Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
|
Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
|
Dmax = 37,5 mm
|
Dmax = 25 mm
|
Dmax = 19 mm
|
50
37,5
25
19
9,5
4,75
2,36
0,425
0,075
|
100
95 - 100
-
58 - 78
39 - 59
24 - 39
15 - 30
7 - 19
2 – 12
|
-
100
79 - 90
67 - 83
49 - 64
34 - 54
25 - 40
12 - 24
2 - 12
|
-
-
1 00
90 - 100
58 - 73
39 - 59
30 - 45
13 - 27
2 - 12
|
2.2. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu
CPĐD
Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật
liệu CPĐD được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ
lý yêu cầu của vật liệu CPĐD
TT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Cấp phối đá dăm
Phương pháp
thí nghiệm
Loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độ hao mòn Los - Angeles của cốt
liệu (LA), %
£ 35
£ 40
22 TCN 318 - 04
2
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ
chặt K98, ngâm nước 96 giờ, %
³ 100
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Giới hạn chảy (WL), %
£ 25
£ 35
AASHTO T89-02 (*)
4
Chỉ số dẻo (IP),%
£ 6
£ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Chỉ số PP = Chỉ số dẻo Ip
x % lượng lọt qua sàng 0,075 mm
£ 45
£ 60
6
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %
£ 15
£ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Độ chặt đầm nén (Kyc),
%
³ 98
³ 98
22 TCN 333-06 (phương pháp II-D)
Ghi chú:
(*) Giới hạn chảy, giới
hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng 0,425
mm.
(**) Hạt thoi dẹt là hạt
có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài;
Thí nghiệm được thực
hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5% khối lượng
mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
Công nghệ thi công lớp móng đường bằng cấp phối đá dăm
3.1. Công tác chuẩn bị thi
công
3.1.1. Công tác chuẩn bị vật
liệu CPĐD
a) Phải tiến hành lựa
chọn các nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công trình. Công tác này bao gồm việc
khảo sát, kiểm tra, đánh giá về khả năng đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật, khả
năng cung cấp vật liệu theo tiến độ công trình làm cơ sở để Tư vấn giám sát
chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu.
b) Vật liệu CPĐD từ
nguồn cung cấp phải được tập kết về bãi chứa tại chân công trình để tiến hành
các công tác kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu làm cơ sở để Tư vấn giám
sát chấp thuận đưa vật liệu vào sử dụng trong công trình.
- Bãi chứa vật liệu nên
bố trí gần vị trí thi công và phải tập kết được khối lượng vật liệu CPĐD tối
thiểu cho một ca thi công;
- Bãi chứa vật liệu phải
được gia cố để: không bị cày xới, xáo trộn do sự đi lại của các phương tiện vận
chuyển, thi công; không bị ngập nước, bùn đất hoặc vật liệu khác lẫn vào;
- Không tập kết lẫn lộn
nhiều nguồn vật liệu vào cùng một vị trí;
- Trong mọi công đoạn
vận chuyển, tập kết, phải có các biện pháp nhằm tránh sự phân tầng của vật liệu
CPĐD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tiến hành khôi phục,
kiểm tra hệ thống cọc định vị tim và mép móng đường.
b) Việc thi công các lớp
móng CPĐD chỉ được tiến hành khi mặt bằng thi công đã được nghiệm thu. Khi cần
thiết, phải tiến hành kiểm tra lại các chỉ tiêu kỹ thuật quy định của
mặt bằng thi công đặc biệt là độ chặt lu lèn thiết kế.
c) Đối với mặt bằng thi
công là móng hoặc mặt đường cũ, phải phát hiện, xử lý triệt để các vị trí hư
hỏng cục bộ. Việc sửa chữa hư hỏng và bù vênh phải kết thúc trước khi thi công
lớp móng CPĐD. Khi bù vênh bằng CPĐD thì chiều dày bù vênh tối thiểu phải lớn
hơn hoặc bằng 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax.
