đối tượng địa lý và/hoặc danh mục đối tượng địa
lý
a) Mục đích kiểm tra: Xác minh rằng
các mục trong bản đăng ký bao gồm tối thiểu nội dung quy định.
b) Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra
mỗi một mẫu đầu vào trong bản đăng ký để đảm bảo rằng chúng bao gồm tất cả các
yếu tố thông tin được yêu cầu bởi Tiêu chuẩn này.
c) Tham khảo: Khoản 7 và 8.
d) Loại kiểm tra: Dung lượng.
Phụ lục C
(Quy
định)
Thông tin được bao gồm trong đề nghị đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này làm rõ các thông tin
cần thiết để đưa ra một đề nghị cho một người quản lý đăng ký phục vụ cho đăng
ký từ điển khái niệm đối tượng địa lý đăng ký hoặc sổ đăng ký từ điển khái niệm
đối tượng địa lý và /hoặc danh mục đối tượng địa lý. Chi tiết có thể nhận được
từ các cơ quan đăng ký có liên quan.
C.2 Các yếu tố của thông tin
cần thiết cho đề nghị đăng ký
C.2.1 Những yếu tố chung của
thông tin cần thiết cho tất cả các đề xuất
Các thông tin sau đây được bao gồm
trong một vài đề nghị về đăng ký một mục thông tin địa lý:
a) Tên của tổ chức đệ trình
(19135:2005, 8.5.2);
b) Thông tin liên lạc cho các tổ
chức đệ trình (19135:2005, 8.5.3);
c) Ngày đề xuất được đệ trình
(19135:2005, 8.9.2);
d) Báo cáo về việc đề nghị này là
để bổ sung (19135:2005, 6.2.2), làm rõ (19135:2005, 6.2.3), sự bỏ đi
(19135:2005, 6.2.4), hoặc thôi giữ (19135:2005, 6.2.5) của một mục;
e) Chứng minh cho việc chấp nhận đề
nghị (19135:2005, 8.9.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.1 Yếu tố bắt buộc của
thông tin
Các yếu tố cơ bản của thông tin sau
đây bao gồm trong bất kỳ đề nghị thêm một mục thông tin địa lý:
a) Tên của mục lớp mà mục thuộc
(19135:2005, 8.6.2);
b) Tên của mục (19135:2005, 8.8.3);
c) Định nghĩa của mục (19135:2005,
8.8.7).
C.2.2.2 Yếu tố điều kiện của
thông tin
Các yếu tố cơ bản của thông tin sau
đây bao gồm điều kiện trong bất kỳ đề nghị thêm một mục thông tin địa lý:
a) Thông tin trích dẫn mô tả các
nguồn từ đó mục tham khảo từ bên ngoài đã đạt được (19135:2005, 8.7.2);
b) Định danh được gán cho mục tại
nguồn của nó (19135:2005, 8.13.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.3 Yếu tố tùy chọn của
thông tin
Các yếu tố cơ bản của thông tin sau
đây bao gồm tùy chọn trong bất kỳ đề nghị thêm một mục thông tin địa lý:
a) Mô tả của mục (19135:2005,
8.8.8);
b) Ứng dụng của lĩnh vực (s) mà mục
được sử dụng (19135:2005, 8.8.9);
c) Tên, định nghĩa, mô tả và lĩnh
vực (s) của ứng dụng cho mục trong các ngôn ngữ khác (19135:2005, 8.8.10);
d) Thông tin trích dẫn mô tả dòng
(s) của mục (19135:2005, 8.8.14);
e) Thiết kế số nguyên dương thường
biểu thị mục trong trao đổi dữ liệu;
f) Thiết kế chuỗi ký tự thường biểu
thị mục trong trao đổi dữ liệu;
g) Nhận xét bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố cơ bản sau đây của thông
tin được bao gồm trong bất kỳ đề nghị làm rõ một mục thông tin địa lý:
a) Nhận dạng mục (19135:2005,
8.8.2);
b) Tên của mục (19135:2005, 8.8.3);
c) Đề xuất thay đổi mục
(19135:2005, 8.11.2).
