Thứ tự lần
đo
|
% Tốc độ
danh định lớn nhất
|
% Mômen
xoắn lớn nhất ở tốc độ
tương ứng
|
1
|
100
|
100
|
2
|
90
|
100
|
3
|
100
|
90
|
4
|
90
|
90
|
5
|
100
|
80
|
6
|
90
|
80
|
5.2.3. Nếu phép thử được
tiến hành trên băng thử thì động cơ phải được ngắt khỏi cơ cấu phanh. Cơ cấu
này được thay thế bằng phần quay dẫn
động khi không gài số hoặc duy trì quán tính tương đương của phần nói trên
(xem điều A.7.3, phụ lục A của tiêu chuẩn này).
5.2.4. Nếu phép đo được tiến
hành trên ô tô thì cần đi số phải đặt ở vị trí trung gian, ly hợp đóng.
5.2.5. Khi động cơ chạy không
tải, cần điều khiển
ga phải gạt nhanh nhưng không gây sự rung lắc để có thể duy trì sự cung cấp
nhiên liệu tối đa từ bơm cao áp. Vị trí này phải được duy trì cho đến khi động
cơ đạt được tốc độ lớn nhất và bộ điều tốc đi vào hoạt động. Ngay sau khi đạt
được tốc độ này, phải nhả cần điều khiển ga cho đến khi động cơ quay về chế độ vận
hành không tải và thiết bị đo khí thải được chuyển về điều kiện hoạt động tương
ứng.
5.2.6. Lặp lại trạng thái
vận hành như nêu ở điều 5.2.5 ít nhất 6 lần để làm sạch hệ thống xả và cho phép
tiến hành điều chỉnh các thiết bị cần thiết. Trị số về độ khói lớn nhất đọc
được ở mỗi lần gia tốc được
ghi lại cho đến khi đo được trị số ổn định. Không tính trị số đọc được trong và
sau mỗi lần gia tốc và
khi động cơ chạy không tải. Phép thử được coi là đạt yêu cầu nếu kết quả đo của
4 lần liên tiếp
trong số đó đều ở trong dải có độ rộng 0,15m-1 và không được hình
thành một vệt giảm dần.
Hệ số hấp thụ XM đo được là
giá trị trung bình của 4 giá trị nêu trên.
5.2.7. Đối với động cơ có
lắp thiết bị tăng áp, phép thử được tiến hành như sau:
5.2.7.1. Đối với các động cơ
có lắp tăng áp tuốc bin khí hoặc máy nén được dẫn động cơ khí bởi động cơ và có
thể tháo dời thì phải tiến hành 2 chu kỳ đo hoàn chỉnh với chế độ tăng tốc đầu tiên, một
chu kỳ đo có sử dụng thiết bị tăng áp và một chu kỳ đo không dùng thiết bị tăng
áp. Ghi lại kết quả đo có giá trị cao hơn trong 2 lần đo.
5.2.7.2. Đối với trường hợp
động cơ có nhiều lỗ thoát khí thải, phải tiến hành phép tử bằng cách nối tất cả
các lỗ thoát vào một thiết bị tương ứng đảm bảo việc trộn khí và cuối cùng nối
vào một ống đơn. Tuy nhiên có thể tiến hành thử ở chế độ gia tốc tự do tại mỗi
lỗ thoát khí thải. Trong trường hợp này giá trị dùng để tính hệ số hấp thụ là
giá trị trung bình của kết quả thu được khi đo ở các lỗ thoát khí thải và phép thử này
chỉ được chấp nhận khi chênh lệch giữa các kết quả lớn nhất và nhỏ nhất đo được
không lớn hơn 0,15m-1.
5.3. Xác định giá trị hiệu
chuẩn của hệ số hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Ghi chú:
XM là giá trị của hệ số hấp
thụ ở chế độ gia tốc tự do được đo như mô tả ở mục 5.2.4;
XL là giá trị hiệu chỉnh
của hệ số hấp thụ ở chế độ gia tốc tự do.
SM là giá trị của hệ số hấp
thụ đo ở chế độ tốc độ ổn định (điều 4.2) gần với giá trị giới hạn đã được quy định tương
ứng với cùng dòng danh định;
SL là giá trị của hệ số hấp
thụ mô tả trong mục 4.4.2 đối với dòng danh định tương ứng với điểm đo cho kết
quả SM.
5.3.2. Hệ số hấp thụ được
tính bằng m-1 . Giá trị đã được hiệu chỉnh XL sẽ là giá
trị nhỏ hơn của 2 phép tính sau:
X1
=
. XM hoặc XL = XM
+ 0,5
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính cơ bản của ô tô, động cơ cháy do
nén và các thông tin liên quan đến việc tiến hành các phép thử
A.1 Mô tả ô tô
A.1.1 Mác ô tô
A.1.2 Kiểu ô tô
A.1.3 Tên và địa chỉ nhà sản xuất
A.1.4 Kiểu động cơ và số kiểm tra công
nhận kiểu
A.2 Mô tả động cơ
A.2.1 Mác động cơ
A.2.2 Nhãn hiệu thương mại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4 Kiểu động cơ
A.2.5 Chu kỳ: 4 kỳ / 2 kỳ / các kiểu
khác (2)
A.2.6 Đường kính xy lanh
A.2.7 Hành trình pít tông
A.2.8 Dung tích xy lanh
A.2.9 Số và kiểu bố trí xy lanh và thứ
tự đánh lửa
A.2.10 Sơ đồ buồng đốt và đỉnh pít
tông
A.2.11 Tỷ số nén (3)
A.2.12 Diện tích mặt cắt ngang nhỏ
nhất của ống hút và ống xả (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Đặc tính của hệ thống làm mát
bằng chất lỏng
A.3.1.2 Bơm tuần hoàn: (2)
Mô tả khái quát hoặc nhãn hiệu và kiểu
A.3.1.3 Hệ thống quạt gió. Bộ tản
nhiệt. Mô tả
A.3.1.4 Tỷ số truyền (2).
A.3.1.5 Nhiệt độ lớn nhất của khí xả
(3)
A.3.2 Đặc tính của hệ thống làm mát
bằng không khí
A.3.2.1 Hệ thống quạt gió: Đặc điểm
hoặc nhãn hiệu và kiểu.
A.3.2.2 Tỷ số truyền động (2)
A.3.2.3 Hệ thống điều chỉnh nhiệt:
có/không (2). Mô tả khái quát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Hệ thống nạp khí và cung cấp nhiên
liệu
A.4.1 Hệ thống nạp khí:
A.4.1.1 Miêu tả và vẽ sơ đồ hệ thống
nạp khí và phụ tùng của nó (thiết bị sấy nóng, bộ giảm âm, bộ lọc khí v.v..)
hoặc mác, và kiểu hệ thống lấy khí nếu phép thử được tiến hành trên ô tô hoặc
bằng thử một hệ thống hoàn chỉnh do nhà sản xuất cung cấp.
A.4.1.2 Độ nén khí nạp cho phép lớn
nhất tại vị trí đặc trưng (xác định địa điểm đo) (3; 4)
A.4.2 Tăng áp: (2) có/không
A.4.2.1 Mô tả hệ thống tăng áp
A.4.2.2 Các đặc điểm hoặc nhãn hiệu và
kiểu (3; 4)
A.4.2.3 Nhiệt độ lớn nhất của không
khí ở đầu ra của bộ làm mát trung gian.