3.1.3. Công tác chuẩn bị thiết
bị thi công chủ yếu và thiết bị phục vụ thi công
a) Huy động đầy đủ các
trang thiết bị thi công chủ yếu như máy rải hoặc máy san, các loại lu, ôtô tự
đổ chuyên chở vật liệu, thiết bị khống chế độ ẩm, máy đo đạc cao độ, dụng cụ
khống chế chiều dày..., các thiết bị thí nghiệm kiểm tra độ chặt, độ ẩm tại
hiện trường...
b) Tiến hành kiểm tra tất cả các
tính năng cơ bản của thiết bị thi công chủ yếu như hệ
thống điều khiển chiều dày rải của máy rải, hệ thống rung của lu rung, hệ thống
điều khiển thủy lực của lưỡi ben máy san, hệ thống phun nước... nhằm bảo đảm
khả năng đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật thi công lớp vật liệu CPĐD.
c) Việc đưa các trang
thiết bị trên vào dây truyền thiết bị thi công đại trà phải dựa trên kết quả
của công tác thi công thí điểm (khoản 3.3).
3.2. Các yêu cầu về thi
công lớp móng đường bằng vật liệu CPĐD
3.2.1. Công tác tập kết vật
liệu vào mặt bằng thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đổ trực tiếp vào phễu
máy rải hoặc
- Đổ thành các đống trên
mặt bằng thi công (chỉ đối với lớp móng dưới và khi được Tư vấn giám sát cho
phép rải bằng máy san) với khoảng cách giữa các đống vật liệu phải được tính
toán và không quá 10 m (khoản 3.2.3);
- Sơ đồ vận hành của các
xe tập kết vật liệu, khoảng cách giữa các đống vật liệu phải được dựa vào kết
quả của công tác thi công thí điểm (khoản 3.3).
b) CPĐD đã được vận
chuyển đến vị trí thi công nên tiến hành thi công ngay nhằm tránh ảnh hưởng đến
chất lượng và gây cản trở giao thông.
3.2.2. Yêu cầu về độ ẩm của
vật liệu CPĐD
a) Phải bảo đảm vật liệu
CPĐD luôn có độ ẩm nằm trong phạm vi độ ẩm tối ưu (Wo ± 2%) trong suốt quá trình
chuyên chở, tập kết, san hoặc rải và lu lèn.
b) Trước và trong quá
trình thi công, cần phải kiểm tra và điều chỉnh kịp thời độ ẩm của vật liệu
CPĐD.
- Nếu vật liệu có độ ẩm
thấp hơn phạm vi độ ẩm tối ưu, phải tưới nước bổ sung bằng các vòi tưới dạng
mưa và không được để nước rửa trôi các hạt mịn. Nên kết hợp việc bổ sung độ ẩm
ngay trong quá trình san rải, lu lèn bằng bộ phận phun nước đang sương gắn kèm;
- Nếu độ ẩm lớn hơn phạm
vi độ ẩm tối ưu thì phải rải ra để hong khô trước khi lu lèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với lớp móng
trên, vật liệu CPĐD được rải bằng máy rải.
b) Đối với lớp móng
dưới, nên sử dụng máy rải để nâng cao chất lượng công trình. Chỉ được sử dụng
máy san để rải vật liệu CPĐD khi có đầy đủ các giải pháp chống phân tầng của
vật liệu CPĐD và được Tư vấn giám sát chấp thuận.
c) Căn cứ vào tính năng
của thiết bị, chiều dày thiết kế, có thể phân thành các lớp thi công. Chiều dày
của mỗi lớp thi công sau khi lu lèn không nên lớn hơn 18cm đối với móng
dưới và 15cm đối với lớp móng trên và chiều dày tối thiếu của mỗi lớp phải
không nhỏ hơn 3 lần cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax.
d) Việc quyết định chiều
dày rải (thông qua hệ số lu lèn) phải căn cứ vào kết quả thi công thí điểm, có
thể xác định hệ số rải (hệ số lu lèn) sơ bộ K*rải như
sau:
K*rải
= (1)
trong đó:
kmax là khối lượng thể tích khô
lớn nhất theo kết quả thí nghiệm đầm nén tiêu chuẩn, g/cm3;
kr là khối lượng
thể tích khô của vật liệu CPĐĐ ở trạng thái rời (chưa đầm nén), g/cm3;
Kyc
là
độ chặt yêu cầu của lớp CPĐD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trường hợp sử dụng
máy san để rải vật liệu CPĐD, phải bố trí công nhân lái máy lành nghề và nhân
công phụ theo máy nhằm hạn chế và xử lý kịp hiện tượng phân tầng của vật liệu.
