Loại xe
|
Vận tốc ban đầu khi phanh (km/h)
|
Quãng đường phanh (m)
|
Gia tốc phanh lớn nhất (m/s2 )
|
Hành lang phanh (m)
|
Xe con
|
50
|
≤ 19
|
≥ 6,2
|
2,5
|
Xe tải,
xe khách có khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn
|
50
|
≤ 21
|
≥ 5,8
|
2,5
|
Các
loại xe còn lại
|
30
|
≤ 9
|
≥ 5,4
|
3,0
|
+ Khi thử
đầy tải:
- Thử
trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám j không
nhỏ hơn 0,6;
- Hiệu
quả phanh (được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu quãng đường phanh SP
hoặc gia tốc phanh lớn nhất JPmax) khi thử đầy tải quy định tại Bảng
2;
- Khi
phanh, xe không được lệch ra ngoài hành lang phanh được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2 - Hiệu quả phanh chính khi thử đầy tải
Loại xe
Vận tốc ban đầu khi phanh (km/h)
Quãng đường phanh (m)
Gia tốc phanh lớn nhất (m/s2 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe con
50
≤ 20
≥ 5,9
2,5
Xe tải,
xe khách có khối lượng toàn bộ không quá 3,5 tấn
50
≤ 22
≥ 5,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
loại xe còn lại (1)
30
≤ 10
≥ 5,0
3,0
Chú
thích: (1) Không áp dụng yêu cầu về hiệu quả phanh khi thử
đầy tải đối với ô tô đầu kéo
2.5.9. Hiệu quả
của phanh đỗ xe:
+ Chế độ
thử: xe không tải (có 01 lái xe);
+ Hiệu
quả của phanh đỗ xe được đánh giá bằng một trong hai chỉ tiêu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe phải
dừng được trên đường dốc có độ dốc 20% (theo cả hai chiều dốc lên và dốc
xuống), trên mặt đường phủ nhựa hoặc đường bê tông bằng phẳng và khô, hệ số bám
j không
nhỏ hơn 0,6.
2.6. Hệ
thống treo
2.6.1. Chịu
được tải trọng tác dụng lên nó, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi vận hành trên
đường.
2.6.2. Các chi
tiết, cụm chi tiết của hệ thống treo phải lắp đặt chắc chắn và đảm bảo cân bằng
xe. Không được rò rỉ khí nén (đối với hệ thống treo khí nén), dầu thuỷ lực (đối
với giảm chấn thuỷ lực).
2.6.3. Tần số
dao động riêng của phần được treo của xe khách ở trạng thái đầy tải (được xác
định theo phương pháp quy định tại Phụ lục 1) không lớn hơn 2,5 Hz.
2.7. Hệ
thống nhiên liệu
2.7.1. Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu xăng hoặc điêzen
a) Bộ
phận lọc và thông khí của thùng nhiên liệu phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Không
bị rò rỉ nhiên liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Không
được đặt bên trong khoang chở người và khoang chở hàng hóa.
b) Vật
liệu làm ống dẫn nhiên liệu phải chịu được loại nhiên liệu xe đang sử dụng.
c) Ống
dẫn (trừ các loại ống mềm) phải được kẹp chặt, khoảng cách giữa hai kẹp liền kề
nhau không quá 1000 mm.
2.7.2. Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
+ Yêu cầu
chung:
- Tất cả
các bộ phận phải được định vị đúng và kẹp chặt chắc chắn;
- Không
rò rỉ LPG;
- Không
được có bộ phận nào của hệ thống LPG nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ đầu
nạp khí có thể được nhô ra không quá 10 mm;
- Các bộ
phận của hệ thống LPG phải cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở
lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.3. Yêu cầu
đối với hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG)
+ Yêu cầu
chung:
- Tất cả
các bộ phận phải được định vị đúng và kẹp chặt chắc chắn;
- Không
rò rỉ CNG;
- Không
được có bộ phận nào của hệ thống CNG nhô ra khỏi bề mặt ngoài của xe trừ đầu
nạp khí có thể được nhô ra không quá 10 mm;
- Các bộ
phận của hệ thống CNG phải cách ống xả hoặc nguồn nhiệt tương tự từ 100 mm trở
lên trừ khi các bộ phận này được cách nhiệt thích hợp;
- Tất cả
các bộ phận của hệ thống CNG được lắp trong khoang hành lý phải được bao kín
bởi vỏ bọc kín khí;
- Lỗ
thoát của vỏ bọc kín khí phải thông với môi trường bên ngoài xe không được
hướng vào vòm che bánh xe hoặc các nguồn nhiệt như ống xả.
+ Yêu cầu
đối với bình chứa CNG: Theo Phụ lục 2, mục 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8.1. Dây điện
phải được bọc cách điện và được định vị với thân xe.
2.8.2. Các đầu
nối và công tắc điện phải được cách điện.
2.8.3. Ắc quy
phải được kẹp chặt.
2.9.
Khung và thân vỏ
2.9.1. Khung và
thân vỏ phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
+ Khung
và thân vỏ phải được lắp đặt chắc chắn;
+ Phần vỏ
xe làm bằng vật liệu dễ cháy không được tiếp xúc với ống xả.