C.2.4 Yếu tố thông tin cần thiết
cho các đề xuất để thay thế một mục đăng ký
Các yếu tố cơ bản sau đây của thông
tin được bao gồm trong bất kỳ đề nghị để thay thế một mục thông tin địa lý:
a) Đối với mục đăng ký để được thay
thế:
1) Mục định danh (19135:2005,
8.8.2);
2) Tên mục (19135:2005, 8.8.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Yếu tố thông tin cần
thiết cho các đề xuất để bỏ mục đăng ký
Các yếu tố cơ bản sau đây của thông
tin được bao gồm trong bất kỳ đề nghị loại bỏ một mục thông tin địa lý:
a) Mục định danh (19135:2005,
8.8.2);
b) Tên mục (19135:2005, 8.8.3).
C.3 Yếu tố bổ sung các thông
tin cần thiết cho từ điển khái niệm đối tượng địa lý
C.3.1 Yếu tố bổ sung thông tin
cho các đề xuất về mục khái niệm đối tượng địa lý
C.3.1.1 Yếu tố bắt buộc của
thông tin
Không có yếu tố bắt buộc bổ sung
thông tin cho các đề xuất về các mục khái niệm đối tượng địa lý.
C.3.1.2 Yếu tố điều kiện của
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.3 Yếu tố tùy chọn của
thông tin
Các yếu tố tùy chọn bổ sung thông
tin sau đây bao gồm các đề xuất về mục khái niệm đối tượng địa lý:
bất kỳ khái niệm tính chất mà có
thể sử dụng khái niệm đối tượng địa lý (6.7.2).
C.3.2 Yếu tố bổ sung thông tin
cho các đề xuất về mục khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý
C.3.2.1 Yếu tố bắt buộc của
thông tin
Các yếu tố bổ sung thông tin sau
đây bao gồm các đề xuất về mục khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý:
Kiểu dữ liệu của khái niệm thuộc
tính đối tượng địa lý (6.9.2)
C.3.2.2 Yếu tố điều kiện thông
tin
Các yếu tố bổ sung thông tin sau
đây bao gồm điều kiện cho các đề xuất về mục khái niệm thuộc tính đối tượng địa
lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bất kỳ giá trị được gán cho khái
niệm thuộc tính đối tượng địa lý nếu loại dữ liệu của nó cũng liệt kê bảng mã
(6.9.4).
C.3.2.3 Yếu tố tùy chọn thông
tin
Các yếu tố bổ sung thông tin sau
đây bao gồm các đề xuất về mục khái niệm thuộc tính đối tượng địa lý:
Thuộc tính đối tượng địa lý xác
định khái niệm đối tượng địa lý mà có thể sử dụng khái niệm thuộc tính đối
tượng địa lý (6.8.2).
C.3.3 Yếu tố bổ sung thông tin
cho các đề xuất về mục khái niệm liên kết đối tượng địa lý
C.3.3.1 Yếu tố bắt buộc của
thông tin
Yếu tố bổ sung thông tin sau đây
bao gồm các đề xuất về mục khái niệm liên kết đối tượng địa lý:
vai trò đó có thể được đóng vai bởi
khái niệm đối tượng địa lý trong khái niệm liên kết đối tượng (6.11.2).
C.3.3.2 Yếu tố điều kiện của
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.3.3 Yếu tố tùy chọn của
thông tin
Không có yếu tố tùy chọn bổ sung
thông tin cho các đề xuất về mục khái niệm liên kết đối tượng địa lý.
C.3.4 Yếu tố bổ sung thông tin
cho các đề xuất về mục khái niệm hoạt động đối tượng địa lý
C.3.4.1 Yếu tố bắt buộc của
thông tin
Không có yếu tố bắt buộc bổ sung
thông tin cho các đề xuất về mục khái niệm hoạt động đối tượng địa lý.
C.3.4.2 Yếu tố điều kiện của
thông tin
Không có yếu tố điều kiện bổ sung
thông tin cho các đề xuất về mục khái niệm hoạt động đối tượng địa lý.