Với những vị trị vật liệu bị phân tầng, phải loại bỏ toàn bộ vật liệu và thay
thế bằng vật liệu CPĐD mới. Việc xác lập sơ đồ vận hành của máy san, rải CPĐD
phải dựa vào kết quả của công tác thi công thí điểm (khoản 3.3).
g) Phải thường xuyên
kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, độ dốc ngang, độ dốc dọc, độ ẩm, độ đồng đều
của vật liệu CPĐD trong suốt quá trình san rải.
3.2.4. Công tác lu lèn
a) Phải lựa chọn và phối
hợp các loại lu trong sơ đồ lu lèn. Thông thường, sử dụng lu nhẹ với vận tốc
chậm để lu những lượt đầu, sau đó sử dụng lu có tải trọng nặng lu tiếp cho đến
khi đạt độ chặt yêu cầu.
b) Số lần lu lèn phải
đảm bảo đồng đều đối với tất cả các điểm trên mặt móng (kể cả phần mở rộng),
đồng thời phải bảo đảm độ bằng phẳng sau khi lu lèn.
c) Việc lu lèn phải thực
hiện từ chỗ thấp đến chỗ cao, vệt bánh lu sau chồng lên vệt lu trước từ 20 - 25cm.
Những đoạn đường thẳng, lu từ mép vào tim đường và ở các đoạn đường cong, lu từ
phía bụng đường cong dần lên phía lưng đường cong.
d) Ngay sau giai đoạn lu
lèn sơ bộ, phải tiến hành ngay công tác kiểm tra cao độ, độ dốc ngang, độ bằng
phẳng và phát hiện những vị trí bị lồi lõm, phân tầng để bù phụ, sửa chữa kịp
thời:
- Nếu thấy có hiện tượng
khác thường như rạn nứt, gợn sóng, xô dồn hoặc rời rạc không chặt... phải dừng
lu, tìm nguyên nhân và xử lý triệt để rồi mới được lu tiếp. Tất cả các công tác
này phải hoàn tất trước khi đạt được 80% công lu;
- Nếu phải bù phụ sau
khi đã lu lèn xong, thì bề mặt lớp móng CPĐD đó phải được cầy xới với chiều sâu
tối thiểu là 5 cm trước khi rải bù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.5. Bảo dưỡng và làm lớp
nhựa thấm bám
a) Không cho xe cộ đi
lại trên lớp móng khi chưa tưới nhựa thấm bám và phải thường xuyên giữ độ ẩm
trên mặt lớp móng CPĐD để tránh các hạt mịn bị gió thổi.
b) Đối với lớp móng
trên, cần phải nhanh chóng tưới lớp thấm bám bằng nhựa pha dầu loại MC-70 (phù
hợp với tiêu chuẩn ASTM D2027) hoặc nhũ tương nhựa đường loại SS-1h hoặc CSS-1h
(phù hợp với tiêu chuẩn ASTM D997 hoặc ASTM D2397).
- Trước khi tưới nhựa
thấm bám, phải tiến hành làm vệ sinh bề mặt lớp móng nhằm loại bỏ bụi, rác, vật
liệu rời rạc bằng các dụng cụ thích hợp như chổi, máy nén khí nhưng không được
làm bong bật các cốt liệu của lớp móng;
- Khi tưới nhựa thấm
bám, phải đảm bảo vật liệu có nhiệt độ làm việc thích hợp (khoảng 30 - 65oC
đối với MC70 và 25 - 70oC với SS-1h hoặc CSS-1h) và nhiệt độ không
khí lớn hơn 80C;
- Tiến hành phun tưới
lớp nhựa thấm bám đồng đều trên toàn bộ bề mặt lớp móng bằng các thiết bị
chuyên dụng với áp lực phun từ 2 - 5 at với định mức là 1,2 ± 0,1 lít/m2.
c) Nếu phải bảo đảm giao
thông, ngay sau khi tưới lớp thấm bám, phải phủ một lớp đá mạt kích cỡ 0,5 cm x
1,0 cm với định mức 10 ± 1 lít/m2 và lu nhẹ khoảng 2 - 3 lần/điểm. Đồng thời,
phải bố trí lực lượng duy tu, bảo dưỡng hàng ngày như: thoát nước bề mặt, bù
phụ, quét gạt các hạt đá bị văng dạt và lu lèn lại những chỗ có hiện tượng bị
bong bật do xe chạy.
