Phương pháp
NDT
|
Bậc 1
h
|
Bậc 2
Tổng số giờ
(gồm cả bậc 1)
|
Bậc 3
Tổng số giờ
(gồm cả bậc 2)
|
AT
|
40
|
104
|
150
|
ET
|
40
|
104
|
150
|
TT
|
40
|
120
|
160
|
LT
|
A Hiểu biết cơ sở
|
8
|
24
|
36
|
B Phương pháp áp suất
|
14
|
45
|
66
|
C Phương pháp khí đánh dấu
|
18
|
54
|
78
|
MT
|
16
|
40
|
60
|
PT
|
16
|
40
|
60
|
RT
|
40
|
120
|
160
|
ST
|
16
|
40
|
60
|
UT
|
40
|
120
|
160
|
VT
|
16
|
40
|
64
|
Giờ đào tạo dựa trên thí sinh có kỹ
năng toán học cơ sở, có kiến thức về vật liệu và quy trình. Nếu không đạt điều
trên, cần có thêm đào tạo phụ trợ theo yêu cầu của tổ chức cấp chứng chỉ.
Giờ đào tạo kể cả giáo trình thực
hành và lý thuyết.
Thời gian đào tạo có thể giảm 50 %
khi việc cấp chứng chỉ cho các áp dụng có giới hạn của phương pháp.
Có thể giảm tới 50 % tổng số giờ đào
tạo cần thiết khi được tổ chức cấp chứng chỉ chấp nhận đối với thí sinh có bằng
tốt nghiệp các trường kỹ thuật hoặc đại học, hoặc đã học xong ít nhất hai năm
về kỹ thuật hoặc khoa học tại trường kỹ thuật hay đại học.
|
7.4. Kinh nghiệm công nghiệp
7.4.1. Kinh nghiệm công nghiệp
có thể thu được trước hoặc là kết quả thành công tiếp theo sau kiểm tra trình độ
chuyên môn. Bằng chứng dưới dạng tư liệu về kinh nghiệm phải được tổ chức sử dụng
lao động xác nhận và đệ trình tới tổ chức cấp chứng chỉ hoặc tổ chức chuyên môn
được uỷ quyền. Nếu kinh nghiệm được kiểm tra thành công tiếp theo, kết quả của
kỳ kiểm tra có giá trị tới 5 năm.
7.4.2. Thời gian kinh nghiệm
cho mỗi phương pháp NDT theo Bảng 2. Tuy nhiên, tổ chức cấp chứng chỉ, theo
đánh giá của mình có thể cho phép giảm thời gian kinh nghiệm, khi xét tới các
điều sau:
a) Chất lượng kinh nghiệm thu được có
thể thay đổi, thành thạo nghiệp vụ có thể thu được nhanh hơn trong môi trường
mà kinh nghiệm tập trung ở mức độ cao nhằm tới việc cấp chứng chỉ;
b) Khi kinh nghiệm thu được đồng thời
trên hai hay nhiều phương pháp NDT bề mặt khác nhau như MT, PT và VT, thì kinh
nghiệm thu được khi sử dụng một phương pháp NDT có thể tính là Kinh nghiệm cho
một hoặc nhiều phương pháp NDT bề mặt khác;
c) Kinh nghiệm trong một lĩnh vực của
một phương pháp NDT mà việc cấp chứng chỉ đã xét tới có thể tính là kinh nghiệm
trong các lĩnh vực khác của cùng một phương pháp NDT;
d) Bậc và chất lượng học vấn mà thí
sinh có cũng được xem xét, đặc biệt là cho bậc 3, nhưng cũng cho cả các bậc
khác. Tốt nghiệp từ các trường đại học, cao đẳng kỹ thuật hoặc tổng hợp, hoặc
đã hoàn thành ít nhất hai năm nghiên cứu, học tập kỹ thuật hoặc khoa học tại
các trường cao đẳng hoặc đại học, cũng có thể được xem xét để giảm thời gian
kinh nghiệm.
Bảng 2 - Kinh
nghiệm công nghiệp
Phương pháp
NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bậc 1d,e
Bậc 2 d,e,f
(kể cả bậc
1)
Bậc 3 g
(kể cả bậc 2)
AT, ET, TT, LT, RT, UT
3
12
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4
16
a Kinh nghiệm
công nghiệp theo tháng dựa trên một tuần làm 40 h định mức, hoặc một tuần làm
việc theo qui định. Nếu cá nhân làm việc vượt quá 40 h/tuần, người đó có thể
được cấp tín chỉ kinh nghiệm dựa trên tổng số giờ làm việc, nhưng phải đưa ra
được bằng chứng.
b Tín chỉ
kinh nghiệm công nghiệp có thể thu được đồng thời trong một hay nhiều hơn
phương pháp kể đến trong tiêu chuẩn này, với việc giảm tổng kinh nghiệm quy định
như sau:
- Hai phương pháp thử: tổng thời
gian quy định giảm 25 %;
- Ba phương pháp thử: tổng thời gian
quy định giảm 33 %;
- Bốn phương pháp thử hoặc nhiều hơn
: tổng thời gian cần thiết giảm 50 %.
