TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8210 : 2009
NGŨ
CỐC VÀ SẢN PHẨM NGHIỀN TỪ NGŨ CỐC - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ
Cereals
and milled cereal products - Determination of titratable acidity
Lời nói đầu
TCVN 8210 : 2009 do Ban Kỹ thuật
tiêu chuẩn 10TC-02 Ngũ cốc và đậu đỗ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
NGŨ
CỐC VÀ SẢN PHẨM NGHIỀN TỪ NGŨ CỐC - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CHUẨN ĐỘ
Cereals
and milled cereal products - Determination of titratable acidity
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ axit chuẩn độ của các hạt ngũ cốc và các sản phẩm nghiền của chúng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước sử
dụng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 :
1999), Ngũ cốc, đậu đỗ và sản phẩm nghiền - Lấy mẫu từ khối hàng tĩnh.
ISO 712 Cereals and cereal
products - Determination of moisture content - Routine reference method (Ngũ
cốc và sản phẩm ngũ cốc - Xác định độ ẩm - Phương pháp chuẩn thường qui).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Độ axit chuẩn độ (Titratable
acidity)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ axit chuẩn độ được
biểu thị bằng mililit dung dịch (NaOH) 0,1 mol/l trên 100 g mẫu thử tính theo
chất khô.
4. Nguyên tắc
Chiết tách các axit có trong mẫu
thử bằng nước cất trung tính. Chuẩn độ phần dịch chiết thu được bằng dung dịch
natri hydroxit 0,1 mol/l với chất chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu
hồng bền trong 30 s.
5. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải
là loại khiết phân tích, trừ khi có quy định khác
5.1. Nước, phù hợp với loại
1 của TCVN 4851 (ISO 3696), đã loại cacbon dioxit bằng cách đun sôi trong 10
min và để nguội trước khi sử dụng.
5.2. Dung dịch natri hydroxit (NaOH)
0,1 mol/l, không chứa cacbonat.
Nồng độ chính xác của dung dịch
natri hydroxit được kiểm tra ngay trước mỗi dãy phân tích bằng cách sử dụng
dung dịch chuẩn gốc axit oxalic hoặc bằng các dung dịch axit chuẩn khác như:
axit clohydric, axit sulfuric. Từ đó xác định hệ số hiệu chỉnh nồng độ của dung
dịch natri hydroxit 0,1 mol/l.
Dung dịch đã chuẩn bị được bảo quản
trong lọ thủy tinh màu nâu có nút kín để tránh sự hấp thụ khí cacbon dioxit
trong không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1 g phenolphtalein trong
100 ml etanol 95 % thể tích.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,001 g.
6.2. Máy nghiền, có khả năng
nghiền mẫu thử lọt qua sàng có đường kính lỗ 1,0 mm.
6.3. Sàng, có đường kính lỗ
1,0 mm.
6.4. Máy lắc, có tần số từ
30 r/min đến 60 r/min.
6.5. Buret, dung tích 25 ml
được chia độ 0,1 ml và có độ chính xác đến 0,05 ml.
6.6. Pipet, dung tích 25 ml
và 50 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Giấy lọc, loại trung
tính.
6.9. Phễu lọc, có đường kính
7 cm.
6.10. Hộp đựng mẫu, có nắp
đậy kín.
6.11. Bình nón, dung tích
250 ml.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5451 : 2008 (ISO 13690 : 1999).
CHÚ THÍCH: Độ axit tăng trong quá
trình bảo quản, do đó các mẫu thử phải được giữ trong các lọ kín, ở nhiệt độ
thích hợp và gửi ngay đến phòng thử nghiệm.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1. Mẫu dạng bột có kích
thước lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ 1,0 mm
Trộn mẫu đã lấy theo Điều 7, chia
đều và lấy khoảng 50 g bột và sàng qua sàng có đường kính lỗ 1,0 mm (6.3). Làm
vụn tất cả những phần bột vón cục và trộn đều.
8.1.2. Mẫu dạng bột thô
Trộn mẫu đã lấy theo Điều 7, chia
đều và lấy ít nhất khoảng 100 g đem nghiền cẩn thận trong máy nghiền (6.2) cho
đến khi mẫu lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ 1,0 mm (6.3).
8.2. Đối với mẫu dạng hạt
Trộn mẫu đã lấy theo Điều 7, chia
đều và lấy ít nhất khoảng 100 g đem nghiền cẩn thận trong máy nghiền (6.2) cho
đến khi mẫu lọt hoàn toàn qua sàng có đường kính lỗ 1,0 mm (6.3). Nếu mẫu có độ
ẩm cao, khó nghiền cần sấy mẫu ở 80oC trong thời gian đủ để mẫu về
độ ẩm thích hợp cho việc nghiền mẫu. Trong trường hợp này, cần sử dụng hệ số
hiệu chỉnh về độ ẩm với kết quả thu được.
8.3. Mẫu được bảo quản trong
các lọ đựng mẫu khô sạch và có nắp đậy kín.
9. Cách tiến hành
9.1. Trộn thật kỹ mẫu thử
được chuẩn bị theo Điều 8, cân từ 10 g đến 20 g mẫu, chính xác đến 0,001 g cho
vào bình định mức dung tích 250 ml (6.7). Thêm khoảng 100 ml nước (5.1), đậy
nút, lắc tròn đều trong 5 min trên máy lắc (6.4), sau đó để yên trong 1 h, hoặc
trong 1 h thỉnh thoảng lắc nhẹ bằng tay. Sau đó thêm nước cất (5.1) đến vạch.
Lắc đều và lọc qua giấy lọc (6.8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Tiến hành hai phép xác
định song song trên cùng một mẫu thử
10. Tính kết quả
10.1. Độ axit chuẩn độ tính
theo mẫu, X1, biểu thị bằng số mililit dung dịch natri hydroxit 0,1
mol/l để trung hòa 100 g mẫu, được tính theo công thức:
X1
= x 100
trong đó:
V là thể tích dung dịch natri
hydroxit 0,1 mol/l đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml).
Vo là thể tích của mẫu
thử, tính bằng mililit (ml);
V1 là thể tích mẫu lấy
để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
k là hệ số hiệu chỉnh nồng độ của
dung dịch natri hydroxit 0,1 mol/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 là hệ số chuyển về 100 g mẫu.
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử có độ ẩm cao
phải sấy trước khi nghiền (8.2) thì công thức tính phải quy đổi theo độ ẩm cho
phù hợp với mẫu ban đầu.
Kết quả của phép thử là trung bình
cộng của hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự sai khác của
chúng không vượt quá 2 % giá trị trung bình. Báo cáo kết quả chính xác đến một
chữ số thập phân.
10.2. Độ axit chuẩn độ tính
theo chất khô, X2, tính bằng số mililit dung dịch natri hydroxit 0,1
mol/l để trung hòa 100 g mẫu được tính theo công thức:
X2
=
trong đó:
X1 là độ axit chuẩn độ
để trung hòa 100 g mẫu ở dạng phân tích (xem 10.1);
w là độ ẩm của mẫu thử, tính bằng
phần trăm khối lượng (%), xác định được theo ISO 712.
11. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- kết quả thu được;
Mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả.