Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-6-2:2016 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Phần 6-2: xác định thể tích của ống chuẩn

Số hiệu: TCVN10953-6-2:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Phương pháp chuẩn

Phương pháp thay thế A

Phương pháp thay thế B

 

Sử dụng MMF stop như MMF start cho chu trình tiếp theo

Hiệu chuẩn đồng thời MMF và chuẩn hiện trường

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn I

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn I

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn I

MMFstart

MMF1

MMFstart

MMF1

 

 

Chu trình hiệu chuẩn 1

Lần liên tiếp đầu tiên

Chu trình hiệu chuẩn 1

Lần liên tiếp đầu tiên

MMF

MMF1

 

 

MMFstop

MMF2

Chu trình hiệu chuẩn 1

Lần liên tiếp đầu tiên

 

 

MMFstart

Giống như MMF2

 

 

Chu trình hiệu chuẩn 2

Lần liên tiếp thứ hai

Chu trình hiệu chuẩn 2

Lần liên tiếp thứ hai

MMF

MMF2

 

 

MMFstop

MMF3

Chu trình hiệu chuẩn 2

Lần liên tiếp thứ hai

 

 

MMFstart

Giống như MMF3

 

 

Chu trình hiệu chuẩn 3

Lần liên tiếp thứ ba

Chu trình hiệu chuẩn 3

Lần liên tiếp thứ ba

MMF

MMF3

MMFstop

MMF2

MMFstop

MMF4

Và chu trình hiệu chuẩn 3

Lần liên tiếp thứ ba

 

Kiểu phía trên có thể liên tục cho tới tối đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp

Kiểu phía trên có thể liên tục cho tới tối đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp

Kiểu phía trên có thể liên tục cho tới tối đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp

 

Cho phép đối với chu trình hiệu chuẩn

Cho phép đối với chu trình hiệu chuẩn

Cho phép đối với chu trình hiệu chuẩn

Ba chu trình liên tiếp của tối đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp, trong phạm vi 0,020 %

Ba chu trình liên tiếp của tối đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp, trong phạm vi 0,020 %

Ba chu trình liên tiếp của tối đa sáu chu trình hiệu chuẩn liên tiếp, trong phạm vi 0,020 %

Cho phép đối với mỗi MMF

Cho phép đối với mỗi MMF

Cho phép đối với mỗi MMF

Năm chu trình liên tiếp của tối đa mười chu trình kiểm chứng liên tiếp, trong phạm vi 0,020 %

Năm chu trình liên tiếp của tối đa mười chu trình kiểm chứng, trong phạm vi 0,020 %

Bảy chu trình liên tiếp của tối đa mười bốn chu trình kiểm chứng liên tiếp, trong phạm vi 0,020%

MMF1 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF2

MMF1 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF2

MMF1 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF2

 

MMF2 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF3

MMF2 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF3

 

MMF3 phải trong phạm vi 0,020 % của MMF4

 

 

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn II

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn II

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn II

Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu chuẩn I ngoại trừ tại lưu lượng khác

Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu chuẩn I ngoại trừ tại lưu lượng khác

Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu chuẩn I ngoại trừ tại lưu lượng khác

 

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn III

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn III

Tập hợp chu trình hiệu chuẩn III

Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu chuẩn II ngoại trừ tại lưu lượng khác

Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu chuẩn II ngoại trừ tại lưu lượng khác

Thực hiện tương tự như tập hợp chu trình hiệu chuẩn II ngoại trừ tại lưu lượng khác

8.3  Các phương pháp tính toán để kiểm chứng đồng hồ chuẩn

8.3.1  Tổng quan

Hai phương pháp tính hệ số đồng hồ khác nhau thường được sử dụng: Phương pháp hệ số đồng hồ trung bình và phương pháp dữ liệu trung bình. Chi tiết xem thêm API 12.2.3.

8.3.2  Phương pháp hệ số đồng hồ trung bình

Phương pháp hệ số đồng hồ trung bình tính MMF dựa trên nhiệt độ và áp suất của đồng hồ và của chuẩn, khối lượng riêng tương đối hoặc tỷ trọng API và các xung thu được từ mỗi chu trình kiểm chứng đồng hồ. Giá trị trung bình của mỗi IMMF tính toán riêng biệt này trong phạm vi 0,020 % được sử dụng như các hệ số đồng hồ chuẩn, MMFstart và MMFstop, khi phù hợp.