A.4.3 Hệ thống cung cấp nhiên liệu
A.4.3.1 Phía áp suất thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.2 Phía áp suất cao.
A.4.3.2.1 Mô tả hệ thống phun
A.4.3.2.1.1 Bơm cao áp: Mô tả hoặc
nhãn hiệu và kiểu
A.4.3.2.1.2 Phân phối ……………. mm3
mỗi hành trình pittông tại tốc độ động cơ là vg/ph khi
phun
đầy đủ hoặc
biểu diễn biểu đồ đặc tính (2, 3, 4).
Nêu phương pháp đã dùng: Trên động cơ
/ trên băng thử (2).
A.4.3.2.1.3 Thời gian phun tĩnh (3; 4)
A.4.3.2.1.4 Phạm vi phun tự động (3)
A.4.3.3 Vòi phun.
A.4.3.3.1 Độ dài (3; 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3.4 Kim phun
A.4.3.4.1 Nhãn hiệu phun kim
A.4.3.4.2 Kiểu
A.4.3.4.3 Áp suất mở (3) MPa
A.4.3.5 Bộ điều tốc
A.4.3.5.1 Mô tả hệ thống điều tốc hoặc
nêu mác và kiểu máy điều tốc
4.3.5.2 Tốc độ tại thời điểm tắt khởi
động ở chế độ
đầy
tải: (3; 4) vg/ph
4.3.5.3 Tốc độ không tải tối đa vg/ph
4.4 Hệ thống khởi động nguội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Van định giờ
Áp lực nâng lớn nhất của van và góc mở
và đóng liên quan đến điểm chết.
A.6.1 Hệ thống xả
(2)
A.6.1 Mô tả thiết bị xả nếu phép thử tiến hành
đối với một thiết bị xả hoàn chỉnh do nhà sản xuất cung cấp.
Nồng độ khí thải (3; 4) cm3
A.7 Hệ thống bôi trơn
A.7.1 Mô tả hệ thống
A.7.2 Làm mát dầu (2): có/không
A.7.3 Bơm tuần hoàn (2): có / không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8 Thiết bị phụ trợ
khác điều khiển động
cơ
A.8.1 Các thiết bị phụ trợ cần thiết cho
việc vậnhành
động cơ trên băng thử, các
thiết bị khác ngoài cánh quạt. Nêu đặc tính, hoặc nhãn hiệu và kiểu.
A.8.1.1 Máy phát điện (2): có / không
A.8.1.2 Các thiết bị khác.
A.8.2 Các thiết bị phụ trợ trong việc vận hành
khi phép thử được tiến hành trên một ô tô
A.8.3 Truyền lực (4):
Trạng thái quán tính (ỳ) của bánh đà
và hệ truyền lực khi không gài số.
Hoặc mô tả, nêu mác và kiểu (đối với
bộ chuyển mô men xoắn).
A.9 Vận hành động cơ (do nhà sản
xuất khai)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.2 Tốc độ danh định lớn nhất (3)
A.9.3 Tốc độ danh định nhỏ nhất (3)
A.9.4 Mô men xoắn lớn nhất của động cơ trên
băng thử (3): Nm tại vg/ph
A.9.5 Công suất lớn nhất của động cơ trên băng
thử kW
tại vg/phút
A.9.5.1 Thử trên băng
Khai các công suất đo được tại thời
điểm đo theo phương pháp nêu ở điều 4.2.2 vào bảng 1
Bảng 2 - Bảng
khai tốc độ và công suất động cơ / ô tô (2)
được đệ trình để thử công nhận kiểu
Thời điểm
đo
Tốc độ động
cơ:
(vg/ph)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Xóa bỏ những mục không áp dụng
2) Nêu sai số cho phép
3) Nêu phạm vi có thể áp dụng
4) Xem mục 5.2.2
5) Đối với động cơ mẫu của kiểu động cơ cần kiểm tra
công nhận kiểu phải cung cấp một bản số liệu hoàn chỉnh. Đối với các động cơ đã
được sửa đổi chỉ cần cung cấp
những số liệu có khác so với bản số liệu hoàn chỉnh.
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Kết quả thử nghiệm động cơ / ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của
động cơ
B.3 Kiểu ô tô
(3):
B.4 Kiểu động
cơ:
B.5 Tên và địa
chỉ của nhà sản xuất
B.6 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản
xuất (nếu cần)
B.7 Ô tô/động cơ được đệ trình để
kiểm tra công nhận kiểu
B.8 Cơ quan phụ trách việc tiến hành thử
công nhận kiểu.
B.9 Ngày cấp báo cáo kiểm tra
B.10 Kết quả thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.10.1.1 Thử ở độ ổn định: ô tô / động cơ trên
băng thử.
Điểm đo
Tốc độ động
cơ
(vg/ph)
Công suất
(kW)
Lưu lượng
danh định (l/s)
Trị số hấp
thụ đã đo được (m-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với công nhận kiểu động cơ, công
suất bị quạt hấp thụ trong quá trình thử (3): kW
B.10.1.2 Thử ở chế độ gia tốc tự do
10.1.2.1 Thử động cơ theo điều 4 (3)
Tỷ lệ phần
trăm của vòng quay lớn nhất (4)
Tỷ lệ phần
trăm của mô men xoắn lớn nhất tại vòng quay đã định (4)
Trị số hấp
thụ đã đo được (m-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
100
90
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
90
100
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
80
B.10.1.2.2 Thử động cơ
Trị số hấp thụ đã hiệu chỉnh m-1
Tốc độ vòng quay khi khởi động vg/ph
10.2 Công suất có ích lớn nhất kW tại vg/ph
B.11 Nhãn hiệu và loại
của thiết bị đo khói:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên lý làm việc của động cơ: 4 kỳ /
2 kỳ (2)
Số và cách bố trí xy lanh:
Dung tích xy lanh:
B.13 Chấp nhận việc kiểm
tra công nhận kiểu / từ chối /mở rộng / hủy bỏ.
B.14 Lý do gia hạn:
B.15 Địa điểm:
B.16 Thời gian:
B.17 Chữ ký:
B.18 Danh sách tài liệu
có trong hồ sơ kiểm tra công nhận kiểu được chuyển cho cơ quan đã chấp nhận
việc kiểm tra công nhận kiểu được gửi kèm theo thông báo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tên cơ quan có thẩm quyền
2) Xóa bỏ những mục không áp dụng;
3) Hoàn thành hoặc điền "Không thể
áp dụng" tùy theo loại công nhận và yêu cầu;
4) Giá trị giới hạn thấp hơn có thể là
giá trị do nhà sản xuất quy định.