Trong mọi trường hợp, thí sinh phải
chứng minh rằng, trong mỗi phương pháp thử cần xin cấp chứng chỉ, bản thân đã
đạt ít nhất một nửa thời gian cần thiết ghi trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Thời gian
kinh nghiệm có thể giảm tới 50 % (nhưng không ít hơn một tháng) khi chứng chỉ
được giới hạn trong việc áp dụng, ví dụ: đo chiều dầy theo phương pháp VT.
e Kinh nghiệm
thực hành có thể giảm tới 50 % nhờ theo khoá thực hành thích hợp, mà khoảng của
giáo trình có thể có trọng số lớn nhất là bảy. Giáo trình có thể tập trung
vào các giải pháp thực hành thường xảy ra khi thử, sẽ gồm một phần đáng kể
các mẫu thử đã biết khuyết tật và giáo trình này được tổ chức cấp chứng chỉ
công nhận.
f Với bậc 2,
quy định của tiêu chuẩn này là kinh nghiệm công nghiệp thực thi như ở bậc 1.
g Với bậc 3,
quy định của tiêu chuẩn này là kinh nghiệm công nghiệp thực thi như ở bậc 2.
Nếu cá nhân được đánh giá trình độ chuyên môn trực tiếp ở bậc 3, mà không có
thời gian ở bậc 2, không cho phép giảm thời gian kinh nghiệm như quy định ở
trên.
8. Kiểm tra trình độ
chuyên môn - Nội dung và cấp bậc
8.1. Quy định
chung
Việc kiểm tra trình độ chuyên môn phải
bao hàm một phương pháp NDT được sử dụng, trong một lĩnh vực công nghiệp, hoặc
một hoặc nhiều hơn lĩnh vực sản phẩm. Tổ chức cấp chứng chỉ xác định và công bố
lượng thời gian tối đa cho phép thí sinh hoàn thành mỗi lần kiểm tra, dựa trên
số lượng và độ khó của các câu hỏi. Như là một hướng dẫn, thời gian trung bình
cho phép không lâu hơn 3 min với câu hỏi trắc nghiệm. Thời gian trung bình cho
phép với câu hỏi tự luận hoặc viết sẽ do tổ chức cấp chứng chỉ xác định.
8.2. Nội dung kiểm tra – Kiểm tra
chung cho các bậc 1 và bậc 2
8.2.1. Kiểm tra chung sẽ chỉ
gồm những câu hỏi được chọn một cách ngẫu nhiên từ tập hợp các câu hỏi kiểm tra
chung của tổ chức cấp chứng chỉ hoặc tổ chức chuyên môn được uỷ quyền. Thí sinh
tối thiểu phải trả lời được số lượng câu hỏi trắc nghiệm, theo Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Kiểm tra về phương
pháp thử bức xạ gồm cả tia X, hoặc tia gamma hoặc cả hai tùy thuộc vào quy
trình của tổ chức cấp chứng chỉ.
Bảng 3 - Số
câu hỏi quy định tối thiểu – Kiểm tra chung cho các bậc 1 và bậc 2
Phương pháp
NDT
Số câu hỏi
AT, ET, TT,
RT, UT
40
LT, MT, PT,
ST.VT
30
8.3. Nội dung kiểm tra - Kiểm tra cụ
thể cho các bậc 1 và bậc 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Nếu các câu hỏi cụ
thể bao gồm hai hay nhiều lĩnh vực, số câu hỏi tối thiểu là 30, trải đều trong
các lĩnh vực liên quan.
8.4. Nội dung kiểm tra - Kiểm tra thực
hành các bậc 1 và bậc 2
8.4.1. Kiểm tra thực hành gồm
việc áp dụng phương pháp NDT cho các mẫu thử được qui định trước, ghi chép và đối
với thí sinh bậc 2, giải trình thông tin thu được ứng với mức độ yêu cầu, và
báo cáo kết quả theo khuôn khổ quy định.
8.4.2. Tổ chức cấp chứng chỉ
bảo đảm mỗi mẫu thử được nhận biết một cách duy nhất và có một báo cáo chính,
bao gồm việc cài đặt thiết bị dùng để phát hiện các mất liên tục cụ thể chứa
trong mẫu. (Xem Phụ lục B về yêu cầu với báo cáo chính cho mẫu thử).