3.3. Thi công thí điểm
3.3.1. Yêu cầu đối với công
tác thi công thí điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi triển khai
thi công đại trà;
- Khi có sự thay đổi
thiết bị thi công chính như: lu nặng, máy san, máy rải;
- Khi có sự thay đổi về
nguồn cung cấp vật liệu hoặc loại vật liệu CPĐD.
b) Công tác thi công thí
điểm là cơ sở để đề ra biện pháp tổ chức thi công đại trà nhằm bảo đảm được các
yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng và kinh tế. Do vậy, việc thi công thí điểm phải
đưa ra được các thông số công nghệ tối ưu sau:
- Sơ đồ tập kết vật
liệu, sơ đồ vận hành của máy san hoặc máy rải;
- Hệ số lu lèn, chiều
dày tối ưu của lớp thi công;
- Sơ đồ lu lèn của
mỗi loại lu với thứ tự và hành trình lu, vận tốc và số lần lu qua một điểm;
- Các công tác phụ trợ
như bù phụ, xử lý phân tầng và các bước kiểm tra, giám sát chất lượng và tiến
độ thi công.
c) Toàn bộ công tác thi
công thí điểm, từ khi lập đề cương cho đến khi xác lập được dây chuyền công
nghệ áp dụng cho thi công đại trà, phải được sự kiểm tra và chấp thuận của Tư
vấn giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các phân đoạn được
lựa chọn thi công thí điểm phải đại diện cho phạm vi thi công của mỗi mũi thi
công về: loại hình kết cấu của mặt bằng thi công, độ dốc dọc, dốc ngang, bề
rộng lớp móng... Thông thường, chiều dài tối thiểu của mỗi phân đoạn thí điểm
là 50 m.
b) Căn cứ vào yêu cầu về
tiến độ thi công, về tiến độ cung cấp vật liệu, điều kiện thực tế về mặt bằng,
về khả năng huy động trang thiết bị thi công và các yêu cầu đã nêu ở khoản
3.3.1, tiến hành lập ít nhất 2 sơ đồ công nghệ thi công thí điểm ứng với 2 phân
đoạn đã được lựa chọn.
c) Khi lập các sơ đồ
công nghệ thi công thí điểm phải xem xét đầy đủ các đặc tính kỹ thuật của các
thiết bị thi công hiện có, kết hợp với kinh nghiệm thi công đã được tích lũy và
điều kiện thực tế về năng lực thiết bị, hiện trường. Trong sơ đồ công nghệ thi
công thí điểm, phải nêu rõ các vấn đề sau:
- Tuân thủ theo quy định
tại khoản 3.2.3 khi xác định sơ bộ chiều dày của mỗi lớp vật liệu CPĐD sau khi
rải hoặc san (ban đầu có thể tạm lấy hệ số lu lèn là 1,3). Lập sơ đồ vận hành
của phương tiện tập kết, san rải vật liệu. Cần xác định sơ bộ cự ly giữa các
đống vật liệu khi thi công bằng máy san;
- Lựa chọn và huy động
các chủng loại lu thích hợp;
- Lập sơ đồ lu cho mỗi
loại lu, trong đó nêu rõ trình tự lu lèn, số lượt và tốc độ lu qua một
điểm, sự phối hợp các loại lu...;
- Xác lập sơ bộ các công
việc phụ trợ, các bước và thời điểm tiến hành các công tác kiểm tra, giám sát
cần thực hiện nhằm đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng của dây chuyền thi công và
đảm bảo chất lượng công trình.
3.3.3. Tiến hành thi công thí
điểm
a) Tiến hành thi công
thí điểm theo các sơ đồ công nghệ đã lập trên các phân đoạn thí điểm khác nhau,
đồng thời ghi lại các số liệu cơ bản của mỗi bước thi công đã thực hiện như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biện pháp bổ tưới nước
bổ sung để đạt được độ ẩm trong và sau khi san hoặc rải;
- Cao độ trước và sau
khi san hoặc rải vật liệu CPĐD;
- Các hiện tượng phân
tầng, lượn sóng, độ bằng phẳng và việc bù phụ... (nếu có );
- Trình tự vào, ra của
các loại lu, số lượt và vận tốc lu qua một điểm;
- Kết quả thí nghiệm xác
định độ chặt, độ ẩm thi công (ở giai đoạn cuối của quá trình lu lèn) ứng với số
lượt đi qua của mỗi loại lu tại vị trí thí nghiệm;
- Cao độ sau hoàn thiện
công tác lu lèn lớp móng CPĐD;
- Thời gian bắt đầu, kết
thúc, điều kiện thời tiết khi thí điểm.
