Chương I
MỞ ĐẦU
|
1.1
|
Đối tượng
|
1.2
|
Phạm vi áp dụng
|
|
1.21 Các công trình thông dụng
1.22 Các công trình công nghiệp
1.23 Các công trình chuyên dùng
|
Chương II
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VẬT LIỆU SẢN XUẤT BÊ TÔNG
|
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
|
Xi măng
Cốt liệu
Cốt thép
Chất phụ gia
Vật liệu độn
Nước
Bê tông thương phẩm
Cấu kiện đúc sẵn bằng bê tông cốt thép
|
Chương III
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG
CỐT THÉP
|
3.1
3.2
|
Ván khuôn hệ thống dàn giáo
Cốt thép
3.21 Gia công cốt thép
3.22 Đặt và neo cốt thép
3.23 Hàn cốt thép
3.24 Cốt thép chờ
|
3.3
|
Bê tông
|
|
3.31 Chế tạo bê tông
3.32 Vận chuyển bê tông
3.33 Đổ bê tông
3.34 Tác động của các điều kiện môi trường
3.35 Tháo dỡ ván khuôn
3.36 Bịt kín, sửa sang và hoàn thiện
3.37 Đục và hàn gắn
|
3.4
|
Cấu kiện đúc sẵn bê tông cốt thép
|
Chương IV
CÁC ĐẶC TRƯNG TỐI THIỂU CỦA BÊ TÔNG
|
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
|
Phân loại các công trường
Hồ sơ thí nghiệm bê tông
Liều lượng tối thiểu của bê tông
Mác bê tông
Độ linh động
Cường độ lớn nhất của mẫu thử bê tông
|
Chương V
KIỂM TRA
|
5.1
5.2
5.3
|
Kiểm tra ván khuôn
Kiểm tra cốt thép
Kiểm tra bê tông
5.31 Kiểm tra vật liệu
5.32 Kiểm tra thiết bị
5.33 Kiểm tra bê tông
5.331 Bê tông tươi
5.332 Bê tông đã cứng
5.34 Kiểm tra theo các
giai đoạn xây dựng
|
Chương VI
CÁC ĐẶC TRƯNG KÍCH THƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH
|
6.1
|
Sai số kích thước
6.11 Công trình hoàn thành
6.12 Vị trí cốt thép
6.121 Lớp bảo vệ
6.122 Sai số
|
6.2
|
Trạng thái bề mặt
|
|
6.21 Mặt ngoài các mặt bên và mặt dưới
6.22 Lớp mặt ngoài bề mặt các tấm đan và
sàn
|
Chương VII
BẢN VẼ VÀ THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
PHỤ LỤC
|
|
|
1
|
Cường độ chịu nén mẫu thử bê tông
|
2
|
Sử dụng súng bật nẩy để xác định cường độ
bê tông
|
3
|
Các chỉ tiêu kỹ thuật được sử dụng ở một số
tiêu chuẩn nước ngoài hoặc quốc tế
|
4
|
Các tiêu chuẩn đã trích dẫn có liên quan
trong tài liệu kỹ thuật thống nhất "thi công bê tông và bê tông cốt
thép"
|
Tài liệu kỹ thuật thống nhất
KẾT CẤU BÊ
TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT TỐI
THIỂU ĐỂ THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Concrete and
reinfoced concrete structures - Minimum technical conditions for excution and
acceptance
CHƯƠNG I
MỞ
ĐẦU
1.1 - Đối tượng
Tài liệu kỹ thuật thống nhất này bao gồm các
quy định kỹ thuật
tối thiểu xác định các
điều kiện thi công và nghiệm
thu công trình bằng bê tông và bê tông cốt thép:
Với cốt liệu thông dụng, phù
hợp với các tiêu chuẩn sau đây:
- Tiêu chuẩn thiết kế kết
cấu bê tông cốt thép TCVN 5574
- 91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các điểm không thống nhất
giữa tài liệu này và các tài liệu đã ban hành khác thì các bên ký hợp đồng có thể thỏa thuận để thực hiện
phù hợp với điều kiện cụ thể.
Các công trình hoặc các cấu kiện bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép trong tài
liệu này có thể đổ toàn khối hoặc
đúc sẵn tại công trường hoặc nhà máy
Ghi chú: Tài liệu kỹ thuật thống
nhất này không dùng cho các trường hợp sau đây:
- Các công trình làm bằng bê tông cốt liệu
siêu nặng hoặc cốt liệu nhẹ, bê tông lỗ rỗng hoặc xốp và bê tông khối lớn.
- Các công trình đặc biệt phải có quy
định riêng cho thi công.
- Các cấu kiện đúc sẵn được chế tạo
bằng phương pháp phi truyền thống.
- Các công trình bằng kết cấu bê
tông ứng suất
trước.
Tài liệu này được áp dụng khi thi công các công trình, thực hiện
trong các điều kiện khí hậu
và làm việc thông thường;
Các công trình chịu
tác động của
các điều kiện khí hậu
hoặc điều kiện làm việc
đặc biệt thì phải có các quy
định bổ sung.
Tài liệu này xác định các công việc kiểm
tra kỹ thuật tối thiểu thuộc trách
nhiệm của đơn
vị
thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp dụng bao gồm:
1.21 - Các công trình thông dụng
Tài liệu này áp dụng cho các
công trình thông dụng. Đó là các loại công trình có tải trọng tạm
thời phân bố đều q tương đối nhỏ so với tải trọng thường
xuyên p:
q < 2p kg/m2
hoặc q ≤ 500kg/cm2
Chi chú: - Tải trọng tạm
thời bao gồm các giá trị sử
dụng, về nguyên tắc đó là giá
trị
tiêu chuẩn (TCVN
- 2737)
- Loại công trình này thường bao gồm:
. Các loại nhà ở và khách sạn.
. Các nhà dùng làm văn phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Các công trình bệnh viện.
. Các công trình dùng cho
thương nghiệp (Các cửa hàng) trừ
các nhà
kho.
. Các phòng biểu diễn.
. Vân vân
Một số trường hợp không thuộc loại
này, như: Kết cấu công trình có
các gối tựa nằm trên các cao độ
khác nhau không gối chồng lên nhau.
Các tải trọng tạm thời cục bộ
tác động lên một cấu kiện
của sàn (bàn sàn, dầm phụ, dầm
chính) và thường tác động theo các điều kiện sau đây:
Qn < max
(200 kg ; Q/4)
Q - Tổng tải trọng tạm thời
có thể tác dụng lên cấu kiện
đó.
Ghi chú: Ví dụ: Các tải trọng di động nhẹ, tác động của
các kích, đồ dùng trong
nhà,
các
vách ngăn và các thiết bị có trọng lượng nhẹ khác (thiết bị, đường ống).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu này cũng áp dụng cho các công
trình công nghiệp. Đó
là các loại công trình có tải trọng tạm
thời phân bố đều q
tương đối lớn so với các tải trọng thường xuyên p:
q < 2p
kg/m2
hoặc q > 500
kg/m2
Loại này thường bao gồm các loại tải trọng
cục bộ lớn, có thể là tải
trọng di động và có thể gây ra tác dụng
động.
Ghi chú: Loại công trình này
thường là:
- Các nhà công nghiệp.
(Các nhà máy, các phân xưởng)
- Các nhà kho.
1.23 - Các công trình chuyên dùng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Ví dụ: Một bãi xe
con trong thành phố, có phần mái là mặt đường công cộng thì riêng phần mái này phải
tuân theo các quy định riêng.
CHƯƠNG
II
QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ VẬT LIỆU SẢN XUẤT BÊ TÔNG
Trong quá trình lưu kho, gia
công chế tạo, vận chuyển và trộn bê
tông tại hiện trường,
tất cả các loại
vật liệu để sản xuất bê tông và bê tông cốt thép phải
được bảo vệ chu đáo,
chống ảnh hưởng xấu của môi trường khí
hậu và tránh nhiễm bẩn; hoặc
phải khắc phục sai sót ngay
nếu cần để bảo đảm chất lượng của công
trình.
Các loại vật liệu không chỉ rõ trong tài
liệu này, có thể được sử dụng nếu
như có thí nghiệm riêng chứng tỏ sử
dụng được và phải có
sự đồng ý của chủ
đầu tư.
Đối với các loại vật liệu đã có chứng
chỉ Quốc gia hoặc
Quốc tế thì có thể không cần có một
luận cứ nào, nhưng phải được sự
đồng ý của Chủ
đầu tư thì mới được sử dụng.
2.1 - Xi măng:
Xi măng sử dụng phải đáp ứng quy định của
các Tiêu chuẩn sau:
Xi măng Poóc-lăng TCVN 2682
- 87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xi măng Poóc-lăng xỉ hạt lò cao
TCVN 4316 -
86
Chủng loại và mác xi măng phải thích
hợp với điều kiện sử dụng và điều kiện làm việc của bê tông, tính chất và vị trí của
công trình xây dựng
(như xi măng dùng trong
vùng biển, v.v) và phải thích hợp với chủng loại cốt liệu.
Đối với các trường hợp riêng hoặc đặc biệt, các loại xi măng khác có thể được dùng trong phạm vi có
chỉ dẫn sử dụng.
Việc sử dụng xi măng nhập khẩu
phù hợp với tiêu chuẩn nước sản xuất, phụ thuộc vào các chỉ dẫn sử dụng
loại xi măng đó. Cường độ chịu nén của
một số loại xi măng nước ngoài
được ghi trong phụ lục 3. Các chứng
chỉ kỹ thuật cần phù hợp với
sản phẩm. Nếu không có
các chứng chỉ kỹ thuật cần tiến
hành các thí nghiệm tương ứng theo tiêu chuẩn Việt Nam.
2.2 - Cốt liệu.
Cốt liệu sử dụng đáp ứng các quy định
của các tiêu chuẩn sau:
Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật - TCVN
1770 - 86.
Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng trong
xây dựng -
Yêu
cầu kỹ thuật - TCVN 1771 - 86
Trường hợp trong hợp đồng theo quy định
của chủ đầu tư bắt buộc sử dụng
các loại cốt liệu không phù hợp với
tiêu chuẩn Việt Nam thì cần tiến
hành các thí nghiệm chứng
minh cốt liệu sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cùng với xi măng đã chọn tạo thành
hỗn hợp bê tông có độ
bền lâu thích hợp.
Việc này phải qua những kinh nghiệm
đã làm.
Ghi chú: Trường hợp dùng cốt liệu đặc biệt, cần theo các
quy định riêng.
Kích thước lớn nhất của cốt liệu tương ứng
với kích thước công trình xây
dựng và với khoảng cách giữa
các cốt thép quy định trong tiêu chuẩn thiết
kế hiện hành.
2.3 - Cốt
thép:
Cốt thép sử dụng phải đáp ứng quy
định của các tiêu chuẩn sau đây:
TCVN * - Thép xây dựng -
Các yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 5574 - 91 - Tiêu chuẩn thiết
kế kết cấu bê tông cốt thép
Ghi chú: * Tiêu chuẩn: Thép
xây dựng - Các yêu cầu kỹ thuật đang soạn
thảo.