8.4.3. Tổ chức cấp chứng chỉ
phải đảm bảo mỗi báo cáo chính được biên soạn ít nhất hai thử nghiệm độc lập và
được kiểm tra viên xác nhận.
8.4.4. Tổ chức cấp chứng chỉ
phải đảm bảo các mẫu là cụ thể cho lĩnh vực, mô phỏng về hình học và chứa mất
liên tục, đại diện cho khuyết tật xảy ra khi chế tạo hoặc khi làm việc (các mất
liên tục vốn có, trong gia công và khi làm việc). Các mất liên tục có thể là tự
nhiên, nhân tạo hoặc ghép vào. Với RT, các mẫu thử không cần chứa các mất liên
tục, vì chúng sẽ thể hiện trên ảnh bức xạ với sự giải trình cho bậc 2. Tương tự
với AT, TT và ST các mẫu thử cũng không cần chứa mất liên tục vì chúng sẽ thể
hiện cả việc giải trình cho bậc 2, xem Phụ lục C để có thông tin thêm về các mẫu
thử.
8.4.5. Tổ chức cấp chứng chỉ
phải đảm bảo số diện tích hoặc thể tích được thử tương xứng với bậc, phương
pháp NDT và lĩnh vực liên quan và các diện tích, thể tích này chứa các mất liên
tục cần báo cáo. Xem Phụ lục C về số diện tích hoặc thể tích cần thử trong kiểm
tra thực hành bậc 1 và bậc 2.
8.4.6. Thí sinh bậc 1 phải
theo các hướng dẫn NDT do kiểm tra viên cung cấp.
8.4.7. Thí sinh bậc 2 phải
chọn các kỹ thuật NDT áp dụng được và xác định điều kiện làm việc liên quan đến
qui tắc, tiêu chuẩn, điều kiện kỹ thuật hoặc quy trình cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 2 h cho bậc 1, và
b) 3 h cho bậc 2.
8.4.9. Thí sinh bậc 2 phải dự
thảo ít nhất một hướng dẫn NDT thích hợp với bậc 1. Thời gian tối đa khuyến nghị
cho phép với phần này của kiểm tra là 2 h.
8.5. Cấp bậc kiểm tra - Kiểm tra trình
độ chuyên môn bậc 1 vả bậc 2
8.5.1. Kiểm tra viên sẽ chịu
trách nhiệm về cấp bậc kiểm tra. Các kiểm tra chung, cụ thể thực hành sẽ được
phân bậc tách biệt nhau.
8.5.2. Để đạt kết quả trong
kiểm tra viết, thí sinh phải đạt được điểm số tối thiểu là 70 % trong mỗi phần
kiểm tra.
8.5.3. Để đạt kết quả trong
kiểm tra thực hành, thí sinh phải hoàn thành tối thiểu 70 % của mỗi mẫu thử được
thử. Xem Phụ lục D về hướng dẫn trọng số phần trăm của kiểm tra thực hành.
8.6. Nội dung kiểm tra - Bậc 3
Định cấp bậc của kiểm tra cơ sở và kiểm
tra phương pháp chính phải được thực hiện riêng rẽ. Để có thể được lựa chọn cho
cấp chứng chỉ, thí sinh phải qua cả các kiểm tra cơ sở và kiểm tra phương pháp
chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.1. Kiểm tra cơ sở chỉ gồm
những câu hỏi được lựa chọn một cách ngẫu nhiên từ tập hợp các câu hỏi cơ sở hiện
hành của tổ chức cấp chứng chỉ hoặc tổ chức chuyên môn được ủy quyền. Thí sinh
được yêu cầu phải trả lời ít nhất số câu hỏi trắc nghiệm theo Bảng 4.
Bảng 4 - số
câu hỏi kiểm tra cơ sở quy định tối thiểu
Phần
Chủ đề
Số câu hỏi
A
Hiểu biết kỹ thuật về khoa học vật
liệu, công nghệ xử lý, và các loại mất liên tục
25
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
c
Hiểu biết chung về ít nhất 4 phương
pháp như yêu cầu với bậc 2 và được thí sinh chọn từ các phương pháp trong
tiêu chuẩn quốc tế này. Trong 4 phương pháp phải có ít nhất 1 phương pháp thể
tích (UT hoặc RT)
15 cho mỗi
phương pháp thử (tổng số 60)
8.7.2. Đầu tiên phải qua kỳ
kiểm tra cơ bản và giữ nguyên hiệu lực, với điều kiện là trong khoảng 5 năm sau
đó phải qua kiểm tra phương pháp chính đầu tiên.
8.7.3. Để thành công trong
kỳ thi này, thí sinh phải thực hiện ít nhất 70 % mỗi phần trong 3 phần (A, B và
C).
