Cấp đường
|
Năng lực tuyến đường
|
Số lượng (đôi tàu) thông qua trong
một ngày đêm
|
Khối lượng vận tải (triệu T/năm)
trên hướng nặng
|
Đường sắt cao tốc
|
Từ 50 trở lên
|
-
|
Đường sắt cận cao tốc
|
Từ 30 trở lên
|
-
|
Đường sắt cấp 1
|
|
Từ 20 trở lên
|
Đường sắt cấp 2
|
|
Từ 10 đến dưới 20
|
Đường sắt cấp 3
|
|
Dưới 10
|
5.2 Tốc độ thiết kế:
Tốc độ
thiết kế ứng với các cấp đường sắt được quy định không lớn hơn trị số ghi ở bảng
sau:
Cấp đường
Tốc độ thiết kế (km/h)
Đường sắt cao tốc
350
Đường sắt cận cao tốc
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Đường sắt cấp 2
120
Đường sắt cấp 3
70
5.3 Bán kính đường cong nằm:
5.3.1 Bán kính đường cong nằm của chính tuyến ứng với từng
cấp đường không được nhỏ hơn quy định sau đây:
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cao tốc
5.000
Đường sắt cận cao tốc
2.000
Đường sắt cấp 1
1.200
Đường sắt cấp 2
800
Đường sắt cấp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2 Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau nhà ga,
trong trường hợp khó khăn không thực hiện được quy định ở điểm 5.3.1 thì cho
phép áp dụng như sau:
Cấp đường
Bán kính đường cong nằm tối thiểu
(m)
Đường sắt cao tốc
Xem xét tốc độ điều chỉnh
Đường sắt cận cao tốc
600
Đường sắt cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2
300
Đường sắt cấp 3
250
Trong phạm vi các đường cong này, tốc độ thiết kế phải được
quy định lại, tương ứng với bán kính đường cong nằm được chọn.
5.4 Độ dốc dọc tối đa:
5.4.1 Độ
dốc dọc tối đa của chính tuyến trên đường thẳng theo cấp đường được quy định
không lớn hơn trị số ở bảng sau:
Cấp đường
Độ dốc dọc tối đa (‰)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đường sắt cận cao tốc
25
Đường sắt cấp 1
12
Đường sắt cấp 2
18
Đường sắt cấp 3
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga, trong
trường hợp khó khăn không thực hiện được quy định ở điểm 5.4.1 thì cho
phép:
Cấp đường
Độ dốc dọc tối đa (‰)
Đường sắt cao tốc
30
Đường sắt cận cao tốc
30
Đường sắt cấp 1
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Đường sắt cấp 3
30
5.4.3 Trên
đường cong, trong đường hầm, độ dốc dọc tối đa phải được chiết giảm theo quy định.
5.4.4 Trong khu ga và những nơi tàu có đỗ, độ dốc dọc
được quy định riêng.
5.4.5 Đối với những tuyến đường sắt điện khí hoá xây dựng
mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối đa là 30 ‰, áp dụng cho
tất cả các cấp đường.
5.5 Kích thước mặt nền đường:
5.5.1 Bề rộng từ tim đến vai đường và khoảng cách giữa
hai tim đường trên đường thẳng trong khu gian không được nhỏ hơn trị số trong bảng
sau:
Cấp đường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách tim đường (m)
Đường sắt cao tốc
4,5
5,0
Đường sắt cận cao tốc
4,0
4,3
Đường sắt cấp 1
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2
3,5
4,0
Đường sắt cấp 3
3,1
4,0
5.5.2 Trong phạm vi đường cong, bề rộng mặt nền đường
được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi trên cầu, trong hầm, bề rộng mặt cầu,
mặt hầm được quy định riêng.
5.5.3 Trong khu ga và khu gian có từ ba đường trở lên,
khoảng cách tim đường còn phụ thuộc vào số lượng đường và kích thước thiết bị kỹ
thuật được lắp đặt trên đó.
5.6 Thông tin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng
hệ thống truyền dẫn cáp quang với tốc độ truyền dẫn đường trục từ 622 Mb/s đến
10 Gb/s.
- Sử dụng các công nghệ mới về truyền dẫn và dịch vụ thoại,
dữ liệu, các loại hình thông tin vệ tinh, thông tin di động.