8.3.3  Phương pháp dữ liệu trung bình

Phương pháp dữ liệu trung bình tính MMF bằng cách sử dụng các giá trị trung bình nhiệt độ và áp suất của đồng hồ và của chuẩn, khối lượng riêng trung bình tương đối hoặc tỷ trọng API và các xung trung bình thu được từ tất cả các chu trình kiểm chứng đồng hồ trong đó các xung này trong phạm vi 0,020 %. MMF là MMFstart hoặc MMFstop, khi phù hợp.

8.3.4  Độ lặp lại và độ không đảm bảo

Độ không đảm bảo do các tác động ngẫu nhiên tại mức tin cậy 95 % giá trị trung bình các kết quả của ba đến mười chu trình liên tiếp trong phạm vi 0,020 % được đưa ra trong Bảng 2. Độ không đảm bảo kết hợp với hệ số đồng hồ chuẩn trong phương pháp chuẩn và phương pháp thay thế A là 0,0078 % (0,011% / ) vì trung bình của MMFstart và MMFstop được sử dụng để xác định MMF. Vì vậy, phương pháp thay thế B có độ không đảm bảo không lớn hơn các phương pháp khác, phải thực hiện ít nhất bảy chu trình liên tiếp để xác định MMF.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số chu trình liên tiếp

Độ không đảm bảo, %

3

0,029

4

0,016

5

0,011

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7

0,006 8

8

0,005 9

9

0,005 2

10

0,004 6

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Khắc phục các sự cố

A.1  Tổng quan

Các vấn đề trong quá trình hiệu chuẩn chuẩn xuất hiện khi không có khả năng đạt các kết quả có thể lặp lại giữa các hành trình hiệu chuẩn liên tiếp hoặc trong các trường hợp không thể hoàn thành một hành trình hiệu chuẩn. Sự thất bại xảy ra thường do khí trong hệ thống, rò rỉ hoặc sự thay đổi quá lớn của quá trình nhưng cũng có thể vì những lý do khác. Người sử dụng phải xác định và giải quyết các nguyên nhân thất bại và cũng quyết định cách thức tiếp tục khi tất cả các vấn đề đã được giải quyết.

Hướng dẫn dưới đây có thể trợ giúp trong việc khắc phục sự cố trong hệ thống.

A.2  Các hành động có thể đối với thất bại

Không đáp ứng tiêu chí độ lặp lại có các hướng khác nhau tùy thuộc vào tiêu chí đáp ứng và thời điểm xảy ra. Hai ví dụ dưới đây có thể giúp người sử dụng quyết định các hành động khi xảy ra việc không đáp ứng giới hạn độ lặp lại.

VÍ DỤ 1:

Giả sử giá trị CPV từ 2 tập hợp đầu tiên của chu trình hiệu chuẩn liên tiếp lần lượt là 10,230 00 và 10,233 00. Hai kết quả này khác nhau 0,029 %, không đáp ứng thử nghiệm độ lặp lại và vì vậy “quá trình thất bại”. Người sử dụng được khuyến khích thực hiện tập hợp chu trình hiệu chuẩn thứ ba. Ví dụ, giá trị CPV thứ ba là 10,234 00 vì vậy độ lặp lại của 3 giá trị CPV liên tiếp là 0,039 %, độ lặp lại của 2 giá trị CPV liên tiếp cuối cùng là 0,010 % và nếu giá trị CPV liên tiếp kế tiếp trong dải từ 10,231 91 đến 10,235 09, thì người sử dụng sẽ có được 3 giá trị CPV liên tiếp nằm trong phạm vi 0,020 % và sẽ xác định thành công giá trị BPV. Nhánh của sự thất bại cụ thể này là người sử dụng sẽ phải thực hiện thêm một tập hợp chu trình hiệu chuẩn nữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Giả sử giá trị CPV từ 2 tập hợp chu trình hiệu chuẩn đầu tiên lần lượt là 10,233 00 và 10,234 00. Giả sử thêm tập hợp chu trình hiệu chuẩn thứ ba liên tiếp, MMFstart là 1,000205 và CPV là 10,234 00 như được tính toán với MMFstart. Tập hợp của ba giá trị CPV trong phạm vi 0,01 % với CPV thứ ba đang được tính toán với MMFstart. Nếu ví dụ MMFstop là 1,000 000 thì MMFstart và MMFstop cho tập hợp chu trình hiệu chuẩn thứ ba chỉ trong phạm vi 0,021 % và không đáp ứng tiêu chí độ lặp lại. Nhánh của sự thất bại cụ thể này là người sử dụng phải bắt đầu lại toàn bộ vì không thể đạt được ba CPV liên tiếp với tất cả tiêu chí độ lặp lại thỏa mãn bằng cách sử dụng công việc đã thực hiện trước đó.