8.8. Nội dung kiểm tra - Kiểm tra
phương pháp chính bậc 3
8.8.1. Kiểm tra phương pháp
chính chỉ gồm những câu hỏi được lựa chọn một cách ngẫu nhiên từ tập hợp hiện
hành các câu hỏi kiểm tra phương pháp chính của tổ chức cấp chứng chỉ hay tổ chức
chuyên môn được uỷ quyền. Yêu cầu thí sinh ít nhất phải trả lời số câu hỏi trắc
nghiệm theo Bảng 5.
8.8.2. Mọi thí sinh kiểm tra
phương pháp chính bậc 3 phải đạt kiểm tra thực hành bậc 2 được phân cấp theo
8.5.3 theo phương pháp và lĩnh vực thích hợp kể cả soạn các hướng dẫn thực hành
cho bậc 1 (xem 8.4.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Số
câu hỏi kiểm tra phương pháp chính qui định tối thiểu
Phần
Chủ đề
Số câu hỏi
D
Hiểu biết bậc 3 liên quan đến phương
pháp thử.
30
E
Áp dụng phương pháp NDT trong lĩnh vực
liên quan, bao gồm các qui tắc áp dụng được, các tiêu chuẩn, các điều kiện kỹ
thuật và các quy trình. Nó có thể là kiểm tra cho phép mở vở liên quan tới
các qui tắc, các tiêu chuẩn, các điều kiện kỹ thuật và các quy trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Soạn một hay nhiều quy trình NDT
trong lĩnh vực nêu. Các qui tắc áp dụng được, các tiêu chuẩn, các điều kiện kỹ
thuật, các quy trình khả dụng với thí sinh. (Xem Phụ lục E về hướng dẫn trọng
số phần trăm của kiểm tra quy trình NDT. Với thí sinh đã từng soạn thảo quy
trình NDT bậc 3, tổ chức cấp chứng chỉ cá nhân có thể thay việc soạn thảo quy
trình bằng việc phân tích có phê phán một quy trình NDT tồn tại nằm trong
vùng phương pháp và lĩnh vực liên quan.
-
9. Kiểm tra trình độ
chuyên môn - Cách tiến hành
9.1. Quy định chung
9.1.1. Mọi kỳ kiểm tra phải
được tiến hành tại trung tâm kiểm tra, do tổ chức cấp chứng chỉ hoặc thông qua
tổ chức chuyên môn được ủy quyền thiết lập xác nhận và điều hành.
9.1.2. Trước khi bắt đầu kiểm
tra, thí sinh phải trình với kiểm tra viên hoặc giám thị giấy tờ có hiệu lực về
nhận dạng.
9.1.3. Bất kỳ thí sinh nào, trong
quá trình kiểm tra không tuân theo nội quy kiểm tra hoặc vi phạm nội qui, hoặc
gian lận sẽ không được tham gia kiểm tra trong những kỳ kiểm tra tiếp sau trong
thời gian một năm.
9.1.4. Kiểm tra được kiểm
tra viên xác nhận. Kiểm tra sẽ được giám sát và đánh giá bởi một kiểm tra viên
hoặc một hay nhiều giám thị do kiểm tra viên chịu trách nhiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.6. Khi được tổ chức cấp chứng
chỉ chấp nhận, thí sinh có thể dùng máy NDT của mình khi kiểm tra thực hành.
9.2. Kiểm tra lại
9.2.1. Thí sinh bị trượt khi
kiểm tra cấp bậc muốn được cấp chứng chỉ, có thể kiểm tra lại ở bất kỳ phần kiểm
tra nào lần thứ hai, miễn là kỳ kiểm tra lại diễn ra không sớm hơn 30 ngày sau
lần kiểm tra trước và không chậm hơn 5 năm sau lần kiểm tra ban đầu. Tổ chức cấp
chứng chỉ có thể theo ý kiến phân tích của mình cho phép kiểm tra lại sớm hơn,
khi việc đào tạo sau đó được tổ chức cấp chứng chỉ chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Phần kiểm tra nói ở đây đối
với bậc 1 và bậc 2, là các kiểm tra chung, riêng và thực hành; đối với kiểm tra
cơ sở cho bậc 3 là các phần A. B, C; đối với kiểm tra phương pháp chính bậc 3
là các phần D, E, F.
9.2.2. Thí sinh bị trượt kỳ
kiểm tra lại lần 2, có thể đăng ký và tiến hành kiểm tra theo thủ tục được xây
dựng cho thí sinh mới.
9.3. Miễn thi
9.3.1. Cá nhân có chứng chỉ
bậc 1 hoặc bậc 2 thay đổi lĩnh vực hoặc thêm một lĩnh vực mới thuộc cùng một
phương pháp NDT, chỉ cần kiểm tra thực hành và kiểm tra riêng trong lĩnh vực mới
cho phương pháp đó.