- Sử dụng hệ thống chuyển mạch điện tử số. Kết nối đảm bảo
quay số tự động hai chiều với mạng viễn thông quốc gia.
- Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời
gian thực, hệ thống quản lý mạng.
- Sử dụng hệ thống thông tin đoàn tầu - mặt đất có kết
nối với trung tâm kiểm soát thông tin tập trung.
- Sử dụng hệ thống điện thoại hội nghị truyền hình tốc độ tối
thiểu 1920 Kb/s.
- Sử dụng các hệ thống thông tin truyền dẫn và thiết bị
đầu cuối kiểm soát các thông số kỹ thuật của đầu máy, toa xe đang vận hành trên
đường.
5.6.2 Đối với đường sắt cấp 1 và đường sắt cấp 2:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp quang tốc độ truyền dẫn đường
trục từ 622 Mb/s đến 2.5 Gb/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên dụng kỹ thuật số.
- Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời
gian thực, hệ thống quản lý mạng.
- Sử dụng hệ thống điện thoại hội nghị truyền hình tốc độ tối
thiểu 384 Kb/.
- Riêng đối với đường sắt cấp 1, sử dụng hệ thống thông tin
đoàn tầu mặt đất có kết nối với trung tâm kiểm soát thông tin tập trung.
5.6.3 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường
hợp chưa trang bị được hệ thống thông tin như đối với đường sắt cấp 2, cho
phép:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải ba - dây trần, cáp đồng và
cáp quang từng tuyến.
- Sử dụng hệ thống tổng đài nhân công và tổng đài kỹ thuật số
dung lượng nhỏ.
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên dùng công nghệ
tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.1 Đối với đường sắt cao tốc và cận cao tốc:
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điều khiển tập trung, khu gian
đóng đường tự động, hệ thống điều độ tập trung.
- Sử dụng kỹ thuật máy tính và vi điện tử với độ tin cậy cao
trong các hệ thống thiết bị điều khiển tín hiệu.
- Sử dụng hệ thống tín hiệu đầu máy và dừng tàu tự động kết
hợp với hệ thống khống chế tốc độ đoàn tầu.
- Sử dụng hệ thống giám sát mặt đất và hệ thống giám sát từ
vệ tinh để phục vụ giám sát chạy tàu và xác định vị trí các đoàn tầu.
5.7.2 Đối với đường sắt cấp 1 và đường sắt cấp 2:
-
Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí tập trung, khu gian đóng đường bán tự động
hoặc tự động, hệ thống điều độ giám sát.
- Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh báo tự động và đường
ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức với đường bộ.
- Riêng đối với đường sắt cấp 1, sử dụng hệ thống
tín hiệu đầu máy và dừng tàu tự động kết hợp với hệ thống khống chế tốc độ đoàn
tầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu như đối với đường sắt
cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi khoá cơ khí, đóng đường bằng thẻ đường.
Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly ngắn, mật độ chạy tầu không cao thì cho
phép tổ chức chạy tầu bằng điện thoại.
MỤC B: ĐƯỜNG SẮT KHỔ 1000mm
Điều 6. Cấp kỹ thuật đường
sắt
6.1 Đường sắt khổ 1000mm được chia thành các cấp kỹ
thuật như sau:
- Đường sắt cấp 1,
- Đường sắt cấp 2,
- Đường sắt cấp 3.
6.2 Đường sắt khổ 1000mm được giao cắt cùng mức với đường
bộ trong một số trường hợp mà Luật Đường sắt cho phép. Đường sắt cấp 1, cấp
2 và cấp 3 được sử dụng chung cho cả vận tải hành khách và vận tải hàng hoá.
