pH
|
Dung
dịch dinatrihidrofotfat 0,2M ml)
|
Axít
nitric 0,1M (ml)
|
3,0
3,2
3,4
3,6
3,8
4,0
4,2
4,4
4,6
4,8
5,0
5,2
5,4
5,6
5,8
6,0
6,2
6,4
6,6
6,8
7,0
7,2
7,4
7,6
7,8
8,0
|
20,5
24,7
28,5
32,2
35,5
38,5
41,4
44,1
46,7
49,3
51,5
53,6
55,7
58,0
60,4
63,1
66,1
69,2
71,7
77,2
82,3
86,9
90,8
93,6
95,7
97,2
|
79,5
75,3
71,5
67,8
64,5
61,5
58,6
55,9
53,3
50,7
48,5
46,4
44,3
42,0
39,6
36,9
33,9
30,8
27,3
22,8
17,7
13,1
9,2
6,4
4,3
2,8
|
2.2.2.2 Pha thang màu
tiêu chuẩn.
Lấy mỗi dung dịch đệm
10ml đổ vào từng ống nghiệm riêng, thêm vào mối ống nghiệm 0,6ml (5 - 7 giọt)
chỉ thị màu hỗn hợp, lắc đều và để cho hiện màu.
2.2.2.3 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 10ml nước kiểm
nghiệm đổ vào ống nghiệm, thêm 0,6ml (5 - 7 giọt) chỉ thị màu hỗn hợp, lắc đều,
để cho hiện màu và đem so màu với thang màu tiêu chuẩn.
2.2.3 Đo độ pH bằng
giấy thử vạn năng
Đo độ pH bằng giấy
thử vạn năng đơn giản, nhanh nhưng độ chính xác thấp hơn phương pháp dùng máy
đo pH và dùng chỉ thị màu hỗn hợp.
Lấy một mẩu giấy chỉ
thị màu nhúng vào nước kiểm nghiệm, để thấm ướt đều, lấy ra để se khô và so mầu
với ô mầu in trên hộp đựng giấy.
2.3
Độ kiềm
2.3.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2 Bản chất của
phương pháp
Các chất có trong
nước làm cho nước có tính kiềm là những chất tham gia phản ứng với các axít
mạnh. Độ kiềm của nước tương ứng với lượng axít clohydric dùng để trung hòa các
chất trên. Nước có độ pH dưới 4,5 thì độ kiềm bằng không. Các cacbonat và
hydroxyt tan trong nước làm cho độ pH của nước lớn hơn 8,3, khi đó một phần độ
kiềm toàn phần tương ứng với lượng axít cần thiết để giảm độ pH đến 8,3 gọi là
độ kiềm tự do. Độ kiềm tương ứng với lượng axít cần thiết để giảm độ pH đến 4,5
gọi là độ kiềm toàn phần.
2.3.3 Hóa chất
+ Axít clohydric,
dung dịch 0,1N.
+ Fenolftalein, dung
dịch 0,5% .
+ Metyl da cam, dung
dịch 0,1% .
2.3.4 Tiến hành thí
nghiệm
- Độ kiềm tự
do: Nếu nước kiểm nghiệm có độ pH lớn hơn 8,3 thì xác định độ kiềm tự do. Lấy
100ml nước kiểm nghiệm đổ vào bình nón dung tích 250ml, thêm 2 - 3 giọt dung
dịch fenolftalein và chuẩn độ bằng dung dịch axít clohydric 0,1N đến khi mất
màu.
- Độ kiềm toàn phần:
Lấy 100ml nước kiểm nghiệm đổ vào bình nón dung tích 250ml, thêm 2 - 3 giọt
dung dịch metal da cam và chuẩn độ bằng dung dịch axit clohydric 0,1N đến khi
chuyển từ màu vàng sang màu da cam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kiềm tự do Xl
(mgdl/l) và độ kiềm toàn phần X2 (mgdl/l) tính bằng công thức:
Trong đó:
V1 - thể
tích dung dịch axít clohydric 0,1N dùng khi chuẩn độ với chỉ thị mầu
fenolftalein, tính bằng ml;
V2 - thể
tích dung dịch axít clohydric 0,1N dùng khi chuẩn độ với chỉ thị mầu metyl da
cam, tính bằng ml;
N - nồng độ đương
lượng của axít clohydric;
V - thể tích nước kiểm
nghiệm, tính bằng ml
2.4
Cacbonic tự do
2.4.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2 Bản chất của
phương pháp
Phương pháp dựa trên
sự chuẩn độ cacbonic tự do bằng natri hydroxyt với chỉ thị màu fenolftalein.
2.4.3 Dụng cụ thí
nghiệm
Dụng cụ để xác định
cacbonic tự do (hình 3) là một hình cầu a dung tích 250ml có nút cao su hai lỗ.
Một lỗ lắp buyret b có ống cao su giữa kín c, một lỗ lắp ống thủy tinh uốn
vuông góc có khóa d. Khi chuẩn độ khóa d đóng lại.
2.4.4 Hóa chất
+ Natri hydroxit,
dung dịch 0,lN.
+ Fenolftalein, dung
dịch cồn l% .
2.4.5 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 100 - 200ml nước
kiểm nghiệm (thể tích nước lấy kiểm nghiệm phụ thuộc vào hàm lượng cacboníc tự
do) đổ vào bình chuẩn độ, thêm 0,3 - 0,5g Kali natri tatrat nghiền nhỏ (nếu
nước kiểm nghiệm có sắt và khi phân tích nước có độ cứng cao), 0,2ml dung dịch
fenolftalein và vừa lắc vừa chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyt 0,lN đến khi
có màu hồng bền vững. Để tránh mất mát cacbonic khi đổ nước vào bình chuẩn độ
phải làm thật nhanh và đóng ngay nút bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.6 Tính kết quả
Hàm lượng cacbonic tự
do (mg/l) tính bằng công thức:
Trong đó:
Vt - thể
tích dung dịch natri hydroxyt 0,1N dùng khi chuẩn độ tính bằng ml;
N - nồng độ đương
lượng của dung dịch natri hydroxyt,;
0,044 - miligam đương
lượng của CO2;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml.
2.5
Cacbonic ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp áp dụng
để xác định cacbonic ăn mòn của tất cả các loại nước.
2.5.2 Bản chất của
phương pháp
Phương pháp dựa trên
phản ứng giữa cacbonic và canxi cacbonat tạo thành bicacbonat (HCO3)
tương đương với lượng cacbonic ăn mòn. Bicacbonat được chuẩn độ bằng axít
clohydric với chỉ thị màu metyl da cam và so sánh với lượng bicacbonat trong
mẫu nước không thêm canxi cacbonat.
2.5.3 Hóa chất.
+ Axít clohydric,
dung dịch 0,lN.
+ Metyl da cam, dung
dịch 0,1% .
2.5.4 Tiến hành thí
nghiệm.
Lấy 100ml nước bão
hòa canxi cacbonat (mẫu lấy riêng để phân tích cacbonic ăn mòn) đổ vào bình nón
dung tích 250ml, thêm 2 - 3 giọt dung dịch metyl da cam và chuẩn độ bằng dung
dịch axít clohydric 0,lN đến khi chuyển từ màu vàng sang màu đỏ da cam.
2.5.5 Tính kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V - thể tích
dung dịch axít clohydric 0,lN dùng khi chuẩn độ mẫu nước bão hoà canxi
cacbonát, tính bằng ml;
Vl - thể
tích dung dịch axít clohydric 0,1N dùng khi chuẩn độ độ kiềm toàn phần tính
bằng ml;
N - nồng độ đương
lượng của axít clohydric;0,022 - miligam đương lượng của CO2;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm tính bằng ml
2.6
Độ cứng cacbonat.
2.6.1 Phạm vi áp
dụng.
Phương pháp áp dụng
để xác định hàm lượng canxi bicacbonat và magiê bicacbonat khi trong nước không
chứa các bicacbonat và cacbonat khác trừ bicacbonat và cacbonat của các kim
loại kiềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuẩn độ độ kiềm
toàn phần, các muối bicacbonat của canxi và magiê và bicacbonát và cacbonat của
kim loại kiềm tham gia phản ứng, lượng bicacbonat và cacbonat của kim loại kiềm
(các muối này không tham gia trong thành phần độ cứng) xác định bằng mẫu nước
cùng thể tích với mẫu nước xác định độ kiềm toàn phần ở điều kiện đun sôi. Khi
đun sôi, các muối Ca(HCO3)2 Và Mg(HCO3)2 kết tủa dưới dạng CaCO3 và MgCO3. Nước
lọc chứa cacbonat của kim loại kiềm chuẩn độ bằng axít clohydric với chỉ thị
màu metyl da cam.
2.6.3 Hóa chất
+ Axít clohydric,
dung dịch 0,lN.
+Metyl da cam, dung
dịch 0,1% .
2.6.4 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 100ml nước kiểm
nghiệm đổ vào bình nón dung tích 250ml bỏ vài hạt "đá sỏi” đun đến khi còn
1/3 thể tích ban đầu. Tủa canxi cacbonat và magiê cacbonat, đem lọc, rửa tủa
vài lần bằng nước cất đun sôi để nguội cho đủ 100ml nước lọc. Thêm 2 - 3 giọt
dung dịch metyl da cam vàn nước lọc thu được và chuẩn độ bằng dung dịch axít
clohydric 0,1N đến khi chuyển từ màu vàng sang màu đỏ da cam.
2.6.5 Tính kết quả.
Độ cứng cacbonat tính
theo độ Đức (l độ Đức = 10 mg/l CaO tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 - Thể
tích dung dịch axít clohydric dùng khi chuẩn độ kiềm toàn phần, tính bằng ml;
V2- Thể
tích dung dịch axít clohydric dùng khi chuẩn độ cacbonat và bicacbonat kim loại
kiềm, tính bằng ml;
N - Nồng độ đương
lượng của axít clohydric;
0,02804 - miligam
đương lượng của CaO;
V - Thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml;
Chú thích: Độ cứng của nước còn
biểu diễn bằng miligam đương lượng bằng độ Pháp và độ Anh. Tính đổi đơn vị độ
cứng theo bảng 2, trong 2 gren là đơn vị khối lượng Anh bằng 0,0647989g và ga
lông là đơn vị thể tích Anh bằng 4,5459631.
Bảng
2 - Tính độ cứng
Đơn
vị độ cứng
mg-
dl/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
Pháp CaCO3/l
Độ
Anh gren CaCO3/1 galông
1
mg- đl/l
1
Độ Đức
1
Độ Pháp
1
Độ Anh
1
0,357
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
1
0,56
0,8
5,0
1,79
1
1,43
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1
2.7
Độ cứng toàn phần
2.7.1 Phạm vi áp dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định độ cứng toàn phần của tất cả các loại nước.
2.7.2 Bản chất của
phương pháp
Các ion canxi và
magiê khi pH - 10 tạo với eriocrom đen -T hợp chất phức làm cho dung dịch có
màu đỏ thẫm. Khi chuẩn dộ bằng komplexon III, do phức của canxi và magiê với
Komplexon III bền hơn nên ion canxi và magiê tách khỏi hợp chất phức tạo thành
ban đầu để kết hợp với Komplexon III, anion của chất chỉ thị màu được giải
phóng và tại điểm đương lượng dung dịch chuyển từ màu đỏ thẫm sang màu xanh đặc
trưng.