9.3.2. Cá nhân có chứng chỉ
bậc 3, thay đổi lĩnh vực hoặc thêm lĩnh vực mới thuộc cùng một phương pháp NDT
không cần phải làm lại cả kiểm tra cơ sở lẫn hiểu biết bậc 3 liên quan tới
phương pháp thử (phần D, Bảng 5) của kiểm tra phương pháp chính.
10. Cấp chứng chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thí sinh thoả mãn mọi điều kiện để cấp
chứng chỉ sẽ được tổ chức cấp chứng chỉ cấp một giấy chứng chỉ và/hoặc một thẻ
cứng tương ứng.
10.2. Chứng chỉ và/hoặc thẻ cứng
10.2.1. Chứng chỉ và/hoặc thẻ cứng
tương ứng phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) Họ và tên người được cấp chứng chỉ;
b) Ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ;
c) Ngày, tháng, năm chứng chỉ hết hạn;
d) Bậc chứng chỉ;
e) Tên tổ chức cấp chứng chỉ;
f) Phương pháp NDT;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Số nhận dạng cá nhân duy nhất;
i) Chữ ký của người được cấp chứng chỉ;
j) Ảnh của người được cấp chứng chỉ
trong trường hợp thẻ cứng;
k) Thiết bị ngăn ngừa làm giả thẻ cứng,
thí dụ dùng dấu nổi, ép plastic v.v...;
l) Chữ ký trên chứng chỉ của người đại
diện tổ chức cấp chứng chỉ.
Có thể để khoảng trống riêng trên một
hoặc cả hai chứng chỉ và thẻ cứng để ghi các giới hạn và cho chữ ký và dấu của
tổ chức sử dụng lao động, cho phép người có chứng chỉ hành nghề và chịu trách
nhiệm về kết quả thử.
10.3. Hiệu lực
10.3.1. Thời gian có hiệu lực
không vượt quá 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ ghi trên chứng chỉ và/ hoặc thẻ cứng.
10.3.2. Việc cấp chứng chỉ sẽ
không còn hiệu lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu cá nhân không đáp ứng về thị lực
theo yêu cầu của 7.2.1a);
c) Nếu có gián đoạn đáng kể về công việc
của cá nhân trong phạm vi của chứng chỉ cho đến lúc cá nhân đáp ứng những yêu cầu
để cấp chứng chỉ lại; hoặc
d) Nếu cá nhân không được cấp chứng chỉ
lại, cho đến lúc cá nhân đáp ứng các yêu cầu để cấp chứng chỉ lại hoặc cấp chứng
chỉ ban đầu.
10.4. Đổi chứng chỉ
10.4.1. Trước khi hết thời
gian có hiệu lực lần thứ nhất, tổ chức cấp chứng chỉ có thể cấp chứng chỉ mới
thêm một thời hạn tương tự, với điều kiện là người có chứng chỉ cung cấp các bằng
chứng gồm các tài liệu về:
a) thoả mãn đầy đủ, trong 12 tháng trước
đó, các yêu cầu thị lực theo 7.2.1 a); và
b) tiếp tục thoả mãn các hoạt động nghề
nghiệp, liên quan tới việc cấp chứng chỉ mà không có gián đoạn đáng kể.
10.4.2. Nếu không đáp ứng được
tiêu chí 10.4.1 b) cho đổi chứng chỉ, cá nhân phải làm theo quy định cho việc cấp
chứng chỉ lại (xem 10.5).
10.5. Cấp chứng chỉ lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi hết thời gian có hiệu lực lần
thứ hai, hoặc ít nhất cứ 10 năm, cá nhân đã có chứng chỉ có thể được tổ chức cấp
chứng chỉ cấp lại, nếu cá nhân đáp ứng tiêu chuẩn 10.4.1 a) cho việc đổi chứng
chỉ và đáp ứng các điều kiện nếu có thể áp dụng được.
10.5.2. Bậc 1 và 2
Cá nhân hoàn thành tốt kiểm tra thực
hành và được đánh giá vẫn có năng lực để thực hiện công việc trong phạm vi của chứng
chỉ, tùy theo các điều sau:
a) Xem Phụ lục D về hướng dẫn chủ đề
có thể bao quát và trọng số phần trăm trong kiểm tra thực hành. Nếu cá nhân
không đạt tối thiểu 70 % điểm số cho mỗi mẫu được thử, cho phép hai lần thử lại
để kiểm tra cấp chứng chỉ lại trong thời hạn 12 tháng kể từ lần thử đầu tiên tại
kỳ kiểm tra cấp chứng chỉ lại;
b) Nếu không đạt trong hai lần thử lại
được phép, cá nhân sẽ không được cấp lại và để được cấp lại một lần nữa cho bậc,
lĩnh vực hay phương pháp, cá nhân phải đăng ký cho kỳ cấp chứng chỉ mới. Nếu cá
nhân có chứng chỉ còn hiệu lực trong một lĩnh vực khác thuộc cùng một phương
pháp, thì có thể được miễn kiểm tra chung.