PHỤ
LỤC C
(quy định)
Các đặc tính kỹ thuật của nhiên liệu chuẩn
phục vụ cho thử công nhận kiểu và xác định sự phù hợp của sản xuất
Đặc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
ASTM (*)
Nồng độ tại 15 EC
min 0,835
kg.l; max 0,845 kg.l
D 1298
Chỉ số xetan
min 51; max
57
D 976
Chưng cất (2)
50% thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min 2450C
max 3200C
min 3400C
D 86
Điểm sôi cuối cùng
max 3700C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min 2,5 mm2/s
max 3,5 mm2/s
D 445
Hàm lượng lưu huỳnh
min 0,20%
khối lượng
max 0,50
D 1266,D
2622
hoặc D 2785
Điểm phát sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D 93
Cặn Cacbon trên 10% cặn chưng cất
max 0,20%
khối lượng
D 189
Hàm lượng tro
max 0,01%
khối lượng
D 482
Hàm lượng nước
max 0,05%
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ăn mòn đồng 1000C
max 1
D 130
Số trung hòa (axit mạnh)
max 0,20 mg
KOH/g
D 974
Chú thích
1) Phải tham khảo các phương pháp ISO
tương đương khi ấn hành tất cả các đặc tính nêu trên
2) Các con số đã được trích dẫn cho biết
khối lượng bốc hơi toàn bộ (% toàn bộ + % mất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các giá trị được định trong bảng thông
số kỹ thuật là các "giá trị thực". Khi xác định các giá trị giới hạn
thuật ngữ ASTMD 3244 "xác định cơ sở cho các cuộc tranh luận về chất lượng
sản phẩm xăng dầu" đã được áp dụng và trong khi ấn định giá trị lớn nhất
phải tính đến mức độ khác nhau nhỏ nhất là 2R trên 0; khi ấn định giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất thì độ khác nhau phải xem xét là 4R. Mặc dù phép đo
này là phép đo cần thiết cho mục đích thống kê, nhưng nhà sản xuất nhiên liệu
có thể hướng vào một giá trị 0 mà giá trị lớn nhất đã công bố là 2R và giá trị
trung bình trong trường hợp định giới hạn lớn nhất và giới hạn nhỏ nhất. Việc
xác định rõ ràng vấn đề nhiên liệu này có đáp ứng các yêu cầu của các thông số
kỹ thuật không là cần thiết, có thể áp dụng thuật ngữ ASTM D 3244.
5. Nếu cần phải tính toán hiệu suất nhiệt
của động cơ hoặc của xe, giá trị tỏa nhiệt của nhiên liệu có thể được tính như
sau:
Năng lượng quy định (giá trị tỏa nhiệt)
giá trị thực
MJ/kg =
(46,423 - 8,792 d2 + 3,170 d) (1- (x + y + s)) + 9,420s - 2,499x
Trong đó:
d là tỷ trọng tại 150C
x là tỷ lệ so với khối lượng của nước
(% chia cho 100);
y là tỷ lệ so với khối lượng tro (%
chia cho 100);
s là tỷ lệ so với khối lượng lưu huỳnh
(% chia cho 100).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D
(quy định)
Đặc tính của thiết bị đo độ khói
D.1 Phạm vi
Phụ lục này quy định các yêu cầu mà
thiết bị đo độ khói phải thỏa mãn khi sử dụng trong các phép thử mô tả trong
điều 4 và 5 của tiêu chuẩn này.
D.2 Các đặc tính cơ bản
D.2.1 Khí thải cần đo phải được chứa
trong khoang kín, các bề mặt không có tính phản xạ ánh sáng.
D.2.2 Khi xác định chiều dài có ích
của quỹ đạo ánh sáng xuyên qua khí, phải tính đến ảnh hưởng của thiết bị bảo vệ
nguồn sáng và tế bào quang điện. Chiều dài của quỹ đạo ánh sáng được hiển thị
trên thiết bị đo.
D.2.3 Thiết bị đo phải có 2 thang đo,
một thang đo tính bằng đơn vị hấp thụ ánh sáng tuyệt đối từ 0 - 4m-1
và thang đo kia từ 0 - 100; cả 2 thang đo phải có phạm vi từ 0 ứng với thông
lượng ánh sáng toàn bộ đến toàn thang đo ứng với mức tối đen hoàn toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1 Giới thiệu chung
Thiết bị đo phải được thiết kế sao cho
với điều kiện vận hành ở tốc độ ổn định, khoang chứa khói phải được chứa đầy
khói có độ mờ đục đồng đều.
D.3.2 Khoang chứa khói và vỏ bọc bên
ngoài:
D.3.2.1 Việc các tia sáng bị lạc chiếu
vào tế bào quang điện là do sự phản xạ ánh sáng ở phía trong hoặc hiệu quả
khuyếch tán ánh sáng phải giảm xuống đến mức tối thiểu (Ví dụ: sơn bề mặt phía
trong màu đen và bố trí tổng thể một cách hợp lý).
D.3.2.2 Các đặc tính quang học phải
đảm bảo sao cho hiệu quả kết hợp giữa khuyếch tán ánh sáng và phản xạ không
được vượt quá 1 đơn vị trong thang đo khi khoang khói có chứa khói có hệ số hấp
thụ gần 1,7m-1.
D.3.3 Nguồn sáng:
Nguồn sáng là một đèn sáng nóng có
nhiệt độ mầu trong khoảng 2800 - 3250K.
D.3.4 Bộ phận tiếp nhận ánh sáng:
D.3.4.1 Bộ phận tiếp nhận ánh sáng bao
gồm một tế bào quang điện có vòng phản ứng quang phổ giống như vòng cảm nhận
ánh sáng của mắt người (phản ứng lớn nhất trong phạm vi 550/570nm; nhỏ hơn 4%
của phạm vi phản ứng lớn nhất dưới 430nm và trên 680nm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.5 Thang đo
D.3.5.1 Hệ số hấp thụ ánh sáng k sẽ
được tính theo công thức F = F0 . e-kl trong đó L là chiều
dài có ích của quỹ đạo ánh sáng xuyên qua khí được đo, F0 là thông
lượng ánh sáng do tế bào quang điện thu được khi ngăn đo chứa đầy không khí
sạch và F là thông
lượng ánh sáng do tế bào quang điện thu được khi ngăn đo chứa đầy khói. Nếu
chiều dài có ích của quỹ đạo ánh sáng L của một loại thiết bị đo nào đó không
thể xác định được trực tiếp bằng sơ đồ hình học thì chiều dài có ích L này có
thể được xác định bằng phương pháp được miêu tả ở điều 4 của phụ lục này hoặc
bằng cách thông qua sự liên hệ với một kiểu thiết bị đo đã xác định được chiều
dài có ích L.
D.3.5.2 Mối liên quan giữa thang đo
0-100 và hệ số hấp thụ ánh sáng k được biểu thị bằng công thức
k = -
trong đó N là số đọc được trên thang
đo và k là giá trị tương ứng của hệ số hấp thụ.
D.3.5.3 Số hiển thị của thiết bị đo độ
khói phải đọc được hệ số hấp thụ 1,7 m-1 với độ chính xác đến 0,025m-1.
D.3.6 Hiệu chỉnh thiết bị
D.3.6.1 Mạch điện của tế bào quang
điện và của bảng hiển thị số phải được hiệu chỉnh để kim chỉ có thể chỉ lại ở
số 0 khi luồng sáng chiếu qua khoang chứa khói được nạp không khí sạch hoặc khi
chiếu qua một khoang có các đặc tính tương tự.
D.3.6.2 Khi tắt đèn và mở mạch điện đo
hoặc mạch ngắn, thì hệ số hấp thụ đọc được trên thang đo là ¥ và vẫn giữ ở thang
đo ¥ khi nối lại
mạch điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.7 Khả năng phản hồi của thiết bị
đo
D.3.7.1 Thời gian đáp ứng của mạch đo
điện là thời gian cần thiết để số hiển thị đạt tới 90% của toàn thang đo khi
lồng màn chắn vào che khuất hoàn toàn tế bào quang điện, phải là 0,9 đến 1,1
giây.