CHÚ THÍCH: Như đã trình bày trong Điều 7, người sử dụng không được phép thực hiện “thêm” các chu trình nhằm “cải thiện” hệ số đồng hồ hoặc CPV. Khi các yêu cầu về độ lặp lại đạt được đối với số chu trình quyết định trước đó thì các chu trình hoàn thành.

A.3  Rò rỉ

Bất cứ rò rỉ nào, bắt kể bên trong hay bên ngoài, giữa đầu vào của đoạn hiệu chuẩn của chuẩn hiện trường tới tận đồng hồ chuẩn và chuẩn chính, sẽ gây ra sai số hiệu chuẩn. Điều này có thể được thể hiện bằng độ lặp lại kém nhưng sẽ dẫn đến thể tích của chuẩn hiện trường quá giá trị công bố hoặc dưới giá trị công bố.

Nguyên nhân rò rỉ bên ngoài rõ nhất là từ các vòng đệm trong khớp nối ống mềm. Tuy nhiên, có rất nhiều nguồn rò rỉ khác chẳng hạn như các lỗ thông khí, van, bơm, mặt bích và kết nối bắt vít. Tất cả cần được kiểm tra rò rỉ.

Việc chẩn đoán và phát hiện rò rỉ bên trong có thể khó khăn hơn nhiều. Nguồn rò rỉ chất lỏng rõ nhất là xung quanh bộ phận dịch chuyển. Tuy nhiên, các nguồn rò rỉ bên trong khác có thể là thông qua sự đổi chỗ quả cầu và các van bốn ngả. Sự rò rỉ có thể cố định hoặc không cố định và có thể đóng góp vào sự tăng hoặc giảm thể tích chuẩn hiện trường được xác định. Sự rò rỉ thường thể hiện ở việc không có khả năng đạt được các kết quả lặp lại.

Nếu thu thập đủ thông tin từ dữ liệu chu trình hiệu chuẩn, thì có thể xuất hiện dạng độ chệch rõ ràng trong thể tích đạt được giữa các chu trình nhanh và chậm. Điều này có thể là một biểu hiện cho sự rò rỉ (ví dụ bộ phận dịch chuyển, van bốn ngả, sự lắp ráp quả cầu hoán đổi, van xả,...). Hầu hết các thiếu hụt khác cũng thể hiện như là thiếu độ lặp lại và vì vậy rò rỉ chỉ là một trong nhiều khu vực được xem xét khi khắc phục các sự cố trong quá trình hiệu chuẩn.

A.4  Sự đổi chỗ quả cầu

Sự đổi chỗ quả cầu có thể gây ra các vấn đề do rò rỉ hoặc vận hành không đúng. Sự đổi chỗ có thể rò rỉ thông qua sự phá hủy bệ hoặc các vòng đệm. Sự đổi chỗ có thể không được niêm phong phù hợp do sự tích tụ của cặn, các khía, hoặc mài mòn niêm phong cao su hoặc biến dạng niêm phong hoặc bệ đổi chỗ. Cài đặt không phù hợp của các công tắc mô-men, công tắc giới hạn, công tắc thủy lực, áp suất thủy lực thấp hoặc không thể kích hoạt bộ phận dịch chuyển do các vấn đề về áp suất ngược, toàn bộ đều có thể gây ra sự vận hành không phù hợp của đổi chỗ chuẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5  Van bốn ngả