10.5.3. Bậc 3
10.5.3.1. Cá nhân phải đệ trình
các bằng chứng về trình độ chuyên môn được khẳng định bởi:
a) thoả mãn các yêu cầu bậc 2 theo 10.5.2
về kiểm tra thực hành cũng như các yêu cầu bậc 3 theo 10.5.3.2 về kiểm tra viết
hoặc;
b) đáp ứng các yêu cầu theo 10.5.3.3 về
hệ thống tín chỉ đã được xây dựng (nếu hệ thống này được dùng trong sơ đồ cấp chứng
chỉ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.3.2. Việc hoàn thành tốt
kiểm tra viết do tổ chức cấp chứng chỉ điều hành:
a) Cá nhân phải hoàn thành tốt một kỳ
kiểm tra gồm ít nhất 20 câu hỏi về áp dụng phương pháp thử trong lĩnh vực liên
quan, chứng tỏ hiểu biết về các tiêu chuẩn hiện hành, các quy định, các điều kiện
kỹ thuật, công nghệ được sử dụng. Nêu cá nhân không đạt điểm số ít nhất là 70 %
trong kỳ kiểm tra cấp chứng chỉ lại, thì cho phép tối đa hai lần thử lại việc
kiểm tra xin cấp chứng chỉ lại. Thời gian để thực hiện tất cả lần thử là 12
tháng, ngoại trừ tổ chức cấp chứng chỉ cho phép kéo dài.
b) Nếu hai lần thử lại không đạt, cá
nhân không được cấp chứng chỉ lại, và để được cấp chứng chỉ lại cho lĩnh vực
đó, thì phải kiểm tra phương pháp chính thích ứng đạt kết quả.
10.5.3.3. Hoàn thành tốt các
yêu cầu về hệ thống tín chỉ do tổ chức cấp chứng chỉ đưa ra phù hợp với Phụ lục
F. Cá nhân đã đăng ký, nhưng không đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống tín chỉ
phải xin cấp chứng chỉ lại phù hợp với 10.5.3.1 a). Nếu không đạt trong lần thứ
đầu tiên để xin cấp chứng chỉ lại bằng kiểm tra, thì chỉ được thử lại một lần để
xin cấp chứng chỉ lại bằng kiểm tra trong phạm vi 12 tháng kể từ ngày đăng ký
xin cấp chứng chỉ lại thông qua hệ thống tín chỉ.
11. Hồ sơ
11.1. Tổ chức cấp chứng chỉ hoặc tổ chức
chuyên môn được uỷ quyền chịu trách nhiệm
a) Cập nhật danh sách tất cả cá nhân
đã được cấp chứng chỉ theo bậc, phương pháp NDT và lĩnh vực.
b) Hồ sơ riêng cho mỗi cá nhân còn
chưa được cấp chứng chỉ, ít nhất 5 năm kể từ ngày đăng ký.
c) Hồ sơ riêng cho mỗi cá nhân đã được
cấp chứng chỉ và cho từng cá nhân mà việc cấp chứng chỉ của họ có lỗi gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tài liệu kiểm tra như câu hỏi, câu
trả lời, mô tả mẫu kiểm tra, bản ghi chép, kết quả thử, quy trình viết và tờ
ghi cấp bậc;
- tư liệu về đổi chứng chỉ và cấp chứng
chỉ lại, bao gồm các bằng chứng về thị lực và hoạt động liên tục; và
- lý do về việc thu hồi chứng chỉ.
11.2. Hồ sơ phải được lưu
giữ trong các điều kiện thích hợp với độ an toàn và tin cậy chừng nào mà chứng
chỉ còn hiệu lực, và cho ít nhất một chu kỳ cấp chứng chỉ sau một lần hết hạn cấp
chứng chỉ.
12. Giới thiệu phương
pháp NDT hoặc lĩnh vực mới
12.1. Với sơ đồ cấp chứng
chỉ mới, hoặc khi một phương pháp hoặc lĩnh vực mới được thêm vào một sơ đồ cấp
chứng chỉ đã có, tổ chức cấp chứng chỉ có thể chỉ định tạm thời trong thời gian
không quá ba năm kể từ ngày thực hiện sơ đồ hoặc phương pháp/lĩnh vực mới, một
người có đủ trình độ chuyên môn làm kiểm tra viên với mục đích hướng dẫn, giám
sát và phân cấp việc kiểm tra trình độ chuyên môn. Khoảng thời gian 3 năm thực
hiện đó không được tổ chức cấp chứng chỉ sử dụng như là cách để xác nhận những
thí sinh không đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này về cấp chứng chỉ và trình
độ chuyên môn.