C.3.4.3 Yếu tố tùy chọn của
thông tin
Các yếu tố bổ sung thông tin sau
đây bao gồm các đề xuất về mục khái niệm hoạt động đối tượng địa lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.5 Yếu tố bổ sung thông tin
cho các đề xuất về mục khái niệm giá trị định danh
C.3.5.1 Yếu tố bắt buộc của
thông tin
Các yếu tố bổ sung thông tin sau
đây bao gồm các đề xuất về mục khái niệm giá trị định danh:
bất kỳ khái niệm thuộc tính mà khái
niệm giá trị danh nghĩa là một giá trị khả dụng (6.10.2)
C.3.5.2 Yếu tố điều kiện của
thông tin
Không có yếu tố điều kiện bổ sung
thông tin cho các đề xuất về mục khái niệm giá trị định danh:
C.3.5.3 Yếu tố tùy chọn của
thông tin
Không có yếu tố tùy chọn bổ sung
thông tin cho các đề xuất về mục khái niệm giá trị định danh:
C.4 Yếu tố bổ sung thông tin
cho các đề xuất về mục mô tả đăng ký thông tin đối tượng địa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố bổ sung thông tin sau
đây bao gồm các đề xuất về mục mô tả đăng ký thông tin đối tượng địa lý:
a) lớp mục mô tả lớp của các mục
chứa trong đăng ký con (ISO 19135:2005, 8.8.12),
b) uniformResourceIdentifier
mà làm rõ nguồn cung cấp truy cập vào nội dung đầy đủ của đăng ký con (ISO
19135:2005, 8.14.5),
c) operatingLanguage mà làm
rõ ngôn ngữ sử dụng cho nội dung của đăng ký con (ISO19135:2005,8.14.6),
d) kiểu đăng ký con (8.2.2).
C.4.2 Yếu tố điều kiện của
thông tin
Không có yếu tố điều kiện bổ sung
thông tin cho các đề xuất về mục mô tả đăng ký con thông tin đối tượng địa lý:
C.4.3 Yếu tố tùy chọn của thông
tin
Các yếu tố bổ sung thông tin sau
đây bao gồm tùy chọn về mục mô tả đăng ký con thông tin đối tượng địa lý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) registerIdentifier mà
thường phân biệt đăng ký con từ đăng ký con khác trong cùng khuôn hoặc tập đăng
ký phân cấp (8.2.4).
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Thực hiện ví dụ về lược đồ từ điển khái niệm đối
tượng địa lý như bản đăng ký
D.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả (DFDD) Từ điển Dữ
liệu Đối tượng địa lý nhóm công tác thông tin địa lý không gian là một ví dụ
thực hiện lược đồ từ điển khái niệm. Sổ đăng ký DFDD có thể truy cập tại
https://www.dgiwg.org/FAD/index.jsp. Ngoài việc thực hiện các lớp đã làm rõ
trong Tiêu chuẩn này (D.3), DFDD thực hiện hầu hết các lớp đã làm rõ trong ISO
19135, như yêu cầu bởi Tiêu chuẩn này. Nó cũng thực hiện CI_Citation và liên
kết các lớp đã làm rõ tại ISO 19115 được sử dụng như kiểu dữ liệu trong Tiêu
chuẩn này hoặc ISO 19135.
Phụ lục này mô tả Từ điển Dữ liệu
Đối tượng nhóm công tác thông tin địa lý không gian (DFDD) có thể được coi một
mẫu của Tiêu chuẩn này trong đó nó không thực hiện tất cả các lớp tùy chọn hoặc
các thuộc tính đã làm rõ trong Tiêu chuẩn này. Đặc biệt, DFDD không hỗ trợ mô
tả của liên kết đối tượng hoặc hoạt động đối tượng. DFDD cũng bao gồm một số
phần mở rộng Tiêu chuẩn này (D.4). Chúng bao gồm vài lớp mục đăng ký thêm vào
những quy định trong Tiêu chuẩn này cũng như một số yếu tố đã sử dụng trong
việc quản lý của DFDD.
Tiêu chuẩn này thực hiện trong DFDD
như là một cơ sở dữ liệu quan hệ sử dụng Microsoft Access. Nói chung, các lớp
từ mô hình UML được thực hiện như các bảng với các thuộc tính của họ thực hiện
như các cột của các bảng. Sự liên kết được thực hiện theo hai cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các mối quan hệ liên kết hai
bảng
Có những trường hợp ngoại lệ sau
đây.
- Các lớp trừu tượng theo định
nghĩa không thực hiện. Các thuộc tính và các liên kết làm rõ trong các lớp trừu
tượng đã thực hiện như là các cột trong các bảng mà thực hiện các lớp con gắn
kết của chúng.