Sự nguyên vẹn của van bốn ngả là rất quan trọng cho sự thành công của phép hiệu chuẩn. Sự rò rỉ của các vòng đệm hoặc các bệ không phù hợp của một van pít-tông có thể gây ra các vấn đề. Rò rỉ vòng đệm có thể gây ra do sự tích tụ cặn, hoặc các rãnh, khía hoặc sự mài mòn của bộ phận đàn hồi trong vòng đệm van hoặc bệ, hoặc biến dạng vật lý của van. Chốt đệm không phù hợp của van bốn ngả có thể là một đặc trưng của việc thiết lập không phù hợp các công tắc mô-men, các công tắc giới hạn, công tắc thủy lực, áp suất thủy lực thấp hoặc vận hành bằng tay hoặc tự động không đúng.

A.6  Bộ phận dịch chuyển

A.6.1  Các dạng

Bộ phận dịch chuyển của chuẩn thường bao gồm hai dạng: Các quả cầu làm bằng vật liệu đàn hồi (quả cầu dạng đàn hồi) và pít-tông có vòng đệm được làm bằng vật liệu đàn hồi (vòng đệm dạng đàn hồi).

A.6.2  Bộ phận dịch chuyển hình cầu, đàn hồi

Phồng quá mức quy định thường không có tác động đáng kể đến kết quả hiệu chuẩn do quả cầu chuẩn được làm kín quá 3 % kích thước thông thường, phồng quá 6 % kích thước thông thường cũng không có thêm tác dụng gì. Trong một vài trường hợp, phụ thuộc vào thiết bị đo độ cứng của vật liệu chế tạo quả cầu, sự phồng quá lớn của quả cầu chuẩn có thể gây ra rò rỉ. Tuy nhiên, sẽ gia tăng sự ăn mòn của quả cầu và có thể gây ra sự di chuyển bất thường (đột ngột) trong ống tại các lưu lượng thấp hơn sử dụng trong hiệu chuẩn. Sự chuyển động đột ngột của quả cầu trong một chu trình hiệu chuẩn, đặc biệt khi gần công tắc cảm biến có thể tác động đến điểm kích hoạt cảm biến và vì vậy ảnh hưởng đến độ lặp lại của các kết quả đạt được.

Tuy nhiên sự bẹp của quả cầu sẽ luôn luôn gây ra rò rỉ xung quanh quả cầu và vì vậy sẽ dẫn đến quả cầu chuyển động kém và sự kích hoạt công tắc cảm biến sẽ bất thường. Điều này sẽ gây ra sự không chính xác trong thể tích được hiệu chuẩn và có thể dẫn tới độ lặp lại kém.

Các vấn đề về độ lặp lại yêu cầu tất cả các khía cạnh phồng quả cầu cần được xem xét. Như một quy tắc chung, các chuẩn có kích thước càng lớn, yêu cầu phần trăm quá cỡ càng lớn để đảm bảo niêm phong kín bộ phận dịch chuyển hình cầu. Ví dụ, quả cầu dịch chuyển phồng quá 3 % cũng có thể bịt kín trong chuẩn 30 cm trong khi ngược lại quả cầu bẹp quá 3 % có thể xuất hiện rò rỉ trong chuẩn 76 cm. Có thể chuẩn 76 cm sẽ yêu cầu về độ phồng quá cỡ của quả cầu lớn hơn để làm kín một cách hiệu quả. Độ tròn (độ ô-val) là cần thiết để đạt được độ lặp lại và độ chính xác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.6.3  Bộ phận dịch chuyển dạng pít-tông

Bộ phận dịch chuyển dạng pít-tông có thể bị rò rỉ qua các vòng đệm như với bộ phận dịch chuyển hình cầu. Trên các chuẩn với pít-tông dịch chuyển phía trước vòng đệm kích hoạt cảm biến trong khi phía sau vòng đệm dẫn động chuyển động của pít-tông. Sự khác nhau về ma sát, đặc biệt là giữa đầu và cuối của các phía sau vòng đệm, có thể dẫn tới chuyển động đột ngột bất thường của thanh tạ kiểu pít-tông. Thêm vào đó, sự ăn mòn đôi khi có thể gây ra sự rò qua thân của pít-tông. Bộ phận dịch chuyển cố định dạng pít-tông thường là các thiết bị chuyên biệt và phải được tham khảo nhà sản xuất về các vấn đề đặc biệt liên quan đến sự rò rỉ của pít-tông. Với một số kiểu chuẩn, việc kiểm tra tính toàn vẹn của các niêm phong của pít-tông dịch chuyển có thể yêu cầu phép thử đặc biệt để chỉ thị về lỗi rò rỉ.