12.2. Người có đủ trình độ chuyên môn
phải
a) Có hiểu biết về nguyên lý NDT và những
hiểu biết cụ thể liên quan tới lĩnh vực công nghiệp.
b) Có kinh nghiệm nghề nghiệp trong việc
áp dụng NDT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Có thể giải thích các câu hỏi và kết
quả kiểm tra.
12.3. Trong hai năm, kể từ
ngày giữ cương vị đó, các kiểm tra viên sẽ được cấp chứng chỉ thỏa mãn các yêu
cầu cho việc cấp chứng chỉ lại được cho trong 10.5.3.1a).
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
LĨNH
VỰC
Khi tạo nên một lĩnh vực, tổ chức cấp
chứng chỉ có thể tiêu chuẩn hoá theo danh sách sau. Điều này không ngăn cản sự
phát triển thêm các lĩnh vực nhằm thoả mãn nhu cầu quốc gia.
a) Lĩnh vực sản phẩm
Bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Vật rèn (mọi loại vật rèn: vật liệu
sắt và không sắt);
3) Mối hàn (mọi loại mối hàn, kể cả mối
hàn hợp kim cho vật liệu sắt và không sắt);
4) Ống và ống dẫn (không hàn, có hàn,
vật liệu sắt và không sắt, bao gồm các sản phẩm phẳng cho việc chế tạo các ống
hàn);
5) Các sản phẩm gia công áp lực, trừ
các vật rèn (tấm, thanh, sợi).
b) Lĩnh vực công nghiệp
Tổ hợp một số lĩnh vực sản phẩm, bao gồm
tất cả hoặc một số sản phẩm hoặc vật liệu xác định (thí dụ vật liệu sắt và
không sắt, hoặc phi kim loại như sứ, chất dẻo, vật liệu tổng hợp):
1) Chế tạo;
2) Thử trước và đang hoạt động, bao gồm
cả chế tạo;
3) Bảo trì đường sắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tạo nên một lĩnh vực công nghiệp,
tổ chức cấp chứng chỉ quy định chính xác trên các ấn phẩm của mình phạm vi bao
quát của sản phẩm.
Một cá nhân được cấp chứng chỉ trong một
lĩnh vực công nghiệp cũng được coi như có chứng chỉ trong các lĩnh vực sản phẩm
riêng lẻ bao gồm trong lĩnh vực công nghiệp.
Việc cấp chứng chỉ lĩnh vực công nghiệp
có thể có giá trị cả ba bậc về năng lực trong mọi phương pháp NDT, hoặc có thể
giới hạn cho một phương pháp hoặc bậc cụ thể. Tuy nhiên, khi đã đặt kế hoạch,
phạm vi cấp chứng chỉ phải được ghi rõ trên chứng chỉ.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
BÁO CÁO CHÍNH CỦA MẪU THỬ
Mỗi báo cáo chính mẫu thử phải được kiểm
tra viên biên soạn và xác thực từ ít nhất 2 báo cáo độc lập từ các phép thử được
thực hiện bởi cá nhân có chứng chỉ bậc 2 và bậc 3 tương ứng, có ít nhất 2 năm
kinh nghiệm trong việc áp dụng phương pháp NDT sử dụng mẫu thử đó.
Các báo cáo thử độc lập dùng để biên
soạn báo cáo chính phải được giữ lại như bản ghi chép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo chính phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) Tên và biểu tượng của tổ chức cấp
chứng chỉ;
b) Số nhận dạng mẫu thử;
c) Loại sản phẩm;
d) Vật liệu;
e) Kích thước;
f) Để dùng cho phương pháp/kỹ thuật
NDT quy định;
g) Quy trình NDT (thiết bị, hiệu chuẩn/cài
đặt, điều kiện vận hành);
h) Những mất liên tục hiện có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Biên soạn từ các thử độc lập được
tiến hành (nhận dạng 2 người thử);
k) Kiểm tra viên xác nhận (tên, chữ
ký, số nhận dạng cá nhân duy nhất do tổ chức cấp chứng chỉ cấp) đề (ngày...).