2.9.2. Không
được bố trí giá chở hàng trên nóc xe khách các loại.
2.9.3. Xe tải,
xe chuyên dùng, xe kéo moóc và ô tô đầu kéo có khối lượng toàn bộ từ 8 tấn trở
lên phải lắp rào chắn bảo vệ ở hai bên xe thoả mãn các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khoảng
cách từ cạnh thấp nhất của rào chắn tới mặt đường không được lớn hơn 500 mm;
+ Cạnh
phía trên của rào chắn không được thấp hơn 700 mm tính từ mặt đường.
Nếu
khoảng hở giữa thân xe và mặt đường nhỏ hơn 700 mm thì không cần lắp rào chắn.
2.9.4. Thân xe
không được có gờ sắc cạnh hoặc phần lồi ra gây nguy hiểm cho người cùng tham
gia giao thông. Yêu cầu này có thể không áp dụng đối với một số loại xe chuyên
dùng.
2.10.
Thiết bị nối, kéo
Thiết bị
nối, kéo phải được lắp đặt chắc chắn. Cóc hãm và chốt hãm không được tự mở.
Xích hoặc cáp bảo hiểm (nếu có) phải chắc chắn.
2.11.
Khoang lái
2.11.1. Các
thiết bị, đèn báo hiệu, đồng hồ và công tắc điều khiển liệt kê dưới đây (nếu
có) phải được lắp đặt trong phạm vi giới hạn bởi hai mặt phẳng song song với
mặt phẳng trung tuyến dọc của xe cách đường tâm trục lái 500 mm về hai phía và
đảm bảo cho người lái có thể nhận biết, điều khiển chúng một cách dễ dàng:
+ Công
tắc khởi động, tắt động cơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Công
tắc đèn chiếu sáng phía trước, còi, đèn báo rẽ, gạt nước;
+ Đồng hồ
tốc độ, đèn báo hiệu tình trạng làm việc của các đèn báo rẽ, đèn pha, hệ thống
nhiên liệu, nước làm mát động cơ, dầu bôi trơn, hệ thống phanh và hệ thống nạp
ắc quy.
2.11.2. Cơ cấu
lò xo hồi vị của bàn đạp ga, phanh, ly hợp (nếu có) phải đảm bảo tự đưa các bàn
đạp này trở về được vị trí ban đầu khi người lái thôi tác dụng lực.
2.11.3. Phải có
ký hiệu để nhận biết được dễ dàng vị trí các tay số.
2.11.4. Xe có
trang bị hộp số tự động phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Vị trí
số trung gian được bố trí giữa số tiến và số lùi;
+ Trong
trường hợp cần số được lắp trên trục lái, chiều quay của cần số từ vị trí số
trung gian đến vị trí các số tiến phải theo chiều thuận của kim đồng hồ;
+ Không
khởi động được động cơ khi cần số ở vị trí số tiến hoặc số lùi.
2.11.5. Việc bố
trí chỗ ngồi trong khoang lái (ca bin) phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chiều
rộng và chiều sâu đệm ngồi của ghế khách phải thoả mãn yêu cầu nêu tại 2.14.2;
+ Nếu
khoang lái có hai hàng ghế thì khoảng trống giữa hàng ghế đầu tiên và hàng ghế
thứ hai không nhỏ hơn 630 mm (Hình 3);
+ Việc bố
trí chỗ ngồi bên cạnh người lái không được ảnh hưởng tới khả năng điều khiển xe
của người lái;
+ Trong
mọi trường hợp, số người ngồi trong ca bin xe tải không lớn hơn 6.
2.12. Ghế
người lái (ghế lái)
2.12.1. Ghế lái
phải được lắp đặt sao cho đảm bảo tầm nhìn của người lái để điều khiển xe.
2.12.2. Ghế lái
phải có đủ không gian để người lái vận hành các thiết bị điều khiển một cách dễ
dàng. Độ lệch tâm giữa ghế lái và trục lái không được ảnh hưởng đến khả năng
điều khiển xe của người lái và không được lớn hơn 40 mm. Kích thước chiều rộng
và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 400 mm.
2.12.3. Ghế lái
của xe chở người phải điều chỉnh được theo chiều dọc của xe, đệm tựa lưng phải
điều chỉnh được độ nghiêng.
2.13.
Khoang chở khách (khoang khách)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.2. Đối với
khoang khách không có điều hòa nhiệt độ, việc thông gió phải bảo đảm như sau:
+ Khi xe
chuyển động với vận tốc 30 km/h, tại vị trí ngang đầu khách ngồi, vận tốc dòng
khí không nhỏ hơn 3 m/s;
+ Các cửa
thông gió phải điều chỉnh được lưu lượng gió.
2.13.3. Lối đi
dọc của xe khách trên 16 chỗ ngồi phải có chiều rộng hữu ích không nhỏ hơn 300
mm, chiều cao hữu ích không nhỏ hơn 1700 mm. Quy định này không áp dụng với xe
được lắp ghế gập nêu tại mục 2.14.5.
2.13.4. Trừ xe
khách thành phố, các loại xe khách khác không được bố trí chỗ đứng.