Để tránh nhầm lẫn tại công trường, cấm sử dụng trong cùng một công
trình những loại thép có cùng
hình dạng hình học nhưng có tính chất
cơ lý hoặc chủng
loại khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 - Chất phụ
gia:
Các chất phụ gia được sử dụng
có các đặc trưng kỹ thuật đạt Tiêu chuẩn
hiện hành. Việc
sử dụng phải phù hợp với hướng dẫn của đơn vị chế tạo. Chủng loại và phạm
vi áp dụng phải được phê duyệt. Nếu không có các chứng
chỉ kỹ thuật được
phê duyệt thì chỉ được sử dụng phụ gia sau khi đã tiến hành thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm và được cơ quan
thẩm quyền cấp giấy phép sử dụng.
Chỉ được dùng Cloruacalcium và chất phụ
gia có Clo trong một số trường hợp cho phép
trong TCVN.
Ghi chú: Tiêu chuẩn về các chất phụ
gia sẽ được ban hành.
2.5 - Vật liệu độn:
Khi sử dụng các loại vật liệu độn cần tiến
hành thí nghiệm để có các chứng
chỉ kỹ thuật và được sự đồng ý của cơ
quan thiết kế.
2.6 - Nước:
Nước dùng trong bê tông là nước
được cấp từ hệ thống công cộng, cũng
như các nguồn nước sinh hoạt khác. Trong các trường hợp khác, nước trộn bê tông cần được phân
tích và phải phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn:
"Nước cho bê tông và vữa -
Yêu cầu kỹ thuật - TCVN 4506 - 87"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng bê tông thương phẩm
phải căn cứ theo các
yêu cầu của công trình (cường
độ, điều kiện môi trường v.v)
yêu cầu thi công và điều kiện khí hậu.
Nếu không có đặc trưng kỹ thuật đã chuẩn hóa và không có bảo hành, thì bê tông thương phẩm
được kiểm tra
như bê tông thông thường tại
các công trường.
2.8 - Cấu kiện đúc sẵn
bằng bê tông cốt thép:
Sau khi đã sửa chữa các hư hỏng nhỏ có
thể xảy ra trong các giai đoạn chế tạo, chứa kho, giao nhận và vận
chuyển, mỗi cấu kiện đúc
sẵn và công trình hoàn
thành phải bảo đảm đạt chất lượng cần thiết.
Ghi chú: Cấu kiện đúc sẵn nêu
trên là các cấu kiện
được đúc theo
phương pháp truyền thống tại nhà máy hoặc trên công trường, được áp dụng đầy đủ các điều khoản của tài liệu này.
CHƯƠNG
III
QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP
3.1 - Ván khuôn - Hệ
thống dà giáo:
Ván khuôn và hệ thống dà giáo cần có đủ độ cứng để
tránh gây ra lún và
biến dạng có hại do những tác động của tải trọng phát
sinh trong quá trình thi công và chủ yếu là do dầm bê tông.
Ván khuôn đủ kín để tránh làm mất nước xi
măng trong lúc
dầm rung bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 - Cốt thép:
3.21 - Gia công cốt thép:
Cắt cốt thép bằng phương
pháp cơ học và không được cắt bằng các phương
pháp nhiệt, trừ trường hợp đối với loại thép tròn có giới hạn đàn hồi nhỏ hơn hoặc
bằng 240 MPa.
Uốn cốt thép tiến hành từ từ với tốc độ chậm,
bằng phương pháp cơ học, như dùng mâm cặp hoặc các phương pháp khác cho phép uốn
được các bán
kính cong tối thiểu theo quy định
(cấm đốt nóng).
Đối với các loại thép có giới hạn đàn hồi lớn hoặc bằng 400 MPa,
có thể uốn nóng ở nhiệt độ môi trường.
Cấm duỗi thẳng các thép
cán nguội hoặc có độ cứng cao.
3.22 - Đặt và neo cốt thép:
Trong lúc đổ bê tông, cốt thép không được bám dính
vẩy sắt, muội than và
không dính đất, dầu, mỡ.
Cốt thép được đặt đúng
theo đúng các bản vẽ thiết kế,
phù hợp với quy định tại điều 6.12 và
chương VII.
Các cốt thép được neo buộc và kê cao trên mặt ván
khuôn, sao cho các cốt thép này không bị xê dịch hoặc biến
dạng quá mức trong lúc đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.23 - Hàn cốt thép:
Việc hàn cốt thép phải được tiến hành
phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn và phiếu chứng nhận chất lượng thép,
kể cả khi hàn giữ cốt thép.
Việc hàn cốt thép phải được tiến hành
trong các điều kiện tốt nhất
để đảm bảo chất
lượng mối hàn.
3.24 - Cốt thép chờ:
Nên có những quy định để cốt thép chờ
không bị hư hại (duỗi, cắt, v.v) và
không gây thương tích hoặc tai
nạn cho mọi người trên công trường.
3.3 - Bê tông:
Lựa chọn thành phần bê tông phải căn cứ vào các
yêu cầu của công trình xây
dựng (khả năng chịu lực, điều kiện môi trường, v.v,
xem chương IV)
và các yêu cầu thi công và các
điều kiện khí hậu.
3.31 - Chế tạo bê tông:
Liều lượng các vật liệu sản xuất bê tông được cân đong
theo trọng lượng hoặc thể tích bằng
các dụng cụ đo bảo đảm khối lượng trong
thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 -1
Thành phần
Sai số cho
phép theo trọng lượng hoặc thể tích (%)
Cường độ bê tông
<
25/30 MPa (1)
Cường độ bê tông
≥
25/30 MPa (1)
Xi măng
+ 5 ; -3
+3 ; -2
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3
Cát
±4
±3
Đá sỏi
±4
±3
Vật liệu độn
±4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ gia
±5
±5
(1) Cường độ bê tông do trên mẫu trụ hoặc
mẫu lập phương ở độ tuổi 28
ngày, xem 4- 4
Chế tạo bê tông bằng những
phương tiện nhằm bảo đảm hỗn hợp bê tông đồng nhất và
các cốt liệu được bọc kín
trong vữa xi măng.
3.32 - Vận chuyển bê tông:
Việc vận chuyển từ nơi chế tạo đến nơi sử dụng, trước khi đổ
bê tông phải bảo đảm
chất lượng cần thiết, đặc biệt
tránh cho bê tông khỏi phân tầng.
Nếu không có lý do đặc biệt cấm
cho thêm nước vào bê tông sau khi vận
chuyển đến chân công trình và
trước khi đổ bê tông.
Ghi chú: Nên thiết
kế hỗn hợp bê tông theo các
phương tiện vận chuyển
(khoảng cách vận chuyển - thi
công bằng bơm vữa
vv) và theo điều kiện
thời tiết (đặc biệt là nhiệt độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đổ bê tông cần bảo đảm cho bê tông tiếp xúc đều
với các mặt ván khuôn và dọn sạch
các vật thừa bên trong ván
khuôn.
Đối với ván khuôn có khả năng hút nước
hoặc làm bay hơi nước thì cần tạo cho ván khuôn có độ ẩm thích hợp, nhưng không được có lượng
nước dư thừa.
Trước khi bê tông bắt đầu ninh kết,
phải có các biện
pháp thi công để bảo đảm tính đồng nhất.
Ghi chú: Phải đặc biệt chú ý đến chiều cao
rơi tự do của bê tông để không gây ra sự phân tầng (chiều cao giới hạn hoặc quy
định đặc biệt).
Bê tông cần được dầm chặt bằng dầm nén, dầm rung hoặc
rung từng lớp với bề dày thích hợp.
Sử dụng các loại phụ gia thích hợp
trong bê tông có thể dầm bê tông được dễ dàng.
Khi đổ bê tông công trình
theo từng giai đoạn liên tiếp, phải lập bản vẽ thi công hoặc các chỉ dẫn để xác định các
mạch ngừng đổ bê tông, các
chi tiết liên kết và
tiến độ thi công các khối đổ, nhằm tránh sự chờ đợi và tránh sự cố có thể xảy ra làm giảm chất lượng
bê tông.
Các bề mặt tiếp giáp của
bê tông yêu cầu sạch sẽ,
gồ ghề, có độ ẩm
thích hợp và được xử lý để dính kết tốt bê tông với nhau.
Ghi chú: Các mặt ngừng của bê tông thi công theo chiều đứng và chiều ngang được giữ ẩm thường
xuyên cho tới khi tháo ván khuôn của các phần khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể rửa bằng các tia nước
hoặc khí nén để làm trơ các
cốt liệu trên bề mặt. Nếu không được thì có thể xử lý bằng
cơ khí, bằng hóa chất để dễ dính kết giữa các mặt bê tông đổ tiếp với
bê tông đã đông cứng.
Mạch ngừng của bê tông thi công theo chiều
đứng hoặc chiều
nghiêng đã có ván khuôn hoặc đặt lưới thép
cũng cần được rửa sạch và tưới ẩm trước khi đổ bê tông phần tiếp theo.
3.34 - Tác động của các điều kiện môi trường:
Các quy định về chế tạo và thi
công bê tông được dự kiến cho
những điều kiện môi trường
thông thường.
Khi các điều kiện môi trường (như nhiệt
độ, độ ẩm, gió) có thể
dẫn tới tình trạng làm khô mặt bê tông không bình thường thì sử dụng
các biện pháp bảo quản và bảo dưỡng.
Ghi chú: Phải đặc biệt tuân
thủ các quy định
trong Tiêu chuẩn: Bê tông nặng -
Yêu cầu
bảo
dưỡng ẩm tự nhiên TCVN 5592 - 91.
Nếu nhiệt độ của bê tông tươi trong
lúc đổ vượt quá 30o C thì phải có
các quy định bổ sung.
Ghi chú: Phải tuân theo các quy
định trong Tiêu chuẩn: TCVN 4453 - 87.
3.35 - Tháo dỡ ván khuôn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đạt cường độ bê tông có xét đến nội
lực công trình để tránh các biến
dạng quá mức.
- Ván khuôn không còn tác dụng bảo vệ
bê tông.
Các quá trình tháo dỡ ván khuôn được
thực hiện từng bước để không gây ra ứng xuất
đột ngột trong
kết cấu.
Ghi chú: Đặc biệt, có thể giảm thời hạn
tháo dỡ ván khuôn nếu giữ lại
một hệ thống
giằng
chống thích hợp trong thời gian xác định.
3.36 - Bịt kín, sửa sang và
hoàn thiện:
Các lỗ chừa dùng để thi công công trình
có thể được giữ tới giai đoạn cuối và được xử lý thích đáng để bảo đảm chất lượng cần thiết
khi công trình hoàn
thành. Nếu công trình có một số khuyết tật cục bộ
(như cốt thép không được bao
bọc kỹ, bê tông bị rỗ, v.v ) thì
trước khi
sửa chữa phải xem xét ảnh hưởng của
các khuyết tật đối với chất lượng công trình. Việc
sửa chữa khuyết tật cục bộ được tiến hành
khi hoàn thành công trình.
Việc sửa sang lại (sửa phẳng bề mặt, rãnh, loại bỏ rìa xờm, xử
lý lỗ rỗng) phải tuân theo các quy định về sai số
kích thước của công trình hoàn
thành.