D.3.7.2 Việc giảm mạch đo điện sẽ là:
khi bắt đầu lắc mức đo ổn định sau khi có sự thay đổi tạm thời ở đầu vào (Ví dụ:
chỉnh màn chắn) không quá 4% của mức đọc ở đơn vị thang đo.
D.3.7.3 Thời gian đáp ứng kết quả của
thiết bị đo do hiện tượng vật lý tự nhiên ở trong khoang khói là thời gian từ
khi khí bắt đầu lọt vào khoang khói đến khi hoàn toàn đầy khoang, thời gian này
không vượt quá 0,4 giây.
D.3.7.4 Các điều khoản trên đây chỉ áp
dụng cho thiết bị đo nồng độ khí thải dùng để đo ở trạng thái gia tốc tự do.
D.3.8 Áp suất của khí cần
đo và không khí cần để làm sạch.
D.3.8.1 Áp suất của khí thải ở khoang
khói không được lệch quá 75mm so với áp suất khí quyển.
D.3.8.2 Các mức áp suất của khí cần đo
và của không khí để làm sạch không được phép làm cho hệ số hấp thụ bị lệch đi
quá 0,05m-1 trong trường hợp khí này có hệ số hấp thụ là 1,7m-1.
D.3.8.3 Thiết bị đo phải được trang bị
thích hợp để đo áp suất trong khoang khói.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.9 Nhiệt độ của khí
cần đo
D.3.9.1 Tại mỗi điểm trong khoang khói nhiệt độ
của khí ở thời điểm đo phải ở trong khoảng giữa 700C và nhiệt độ cao
nhất do nhà sản xuất quy định. Kết quả đọc được ở phạm vi nhiệt độ đó không
lệch quá 0,1 m-1 khi khoang khói chứa khí có hệ số hấp thụ là 1,7 m-1.
3.9.2 Thiết bị đo phải được trang bị
thích hợp để đo nhiệt độ trong khoang khói.
D.4 Chiều dài có ích
"L" của thiết bị đo
D.4.1 Giới thiệu chung
D.4.1.1 Ở một số loại thiết bị đo, khí giữa
nguồn sáng và tế bào quang điện, hoặc giữa tấm kính bảo vệ nguồn sáng và tế bào
quang điện không có độ mờ liên tục đồng đều. Trong trường hợp như vậy thì chiều
dài có ích "L" phải là độ dài của cột khí có độ mờ đồng đều có cùng
hệ số hấp thụ ánh sáng với hệ số đo được khi khí được nạp vào thiết bị đo một
cách bình thường.
D.4.1.2 Chiều dài có ích "L" của quỹ
đạo ánh sáng được tính bằng cách so sánh kết quả N đọc được khi cho thiết bị đo
hoạt động bình thường với kết quả No đọc được khi thiết bị đo đã được làm thay
đổi, do đó khí thải đem thử sẽ nạp vào cột khí có một độ dài Lo.
D.4.1.3 Việc so sánh phải nhanh để quyết định
việc hiệu chỉnh cho sự chuyển số 0.
D.4.2 Phương pháp đánh
giá chiều dài có ích
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.2 Khoang chứa khí có chiều dài Lo của
thiết bị đo mà có thể nạp khí thử đúng các góc phải quỹ đạo ánh sáng, phải được
xác định một cách chính xác. Chiều dài Lo này phải gần giống với chiều dài có
ích của thiết bị đo.
4.2.3 Phải đo nhiệt độ của khí thử
trong khoang khói.
D.4.2.4 Nếu cần phải đặt thêm một bình phụ để
giảm sự giãn nở khí và càng gần ống khí mẫu càng tốt. Có thể lắp cả bộ phận làm
mát. Việc lắp thêm bình phụ và bộ phận làm mát không được làm sai lệch thành
phần của khí thải.
D.4.2.5 Việc thử để xác định chiều dài có ích
bao gồm việc đưa mẫu khí thử qua thiết bị đo đang vận hành bình thường và qua
thiết bị cùng loại đã được thay đổi như nêu ở điều D.4.1.2.
D.4.2.5.1 Các số liệu đọc được ở thiết bị đo
phải được ghi lại liên tục trong khi thử bằng một máy ghi có thời gian đáp ứng
kết quả bằng hoặc ngắn hơn thời gian này của thiết bị đo.
D.4.2.5.2 Với một thiết bị đo được vận hành
bình thường thì kết quả đọc được trên thang đo của độ khói là N và kết quả đọc
được trên thang đo của nhiệt độ khí tính bằng độ Kelvin.
D.4.2.6 Chiều dài có ích được xác định theo
công thức:
D.4.2.7 Phép thử phải làm lặp lại
với ít nhất là 4 mẫu khí thử đưa ra các kết quả mà khoảng cách giữa các kết quả
đọc được là 20 và 80 trên thang đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(quy định)
Lắp đặt và sử dụng thiết bị đo nồng độ khí
thải ô nhiễm
E.1 Phạm vi
Phụ lục này quy định việc lắp đặt và
sử dụng thiết bị đo nồng độ khí thải gây ô nhiễm dùng cho các phép thử nêu
trong điều 4 và 5 của tiêu chuẩn này.
E.2 Mẫu thử
E.2.1 Lắp đặt để sử
dụng cho phép thử ở chế độ tốc độ ổn định.
E.2.1.1 Tỷ lệ của diện tích mặt cắt ngang của
ống lấy mẫu so với diện tích này của ống xả không thấp hơn 0,05 áp suất đo được
trong ống xả khi mở ống lấy mẫu không vượt quá 75mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.3 Áp suất trong ống xả và các đặc điểm
của sự sụt áp suất trong ống lấy mẫu thử phải ở mức sao cho ống lấy mẫu thu
được một mẫu tương đương với mẫu thu được bằng cách lấy mẫu thử ở môi trường
đẳng động học.
E.2.1.4 Nếu cần thiết, lắp thêm một bình dãn nở
được có dung tích vừa đủ để chống dao động áp suất và phải được kết nối với
đường gom mẫu sao cho càng gần ống lấy mẫu càng tốt. Có thể lắp đặt một thiết
bị làm mát, thiết kế bình dãn nở và thiết bị làm mát không được làm xáo trộn
thành phần của khí thải một cách quá mức.
E.2.1.5 Có thể đặt một van bướm hoặc một dụng
cụ nào đó vào ống xả tại vị trí ít nhất là 3D ở xuôi dòng tù ống lấy mẫu làm
tăng áp suất thử mẫu.
E.2.1.6 Ống nối trung gian với ống lấy mẫu, thiết bị
làm nguội, bình dãn nở (nếu yêu cầu) và thiết bị đo nồng độ khí thải phải càng
ngắn càng tốt, nhưng vẫn thỏa mãn các yêu cầu về nhiệt độ và áp suất như nêu
trong phụ lục D điều D.3.8 và D.3.9 ống nối phải hướng lên trên từ điểm lấy mẫu
đến thiết bị đo nồng độ khí thải, và các chỗ cong đột ngột có thể tích đọng
muội khói phải được loại bỏ. Nếu không có trong thiết bị đo thì cần trang bị
một van phân nhánh.
E.2.1.7 Phải tiến hành kiểm tra trong khi thử
để đảm bảo các yêu cầu của phụ lục D điều D.3.8 về áp suất và điều D.3.9 về
nhiệt độ trong khoang đo vẫn được duy trì.
