Etanol 95% (VN)
Tetracloetan
Xanh metylen
Axit axetic, băng
|
54,0 ml
40,0 ml
0,6 g
6,0 ml
|
CHÚ THÍCH – Bằng cách khác, có thể thay tetracloetan
bằng một lượng tricloetan tương tự. Có thể dùng ethidi bromua thay cho xanh
metylen [Xem TCVN 6686-3:2000 (ISO 13366-3)].
4.1.2. Chuẩn bị
Trộn etanol và tetracloetan trong lọ. Làm
nóng trong nồi cách thủy (5.1) ở 65oC. Thêm xanh metylen vào và trộn
kỹ. Làm lạnh trong tủ lạnh đến 4oC và sau đó cho thêm axit axetic
băng. Rót dung dịch này vào một lọ kín qua phễu lọc thích hợp (5.3) và bảo quản
trong lọ nút kín này. Nếu cần, trước khi sử dụng lọc lại dung dịch.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị phòng thí nghiệm thông
thường và đặc biệt như sau:
5.1. Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 65oC
± 5oC.
5.2. Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 35oC
± 5oC.
5.3. Phễu lọc, bền với các dung môi sử dụng,
có kích thước lỗ từ 10 mm đến 12 mm hoặc nhỏ hơn.
5.4. Kính hiển vi, có độ khuyếch đại từ 500
đến 1 000 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Microxilanh, dung tích 0,01 ml, có dung
sai tối đa là 2%.
5.6. Phiến kính, được đánh dấu bằng đường
viền theo hình màng phim có kích thước 20 mm x 5 mm, hoặc một phiến kính chuẩn
và một bản mẫu có kích thước 20 mm x 5 mm.
5.7. Bếp điện, có thể duy trì ở 40oC
± 10oC.
5.8. Quạt gió, loại máy sấy tóc.
6. Lấy mẫu
6.1. Điều quan trọng là phòng thí nghiệm phải
nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi chất
lượng trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản. Việc lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 : 1998 (ISO 707).
6.2. Nếu sử dụng bộ lấy mẫu tự động, thì
chúng phải được kiểm tra một cách chính xác.
6.3. Trước khi thử nghiệm hoặc lưu giữ, phải
bảo quản mẫu ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC.
6.4. Nếu các mẫu không được thử ngay trong
vòng 6 h kể từ khi lấy mẫu, thì bảo quản bằng cách bổ sung axit boric. Nồng độ
cuối cùng của axit này có trong mẫu thử không được lớn hơn 0,6 g trong 100 ml
mẫu. Bảo quản các mẫu đó ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC không
quá 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm nóng mẫu tử trong nồi cách thủy (5.2) ở
nhiệt độ 35oC. Trộn kỹ mẫu thử và làm nguội đến nhiệt độ của
microxilanh đã được hiệu chuẩn, thí dụ ở 20oC.
8. Cách tiến hành
Chuẩn bị và đếm từ mỗi mẫu ít nhất hai màng
phim. Làm sạch các phiến kính (5.6), thí dụ như rửa bằng etanol. Dùng giấy sạch
thấm khô phiến kính, hơ trên lửa và để nguội.
8.1. Phần mẫu thử và chuẩn bị lớp màng phim
Dùng microxilanh (5.5) lấy 0,01 ml mẫu thử đã
chuẩn bị (điều 7). Khi microxilanh đã tiếp tục với mẫu thì cẩn thận làm sạch
mặt ngoài của xilanh. Cho phần mẫu thử lên một phiến kính sạch có đường viền 20
mm x 5 mm (5.6). Sau đó dàn càng đều mẫu càng tốt. Hơ khô màng này trên bếp
điện (5.7) cho đến khô hoàn toàn. Có thể thu được kết quả tốt hơn, nếu để chúng
khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng.
Nhúng màng phim đã khô trên phiến kính vào
dung dịch nhuộm màu (4.1) trong 10 phút. Nếu cần, dùng quạt gió (5.8) để làm
khô. Sau đó nhúng màng vào nước cho đến khi thôi hết thuốc nhuộm sót lại. Hơ khô
lại và bảo quản tránh bụi.
8.2. Tiến hành xác định
Đếm các tế bào có nhân (ít nhất 400) trên
màng phim qua kính hiển vi (5.4)). Các tế bào này có thể được quan sát rõ và ít
nhất phải thấy được một nửa trong hiển vi trường. Đếm các nhân có trong các dải
thẳng đứng ở phần thứ ba nằm giữa màng. Tránh đếm nhầm các dải tập trung ở khu
vực ngoại biên của màng.
9. Tính và biểu thị
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
d là đường kính của hiển vi trường, tính bằng
milimet;
b là số dải đếm được.
9.2. Số lượng tế bào xôma nhân với hệ số làm
việc, wf, để có được số lượng tế bào trong một mililit mẫu.
10. Độ chính xác
10.1. Độ lặp lại và độ tái lập
Phụ lục B của TCVN 6686-3:2000 (ISO 13366-3)
đưa ra các khuyến cáo về quy trình kiểm tra chất lượng và thử nghiệm của liên
phòng thí nghiệm.
10.2. Số lượng tế bào tối thiểu cần đếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thỏa mãn yêu cầu này, số lượng tế bào xôma
cần đếm trong từng mẫu ít nhất phải là 400. Phân bố Poisson giả định là
M = V = Sd2
Trong đó
M là giá trị trung bình;
V là độ biến thiên;
sd là độ lệch chuẩn.
Hệ số biến thiên (CV) là
hoặc
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó M là giá trị trung bình, trong
trường hợp đếm số tế bào xôma là số lượng các hạt (tế bào) đếm được.
11. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ rõ:
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp sử dụng;
- hệ số làm việc của kính hiển vi;
- kết quả thử nghiệm thu được, và
- nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
Cũng phải đề cập đến tất cả các các chi tiết
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường
khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 : 1998 (ISO 707 : 1997) Sữa và
sản phẩm sữa – Các phương pháp lấy mẫu.
[2] TCVN 6686 - 2 : 2000 (ISO 13366-2) Sữa –
Định lượng tế bào xôma. Phần 2 – Phương pháp đếm hạt điện tử.
[3] TCVN 6686 - 3 : 2000 (ISO 13366-3) Sữa –
Định lượng tế bào xôma. Phần 3 – Phương pháp huỳnh quang điện tử.