2.13.5. Yêu cầu
riêng đối với xe khách có bố trí giường nằm
a) Giường
nằm phải được lắp đặt chắc chắn và bố trí dọc theo chiều chuyển động của xe; mỗi
giường chỉ cho một người nằm và phải có dây đai an toàn loại hai điểm.
b) Giường
phải được bố trí đảm bảo đủ không gian để người sử dụng có thể ra, vào thuận
tiện và phải thoả mãn các kích thước mô tả tại Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
+ D không
nhỏ hơn 1400 mm;
+ R1
không nhỏ hơn 450 mm;
+ R2
không nhỏ hơn 350 mm (không áp dụng đối với giường ở hàng cuối cùng của xe);
+ C1
không nhỏ hơn 750 mm;
+ C2
không nhỏ hơn 780 mm.
c) Giường
phải không được có các cạnh sắc, đầu nhọn có khả năng gây nguy hiểm cho người
sử dụng.
2.14. Ghế
khách
2.14.1. Ghế phải
được lắp đặt chắc chắn đảm bảo an toàn cho người ngồi khi xe vận hành trên
đường trong điều kiện hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Bố trí ghế ngồi trên xe
2.14.3. Đối với
xe chở trẻ em, Chiều rộng và chiều sâu đệm ngồi không nhỏ hơn 270 mm tính cho
một người. Khoảng trống giữa hai hàng ghế (L) không nhỏ hơn 460 mm.
2.14.4. Chiều
cao từ mặt sàn (không áp dụng cho các vị trí trên hốc lắp bánh xe, nắp che
khoang động cơ) tới mặt đệm ngồi ghế khách (H) của xe khách phải nằm trong
khoảng từ 380 mm đến 500 mm.
2.14.5. Các ghế
gập có thể lắp đặt trên lối đi dọc của xe khách đến 30 chỗ, trừ loại xe chở trẻ
em. Đối với xe khách trên 30 chỗ, có thể lắp ghế gập dành cho hướng dẫn viên.
Các kích thước về chiều rộng, chiều sâu đệm ngồi của ghế gập không được nhỏ hơn
75% kích thước giới hạn quy định tại 2.14.2.
2.15. Đệm
tựa đầu
Ghế lái
của xe con và xe khách từ 16 chỗ trở xuống phải được trang bị đệm tựa đầu.
2.16. Dây
đai an toàn
Ghế lái
và các ghế ở hàng trên cùng của xe phải được trang bị dây đai an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.1. Kích
thước hữu ích của cửa lên xuống của khách đối với các loại xe khách (không kể
xe chở trẻ em) phải thoả mãn yêu cầu quy định tại Bảng 3.
2.17.2. Khoang
chở khách của xe khách phải được bố trí ít nhất một cửa lên xuống ở phía bên
phải của xe. Cửa lên xuống của khách phải đảm bảo đóng chắc chắn khi xe chạy.
2.17.3. Chiều
cao của bậc lên xuống thứ nhất tính từ mặt đất của xe khách không vượt quá 500
mm. Mặt bậc lên xuống phải tạo nhám hoặc phủ vật liệu chống trượt.
Bảng 3 - Kích thước hữu ích nhỏ nhất của cửa lên xuống
Loại xe
Kích thước hữu ích nhỏ nhất (mm)
Chiều rộng (1)
Chiều cao
Xe
khách từ 10 chỗ đến 16 chỗ (kể cả chỗ của người lái)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
Xe
khách trên 16 chỗ (kể cả chỗ của người lái)
650
1650
Chú
thích: (1) Kích thước này được giảm đi 100 mm khi đo ở vị
trí tay nắm cửa
2.18. Cửa
thoát khẩn cấp
Xe khách
phải có đủ cửa thoát khẩn cấp thỏa mãn các yêu cầu sau:
2.18.1. Yêu cầu
về kích thước:
+ Cửa
thoát khẩn cấp nếu là loại đóng mở được thì phải có kích thước nhỏ nhất là:
rộng x cao = 550 x 1200 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Cửa sổ
phía sau có thể được sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp khi cho phép đặt lọt một
dưỡng hình chữ nhật có kích thước cao 350 mm, rộng 1550 mm với các góc của hình
chữ nhật có thể được làm tròn với bán kính không quá 250 mm.
2.18.2. Số lượng
cửa thoát khẩn cấp tối thiểu được quy định như Bảng 4.
2.18.3. Tại các
cửa sổ sử dụng làm cửa thoát khẩn cấp phải trang bị dụng cụ phá cửa và chỉ dẫn
cần thiết.
Bảng 4 - Số lượng cửa thoát khẩn cấp tối thiểu
Số lượng khách (1)
17 ÷ 30
31 ÷ 45
46 ÷ 60
61 ÷ 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 90
Số cửa thoát khẩn cấp tối thiểu (2)
4
5
6
7
8
9
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cửa lên
xuống của khách không được tính là cửa thoát khẩn cấp
2.19.
Khoang chở hàng
2.19.1. Khoang
chở hàng của xe phải có kết cấu vững chắc đảm bảo an toàn cho hàng hóa.
2.19.2. Khoang
chứa rác của xe chở rác phải có nắp đậy.
2.19.3. Khoang
chứa hàng của xe chở hàng nguy hiểm phải được cách ly hoàn toàn với khoang lái.