3.37 - Đục và hàn gắn:
Việc đục và hàn gắn sau khi bê tông đã đông cứng
được tiến hành không tác hại tới
yêu cầu chất lượng của công trình hoàn
thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giai đoạn lưu kho, gia công, thi
công và giằng néo cấu kiện
đúc sẵn được thực hiện để bảo đảm chất lượng
yêu cầu của cấu kiện
và của công trình hoàn
thành sau khi đã xử lý các hư hỏng nhỏ sinh ra
trong các giai đoạn trên.
Các cấu kiện đúc sẵn phải được bảo
đảm về ổn định
trong suốt các giai đoạn trên.
CHƯƠNG
IV
CÁC
ĐẶC TRƯNG TỐI THIỂU CỦA BÊ TÔNG
Các đặc trưng tối thiểu của bê tông và vật liệu
sản xuất bê tông, được xác định
theo phân loại các công trường thi công. Việc phân loại này ghi ở điều 4.1.
Khi bắt đầu mở công trường, bên nhận thầu phải cung cấp một số hồ sơ thí nghiệm
các loại bê tông sử dụng. Hồ sơ này được quy định ở điều 4.2
theo loại công trường.
Hồ sơ thí nghiệm này bao gồm những kết
quả thí nghiệm và những thông tin cần thiết khác, có thể
được lập:
Hoặc riêng cho công trường có
liên quan.
Hoặc lấy toàn bộ hoặc từng phần ở những công trường tương tự trước
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tiến hành kiểm tra các đặc trưng tối thiểu của
các công trường nhỏ
(loại A, loại B) theo quy định
ở phần sau, thì phải tuân thủ
liều lượng xi măng tối thiểu
trong bê tông và cường
độ lớn nhất mẫu thử, được ghi
trong mục 4.3 và 4.4.
4.1 - Phân loại các
công trường:
Việc phân loại các công trường nhằm mục
đích bảo đảm những mức độ kiểm tra khác
nhau,
phụ
thuộc vào:
- Khối lượng công việc thi công bê tông.
- Kết quả của việc thi công có ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng cuối cùng của công trình theo yêu cầu của thiết
kế.
Ghi chú: Công việc thiết kế đã đề cập đến:
- Các mức độ tác động của nội lực.
- Các phương pháp thi công.
- Các yêu cầu về độ bền lâu
dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí cốt thép (điều 6.12)
- Liều lượng xi măng tối thiểu (điều 4.3)
- Lựa chọn cùng loại xi măng (điều 2.1)
Loại A:
Công trường rất nhỏ, phù hợp với những điều kiện
sau đây:
- Công trình xây dựng gồm có nhiều nhất là hai
tầng gác ở trên tầng trệt và một tầng hầm;
- Chỉ có những cấu kiện bằng bê tông cốt thép
thông thường với khẩu độ nhỏ, không có công-son lớn hoặc cột mảnh.
Ghi chú: Theo tiêu chuẩn thiết
kế TCVN 5574 - 91 thì độ mảnh của cấu kiện được xác định như sau:
- Độ mảnh của cấu kiện có tiết diện bất kỳ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r - bán kính quán tính chính nhỏ nhất của tiết
diện.
- Độ mảnh của cấu kiện có tiết
diện chữ nhật:
l = l0/b; trong đó: b - cạnh
nhỏ nhất của tiết
diện chữ nhật.
Cột có độ mảnh lớn nhất hoặc bằng 48 đối với
tiết diện bất kỳ, hoặc lớn
nhất hoặc bằng 14 đối với
tiết diện chữ nhật là loại cột có độ mảnh thông thường.
Loại công trường này bao gồm những ngôi
nhà cá biệt độc lập hoặc
song lập, có số lượng ít.
Loại B:
Công trường loại nhỏ, phù hợp với những
điều kiện sau
đây:
- Công trình xây dựng có trên năm tầng gác ở trên tầng trệt và một
tầng hầm.
- Chỉ có những cấu kiện thông thường bằng bê tông cốt thép với khẩu độ
nhỏ, không có công-son lớn và
cột mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc loại này gồm có những công trình nhà ở có hai mươi căn hộ hoặc một tổ
hợp nhà có hai mươi biệt thự, khối lượng, bê tông thi công không vượt quá khoảng
1000 m3. Những giới hạn này có thể điều chỉnh bằng những
tài liệu riêng của hồ sơ hợp đồng: giới hạn
này có thể được tăng lên trong trường
hợp công trình kỹ thuật đơn giản, công trình
không vượt quá 50 căn hộ và 2500 m3; Có thể được giảm đi trong trường
hợp là công trình phức tạp.
Loại C:
Công trường loại trung bình, chỉ bao gồm những cấu
kiện có kích thước và nội lực thông thường.
Ví dụ:
Thuộc loại này như tổ hợp công trình nhà ở nhiều nhất là 16 tầng, một tổ hợp
lớn nhiều gian nhà, một
công trường xây dựng nhà hành chính hoặc văn phòng, một công trình công nghiệp
thông thường, có khối lượng bê tông thi công
không vượt quá khoảng 5000 m3.
Loại D:
Công trường loại lớn, chỉ bao gồm những cấu
kiện có kích thước
và nội lực thông thường.
Ví dụ:
Thuộc loại này gồm có những tòa nhà có chiều cao lớn, các kho công nghiệp có
sức chịu tải lớn, các tổ
hợp thể thao có kích
thước lớn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công trường có những cấu kiện đặc biệt:
Công trường thuộc loại nhỏ, trung bình hoặc lớn theo
các điều kiện thuộc các loại A; B; C hoặc D nhưng có các cấu kiện đặc biệt như công-son lớn, cột
rất mảnh, sàn có khẩu
độ lớn, kỹ thuật sử dụng phức tạp, cường độ chịu nén mẫu thử bê tông nhỏ nhất bằng
30 MPa đo trên khối lập
phương hoặc 25 MPa đo trên khối trụ.
Ghi chú: 1. Cường độ chịu nén
mẫu thử bê tông Rcn28
được xác định ở phụ lục 1.
2. Các công trường tương ứng của loại
A; B; C; D ký hiệu bằng chữ AE; BE; CE; DE tùy theo mức độ quan trọng.
Trước khi mở công trường, phải
thông báo cho đơn vị thi công
biết danh mục các cấu kiện đặc biệt có
thể có.
4.2 - Hồ sơ thí nghiệm
bê tông:
Trước khi khởi công, bên nhận thầu phải cung cấp hồ sơ thí nghiệm bê tông theo phân
loại công trường. Hồ sơ này phải
đáp ứng những yêu cầu của bảng 4.1 dưới
đây.
Loại E không có trong bảng vì đối với
những cấu kiện thông thường ở loại này,
người ta tham khảo các loại A; B; C hoặc D và đối với những cấu kiện đặc biệt ở
loại này, có thể tham khảo loại
D.
Bảng 4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc trưng của
bê tông
A
B
C
D
1
Nguồn gốc của cốt liệu.
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
2
Phân tích thành phần hạt của cốt liệu.
x
x
3
Thí nghiệm độ sạch của
cát ("tương đương").
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
4
Chủng loại, định hạng và nguồn gốc của
xi măng.
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích nước nếu không phải là
nước ở hệ thống
công
cộng hoặc nước sinh hoạt.
x
x
x
x
6
Liều lượng các vật liệu sản xuất bê tông.
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
7
Nguồn gốc, liều lượng và
cách sử dụng các chất phụ gia.
x
x
x
x
8
Thí nghiệm độ sụt (bằng
côn Abrams).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
9
Thí nghiệm cường độ
phá hoại mẫu thử ở tuổi 28 ngày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoặc với 2 nhóm mẫu: mỗi nhóm có 3
mẫu thử,
mỗi
mẫu thử lấy ở
một mẻ vữa khác
nhau, cả 3 mẫu thử ở cùng một
nhóm mẫu lấy
trong thời hạn lâu nhất là một tháng,
hai nhóm mẫu này cách nhau nhiều nhất là 6 tháng.
x
x
- Hoặc với 3 nhóm mẫu: mỗi nhóm có 3
mẫu thử, cả 3 mẫu thử trong cùng một
nhóm mẫu lấy ở cùng một mẻ vữa, toàn bộ những lần lấy mẫu được
tiến hành
trong thời hạn
lâu nhất là một
tháng.
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
10
Mô tả các phương tiện trộn bê tông.
x
x
x
x
11
Mô tả phương tiện đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
12
Cường độ mẫu thử bê tông (xác
định theo phụ lục 1).
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ thí nghiệm được lập từ những tài liệu mẫu
có sẵn của đơn vị thi công hoặc trên cơ sở những chỉ dẫn
do nhà máy bê tông thương phẩm
cung cấp.
Bê tông dùng trong thi công phải có đủ đặc trưng nêu
trong hồ sơ thí nghiệm.
Nếu thay đổi một trong những đặc trưng
trên phải lập một hồ sơ thí nghiệm
mới.
Các thí nghiệm phá hoại trên mẫu lập
phương 150 x 150 x150 hoặc trên mẫu trụ có đường
kính 150, chiều cao 300 cho phép dùng để xác định cường độ của bê tông (xem phụ lục 1).
4.3 - Liều lượng tối
thiểu của bê tông:
Liều lượng xi măng tối thiểu
trong những công trình bê tông cốt thép được chọn theo
các chỉ tiêu cường độ
nêu trong tiêu chuẩn thiết kế và tính
toán công trình và theo
các chỉ tiêu về độ bền lâu dài dưới đây, có
xét đến những khả năng phá hoại của bê tông và cốt thép.
Căn cứ vào mức độ phá hoại của công
trình và đối với các bộ phận kết cấu bê tông cốt thép ở ngoài trời bị xâm thực,
tùy theo kích thước tối đa của cốt liệu trong bê tông, liều lượng tối thiểu
của các loại xi măng Poóc- lăng và các loại
xi măng có cường độ tương đương theo quy
định ở bảng
4.2 dưới đây:
Bảng 4.2
Loại cỡ hạt cốt liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qua sàng lỗ vuông
Qua sàng lỗ tròn
Không có xâm thực đặc
biệt
Điều kiện xâm thực
mạnh (1)
10
12,5
330
420
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
385
20
25
290
370
(1) - Nước biển - Gần
bờ biển - Nước có nồng độ sunphat canxi > 5
Trong các trường hợp trung gian, trị số
được xác định bằng nội suy.
Đối với các kết cấu nằm trong nhà thì
không cần tuân theo bảng
4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các công trình loại A hoặc B
có những điều kiện thẩm
tra giới hạn như được nêu ở điều 5.33, nếu không có chứng minh đặc biệt thì nên tuân thủ theo các liều lượng tối thiểu
sau đây:
Bảng 4.3
Chủng loại công
trình
Liều lượng xi măng
tối thiểu (kg/m3)
Xi măng P400
Xi măng P300
Bê tông không có cốt thép
300
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
-
Ghi chú: Được coi như có
chứng minh đặc biệt khi có dẫn chứng những
kết quả mới
nhất
về thẩm tra một công trường loại C hoặc D, hoặc dẫn chứng một hồ sơ thí nghiệm
mới nhất bao gồm các chứng minh cần có đối với các loại C hoặc D. Mọi
kết quả thí nghiệm trong vòng một năm trở lại có thể được coi là mới
nhất.