E.2.2 Lắp đặt cho phép thử ở chế độ gia tốc tự do
E.2.2.1 Tỷ lệ của diện tích mặt cắt ngang của
ống lấy mẫu so với diện tích này của ống xả không thấp hơn 0,05 áp suất đo được
trong ống xả khi mở ống lấy mẫu không vượt quá 75mm.
E.2.2.2 Ống lấy mẫu là ống có một đầu hở cắm dọc theo
đường tâm của ống xả hoặc đường tâm của ống phụ nếu có. Nó được đặt ở nơi có sự
phân bố tương đối đồng đều của khói. Để đạt được điều đó, ống lấy mẫu khí phải
được đặt càng xa xuôi theo dòng trong ống xả càng tốt hoặc, nếu cần thì đặt ở
ống phụ sao cho, nếu D là đường kính của lỗ thoát khí xả thì điểm mút của ống lấy
mẫu phải đặt ở vị trí ít nhất bằng 6D theo chiều dài lên trên và 3D theo chiều
dài đối với ống xả hướng xuống dưới. Nếu dùng ống phụ thì không được để không
khí lọt vào ở vị trí nối.
E.2.2.3 Hệ thống lấy mẫu thử phải đặt sao cho
tất cả các tốc độ của động cơ thì áp suất của mẫu thử trong thiết bị đo phải
nằm trong khoảng giới hạn quy định trong phụ lục D, điều D.3.8.2. Điều này có
thể kiểm tra bằng cách ghi lại áp suất của mẫu thử khi động cơ chạy không tải
và ở tốc độ không tải tối đa. Tùy vào đặc tính của thiết bị đo mà có thể điều
chỉnh áp suất mẫu thử bằng cách lắp thêm một bộ phận hãm hoặc một van bướm vào
ống xả hoặc ống phụ. Sử dụng bất kỳ phương pháp đo nào thì áp suất cuối cùng đo
được ở ống xả tại đầu mở của dụng cụ thử cũng không được vượt quá 75mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Thiết bị đo khói
Một số điểm cần chú ý khi tiến hành
thử ở chế độ tốc độ ổn định và gia tốc tự do như sau:
E.3.1 Không được để không khí lọt vào các mối
nối của các ống giữa thiết bị đo và ống xả.
E.3.2 Cũng giống như quy định trong trường hợp
mẫu thử của thiết bị đo ở trên, các ống nối với thiết bị đo phải càng ngắn càng
tốt. Hệ ống nối được đặt theo hướng từ ống xả đến thiết bị đo và các chỗ cong
đột ngột có thể tụ đọng muội than phải được loại bỏ. Nếu không có trong thiết
bị đo thì phải lắp một van phân nhánh trước thiết bị đo để tách chúng ra khỏi
luồng khí thải khi không tiến hành đo.
E.3.3 Một thiết bị làm mát có thể được lắp đặt
trước thiết bị đo khói.
PHỤ
LỤC F
(quy định)
F.1 Phương
pháp đo công suất có ích của động cơ cháy do nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những điều khoản này áp dụng cho
phương pháp xác định đường cong công suất của động cơ cháy do nén khi đầy tải
như một hàm số của tốc độ động cơ.
F.1.2 Phạm vi
Phương pháp này áp dụng cho động cơ
cháy do nén lắp trên ô tô, là đối tượng áp dụng của tiêu chuẩn này và tiêu
chuẩn TCVN 6567 : 1999
- Động cơ thuộc một trong những loại sau:
- Động cơ pít tông chuyển động tịnh tiến (đánh
lửa cưỡng bức hoặc cháy do nén) trừ các động cơ pít tông tự do.
- Động cơ pít tông quay.
Các động cơ này có thể hút khí nạp từ
khí trời hoặc dùng thiết bị tăng áp.
F.1.3 Thuật ngữ
"Công suất có ích" là công
suất của động cơ đo được trên băng thử tại điểm cuối của trục khuỷu ở tốc độ
động cơ tương ứng với các thiết bị phụ nêu ở bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Thiết bị sản xuất chuẩn" là
mọi thiết bị do nhà sản xuất cung cấp cho việc xin đăng ký kiểm tra một động cơ
đặc biệt.
F.1.4 Sai số của phép đo
F.1.4.1 Mô men xoắn ± 1% của mô men
xoắn đo được.
Chú thích - Phải hiệu chỉnh hệ thống
đo mô men xoắn để xem xét đến tổn thất do ma sát. Độ chính xác ở nửa dưới của
phạm vi đo của động lực kế ở vào khoảng ± 2% của mô men xoắn đo được.
F.1.4.2 Tốc độ động cơ ± 0,5% của tốc
độ đo được.
F.1.4.3 Tiêu thụ nhiên liệu ± 1% của
mức tiêu thụ nhiên liệu đo được.
F.1.4.4 Nhiệt độ nhiên liệu: ± 2K
F.1.4.5 Nhiệt độ không khí: ± 2K
F.1.4.6 Áp suất không khí: ± 100 Pa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.4.8 Áp suất ở ống xả (xem ghi chú
1a ở bảng 1):
±
200 Pa.
F.1.5 Phép thử để đo công suất có ích
của động
cơ
F.1.5.1 Các phụ tùng
F.1.5.1.1 Các phụ tùng cần phải lắp
đặt
Trong khi thử, các phụ tùng cần thiết
cho vận hành
động cơ như đã nêu
trong đơn xin kiểm tra (bảng 1 của phụ lục này) phải lắp đặt
trên băng thử, ở vị trí đúng như quy định trong đơn xin kiểm tra.
F.1.5.1.2 Các phụ tùng cần phải tháo
ra.
Các phụ tùng chỉ cần thiết cho việc
vận hành ô tô và đã được lắp trên động cơ thì khi thử phải tháo ra. Ví dụ như:
- Máy nén khí dùng cho hệ thống phanh;
- Bơm trợ lực lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống điều hòa không khí.
Ở những chỗ không có thể tháo các phụ
tùng ra được thì phải xác định công suất mà chúng tiêu thụ và cộng vào công suất
của động cơ đã đo được.