- Trong một số trường hợp, cấu trúc
đã được làm mỏng bằng cách di chuyển các thuộc tính của một lớp sử dụng như
kiểu dữ liệu tùy lớp mà nó sử dụng như một kiểu dữ liệu. Nói cách khác, thuộc
tính của một lớp đã thay thế bằng các thuộc tính của kiểu lớp dữ liệu. Điều này
đặc biệt đúng nơi CI_Citation và các lớp liên quan từ ISO 19115 đã sử dụng như
thuộc tính của các kiểu dữ liệu. Các trường hợp mà hoàn thành được xác định
trong Bảng D.1.
D.2 Thực hiện DFDD của các lớp
từ ISO 19135
D.2.1 Giới thiệu
DFDD thực hiện tất cả nhưng một
trong những lớp đã làm rõ trong ISO 19135. RE_SubregisterDescription được yêu
cầu chỉ cho một đăng ký được liên kết với một hoặc nhiều đăng ký con. DFDD là
không. Mười tám trong số 22 lớp còn lại được thực hiện trực tiếp như các bảng
trong DFDD. Bốn khác (RE_ProposalMangementinformation và ba lớp con của nó) đã
thực hiện như là một bảng duy nhất.
D.3 Thực hiện DFDD của các lớp
từ Tiêu chuẩn này
DFDD thực hiện bảy trong số 12 lớp
đã làm rõ tại khoản 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
lớp
Tên
bảng DFDD
CD_FeatureConceptDictionary
T_Register
CD_Scope
T_Scope
CD_Concept (lớp
trừu tượng)
CD_FeatureConceptBasis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD_FeaturePropertyConceptBasis
(lớp trừu tượng)
CD_FeatureAttributeConceptBasis
T_FeatureAttribute
CD_NominalValueConceptBasis
T_AttributeListeValue
CD_FeatureAssociationConceptBasis
Không thực hiện
CD_FeatureRoleConceptBasis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CD_FeatureOperationConceptBasis
Không thực hiện
CHÚ THÍCH Các yếu tố của lớp trừu
tượng được thực hiện trong các bảng mà thực hiện các lớp con của chúng
D.4 Mở rộng DFDD tới ISO 19135
và Tiêu chuẩn này
DFDD bao gồm hai loại phần mở rộng
tới ISO 19135 và Tiêu chuẩn này.
a) DFDD bao gồm bốn lớp của các mục
đăng ký mà không làm rõ trong Tiêu chuẩn này, đại diện bởi các bảng:
1) T _AttributeValueCharacteristic
2) T _UnitOfMeasure
3) T _UnitMultiple
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) DFDD bao gồm một số bảng và
nhiều yếu tố bảng mà hỗ trợ cả theo cách chuyên biệt mà DGIWG quản lý nội dung
DFDD các khía cạnh của giao diện người dùng của đăng ký trực tuyến. Các bảng và
các yếu tố không được liệt kê trong phụ lục này.
Phụ lục E
(Tham
khảo)
Ký hiệu UML
E.1 Giới thiệu
Phụ lục này cung cấp một mô tả ngắn
gọn của ký hiệu UML như sử dụng trong các sơ đồ UML trong Tiêu chuẩn này.
E.2 Lớp
Một lớp UML (Hình E.1) đại diện cho
một khái niệm trong hệ thống được mô hình hóa. Nó là một mô tả của một tập hợp
các đối tượng mà chia sẻ cùng thuộc tính, hoạt động, mối quan hệ và ngữ nghĩa.
Một lớp rút ra như một hình chữ nhật phác thảo đặc với ba ngăn cách riêng rẽ
bởi các đường ngang. Phần trên cùng là tên của lớp và tính chất chung khác của
lớp (bao gồm khuôn mẫu); danh sách ngăn ở giữa nắm giữ một danh sách các thuộc
tính; danh sách ngăn dưới cùng giữ một danh sách các hoạt động. Thuộc tính và
các ngăn hoạt động có thể bị xóa bỏ để đơn giản hóa một sơ đồ. Sự xóa bỏ không
biểu thị mà không có thuộc tính hoặc các hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.1 - lớp UML
E.3 Đặc trưng
Đặc trưng mở rộng ngữ nghĩa, nhưng
không phải là cấu trúc của các loại có sẵn và các lớp. Đặc trưng thường phân
loại (hoặc đánh dấu) các yếu tố UML khác để họ xử lý như thể họ là trường hợp
của các lớp metamodel mới “ảo” mới có hình thức dựa trên các lớp “cơ sở” hiện
có. Đặc trưng có thể giới thiệu các giá trị bổ sung và /hoặc hạn chế bổ sung.