Nếu bên nhận thầu thi công ở một công trường loại
A hoặc B tuân thủ các điều kiện thẩm
tra của loại C thì không cần thực hiện
giới hạn về liều lượng tối thiểu như quy định
ở bảng
4.3.
4.4 - Mác bê tông
Cường độ chịu nén mẫu thử bê tông là cơ sở
chung dùng để thiết
kế thi công và giải trình các mẫu
thử bê tông. Giá trị
này được xác định bằng cường độ chịu
nén ở độ tuổi 28
ngày trên các mẫu trụ
150 x 300 (R nt28) hoặc mẫu
lập phương 150x150x150 (R nl 28) được xác định với xác suất bảo đảm
95%.
Mác bê tông được xác định theo bảng sau:
Bảng 4.4
Loại mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mác bê tông
M
M
M
M
M
M
M
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
150
200
250
300
350
400
450
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
Trụ lập phương
MPa
12
16
20
25
30
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
45
50
MPa
15
20
25
30
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
50
55
60
Ghi chú:
1/ Các trị số có gạch dưới được sử dụng
phổ biến theo tiêu chuẩn Châu Âu.
2/ Hệ số tính đổi
giữa mẫu lập phương và mẫu trụ, ghi trong phụ lục 1, không phải
hoàn toàn chính xác trong mọi trường hợp.
Khi bắt đầu thiết kế phải
chỉ định rõ làm thí nghiệm trên mẫu lập phương hay mẫu trụ.
Ghi chú: R nt 28 - cường độ
nén mẫu hình trụ ở 28 ngày tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 - Độ linh động
Độ linh động của bê tông được đo bằng thiết bị
côn Abrams là đặc trưng thể hiện khả năng thi công bê tông.
Bê tông được phân thành 4 mức độ theo
bảng sau:
Bảng 4.5
Mức độ linh
động
Độ sụt (cm)
Sai số (cm)
Cứng
1 - 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khô
5 - 9
± 2
Rất dẻo
10 - 15
± 3
Lỏng
≥ 16
± 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 - Cường độ lớn nhất
của mẫu thử bê tông
Đối với các công trình loại A hoặc B tuân theo
các điều kiện kiểm tra nêu ở điều 5.33 thì cường độ chịu nén lớn nhất mẫu thử bê tông nên
đạt được trị số nêu ở bảng
4.6 sau đây đối với xi măng loại P400.
Bảng 4.6
Chứng minh đặc biệt
Loại công trường
R n28 ở mẫu lập
phương (MPa)
R n28 ở mẫu trụ (MPa)
Liều lượng xi
măng (kg/m3)
Liều lượng
xi măng (kg/m3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
350
400
Có
A
19
24,5
16
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,5
27
18
22,5
Không có
A hoặc B
24
30
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bên nhận thầu thi công ở một công
trường loại A hoặc B thực hiện các điều kiện kiểm tra của loại C thì không cần
tuân theo các giá trị nêu ở bảng 4.6 trên đây.
Ghi chú: Có thể coi là có chứng
minh đặc biệt khi có
dẫn chứng những kết quả mới về kiểm tra một
công trường loại C hoặc D, hoặc dẫn chứng
một hồ sơ thí nghiệm mới bao gồm các chứng minh cần có đối với các loại C hoặc D. Mọi kết quả
thí nghiệm trong vòng một năm trở lại có thể được coi là mới.
CHƯƠNG
V
KIỂM
TRA
Việc kiểm tra kỹ thuật tối thiểu thuộc
trách nhiệm của cơ quan thi công. Việc đặt mua vật liệu phải theo các quy định ở
chương II.
5.1 - Kiểm tra ván
khuôn.
Trước khi đổ bê tông phải tiến hành kiểm
tra:
- Cường độ, độ cứng, vị
trí, miếng kê chèn của dà giáo.
- Ổn định của ván khuôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Rửa sạch.
- Chuẩn bị bề mặt
- Độ ẩm.
- Chống thấm nước xi măng.
5.2 - Kiểm tra cốt
thép.
Bảng 5.1
Nghiệm thu cốt thép để gia công hoặc
đã gia công
Cốt thép đã lắp đặt trước khi đóng
xong cốp pha hoặc trước khi đổ
bê
tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem phiếu giao hàng.
Xem hàng giao nhận bằng mắt thường.
Trường hợp chung: kiểm tra bằng mắt
thường.
Trường hợp đặc biệt (1) kiểm tra bằng
mắt thường có xác nhận bằng một số biện pháp kiểm tra (2)
Mục đích
Bảo đảm hàng giao nhận
phù hợp với đơn đặt hàng
Theo đúng bản vẽ, đặt đúng vị
trí và đặt sai số cho phép
Số lần kiểm tra
Từng đợt giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) - Ví dụ ở những vùng đặt cốt thép
phức tạp mà vị trí và hình dạng cốt thép có vai trò
xác định hoặc thép của tấm công-son.
(2) - Kết quả kiểm tra ghi thành văn
bản.
5.3 - Kiểm tra bê
tông.
Công việc kiểm tra bê tông phụ thuộc
vào phân loại công trường ở điều 4.1.
Loại E không quy định trong
phần này, vì đối
với những cấu kiện thông thường thuộc loại này thì căn cứ vào các
loại A, B, C hoặc D và đối với
những cấu kiện đặc biệt ở loại này thì căn cứ vào loại D, trừ việc kiểm tra bê
tông (điều 5.33).
5.31 - Kiểm tra vật liệu.
Kiểm tra vật liệu được quy định ở bảng
5.2 dưới đây:
Bảng 5.2
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
kiểm tra hoặc thí nghiệm
Mục đích
Số lần kiểm
tra
Ghi chú
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Xi măng
Xem phiếu giao hàng
Bảo đảm việc giao hàng
theo đúng đơn đặt hàng
Mỗi lần giao hàng
a
b
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem phiếu giao hàng
Bảo đảm việc giao hàng
theo đúng đơn đặt hàng
Mỗi lần giao hàng
c
3
Cốt liệu
Kiểm tra vật liệu bằng mắt thường
So sánh với trạng thái thông thường
về thành phần hạt, hình dạng
và hàm lượng tạp chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Phân tích thành phần hạt bằng
lưới sàng
Xem xét có phù hợp với thành phần hạt
dự kiến
- Trong lần
giao hàng đầu tiên của
nguồn cung cấp mới đối với loại C và D.
- Trường hợp có nghi ngờ sau khi kiểm
tra bằng mắt thường
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sạch của cốt liệu.
Thí nghiệm độ sạch của
cát
Đánh giá sự có mặt và số lượng tạp
chất
- Trong lần
giao hàng đầu tiên của nguồn cung cấp mới đối với loại C và D.
- Trường hợp
có nghi ngờ sau khi kiểm tra bằng mắt thường.
- Theo định kỳ loại C: 500m3/1 lần; loại D: 150m3 bê tông
tương ứng/1 lần
6
Phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo đảm hàng giao phù hợp với đơn đặt
hàng
Mỗi lần giao hàng
a
7
Kiểm tra phụ gia bằng mắt thường
So sánh với trạng thái
thông thường.
- Mỗi lần
giao hàng
- Trong quá
trình sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Nước
Phân tích hóa học
Bảo đảm nước không chứa các chất độc hại
- Lúc mở công
trường nếu
nước
không lấy từ nguồn công cộng hoặc nước sinh hoạt.
- Trường hợp
có nghi ngờ
9
Bê tông thương phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bảo đảm phiếu
giao hàng theo đúng đơn đặt hàng
- Mỗi lần giao
hàng
a
- Kiểm tra bê tông bằng mắt
thường
- So sánh với
trạng thái
thông thường
- Mỗi lần
giao hàng
b
Ghi chú: (Cột 6)
a) Trong một số trường hợp nên tiến
hành theo định kỳ việc lấy mẫu bảo quản dùng để kiểm tra sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Có thể yêu cầu cung cấp những kết
quả bằng phân tích hoặc thí nghiệm.
5.32 - Kiểm tra thiết bị
Đơn vị thi công phải bảo đảm kiểm tra
theo định kỳ sự làm việc bình thường
của thiết bị và độ chính xác của
những dụng cụ đo đạc đang sử dụng.
5.33 - Kiểm tra bê tông
Bê tông bao gồm:
- Sản xuất tại công trường
- Bê tông thương phẩm.
Công việc kiểm tra được tiến hành:
. Bằng bê tông tươi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.331 - Bê tông tươi
Công việc kiểm tra như sau:
Bảng 5.3
Số TT
Đặc trưng
Kiểm tra/thí
nghiệm
Mục đích
Số lần kiểm tra
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt thường
So sánh với trạng thái thông thường
Mỗi lần trước lúc đổ bê tông vào
công trình
a
2
Độ sụt bê tông
Đo độ sụt đối với các loại C và Đ
Đánh giá xem có phù hợp
với
độ
sụt yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
- Trường hợp có nghi ngờ sau khi kiểm
tra bằng mắt
thường.
a
- Theo định kỳ:
+ Loại C: 500m3/1 lần
+ Loại D: 150m3/lần
b
3
Nồng độ không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra nồng độ không khí
Nếu có sử dụng chất phụ gia hút
không khí.
Loại C: 500m3/1 lần
Loại D: 150m3/1 lần
b
4
Nhiệt độ bê tông tươi
Đo nhiệt độ
Kiểm tra nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
Ghi chú: (Cột 6)
a) Việc kiểm tra này bao gồm cả bê
tông thương phẩm.
b) Việc kiểm tra chỉ thực hiện đối
với bê tông sản xuất tại công trường.
Đối với những công trình đặc biệt thuộc
loại F, ít nhất phải đưa vào loại D.
Ghi chú: Trường hợp dùng ván
khuôn trượt
và/
hoặc trong trường hợp
cường độ chịu
nén nhỏ nhất của
mẫu thử bê tông bằng
30 MPa trên mẫu lập phương hoặc bằng 25 MPa trên mẫu trụ thì phải có những kiểm
tra bổ sung nhằm bảo đảm trước
lúc đổ bê tông có những bảo hành tốt nhất đối với
các đặc trưng thiết kế. Ví dụ: Tăng số lần kiểm tra được nêu trong bảng, phân tích
thành phần bê tông
tươi v.v...
5.332 - Bê tông đã cứng.
Việc kiểm tra bê tông đã cứng bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo cường độ mã phương pháp và số lần
đo được xác định dưới đây, tùy theo loại công trường. Kết quả của những phép đo
này dùng:
. Để so sánh với cường độ chịu nén của
mẫu thử bê tông Rcn
28
. Để lưu trữ.
Nếu có nghi ngờ sau khi kiểm tra bằng
mắt thường và/hoặc có những kết quả bất lợi về đo cường độ thì phải
xem xét lại tính chất
và
số lần kiểm tra bê tông đã cứng tại công trường có liên quan.