b) Từ các số liệu đã thu
nhận, tiến hành tính toán và hiệu chính lại các thông số như:
- Hệ số rải (hệ số lu
lèn) Krải được xác định đưa vào các số liệu cao độ trên cùng một mặt
cắt tại các điểm tương ứng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CĐrải - CĐmb
(2)
CĐlu - CĐmb
trong đó:
CĐmb
là cao độ mặt bằng thi công, m;
CĐrải
là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi rải, m;
CĐlu
là cao độ bề mặt lớp CPĐD sau khi lu lèn xong (đã đạt độ chặt yêu cầu),
m.
- Tương quan giữa số lần
lu lèn (hoặc công lu) và độ chặt đạt được;
- Số lượng phương tiện
vận chuyển tham gia vào dây chuyền, cự ly giữa các đống vật liệu (nếu rải bằng
máy san).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Yêu cầu đối với công tác kiểm tra, nghiệm thu
4.1. Quy định về lấy mẫu vật
liệu CPĐD phục vụ công tác kiểm tra nghiệm thu chất lượng vật liệu và lớp móng
CPĐD
4.1.1. Mật độ lấy mẫu, thí
nghiệm được quy định trong Quy trình này là tối thiểu.
4.1.2. Để phục vụ công tác
kiểm tra nghiệm thu, khối lượng tối thiếu lấy mẫu tại hiện trường để thí nghiệm
được quy định tại bảng 3.
Bảng 3. Yêu cầu khối
lượng tối thiếu lấy mẫu lấy tại hiện trường
Cỡ hạt danh định lớn
nhất
Dmax =
37,5mm
Dmax = 25mm
Dmax = 19
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 Kg
100 Kg
75 Kg
4.1.3. Mẫu
thí nghiệm được lấy phải đại diện cho lô sản phẩm hoặc đoạn được thí nghiệm,
kiểm tra. Tùy thuộc vào mục đích kiểm tra và điều kiện cụ thể, việc lấy mẫu có
thể được thực hiện theo các phương thức khác nhau và tuân thủ các yêu cầu cơ
bản sau:
a) Khi lấy mẫu tại cửa
xả, phải bảo đảm lấy trọn vẹn toàn bộ vật liệu xả ra, không được để rơi vãi;
b) Khi lấy mẫu trên băng
tải, phải lấy hết vật liệu trên toàn bộ mặt cắt ngang của băng tải, đặc biệt
chú ý lấy hết các hạt mịn;
c) Không lấy mẫu vật
liệu tại cửa xả hoặc trên băng tải của dây chuyền sản xuất khi dây chuyền mới
bắt đầu ca sản xuất, chưa ổn định;
d) Khi lấy mẫu vật liệu
tại các đống chứa, với mỗi đống, gạt bỏ vật liệu phía trên thân đống thành một
mặt phẳng có kích thước không nhỏ hơn 50 cm x 50 cm và đào thành hố vuông vắn
sao cho đủ khối lượng vật liệu theo quy định thành một hố;
đ) Khi lấy vật liệu trên
lớp móng đã rải, phải đào thành hố thẳng đứng và lấy hết toàn bộ vật liệu theo
chiều dày kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công tác kiểm tra,
nghiệm thu chất lượng vật liệu CPĐD phải được tiến hành theo các giai đoạn sau:
4.2.1. Giai đoạn kiểm tra phục
vụ cho công tác chấp thuận nguồn cung cấp vật liệu CPĐD cho công trình
a) Mẫu kiểm tra được lấy
tại nguồn cung cấp, cứ 3.000 m3 vật liệu cung cấp cho công trình
hoặc khi liên quan đến một trong các trường hợp sau, tiến hành lấy một mẫu:
- Nguồn vật liệu lần đầu
cung cấp cho công trình;
- Có sự thay đổi nguồn
cung cấp;
- Có sự thay đổi địa tầng
khai thác của đá nguyên khai;
- Có sự thay đổi dây
chuyền nghiền sàng hoặc hàm nghiền hoặc cỡ sàng;
- Có sự bất thường về
chất lượng vật liệu.
b) Vật liệu phải thỏa
mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu được quy định tại Bảng 1, Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Mẫu kiểm tra được lấy
ở bãi chứa tại chân công trình, cứ 1.000 m3 vật liệu lấy một mẫu cho
mỗi nguồn cung cấp hoặc khi có sự bất thường về chất lượng vật liệu.
b) Vật liệu phải thỏa
mãn tất cả các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu quy định tại Bảng 1, Bảng 2 và đồng thời
thí nghiệm đầm nén trong phòng.