2.19.4. Xe tải
Van (xe tải thùng kín có khoang chở hàng liền với cabin) phải thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng tại TCVN 7271.
2.19.5. Chiều
rộng toàn bộ của thùng chở hàng của ô tô tải không được vượt quá 10% chiều rộng
toàn bộ của ca bin xe.
2.20.
Kính chắn gió, kính cửa
Kính chắn
gió phải là kính an toàn nhiều lớp; kính cửa sổ và kính sử dụng làm cửa thoát
khẩn cấp phải là kính an toàn vỡ vụn. Các loại kính này phải đáp ứng các yêu
cầu về độ phân mảnh, độ bền cơ học, độ mài mòn, độ truyền sáng, độ méo quang
học và hình ảnh thứ cấp quy định trong QCVN 32 : 2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về kính an toàn của xe ô tô” hoặc quy định ECE 43.00/S3 và phiên
bản bổ sung, sửa đổi ECE 43 Revision 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.21.1. Miệng
thoát khí thải của ống xả không được hướng về phía trước và không được hướng về
phía bên phải.
2.21.2. Ống xả
không được đặt ở vị trí có thể gây cháy xe hoặc hàng hóa trên xe và gây cản trở
hoạt động của hệ thống khác.
2.22. Đèn
chiếu sáng và tín hiệu
2.22.1. Xe phải
trang bị các loại đèn chiếu sáng và tín hiệu sau đây: đèn chiếu sáng phía trước
gồm có đèn chiếu xa (đèn pha) và đèn chiếu gần (đèn cốt), đèn báo rẽ, đèn cảnh
báo nguy hiểm, đèn vị trí, đèn phanh, đèn lùi, đèn soi biển số sau.
2.22.2. Đèn
chiếu sáng phía trước sử dụng trên xe phải có đặc tính quang học thoả mãn QCVN
35 : 2010/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đặc tính quang học đèn chiếu
sáng phía trước của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” hoặc một trong
các quy định ECE tương ứng sau đây:
+ ECE
08-04/S7;
+ ECE
20-02/S6;
+ ECE
01-01/S7;
+ ECE
05-02/S3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.22.3. Các đèn
chiếu sáng và đèn tín hiệu phải được lắp đặt chắc chắn, bảo đảm duy trì các đặc
tính quang học của chúng khi xe vận hành.
2.22.4. Các đèn
sau đây phải được lắp thành cặp: đèn chiếu sáng phía trước, đèn báo rẽ, đèn vị
trí, đèn phanh (có ít nhất 02 đèn phanh lắp thành cặp). Các đèn tạo thành cặp
phải thoả mãn các yêu cầu sau:
a) Được
lắp vào xe đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe;
b) Cùng
màu;
c) Có đặc
tính quang học như nhau.
2.22.5. Vị trí
lắp đặt các loại đèn được quy định như Bảng 5.
Bảng 5 - Vị trí lắp đặt các loại đèn (Đơn vị
kích thước: mm)
TT
Tên đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa 2 mép trong của đèn đối xứng
Khoảng cách từ mép ngoài của đèn đến mép ngoài của xe
TTTên đèn
tới mép
dưới của đèn |
tới mép trên của đèn
Khoảng cách
giữa 2 mép
trong của
đèn đối
xứngKhoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của đèn đến
mép ngoài
của xe
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 500
≤ 1200 (1500)
≥ 600 (400)
≤ 400
2
Đèn báo
rẽ
≥ 350
≤ 1500 (2100)
≥ 600 (400)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đèn vị
trí
≥ 350
≤ 1500 (2100)
≥ 600 (400)
≤ 400
4
Đèn
phanh
≥ 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 600 (400)
-
5
Đèn lùi
≥ 250
≤ 1200
-
-
Chú
thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá
trị trong ngoặc tại cột (5) ứng với trường hợp xe có chiều rộng toàn bộ nhỏ
hơn 1300 mm.
2.22.6. Đèn phải
phù hợp với yêu cầu quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Màu, số lượng tối thiểu, cường độ sáng và chỉ tiêu kiểm
tra bằng quan sát của các loại đèn
TT
Tên đèn
Màu
Số lượng tối thiểu
Cường độ sáng hoặc chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
TTTên đènMàuSố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tối
thiểu
Cường độ sáng (cd) |
Chỉ tiêu kiểm tra bằng quan sát
1.
Đèn chiếu sáng phía trước
Đèn chiếu xa
Trắng hoặc vàng nhạt
2
≥ 12000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.Đèn
chiếu
sáng
phía
trước
Đèn chiếu gần |
Trắng
hoặc
vàng
nhạt2
- |
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Đèn báo
rẽ trước
Vàng
2
80 ÷ 700
Trong
điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng
cách 20 m
3.
Đèn báo
rẽ sau
Vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 ÷ 400
Trong
điều kiện ánh sáng ban ngày
phải
bảo đảm nhận biết được tín
hiệu ở
khoảng cách 20 m
Đèn
phanh
Đỏ
2
20 ÷ 100
Trong
điều kiện ánh sáng ban ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu ở
khoảng cách 20 m
Đèn lùi
Trắng
1 (2)
80 ÷ 600
Trong
điều kiện ánh sáng ban ngày
phải
bảo đảm nhận biết được tín
hiệu ở
khoảng cách 20 m
Đèn vị
trí trước (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2 ÷ 60
Trong
điều kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng
cách 10 m
7.