2.7.3 Hóa chất
Konplexon III, dung
dịch 0,05M: hòa tan 18,613g komplexon III bằng nước cất hai lần đun sôi để
nguội sau đó lọc và thêm nước cát cho đủ 1l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chuẩn của dung
dịch komplexon III theo CaO tính bằng g/ml theo công thức:
Trong đó:
0,0028 - độ chuẩn
dung dịch canxi clorua, tính theo g CaO;
V2 - thể
tích dung dịch komplexon III dùng khi chuẩn độ 20ml dung dịch canxi clorua,
tính bằng ml.
Độ chuẩn của dung
dịch komplexon III mỗi tuần xác định lại một lần.
+ Canxi cacbonat bột,
loại tinh khiết phân tích
+ Natri hydroxyt,
dung dịch 10%
+ Murexit, hỗn hợp
với natn clorua theo tỉ lệ (1 +50) đựng trong lọ thủy tinh mầu nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dung dịch đệm pH =
10; hòa tan 65g amoni clorua (NH4Cl) loại tinh khiết phân tích trong bình định
mức dung tích 1l bằng nước cất. Thêm 350ml dung dịch amoniac 25% và pha bằng
nước cất cho đủ 1l.
2.7.4 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 100ml nước kiểm
nghiệm nếu nước có độ cứng toàn phần đến 15 độ Đức.
50ml nếu nước có độ
cứng toàn phần đến 30 độ Đức.
25ml nếu nước có độ
cứng toàn phần trên 30 độ Đức đổ vào bình nón dung dịch
250ml, pha nước cất
cho đủ 100ml. Khử độ kiềm của nước kiểm nghiệm bằng axit clohydric 0,lN (lượng
axít tiêu thụ khi chuẩn độ độ kiềm toàn phần), thêm 5ml dung dịch đệm 0,l -
0,2g eriocrom đen- T và chuẩn độ bằng dung dịch komplexon III đến khi chuyển từ
màu đỏ sang màu xanh.
2.7.5 Tính kết quả:
Độ cứng toàn phần (độ
Đức) tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1- thể
tích dung dịch komplexon III dùng khi chuẩn độ, tính bằng ml;
T - độ chuẩn của dung
dịch komplexon III theo CaO tính bằng g/ml;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml.
2.8
Độ cứng không cacbonat
Độ cứng không
cacbonat (độ Đức) tính bằng công thức:
X7=
X6 - X5
Trong đó:
X6 - độ
cứng toàn phần, tính theo độ Đức;
X5 - độ
cứng cacbonat, tính theo độ Đức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ion
bicacbonat và cacbonat xác định bằng cách tính toán dựa vào độ kiềm toàn phần
và độ kiềm tự do theo bảng 3.
Bảng
3 - Tính toán hàm lượng ion bicacbonat và cacbonat
Tỉ
số giữa độ kiểm tự do và độ kiểm toàn phần
Bicacbonat
(HCO3- )
Cacbonat
(CO2-3 )
mg-
dl/l
mg/l
mg-dl/l
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
X1
=0
2X1
<X2
2X1=
X2
2X1
> X2
X1=
X2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2-
2X1
0
0
0
X2.61
(X2-2X1).61
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2X1
2X1
2(X2-X1)
0
0
2X1.30
2X1.30
2(X2-X1).30
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 - độ
kiềm tự do, tính bằng mg – dl/l (xem mục 2.3);
X2 - độ
kiềm toàn phần, tính bằng mg – dl/l (xem mục 2.3);
61 - đương lượng của
HCO3-;
30 - đương lượng của
CO2-3;
Tiêu chuẩn xây dựng
TCXD 81 : 1981
2.10
Canxi (Ca2+)
2.10.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định ion canxi, trong nước chứa các cation thường gặp như Mg2+,
K+, Na+ và khi nồng độ Fe3+, Al3+,
Mn2+ , Cu2+ thấp (Sắt dưới 20 mg/l, nhôm dưới 5 mg/l,
mangan dưới 10 mg/l, đồng dưới 2 mg/l).
2.10.2 Bản chất của
phương pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3 Hoá chất
+ Komplenxon III,
dung dịch 0,05M. Cách pha xem mục 2.7.3.
+ Natri hydroxit,
dung dịch 10%
+ Murexit,hỗn hợp với
natri clorua theo tỉ lệ (1+50) đựng trong lọ thuỷ tinh mầu nâu.
2.10.4 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 100ml nước kiểm
nghiệm nếu hàm lượng canxi đến 300mg/l.
50ml nếu hàm lượng
canxi trên 300 đến 500mg/l;
25ml nếu hàm lượng
canxi trên 500mg/l đổ vào bình nón dung tích 250ml, pha bằng nước cất cho đủ
100ml. Thêm dung dịch natri hydroxit 10% đến pH= 10 (kiểm tra bằng giấy chỉ
thị), 0,02g murexit và vừa khuấy liên tục vừa chuẩn độ bằng dung dịch
komplenxon III đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ sang màu xanh tím.
Chú thích: Nếu nước kiểm nghiệm
có độ kiềm toàn phần lớn hơn 6mg dl/l thì trung hoà nước kiểm nghiệm bằng lượng
axit clohydric 0,1N tiêu thụ khi chuẩn độ kiềm toàn phần, đun sôi 1 phút, để
nguội sau đó tiến hành xác định canxi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng ion canxi
(Ca2+), mg/l; tính bằng công thức:
Trong đó:
V1 – thể
tích dung dịch komplenxon III dùng chỉ chuẩn độ, tính bằng ml;
T - độ chuẩn của dung
dịch komplenxon III tính bằng g/ml theo canxi (Ca2+),
( Trong đó: V2 là thể
tích dung dịch komplenxon III dùng .0,0020
chuẩn độ 20ml dung dịch canxi clorua, tính bằng ml theo mục 2.7.3);
V – thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml.
2.11
Magiê (Mg2+)
2.11.1 Phạm vi áp
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11.2 Bản chất của
phương pháp
ở pH = 10 ion canxi
và magiê tạo với eriocrom đen –T hợp chất phức làm cho dung dịch có màu đỏ
thẫm. Khi chuẩn độ bằng komplenxon III, ion canxi và magiê tách khỏi hợp chất
phức ban đầu tạo với komplenxon III hợp chất phức bền hơn và tại điểm đương
lượng dung dịch chuyển sang màu xanh, màu của anion chất chỉ thị màu ở pH – 10.
Ion canxi không cho điểm chuyển màu rõ ràng nên ở điều kiện trên chỉ có thể
được xác định khi đồng thời có ion magiê. Vì vậy ion magiê được xác định bằng hiệu
giữa lần chuẩn độ này với lần chuẩn độ ion canxi ở pH = 12.
2.11.3 Hóa chất
Komplexon III, dung
dịch 0,05M. Cách pha xem mục 2.7.3.
Độ chuẩn của dung
dịch komplexon III theo magiê (Mg2+) Xác định như sau: hòa tan
6,0180g magiê sunfat khan trong ll nước cất. Lấy 20ml dụng dịch này đổ vào bình
nón dung tích 250ml, pha nước cất đến gần 100ml, thêm 3 - 5ml dung dịch đệm
amoniac đến pH = 10 và chuẩn độ bằng dung dịch komplexon III với chỉ thị màu
eriocrom đen- T. Chuẩn độ ba lần và lấy kết quả trung bình.
Độ chuẩn của dung
dịch komplexon III theo magiê (Mg2+) tính bằng công thức:
Trong đó:
0,0012 - độ chuẩn của
dung dịch magiê sunfat tính theo g Mg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Magiê sunfat, bột
khan, loại tinh khiết phân tích.
- Dung dịch đệm pH =
10. Cách pha xem mục 2.7.3.
- Eriocrom đen- T,
hỗn hợp với natri clorua theo tỉ lệ (1 + 50).
-
Trictanolaminhidroclorua, tinh thể, loại tinh khiết phân tích.
-
Hidroxilaminhidroclorua, tinh thể, loại tinh khiết phân tích.
2.11.4 Tiến hành thí
nghiệm.
Lấy 100ml nước kiểm
nghiệm nếu tổng hàm lượng canxi và magiê đến 300 mg/l;
50ml nếu tổng hàm
lượng canxi và magiê trên 300 đến 800 mg/l;
25ml nếu tổng hàm
lượng canxi và magiê trên 800 mg/l (lượng nước lấy kiểm nghiệm phải bằng lượng
nước lấy kiểm nghiệm canxi) đổ vào bình nón dung tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hidroxiaminhidroclorua.
Thêm dung dịch đệm đến pH = 10 và đun nóng đến 40 - 500C. Dùng
buyxet chuẩn độ cho vào một lượng dung dịch komplexon III 0,05M gần bằng lượng
komplexon III dùng chuẩn độ canxi sau đó thêm 0,02g eriocrom đen- T và chuẩn độ
tiếp bằng dung dịch komplexon III 0,05M đến khi dung dịch chuyển từ màu đỏ thẫm
sang màu xanh. ở điều kiện này đã chuẩn độ tổng hàm lượng canxi và magiê.
2.11.5 Tính kết quả
Hàm lượng ion magiê
(Mg2+), mg/l; tính bằng công thức:
Trong đó:
V - thể tích dung
dịch komplexon III 0,05M dùng khi chuẩn độ tổng hàm lượng canxi và magiê, tính
bằng ml;
V1 - thể
tích dung dịch komplexon III 0,05M dùng khi chuẩn độ carlxi, tính bằng ml (mục
2.10.4);
T - độ chuẩn của dung
dịch komplexon III tính bằng g/cm3 theo magiê (Mg2+);
v - thể tích nước
kiểm nghiệm tính bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định ion clorua trong nước với hàm lượng lớn hơn 2 mg/l. Với độ chính
xác 1 - 3 mg/l có thể xác định ion clorua với hàm lượng đến 100mg/l. Để xác
định chính xác hàm lượng ion clorua với nồng độ dưới 10 mg/l lấy 250 - 300ml
nước kiểm nghiệm cho bay hơi còn 100ml sau đó tiến hành xác định.
Các ion Hg2+,
Pb2+, H2S, H2S, Fe3+ với hàm lượng
trên 10 mg/l và phốt phát với hàm lượng trên 25 mg/l cản trở xác định clorua.
2.12.2 Bản chất của
phương pháp
Xác định ion clorua
dựa trên sự tạo tủa bạc clorua bằng bạc nitrat. Khi ion clorua tác dụng hết,
tại điểm đương lượng dung dịch sẽ có màu đỏ do kết tủa bạc cromát các phản ứng
xảy ra ở pH = 6,5 y 10
2.12.3 Hóa chất
Bạc nitrat, dung dịch
0,05N. Hoà tan 8,4945g AgNO3 loại tinh khiết phân tích trong bình định mức dung
tích ll bằng nước cất và pha cho đủ 1l.
Kali cromat, dung
dịch 5% .