Một số pít-tông dịch chuyển có các van trong thân pít-tông, các van này có thể bị rò rỉ. Sự rò rỉ có thể xuất hiện xung quanh thân của bộ phận dịch chuyển. Bất cứ rò rỉ nào cũng gây ra sai số trong việc hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn. Với các kiểu pít-tông dịch chuyển chuyên biệt, cần tham khảo ý kiến nhà sản xuất về vấn đề liên quan đến phép thử đặc biệt để kiểm tra tính toàn vẹn của các van và vòng đệm bên trong.

A.7  Sự xả thông và xả khí

Nếu gặp phải các vấn đề với độ lặp lại trong quá trình hiệu chuẩn, hệ thống nên được xả thông khí lại

A.8  Nhiệt độ và áp suất

Sự thay đổi các điều kiện về môi trường có thể có ảnh hưởng đến phép hiệu chuẩn của chuẩn đặt trên mặt đất và không được cách ly, ví dụ mây, mưa, tuyết hoặc mưa đá, mặt trời chiếu trực tiếp hoặc gián tiếp, gió,.v.v có thể ảnh hưởng đáng kể đến nhiệt độ môi trường, gây ra sự thay đổi nhiệt độ trong ống, kích thước ống và quan trọng nhất là nhiệt độ môi chất tuần hoàn. Những thay đổi này có thể gây tăng hoặc giảm nhiệt độ môi chất hiệu chuẩn liên tục trong các chu trình hiệu chuẩn và khó hoặc thậm chí không thể đạt được các kết quả có thể lặp lại.

Khi khó khăn trong việc đạt độ ổn định của nhiệt độ, có thể khắc phục điều này bằng một trong bước sau đây:

- Che phủ chuẩn bằng bạt;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Lắp ráp một nhà tạm hoặc quây kín;

- Giảm thiểu chiều dài của ống mềm kết nối;

- Cách ly chuẩn và ống mềm kết nối.

Dòng chảy liên tục và ngắt quãng của môi chất hiệu chuẩn qua chuẩn là phương pháp hiệu quả nhất để duy trì ổn định nhiệt độ môi chất. Tầm quan trọng của ổn định nhiệt độ trong hiệu chuẩn chuẩn không thể nhấn mạnh quá.

Sự thay đổi áp suất là bình thường trong một hành trình hiệu chuẩn chuẩn. Tuy nhiên sự thay đổi áp suất thường là biểu thị sự thay đổi về lưu lượng và cần được nghiên cứu. Thêm vào đó, hệ thống cần được kiểm tra sự phù hợp về áp suất ngược.

A.9  Bơm, ống mềm và kết nối

Đảm bảo không có rò rỉ trong bơm, ống mềm và các kết nối. Đảm bảo ống mềm giữ nguyên hình dạng trong quá trình hiệu chuẩn. Việc chèn miếng đệm hoặc gioăng cơ khí trong bơm tuần hoàn và đường ống vào đến bơm tuần hoàn đều cần được kiểm tra về sự rò rỉ. Chú ý rằng rò rỉ hút vào có thể khó phát hiện. Thông thường việc liên tục sục khí của chất lỏng sẽ xảy ra nếu có bất cứ sự rò rỉ hút vào nào. Sự sục khí của chất lỏng có thể phát hiện bằng kiểm tra van thông khí trên của chuẩn hiện trường giữa các chu trình. Sự tích tụ khí cố định tại van thông khí phía trên là một dấu hiệu của rò rỉ hút vào.

