|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 02/2010/TT-BYT Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi phạm vi thanh toán quỹ bảo hiểm y tế
Số hiệu:
|
02/2010/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Triệu
|
Ngày ban hành:
|
15/01/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
02/2010/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2010
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BỔ SUNG SỬ DỤNG CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế
ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm
2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em ngày 25 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Luật Dược số 34/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số
79/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT - BYT- BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của
liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban
hành danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Để đáp ứng yêu cầu điều trị và bảo
đảm quyền lợi về thuốc chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi, Bộ Y tế ban hành Danh mục
thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo
hiểm y tế và hướng dẫn thực hiện như sau:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này “Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi
thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế”.
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Danh mục ban hành kèm theo
Thông tư này bổ sung Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số
05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc chữa
bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và chỉ sử dụng để thanh
toán theo chế độ bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Danh mục thuốc ban hành kèm
theo Thông tư này được áp dụng tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập, ngoài công lập
có ký hợp đồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế và có khám, chữa bệnh cho trẻ em
dưới 6 tuổi.
Điều 3. Hướng
dẫn sử dụng Danh mục và thanh toán chi phí tiền thuốc sử dụng cho trẻ em dưới 6
tuổi
1. Danh mục thuốc ban hành kèm
theo Thông tư này bao gồm 54 thuốc/ hoạt chất tân dược và 4 thuốc có nguồn gốc
từ dược liệu và được sắp xếp theo nguyên tắc và các nhóm như Danh mục quy định
tại Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế. Các thuốc trong
Danh mục thuốc ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của
Bộ Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này chỉ được sử dụng cho
trẻ em dưới 6 tuổi nếu có chỉ định và liều dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi ghi
trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
2. Thuốc được sử dụng theo phân
hạng bệnh viện đúng quy định về tuyến sử dụng, phù hợp với chuyên khoa và phân
cấp quản lý, thực hành kỹ thuật y tế. Trường hợp bệnh viện tuyến dưới đã được cấp
có thẩm quyền cho phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện tuyến cao
hơn theo phân tuyến chuyên môn kỹ thuật thì bệnh viện được sử dụng thuốc quy định
đối với bệnh viện ở tuyến chuyên môn cao hơn. Ví dụ, một bệnh viện hạng III đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện một số dịch vụ kỹ thuật của bệnh viện
hạng II thì bệnh viện được sử dụng các thuốc mà bệnh viện hạng II được sử dụng
theo quy định tại Danh mục.
Danh sách bệnh viện tuyến dưới
được phép thực hiện các dịch vụ kỹ thuật của tuyến cao hơn và danh mục các thuốc
được sử dụng do Sở Y tế quy định.
3. Thuốc được xếp nhóm này dùng điều
trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có chỉ định
hoặc có tác dụng dược lý như đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được cấp.
4. Thuốc thành phẩm có phối hợp
nhiều hoạt chất được quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu các hoạt chất đều có ở dạng
thuốc đơn chấttrong Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT
ngày 01/02/2008 hay trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp thuốc có trong
Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ
Y tế và trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này; thuốc thành phẩm được quỹ
Bảo hiểm y tế thanh toán như quy định tại khoản 4 Điều này nhưng khác đường
dùng, dạng dùng như ghi trong Danh mục: quỹ Bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc
có đường dùng, dạng dùng thuận tiện, phù hợp với trẻ em như: si-rô, bột thơm, cốm,
nhũ dịch, dạng xịt.
6. Các thuốc trong nhóm điều trị
ung thư và điều hòa miễn dịch:
6.1. Đối với các thuốc chỉ để điều
trị ung thư, kể cả các thuốc ngoài Danh mục quy định của Bộ Y tế, thì chỉ được
sử dụng tại các Trung tâm ung bướu, Viện hay Bệnh viện ung bướu, Viện hay Bệnh
viện có khoa Ung bướu và phải do bác sỹ được đào tạo về chuyên ngành ung bướu
chỉ định.
6.2. Đối với các thuốc điều trị
ung thư nhưng còn có chỉ định điều trị các bệnh khác không phải ung thư thì được
sử dụng tại các bệnh viện hay các khoa lâm sàng khác ngoài khoa Ung bướu theo
phác đồ điều trị của bệnh viện nhưng phải có hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa
ung bướu để bảo đảm an toàn và hiệu quả điều trị.
7. Các thuốc có đánh dấu (*) là
thuốc dự trữ, chỉ sử dụng khi các thuốc khác trong nhóm không có hiệu quả điều
trị và phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Trường hợp cấp cứu, bác sỹ
điều trị có thể chỉ định sử dụng ngay, sau đó tiến hành hội chẩn sau.
8. Để tránh thanh toán trùng lặp,
những thuốc có trong Danh mục nhưng đã được tính trong chi phí của dịch vụ kỹ
thuật để thanh toán thì quỹ Bảo hiểm y tế không thanh toán thêm.