Đo cường độ:
Loại A
Không có yêu cầu đo cường
độ.
Ghi chú: Không cần có quy định
đặc biệt khác đối với công trường ít quan trọng, kết cấu có nội lực
tương đối nhỏ, cũng
như yêu cầu về liều lượng tối thiểu (điều 4.3) và về cường độ chịu nén lớn nhất
của mẫu thử bê tông (điều 4.4).
Loại B:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: - Cường độ chịu
nén mẫu thử bê tông được suy ra từ trị số trung bình những lần đo đã nêu
ở trên, có xét đến độ phân tán của các lần đo này. Nếu không đánh giá được
độ phân tán này, thì trị số của cường độ chịu nén của mẫu thử bê tông sẽ được
tính bằng trị số trung bình của
các lần đo trừ
đi
8 MPa.
- Do sự quan trọng
có mức độ của công trường cũng như những yêu cầu khi dùng lượng xi măng tối thiểu
và khi sử dụng cường độ lớn nhất mẫu thử bê tông, cho phép làm thí nghiệm kiểm tra.
Loại C:
Đo cường độ bê tông bằng hai cách thí
nghiệm:
Thí nghiệm NÉN:
- Tiến hành trên các loại mẫu thử: mẫu
trụ hoặc mẫu lập phương ở tuổi 28 ngày.
- Bổ sung bằng việc xác định
khối tích của bê tông.
- Lấy ít nhất một nhóm 3 mẫu thử, mỗi mẫu lấy ở
một mẻ vữa khác
nhau (Phụ lục 1 - Trường hợp
10).
- Số lần thí nghiệm mỗi nhóm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Sau 500m3 đầu tiên
. Tiến hành đều đặn từ 500m3 đến 1200m3 tiếp theo
tùy yêu cầu mức độ kỹ thuật
của công trình và sự nắm vững chất
lượng bê tông tại công trường (800m3 cho một công
trình có tính kỹ thuật trung
bình và kết quả đo được ở công trường là chính xác).
- Được giải thích theo phụ lục 1.
Thí nghiệm KIỂM TRA bổ sung:
Có thể xác định:
- Hoặc cường độ chịu nén của
bê tông ở tuổi 28 ngày bằng một súng bật nẩy bê tông.
- Hoặc cường độ chịu kéo khi uốn của mẫu
thử bê tông.
a) Thí nghiệm bằng súng bật
nẩy bê tông:
. Súng bật nẩy bê tông được kiểm định
ít nhất mỗi năm một lần theo các thể thức của phụ lục 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Giải thích theo phụ lục 2.
. Nếu thí nghiệm bằng súng bật nẩy
bê tông phù hợp với thí nghiệm nén thì trị số trung bình những cường độ đạt được
bằng súng bật nẩy
bê tông được mang so sánh với trị số trung bình những cường độ đo trên các mẫu
thử.
b) Thí nghiệm kéo khi uốn:
. Thí nghiệm trên 3 khối lăng trụ
150x150x600 đúc bằng bê tông cùng loại đã dùng để đúc các mẫu thử dùng cho thí
nghiệm nén và có cách bảo quản như nhau.
. Số lần thí nghiệm: ba khối lăng trụ
trên cùng một
cao độ và/hoặc với 200m3.
. Cường độ trung bình
chịu kéo của bê tông dùng để so sánh với cường độ trung bình đạt được nếu các
thí nghiệm về kéo và các thí
nghiệm về nén trùng
nhau theo thời gian.
Loại D:
Những số đo cường độ tính được
từ một loại thí nghiệm.
Thí nghiệm nén:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bổ sung bằng việc xác định khối tích
của bê tông.
- Lấy 3 nhóm mẫu, mỗi nhóm có 3 mẫu thử
được lấy trong cùng một mẻ vữa (Phụ lục 1 - Trường hợp
3°).
- Số lần thí nghiệm:
. Trước khi bắt đầu đổ bê tông.
. Tiến hành đều đặn với từng:
*500m3
*và/hoặc 1000m3 sàn.
. Và/ hoặc một lần sau một
tháng thi công liên tục
- Giải thích theo phụ lục
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài những cấu kiện đặc biệt, việc kiểm
tra bê tông đã cứng giống như đã làm đối với loại A; B; C hoặc D tương
ứng với từng loại công trường. Những thí nghiệm bê tông đã cứng của các cấu kiện
đặc biệt được xác định trong những tài liệu riêng của hồ sơ hợp đồng hoặc theo
đề nghị của bên thi công, hoặc trước
khi khởi công công trình theo sự thỏa thuận giữa các bên.
Chú thích:
Nếu bên thi công ở một công trường
loại A hoặc B tuân thủ những điều
kiện kiểm tra của loại C thì không cần áp dụng những giới hạn về liều lượng tối
thiểu (điều 4.3) và cường độ lớn nhất của mẫu thử bê tông (điều 4.4) đối với tất cả
các công trường, các bên có thể thỏa thuận tăng cường những phương
tiện kiểm tra bê
tông đã cứng.
5.34 - Kiểm tra theo các giai đoạn xây dựng.
Công việc tháo ván khuôn được tiến
hành khi bê tông đạt độ đông cứng cần thiết, có tính đến các điều kiện khí hậu để có thể
chịu được những nội lực phát sinh mà không bị biến dạng quá mức, không mất ổn định. Đối với
các công trình thi công không bình thường và/hoặc phát sinh nội lực lớn,
phải có sự thỏa thuận của cơ quan thiết kế. Các tải trọng tác động
trong quá trình thi công phải tương ứng với sự làm việc bình thường của công
trình ở giai đoạn xây dựng và ở giai đoạn cuối cùng, có xét đến trong thiết kế
và tính toán.
CHƯƠNG
VI
CÁC
ĐẶC TRƯNG KÍCH THƯỚC CỦA CÔNG TRÌNH
6.1 - Sai số kích thước.
6.11 - Công trình hoàn thành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấp thấp
- Đơn giản
- Thường dùng
- Cấp cao
Những số liệu sau đây được quy định
cho các công trình có mặt ngoài cấp cao. Sai số cho phép của các loại
mặt ngoài khác phải được xác định rõ trong các tài liệu riêng của hồ sơ hợp đồng.
Phần này không đề cập đến các sai
số của công trình so với mốc định vị chung của công trình. Đồng thời các
sai số dưới đây không xét đến các biến dạng (do các nội lực tác động)
gây ra sau khi bàn giao công trình.
Sai số cho phép công trình hoàn thành
(mặt ngoài cấp cao) được quy định ở bảng dưới đây:
Bảng 6.1
Số TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số cho phép
Ghi chú
1
Khoảng cách giữa hai bộ phận công
trình kề
nhau
(2 tường, chiều cao tự do của một tầng
...)
± 2 cm
a
2
Kích thước mỗi bộ phận công trình
(chiều dầy tường,
chiều rộng dầm, chiều dày sàn
v.v...)
± 1 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Theo phương nằm ngang của mặt ngoài kết
cấu (độ nằm
ngang của bề mặt tấm đan trên một mặt
ngang...)
≤ 0,5cm/md
≤ 2 cm
4
Theo phương thẳng đứng mặt
ngoài của một kết cấu (độ thẳng đứng của một cột hoặc một tường trên một chiều cao tầng nhà)
0,5 cm/md
và/hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a ≤ 15 cm
≤ 1 cm
15 cm <
a ≤ 30cm
≤ a/15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 2 cm
5
Độ lệch giữa 2 tường hoặc 2 cột chồng lên
nhau (do trên trục)
0,5 cm/md
và/hoặc
c
a ≤ 15 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 cm <
a ≤ 30 cm
≤ a/15
a > 30
cm
≤ 2 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo vị trí của các công trình nhỏ
(phễu-bể dự trữ-bộ
phận lồng ghép v.v...)
so với các kết cấu chịu lực (tấm đan, dầm v.v...)
± 2 cm
7
Kích thước của các công trình nhỏ
± 2 cm
Ghi chú: a) Độ lệch liên quan
đến khoảng cách giữa hai bộ phận công trình thường được xem như tổng chênh lệch trên
những khoảng
cách giữa các mặt phẳng trung bình (hoặc đường trục) của các công trình và độ lệch
trên số đo kích thước của các công trình này so với những mặt phẳng
trung bình của chúng (hoặc đường trục).
Các quy định là kết quả rút ra từ những sai số
về số đo kích
thước và từ những sai số về khoảng cách giữa các mặt phẳng trung bình (hoặc đường trục)
thông thường là ± 1 cm nếu những khoảng cách này nhỏ hơn 7,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) a= kích thước cắt ngang nhỏ
nhất của hai cấu kiện chồng lên nhau và đo
song song với độ lệch.
Khi các trị số nêu trên được bảo đảm thì
không cần có luận chứng về độ
bền và độ ổn định
của công trình xây dựng, trừ trường hợp đặc biệt (vỏ mỏng, vòm mỏng...). Trường hợp
vượt quá thì phải xác định những biện pháp thích hợp khi cần thiết để khắc phục những ảnh
hưởng đối với sự ổn định của công trình và đối với khả năng thi công của các
công trình khác.
Trừ khi có quy định trái với các tài
liệu riêng của hồ sơ hợp đồng, còn đối với một số loại kết cấu, như đối với công trình
không có yêu cầu mặt ngoài thuộc
cấp cao, đối với
một số quá trình
xây dựng có đặc thù riêng (việc san
lấp, lấp hố...),
cho phép vượt quá các trị số quy định trên, nếu không ảnh hưởng đến độ ổn
định công trình.
6.12 - Vị trí cốt thép.
Vị trí cốt thép trong cốp
pha phải căn cứ vào những
quy định về lớp bảo vệ và khoảng
cách trình bày trong các tiêu chuẩn thiết kế và thi công hiện hành và với những chỉ dẫn đặc biệt
trong các bản vẽ liên
quan đến việc bảo vệ cốt thép.
6.121 - Lớp bảo vệ
Lớp bảo vệ cốt thép là
khoảng cách từ trục của cốt thép tới mặt ngoài gần nhất của kết cấu trừ đi bán kính danh nghĩa của
thanh thép đó. Các quy định này được áp dụng đối với tất cả các cốt
thép: thép chịu lực hoặc cấu tạo.
Lớp bảo vệ tối thiểu của cốt
thép phải tuân theo các trị số nêu ở bảng 6.2 dưới đây:
Bảng 6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận công
trình
Lớp bảo vệ
tối thiểu
Ghi chú
1
Công trình ở biển hoặc nằm dưới bụi
nước và sương mù có muối mặn
5 cm
a
2
Công trình nằm trong khí
quyển có tính xâm thực lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Mặt thành của kết cấu không làm cốp
pha dễ bị ảnh hưởng
của những tác động xâm thực.
3 cm
b
4
Mặt thành của kết cấu tiếp xúc trực
tiếp với thời tiết xấu, ngưng kết
hoặc có khả năng ngưng
kết.
2 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt thành của kết cấu tiếp xúc với
chất lỏng
2 cm
c
6
Mặt thành của kết cấu đặt trong các
gian kín, có mái che và không
tiếp xúc trực tiếp với hiện tượng ngưng đọng.