Đèn vị
trí sau (đèn hậu)
Đỏ
2
1 ÷ 12
Trong
điều kiện ánh sáng ban ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hiệu ở
khoảng cách 10 m
Đèn soi
biển số sau
Trắng
1
2 ÷ 60
Trong
điều kiện ánh sáng ban ngày
phải
bảo đảm nhận biết được tín
hiệu ở
khoảng cách 10 m
(1) Đối
với đèn chiếu xa khi kiểm tra bằng thiết bị: Theo phương thẳng đứng, chùm
sáng không được hướng lên trên. Theo phương ngang, chùm sáng của đèn bên
trái không được lệch phải quá 2%, không được lệch trái quá 1%; Chùm sáng của
đèn bên phải không được lệch phải hoặc trái quá 2%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Đèn
vị trí trước có thể được sử dụng kết hợp với các đèn khác.
2.22.7. Các yêu
cầu khác
a) Không
được lắp đèn màu đỏ và các tấm phản quang ở phía trước xe. Không được lắp đèn
có ánh sáng trắng hướng về phía sau (ngoại trừ đèn lùi) .
b) Đối
với đèn chiếu sáng phía trước:
+ Khi bật
công tắc đèn chiếu gần thì tất cả các đèn chiếu xa phải tắt;
+ Phải có
báo hiệu làm việc khi sử dụng đèn chiếu xa.
c) Đèn
lùi phải bật sáng khi cần số ở vị trí số lùi và công tắc khởi động động cơ đang
ở vị trí mà động cơ có thể hoạt động được. Đèn lùi phải tắt khi một trong hai điều
kiện trên không thỏa mãn.
d) Đèn
soi biển số phải sáng khi bật đèn chiếu sáng phía trước, không thể tắt và bật được
bằng công tắc riêng.
đ) Đối
với đèn phanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trong
trường hợp dùng kết hợp với đèn hậu, đèn phanh phải có cường độ sáng hơn rõ rệt
so với đèn hậu.
e) Đối
với đèn báo rẽ:
+ Tất cả
các đèn báo rẽ ở cùng một bên của xe phải nhấp nháy cùng pha. Tần số nhấp nháy
từ 60 120 lần/phút;
+ Thời
gian từ khi bật công tắc đến khi đèn phát tín hiệu báo rẽ không quá 1,5 giây.
g) Các
đèn cảnh báo nguy hiểm phải nháy đồng thời và cùng tần số. Đèn cảnh báo nguy
hiểm có thể dùng kết hợp với đèn báo rẽ.
2.23. Tấm
phản quang
2.23.1. Xe phải
được trang bị tấm phản quang ở phía sau.
2.23.2. Hình
dạng mặt phản quang không được là hình tam giác.
2.23.3. Ánh sáng
phản chiếu của tấm phản quang phải được nhìn thấy rõ ràng vào ban đêm từ khoảng
cách 100 m phía sau xe khi được chiếu sáng bằng ánh sáng đèn pha của xe khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.24.
Gương chiếu hậu
2.24.1. Xe phải
được trang bị gương chiếu hậu cho phép người lái có thể nhận biết rõ ràng điều
kiện giao thông về phía sau và hai bên xe.
2.24.2. Gương
chiếu hậu lắp ngoài phải có vị trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua
cửa sổ bên hoặc qua phần diện tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.
2.24.3. Gương
chiếu hậu sử dụng trên xe phải là loại gương thoả mãn quy chuẩn QCVN 33 :
2011/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gương chiếu hậu dùng cho xe ô tô”
hoặc quy định ECE 46-01/S4.
Việc lắp
đặt gương chiếu hậu theo quy định tại Phụ lục 3.
2.25. Hệ
thống gạt nước
Xe phải
được trang bị hệ thống gạt nước để đảm bảo tầm nhìn của người lái qua kính chắn
gió phía trước và phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Phải có
từ hai tần số gạt trở lên;
+ Một tần
số gạt có giá trị không nhỏ hơn 45 lần/phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Chênh
lệch giữa tần số gạt cao nhất với một trong những tần số gạt thấp hơn phải
không nhỏ hơn 15 lần/phút.
2.26. Còi
2.26.1. Còi phải
có âm thanh liên tục với âm lượng ổn định.
2.26.2. Âm lượng
còi (khi đo ở khoảng cách 2 m tính từ đầu xe, chiều cao đặt micro là 1,2 m)
không nhỏ hơn 90 dB(A), không lớn hơn 115 dB(A).
2.27.
Đồng hồ tốc độ
2.27.1. Xe phải
được trang bị đồng hồ tốc độ.
2.27.2. Đơn vị
đo tốc độ trên đồng hồ là km/h.
2.27.3. Sai số
cho phép của đồng hồ tốc độ phải nằm trong giới hạn từ -10% đến +20% ở tốc độ
40 km/h.
2.28.
Bình chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Xe chở
hàng dễ cháy nổ;
+ Xe
khách từ 16 chỗ ngồi trở lên.