Tất cả các yếu tố mô hình được phân loại bởi đặc trưng cụ thể nhận được những
giá trị và ràng buộc.
Đặc trưng phân lớp đã sử dụng trong
Tiêu chuẩn này bao gồm:
a) «DataType» là một mô tả của một
tập các giá trị mà thiếu sự đồng nhất (sự tồn tại độc lập và khả năng của phần
hiệu quả). Các kiểu dữ liệu bao gồm các kiểu gắn liền gốc và kiểu do người dùng
định nghĩa. Kiểu dữ liệu là một lớp với vài hoặc không có hoạt động với mục
đích chính là để giữ trạng thái trừu tượng của lớp khác cho sự truyền, lưu trữ,
mã hóa hoặc lưu trữ bền vững.
b) «Enumeration» Một kiểu dữ liệu
mà hình thức một danh sách các giá trị tên. Cả hai sự liệt kê tên và giá trị
bằng chữ của nó được khai báo. Sự liệt kê có nghĩa là một danh sách ngắn gọn
của các giá trị các tiềm năng hiểu rõ bên trong một lớp. Một ví dụ là một kiểu Boolean
mà chỉ có 2 (hoặc 3) giá trị tiềm năng: ĐÚNG, SAI (và vô GIÁ TRỊ). Hầu hết các
sự liệt kê sẽ được mã hóa như một tập số nguyên liên tiếp, trừ khi làm rõ ở
khía cạnh khác. Sự mã hóa thực tế là thông thường chỉ sử dụng để biên dịch ngôn
ngữ lập trình.
c) «CodeList», được định nghĩa
trong ISO/TS 19103, là một kiểu liệt kê linh hoạt sử dụng các chuỗi giá trị
thông qua một ràng buộc của khóa loại từ điển và trở về giá trị như các kiểu
chuỗi; ví dụ, từ điển (Chuỗi, Chuỗi). Mã danh sách rất hữu ích để thể hiện cho
một danh sách dài của các giá trị tiềm năng. Nếu các yếu tố của danh sách là
hoàn toàn được biết đến, một sự liệt kê được sử dụng; nếu các giá trị duy nhất
của các yếu tố được biết đến, một danh sách mã được dùng. Danh sách mã liệt kê
có thể được mã hóa theo một tiêu chuẩn, chẳng hạn như ISO 3166-1. Mã danh sách
có nhiều khả năng có giá trị tiếp xúc với người sử dụng và do đó thường dễ nhớ.
Sự thực hiện khác nhau chắc sử dụng các lược đồ mã hóa khác nhau (với các bảng
dịch sau có sẵn các lược đồ mã hóa).
d) «Interface», được định nghĩa
trong [17], là một phân loại mà làm rõ mặt chính dung chung của bất kỳ lớp thực
hiện nó. Nói cách khác, các thuộc tính, các liên kết và các hoạt động của lớp
thực hiện được yêu cầu phù hợp với những quy định cho giao diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thuộc tính (Hình E.1) trình bày
một đặc trưng chung đối với các đối tượng của một lớp. Một thuộc tính được làm
rõ bởi một chuỗi văn bản có thể được phân tích thành các yếu tố mô tả các tính
chất của thuộc tính: visibility name [multiplicity}: type-expression = initial-value
Nơi mà:
visibility có thể được công
khai (chỉ định bởi “+”) hoặc tư nhân (chỉ định bởi “-”).
tên là một chuỗi ký tự. ISO/TS
19103 chỉ rõ rằng một tên thuộc tính bao gồm dấu cách không để trống, nó sẽ bắt
đầu bằng một chữ viết thường và những từ riêng trong tên, sau từ đầu tiên, phải
bắt đầu bằng chữ cái.
multiplicity làm rõ các giá
trị mà một ví dụ của một lớp có thể có một thuộc tính nhất định. Ký hiệu được
giải thích trong E.10. Khi đa dạng của một thuộc tính không hiển thị trong một
sơ đồ, nó có giá trị mặc định là 1.
type-expression nhận dạng
thuộc tính của kiểu dữ liệu.
initial value làm rõ giá trị
mặc định cho thuộc tính.