4.3. Kiểm tra trong quá
trình thi công
Trong suốt quá trình thi
công, đơn vị thi công phải thường xuyên tiến hành thí nghiệm, kiểm tra các nội
dung sau:
4.3.1. Độ ẩm, sự phân tầng
của vật liệu CPĐD (quan sát bằng mắt và kiểm tra thành phần hạt). Cứ 200m3
vật liệu CPĐD hoặc một ca thi công phải tiến hành lấy một mẫu thí nghiệm thành
phần hạt, độ ẩm.
4.3.2. Độ chặt lu lèn
a) Việc thí nghiệm thực
hiện theo "Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng phương pháp
rót cát" 22 TCN 13-79 hoặc tiêu chuẩn AASHTO T191 và được tiến hành tại
mỗi lớp móng CPĐD đã thi công xong.
b) Đến giai đoạn cuối
của quá trình lu lèn, phải thường xuyên thí nghiệm kiếm tra độ chặt lu lèn để
làm cơ sở kết thúc quá trình lu lèn. Cứ 800 m2 phải tiến hành
thí nghiệm độ chặt lu lèn tại một vị trí ngẫu nhiên.
4.3.3. Các yếu tố hình học, độ
bằng phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chiều dày lớp móng
được xác định dựa trên số liệu đo đạc cao độ trước và sau khi thi công lớp móng
tại các điểm tương ứng trên cùng một mặt cắt (khi cần thiết, tiến hành đào hố
để kiểm tra).
c) Bề rộng lớp móng được
xác định bằng thước thép.
d) Độ bằng phẳng được đo
bằng thước 3 m theo "Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng
thước dài 3 mét" 22 TCN 16-79. Khe hở lớn nhất dưới thước được quy định
tại Bảng 4.
đ) Mật độ kiểm tra và
các yêu cầu cụ thể được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4. Yêu cầu về kích thước hình học và độ
bằng phẳng của lớp móng bằng CPĐD
TT
Chỉ tiêu kiểm tra
Giới hại cho phép
Mật độ kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dưới
Móng
trên
1
Cao độ
- 10 mm
- 5 mm
Cứ 40 - 50 m với đoạn tuyến thẳng,
20 - 25 m với đoạn tuyến cong bằng hoặc cong đứng đo một trắc ngang.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,5%
±
0,3%
3
Chiều dày
±
10 mm
±
5 mm
4
Bề rộng
- 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Độ bằng phẳng: khe hở lớn nhất
dưới thước 3m
£
10 mm
£
5 mm
Cứ 100 m đo tại một vị trí.
e) Các số liệu thí
nghiệm trên là cơ sở để tiến hành nghiệm thu công trình.
4.4. Kiểm tra nghiệm thu
chất lượng thi công
4.4.1. Đối với độ chặt lu
lèn: cứ 7.000 m2 hoặc 1 Km (với đường 2 làn xe) thí nghiệm kiểm tra
tại 2 vị trí ngẫu nhiên (trường hợp rải bằng máy san, kiểm tra tại 3 vị trí
ngẫu nhiên).
4.4.2. Đối với các yếu tố
hình học, độ bằng phẳng: mật độ kiểm tra bằng 20% khối lượng quy định tại khoản
4.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHỈ DẪN LỰA CHỌN TRỊ SỐ MÔ ĐUN ĐÀN HỒI TÍNH TOÁN CỦA VẬT LIỆU CPĐD
Khi thiết kế áo đường
mềm theo "Quy trình thiết kế áo đường mềm" 22 TCN 211 - 93, có thể
lấy trị số mô đun đàn hồi tính toán của vật liệu CPĐD như sau:
CPĐD loại
I: 2500 £ Ett £ 3000 daN/cm2;
CPĐD loại
II: 2000 £ Ett < 2500 daN/cm2.