2.29. Quy định
về bảo vệ môi trường
2.29.1 Giới hạn
khí thải
a) Khí
thải của xe phải thoả mãn các yêu cầu quy định tại QCVN 05 : 2009/BGTVT “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới”.
b) Khi
kiểm tra khí thải theo phương pháp thử nhanh (phương pháp thử được quy định tại
tiêu chuẩn TCVN 6438 “Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất
cho phép của khí thải”) thì:
+ Đối với
xe lắp động cơ cháy cưỡng bức, khi kiểm tra ở chế độ không tải khí thải của xe
phải thoả mãn yêu cầu sau:
-
Cacbonmonoxit CO (% thể tích): ≤ 3,0;
-
Hydrocacbon HC (ppm thể tích): ≤ 600 đối với động cơ 4 kỳ, ≤ 7800 đối với động
cơ 2 kỳ, ≤ 3300 đối với động cơ đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.29.2. Tiếng ồn
do xe phát ra khi đỗ đo theo phương pháp quy định tại tiêu chuẩn TCVN 6435
“Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ -
Phương pháp điều tra” không được vượt quá mức ồn tối đa cho phép quy định tại
Bảng 7.
2.29.3. Không
được sử dụng môi chất làm lạnh CFC trong thiết bị điều hoà không khí của xe.
2.30. Yêu cầu
riêng đối với xe cho người khuyết tật:
a) Đối
với xe cho người khuyết tật điều khiển, thì cơ cấu điều khiển các hoạt động của
xe phải phù hợp với hệ vận động của người khuyết tật điều khiển xe.
b) Đối
với xe cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng, thì phải có các ký hiệu xe dùng cho
người khuyết tật ở vị trí thích hợp để có thể nhận biết dễ dàng.
Bảng 7 - Mức ồn tối đa cho phép Đơn vị: dB(A)
TT
Loại xe
Mức ồn tối đa cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe con
103
2
Xe tải,
xe chuyên dùng và xe khách có G ≤ 3500kg
103
3
Xe tải,
xe chuyên dùng và xe khách có G > 3500kg và P ≤ 150kW
105
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
Chú
thích:
- P là
công suất lớn nhất của động cơ ;
- G là
khối lượng toàn bộ của xe .
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Kiểm
tra, thử nghiệm
+ Phương
thức kiểm tra, thử nghiệm: Xe sản xuất, lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm
theo “Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới” ban hành kèm theo Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
+ Tài
liệu kỹ thuật và mẫu thử: Cơ sở sản xuất có trách nhiệm cung cấp các hồ sơ tài
liệu và mẫu thử theo các quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải.
3.2. Một
số quy định khác liên quan đến kiểm tra, thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Việc thử
nghiệm xác định hiệu quả phanh chính và phanh đỗ khi thử trên đường được áp
dụng khi kiểm tra, thử nghiệm sản phẩm mẫu. Xác định hiệu quả phanh chính và
phanh đỗ khi thử trên băng thử được áp dụng khi kiểm tra xuất xưởng các sản
phẩm sản xuất hàng loạt.
3.2.3. Việc
kiểm tra khí thải theo phương pháp thử nhanh quy định tại 2.29.1.b được áp dụng
khi kiểm tra xuất xưởng sản phẩm sản xuất hàng loạt.
3.2.4. Cơ sở
sản xuất có trách nhiệm đảm bảo mức tiếng ồn theo quy định tại 2.29.2 đối với
sản phẩm sản xuất, lắp ráp hàng loạt, Việc kiểm tra tiếng ồn của các sản phẩm
sản xuất, lắp ráp hàng loạt có thể thực hiện theo phương pháp kiểm tra xác suất.
Cơ sở sản xuất phải đăng ký cụ thể với cơ quan quản lý chất lượng về phương thức
và tỉ lệ lấy mẫu để kiểm tra xác suất.
3.2.5. Các xe
có kích thước, tải trọng trục lớn hơn giới hạn quy định tại 2.1.1.a và 2.1.1. b
nêu trên thì vẫn được thực hiện việc kiểm tra, thử nghiệm theo quy chuẩn này
nhưng các loại xe này chỉ được phép hoạt động trong phạm vi hẹp, khi tham gia giao
thông phải được phép của cơ quan có thẩm quyền về quản lý đường bộ.
3.3. Đối với
các kiểu loại xe đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại 3.1 và có kết
quả phù hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại
Phụ lục 4.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Cục Đăng
kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn này
trong kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.
4.2. Lộ trình
thực hiện
4.2.1. Tính từ
thời điểm có hiệu lực của Quy chuẩn này, riêng các yêu cầu dưới đây được phép
áp dụng sau 02 năm đối với kiểu loại xe mới và sau 04 năm đối với các kiểu loại
xe đã được chứng nhận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Yêu cầu
về khoảng trống giữa hai hàng ghế (L) được quy định tại 2.14.2 áp dụng đối với
xe khách đến 16 chỗ ngồi;
+ Yêu cầu
về dây đai an toàn được quy định tại 2.16 áp dụng đối với các loại xe không
phải xe con.
4.2.2. Yêu cầu
thử nghiệm lốp (mục 2.3.2), kính chắn gió và kính cửa (mục 2.20),đèn chiếu sáng
phía trước (mục 2.22.2), gương chiếu hậu (mục 2.24.3) sử dụng trên xe được thực
hiện theo lộ trình quy định trong các quy chuẩn tương ứng.