E.5 Liên kết
Một liên kết (Hình E.2) là một mối
quan hệ ngữ nghĩa giữa các lớp mà làm rõ các kết nối giữa các trường hợp. Một
liên kết được vẽ như một đường liền kết nối với lớp các hình chữ nhật. Một liên
kết có thể có tên, biểu diễn như là một chuỗi ký tự được đặt gần đường, nhưng
không gần với hai đầu. ISO/TS 19103 làm rõ rằng một tên liên kết bao gồm dấu
cách không bỏ trống và những từ riêng trong tên, phải bắt đầu bằng chữ cái. Kết
thúc liên kết được gắn kết bằng thông tin thích hợp liên quan đến lớp tại kết
thúc liên kết, bao gồm cả tính đa dạng và tên vai trò.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.2 - các liên kết UML
E.6 Tên vai trò
Một tên vai trò gắn kết kết thúc
liên kết làm rõ hành vi của lớp cuối đối với sự chú ý đến lớp liên kết cuối
khác. Trong Hình E.2, roleAlpha mô tả vai trò mà lớp có tên Alpha có liên quan
đến lớp tên là Beta với. Tên vai trò được biểu diễn như là một chuỗi ký tự. ISO/TS
19103 chỉ rõ rằng một tên vai trò bao gồm các dấu cách không để trống, nó sẽ
bắt đầu bằng một chữ viết thường và những từ riêng trong tên vai trò, sau từ
đầu tiên, phải bắt đầu bằng chữ cái.
E.7 Điều khiển
Một mũi tên gắn vào phần cuối của
liên kết biểu diễn sự định vị được hỗ trợ đối với lớp đã gắn mũi tên. Nói cách
khác, thông tin được tổ chức trong lớp mà có thể truy cập từ lớp ở liên kết
cuối khác. Các mũi tên có thể gắn vào không, một, hoặc hai đầu của đường đi.
Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho việc chỉ ra các mũi tên chỉ trong trường hợp các
đường liên kết có thể điều khiển theo một hướng. Tất cả các liên kết khác được
giả định là điều khiển được ở cả hai hướng. Trong Hình E.2, AssociationName2
điều khiển được từ Gamma đến Delta, nhưng không theo hướng ngược lại.
E.8 Kết tập
Các liên kết thường được dùng hiển
thị tập hợp hoặc các mối quan hệ thành phần giữa các lớp. Một mũi tên hình viên
kim cương ở trên chỉ dẫn cuối liên kết mà lớp ở liên kết cuối là một tập hợp ví
dụ của lớp ở liên kết cuối khác. Trong Hình E.2 lớp có tên Gamma là một tập hợp
của không hoặc nhiều ví dụ của lớp có tên Delta. Tập hợp được coi là một dạng
yếu của thành phần. Các thành viên của một tập hợp có thể tồn tại độc lập của
tập hợp lớp và họ có thể là thành viên của nhiều hơn một tập hợp lớp.
E.9 Hợp thành
Một mũi tên hình viên kim cương
đóng trên chỉ dẫn cuối liên kết mà lớp ở liên kết cuối là tập hợp của nhiều
trường hợp lớp ở liên kết cuối khác. Trong Hình E.2 lớp có tên Epsilon gồm
không hoặc nhiều trường hợp của lớp có tên Phi. Các thành viên của kết cấu
không thể tồn tại độc lập của lớp kết cấu, họ cũng không thể là thành viên của
nhiều hơn một lớp kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi rõ sự đa dạng nhiều trường hợp
của lớp mà có thể được liên kết với một lớp ở đầu kia của một liên kết. Các giá
trị đã hiển thị trong Hình E.3 đều hợp lệ. Các giá trị có ý nghĩa như sau:
a) không hoặc một trường hợp của
Alpha có thể liên kết với một trường hợp của Beta;
b) không hoặc nhiều trường hợp của
Beta có thể liên kết với một trường hợp của Alpha;
c) một và chỉ một trường hợp của
Gamma có thể liên kết với một trường hợp của Delta;
d) n là một số nguyên, n
và chỉ n nhiều trường hợp của Delta có thể liên kết với một trường hợp
của Gamma;
e) n1 và n2 là các số
nguyên, với n1 < n2, số lượng nhiều trường hợp của Epsilon có thể
liên kết với một trường hợp của Phi có thể nằm trong phạm vi n1 đến n2
(bao gồm);
f) n là một số nguyên, n
hoặc nhiều trường hợp của Phi có thể liên kết với một trường hợp của Epsilon.