Bảng 1 - Các
phụ tùng cần phải lắp đặt để phục vụ cho việc kiểm tra xác
định công suất có ích của động cơ
Số TT
Tên phụ
tùng
Lắp đặt để xác định
công suất có ích của động cơ
1
Hệ thống nạp
- Ống hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
- Bầu lọc khí
- Bộ giảm âm ở hệ thống nạp
- Thiết bị hạn chế tốc độ
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
(1a)
2
- Thiết bị sấy nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể thì nên lắp ở vị trí
thuận tiện
3
- Hệ thống xả
- Bộ phận lọc ở hệ thống xả
- Ống xả
- Thiết bị tăng áp
- Ống nối (1b)
- Giảm âm (1b)
- Đuôi ống xả sau (1b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
4
Bơm cung cấp nhiên liệu (3)
- Có thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
5
Chế hòa khí
- Hệ thống điều khiển điện tử
- Đồng hồ đo lưu lượng không khí (nếu
có)
- Có thiết bị sản xuất theo tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ phận thổi hơi sấy khô
- Bộ phận trộn
- Có thiết bị
sản xuất theo tiêu chuẩn
6
Thiết bị phun nhiên liệu (xăng và
diezen)
- Lọc thô -Lọc tinh -Bơm
- Ống tích áp
- Vòi phun
- Van khí nạp (4), nếu có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ điều tốc / Hệ thống điều khiển
- Hệ thống làm dừng tự động cho thanh
răng điều khiển phụ thuộc vào trạng thái không khí khi đầy tải
- Có thiết bị
sản xuất theo tiêu chuẩn
7
Thiết bị làm mát
- Capô
- Nắp đặy ống xả
- Không
- Bộ tản nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nắp quạt
- Bơm nước
- Máy điều
nhiệt (7)
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn (5)
8
Làm mát không khí
- Nắp bộ phận làm mát
- Quạt gió (5,6)
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
9
Thiết bị điện
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn (8)
10
Thiết bị tăng áp, nếu có
- Máy nén khí dẫn động trực
tiếp bằng động cơ và /
hoặc bằng khí thải
- Thiết bị làm mát khí nạp (9)
- Bơm hoặc quạt (điều khiển bằng động
cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
11
Quạt băng thử phụ trợ
- Có, nếu cần thiết
12
Thiết bị chống ô nhiễm
- Có, thiết bị sản xuất theo tiêu
chuẩn
Chú thích
1a) Hệ thống nạp khí trọn bộ phải được
lắp cho những trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với động cơ 2 kỳ và đánh lửa cưỡng bức;
- Khi có yêu cầu của nhà sản xuất.
Trong các trường hợp khác, có thể sử dụng một hệ
thống tuơng tự và cần phải kiểm tra để đảm bảo áp suất nạp không lệch quá 100
Pa so với múc quy định cho bộ lọc khí của nhà sản xuất.
1b) Hệ thống xả khí trọn bộ phải được
lắp cho những trường hợp sau:
- Khi có sự cố và ảnh hưởng đáng kể đến công
suất động cơ:
- Đối với động cơ 2 kỳ và đánh lửa cưỡng bức.
- Khi có yêu cầu của nhà sản xuất.
Trong các trường hợp khác có thể lắp một
hệ thống tương tự có áp suất đo được ở cửa thoát của hệ thống xả của động cơ không
lệch quá từ 1000 Pa trở lên so với mức quy định của nhà sản xuất. Cửa thoát từ hệ
thống xả của động cơ được xác định tại điểm 150mm tính từ mép ngoài cùng của bộ phận hệ
thống xả lắp vào động cơ thử rB.
2. Nếu không có bộ hãm khí xả
gắn vào động cơ thì phải lắp thêm một van tiết lưu (bướm ga) ở trạng thái mở hoàn
toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Van nạp khí là van điều khiển của bộ điều khiển
bằng khí nén của bơm phun.
5. Bộ tản nhiệt, quạt, nắp chụp của quạt, bơm nước
và bộ điều chỉnh
nhiệt phải được đặt trên băng thử ở vị trí tương ứng như trên phương tiện. Chỉ
được dùng bơm nước của động cơ để điều
khiển sự lưu thông dung dịch làm mát.
Làm mát dung dịch có thể nhờ bởi bộ tản nhiệt
của động cơ hoặc
bằng một mạch ngoài, áp suất tổn thất của mạch ngoài này và áp suất bơm trên
ống nạp phải đảm bảo chắc chắn một mức ọ lạnh giống như ở hệ thống làm mát của động cơ. Nếu
lắp của chớp cho bộ tản nhiệt
thì phải để ở trạng thái mở.
Khi quạt, bộ tản nhiệt,
nắp của hệ thống làm mát không thể lắp vào động cơ thì công suất do quạt hấp thụ khi được
lắp cùng với bộ tản nhiệt và
nắp chụp (nếu có) phải được xác định tại tốc độ tương ứng với tốc độ động cơ dùng
trong phép đo công suất động cơ bằng
phương pháp tính toán từ các đặc tính tiêu chuẩn hoặc bằng các phép thử thực
tiễn. Công suất này được quy về điều kiện không khí chuẩn quy định trong mục
6.2 và được trừ đi từ công suất đã được quy dẫn.
6. Nếu có lắp quạt quay gián đoạn hoặc
quạt quay liên tục hoặc lò thông khí thì phép thử phải được tiến hành với quạt
quay gián đoạn (hoặc lò thông khí) đã được ngắt hoặc với quạt quay liên tục
(hoạc lò thông khí) chạy ở tốc độ trượt lớn nhất.
7. Có thể lắp bộ điều chỉnh
nhiệt ở trạng thái mở hoàn toàn.
8. Công suất tối thiểu của máy phát: Công
suất của máy phát điện có thể được giới hạn đến mức cần đủ để vận hành
các bộ phận không
thể thiếu của động cơ. Nếu
cần lắp thêm ác quy thì phải lắp ác quy đã nạp đầy và ở trạng thái tốt.
9. Các động cơ làm mát bằng
không khí phải được thử với việc nạp
khí làm mát, bất kể là làm mát bằng dung dịch hay bằng không khí, nhưng nếu nhà
sản xuất yêu cầu thì có thể thay thế bộ phận làm mát bằng không khí bằng một hệ thống
của băng thử. Trong các trường hợp khác, phép đo công suất tại mỗi mức tốc độ phải được
tiến hành với cùng một mức giảm áp
suất và nhiệt độ của không
khí động cơ đi qua bộ phận làm mát bằng không khí nạp trên hệ thống băng thử như mức quy định
của nhà sản xuất cho hệ thống này lắp trên xe hoàn chỉnh.
10. Các động cơ có thể bao gồm: hệ thống
tuần hoàn khí xả (EGR), bộ xúc tác, lò
phản ứng nhiệt, hệ thống cung cấp khí thứ cấp và hệ thống chống bay hơi nhiên
liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thiết bị phụ trợ dùng
trong việc khởi động động cơ cháy do nén, phải cân nhắc 2 trường hợp sau đây:
a) Khởi động điện. Máy phát
điện được lắp và cung cấp cho những bộ phận cần thiết, các thiết bị phụ trợ,
không thể thiếu đối với việc vận hành động cơ.
b) Khởi động không phải bằng
điện, nếu có bất kỳ một thiết bị
phụ trợ chạy bằng điện nào là không thể thiếu đối với việc vận hành động cơ thì
phải lắp máy phát điện để cung cấp cho thiết bị phụ trợ đó. Nếu không thì tháo
máy phát điện ra.
Trong cả 2 trường hợp đều phải lắp đặt
hệ thống để sản sinh và tích trữ năng lượng cần thiết cho việc khởi động và hệ
thống này hoạt động ở chế độ không tải.
F.1.5.2 Điều kiện lắp
đặt
Điều kiện lắp đặt phục vụ cho việc thử để xác định
công suất có ích được giới thiệu ở bảng 2.
F.1.5.3 Điều kiện thử
F.1.5.3.1 Thử đo công suất có ích bao
gồm một lần chạy ở chế độ đầy đủ nhiên liệu đối với động cơ đánh lửa cưỡng bức và
ở chế độ bơm phun
nhiên liệu đầy tải đối với động cơ diezen, động cơ được trang bị như ở bảng 1.