Điều 7. Các quy định về cấp
kỹ thuật đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năng lực của tuyến, đoạn tuyến đường sắt là khả năng vận
chuyển được khối lượng hàng hoá, hành khách quy đổi như ở bảng sau:
Cấp đường
Khối lượng vận tải (triệu T/năm)
trên hướng nặng
Đường sắt cấp 1
Từ 10 trở lên
Đường sắt cấp 2
Từ 5 đến 10
Đường sắt cấp 3
Dưới 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ thiết kế ứng với các cấp đường sắt được quy định
không lớn hơn trị số ghi ở bảng sau:
Cấp đường
Tốc độ thiết kế (Km/h)
Đường sắt cấp 1
120
Đường sắt cấp 2
100
Đường sắt cấp 3
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Bán kính đường cong nằm của chính tuyến ứng với
từng cấp đường sắt không được nhỏ hơn quy định sau đây:
Cấp đường
Bán kính đường cong nằm (m)
Đường sắt cấp 1
800
Đường sắt cấp 2
600
Đường sắt cấp 3
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp đường
Bán kính đường cong nằm tối thiểu
(m)
Đường sắt cấp 1
400
Đường sắt cấp 2
250
Đường sắt cấp 3
150
Trong phạm vi các đường cong này, tốc độ thiết kế phải được
quy định lại, tương ứng với bán kính được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Độ dốc dọc tối đa của chính tuyến trên đường
thẳng theo cấp đường được quy định không lớn hơn trị số ở bảng sau:
Cấp đường
Độ dốc dọc tối đa (%0)
Đường sắt cấp 1
12
Đường sắt cấp 2
18
Đường sắt cấp 3
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau nhà
ga, trong trường hợp khó khăn không thực hiện được quy định ở điểm 7.4.1 thì
cho phép:
Cấp đường
Độ dốc dọc tối đa (%0)
Đường sắt cấp 1
18
Đường sắt cấp 2
25
Đường sắt cấp 3
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4 Trong khu ga và những nơi tàu có đỗ, độ dốc dọc
được quy định riêng.
7.4.5 Đối với những tuyến đường sắt điện khí hoá xây dựng
mới chỉ để sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối đa là 30 ‰, áp dụng cho tất
cả các cấp đường.
7.5 Kích thước mặt nền đường:
7.5.1 Bề rộng từ tim đến vai đường và khoảng cách giữa
hai tim đường trên đường thẳng trong khu gian không được nhỏ hơn trị số trong bảng
sau:
Cấp đường
Bề rộng từ tim đến vai đường (m)
Khoảng cách tim đường (m)
Đường sắt cấp 1
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường sắt cấp 2
2,7
4,0
Đường sắt cấp 3
2,5
3,8
7.5.2 Trong phạm vi đường cong, bề rộng mặt nền đường
được nới rộng thêm theo quy định. Phạm vi trên cầu, trong hầm, bề rộng mặt cầu,
mặt hầm được quy định riêng.
7.5.3 Trong khu ga và khu gian có từ ba đường trở lên,
khoảng cách tim đường còn phụ thuộc vào số lượng đường và kích thước thiết bị kỹ
thuật được lắp đặt trên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Đối với đường sắt cấp 1 và cấp 2:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn cáp quang tốc độ truyền dẫn đường
trục đến 622 Mb/s.
- Sử dụng hệ thống chuyển mạch điện tử số.
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên dụng kỹ thuật số.
- Sử dụng hệ thống đồng hồ đồng bộ mạng, đồng hồ đồng bộ thời
gian thực, hệ thống quản lý mạng.
- Sử dụng
hệ thống điện thoại hội nghị truyền hình tốc độ tối thiểu 384 Kb/s.
7.6.2 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường
hợp chưa trang bị được hệ thống thông tin như đối với đường sắt cấp 2, cho
phép:
- Sử dụng hệ thống truyền dẫn tải ba - dây trần, cáp đồng và
cáp quang từng tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng hệ thống điện thoại chuyên dùng công nghệ tương tự.
7.7 Tín hiệu:
7.7.1 Đối với đường sắt cấp 1 và cấp 2:
- Sử dụng ga tín hiệu đèn mầu điện khí tập trung, khu gian
đóng đường bán tự động hoặc tự động, hệ thống điều độ giám sát.
MỤC C: ĐƯỜNG SẮT LỒNG: (KHỔ 1435mm & KHỔ 1000mm)
- Sử dụng hệ thống đường ngang cảnh báo tự động và đường
ngang chắn tự động tại những nơi cho phép giao cắt cùng mức với đường bộ.
