ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1699/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 16 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 1620/TTr-SGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực
Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Trường hợp
thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 1501/QĐ-UBND ngày 20/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Sóc Trăng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp xã
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tỉnh
Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi
nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Lưu: HC, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 1699/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm
2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
1
|
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học
|
|
2
|
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
|
|
3
|
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt
động giáo dục trở lại
|
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập
|
|
5
|
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo
yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
|
|
|
Tổng số 05
TTHC
|
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
1.Thủ tục: Cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học
1.1.Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức, cá nhân
gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ
sung cho tổ chức, cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ;
c)Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho
phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho
phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải
quyết.
1.2.Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu điện.
1.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương
trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ
trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học
cùng địa bàn trong huyện.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
1.5.Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
1.6.Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã
1.7.Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực
hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8.Lệ phí: Không.
1.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10.Yêu cầu, điều kiện:
- Đáp ứng yêu cầu hỗ trợ phổ cập giáo dục tiểu
học của địa phương.
- Được một trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp
cơ quan có thẩm quyền quản lý về chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, sách
giáo khoa và tài liệu tham khảo, hoạt động giáo dục, hồ sơ phục vụ hoạt động
giáo dục trong trường, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn
theo quy định.
- Phòng học:
+ Bảo đảm đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa
đông, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có
điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
+ Có các thiết bị: Bàn, ghế học sinh đúng quy
cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và
hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
1.11.Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
2. Thủ tục: Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
độc lập
2.1.Trình tự thực
hiện:
a) Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định hồ sơ. Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì thông
báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân nếu
hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị kiểm
tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
c)Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định
thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo
cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
2.2.Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
2.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a)Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
b)Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê
trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không
sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của giáo viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
2.5.Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
2.6.Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện:
Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10.Yêu cầu, điều kiện
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ em của các gia đình.
b) Có giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm.
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được xây dựng kiên cố
hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng;
diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5 m2
cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em và
phương tiện phù hợp với lứa tuổi; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có
bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; bảo đảm phòng chống cháy
nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm. Có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước
uống hàng ngày cho trẻ em theo quy định.
d) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ em ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho
trẻ em ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca, cốc cho
trẻ em, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ em dùng và một ghế cho giáo viên;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu
phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng
dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; sổ theo dõi
tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha
mẹ.
đ) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05
tuổi): Một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo
viên; kệ để đồ dùng, đồ chơi; thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Đối với lớp
bán trú: Có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em bao gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài
liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn
thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em, sổ ghi chép
tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày, tài liệu dùng để phổ biến
kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
e) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu
cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp
ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động
với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07
trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ
năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc,
nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2; bảo đảm an
toàn, thoáng, mát; có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có
đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ em ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục
vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống cho trẻ em hằng ngày; có phòng
vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có đủ nước sạch cho trẻ em
dùng; có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo
đảm an toàn cho trẻ em tại nhóm trẻ; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc,
giáo dục trẻ em.
2.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục: Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục
trở lại
3.1.Trình tự thực hiện:
a) Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục,
tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;
b) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và tổ chức thẩm định
hồ sơ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa
đúng quy định thì thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung
cho tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi Phòng Giáo dục
và Đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm
tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ
nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời
của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định
cho phép hoạt động giáo dục trở lại; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông
báo cho tổ chức, cá nhân và Phòng Giáo dục và Đào tạo nêu rõ lý do.
3.2.Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
3.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại; b)Quyết định
thành lập Đoàn kiểm tra;
c) Biên bản kiểm tra.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân
cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện: Quyết định cho
phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10.Yêu cầu, điều kiện
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, các nhận chuẩn bị hồ sơ
gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
3.11.Căn cứ pháp lý
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
4.Thủ tục: Sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo độc lập
4.1.Trình tự thực hiện:
a)Tổ chức, cá nhân gửi
trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Giáo dục và
Đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu
giáo độc lập;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng Giáo
dục và Đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, Phòng
Giáo dục và Đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản trả lời của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm
trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến Phòng Giáo dục và Đào
tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
4.2.Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu điện
4.3.Thành phần, số lượng hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a)Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
b)Văn bằng, chứng chỉ có chứng thực của giáo viên.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4.Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
4.5.Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
4.6.Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
4.7. Kết quả thực hiện: Quyết định sáp
nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Việc sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập phải bảo đảm các
yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm quy định về giáo viên, số lượng trẻ em trên một nhóm trẻ, lớp
mẫu giáo, tổ chức lớp học;
- Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của
trẻ em và giáo viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em.
4.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
5.Thủ tục: Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
5.1.Trình tự thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức
kiểm tra, lập biên bản;
b) Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc
lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp
pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được công bố công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
5.2.Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua bưu điện.
5.3.Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định
5.4.Thời hạn giải quyết: Không quy định
5.5. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá
nhân.
5.6.Cơ quan thực hiện
a) Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã;
b) Cơ quan phối hợp: Phòng Giáo dục và Đào tạo.
5.7.Kết quả thực hiện
Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và quyết định giải thể nhóm trẻ,
lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Quyết định giải thể
phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo
viên, nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin
đại chúng.
5.8.Lệ phí: Không.
5.9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10.Yêu cầu, điều kiện: Không quy định.
5.11.Căn cứ pháp lý:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục./.