Hình
E.3 - Đa dạng UML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 19501:2005 định nghĩa khái
quát (Hình E.4) như là một mối quan hệ phân loại giữa một yếu tố tổng quát hơn
và một yếu tố cụ thể hơn. Yếu tố cụ thể hơn là hoàn toàn phù hợp với yếu tố
tổng quát hơn và có chứa thông tin bổ sung. Một ví dụ của yếu tố cụ thể hơn có
thể được sử dụng nơi mà yếu tố tổng quát hơn được cho phép. Khái quát được thể
hiện như một con đường vững chắc từ kết quả (yếu tố cụ thể hơn, chẳng hạn như
một lớp con) đến nguồn gốc (các yếu tố tổng quát hơn, chẳng hạn như một lớp
nguồn), với một mũi tên hình tam giác lớn rỗng ở cuối con đường nơi mà nó gặp
yếu tố tổng quát hơn. Hình E.4 cho thấy hai mối quan hệ tổng quát hóa.
Hình
E.4 - Khái quát UML
E.12 Yếu tố dẫn xuất
Một yếu tố dẫn xuất, chẳng hạn như
một thuộc tính hoặc một tên vai trò, là một yếu tố có thể được tính toán từ yếu
tố khác, nhưng được thể hiện rõ ràng ngay cả khi nó không có thêm thông tin ngữ
nghĩa. Một yếu tố dẫn xuất được chỉ dẫn bởi một dấu gạch chéo (/) ở phía trước
tên của nó.
E.13 Chú thích
Một chú thích (Hình E.5) chứa thông
tin văn bản. Nó được thể hiện như một hình chữ nhật với một “góc bẻ cong” ở góc
bên phải phía trên, không hoặc nối với các yếu tố mô hình bằng một đường đứt.
Chú thích có thể được sử dụng để ghi các lời giải thích hoặc ràng buộc.
Hình
E.5 - Chú thích và ràng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ràng buộc xác định điều kiện ngữ
nghĩa hoặc sự giới hạn. Mặc dù ISO/IEC 19501:2005 xác định ngôn ngữ ràng buộc
đối tượng đối với sự ràng buộc của chữ viết, một ràng buộc có thể được viết
bằng cách sử dụng bất kỳ ký hiệu chính thức, hoặc một ngôn ngữ tự nhiên nào.
Một ràng buộc được hiển thị như là một chuỗi văn bản trong dấu ngoặc ({}). Nó
được đặt gần yếu tố mà nó được áp dụng. Nếu ký hiệu cho một phần tử là một
chuỗi văn bản (chẳng hạn như một thuộc tính), chuỗi ràng buộc có thể sử dụng
yếu tố chuỗi văn bản của yếu tố trong các dấu ngoặc. Một ràng buộc bao gồm như
là một phân tử trong danh sách áp dụng cho mọi phân tử tiếp theo trong danh
sách, xuống đến các yếu tố ràng buộc tiếp theo hoặc cuối danh sách. Hình E.5
minh họa việc trình bày về một sự ràng buộc.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3-0:1992, Số lượng và đơn
vị - Phần 0: Nguyên tắc chung
[2] ISO 646, Công nghệ thông tin -
ISO tập ký tự được mã hóa 7 bit để trao đổi thông tin
[3] ISO 1000, các đơn vị SI và giới
thiệu về việc sử dụng các bội số của chúng và của một số đơn vị khác
[4] ISO 3166-1, Mã số trình bày tên
của các quốc gia và các đơn vị hành chính của chúng - Phần 1: Mã Quốc gia
[5] ISO 8601:2004, yếu tố dữ liệu
và định dạng trao đổi - Trao đổi thông tin - Trình bày ngày tháng và thời gian
[6] ISO 19101:2002, Thông tin địa
lý - Mô hình tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 19109, Thông tin địa lý -
Quy tắc đối với lược đồ ứng dụng
[9] ISO 19131:2007, Thông tin địa
lý - đặc tính kỹ thuật sản phẩm dữ liệu
[10] ISO/IEC 9973:2006, Công nghệ
thông tin - đồ họa máy tính, xử lý hình ảnh và trình bày dữ liệu môi trường -
Thủ tục về các đăng ký mục
[11] ISO/IEC 11404:2007, Công nghệ
thông tin - Tổng quát - Mục đích loại dữ liệu
[12] ISO/IEC 19501:2005, Công nghệ
thông tin - Xử lý phân bố mở - Ngôn ngữ Mô hình hóa thống nhất (UML) Phiên bản
1.4.2
[13] IEC 60027-2, Ký hiệu chữ cái
được sử dụng trong công nghệ điện - Phần 2: Viễn thông và điện tử
[14 Nhóm công tác thông tin địa lý
số (DGIWG). Tiêu chuẩn trao đổi thông tin địa lý số, Phần 4: Đối tượng và Danh
mục Mã hóa thuộc tính (FACC) Từ điển dữ liệu (trực tuyến). Ed. 2.1. Washington:
DGIWG, 2000. (trích 14 tháng 5 năm 2005). Có sẵn từ trang Web:
http://www.digest.org/Navigate2.htm
[15] IEEE 754:1985, tiêu chuẩn IEEE
đối với số học điểm thay đổi nhị phân. Sửa đổi năm 1990. ISBN 9996639525
[16] Tổ chức Thủy đạc Quốc tế (IHO).