F.1.5.3.2 Tiến hành đo khi động cơ
được cung cấp khí sạch đầy đủ, vận hành ở trạng thái ổn định. Động cơ phải được
chạy theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất. Buồng đốt có thể đọng cặn nhưng với một
lượng hạn chế. Điều kiện thử, như nhiệt độ khí nạp, phải được chọn càng sát với điều
kiện tiêu chuẩn (xem mục F.6.2) càng tốt để hạn chế đến mức tối đa độ lớn của thừa
số hiệu chỉnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lắp đặt chế hòa khí
Theo đúng các thông số kỹ thuật của nhà sản
xuất và được sử dụng mà không được thay thế
2
Lắp đặt bơm phun hệ thống phân phối
khi
3
Thời điểm đánh lửa hoặc phun
4
Lắp đặt bộ điều tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chống ô nhiễm
F.1.5.3.3 Nhiệt độ của khí nạp vào động
cơ (không khí) được đo trước điểm vào của bầu lọc khí khoảng 0,15m, nếu không sử dụng bầu lọc
khí, trước điểm vào của ống hút khoảng 0,15m. Nhiệt kế hoặc cặp nhiệt phải được
bảo vệ khỏi bức xạ và đặt trực tiếp trong dòng khí. Nó cũng được bảo vệ khỏi
bụi nhiên liệu. Phải đo ở một số vị thời điểm thích hợp để đưa ra được một nhiệt độ trung bình
tiêu biểu.
F.1.5.3.4 Các kết quả đo không được sử dụng nếu
momen xoắn, tốc độ và nhiệt độ không được
duy trì không đổi trong khoảng thời gian ít nhất là 1 phút.
F.1.5.3.5 Tốc độ của động cơ trong một
lần vận hành không được lệch so với tốc độ đã chọn quá ± 1% hoặc ± 10 vg/ph.
F.1.5.3.6 Số liệu về tải trọng phanh,
tiêu hao nhiên liệu và nhiệt độ không khí nạp phải được lấy cùng một lúc và là
giá trị trung bình của 2 giá trị ổn định liên tiếp nhau mà không lệch nhau quá
2% đối với giá trị đo được về tải trọng phanh và tiêu hao nhiên liệu.
F.1.5.3.7 Nhiệt độ của chất làm mát
tại của ra khỏi động cơ phải được duy trì trong khoảng ± 5K của nhiệt độ điều
khiển bằng van đẳng nhiệt do nhà sản xuất quy định.
Nếu nhà sản xuất không quy định nhiệt
độ thì nhiệt độ này phải là 353 K ± 5 K. Đối với các động cơ làm mát bằng không
khí thì nhiệt độ tại điểm do nhà sản xuất chỉ định sẽ được giữ trong khoảng -
20K của giá trị lớn nhất do nhà sản xuất quy định trong điều kiện chuẩn.
F.1.5.3.8 Nhiệt độ nhiên liệu phải
được đo ở ống dẫn vào chế hòa khí hoặc ở hệ thống phun nhiên liệu và duy trì ở
giới hạn do nhà sản xuất động cơ đặt ra.
F.1.5.3.9 Nhiệt độ của dầu bôi trơn
phải được đo trong bình đựng dầu bôi trơn hoặc tại ống dẫn ra của bộ phận làm
mát dầu (nếu có lắp) và được duy trì ở giới hạn do nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.5.3.11 Nhiên liệu phải là loại có
sẵn trên thị trường, không có tạp chất cặn khói. Trong mọi trường hợp nếu có
bất đồng ý kiến thì nhiên liệu tiêu chuẩn là:
a) Động cơ diezen, theo quy định CEC
trong CEC - RF - 03 - A - 80
b) Động cơ đánh lửa cưỡng bức,
như quy định trong CEC -RF-01-A-80
F.1.5.4 Quy trình thử
Phép đo sẽ được tiến hành với số lượng
vừa đủ các tốc độ động cơ để xác định một cách chính xác đường cong công suất giữa tốc
độ động
cơ thấp nhất và tốc độ
động cơ cao nhất do nhà sản xuất giới thiệu. Phạm vi tốc độ này phải bao
gồm một tốc độ vòng quay mà tại đó động cơ có công suất lớn nhất. Giá trị trung
bình của ít nhất là 2 giá trị đo được sẽ xác định.
F1.5.5 Số liệu được ghi lại
Số liệu sẽ được ghi lại theo phụ bản
của phụ lục này.
F.1.6 Các thừa số hiệu chỉnh
công suất
F.1.6.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P0
= % x P
Trong đó:
P0 là công suất đã được
hiệu chỉnh (là công suất ở điều kiện không khí tiêu chuẩn);
% là tham số hiệu chỉnh (% d hoặc %a)
P là công suất đã đo được (công suất
thử).
F.1.6.2 Điều kiện không khí chuẩn
F.1.6.2.1 Nhiệt độ (T0):
298 K (250C)
F.1.6.2.2 Áp suất khô (Pso):
99 kPa
Chú thích - Áp suất khô được dựa trên
áp suất toàn bộ 100 kPa và áp suất bình nước 1 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện không khí trong khi thử như
sau:
F.1.6.3.1 Nhiệt độ (T)
Đối với động cơ đánh lửa cưỡng bức 288 K ≤ T ≤
308 K
Đối với động cơ diezen 283 K ≤ T ≤
313 K
F.1.6.3.2 Áp suất (Ps): 80 kPa ≤ Ps ≤
kPa
F.1.6.4 Xác định tham số hiệu chỉnh µa µd (1)
F.1.6.4.1 Động cơ đánh lửa cưỡng bức
hút tự nhiên hoặc có thiết bị tăng áp - Tham số µa
Tham số µa sẽ được tính
bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ps là áp suất không khí
hoàn toàn tính bằng kPa, có nghĩa là áp suất không khí toàn bộ trừ đi áp suất
hơi nước.
T là nhiệt độ tuyệt đối tính bằng K
của không khí do động cơ hút vào.
Các điều kiện phù
hợp với điều kiện trong phòng thí nghiệm
Một phép thử được công nhận thì tham
số phải là: 0,93 ≤ µa ≤ 1,07
Nếu vượt quá giới hạn trên thì giá trị
đo phải được hiệu chỉnh và các điều kiện thử (nhiệt độ, áp suất) phải ghi vào
báo cáo kiểm tra một cách chính xác.
F.1.6.4.2 Động cơ diezen - Tham số µd
Tham số hiệu chỉnh
công suất (µd) cho động cơ
diezel tại mức nhiên liệu không đổi được tính bằng công thức
sau:
µd = (fa)
fm
Trong đó: fa
là tham số không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.6.4.2.1 Tham số không khí fa
Tham số này biểu thị tác động của điều
kiện môi trường (áp suất, nhiệt độ và độ ẩm) tới không khí hút vào động cơ.
Công thức tính fa khác nhau tùy thuộc vào kiểu động cơ.
F.1.6.4.2.1.1 Động cơ hút tự nhiên và
có thiết bị tăng áp dẫn động cơ học:
F.1.6.4.2.1.2 Động cơ tăng áp tuốc bin
khí có hoặc không có làm mát khí nạp:
F.1.6.4.2.2 Tham số động cơ fm
fm là một hàm số của qc
(dòng nhiên liệu đã hiệu chỉnh) như sau:
fm
= 0,036 qc - 1,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với: q là dòng nhiên liệu tính bằng mg/lít, chu kỳ của lưu lượng
toàn bộ;
r là tỷ lệ áp suất ở
đầu vào của máy
nén khí (r =1 đối với động cơ hút khí tự nhiên)
Công thức này có hiệu lực đối với giá
trị của qc ở giữa khoảng 40 mg/lít chu kỳ và 65 mg/lít chu kỳ.
