TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7602:2007
THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CHÌ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
Foodstuffs –
Determination of lead content by atomic absorption spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 7602:2007 được xây dựng trên cơ sở AOAC
972.25 Lead in Food. Atomic absorption spectrophotometric method
TCVN 7602:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM – XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CHÌ BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng chì có trong thực phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
2. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được phân hủy và lượng chì giải
phóng ra được cộng kết với stronti sunfat (SrSO4). Các muối sunfat
hòa tan được gạn ra và chất kết tủa được chuyển sang dạng muối cacbonat, được
hòa tan trong axit và được xác định bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử ở bước
sóng 217,0 nm hoặc 283,3 nm.
3. Thuốc thử
Trong suốt quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương,
trừ khi có qui định khác.
3.1. Dung dịch stronti, 2%
Hòa tan 6 g SrCl2.6H2O
trong 100 ml nước.
3.2. Hỗn hợp ba axit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Axit nitric (HNO3),
1 M
Cho 128 ml axit nitric đã chưng cất lại vào
500 ml đến 800 ml nước và pha loãng đến 2 lít, axit nitric đã được chưng cất
lại có thể được pha loãng và sử dụng mà không cần chưng cất lại lần nữa.
3.4. Dung dịch chì chuẩn
3.4.1. Dung dịch gốc, 1 000 /ml.
Hòa tan 1,5985 g chì nitrat, đã được kết tinh
lại (có thể xem AOAC 935.50), trong khoảng 500 ml axit nitric 1 M (3.3) trong
bình định mức 1 lít và pha loãng bằng axit nitric 1 M (3.3) đến vạch.
3.4.2. Dung dịch làm việc
Chuẩn bị dung dịch có hàm lượng chì 100 /ml bằng cách dùng dung dịch axit
nitric 1 M (3.3) để pha loãng 10 ml dung dịch gốc đến 100 ml. Pha loãng các
phần 1 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml, 15 ml và 25 ml của dung dịch này bằng dung dịch
axit nitric 1 M (3.3) đến 100 ml, các dung dịch thu được này chứa hàm lượng chì
tương ứng là 1 /ml, 3 /ml, 5 /ml,
10 /ml, 15 /ml
và 25 /ml.
3.5. Axit nitric (HNO3), 10
%.
3.6. Amoni cacbonat [(NH4)2CO3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Axit pecloric (HClO4),
70 %.
4. Thiết bị, dụng cụ
Tất cả các dụng cụ thủy tinh mới và dụng cụ
thủy tinh đã dùng để đựng chì phải được đun trong axit nitric 10 % (3.5) trước
khi rửa. Không được để dụng cụ thủy tinh đã qua sử dụng bị khô đi trước khi
rửa, phải tráng lần cuối cùng bằng axit nitric (3.5) và sau đó rửa bằng nước đã
khử ion.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và các loại sau:
4.1. Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử, đo được ở bước sóng
217,0 nm hoặc 283,3 nm.
4.2. Máy ly tâm ống, dung tích 50 ml.
4.3. Bình định mức, dung tích 100 ml, 1
000 ml và 2 000 ml.
4.4. Bi thủy tinh.
4.5. Bể siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Bình Kjeldahl.
4.8. Máy nghiền phòng thử nghiệm.
4.9. Tủ hút hoặc hệ thống ống
hút chân không bằng vòi nước.
5. Cách tiến hành
5.1. Phân hủy mẫu
Cân phần mẫu thử chứa không quá 10 g chất khô
và không dưới 3 chì, chuyển vào cốc chịu
nhiệt 500 ml (4.6) hoặc bình Kjeldahl (4.7), thêm 1 ml dung dịch stronti 2 %
(3.1) và một vài viên bi thủy tinh (4.4). Chuẩn bị mẫu trắng và tiến hành thao
tác giống như đối với mẫu thử. Thêm 15 ml hỗn hợp ba axit (3.2) trên mỗi gam
chất khô và để yên trên 2 giờ. Đun trong tủ hút hoặc với hệ thống ống hút chân
không bằng vòi nước (4.9) cho đến khi trong bình chỉ còn lại axit sulfuric và
muối vô cơ.
CHÚ THÍCH: Chú ý tránh để thất thoát mẫu do
tạo bọt khi gia nhiệt lần đầu và khi sự tạo bọt xuất hiện ngay sau khi nguyên
vật liệu bị than hóa. Tắt bếp và lắc bình trước khi tiếp tục phân hủy. Thêm
axit nitric (3.3) nếu cần.
5.2. Tách chì
Làm nguội phần phân hủy trong vài phút (phần
phân hủy cần được làm nguội đủ để bổ sung được khoảng 15 ml nước một cách an
toàn, nhưng đủ nóng để làm sôi khi thêm nước vào). Rửa phần phân hủy vẫn còn
nóng cho vào ống ly tâm 40 ml đến 50 ml có thắt ở đáy và lắc. Để nguội, ly tâm
10 phút ở 350 x g1) và gạn chất lỏng cho vào cốc chứa chất
thải (có thể gạn bỏ luôn chất kết tủa giống màng mỏng trên bề mặt). Tách chiết
kết tủa bằng máy ly tâm (4.2). Để chuyển hết, thêm 20 ml nước và 1 ml axit
sulfuric 0,5 M (3.7) vào cốc đầu tiên và đun nóng. Không được bỏ qua bước này
cho dù có vẻ như là đã chuyển hoàn toàn trong lần rửa đầu tiên. Rửa nóng lượng
chứa trong bình phân hủy ban đầu cho vào ống ly tâm có chứa chất kết tủa. Khuấy
để trộn đều, làm nguội, ly tâm và gạn phần chất lỏng vào cốc chứa chất thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi gạn, lật úp ống ly tâm lên trên khăn
giấy và để ráo hết nước. Thêm 5 ml axit nitric 1 M (3.3) [nếu hàm lượng chì dự
đoán lớn hơn 25 , thì trong cả mẫu thử và
mẫu trắng sử dụng một lượng thể tích dung dịch axit nitric 1 M (3.3) lớn hơn],
khuấy mạnh để đuổi khí CO2 hoặc sử dụng bể siêu âm (4.5) từ 2 phút
đến 3 phút, để yên 30 phút và ly tâm nếu vẫn còn chất kết tủa (sử dụng kỹ thuật
như nhau cho tất cả các phần mẫu thử)
5.3. Xác định
Thiết lập các điều kiện tối ưu cho thiết bị,
sử dụng ngọn lửa oxi hóa không khí axetylen và bước sóng cộng hưởng 217,0 nm
hoặc 283,3 nm. Xác định độ hấp thụ của dung dịch thử và dung dịch trắng và ít
nhất 5 chuẩn trong dải làm việc tối ưu (10% đến 80% T) trước và sau khi đọc
mẫu. Rửa đầu đốt bằng axit nitric 1 M (3.3) và kiểm tra điểm “0” giữa các lần
đọc.
6. Tính kết quả
Xác định hàm lượng chì từ đường chuẩn của độ
hấp thụ A dựa theo nồng độ chì .
Hàm lượng chì, X, tính bằng microgam
trên gam, theo công thức sau:
X =
trong đó:
m1 là hàm lượng chì từ
đường chuẩn tương ứng với độ hấp thụ A, tính bằng micro gam trên mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không qui định trong
tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết
quả;
- các kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AOAC 935.50 Lead. Suitability of methods and
precautions.
AOAC 934.07 Lead in food. General Dithizone
Method.