4.2.3. Mục
2.29.3 sẽ được thực hiện theo lộ trình của Chính phủ về cắt giảm, loại trừ các
chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
4.3. Trong
trường hợp các tiêu chuẩn được trích dẫn trong Quy chuẩn này có các Quy chuẩn
tương ứng thì thực hiện theo Quy chuẩn.
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TẦN
SỐ DAO ĐỘNG RIÊNG CỦA HỆ THỐNG TREO CỦA XE
1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Điều
kiện thử
2.1. Thiết bị
và dụng cụ thử
2.1.1. Thiết bị
đo tần số dao động có phạm vi đo tần số từ 0,3 Hz đến 100 Hz.
2.1.2. Dụng cụ
thử: cân xe, dụng cụ đo nhiệt độ và độ ẩm, đồng hồ đo áp suất lốp, thước đo
chiều dài và các dụng cụ phụ trợ khác.
2.2. Mẫu thử
2.2.1. Xe phải
được chất đủ tải theo đúng thiết kế.
2.2.2. Hệ thống
treo phải đúng theo thiết kế của xe.
2.2.3. Lốp xe
phải mới và đúng kiểu loại của xe thiết kế; áp suất lốp phải phù hợp với quy
định của nhà sản xuất.
2.3. Môi
trường thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phương
pháp tạo dao động
Có các
phương pháp tạo dao động như sau:
3.1. Phương
pháp 1 (chỉ áp dụng cho xe 2 trục):
Hình 1-1- Sơ đồ nguyên lý tạo dao động theo phương pháp 1
Cho xe
rơi tự do từ độ cao h nằm trong phạm vi từ 60 mm đến 120 mm xuống, sao cho khi
bánh xe chạm đất thì khung xe không chạm vào ụ hạn chế hành trình của hệ thống
treo (Hình 1-1).
Trong
trường hợp đặc biệt, có thể chọn độ cao ngoài phạm vi 60mm đến 120mm.
3.2. Phương
pháp 2:
Nén khung
xe xuống từ 60 mm đến 120 mm so với vị trí ban đầu sao cho không chạm vào ụ hạn
chế hành trình của hệ thống treo. Ngừng nén một cách đột ngột để tạo ra dao
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Kiểm tra
mẫu thử theo 2.2.
4.2. Xác định
các thông số của mẫu thử.
4.3. Lắp đặt
thiết bị đo
4.3.1. Vị trí
lắp đầu đo
Đối với
phần không được treo: lắp tại trục xe cần đo;
Đối với
phần được treo: lắp trên sàn xe tại vị trí ngay phía trên của trục xe.
Trường
hợp không thể lắp đầu đo trực tiếp trên sàn xe thì có thể lắp ở vị trí lân cận đảm
bảo mô tả được dao động của phần được treo cần đo.
4.3.2. Yêu cầu khi
lắp đầu đo
Đầu đo
phải được lắp đặt chắc chắn, đúng vị trí đảm bảo không bị va chạm với khung xe
hoặc vật cứng trong quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Sau khi
lắp thiết bị, kiểm tra sự hoạt động của thiết bị.
5. Tiến
hành thử
Tiến hành
thử 3 lần theo các bước sau:
5.1. Đưa xe
vào vị trí thử, tắt máy và đưa tay số về vị trí trung gian (số “0”).
5.2. Tạo dao
động cho xe theo một trong các phương pháp nêu tại 3.
5.3. Ghi và
lưu tín hiệu dao động thu được. Thời gian lấy tín hiệu không nhỏ hơn 3s.
5.4. Xử lý
kết quả thử theo 6 và lập báo cáo kết quả thử.
6. Xử lý
kết quả thử
Trên
đường cong dao động tắt dần đo được trên thân xe (Hình 1-2a) và trục xe (Hình
1-2b) do thiết bị đo dao động ghi lại, đọc giá trị chu kỳ dao động riêng T1
của thân xe và T2 của trục xe. Tính tần số dao động riêng của thân
xe, trục xe và hệ số tắt dần của dao động thân xe như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
f1:
tần số dao động riêng của thân xe (Hz);
T1:
chu kỳ dao động riêng của thân xe (s);
f2:
tần số dao động riêng của trục xe (Hz);
T2:
chu kỳ dao động riêng của trục xe (s);
Z(t): gia
tốc dao động tự do tắt dần của thân xe (m/s2);
x(t): gia
tốc dao động tự do tắt dần của trục xe (m/s2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1-2b - Đường cong dao động tắt dần của trục xe.
6.2. Hệ số
tắt dần nửa chu kỳ D của dao động thân xe:
Trong đó:
A1:
giá trị biên độ của đỉnh thứ 2 đến đỉnh thứ 3;
A2:
giá trị biên độ của đỉnh thứ 3 đến đỉnh thứ 4;
6.3. Hệ số
tắt dần Y của dao
động thân xe:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ln :
logarit tự nhiên.