Nếu qc thấp hơn 40 mg/lít
chu kỳ thì sẽ lấy giá trị không đổi của fm tương đương với 0,3 (fm
= 0,3).
Nếu qc lớn hơn 65 mg/lít
chu kỳ thì sẽ lấy giá trị không đổi của fm tương đương với 1,2 (fm
= 1,2) (xem đồ thị dưới đây).
F.1.6.4.2.3 Các điều kiện phải phù hợp với điều kiện trong
phòng thí nghiệm
Đối với phép thử được công nhận, thì
tham số hiệu chỉnh %d phải là 0,9 ≤ %d ≤ 1,1
Nếu vượt quá giới hạn trên thì giá trị
đã hiệu chỉnh sẽ được đưa ra và các điều kiện thử (nhiệt độ, áp suất) phải được
ghi chi tiết trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kiểm tra gồm có kết quả và tất
cả các phép tính toán cần thiết để tìm
ra công suất có ích của động cơ và được liệt kê trong phụ bản của phụ lục này
cùng với các đặc tính động cơ và được liệt kê trong phụ lục A của tiêu chuẩn này.
F.1.8 Các biến thể của
kiểu động cơ
Mọi thay đổi của động cơ liên quan đến
đặc tính nêu trong phụ lục A của tiêu chuẩn này phải báo cáo cho cơ quan có
thẩm quyền. Cơ quan này khi nhận được thông báo có thể:
F.1.8.1 Coi như thay đổi đó không ảnh hưởng lớn đến
công suất của động cơ hoặc;
F.1.8.2 Yêu cầu xác định
lại công suất động cơ bằng việc tiến hành các phép thử cần thiết.
F.1.9 Sai số cho phép
trong việc đo công suất có ích của động cơ
F.1.9.1 Công suất có ích của động cơ
đo được có thể sai khác ± 2% so với công suất có ích do nhà sản xuất đưa ra với
sai số của tốc độ động cơ là 1,5%.
F.1.9.2 Công suất có ích của động cơ
khi thử phù hợp sản xuất có thể sai lệch ± 5% so với công suất có ích đo được
khi thử công nhận kiểu.
F.2 Ghi kết quả thử để
đo công suất có ích của
động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phép thử theo tiêu chuẩn này được
tiến hành trên băng thử động cơ thì nơi tiến hành phép thử phải điền mẫu này.
F.2.1 Điều kiện thử
F.2.1.1 Áp suất đo được tại thời điểm
công suất lớn nhất Pa
F.2.1.1.1 Áp suất không khí toàn bộ Pa
F.2.1.1.2 Áp suất hơi nước Pa
F.2.1.1.3 Áp suất khí thải pa
F.2.1.2 Nhiệt độ đo được ở công suất
lớn nhất
F.2.1.2.1 Nhiệt độ của khí nạp K
F.2.1.2.2 Nhiệt độ tại cửa ra của bộ
phận làm mát động cơ K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1.2.3.1 Nhiệt độ tại đầu ra của
dung dịch làm mát động cơ K
F.2.1.2.3.2 Nhiệt độ tại điểm quy định
đối với trường hợp sử dụng làm mát bằng không khí K
F.2.1.2.4 Nhiệt độ của dầu bôi trơn
(biểu thị thời điểm đo)
K
F.2.1.2.5 Nhiệt độ của nhiên liệu
F.2.1.2.5.1 Nhiệt độ đầu vào bơm
nhiên liệu K
F.2.1.2.5.2 Nhiệt độ trong thiết bị đo
tiêu
hao
nhiên liệu K
F.2.1.3 Đặc tính của động lực kế
F.2.1.3.1 Nhãn hiệu Số loại:
F.2.1.3.2 Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.1 Đối với các động cơ đánh lửa
cưỡng bức chạy bằng nhiên liệu lỏng
F.2.2.1.1 Nhãn hiệu
F.2.2.1.2 Đặc tính kỹ thuật
F.2.2.1.3 Phụ gia chống kích nổ (chì
v.v...)
F.2.2.1.3.2 Hàm lượng mg/l
F.2.2.1.4 Chỉ số octan RON ASTMD
26 99-70
F.2.2.1.4.1 Khối lượng riêng g/cm3
tại 288 K
F.2.2.1.4.2 Nhiệt trị thấp kJ/kg
F.2.2.2 Đối với động cơ đánh lửa cưỡng bức chạy
bằng các loại nhiên liệu thể khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.2.2 Thông số kỹ thuật
F.2.2.2.3 Áp suất bình bar
F.2.2.2.4 Áp suất sử dụng bar
F.2.2.2.5 Nhiệt trị thấp kJ/kg
F.2.2.3 Đối với động cơ cháy do nén
dùng nhiên liệu khí
F.2.2.3.1 Hệ thống nạp nhiên liệu: gas
F.2.2.3.2 Thông số của loại khí được sử dụng
F.2.2.3.3 Dầu nhiên liệu tỷ lệ khí
F.2.2.3.4 Giá trị tỏa nhiệt thấp hơn kJ/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.4.1 Nhãn hiệu
F.2.2.4.2 Thông số của loại nhiên liệu được sử
dụng
F.2.2.4.3 Chỉ số xetan (ASTM D976-71)
F.2.2.4.4 Khối lượng riêng g/cm3
tại 288K
F. 2.2.4.5 Giá trị tỏa nhiệt thấp hơn kJ/kg
F.2.3 Bôi trơn
F.2.3.1 Nhãn hiệu
F.2.3.2 Thông số kỹ thuật
F.2.3.3 SAE tính dẻo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4.1 Nêu kết quả của phép thử đo công suất
có ích của động cơ.
Tốc độ động cơ (vg/ph)
Mô men xoắn đo được (Nm)
Công suất đo được (kW)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nhiên liệu đo được
(g.kW.h)
Chỉ số khói đo được (m-1)
chỉ đối với động cơ diezen)
Áp suất không khí (kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí hút vào (K)
Công suất
thêm vào cho các thiết bị phụ trợ nêu trong bảng 1 (kW)
Số 1
Số 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 3
Thừa số hiệu chỉnh công suất
Lực phanh đã hiệu chỉnh (có hoặc
không có quạt
Công suất của quạt (kW) (nếu không
lắp quạt thì được trừ đi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất có ích (kW)
Mô men xoắn thực, (Nm)
Suất tiêu hao nhiên liệu đã được
hiệu chỉnh (g/kW.h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số khói (m-1)
Nhiệt độ dung dịch làm mát ở đường
ống ra (K)
Nhiệt độ dầu bôi trơn ở điểm đo (K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ nhiện liệu ở đầu vào của
bơm phun (K)
Nhiệt độ không khí sau khi nạp khí làm
mát (K)
Áp suất sau khi sử dụng thiết bị
tăng nạp (kPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất sau khi nạp khí làm mát,
(kPa)
F.2.4.2 Công suất có ích lớn nhất kW tại số vòng quay vg/ph
F.2.4.3 Mô men xoắn thực lớn nhất Nm tại số vòng quay vg/ph
F.2.5 Động cơ được đưa
đến để thử vào ngày
F.2.6 Cơ quan kỹ thuật
tiến hành thử