1 cm
d
7
Trong tất cả các trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
Ghi chú: a) Khoảng cách trên
biển tại đó có thể tiếp xúc trực tiếp
với bụi nước hoặc sương mù có
muối phụ thuộc vào những điều kiện địa phương (tính chất và tuyến bờ biển, điều
kiện tiếp xúc với gió chủ đạo).
Không cần tăng lớp bảo vệ tối thiểu
quy định đối với cốt thép trong các phần kéo căng ở những công trình ngoài biển, trừ những
cấu kiện sản xuất hàng loạt.
Sự bảo vệ có hiệu quả các cốt thép chỉ có thể thực
hiện bằng việc tuân
thủ lớp bảo vệ đã quy định
một điều không kém chủ yếu với
bê tông là:
- Có đủ liều lượng xi
măng (370-420 kg/m3 tùy theo cỡ hạt của cốt
liệu -Xem điều 4.3).
- Càng ít thấm và hút ẩm càng tốt (phải
thật đặc chắc).
Điều này chỉ có thể đạt
được bằng việc tuân thủ
nghiêm túc thành phần cấu tạo và làm tốt công việc đổ bê tông.
b) Đặc biệt phải làm như vậy đối với các
mặt ngoài của kết cấu huốc-đi.
c) Thí dụ như: Bể chứa, đường
ống, hệ thống thoát
nước v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) f: Đường kính một
thanh thép riêng lẻ hoặc chiều rộng một bó gồm có trên 2 cốt thép (chiều rộng đo
theo hướng thẳng góc với hướng
đổ bê tông)
Phải bảo đảm lớp bảo vệ cốt thép cả
sau khi đã làm vệ sinh, tẩy bỏ hết các tạp chất, được tiến hành sau lúc đổ bê tông: như
đánh sờm, lau chùi, cọ rửa v.v...
Ghi chú: Một số thép phải được
đặt và giữ nguyên tại chỗ
chính xác trong suốt quá trình đổ bê tông
(thép bảo đảm sự ổn định của ban công thép chống cháy, thép mặt
ngoài của kết cấu chịu tác động của thời tiết xấu và các tác nhân xâm thực
khác...).
Nhưng có một số thép khác có thể được
đặt kém chính
xác hơn (thép cấu tạo, thép đặt ở miền thông thường...).
6.122 - Sai số
Trừ khi có căn cứ đặc biệt,
không cho phép có sai lệch nhỏ hơn
khoảng cách tối thiểu giữa các cốt thép với thành vách kết cấu và khoảng cách tối
thiểu giữa các cốt
thép với nhau.
Ghi chú: Trong bản vẽ thiết kế thi
công phải đề ra các yêu cầu khoảng cách tối thiểu giữa các cốt
thép và phải được tuân thủ trong thi công. Như vậy phải có sự phối hợp giữa cơ
quan thiết kế và đơn vị thi công.
Sai số và khoảng cách cho
phép giữa các cốt thép xem trong bảng sau đây:
Bảng 6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yếu tố
Sai số hoặc khoảng cách
Ghi chú
1
Chiều cao hữu ích hu đối với thép chịu lực
chủ yếu của cấu
kiện chịu uốn:
a
h u
≤ 20 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 cm <
h
u ≤ 100 cm
- h u /20
h u > 100 cm
- 5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thanh hoặc vị
trí của thanh dọc theo trục
± 3,5 Ø
≤ 5 cm
b
3
Khoảng cách các thép chịu lực chủ yếu
ở mặt ngoài của
những cấu kiện chịu lực có độ thanh mảnh thông thường:
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1 cm
20 cm <
a ≤ 100cm
+ a/20
a > 100 cm
+ 5 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Khoảng cách tự do giữa hai
cốt thép kề nhau, đối
với các thanh riêng lẻ hoặc bó có
hai thanh thép trở lên:
đ
Nằm ngang
> Ø
1,5 Cg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẳng đứng
≥ Ø
1,0 Cg
Ghi chú:
a) Ví dụ: Tấm đan, panen, dầm, lanh tô.
b) Ø: Đường kính cốt thép.
Cơ quan thiết kế phải chỉ rõ trên bản vẽ
thi công những trường hợp đặc biệt mà các dung sai giảm nhỏ phải được
ghi nhận (ví dụ: một vài vị trí neo cốt thép trên các gối tựa hẹp v.v...).
c) Ví dụ: Cột, tường chịu lực v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mảnh cấu kiện có tiết diện bất kỳ lớn
nhất bằng 48 hoặc
độ mảnh cấu kiện có tiết diện chữ nhật
lớn nhất bằng 14 có thể được coi là
độ mảnh thông thường.
d) Ø - Đường kính của thanh thép riêng lẻ hoặc chiều rộng một bó
thanh thép.
Cg = Độ lớn của cốt liệu
lớn nhất được dùng
Nếu các trị số nêu trên được
tuân thủ thì không cần phải có những luận cứ và cường độ ổn định của công trình
xây dựng. Trường hợp vượt quá, để xác định các biện pháp thích hợp nhằm khắc phục nếu
điều đó xảy ra, phải xem xét hậu quả của các sai số đối với sự ổn định của
công trình và đối với
khả năng thi
công các công trình khác.
6.2 - Trạng thái bề mặt
6.21 - Mặt ngoài các mặt bên và mặt dưới.
Trong phần này đề cập đến các
mặt bên của tường và cột, các mặt dưới tấm đan và dầm, các mặt bên của dầm.
Chất lượng của mặt ngoài của kết
cấu bê tông được phân thành 4 mức độ sau đây:
- Mặt ngoài cấp thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt ngoài thông thường.
- Mặt ngoài cấp cao.
Ghi chú: - Mặt ngoài cấp
thấp là mặt ngoài các gian phòng sử dụng không cần hoàn thiện kỹ, hoặc
những mặt
ngoài
sẽ có lớp hoàn thiện không đặt trực tiếp lên mặt tựa hoặc được che kín bằng vách ngăn
kép độc lập với các mặt ngoài này.
- Lớp mặt ngoài đơn giản có thể thích hợp cho những
công dụng trên đây nếu mặt tường sẽ có
một lớp trát mặt ngoài truyền thống dầy. Lớp mặt ngoài thông thường, tương ứng với
những công trình có thể có các lớp hoàn thiện bằng giấy sơn hoặc sơn cần bịt kín từ
trước và mang một lớp trát lát (Trừ phi có chỉ dẫn trái với các tài
liệu riêng của hồ sơ hợp
đồng, những công việc bịt kín và trát lát không thuộc trách nhiệm của đơn vị
thi công phần thô).
- Lớp mặt ngoài cấp cao có
cùng công dụng như mặt ngoài thông
thường nhưng với
tính hoàn thiện tốt hơn cho
phép hạn chế các công việc trát láng có thể có sau này và chỉ đòi hỏi một sự sửa sang tối
thiểu.
Nếu không có chỉ dẫn ở tài liệu riêng của hồ sơ hợp
đồng, các mặt
ngoài cấp thấp và đơn giản được xem như cho phép sử dụng lần lượt cho bê
tông không cốt thép và bê tông cốt thép. Tuy nhiên lớp mặt ngoài các công
trình chịu mưa gió, nếu muốn để thô hoặc quét
sơn, phải là một
lớp mặt ngoài làm kỹ
Có thể yêu cầu phải có chất lượng lớp
mặt ngoài khác nhau, khi đó phải được xác định trong các tài liệu riêng của hồ sơ
hợp đồng (lớp mặt ngoài băm nhỏ,
rửa sạch ...)
Đặc trưng của các lớp mặt ngoài định
nghĩa trên đây được tập hợp
ở bảng sau:
Đặc trưng của các lớp mặt ngoài khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mặt
ngoài
Độ phẳng toàn bộ
đo bằng thước 2m
Độ phẳng cục bộ
đo bằng thước con trượt 0,2m (lỗ hõm tối đa bên dưới thước)
Đặc trưng của lớp
phủ ngoài và sai số bề ngoài
Cấp thấp
Không có chỉ
định đặc biệt
Không có chỉ
định đặc biệt
Không có chỉ định đặc biệt
Đơn giản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6mm
- Đồng đều và đồng chất
- Lô chứa sỏi hoặc vùng có cát
- Mép thừa nằm ngang nhau do mài trơn
Thông thường
7mm
2mm
- Bề mặt cá biệt của bọt nhỏ hơn 3cm2,
chiều sâu dưới 5mm
- Mặt trái rộng lớn nhất các đám bọt 25%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp cao
5mm
2mm
Tương tự như các lớp mặt ngoài thông dụng,
mặt trái rộng các đám bọt giảm xuống 10%
Ghi chú: Các mặt 2 và 3 của bảng
này chỉ có thể áp dụng cho các lớp mặt ngoài phẳng; đối với các lớp
mặt ngoài có họa
tiết hoặc phù điêu, các chỉ dẫn của những cột này, phải thích hợp
với từng trường hợp riêng chỉ dẫn liên quan đến chất lượng của lớp
phủ sẽ được áp dụng
trực tiếp.
6.22 - Lớp mặt ngoài bề mặt các tấm đan
và sàn
Những chỉ dẫn có liên quan đến lớp mặt ngoài các bề mặt tấm đan,
sàn và panen, xem ở bảng dưới đây:
Bảng 6.5
Bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phẳng toàn bộ đo
bằng thước 2m
Độ phẳng cục bộ đo
bằng thước con trượt 0,2m (lỗ hòm tối đa bên dưới thước)
Sai số bề ngoài và
những chỉ định khác
1
2
3
4
5
Bê tông thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có chỉ định đặc
biệt
Không có chỉ định đặc
biệt
Không có chỉ định đặc biệt
Bê tông gia công bề mặt
- Lớp mặt ngoài thông thường
10mm
3mm
- Bề ngoài đều mặt
- Bề ngoài mịn và đều mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7mm
2mm
Bê tông có lớp láng
- Lớp láng ăn nhập
- Lớp láng phụ thêm
7mm
5mm
2mm
2mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bề ngoài nhẵn mịn và đều mặt
Trường hợp đặc biệt các tấm đan đúc sẵn
- Lớp mặt ngoài thường dùng
7mm
2mm
- Bề ngoài mịn và đều mặt
- Lớp mặt ngoài cấp cao
5mm
1mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không sắp ngang nhau thẳng với các mối nối
nhỏ hơn 3mm
Ghi chú: Trạng thái bề mặt nền lát tấm đan dùng
trong công trình công nghiệp
không đề cập đến trong tài liệu trên.
CHƯƠNG
VII
BẢN
VẼ VÀ THUYẾT MINH TÍNH TOÁN
Khi công trình đưa vào xây dựng phải
có đầy đủ hồ sơ bản vẽ với tỷ lệ thích hợp và cung cấp
ngắn gọn tất cả
những chỉ dẫn cần thiết bao gồm việc
sử dụng và kiến thức cần thiết cho cơ quan
xây dựng công trình
Ghi chú: Đối với các công
trình ít quan trọng
hoặc những công trình đã quen thuộc với đơn vị xây dựng thì có thể lập hồ sơ
theo cách đơn giản bằng việc tham
khảo những thiết kế mẫu, catalô...