Tiêu chuẩn chuyển giao IHO về Dữ liệu Thủy văn số. Phiên bản 3.1. Monaco: IHO,
2000. Xuất bản phẩm chuyên môn S-57. (trích dẫn 14 Tháng 5 năm 2005). Có sẵn từ
trang Web: <http://www.iho.shom.fr/publicat/free/files/31Main.pdf>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[18] Nhóm quản lý đối tượng (OMG).
Ngôn ngữ Mô hình hóa thống nhất: Cấu trúc trên - phiên bản 2.1.1. Có sẵn từ
trang Web http://www.omg.org/
[19] Nhóm quản lý đối tượng (OMG).
Ngôn ngữ Mô hình hóa thống nhất: Cấu trúc dưới, phiên bản 2.1.1. Có sẵn từ
trang Web http://www.omg.org/
MỤC
LỤC
Nội dung
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Sự phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Sự hợp chuẩn cho một từ điển
khái niệm đối tượng địa lý
2.3 Sự hợp chuẩn cho một đăng ký
của các từ điển khái niệm đối tượng địa lý và/hoặc danh mục đối tượng địa lý
3. Tài liệu viện dẫn
4. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ
viết tắt
4.1 Thuật ngữ và định nghĩa
4.2 Các chữ viết tắt
5. Khái niệm
5.1 Giới thiệu
5.2 Từ điển khái niệm đối tượng
địa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Bản đăng ký từ điển khái niệm
đối tượng
5.5 Bản đăng ký của từ điển khái
niệm đối tượng và sổ đăng ký danh mục sản phẩm đối tượng
5.6 Quan hệ với thông số kỹ thuật
sản phẩm dữ liệu và lược đồ ứng dụng
5.7 Triển khai chung
5.8 Ký hiệu
5.9 Gói
6. Lược đồ từ điển khái niệm đối
tượng địa lý
6.1 Giới thiệu
6.2 CD_FeatureConceptDictionary
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 CD_Concept
6.5 CD_ConceptRelationship
6.6 CD_ConceptRelationshipType
6.7 CD_FeatureConcept
6.8 CD_FeaturePropertyConcept
6.9 CD_FeatureAttributeConcept
6.10 CD_NominalValueConcept
6.11 CD_FeatureAssociationConcept
6.12 CD_FeatureRoleConcept
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Quản lý từ điển khái niệm đối
tượng địa lý như đăng ký
7.1 Giới thiệu
7.2 Mục lớp về khái niệm đối tượng
địa lý
7.3 Mục lớp về khái niệm thuộc
tính đối tượng địa lý
7.4 Mục lớp về khái niệm giá trị
danh nghĩa
7.5 Mục lớp về khái niệm liên kết
đối tượng địa lý
7.6 Mục lớp về khái niệm hoạt động
đối tượng địa lý
8. Bản đăng ký
từ điển khái niệm đối tượng địa lý và danh mục đối tượng địa lý
8.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Mục lớp phục vụ cho đăng ký
thông tin đối tượng địa lý
Phụ lục A (Tham khảo) khái niệm đối
tượng địa lý trong từ điển, danh mục và sơ đồ ứng dụng
Phụ lục B (Quy định) Bộ kiểm tra lý
thuyết
Phụ lục C (Quy
định) Thông tin được bao gồm trong đề nghị đăng ký
Phụ lục D (Tham khảo) Thực hiện ví
dụ về lược đồ từ điển khái niệm đối tượng địa lý như bản đăng ký
Phụ lục E (Tham khảo) Ký hiệu UML
Thư mục tài liệu tham khảo