Khi giá
trị hệ số tắt dần nửa chu kỳ D nhỏ, ( A3 không giảm một cách đột ngột
), có thể lấy hệ số tắt dần toàn bộ chu kỳ D’:
Trong đó:
A3: giá trị biên độ đỉnh thứ 4 đến đỉnh thứ 5.
Hệ số tắt
dần Y của dao
động thân xe:
6.4. Trong
quá trình xử lý kết quả thử, trường hợp có kết quả khác thường thì phải huỷ kết
quả đó và tiến hành thử lại.
6.5. Kết quả
thử là giá trị trung bình cộng của 3 lần thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÌNH CHỨA
LPG, CNG
1. Đối
với bình chứa LPG
1.1. Bình
chứa LPG phải đủ số lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn Việt Nam về bình chứa LPG hoặc các tiêu chuẩn tương ứng của nước ngoài.
1.2. Việc lắp
đặt bình chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
+ Bình
chứa phải lắp đặt chắc chắn vào thân xe, không được lắp trong khoang khách và
khoang động cơ, bảo đảm an toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông
gió hợp lý.
+ Không
được có tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của
bình chứa
+ Trong
trường hợp bình chứa và ống dẫn nhiên liệu được đặt ở vị trí có thể chịu ảnh
hưởng của nhiệt từ ống xả, bầu giảm âm thì nó phải được bảo vệ bằng các vật liệu
cách nhiệt thích hợp.
+ Cửa
thông hơi của vỏ bọc kín khí của bình chứa tại nơi thoát ra khỏi xe phải hướng
xuống dưới nhưng không được hướng luồng khí thông hơi vào vòm che bánh xe hoặc
các nguồn nhiệt như ống xả.
2. Đối
với bình chứa CNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Việc lắp
đặt bình chứa phải phù hợp với các yêu cầu sau:
+ Bình
chứa phải lắp đặt chắc chắn trên xe và không được lắp trong khoang động cơ, bảo
đảm an toàn khi chịu các tác động bên ngoài và được thông gió hợp lý ;
+ Không
được có tiếp xúc giữa kim loại với kim loại, trừ các điểm lắp đặt cố định của
bình chứa.
PHỤ LỤC 3
YÊU CẦU ĐỐI VỚI LẮP ĐẶT
GƯƠNG CHIẾU HẬU
1. Yêu
cầu chung
Xe phải
được lắp ít nhất 02 gương lắp ngoài chính (loại II hoặc loại III), mỗi gương
lắp ở một bên xe. Ngoài ra có thể lắp thêm gương loại IV (gương lắp ngoài góc
nhìn rộng) với số lượng gương tùy ý; riêng loại xe có khối lượng toàn bộ không lớn
hơn 7,5 tấn có thể lắp thêm loại V (gương lắp ngoài nhìn gần) với số lượng gương
tùy ý.
Tất cả
các gương chiếu hậu phải điều chỉnh được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Gương
phải được lắp ở vị trí sao cho khi ngồi ở chỗ lái xe bình thường, người lái
phải nhìn rõ ràng đường hai bên về phía sau xe.
2.2. Gương
phải được nhìn thấy qua cửa sổ bên cạnh hoặc qua phần được quét trên kính chắn
gió bởi gạt mưa.
2.3. Khi xe
đầy tải nếu chiều cao cạnh dưới của gương so với mặt đỗ xe nhỏ hơn 2 m thì điểm
ngoài cùng của gương không được nhô ra quá mặt bên xe quá 200 mm.
2.4. Đối với
gương loại V: không có bộ phận nào của gương hoặc vỏ bảo vệ có chiều cao so với
mặt đỗ xe nhỏ hơn 2m khi xe đầy tải.
3. Yêu
cầu về tầm nhìn đối với gương loại II, III
3.1. Gương
lắp ngoài bên trái xe phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm
ngang, phẳng rộng ít nhất 2,5 m kể từ điểm ngoài cùng của mặt bên trái xe trở
ra phía giữa đường và cách mắt người lái về phía sau xe 10 m.
3.2. Gương
lắp ngoài bên phải xe phải bảo đảm cho người lái nhìn thấy được phần đường nằm
ngang, phẳng rộng ít nhất:
+ Đối với
xe con và xe tải (loại có trọng lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn): 4 m tính từ
mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe và đi qua điểm ngoài
cùng ở bên phải của xe và cách điểm quan sát của người lái 20 m về phía sau (Hình
3-1);
+ Đối với
các loại xe khác: 3,5 m tính từ mặt phẳng song song với mặt phẳng trung tuyến
dọc của xe và đi qua điểm ngoài cùng ở bên phải của xe và cách điểm quan sát
của người lái 30 m về phái sau. Ngoài ra, người lái cũng phải nhìn thấy phần
đường rộng từ 0,75 m trở lên kéo dài từ điểm cách mặt phẳng thẳng đứng đi qua
mắt người lái 4 m về phía sau (Hình 3-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TẦM NHÌN CỦA NGƯỜI LÁI QUA GƯƠNG CHIẾU HẬU
Hình 3-1 - Đối với gương chiếu hậu của xe con và xe tải (loại có
khối lượng toàn bộ không lớn hơn 2 tấn)
Hình 3-2 - Đối với gương chiếu hậu của các loại xe khác
PHỤ LỤC 4
Mẫu - GIẤY CHỨNG NHẬN