Hồ sơ bản vẽ thi công công trình
phải có những chỉ dẫn sau:
- Các giả thiết về tải trọng sử
dụng dùng trong thiết kế, sức chịu tải của nền...
- Điều kiện đặc biệt
thi công liên quan đến sự ổn định công trình (chế sẵn) các giai
đoạn xây dựng, dàn giáo, thời
hạn xây dựng...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lớp bảo vệ cốt thép dùng để bảo đảm ổn định
(Ban công, cột mảnh), bảo quản
công trình (có tác dụng đến mặt tường chịu
tác động trực tiếp của thời tiết và những tác nhân khác, tác động, xâm thực...) độ
an toàn công trình (an toàn phong hỏa, bảo vệ...)
- Tên và chữ ký của người thiết kế và kiểm tra.
- Về nguyên tác, không cung cấp cho cơ quan
xây dựng các bản tính toán thiết kế. Tuy nhiên, các giả thiết và phương pháp
tính toán sử dụng cho một phần hoặc toàn bộ công trình có thể được cung cấp, cũng như
thuyết minh tính toán những cấu kiện đặc biệt theo quy định của các văn bản ghi
trong hợp đồng.
Thuyết minh tính toán và bản vẽ là những
tài liệu dùng để xây dựng công trình phải phù hợp với hợp đồng giao nhận thầu.
Các bản vẽ thi công
công trình, mặt bằng phân
xưởng và các mặt bằng công trường thể hiện những công trình khác với các công
trình xây dựng thực tế, với những sai số cho phép của công trình, với những quy
định khác nhau hoặc các thay đổi thứ yếu theo các tiêu chuẩn xây dựng. Những công trình được xây dựng
theo quy định của cơ quan phụ
trách xây dựng phải phù hợp với việc sử dụng và nếu cần phải có ý kiến tư vấn của cơ quan
thiết kế.
Ghi chú: Ví dụ về thay đổi không quan
trọng
- Mô tả việc làm cốt thép để tạo điều kiện dễ dàng gia công
trong nhà máy hoặc để tính đến chiều dài thực tế để
tối ưu hóa đoạn
thừa...
- Mô tả việc làm cốt thép, để sửa chữa tạm
thời khi bị hỏng, về một đường kính, về lưới thép hàn, về một dạng thép...
Ví dụ về thay đổi cần thiết
cho một bản thiết kế sửa đổi:
- Chuyển vị trí một lỗ phễu ở
sàn hoặc một vị trí đặt tải quan trọng
trên một kết cấu dầm hoặc cánh dầm chịu
lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC 1
CƯỜNG
ĐỘ CHỊU NÉN MẪU THỬ BÊ TÔNG
1 - Định nghĩa:
Để phục vụ cho thiết kế trong các trường hợp
thông thường, bê tông được xác định bằng cường độ chịu nén ở độ tuổi 28 ngày, được gọi
là giá trị của cường độ chịu nén mẫu thử bê tông theo yêu cầu chung (hoặc
riêng biệt).
Giá trị này được hiển thị bằng Rnt 28 được chọn,
trước hết có xét đến các khả năng cục bộ đạt được bằng cách thống
kê các giá trị này và các tiêu chuẩn kiểm tra cho phép kiểm tra các giá trị đạt được đó.
Ghi chú: Các giá trị cường độ
chịu nén mẫu thử bê tông được xác định trên đây được dựa vào trong
tính toán có xét đến các hệ số an toàn
Cường độ chịu nén được đo bằng phương
pháp nén dọc trục:
- Hoặc là mẫu trụ có đường kính 15cm
và chiều cao 30cm
- Hoặc là mẫu lập phương có cạnh 15cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R lập phương
=
{
1,20 khi R lập phương > 25 MPa
R trụ
1,25 khi R lập phương ≤ 25 MPa
Ghi chú: Theo tiêu chuẩn ISO - 3893 “Bê tông -
Phân loại theo cường độ nén”
Khi biểu thị cường độ chịu nén mẫu thử bê
tông phải xác định chính xác “mẫu trụ” hoặc
“mẫu lập phương”.
Khi thí nghiệm mẫu lập phương trong
các điều kiện xác định theo điều 2.2- Cường độ chịu nén mẫu thử ở độ tuổi 28 ngày
tương ứng với các
giá trị “R” ghi trong tiêu
chuẩn thiết kế kết cấu bê
tông cốt thép
TCVN
5574-91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu nén mẫu thử bê tông Rn
28 được xác định cho công trình hoặc bộ phận công trình tùy theo yêu cầu của hồ sơ thí
nghiệm bê tông (điều 4.2) và được so sánh với kết quả kiểm tra trên bê tông đã cứng
(mục 5.232).
Kết quả thí nghiệm nén mẫu ở
độ tuổi 28 ngày thực hiện trong các điều kiện tiêu chuẩn:
Ghi chú: Khi cần có cường độ
chịu nén mẫu thử bê tông ở độ tuổi
t ngày (t<28), kết quả thí nghiệm
đó phải được thuyết minh theo cùng một tiêu chuẩn
2.1 - Lấy mẫu thử.
Các thí nghiệm được thực hiện trên một hoặc nhiều
nhóm mẫu, mỗi nhóm 3 mẫu
thử lấy trong nhiều mẻ vữa (một mẻ vữa được trộn
trong cùng một lần).
Lấy mẫu thử phải được thực hiện trong
một thời hạn nhất định.
Có 3 trường hợp lấy mẫu thử, được trình bày trong bảng
sau:
Bảng A1
Trường hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời hạn tối
đa
(tháng)
S
G/S
G
E/G
E
Từng nhóm
Giữa các nhóm
Tổng cộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
3
1
3
-
-
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6
1
6
1
6
-
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3(1)
9
-
-
1
S = Số nhóm mẫu G/S = Số mẻ vữa trong
mỗi nhóm mẫu.
G = Tổng số mẻ vữa bê
tông
E = Tổng số mẫu thử E/G
= Số thử trong mỗi mẻ vữa bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 - Cách tính các kết quả thí nghiệm.
Từ các kết quả tính ứng suất phá hoại
mẫu thử, có thể sử dụng một
trong hai phương pháp dưới đây:
- Phương pháp thứ nhất: Dựa trên kết
quả thí nghiệm mẫu trụ.
- Phương pháp thứ hai: Dựa trên kết quả
thí nghiệm mẫu trụ hoặc mẫu lập
phương để xác định cường độ chịu nén mẫu thử bằng mẫu trụ hoặc mẫu lập phương.
Bảng A2
Trường hợp
E
Phương pháp
thứ nhất
Phương pháp
thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Rn28
Điều kiện
1
3
min(m-8, l1 -2)
Rnt28<30
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
min(m-8, l1 -1)
Rnt28<30
MPa
3
9
min(m-4, s1 + 1)
min(m-6, s1 +0)
Rnt28<30
MPa
Rnt28≥30 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m= Giá trị trung bình của các kết quả thí nghiệm.
l1 = Giá trị nhỏ nhất
của ứng suất phá hoại mẫu thử.
s1 = Giá trị trung
bình nhỏ nhất của ứng xuất phá hoại mẫu thử của 3 nhóm mẫu.
V= Hệ số biến động có ý nghĩa với
trường hợp có ít nhất là 9 mẫu
thử.
li = Giá trị của ứng
suất phá hoại của mẫu thử thứ i.
với
độ lệch toàn
phương =
và n = số mẫu thử E
Ghi chú: - Công thức ở
phương pháp thứ hai: Theo tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN
5574-91 công thức này chỉ được dùng với
trường hợp ít nhất là 9 mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ở phương pháp thứ hai: Cường độ chịu nén mẫu thử đã được triết
giảm từ các thí nghiệm cho kết quả với xác suất 95%.
- Trong hồ sơ thí nghiệm,
tốt nhất là nên tính kết quả
theo cả hai phương pháp, sử dụng kết quả có giá trị bé nhất để tính Rcn 28.
- Trong phần thuyết minh
các kết quả thí nghiệm của phương pháp thứ nhất, điều quan trọng là phải nêu ra
các giá trị triết giảm lấy theo các
giá trị trung bình của các kết quả (4.6 hoặc 8) tương ứng với cường độ chịu nén
của mẫu thử được chọn cho công trình (không phải là cường độ chịu nén mẫu thử được
trên các kết quả thí nghiệm).
PHỤ
LỤC 2
SỬ
DỤNG SÚNG BẬT NẨY ĐỂ XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG
- Súng bật nẩy bê tông bằng
va đập có thể dùng
để ước lượng trị số cường độ chịu nén của bê tông đã cứng. Khi sử dụng tài liệu
này có thể kết hợp với tiêu chuẩn Việt Nam: Bê tông nặng - Phương
pháp không phá hoại xác định cường độ nén bằng các súng loại bật nẩy 20TCN
162-87.
1 - Kiểm định và kiểm
tra hoạt
động
Tất cả súng bật nẩy bê tông dùng
vào công việc kiểm tra nói ở điều 5.232 phải được kiểm định chuẩn trong thời hạn
dưới một năm ở một phòng
thí nghiệm riêng, trên mẫu bê
tông có thành phần thường dùng trong vùng, điều này cho phép lập ra một lưới đường cong cường
độ - chỉ số theo súng
bật nẩy bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức tiến hành:
Thực hiện trên 3 nhóm mẫu với 3 mẫu thử
bê tông: lấy ở 3 mẻ vữa khác nhau (một nhóm lấy cho mỗi mẻ). Dùng cho một
trong 3 cấp cường độ chịu nén: 15, 25 và 35 MPa
(9 mẫu cho 1 cấp).
Các mẫu thử phải là mẫu thử
hình trụ có đường kính 15 cm và chiều cao 30cm, được đúc theo tiêu chuẩn, mỗi mẫu thử được
sửa thẳng từ trước,
được giữ yên trong mâm cặp của máy ép
thí nghiệm, theo chiều đúc khuôn,
dưới áp suất 0,5 MPa.
Những phép đo bằng súng bật nẩy bê
tông được tiến hành thẳng
góc với trục của mẫu thử, cần tiến hành
27 lần do phân bố trên 3 đường
sinh ở 27 điểm khác nhau và cách nhau 30mm. Không lần đo nào được đặt ít hơn
40mm với các mặt phẳng của mẫu thử.
Những phép đo chỉ số bằng súng
bật nẩy bê tông có kèm theo một thí nghiệm cường độ chịu nén tiến hành theo
tiêu chuẩn.
Những thí nghiệm chịu nén và đo bằng
súng bật nẩy bê tông được tiến hành độ tuổi 28 ngày.
Trong mọi cách bảo quản mẫu, việc đo bằng
súng bật nẩy bê tông chỉ được tiến
hành sau một thời hạn ít nhất là 48 giờ sau khi mang ra khỏi môi trường bảo
quản. Ba
kết quả
của 3 mẫu thử tiến hành theo tiêu chuẩn trong cùng một mẻ vữa đạt được giá trị
cường độ trung bình.