2.12.4 Tiến hành thí
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Muốn loại trừ H2S và
HS- lấy một lượng nước kiểm nghiệm nhất định, axit hoá bằng axít nitric loãng
(1 + 5), đun sôi 8 - 10 phút, điều chỉnh đến độ pH ban đầu và tiến hành xác
định. Các chất hữu cơ loại trừ bằng làm bay hơi nước kiểm nghiểm đến khô, nung
ở- 2000C và hòa tan cặn bằng nước cất đến thể tích ban đầu, sau đó tiến hành
xác định. Khi nước kiểm nghiệm có độ pH dưới 6 thì trung hòa bằng natri
bicacbonat, khi nước kiểm nghiệm có độ pH trên 10 thì trung hòa axít nitric
loãng (1 + 5).
2.12.5 Tính kết quả:
Hàm lượng ion clorua
(C/-), mg/l; tính bằng công thức:
Trong đó:
V1 - thể
tích dung dịch bạc nitrat 0,05N dùng khi chuẩn độ, tính bằng ml;
N - nồng độ đương
lượng của dung dịch bạc nitrat;
0,03546 - miligam
đương lượng của clo;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định mọi hàm lượng ion sunfat trong nước.
Nước có nhiều tạp
chát cơ học, hàm lượng silicat và sắt cao cản trở xác định sunfat.
2.13.2 Bản chất của
phương pháp
Trong môi trường axít
clohydric yểu ion sunfat kết tủa dưới dạng bari sunfat
(BaSO4)
bằng dung dịch bari clorua (BaCl2)
2.13.3 Hóa chất
+ Axít clohydric
loãng (1 + 1).
+ Axít clohydric
loãng (1 + 99).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạc nitrat, dung
dịch: hòa tan lg AgNO3 loại tinh khiết phân tích bằng nước cất, thêm 5ml axít
nitric đặc và pha nước cất cho đủ 100ml.
Metyl da cam, dung
dịch 1% .
2.13.4 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 500ml nước kiểm
nghiệm đã lọc nếu hàm lượng SO2- đến 50 ml
250ml nếu hàm lượng
SO2-4 trên 50 đến 200 mg/l;
200ml nếu hàm lượng
SO2-4 trên 200 đến 500 mg/l;
50 ml nếu hàm lượng
SO2-4 trên 500 mg/l, đổ vào cốc đốt, cho bay hơi (hoặc
làm loãng) đến 100ml, thêm 3 - 4 giọt metyl da cam và dung dịch axít clohydric
(1 + 1) đến khi dung dịch có mầu hồng. Đun sôi, vừa khuấy vừa nhỏ dần từng giọt
(10ml) dung dịch bari clorua 10%. Đun sôi thêm 5 phút, đậy cốc bằng mặt kính
đồng hồ và đặt trên bếp cách thủy 2 - 4 giờ để bari sunfat kết tủa hết; lọc
bằng giấy lọc không tro, rửa tủa trên giấy lọc bằng axít clohydric loãng (1 +
99) nóng, sau đó rửa bằng nước cất nóng đến khi hết ion clorua trong nước rửa
(nước rửa không kết tủa khi thêm bạc nitrat). Giấy lọc chứa tủa bari sunfat để
vào chén nung đã biết trọng lượng, sấy khô ở 1050C, đốt cháy và nung
ở 8000C, trong thời gian 30 - 40 phút, ổn nhiệt trong bình hút ẩm và
cân đến khi có trọng lượng không đổi.
2.13.5 Tính kết quả
Hàm lượng ion sunfat
(SO2-4), mg/l; tính bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
G - khối lượng tủa
bari sunfat, tính bằng g;
0,4115 - hệ số tính
đổi khối lượng bari sunfat thành SO4 - l
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml,
2.14
Độ oxy hóa
2.14.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định độ oxy hóa của nước có hàm lượng clorua không quá 300 mg/l.
2.14.2 Bản chất của
phương pháp
Trong môi trường axít
sunfuric, Kali pecmanganat oxy hóa những chất có tác dụng khử trong nước. Sau
khi đun sôi thêm axít oxalic để khử Kali pecmangunat không tác dụng hết. Lượng
axit oxalic thừa, chuẩn độ bằng dung dịch Kali pecmanganat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Kali pecmangunat,
dung dịch 0,01N.
+ Axít sunfuric loãng
(1 + 3).
+ Axít oxalich, dung
dịch 0,01N.
2.14.4 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 100ml nước kiểm
nghiệm đổ vào bình nón dung tích 250ml, thêm 5ml axít sunfuric loãng (l + 3),
dùng buyret chuẩn độ thêm đúng 10ml dũng dịch Kali pecmanganat 0,01N. Đun sôi
10 phút. Nếu khi đun sôi mầu hồng của dung dịch không bền thì làm lại thí
nghiệm với thể tích nước kiểm nghiệm ít hơn và pha loãng đến 100ml.
Thêm vào dung dịch
nóng đúng 10ml dung dịch axít oxalic 0,01N và chuẩn độ ngay bằng dung dịch Kali
pecmanganat 0,01N đến khi xuất hiện mầu hồng bền vững.
Nhiệt độ dung dịch
khi chuẩn độ không được xuống dưới 500C.
Đồng thời làm mẫu
chứng. Thay nước kiểm nghiệm bằng nước cất và lần lượt làm như trên.
Chú thích: Nếu nước kiểm nghiệm
có hàm lượng ion clorua trên 300 mg/l thì phải làm loãng. Nếu nước kiểm nghiệm
chứa các chất vô cơ bị Kali pecmanganat oxy hóa (H2S,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe2+, NO -) thì
các chất này được xác định riêng và khi tính kết quả độ oxy hóa phải trừ đi
lượng oxy tương ứng như sau:
- 1mg H2S
tương ứng 0,47mg O2;
- 1mg NO2
tương ứng 0,35mg O2;
- 1mg Fe2+
tương ứng 0,14mg O2
2.14.5 Tính kết quả
Độ oxy hóa mg (O2/l)
tính bằng công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 - thể
tích dung dịch Kali pecmanganat 0,01N dùng khi chuẩn độ mẫu chứng, tính bằng
ml:
N - nồng độ đương
lượng của dung dịch Kali pecmanganat;
8 - đương lượng của
oxy;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml
2.15
Hydro sunfua và các sunfua
2.15.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định hydro và sunfua và các dạng ion sunfua trong nước với hàm lượng l:
10 mg/l.
2.15.2 Bản chất của
phương pháp
Phương pháp dựa trên
sự chuẩn độ trực tiếp hydro sunfua và các dạng ion sufua bằng dung dịch iot.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Iot dung dịch
0,01N.
+ Hồ tinh bột, dung
dịch 0,5% .
+ Axít axetic đặc.
2.15.4 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 200ml nước kiểm
nghiệm đã lọc đồ vào bình "chuẩn độ iot" dung tích 500ml, thêm 3 + 4
giọt axít axetic, 2 - 3 giọt dung dịch hồ tinh bột và chuẩn độ bằng dung dịch
iot 0,01N đến khi có màu xanh nhạt.
Thí nghiệm được lập
lại theo thứ tự sau:
Đổ vào bình chuẩn độ
lượng dung dịch iot 0,01N đúng bằng lượng dung dịch dùng chuẩn độ lấn thứ nhất
sau đó đổ vào bình 200ml nước kiểm nghiệm, thêm vài giọt dung dịch hồ tinh bột
0,5% và chuẩn độ tiếp bằng dung dịch iot 0,01N đến khi có màu xanh nhạt.
Lấy kết quả trung
bình của hai lần chuẩn độ.
2.15.5 Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V1 thể
tích dung dịch iot 0,010N dùng khi chuẩn, độ tính bằng ml;
N - Nồng độ đương
lượng của dung dịch iot;
0,017 – miligam đương
lượng của H2S ,
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml.
2.16
Nitrit (NO-2 ) .
2.16.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định nitrit trong nước không chứa các chất oxy hóa và chất khử mạnh.
Nước đục và nước màu, các ion Fe3+, Hg2+ , Ag+,
Bi2+, pb2+, Au3+, cloplatinat, metavanađat cản
trở xác định nitrlt. Cu2+ làm kết quả thấp hơn thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.2 Bản chất
phương pháp
Phương pháp dựa trên
tác dụng diazo hóa trong môi trường axit của nitrit với hỗn hợp axit sunfanilic
và - naftilamin tạo thành thuốc nhuộm màu hồng.
2.16.3 Hóa chất
- Axít
sunfanilic, dung dịch 0,6%; hòa tan 6,0g axit sunfanilic loại tinh khiết phân
tích, vào 750ml nước cất đun sôi, thêm 250ml axit axetic băng- Naftilamin, dung
dịch 0,6%: hòa tan l,2g - naftilamin, loại tinh khiết phân tích bằng nước cất,
thêm 250ml axit axetic bằng và pha nước cất cho đủ 250ml. Dung dịch dùng trong
2 - 3 tháng.
- Natrinitrit,
dung dịch I: hòa tan 0,1497g NaNO2 loại tinh khiết phân tích đã sấy khô ở 1050C
bằng nước cất và pha cho đủ 1l. Thêm lml clorofooc, bảo quản I nhiệt độ thấp và
dùng trong 1 tháng, 1l dung dịch I chứa 0,100ml NO2-
Dung dịch II: lấy
100ml dung dịch I làm loãng đến ll bằng nước cất lml dung dịch này chứa 0,010mg
NO2. Dung dịch chỉ pha trước khi sử dụng.
Dung dịch III: lấy
50ml dung dịch II làm loãng đến ll bằng nước cất, 1ml dung dịch này chứa
0,0005mg NO2. Dung dịch chỉ pha trước khi sử dụng.
2.16.4 Dựng đồ thị
chuẩn
Lấy 0; 0,5; 1; 1,5;
2; 2,5; 3ml dung dịch II làm loãng đến 50ml bằng nước cất. Dẫy dung dịch nhận
được có nồng độ tương ứng 0; 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,6 mg/l NO2.
Từng dung dịch lần lượt làm như đối với mẫu nước kiểm nghiệm ở phần tiến hành
thí nghiệm. Đo cường độ màu của từng dung dịch bằng máy đo mầu quang điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16.5 Pha thang màu
tiêu chuẩn
Lấy 0; 0,2; 0,5;
1,00; 1,500; 2,00; 2,50; ml dung dịch III đổ vào bình trụ netle dung tích 50ml,
làm loãng bằng nước cất đến 50ml. Từng dung dịch lần lượt làm như đối với mẫu
nước ở phần tiến hành thí nghiệm. Dãy dung dịch nhận được có nồng độ tương ứng
0,000; 0,002; 0,003; 0,01; 0,015; 0,020; 0,025 mg/l NO II
2.16.6 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 50ml nước kiểm
nghiệm, nếu lượng nước lấy ít hơn thì làm loãng đến 50ml bằng nước cắt đổ vào
bình nón. Thêm 1ml dung dịch axít sunfanilic và lắc đều. Để yên năm phút sau đó
thêm lml dung dịch a-naftilamin và lắc đều. Sau 40 phút kể từ khi thêm dung
dịch a-naftilamin đo cường độ mẫu của dung dịch bằng máy đo màu quang điện,
dùng kính lọc mầu xanh lá cây (O = 520mm, cuvet dày 1 - 5cm, hoặc so mầu bằng
mắt thường với thang mẫu tiêu chuẩn.
Chú thích: Nếu sau khi lọc nước
kiểm nghiệm vẩn đục và nước nhiều bản có các chất keo lơ lửng thì làm như sau:
lấy 100ml nước thêm 0,50g than hoạt tính, 1ml dung dịch 12,5% KAl(SO4)2 12H2O
và dung dịch amoniac đến pH = 5,8. Khuấy đều, để cặn kết tủa hết và nước lắng
trong, sau đó lọc qua giây lọc bằng xanh. Lấy một phần nước lọc để xác định
nitrit. Nếu trong nước có các chất cản trở (xem mục 1.16.1) thì làm loãng nước
kiểm nghiệm. Nếu nước kiểm nghiệm có mầu thì đo mật độ quang và trừ đi khi tính
kết quả.
2.16.7 Tính kết quả
Hàm lượng ion nitrit
(NO2), mg/l; tính bằng công thức:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - thể tích nước lấy
kiểm nghiệm, tính bằng ml
50 - thể tích làm
loãng nước kiểm nghiệm, tính bằng ml.
2.17
Nitrat (NO3)
2.17.1 Phạm vi áp
dụng.
Phương pháp áp dụng
để xác định nitrat với hàm lượng đến l mg/l trong nước có hàm lượng clorua
không quá 200 mg/l, sắt không quá 5 mg/l, nitrit không quá 2 mg/l.
2.17.2 Bản chất của
phương pháp.
Phương pháp dựa trên
phản ứng giữa nitrat và natri xalixilat trong môi trường axit sunfuric tạo
thành muối của axit nitroxalixilic màu vàng.
2.17.3 Hóa chất.
+ Natri xalixilat, dung
dịch 0,5% .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Natri hydroxyt,
dung dịch 10N: hòa tan 400g NaOH loại tinh khiết phân tích bằng nước cất, sau
khi nguội pha đủ 1l.
Kali nitrat, dung
dịch I: hòa tan 0,1631g KNO3 loại tinh khiết phân tích đã sấy khô ở
1050C bằng nước cất trong bình định mức, thêm lml clorofooc và pha
cho đủ 1l.
Như vậy 1ml dung dịch
I chứa 0,100mg NO3
Dung dịch II: lấy
10ml dung dịch I làm loãng đến 100ml bằng nước cất, 1ml dung dịch II chứa
0,010mg NO3. Dung dịch chỉ pha trước khi sử dụng.
3
2.17.4 Dựng đồ thị
chuẩn lấy 0, 0,5; 1; 2; 5; 10ml dung dịch II làm loãng đến 10ml bằng nước cất,
cho bay hơi trong chén sứ trên bếp cách thủy đến khô và từng dung dịch lần lượt
làm như đối với nước kiểm nghiệm ở phần tiến hành thí nghiệm. Dãy dung dịch
nhận được có nồng độ tương ứng 0; 0,1; 0,2; 0,4; 1,0; 2,0 mg/l NO -. Đo cường
độ màu của từng dung dịch bằng máy đo màu quang điện.
Từ mật độ quang của
các dung dịch đo được dựng đồ thị chuẩn. Trên trục dọc ghi mật độ quang, trên
trục ngang ghi nồng độ dung dịch tương ứng (mg/l).
2.17.5 Pha thang màu
tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17.6 Tiến hành thí
nghiệm.
Lấy 10ml nước kiểm
nghiệm, thêm lml dung dịch natri xalixilat và cho bay hơi trong chén sứ trên
bếp cách thủy đến khô. Sau khi để nguội thêm 1l axít sunfuric. Dùng đũa thủy
tinh khuấy đều theo thành và đáy chén cho cặn tan nèt, để 10 phút.
Đổ nước cất vào chén,
khuấy đều và đổ sang bình đựng nước dung tích 50ml. Tráng chén nhiều lần bằng
nước cất, nước tráng đổ vào bình đựng nước. Thêm 7ml dung dịch natri hydroxyt
10N, pha nước cất đến vạch và lắc đều. Sau 10 phút kể từ khi thêm dung dịch
natri hydroxyt, màu của dung dịch không được thay đổi. Do cường độ màu của dung
dịch bằng máy đo màu quang điện, dùng kính lọc màu tím (O = 410mm) cuvet dày 1
- 5cm hoặc so màu bằng mắt thường với thang màu tiêu chuẩn.
Chú thích: Nếu nước kiểm nghiệm
có hàm lượng clorua cao, lấy 100ml nước thêm lượng dung dịch bạc sunfat tương
đương với hàm lượng clorua đã biết (4,40g Ag2SO4 loại tinh khiết phân tích hòa
tan trong 11 nước cất; 1ml dung dịch tương ứng 1mg Cl-), lọc kết tủa bạc
clorua, nước lọc dùng xác định nitrat. Nếu hàm lượng sắt lớn, thêm vào nước
kiểm nghiệm 8 - 10 giọt kali - natri tatrat 20%. Nếu hàm lượng ion nitrit lơn
hơn 2mgl, lấy 20ml nước kiểm nghiệm thêm 0,05g amoni sunfat, cho bay hơi đến
khô trên bếp cách thủy, hòa tan cặn, lọc lấy nước trong để xác định nitrat.
2.17.7 Tính kết quả
Hàm lượng ion nitrat
(NO3), mg/l; tính bằng công thức:
Trong đó:
C - nồng độ ion
nitrat, đọc trên đồ thị chuẩn hoặc trên thang màu tiêu chuẩn, tính bằng mg/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 - thể tích nước
kiểm nghiệm đã hiện màu, tính bằng ml,
2.18
Amoniac và amoni
2.18.1 Phạm vi áp
dụng
Phương pháp áp dụng
để xác định amoniac và ion amoni trong nước không chứa các amin, clo, cloamin,
axeton, rượu và các chất hữu cơ tác dụng với thuốc thử Netle. Nước có độ đục,
hàm lượng sắt và sunfua cao cản trở xác định amoniac và amom.
2.18.2 Bản chất của
phương pháp
Amomac và ion amoni
tác dụng với Kali iođua thủy ngân (thuốc thử Netle) trong môi trường kiềm tạo
thành tủa màu vàng nâu.
2.18.3 Hóa chất
+ Nước cất không chứa
amomac.
+ Thuốc thử netle:
Hòa tan 100g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri kali tatrat,
dung dịch 50%: hòa tan 50g KNC4H4O6.4H2O
loại tinh khiết phân tích bằng nước cất, làm loãng đến 100ml, thêm 0,2 - 0,5ml
thuốc thử Netle. Dung dịch sử dụng sau khi để lắng trong.
Komplexon III, dung
dịch 50%: hòa tan 10g natri hidroxyt loại tinh khiết phân tích vào 60ml nước
cất, sau đó hòa tan 50g komplexon III vào dung dịch natri hidroxyt vừa pha.
Thêm nước cất cho đủ 100ml.
+ Natri hidroxyt,
dung dịch 15% .
+ Amoni clorua.
Dung dịch l: hòa tan
0,2965g NH4Cl loại tinh khiết phân tích bằng nước cất và pha cho đủ ll. Như vậy
lml dung dịch này chứa 0,100mg NH4 Dung dịch chì pha trước khi sử dụng.
Dung dịch II: lấy
50ml dung dịch I làm loãng đến ll bằng nước cất. Như vậy 1ml dung dịch này chứa
0,005mg NH4. Dung dịch chỉ pha trước khi sử dụng.
2.18.4 Dựng đồ thị
chuẩn
Lấy 0; 0,5; l,0; 2,0;
4,0; 6,0; 8,0; 10; ... 40ml dung dịch II làm loãng đến 50ml bằng nước cất và
từng dung dịch lần lượt làm như đối với nước kiểm nghiệm ở phần tiến hành thí
nghiệm. Dãy dung dịch nhận được có nồng độ tương ứng 0;0,05; 0,10; 0,20; 0,40;
0,60; 0,80; 1,00; ...; 4,00 mg/l NH4+ Đo cường độ màu của từng dung
dịch bằng máy đo màu quang điện.
Từ mật độ quang của
các dung dịch đo được dựng đồ thị chuẩn. Trên trục dọc ghi mật độ quang, trên
trục ngung ghi nồng độ dung dịch tương ứng (mg/l).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 0; 0,5; 1,0; 2,0;
4,0; 6,0; 8,0; 10,0; ...; 20ml dung dịch II làm loãng đến 50ml bằng nước cất
trong bình trụ Netle. Từng dung dịch lần lượt làm như đối với nước kiểm nghiệm
ở phần tiến hành thí nghiệm. Dãy dung dịch nhận được có nồng độ tương ứng 0;
0,05; 0,10; 0,20; 0.40; 0,60; 0,80; 1,00; ...; 2,00 mg/l NH4+.
2.18.6 Tiến hành thí
nghiệm.
Lấy 50ml nước kiểm
nghiệm, thêm 1 - 2 giọt dung dịch Komplexon III hoặc dung dịch natri kali
tatrat và lắc đều. Nếu nước có độ cứng cao, thêm 0,5 - 1ml, dung dịch natri
Kali tatrat hoặc dung dịch komplexon III. Thêm 1ml thuốc thử Netle và lắc đều.
Sau 10 phút đo cường độ màu của dung dịch bằng máy đo màu quang điện, dùng kính
lọc màu tím (O = 400: 425mm), cuvet dầy l - 5cm hoặc so màu bằng mắt thường với
thang màu tiêu chuẩn. Sau 30 phút kể từ khi hiện màu, màu của dung dịch không
được thay đổi. Khi đo cường độ màu bằng máy đo màu quang điện, nếu nồng độ ion
amoni lớn hơn 6 mg/l thì phải làm loãng rồi mới đo.
2.18.7 Tính kết quả
Hàm lượng ion amoni
(NH4+), mg/l; tính bằng công thức:
Trong đó:
C - nồng độ ion amoni
đọc trên đồ thị chuẩn hoặc trên thang màu tiêu chuẩn, tính bằng mg/l;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.19
Tính cặn sấy khô ở 1050C
2.19.1 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 200ml nước kiểm
nghiệm đã lọc, cho bay hơi dần trong chén sứ đã sấy ở 1050C và cân đến trọng
lượng không đổi trên bếp cách thủy đến khô. Chén sứ chứa cặn khô sấy 2 giờ ở
1050C, ổn nhiệt trong bình hút ẩm và cân nhanh đến trọng lượng không đổi
2.19.2 Tính kết quả
Tính cặn sấy khô ở
1500C (mg/l) tính bằng công thức:
Trong đó:
G - khối lượng cặn
khô sấy ở 1050C, tính bằng g;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.20.1 Tiến hành thí
nghiệm
Lấy 200ml nước kiểm
nghiệm lọc bằng giấy lọc đã sấy ở 1050C và cân đến trọng lượng không
đổi. Giấy lọc chứa cặn sấy 2 giờ ở 1050C, ổn nhiệt trong bình hút ẩm
và cân đến trọng lượng không đổi.
2.20.2 Tính kết quả
Hàm lượng cặn không
tan sấy khô ở 1050C (mg/l) tính bằng công thức:
Trong đó:
G - khối lượng cặn
khô sấy ở 1050C, tính bằng g;
V- thể tích nước kiểm
nghiệm, tính bằng ml.
2.21
Hàm lượng cặn không tan cháy ở 6000C ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy lọc chứa cặn
không tan sấy khô ở 1050C (mục 2.20) bỏ vào chén sứ đã biết trọng
lượng và đem nung ở 6000C trong l giờ, ổn nhiệt trong bình hút ẩm và
cân đến trọng lượng không đổi.
2.21.2 Tính kết quả
Hàm lượng cặn không
tan cháy ở 6000C (mg/l) tính bằng công thức:
Trong đó:
G - Hiệu khối lượng
cặn không tan sấy khô ở 1050C và cặn còn lại sau khi nung ở 6000C, tính bằng g;
V - thể tích nước
kiểm nghiệm, tính bằng ml.
chú thích: Các đơn vị đo lòng
kí hiệu trong tiêu chuẩn này dựa theo bảng đơn vị đo lườ ng hợp pháp hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCXD
81:1981
Water
used for construction - Methods for chemical analysis
General
principles
This
Standard deals with the techniques for taking, preserving, transporting
samples, the methods for chemical analysis of ordinary water used for
constructed serving assessment of water quality before use.
This
standard does not apply to household water, water for industry, domestic
sewage, industrial sewage, and water used for other special purposes.
1. Water sampling, preservation and
transport of water samples.
1.1. Water shall be sampled with a plastic can, bottle,
or jar with a flat stopper or a rubber stopper. The glass bottle or jar used
for storing the water sample must be rinsed with a bichromate (5 g of potassium
bichromate mixed with 50 ml of sulfuric acid on a double boiler, then rinsed
again with clean water and then distilled water. If a plastic can is used, it
must be rinsed with dilute hydrochloric acid, then rinsed again with clean
water and distilled water. After the sample is taken, the sample container
shall be rinsed two or three times with the sampled water. The rubber stopper
must be rinsed with distilled water and dipped into melted paraffin.
1.2.
The bottle must be completely filled with water without any air between the
water and the stopper. After the sample is taken, the bottle shall be closed
and sealed with paraffin.
1.3.
The minimum amount of water sample for analysis is 31.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5.
Do not sample water that is temporarily contaminated (by lime, cement, oil,
etc.) or in contact with a new construction.
1.6.
The water source must be checked at least twice a year during the dry season
and the rainy season.
1.7.
Sampling instruments.
The
shapes of the water sampling instruments vary according to the sources of
water.
1.7.1. Figure 1 - Water sampling instruments including a
glass bottle (a) with a minimum capacity of 31, a wooden stick (b) with a
length of 2 m - 3 m, a rubber pipe (c) and a glass pipe (d). The bottle glass
is immersed in the water to a wanted depth. Water in the bottle is sucked
through the glass pipe (c). The bottle is then taken out and closed with the
rubber stopper.
1.7.2.
Veresagin’s instrument - Figure 2: A glass bottle with rubber stoppers to which
two glass pipes (No. 2 and 4) are attached. A thermometer is installed at the
middle of glass pipe No. 3. Glass pipe No. 4 is connected with rubber pipe No.
5. The glass bottle must be rinsed with the bichromate mixture. When sampling,
rubber pipe No. 5 with a weight (No. 7) is immersed to a wanted depth. The
upper end of the rubber pipe is connected to glass pipe No. 4. Clamps No. 3 and
6 are loosened. Remove air from the bottle through glass pipe No. 2 with a pump
or mouth (if the depth does not exceed 0.5m) until the bottle is filled with
water. Clamps No. 3 and 6 are then tightened. Remove rubber pipe No. 5 and pour
water from the bottle to the container.
1.8.
Water sampling method.
1.8.1.
Sampling at the tap: Connect a rubber pipe to the tap. Leave water flowing for
15 minutes then put the rubber pipe in a bottle in such a way that its end
touches the bottom of the bottle. Leave the water in the bottle to change its
volume for several times, then close the water with a paraffin-rinsed rubber
stopper.
1.8.2.
Sampling at the pump: Use a funnel to take water from the spout of the pump
(the tip of the funnel must touch the bottom of the bottle).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8.4.
Taking samples from a river: If the river is small, the sample shall be taken
directly with a container where the flow is fastest. Immerse the bottle to a
depth of 50 cm from the surface. Keep the water from being muddy and leave the
bottle to be filled with water. If the river is large, it is necessary to take
samples from both banks and at the middle of the stream at various depths,
whether by hand or instrumentally. Samples shall be taken at a depth of 50 cm
by hand, or the average depth instrumentally.
1.8.5.
Taking samples from a pond or lake if the depth of the pond or lake is depth,
samples shall be taken at a depth of 1 - 1.5 m with the instruments in Figure 2
or Figure 1. Samples shall be taken near the banks and at the middle or the
pond or lake. If the pond or lake is shallow, samples shall be taken at a depth
of 50 cm from the surface. Do not let the water muddle when taking samples.
1.1.2.
Sampling underground water: Samples shall be taken after at least 15 minutes of
continuous pumping. The pumping times depends on the capacity of the well, as
long as the samples are not taken from stagnant water. Do not sample
underground water with a compressed-air pump.
1.9.
Taking samples to analyze special criteria.
1.9.1.
Corrosive carbon dioxide In order to assess the corrosiveness of water to
concrete, a separate sample must be taken to analyze corrosive carbon dioxide
apart from the samples for overall analysis. A bottle with a capacity of 1
liter shall be filled with water and 4: 5g of calcium carbonate. Close the
bottle tightly and leave it for 5 days. Violently shake the bottle 2 - 3 times
for 5 - 10 minutes each time every day. If
corrosive carbon dioxide is present in the water, the amount of bicarbonate
ions will increase compared to the samples of water without calcium carbonate
added to.
1.9.2.
Nitrite, nitrate, ammonium crystalline residues
When
nitrite or nitrate residues cannot be analyzed within 24 hours as from the
sampling, add 1 ml of concentrated sulfuric acid or 2 ml of chloroform to every
liter of water.
1.9.3.
Hydrogen sulfide and sulfides. If hydrogen sulfide and sulfides cannot be
analyzed right after the samples are taken, the samples must be preserved (by
adding 10 ml of cadmium acetate or zinc acetate 10% to every liter of water,
etc.). However, they must be analyzed within 24 hours as from the sampling.
1.10.
Transport of water samples.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Water
samples being sent to laboratories for analysis must have labels specifying:
-
The name of the water source;
-
The sampling time;
-
The sampling position;
-
The weather during the sampling;
-
Temperatures of air and water;
-
Analysis requirements;
-
The person in charge of sampling.
2. Analysis method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.
The criteria of a sample of water shall be analyzed in this order: gases,
oxidation state, pH, nitrite, nitrate, ammonium, etc.
2.1.2.
If a criterion can be analyzed either with a specialized device or by weight
comparison, the former method shall apply if the device and other conditions
are satisfactory. The latter method may only be used if the former method is
not possible.
2.1.3.
When doing analysis using precipitation method, and when the tested substances
are in dissolved form, the water sample must be preliminarily filtered. The
water sample must not be filtered before determination of gases.
2.1.4.
The water sample shall be diluted by adding water to the mark of the volumetric
flask. Only distilled water may be mixed with chemicals. If the analysis method
does not mention the use of distilled water, distilled water is still the only
kind of water may be used.
2.1.5.
When diluting a chemical with distilled water or mixing a chemical with another
chemical, there will be two numbers connected with a plus (+) in a pair of
round brackets. The first number indicates the amount of the diluted chemical,
while the second number indicates the amount of distilled water or the second
chemical. Example: “Dilute hydrochloric acid (1 + 99)” means a unit of
hydrochloric acid is diluted with 99 units of distilled water.
2.1.6.
In this standard, the purity of chemicals are symbolized in Vietnamese
language. The corresponding foreign symbols are provided in TCVN 1058/71
“Chemicals. Classification of purity”
2.2. pH.
2.2.1.
Measuring pH by potentiometric method.
The
potentiometric method ensures high accuracy and is able to measure all ranges
of pH from 1 to 14. The pH shall be measured in accordance with the
instructions provided by the manufacturer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Each
indicator has a short range of 1 - 2 pH value. When using mixed indicators, the
color range will be widen.
2.2.2.1.
Chemicals
Methyl
red 0.2 % solution. Bromothymol blue 0.1% solution.
One
portion of methyl red shall be mixed with two portions of bromothymol blue. This
mixture of two indicators has a color range that can indicate pH values from 4
to 8.
Disodiumhydrophosphate
0.2 M. Nitric acid 0.1 M.
The
phosphate-citrate buffer solution with pH value from 3.0 to 8.0 in Table 1.
Table 1
pH
Disodiumhydrophosphate 0.2 M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.0
3.2
3.4
3.6
3.8
4.0
4.2
4.4
4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.0
5.2
5.4
5.6
5.8
6.0
6.2
6.4
6.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.0
7.2
7.4
7.6
7.8
8.0
20.5
24.7
28.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35.5
38.5
41.4
44.1
46.7
49.3
51.5
53.6
55.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60.4
63.1
66.1
69.2
71.7
77.2
82.3
86.9
90.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95.7
97.2
79.5
75.3
71.5
67.8
64.5
61.5
58.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53.3
50.7
48.5
46.4
44.3
42.0
39.6
36.9
33.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.3
22.8
17.7
13.1
9.2
6.4
4.3
2.8
2.2.2.2.
Creating a standard colors.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3.
Running the test
Pour
10 ml of water sample to the test tube; add 0.6 ml (5 - 7 drops) of mixed
indicators to the tube, shake it to see the color and compare this color to the
standard colors.
2.2.3.
Measuring pH with paper indicator
Paper
indicator provides a simple but less accurate method than a pH meter or mixed
indicators.
Dip
a piece of paper indicator into the water sample and until it is evenly
drenched; take it out and leave it to dry; then compare the color with the
color box on the paper box.
2.3. Alkalinity
2.3.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of alkalinity of every kind of water.
2.3.2.
Nature of the method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.
Chemicals
+
Hydrochloric acid solution, 0.1 N.
+
Phenolphthalein solution, 0.5%.
+
Methyl orange solution, 0.1%.
2.3.4.
Running the test
-
Free alkalinity shall be determined if pH value of the water sample is above 8.3.
Pour 100 ml of water sample in a 250-ml conical flask, add 2 - 3 drops or
phenolphthalein and titrate with 0.1 N hydrochloric acid until no color is
seen.
-
Total alkalinity: Pour 100 ml of water sample in a 250-ml conical flask, add 2
- 3 drops of methyl orange and titrate with 0.1 N hydrochloric acid until the
yellow turns into orange.
2.3.5.
Result calculation
Free
alkalinity X1 (mgdl/l) and total alkalinity X2 (mgdl/l)
is calculated as follows:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
V1
- Volume of 0.1 N hydrochloric acid that reacts with phenolphthalein during
titration, expressed as ml;
V2
- Volume of 0.1 N hydrochloric acid that reacts with methyl orange during
titration, expressed as ml;
N
- Equivalent concentration of hydrochloric acid;
V
- Volume of water sample, expressed as ml
2.4. Free carbon dioxide
2.4.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of free carbon dioxide in every kind of
water.
2.4.2.
Nature of the method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3.
Testing instruments
The
instrument for determination of free carbon dioxide (Figure 3) is a 250 ml
sphere with a two-hole rubber stopper. One hole of burette B is connected with
rubber pipe C, the other hole is connected with a bent glass pipe with valve D.
Valve D is closed during the titration.
2.4.4.
Chemicals
+
Sodium hydroxide solution, 0.1 N.
+
Phenolphthalein, 1% alcohol solution.
2.4.5.
Running the test
Pour
100 - 200 ml of water sample (the volume of water sample depends on the content
of free carbon dioxide) into the titration flask; add 0.3 - 0.5 of ground
potassium sodium tartrate (if the water sample contains iron and the water
hardness is found significant), 0.2 ml of phenolphthalein. Shake the flask and
titrate with 0.1 N sodium hydroxide until the solution turns into a stable
pink. Water must be pour quickly into the titration flask and immediate close
the flask to avoid losing carbon dioxide.
The
test shall be run twice. The volume of water sample in the second test is equal
to the volume in the first one. Add the same amount of 0.1N sodium hydroxide as
in the first titration, 0.3 - 0.5 g of potassium sodium tartrate, 0.2 ml of
phenolphthalein, and keep titrating with 0.1 N sodium hydroxide until the
solution turns into a stable pink. Calculate the average result after two
titrations:
2.4.6.
Result calculation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
Vt
- Volume of 0.1N sodium hydroxide used during titration, expressed as ml;
N
- Equivalent concentration of sodium hydroxide;
0.044
- Miliequivalent weight of CO2;
V
- Volume of water sample, expressed as ml.
2.5. Corrosive carbon dioxide
2.5.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of free carbon dioxide in every kind of
water.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This
method is based on the reaction between carbon dioxide and calcium carbonate,
which creates an amount of bicarbonate (HCO3) that is equivalent to the amount
of corrosive carbon dioxide. Bicarbonate is titrated with hydrochloric acid and
methyl orange indicate, then compared to the content of bicarbonate in the
water sample without
additional calcium carbonate.
2.5.3.
Chemicals.
+
Hydrochloric acid, 0.1 N solution.
+
Methyl orange solution, 0.1%.
2.5.4.
Running the test
Pour
100 ml of water saturated with calcium carbonate (a sample taken separately to
analyze corrosive carbon dioxide) into a 250-ml conical flask, add 2 - 3 drops
of methyl orange and titrate with 0.1 N hydrochloric acid until yellow turns
into a reddish orange.
2.5.5.
Result calculation.
The
concentration of free carbon dioxide (mg/l) is calculated as follows:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
- Volume of 0.1 N hydrochloric acid that is used for titration of water
saturated with calcium carbonate, expressed as ml;
V1
- Volume of 0.1 N hydrochloric acid used during titration of overall
alkalinity, expressed as ml;
N
- Equivalent concentration of hydrochloric acid; 0.022: Miliequivalent weight
of CO2;
V
- Volume of water sample, expressed as ml
2.6. Hardness of carbonate.
2.6.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of content of calcium bicarbonate and
magnesium bicarbonate when the water does not contain any other bicarbonate and
carbonate, except for bicarbonates and carbonates of alkali metals
2.6.2.
Nature of the method
When
titrating the total alkalinity, bicarbonate salts of calcium and magnesium,
bicarbonates and carbonates of alkali metals in the reactions, the content of
such bicarbonates and carbonates (which do not contributing factors to the
hardness) is determined by water sample with the same volume as the water
sample used for determination of total alkalinity while boiling. While boiling
Ca(HCO3)2 and Mg(HCO3)2 form
precipitates in the form of CaCO3 and MgCO3. Filtered water
that contains carbonates alkali metals is titrated with hydrochloric acid and
methyl orange indicator.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
0.1 N hydrochloric acid solution.
+
Methyl orange solution, 0.1%.
2.6.4.
Running the test
Pour
100 ml of water sample into a 250-ml conical flask, add some “gravel” and boil
until the volume is reduced to 1/3. Filter and rinse precipitated calcium
carbonate and magnesium carbonate several times with distilled water (boiled
and cooled) until the volume of filtered water reaches 100 ml. Add 2 - 3 drops
of methyl orange into the filtered water, then titrate with 0.1 N hydrochloric
acid until the yellow turns into a reddish orange.
2.6.5.
Result calculation.
The
carbonate hardness is expressed as Germany degree (1 Germany degree - 10 mg/l CaO)
and calculated as follows:
Where:
V1
- Volume of 0.1 N hydrochloric acid used during titration of total alkalinity,
expressed as ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
- Equivalent concentration of hydrochloric acid;
0.
02804 - Miliequivalent weight of CaO;
V
- Volume of water sample, expressed as ml;
Notes: Water
hardness is also expressed as miliequivalent weight. Units are converted
according to Table 2, where a gren is equal to 0.0647989 g and a galon is equal
to 4.5459631
Table 2 - Hardness
Unit
mg- dl/l
German degree 10 mg CaO/l
French degree CaCO3/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mg- dl/l
1German degree
1 French degree
English gren 1 galon
1
0.357
0.2
0.286
2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.56
0.8
5.0
1.79
1
1.43
3.5
1.25
0.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7. Overall hardness
2.7.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of overall hardness of every kind of water.
2.7.2.
Nature of the method
At
pH - 10, calcium ions and magnesium ions react with eriochrome black T and
create a dark red solution. When titrating with komplexon III, the compound of
calcium and komplexon III is more stable, thus calcium and magnesium ions are
detached from the initial compounds to combine with komplexon III. Anion of the
indicator is released and the color of the solution turns from dark red to a
distinctive blue at the equivalence point.
2.7.3.
Chemicals
Komplexon
III, 0.05 M solution: dissolve 18.613 g of komplexon III in distilled water
(boiled and cooled twice); then filter the solution and add more distilled
water until the volume reaches 1 l.
The
titer of komplexon III is determined as follows: dissolve 5.005 g of analytical
grade (a.g.) calcium carbonate dried at 105 0C in dilute
hydrochloric acid (1 + 1) using a 1-liter volumetric flask. Add hydrochloric
acid slowly until no more carbon dioxide bubbles are seen. Boil the solution
for a few minutes, leave it to cool down, add more distilled water until the
volume reaches 1 l and gently shake the flask. Add distilled water to 20 ml of
calcium chloride until the volume reaches 100 ml; add 10% sodium hydroxide
until pH = 12 (test with paper indicator) and titrate with komplexon III with
murexide indicator. Take the average value after three titrations.
The
titer of komplexon III solution according to CaO is expressed as g/ml and
calculated as follows:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
0.0028
- titer of calcium chloride, expressed as grams of CaO;
V2
- Volume of komplexon III used for titrating 20 ml of calcium chloride,
expressed as ml.
The
titer of komplexon III solution shall be determined every week.
+
Powdered calcium carbonate, analytical grade.
+
Sodium hydroxide, 10% solution
+
Murexide, in a mixture with sodium chloride (1 +50) in a brown glass jar.
+
Eriochrome black T, in a mixture with sodium chloride (1 +50).
+
Buffer solution pH = 10; mix 65 g of analytical grade ammonium chloride (NH4Cl)
with distilled water in a 1-liter volumetric flask. Add 350 ml of 25% ammonia
solution and add more distilled water until the volume reaches 1 l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pour
100 ml (if overall hardness reaches 15 German degrees), 50 ml (if overall
hardness reaches 30 German degrees), 25 ml (if overall hardness exceeds 30
German degrees) of water sample into a 250-ml conical flask; add distilled
water until the volume reaches 100 ml. Neutralize alkalinity of the water
sample with 0.1 N hydrochloric acid (the amount of acid used for titration of
total alkalinity); add 5 ml of buffer solution and 0.1 - 0.2 g of eriochrome
black T; titrate the solution with komplexon III until the color red turns
blue.
2.7.5.
Result calculation:
Overall
hardness (expressed as German degree) is calculated as follows:
Where:
V1-
Volume of komplexon III used for titration, expressed as ml.
T
- Titer of komplexon III according to CaO, expressed as g/ml;
V
- Volume of water sample, expressed as ml.
2.8. Hardness without carbonate.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X7= X6 - X5
Where:
X6
- Overall hardness, expressed as German degree;
X5
- Carbonate hardness, expressed as German degree.
2.9 Bicarbonate (HCO-3)
and carbonate (CO2-)
The
amount of bicarbonate and carbonate ions is calculated according to total
alkalinity and free alkalinity according to Table 3.
Table 3 - Calculation of concentration
of bicarbonate and carbonate ions
Ratio of free alkalinity to total
alkalinity
Bicarbonate (HCO3-
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg- dl/l
mg/l
mg-dl/l
mg/l
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2X1 <X2
2X1= X2
2X1 > X2
X1= X2
X2
X2- 2X1
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(X2-2X1).61
0
0
0
0
2X1
2X1
2(X2-X1)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2X1.30
2X1.30
2(X2-X1).30
0
Where:
X1
- Free alkalinity, expressed as mg – dl/l (see 2.3);
X2
- Total alkalinity, expressed as mg – dl/l (see 2.3);
61
- Equivalent amount of HCO3-;
30
- Equivalent amount of CO2-3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Calcium (Ca2+)
2.10.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of calcium ions in water, common cations such
as Mg2+, K+, Na+ and when the concentration of
Fe3+, Al3+, Mn2+ , Cu2+ is low
(iron < 20 mg/l, aluminum < 5 mg/l, manganese < 10 mg/l, copper < 2
mg/l).
2.10.2.
Nature of the method
In
an alkaline environment (pH = 12), calcium ion reacts with murexide and create
a compound that makes the solution turn into a dark red color. When titrating
with komplexon III, the compound between calcium and komplexon III is more
stable that the compound between calcium and murexide, thus the calcium ions
are released from the initial compound and combine with komplexon III. The
solution then turns into a distinctive violet-blue color at the equivalence
point, which is the color of murexide anions released.
2.10.3.
Chemicals
+
Komplexon III, 0.05 M solution. See preparation in 2.7.3.
+
Sodium hydroxide, 10% solution
+
Murexide, in a mixture with sodium chloride (1 +50) in a brown glass jar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pour
100 ml (if calcium concentration reaches 300 mg/l), 50 ml (if calcium
concentration reaches > 300 to 500 mg/l), 25 ml (if calcium concentration
exceeds 500 mg/l) of water sample into a 250-ml conical flask; add distilled
water until the volume reaches 100 ml.
Notes: If
the total alkalinity of the water sample exceeds 6mg dl/l, it shall be
neutralized with 0.1 N hydrochloric acid. Boil the solution for one minute,
then leave it to cool down to determine calcium.
2.10.5.
Result calculation
The
concentration of calcium ion (Ca2+) (mg/l) is calculated as follows:
Where:
V1
– Volume of komplexon III solution, expressed as ml;
T
- Titer of komplexon III according to CaO, expressed as g/ml;
(V2
is the volume of komplexon III, use .0.0020 to titrate
20 ml of calcium chloride solution, expressed as ml, according to 2.7.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Magnesium (Mg2+)
2.11.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of magnesium ion in natural water where
concentration of Fe3+, Al3+, Mn2+, Cu2+
is low (according to 2.10.1)
2.11.2.
Nature of the method
At
pH = 10, calcium ions and magnesium ions react with eriochrome black T and
create a dark red solution. When titrating with komplexon III, the calcium and
magnesium ions are released from the initial compounds and combine with komplexon
III to create a more stable compound. The solution turns into a blue color at
the equivalence point, which is the color of the indicator anion at pH = 10.
Since calcium ions do not produce an obvious change in color, the titer can
only be determined in this condition if magnesium ions are also present.
Therefore, the quantity of magnesium ions is the difference between this
titration and the titration of calcium ions when pH = 12.
2.11.3.
Chemicals
Komplexon
III, 0.05 M solution. See preparation in 2.7.3.
The
titer of komplexon III solution according to magnesium (Mg2+) is
determined as follows: Dissolve 6.0180g of anhydrous magnesium sulfate in 1 liter
of distilled water; pour 20 ml of this solution in a 250-ml conical flask; add
distilled water until the volume reaches 100 ml, add 3 - 5 ml of ammonia buffer
solution until pH reaches 10 and titrate with komplexon III and eriochrome
black T indicator three times, then calculate the average value.
The
titer of komplexon III solution according to magnesium (Mg2+) is
calculated as follows:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
0.0012
- titer of magnesium sulfate solution according to grams of Mg;
V3
- Volume of komplexon III used for titrating 20 ml of magnesium sulfate,
expressed as ml.
-
Anhydrous magnesium sulfate, analytical grade.
-
Buffer solution pH = 10. See preparation in 2.7.3.
-
Eriochrome black T, in a mixture with sodium chloride (1 + 50).
-
Triethanolamine hydrochloride, crystals, analytical grade
-
Hydroxylamine hydrochloride, crystals, analytical grade
2.11.4.
Running the test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Add
0.5 g of triethanolamine hydrochloride and 0.1 g of Hydroxylamine hydrochloride
if concentration of Fe3+, Al3+,Mn2+ in the
water sample is high.
Add
buffer solution until pH reaches 10 and heat the solution to 40 - 50 0C.
Add an amount of 0.05 M komplexon III that is equal to the amount of komplexon
III used or titrating calcium, then add 0.02 g of eriochrome black T and keep
titrating with 0.05 komplexon III until the solution turns from dark red into
blue. In this condition, calcium and magnesium have been titrated.
2.11.5.
Result calculation
The
concentration of magnesium ion (Mg2+) is expressed as mg/l and
calculated as follows:
Where:
0.05M
- Volume of komplexon III used for titrating 20 ml of calcium chloride, expressed
as ml.
V1-
Volume of 0.05 M komplexon III used for titrating calcium, expressed as ml (see
2.10.4);
T
- Titer of komplexon III solution according to magnesium (Mg2+),
expressed as g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12. Chloride (Cl-)
2.12.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of concentration of chlorine ions in water if
exceeding 2 mg/l. With accuracy from 1 to 3 mg/l, up to 100mg/l of chlorine ion
concentration may be determined. To accurately determine the concentration of
chlorine ion that is below 10 mg/l, leave 250 - 300 ml of water sample to
evaporate until the volume is 100 ml, then run the test.
Determination
of chlorine is difficult if concentration of Hg2+, Pb2+,
H2S, H2S, Fe3+ exceeds 10 mg/l and
concentration of phosphate exceeds 25 mg/l.
2.12.2.
Nature of the method
The
determination of chlorine is based on precipitation of silver chloride from
silver nitrate. When all chloride ions are reacted with, the solution will turn
red at the equivalence point because of the precipitation of silver chromate.
The reactions occur at pH = 10 y 10
2.12.3.
Chemicals
Silver
nitrate, 0.05 N solution. Dissolve 8.4945g of a.g. AgNO3 in distilled water
using a 1-l volumetric flask and add more distilled water until the volume
reaches 1 liter.
potassium
chromate 5% solution;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pour
100 ml of filtered water sample in a 250-ml conical flask, add 1 ml of 5%
potassium chromate and titrate with 0.05N silver nitrate until stable reddish
orange precipitates are seen. If the concentration of chloride is small,
titration shall be carried on until reddish brown sediment is seen. Run the
test twice and calculate the average value.
Notes: To
remove H2S and HS-, take an amount of water sample,
acidize it with dilute nitric acid (1 + 5), boil the solution for 8 - 10
minutes, adjust until the pH reaches the initial level and then run the test.
Remove organic substances by evaporate the water sample until it dry, heat it
at 200 0C, dissolve the dreg in dissolved water until the solution
reaches the initial volume, and then run the test. When pH of the water sample
is below 6, neutralize it with sodium bicarbonate. If pH of the water sample is
above 10, neutralize it with dilute nitric acid (1 + 5).
2.12.5.
Result calculation:
The
concentration of chloride ion (Cl-) is expressed as mg/l and
calculated as follows:
Where:
V1-
Volume of 0.05N silver nitrate used titration, expressed as ml;
N
- Equivalent concentration of silver nitrate;
0.03546
- miliequivalent weight of chlorine;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.13. Sulfate (SO4-)
2.13.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of concentration of sulfate ions in water.
Determination
of sulfate is obstructed by impurities, high concentration of silicate and
iron.
2.13.2.
Nature of the method
In
dilute hydrochloric acid, sulfate ions form a precipitate in the form of barium
sulfate (BaSO4) with barium chloride solution (BaCl2)
2.13.3.
Chemicals
+
Dilute hydrochloric acid (1 + 1).
+
Dilute hydrochloric acid (1 + 99).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Silver
nitrate solution: dissolve 1g of a.g. AgNO3 in distilled water; add
5ml of concentrated nitric acid, then add more distilled water until the volume
reaches 100 ml.
+
Methyl orange, 1% solution.
2.13.4.
Running the test
Pour
500 ml (if concentration of SO2-4 reaches 50 mg/l), 250
ml (if concentration of SO2-4 reaches > 50 - 200
mg/l), 250 ml (if concentration of SO2-4 reaches >
200 - 500 mg/l), or 50 ml (if concentration of SO2-4 exceeds
500 mg/l) of filtered water sample into a beaker; leave it to evaporate or
dilute it until the volume reaches 100 ml; add 3 - 4 drops of methyl orange and
hydrochloric acid (1 + 1) until the solution turns pink.
Boil
the solution; add 10 ml of 10% barium chloride drop by drop while stirring.
Boil the solution for 5 more minutes; cover the beaker with a plate of glass
and put it on a double boiler for 2 - 4 hours to form barium sulfate
precipitate; filter with ashless filter paper; rinse the precipitate on the
filter paper with hot dilute hydrochloric acid (1 + 99), then rinse again with
hot distilled water until chloride ions are no longer present in the rising
water (no precipitates are formed in the rinsing water when more silver nitrate
is added). Put the filter paper that contain barium sulfate precipitate in a
beaker with a known weight; dry it at 1050C, burn and heat at 8000C
for 30 - 40 minutes; stabilize the temperature in the desiccator and weigh it
until its weight remains unchanged.
2.13.5.
Result calculation
The
concentration of sulfate ion (SO2-4), is expressed as
mg/l and calculated as follows:
Where:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.4115
- coefficient for converting the weight of barium sulfate into SO2-4
V
- Volume of water sample, expressed as ml.
2.14. Oxidization number
2.14.1.
Scope of application
This
method is meant for determination of oxidization number of water in which
concentration of chloride does not exceed 300 mg/l.
2.14.2.
Nature of the method
In
sulfuric acid, potassium permanganate oxidizes the reducing agents in water.
After boiling, add oxalic acid to reduce the amount of potassium permanganate
that remains after reaction. Titrate the remainder of oxalic acid with
potassium permanganate solution.
2.14.3.
Chemicals
+
Potassium permanganate, 0.01N solution;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Oxalic acid, 0.01N solution.
2.14.4.
Running the test
Pour
100 ml of water sample in a 250-ml conical flask; add 5 ml of dilute sulfuric
acid (l + 3); use a burette to add exactly 10 ml of 0.01N potassium
permanganate. Boil the solution for 10 minutes. If the pink color of the
solution is not vibrant, run the test again with less water sample and dilute
it until the volume reaches 100 ml.
Add
exactly 10 ml of 0.01N oxalic acid to the hot solution and titrate immediately
with 0.01N potassium permanganate until the solution turns into a stable pink.
The
temperature of the solution during the titration must not fall below 500C.
Make
a counterpart sample by replacing water sample with distilled water and follow
the steps above.
2 -
1 mg of H2S is equivalent to 0.47mg O2; -
1 mg of NO2 is equivalent to 0.35mg O2; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.14.5.
Result calculation Oxidization
number is calculated as follows:
Where: V2
- volume of 0.01 N potassium permanganate solution used for titrating the water
sample, expressed as ml; V1
- volume of 0.01 N potassium permanganate solution used for titrating the
counterpart sample, expressed as ml; N
- Equivalent concentration of potassium permanganate; 8
- Equivalent amount of oxygen; V
- Volume of water sample, expressed as ml ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.15.1.
Scope of application This
method is meant for determination hydrogen, sulfides, and various forms of
sulfide ions in water with concentration of 10 mg/l. 2.15.2.
Nature of the method This
method is based on direct titration of hydrogen sulfide and various forms of
sulfide ions using iodine solution. 2.15.3.
Chemicals +
Iodine, 0.01N solution. +
Starch, 0.5% solution. +
Concentrated acetic acid. 2.15.4.
Running the test ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The
test is repeated in the following order: Pour
an amount of 0.01N iodine solution that is equal to the amount used for the
first titration, then pour 200 ml of water sample into the flask and add some
drops of 0.5% starch solution. Then keep titrating with 0.01N iodine solution
until the solution turns into a light blue. Calculate
the average value after two titrations. 2.15.5.
Result calculation The
concentration of hydro sulfide and sulfide ions is expressed as mg/l and
calculated as follows:
Where: V1-
Volume of 0.05N silver nitrate used titration, expressed as ml; N
- Equivalent concentration of iodine solution; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 V
- Volume of water sample, expressed as ml. 2.16. Nitrite (NO2-
) 2.16.1.
Scope of application This
method is meant for determination of nitrite in water that does not contain
strong oxidizing and reducing agents. Determination of nitrite is obstructed by
opaque and colored water, Fe3+, Hg2+ , Ag+, Bi2+,
pb2+, Au3+, chlorplatinate, and metavanadate ions Cu2+
makes the result lower than actuality. The
influencing factors can be eliminated by diluting the water sample. 2.16.2.
Nature of the method The
method is based on the diazotization reaction in acid between nitrite and a
mixture of sulfanilic acid and - naphthylamine,
which forms a pink dye. 2.16.3.
Chemicals -
Sulfanilic acid, 0.6 % solution: Dissolve 6.0 g of a.g. sulfanilic acid in 750
ml of boiled distilled water; add 250 ml of acetic acid, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 This
solution can be used for 2 - 3 months. -
Sodium nitrite, solution I: Dissolve 0.1497g of a.g. NaNO2 , which
has been dried at 1050C, in distilled water; then add more distilled
water until the volume reaches 1 liter. Add 1 ml of chloroform. Preserve the
solution at a low temperature and it can be used for one month. A liter of
solution I contains 0.100ml of NO2- Solution
II: dilute 100 ml of solution I by adding distilled water until the volume
reaches 1 liter. Every ml of this solution contains 0.010mg of NO2.
Only prepare this solution before use. Solution
III: dilute 50 ml of solution II by adding distilled water until the volume
reaches 1 liter. Every ml of this solution contains 0.0005mg NO2.
Only prepare this solution before use. 2.16.4.