A.10  Công tắc cảm biến

Các công tắc cảm biến trên các chuẩn đồng hồ chuẩn cần được duy trì đúng để tối ưu tính năng. Điều này là cần thiết để tạo ra các phép hiệu chuẩn tin cậy và chính xác. Sự thay đổi rất nhỏ trong dung sai của công tắc cảm biến, thường là từ 0,05 mm đến 0,13 mm, có thể gây ra các vấn đề về độ lặp lại của đồng hồ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hai dạng đồng hồ điển hình dùng trong hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn của chuẩn là đồng hồ tuabin và đồng hồ thể tích (PD) vì độ tuyến tính và tần số tín hiệu đầu ra là phù hợp hơn cho ứng dụng này. Trong một vài trường hợp, tín hiệu đầu ra của đồng hồ có thể tăng lên về mặt cơ học để đạt độ phân giải cao hơn.

Khi một trong hai dạng đồng hồ bị nghi ngờ không vận hành đúng, một máy hiện sóng có thể được kết nối tới đầu ra xung của đồng hồ để giúp xác định nguyên nhân nào gây ra vấn đề. Nếu tín hiệu của đồng hồ là tuần hoàn, một cánh đồng hồ tuabin có thể bị phá hủy hoặc nếu đồng hồ PD được dùng, bộ phận dịch chuyển cơ học có thể bị phá hủy hoặc không thể điều chỉnh hoặc có thể có sự không thẳng hàng trong một loạt các bộ phận của đồng hồ. Nếu tín hiệu đồng hồ là không đều, có thể có nhiễu về điện trên dây truyền xung.

A.12  Điều kiện ống chuẩn

Lắp đặt chuẩn kém có thể gây ra khó khăn trong việc đạt được độ lặp lại của phép hiệu chuẩn. Nếu kiểm tra bằng mắt quả cầu của chuẩn cho thấy các khía, sự mài mòn, các lỗ thủng,v.v., đó có thể là sự thể hiện cấu trúc chuẩn phụ. Ví dụ, đoạn hiệu chuẩn chuẩn không được tráng phủ có thể tạo ra cặn, ăn mòn, lắng đọng và quá ma sát. Ống nối đường kính bên trong nhỏ và các mối hàn không mài nhẵn có thể gây ra phá hủy quả cầu, rò rỉ quả cầu hoặc cả hai.

Lớp phủ bên trong của chuẩn có thể là phình ra, ăn mòn, đóng vảy, nứt, bong tróc, và có thể có sự bong ra lớp phủ, điều này có thể làm thay đổi thể tích của chuẩn. Sự suy giảm lớp phủ có thể xuất hiện do tiếp xúc với môi chất. Hơn nữa, điều này có thể gây ra xác suất rò rỉ lớn hơn qua quả cầu chuẩn. Sự bơm căng quá của quả cầu có thể cần thiết để bù lượng rò rỉ do mất lớp phủ và ống không đồng đều.

Bề mặt bên trong của chuẩn cần được kiểm tra về các điều kiện này nếu gặp phải các vấn đề trong quá trình hiệu chuẩn.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Kết nối của đồng hồ chuẩn, chuẩn chính và chuẩn hiện trường

Hình B.2 - Hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn

Hình B.3 - Hiệu chuẩn chuẩn hiện trường

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] API MPMS Chapter 1 (all part), Vocabulary

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[3] API MPMS Chapter 5 (all part), Metering

[4] API MPMS Chapter 6 (all part), Metering assembiles

[5] API MPMS Chapter 7 (all part), Temperatures determination

[6] API MPMS Chapter 8 (all part), Sampling

[7] API MPMS Chapter 9 (all part), Density dermination

[8] API MPMS Chapter 10 (all part), Sediment and water

[9] API MPMS Chapter 11 (all part), Physical properties data

[10] API MPMS Chapter 11.1, Temperature and pressure volume correction factors for generalized crude oils, refined products, and lubricating oils

[11] API MPMS Chapter 12 (all part), Calculation petroleum quantities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[13] API MPMS Chapter 13 (all part), Statistical aspects of measuring and sampling

[14] API MPMS Chapter 15 (all part), Guidelines for Use of the International System of Units (SI) in the Petroleum and Allied Industries

[15] NIST Handbook 105-7, Small volume provers.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10953-6-2:2016 về Hướng dẫn đo dầu mỏ - Hệ thống kiểm chứng - Phần 6-2: Hiệu chuẩn ống chuẩn và bình chuẩn đo thể tích - xác định thể tích của ống chuẩn bằng phương pháp hiệu chuẩn đồng hồ chuẩn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.630

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.14.245
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!