Đối với mỗi mẫu thử thì xác định được
đường trung tuyến của ba chỉ số của súng bật nẩy bê tông - số
trung bình của 3 đường trung tuyến ở 3 mẫu thử trong cùng một mẻ vữa cho một chỉ số trung bình.
Như vậy, đối với mỗi cấp cường độ có ba cặp trị
số: Trị số trung bình của
cường độ - trị số trung bình theo súng bật nẩy bê tông dựa
vào đồ thị B1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp trái lại, máy bị
hư hỏng và bắt buộc phải
thẩm tra để có vạch chuẩn mới.
Ghi chú: Đường trung tuyến
được định nghĩa là trị số “nằm giữa” những kết quả
xếp theo thứ tự
tăng dần hoặc giảm dần (Đối với 27 lần đo, đường
trung tuyến sẽ là ở trị số 140).
2 - Thí nghiệm kiểm tra - Tiến
hành những lần đo.
Mỗi lần kiểm tra bề mặt công trình,
phương thức tiến hành như sau:
Sau khi chuẩn bị (chọn lửa, bấm
mũ...), chia bề mặt chí nghiệm
thành ít nhất là 3 miền, mỗi miền ít nhất là 400 cm2 (ví dụ: 20cm x 20cm).
Ở mỗi miền thí nghiệm, tiến hành 25
lần đo thẳng góc với bề
mặt.
Khoảng cách giữa hai điểm đo phải ít nhất
là 30 mm và không điểm nào được nằm
cách ít hơn 40 mm với một đường
mép của bề mặt thí nghiệm.
Ghi chú: Trong thực tế, những
cách bố trí này
tương ứng với một lưới có 5 hàng với 5 cột tạo thành những mắt
lưới vuông góc có cạnh
ít 3 cm.
Đối với mỗi miền của bề mặt đã phân
tích, chỉ số độ cứng là đường
trung tuyến của các trị số
cá biệt của chỉ số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy được sử dụng không ở vị trí nằm
ngang (để dập vào các bề mặt thẳng đứng), sẽ
phải tiến hành
hiệu chỉnh với các
giá trị của chỉ số, theo bảng
tính sẵn hoặc bảng
hiệu chỉnh được cung
cấp cùng với máy và tùy thuộc loại
máy.
3 - Thẩm tra định kỳ.
Để đảm bảo độ chính xác cao
trong khi kiểm tra các công trường B và C, những đường cong vạch chuẩn của máy có thêm
một hệ số hiệu chỉnh riêng cho
các bê
tông
dùng trên công trường cần kiểm tra.
Hệ số này được xác định trong quá
trình thí nghiệm về nén làm riêng cho hồ sơ
thí nghiệm bê
tông
bằng cách thống
kê
các chỉ số đo độ cứng trên các mẫu thử trước khi bị phá hoại.
Những phép đo độ cứng được tiến hành
theo điều 1. (27 lần đo trên mẫu thử hình trụ, trung bình các chỉ số đo độ cứng của
mỗi nhóm 3 mẫu thử đem so sánh với trung bình những cường độ chịu nén của mỗi
nhóm mẫu). Trong quá trình kiểm tra, nếu các thí nghiệm đo độ cứng trùng với các
thí nghiệm về
nén thì điều có lợi là mỗi lần đo có thể thẩm tra được sự làm việc tốt của súng bật nẩy bê tông
để thí nghiệm trên các mẫu thử
chịu nén trước khi bị phá hoại.
4 - Các chỉ số khác.
4.1 - Va đập không nằm ngang.
Phải tiến hành việc hiệu chỉnh các chỉ số đã thống kê
nhờ dùng bảng tính sẵn hoặc bảng kèm theo máy.
4.2 - Ảnh hưởng của nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muốn sử dụng đúng súng bật nẩy bê
tông, nhiệt độ của nó phải lớn hơn 15° C.
4.3 - Ảnh hưởng của độ ẩm trong bê
tông.
Việc tăng hàm lượng nước của
bê tông làm giảm các giá trị của trị số đo độ cứng.
5 - Biên bản thí nghiệm.
Đối với mỗi bề mặt thí nghiệm
cần phải lập một biên bản thí nghiệm bao gồm các thông tin sau đây:
* Chỉ dẫn chung:
. Nhận dạng công trình
. Định vị bề mặt thí nghiệm
(và chiều dày thành vánh).
. Mô tả bề mặt (dùng bàn
xoa, khô, mài bằng đá mài...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
. Chỉ dẫn bê tông.
*Thành phần:
. Tính chất/ chủng loại cốt liệu.
. Loại và hàm lượng xi măng.
. Tỷ lệ nước/ xi măng.
. Loại và liều lượng chất phụ gia
v.v...
* Cường độ đặc trưng mẫu thử bê
tông/ cường độ tính toán
* Tuổi
* Điều kiện bảo dưỡng hoặc bảo quản mẫu
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày tháng thí nghiệm.
- Nhiệt độ bên ngoài lúc
thí nghiệm.
- Loại súng bật nẩy bê tông và số sêri.
- Góc định hướng của thí nghiệm.
+ Kết quả:
- Trị số đo độ cứng ở 25 điểm.
- Chi số đo độ cứng ở mỗi miền
phân tích.
PHỤ
LỤC 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Những tiêu chuẩn
liên quan về xi măng.
Cường độ chịu nén MPa.
NF (Pháp)
Phân loại cường độ
Chỉ định cấp
Phân cấp
Cường độ chịu
nén
2 ngày
28 ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn dưới
danh nghĩa
Giới hạn trên danh nghĩa
35
-
-
25
45
45
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nhanh)
-
15
35
35
55
55
55
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nhanh)
-
22,5
45
45
65
65
4.P
(hiệu năng cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
(nhanh)
-
27
55
55
-
-
Những loại xi măng chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xi măng Porland tự nhiên - C.P.A
- Xi măng Porland tổ hợp - C.P.J
2. Xi măng lò cao - C.H.F
3. Xi măng xỉ clanhke - C.L.K
4. Xi măng xỉ và tro - C.L.C
BS (Anh)
Cấp
Số ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
7
28
Clanhke
Xỉ
Không khí
vào
OP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
100
RHP
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
PBLF
15
23
34
≥ 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SRP
15
23
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
28
100
LHPBLF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
28
50-10
50-90
SS
14
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
≥ 75
RA
42
49
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
4
6
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Clanhke có
DIN (Đức)
Loại
Số ngày
Loại
2
7
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất
Nhiều nhất
Ký hiệu
Clanh-ke
Xỉ
Pudo-lan
Z25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
45
PZ
100
Z35L
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
RPZ
65-94
35-6
Z35F
10
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TrZ
60-80
40-20
Z45L
10
45
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-64
80-36
Z45F
20
45
65
HS (PZ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z55
30
55
HS (BLF)
≤ 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM (Mỹ)
Loại
Số ngày
1
3
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
12,4
19,3
27,6
I A
10,0
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
10,3
17,2
27,6
IIA
8,3
13,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
12,4
24,1
III A
10,0
19,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
6,9
17,2
V
8,3
15,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại xi măng đều có 100% Canhke
2 - Những tiêu chuẩn liên quan về cốt thép
trong bê tông cốt thép.
Bảng sau đây chỉ ra các giới
hạn đàn
hồi
của thép theo các tiêu chuẩn của
Pháp, Anh, Đức, Mỹ cũng
như các giới hạn được Ủy ban Châu âu - quốc tế về bê tông công
nhận.
Tiêu chuẩn
1
2
3
4(**)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 35-015
A 35-016
Fe E 215
(215)
Fe E 235
(235)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe E 400
(400)
Fe E 500
(500)
BS (Anh)
4449
4461
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gr 250
(250)
Gr.460/425
(f ≤ 16:460)
f >16 : 425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DIN (Đức)
448
BSt 220/340
GU (IG)
(220)
BSt 420/500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(IIIU và III K)
(420)
BSt 500/550
GR, PK, RK
(I VG, I V P,
I V R)
(500)
ASTM (Mỹ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A 616
A 617
Bậc
40
(276)
Bậc
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Nhẵn: 448,
HA: 517)
GEB
(Euro 80)
S 220
(220)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(400)
S 500
(500)
* Trong ngoặc đơn, giới hạn
đàn hồi
tính
bằng MPa
** Thanh và sợi
3- Tiêu chuẩn Pháp; đặc trưng cơ học (tháp trơn và thanh và
sợi
có
độ dính cao f6 A 40)
Tiêu chuẩn
NF
- A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu
kéo (1) Rm MPa
Độ dài ra sau
khi phá hoại (2) A min %
Độ dài ra phân
bố đều Agt min %
35-016
Fe E 215
215
330-430
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe E 235
235
410-490
25
Fe E 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 1
400
440
14
(2)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
12
(2)
3
400
440
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fe E 500
Loại 1
500
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
2
500
550
8
(2)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
5
(1) Các trị số của Re và Rm được
tính toán bằng cách đưa các tải trọng nhận được ở tiết diện danh nghĩa của thanh hoặc của dãy không phải
là tiết diện thực tế.
(2) Người sản xuất có thể bảo đảm
- Hoặc độ dài dưới tải
trọng tối đa lớn hơn hoặc bằng
2,5 % có kiểm nghiệm chỉ tiêu này bằng kiểm tra thông thường.
- Hoặc tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng 1,05 việc đo đạc được tiến hành ở
cùng một
thanh có kiểm nghiệm
bằng kiểm
tra
thông thường.
Trong trường hợp thứ nhất, người sản
xuất được miễn trừ việc đo
độ dài khi bị phá
hoại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC TIÊU CHUẨN
ĐÃ TRÍCH DẪN CÓ LIÊN QUAN
TRONG TÀI LIỆU KỸ THUẬT THỐNG NHẤT “THI CÔNG BÊ
TÔNG VÀ BÊ
TÔNG
CỐT THÉP”
1.
TCVN 5574 - 91
Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông
cốt thép.
2.
TCVN 4453 - 87
Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu kết cấu bê tông cốt thép toàn khối.
3.
TCVN 2737 - 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
TCVN 4033 - 85
Xi măng Poóc- lăng pudolan.
5.
TCVN 4316 - 86
Xi măng Poóc- lăng sỉ hạt lò
cao.
6.
TCVN 2682 - 87
Xi măng Poóc- lăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1770 - 86
Cát xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
8.
TCVN 1771 - 86
Đá dăm, sỏi, sỏi dăm dùng
trong xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật.
9.
TCVN (1)
Thép xây dựng - Yêu cầu
sử dụng.
10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng Clorua canxi và
phụ gia có Clo làm vữa lỏng,
vữa và bê tông.
11.
TCVN 4506 - 87
Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ
thuật.
12.
TCVN 5592 - 91
Bê tông nặng - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự
nhiên.
13.
TCVN 3105 - 92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.
TCVN 3106 - 92
Bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt.
15.
TCVN 3118 - 92
Bê tông nặng - Phương pháp thí nghiệm
mẫu chịu nén.
16.
TCVN 3119 - 92
Bê tông nặng - Phương pháp
thí nghiệm mẫu chịu nén khi uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 TCN 162 - 87
Bê tông nặng - Phương pháp
không phá hoại xác định cường độ nén bằng các súng loại bật nẩy.