Điều 4. Xây
dựng danh mục thuốc cụ thể của mỗi cơ sở khám, chữa bệnh và trách nhiệm của cơ
sở khám, chữa bệnh
1. Căn cứ Danh mục thuốc ban
hành kèm theo Quyết định số 05/2008/QĐ-BYT ngày 01/02/2008 của Bộ Y tế và Danh mục
thuốc ban hành kèm theo Thông tư này; căn cứ tuyến chuyên môn kỹ thuật và mô
hình bệnh tật, cơ sở khám, chữa bệnh xây dựng Danh mục thuốc của đơn vị để sử dụng
cho trẻ em dưới 6 tuổi. Việc lựa chọn thuốc thành phẩm cụ thể để sử dụng tại cơ
sở khám, chữa bệnh theo nguyên tắc: ưu tiên lựa chọn thuốc generic, thuốc đơn
chất, thuốc sản xuất trong nước, thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn
thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP), để thống nhất trong cung ứng, sử dụng và
thanh toán với quỹ Bảo hiểm y tế theo chế độ khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6 tuổi.
2. Cơ sở khám, chữa bệnh có
trách nhiệm bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, không để người bệnh tự
mua, kể cả thuốc điều trị ung thư, thuốc chống thải ghép ngoài danh mục được
thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định; tuân thủ quy chế kê đơn, chỉ định và sử
dụng thuốc hiệu quả, an toàn, hợp lý.
3. Cơ sở khám, chữa bệnh chưa có
khoa Ung bướu cần có kế hoạch đào tạo cán bộ chuyên khoa và thành lập khoa Ung
bướu theo quy hoạch của Bộ Y tế, đáp ứng yêu cầu điều trị của người bệnh cũng
như quy chế công tác chuyên môn của Khoa Ung bướu theo quy định của Bộ Y tế.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải
quyết./.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Triệu
|
DANH MỤC
THUỐC BỔ SUNG SỬ DỤNG CHO TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI THUỘC PHẠM VI
THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ Y
tế)
A. NHÓM THUỐC TÂN DƯỢC
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tên
thuốc/ hoạt chất
|
Đường
dùng và/hoặc dạng dùng
|
Tuyến
sử dụng
|
|
BV
hạng Đặc biệt và Hạng I
|
BV
Hạng II
|
BV
Hạng III
|
BV
Hạng IV và PKĐK
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
I. THUỐC GÂY TÊ, MÊ
|
|
1
|
Lidocaine + prilocaine
|
Dùng ngoài
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
IV. THUỐC GIẢI ĐỘC VÀ DÙNG
TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP NGỘ ĐỘC
|
|
2
|
Deferoxamin
|
Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
3
|
Polystyren sulfonat natri
|
Thụt hậu môn
|
x
|
x
|
|
|
|
|
IV. THUỐC ĐIỀU TRỊ KÝ SINH
TRÙNG, CHỐNG NHIỄM KHUẨN
|
|
|
6.3. Thuốc chống vi-rút
|
|
4
|
Ganciclovir (*)
|
Truyền tĩnh mạch; Uống
|
x
|
|
|
|
|
|
6.4. Thuốc chống nấm
|
|
5
|
Amphotericin B (*)
|
Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
6
|
Nystatin
|
Viên/ bột đánh tưa lưỡi
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
6.2.10. Thuốc khác
|
|
7
|
Teicoplanin (*)
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
|
VIII. THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
VÀ ĐIỀU HÒA MIỄN DỊCH
|
|
|
8.1. Thuốc điều trị ung thư
|
|
8
|
All-trans retinoic acid
|
Uống
|
x
|
|
|
|
|
9
|
Vinorelbine
|
Tiêm; Uống
|
x
|
|
|
|
|
|
8.2. Thuốc điều hòa miễn dịch
|
|
10
|
Busulfan
|
Uống
|
x
|
|
|
|
|
11
|
Ciclosporin
|
Uống; Tiêm; Truyền tĩnh mạch
|
x
|
|
|
|
|
12
|
Mycophenolate mofetil
|
Uống
|
x
|
|
|
|
|
13
|
Thymogam
|
Uống
|
x
|
|
|
|
|
|
XI. THUỐC TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU
|
|
|
11.1. Thuốc chống thiếu máu
|
|
14
|
Sắt fumarat
+ acid folic
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
15
|
Sắt sulfat
+ vitamin B1
+ vitmain B6
+ vitamin B12
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
XI. THUỐC TIM MẠCH
|
|
|
12.2. Thuốc chống loạn nhịp
|
|
16
|
Deslanoside
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
|
12.3. Thuốc điều trị tăng huyết
áp
|
|
17
|
Diazoxid
|
Tiêm; Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
|
12.5. Thuốc điều trị suy tim
|
|
18
|
Milrinone
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
|
12.6. Thuốc chống huyết khối
|
|
19
|
Prostaglandin E1
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
|
12.8. Thuốc khác
|
|
20
|
Cacdioplaza
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
21
|
Desoxycortone acetate
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
22
|
Dexchlopheniramin
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
|
XVII. THUỐC DÙNG ĐƯỜNG TIÊU
HÓA
|
|
|
17.2. Thuốc chống nôn
|
|
23
|
Metoclopramid
|
Đặt hậu môn
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
17.5. Thuốc điều trị tiêu chảy
|
|
24
|
Gelatin tannate
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
|
|
25
|
Glucose khan
+ natri clorid
+ natri citrat
+ kali clorid
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
26
|
Saccharomyces boulardii
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
17.7. Thuốc khác
|
|
27
|
Ursodeoxycholic acid
|
Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
|
XVIII. HOC-MÔN VÀ CÁC THUỐC
TÁC ĐỘNG VÀO HỆ THỐNG NỘI TIẾT
|
|
|
18.1. Hocmon thượng thận và những
chất tổng hợp thay thế
|
|
28
|
Hydrocortisone
|
Uống;
|
x
|
x
|
x
|
|
|
29
|
Prednison
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
|
|
30
|
Prednisolone metasulfobenzoate
natri
|
Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
31
|
Triptorelin (*)
|
Tiêm
|
x
|
x
|
|
|
|
32
|
Vitamin H
|
Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
|
18.5. Thuốc điều trị bệnh đái
tháo nhạt
|
|
33
|
Vasopressin
|
Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
|
XX. THUỐC GIÃN CƠ HOẶC ỨC CHẾ
CHOLINESTERASE
|
|
34
|
Clostridium botulinum type A
toxin (*)
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
|
XXIV. THUỐC CHỐNG RỐI LOẠN TÂM
THẦN
|
|
|
24.1. Thuốc an thần
|
|
|
|
|
|
|
35
|
Calci bromid
+ cloral hydrat
+ natri benzoat
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
36
|
Lorazepam
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
37
|
Paraldehyd
|
Thụt hậu môn
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
XXV. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN ĐƯỜNG
HÔ HẤP
|
|
|
25.1. Thuốc chữa hen và bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính
|
|
38
|
Cafein citrate
|
Tiêm
|
x
|
x
|
x
|
|
|
39
|
Natri montelukast (*)
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
|
|
40
|
Terbutaline sulphate +
guaiphenesin
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
XXVI. DUNG DỊCH ĐIỀU CHỈNH NƯỚC,
ĐIỆN GIẢI, CÂN BẰNG ACID-BASE VÀ DUNG DỊCH TIÊM TRUYỀN KHÁC
|
|
41
|
Glycerin
+ fructose
+ natri clorid
|
Tiêm truyền
|
x
|
x
|
|
|
|
|
XXVII. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT
|
|
42
|
Calci carbonat
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
43
|
Kẽm gluconate
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
44
|
Magnesi clorid
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
45
|
Magnesi clorid
+ kali clorid
+ procaine hydroclorid
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
46
|
Lysine hydroclorid
+ calci glycerophosphat
+ acid glycerophosphic
+ vitamin B1
+ vitamin B2
+ vitamin B6
+ vitamin E
+ vitamin PP
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
|
|
47
|
Sắt clorid
+ kẽm clorid
+ mangan clorid
+ đồng clorid
+ crôm clorid
+ natri molybdat dihydrat
+ natri selenid pentahydrat
+ natri fluorid
+ kali iodid
|
Tiêm
|
x
|
x
|
|
|
|
48
|
Sắt sulfat
+ lysine hydroclorid
+ vitamin A
+ vitamin D
+ vitamin B1
+ vitamin B2
+ vitamin B3
+ vitamin B6
+ vitamin B12
+ calci glycerophosphat
+ magnesi gluconat
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
|
|
49
|
Tricalciphosphat
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
50
|
Vitamin B5
|
Tiêm; Uống; Dùng ngoài
|
x
|
x
|
|
|
|
51
|
Vitamin B12
|
Tiêm
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
52
|
Vitamin E
|
Tiêm
|
x
|
|
|
|
|
53
|
Vitamin PP
|
Tiêm
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
XXVIII. THUỐC KHÁC
|
|
54
|
Lauromacrogol
|
Tiêm
|
x
|
x
|
|
|
|
B. NHÓM
THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU
|
|
1
|
Cao artiso
+ cao biển súc
+ bột bìm bìm
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
Cao lá thường xuân khô
|
Uống
|
x
|
x
|
|
|
|
3
|
Cao lỏng râu mèo
+ cao lỏng artiso
+ sorbitol
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
4
|
Than hoạt
+ cao cam thảo
+ calci carbonat
+ tricalci phosphat
|
Uống
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh mục này
không ghi hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng gói, dạng đóng gói của từng
thuốc và được hiểu rằng bất kể hàm lượng, nồng độ, thể tích, khối lượng đóng
gói, dạng đóng gói nào của thuốc có trong Danh mục đều được quỹ Bảo hiểm y tế
thanh toán.
Thông tư 02/2010/TT-BYT ban hành Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 02/2010/TT-BYT ngày 15/01/2010 ban hành Danh mục thuốc bổ sung sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành
9.591
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|