7.7.2 Đối với đường sắt cấp 3:
Trường hợp chưa trang bị được tín hiệu như đối với đường sắt
cấp 2 thì cho phép sử dụng tín hiệu cánh, ghi khoá cơ khí, đóng đường bằng thẻ
đường. Trường hợp cá biệt là đường nhánh cự ly ngắn, mật độ chạy tầu không cao
thì cho phép tổ chức chạy tầu bằng điện thoại.
Điều 8: Cấp kỹ thuật của đường sắt lồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật của các cấp đường sắt lồng thống
nhất như tiêu chuẩn kỹ thuật của cấp tương ứng đường sắt khổ 1435mm. Khi
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp đường sắt lồng áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật của
đường sắt khổ 1435mm.
8.3 Đường sắt khổ 1000mm trên đường lồng là trường hợp ngoại
lệ, không phân chia thành cấp kỹ thuật. Khi khai thác vận tải đối với khổ đường
1000mm, tốc độ giới hạn chạy tàu sẽ được xác định theo thông số kỹ thuật thực tế
của tuyến đường được xây dựng.
Chương III:
CẤP KỸ
THUẬT ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 9. Cấp kỹ thuật đường sắt
đô thị
Đường sắt đô thị chia thành:
- Đường sắt
đô thị chuyên chở khối lượng lớn.
- Đường sắt
đô thị chuyên chở khối lượng trung bình.
- Các loại đường
sắt đô thị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng lớn:
10.1.1 Năng lực
chuyên chở từ 40.000 người/ hướng/giờ trở lên.
10.1.2 Loại
hình đặc trưng là đường tàu điện ngầm (Metro, Subway, MRT).
10.1.3 Đặc
trưng kỹ thuật và vận hành:
- Tuyến
được cách ly hoàn toàn. Trong thành phố, toàn bộ hoặc phần lớn chiều dài tuyến
nằm dưới mặt đất. Ở ngoại ô tuyến có thể đi trên mặt đất hoặc trên cầu cạn.
- Bán
kính đường cong nằm lớn hơn hoặc bằng 300m. Trường hợp khó khăn có thể giảm xuống
200m, nhưng phải được phép của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tổ chức,
điều hành chạy tàu tự động hóa ở mức cao.
- Mật độ
chạy tàu cao (có thể đạt dưới 2 phút/chuyến/hướng).
10.2
Đường sắt đô thị chuyên chở khối lượng trung bình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2 Loại
hình đặc trưng là đường sắt nhẹ (Light Rail
Transit).
10.2.3 Đặc
trưng kỹ thuật và vận hành:
- Tuyến
được cách ly hoàn toàn, đi trên cao hoặc chủ yếu đi trên cao.
- Bán
kính đường cong lớn hơn hoặc bằng 100m, trường hợp khó khăn có thể giảm xuống
50m, nhưng phải được phép của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
- Tổ chức
điều hành chạy tàu tự động.
10.3
Các loại đường sắt đô thị khác:
10.3.1 Năng lực
chuyên chở dưới 20.000 người hướng/giờ.
10.3.2 Loại
hình đặc trưng là đường sắt một ray (Monorail), đường xe điện truyền thống
(Tram), đường cho các loại phương tiện giao thông mới có dẫn hướng khác như:
đoàn tàu môtơ tuyến tính (Linear Motor Train; Sky Train), đoàn tàu chạy trên đệm
từ (Magnetic Levitation System) v.v..
10.3.3 Đặc
trưng kỹ thuật và vận hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuyến có
lúc giao cắt đồng mức với đường bộ đô thị.
- Tổ chức
chạy tàu bán tự động, bán tự động hoặc theo tín hiệu đèn màu đường bộ trong đô
thị.
Chương IV:
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hướng dẫn thực hiện
Tiêu chuẩn ngành này là cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn chi
tiết, các quy phạm kỹ thuật về thiết kế, các quy trình thi công, nghiệm thu, quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt, phục vụ cho công tác lập quy hoạch phát
triển, quản lý đầu tư - xây dựng và bảo đảm an toàn giao thông đường sắt.
Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Cục trưởng Cục Đường
sắt Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức xây dựng các quy phạm, quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết và thường
xuyên kiểm tra, hướng dẫn thực hiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
đường sắt nói ở Điều 1, Điều 2 của Tiêu chuẩn ngành này.