Drawing standard graph Use
distilled water to successively dilute 0; 0.5; 1; 1.5; 2; 2.5; 3 ml of solution
II until the volume reaches 50 ml. The concentration of the new solution is 0;
0.1; 0.2; 0.3; 0.4; 0.5; 0.6 mg/l NO2 respectively. Test each of
them in the same way as testing the water sample. Measure color intensity of
each solution using a photoelectric colorimeter Draw
a standard graph based on the measured optical density of the solutions. The
vertical axis indicates optical density, the horizontal axis indicates
corresponding concentration (mg/l). 2.16.5.
Standardized color chart Pour
0; 0.2; 0.5; 1.00; 1.500; 2.00; 2.50 ml of solution III in netle cylinders;
successively dilute them with distilled water until the volume reaches 50 ml.
Test the solutions successively in the same way as testing water sample.
Respective concentrations of the new solutions are 0.000; 0.002; 0.003; 0.01;
0.015; 0.020; 0.025 mg/l NO2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Pour
50 ml of water sample into a conical flask. If the initial volume is below 50
ml, dilute it with distilled water until the volume reaches 50ml. Add 1 ml of
sulfanilic acid and shake gently. Leave the solution for five minutes, then add
1 ml of a-naphthylamine and shake gently. Measure the intensity of the solution
using the photoelectric colorimeter after 40 minutes from the addition of
a-naphthylamine; use a green filter glass (O = 520mm, cuvet thickness = 1 - 5
cm), or compare the color with the standard color chart with bare eyes. Notes: If
the water sample is muddy after filtration, and some samples have floating
colloids: Add 0.5 g of activated carbon, 1 ml of 12.5% KAl(SO4)2.12H2O
and ammoniac with pH = 8 to 100 ml of water. Stir gently and leave the
precipitates to deposit until the solution is transparent, then filter it
through filter paper. Take part of the filtered solution to determine nitrite.
Dilute the sample if obstructing substances are present in the water (see
1.16.1) If the water sample has a color, measure the optical density and remove it when calculating the
result. 2.16.7.
Result calculation The
concentration of nitrite ion (NO2) is expressed as mg/l and
calculated as follows:
Where: C
- concentration of nitrite ions according to the standard graph or color chart,
expressed as mg/l v
- volume of water sample, expressed as ml 50
- Volume of diluted water sample, expressed as ml. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.17.1.
Scope of application This
method is meant for determination of nitrate with concentration of up to 1 mg/l
in water where concentration of chloride does not exceed 200 mg/l, iron 5 mg/l,
and nitrite 2 mg/l. 2.17.2.
Nature of the method This
method is based on the reaction between nitrate and sodium salicylate in
sulfuric acid, which creates a yellow salt of nitrosalicylic acid. 2.17.3.
Chemicals. +
Sodium salicylate, 0.5%. +
Concentrated sulfuric acid. +
Sodium hydroxide 10N: Dissolve 400g of a.g. NaOH in dissolved water. Add more
distilled water until the volume reaches 1 liter when it has cooled down. Potassium
nitrate, solution I: Dissolve 0.1631g of a.g. KNO3, which has been
dried at 1050C, in distilled water; then add more distilled water
until the volume reaches 1 liter. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Solution
II: dilute 10 ml of solution I by adding distilled water until the volume
reaches 100 ml. Every ml of solution II contains 0.010 mg of NO3.
Only prepare this solution before use.
3 Successively
add distilled water to dilute 0, 0.5; 1; 2; 5; 10ml of solution II until the
volume reaches 10 ml. Leave them to evaporate in ceramic bowls on double
boilers until they dry out, and test each of them the same way as water sample.
Respective concentrations of the new solutions are 0; 0.1; 0.2; 0.4; 1.0; 2.0
mg/l NO -. Measure color intensity of each solution using a photoelectric
colorimeter Draw
a standard graph based on the measured optical density of the solutions. The
vertical axis indicates optical density, the horizontal axis indicates
corresponding concentration (mg/l). 2.17.5.
Standardized color chart. Successively
add distilled water to dilute 0; 0.2; 0.5 , 1.0; 2.0; 4.0; 6.0; 8.0; 10.0 ml of
solution III until the volume reaches 10 ml. Leave them to evaporate in ceramic
bowls on double boilers until they dry out, and test each of them the same way
as water sample. Add distilled water to dilute colored solutions in netle
cylinders Respective concentrations of the new solutions are 0; 0.04; 0.1; 0.2;
0.4; 0.8; 1.2; 1.6; 2.0 mg/l NO3. 2.17.6.
Running the test Take
10 ml of water sample, add 1 ml sodium salicylate and leave it to evaporate in
a ceramic bowl on a double boiler until it dries out. Add 1 liter of sulfuric
acid when it has cooled down. Use a glass stick to stir the solution against
the side and the bottom of the bowl to make sure all dregs are dissolved, then
leave it for 10 minutes. Pour
distilled water into the bowl, stir gently and pour it into a 50-ml flask.
Rinse the bowl many times with distilled water; pour the rinsing water into a
flask. Add 7 ml of 10N sodium hydroxide, then add distilled water until the
volumetric mark is reached and gently shake the flask. After 10 minutes from
the addition of sodium hydroxide, the color of the solution must not change.
Measure the color intensity of the solution using the photoelectric
colorimeter, use a green filter glass (O = 410 mm, cuvet thickness = 1 - 5 cm),
or compare the color with the standard color chart with bare eyes. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.17.7.
Result calculation Concentration
of nitrite ion (NO3) is expressed as mg/l and calculated as follows:
Where: C
- nitrate ion concentration according to the standard graph or color chart,
expressed as mg/l v
- volume of water sample, expressed as ml; 50
- Volume of water sample that has color, expressed as ml. 2.18. Ammonia and ammonium 2.18.1.
Scope of application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.18.2.
Nature of the method Ammonia
and ammonium ions react with potassium iodua mercury in an alkaline environment
and create a brownish yellow precipitate. 2.18.3.
Chemicals +
Distilled water without ammonia. +
Netle indicator: 100g. Hg2I
analytical grade and 70g K.I analytical grade mixed with sodium hydroxide
solution. Sodium hydroxide solution is prepared as follows: dissolve 160g of
a.g. NaOH in 500 ml of distilled water. Add more distilled water until the
volume reaches 1 liter. Leave the solution to deposit precipitates for at least
4 hours and use only the part that is transparent. +
Sodium potassium tartrate, 50% solution: Dissolve 50 g of a.g. KNC4H4O6.4H2O
in dissolved water; dilute the solution with distilled water until the volume
reaches 100 ml; add 0.2 - 0.5 ml of netle indicator. Leave the solution to deposit
precipitates and use the transparent part of the solution. Komplexon
III, 50% solution: Dissolve 10 g of a.g. sodium hydroxide in 60 ml of distilled
water, then add 50 g of komplexon III. Add more distilled water until the
volume reaches 100 ml. +
Sodium hydroxide, 15% solution. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Solution
I: Dissolve 0.2965g of a.g. NH4Cl in distilled water to create 1
liter of solution. Every ml of this solution contains 0.100mg NH4. Only
prepare this solution before use. Solution
II: dilute 50 ml of solution I with distilled water until the volume reaches 1
liter. Every ml of this solution contains 0. 005mg NH4. Only prepare
this solution before use. 2.18.4.
Drawing standard graph Successively
add distilled water to dilute 0; 0.5; l,0; 2.0; 4.0; 6.0; 8.0; 10; ... 40ml of
solution II until the volume reaches 50 ml, and test each of them the same way
as water sample. Respective concentrations of the new solutions are 0;0.05;
0.10; 0.20; 0.40; 0.60; 0.80; 1.00; ...; 4.00 mg/l NH4+. Measure the
color intensity of each solution with a photoelectric colorimeter. Draw
a standard graph based on the measured optical density of the solutions. The
vertical axis indicates optical density, the horizontal axis indicates
corresponding concentration (mg/l). 2.18.5.
Standardized color chart Successively
add distilled water to dilute 0; 0.5; 1.0; 2.0; 4.0; 6.0; 8.0; 10.0; ...; 20 ml
of solution II in netle cylinders. Test the solutions successively in the same
way as testing water sample. Respective concentrations of the new solutions are
0; 0.05; 0.10; 0.20; 0.40; 0.60; 0.80; 1.00; ...; 2.00 mg/l NH4+ 2.18.6.
Running the test Add
1 - 2 drops of komplexon III or sodium potassium tartrate to 50 ml of water sample
and shake it gently. Add 0.5 - 1 ml of 1 - 2 drops of komplexon III or sodium
potassium tartrate if water hardness is high. Add 1 ml of netle indicator and
share gently. Measure the color intensity of the solution using the
photoelectric colorimeter after 10 minutes; use a green filter glass (O = 400:
425mm, cuvet thickness = 1 - 5 cm), or compare the color with the standard
color chart with bare eyes. After 30 minutes from the appearance of the color,
the color of the solution must not change. When measuring color intensity with
photoelectric colorimeter, if the ammonium ion concentration is higher than 6
mg/l, the solution must be diluted before being measured. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ammonium
ion concentration (NH4+) is expressed as mg/l and calculated as
follows:
Where: C
- ammonium ion concentration according to the standard graph or color chart,
expressed as mg/l; V
- Volume of tested water, expressed as ml; 50
- Volume of diluted water sample, expressed as ml. 2.19. Calculation of dried dregs at
1050C 2.19.1.
Running the test Leave
200 ml of water sample to evaporate in a ceramic bowl, which has been dried at
1050C, on a double boiler until it dries out. Dry the ceramic bowl
with dried dregs for 2 hours at 1050C, stabilize the temperature in
a desiccator and weigh it until its weight remains unchanged. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 The
concentration of dregs dried at 1500C is expressed as mg/l and
calculated as follows:
Where: G
- weight of dried dregs at 1050C, expressed as g; V
- Volume of water sample, expressed as ml. 2.20. Concentration of insoluble dregs
dried at 1050C 2.20.1.
Running the test Filter
200 ml of water sample with filter paper, which has been dried at 1050C,
then weigh it until its weight remains unchanged. Dry the filter paper with
dried dregs for 2 hours at 1050C, stabilize the temperature in a
desiccator and weigh it until its weight remains unchanged. 2.20.2.
Result calculation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where: G
- weight of dried dregs at 1050C, expressed as g; V
- volume of water sample, expressed as ml 2.21. Concentration of insoluble dregs
burnt at 6000C 2.21.1.
Running the test Put
the filter paper that contain insoluble dregs dried at 1050C (see
2.20) in a ceramic bowl with known weight; heat it at 6000C for 1
hour; stabilize the temperature in the desiccator and weigh it until its weight
remains unchanged. 2.21.2.
Result calculation The
concentration of dried dregs burnt at 6000C is expressed as mg/l and
calculated as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Where: G
- difference of weight of insoluble dregs dried at 1050C and weight
of remaining dregs after being heated at 6000C, expressed as g; V
- Volume of water sample, expressed as ml. Notes: The
units of measurement in this Standard are based on current table of measurement
units.
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 81:1981 về nước dùng trong xây dựng - các phương pháp phân tích hóa học
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 81:1981 về nước dùng trong xây dựng - các phương pháp phân tích hóa học
7.504
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|