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
CÁC MẪU THỬ BẬC 1 VÀ BẬC 2
Số lượng tối
thiểu và loại mẫu thử bậc 1 và 2 dùng cho kiểm tra thực
hành
Lĩnh vực sản phẩm
Phương pháp/bậc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UT2
RT1
RT2
ET1
ET2
MT1
MT2
PT1
PT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LT2
VT1
VT2
AT1
AT2
ST1
ST2
TT1
TT2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2+12 rs
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
1+2 ds
1
2
1+2 ds
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật rèn
2
2
-
-
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
1+2 ds
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1+2 ds
Mối hàn
2
2
2
2+12 rs
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
1+2 ds
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1+2 ds
1+2 ds
Ống và ống dẫn
2
2
2
2+12 rs
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
2
1+2 ds
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1+2 ds
1+2 ds
Sản phẩm gia công
áp lực
2
2
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1+2 ds
1+2 ds
- Khi việc kiểm tra đòi hỏi thử nhiều
diện tích hoặc thể tích, thì diện tích hoặc thể tích thứ hai hoặc bất
kỳ diện tích hoặc thể tích tiếp
sau nào phải khác nhau về tính chất, thí dụ dạng sản phẩm, đặc tính kỹ thuật vật
liệu, hình dạng kích thước của loại mất liên tục so với các sản phẩm đã thử
trước đó.
- Với kiểm tra RT, các thí sinh bậc
1 và bậc 2 phải chụp bức xạ ít nhất hai thể tích trừ trường hợp thí sinh bậc
2 đã có chứng chỉ bậc 1, trong đó ít nhất một thể tích được chụp bức xạ.
- Với kiểm tra LT bao gồm cả thay đổi
áp suất và khí đánh dấu, ít nhất một thể tích được thử cho mỗi loại.
- Với kiểm tra AT, chỗ mất liên tục
có thể thay bằng nguồn nhân tạo, thí sinh bậc 1 phải chứng tỏ khả năng lắp đặt
thiết bị, thử độ nhạy của chúng và ghi dữ liệu thử. Thí sinh bậc 2 phải chứng
tỏ khả năng giải trình và đánh giá ít nhất hai tập hợp dữ liệu thử đã ghi trước
đó.
Lĩnh vực công nghiệp (gồm hai
hoặc nhiều sản phẩm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử phải đại diện cho mọi sản
phẩm hoặc phải được kiểm tra viên chọn một cách ngẫu nhiên từ các sản phẩm tạo
nên lĩnh vực.
Để giải trình phim bức xạ, số phim bức
xạ được giải trình phải không ít hơn 8 cho mỗi lĩnh vực sản phẩm liên quan,
bao gồm trong lĩnh vực công nghiệp.
CHÚ THÍCH: Với các hướng dẫn mẫu thử
xem [3] trong thư mục tài liệu tham khảo.
rs: ảnh bức xạ
ds: tập dữ liệu
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
TRỌNG SỐ KIỂM TRA THỰC HÀNH BẬC 1 VÀ BẬC 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chủ đề
Bậc 1
%
Bậc 2
%
Phần 1: Hiểu biết về
dụng cụ NDT
a) Kiểm tra hệ thống điều khiển và
chức năng
b) Thử lại việc cài đặt
Tổng cộng
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
5
5
10
Phần 2: Áp dụng
phương pháp NDT
a) Chuẩn bị mẫu thử (thí dụ trạng
thái bề mặt) kể cả kiểm tra bằng mắt
b) Với bậc 2, lựa chọn kỹ thuật NDT
và xác định các điều kiện vận hành
c) Cài đặt dụng cụ NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các quy trình trước thử (thí dụ
khử từ, làm sạch, duy tu)
Tổng cộng
5
N/A
15
10
5
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
7
5
5
1
20
Phần 3: Phát hiện
chỗ mất liên tục và lập báo cáoa
a) Phát hiện chỗ mất liên tục bắt buộc
phải báo cáo
b) Đặc trưng hoá (loại, vị trí, sự định
hướng, kích thước biểu kiến, v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Sản phẩm của báo cáo thử
Tổng cộng
20
15
N/A
10
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
15
10
55
Phần 4: Viết hướng
dẫn NDT (thí sinh bậc 2)b
a) Lời nói đầu (phạm vi áp dụng, tài
liệu tham khảo) tình trạng và cho phép
b) Nhân sự
c) Dụng cụ cần dùng kể cả cài đặt
d) Sản phẩm (mô tả hoặc vẽ, gồm cả
vùng quan tâm và mục đích thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Hướng dẫn chi tiết để áp dụng khi
thử
g) Ghi và phân loại kết quả thử
h) Báo cáo kết quả
Tổng cộng c
-
1
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
2
1
15
Tổng cấp bậc tổng
thể cho mẫu thử thực nghiệm
100
100
a Một thí
sinh không đạt về báo cáo mất liên tục quy định trong báo cáo chính mẫu thử
là "bắt buộc với thí sinh khi báo cáo", khi thực hiện thử trong điều
kiện quy định trong báo cáo chính bị điểm không cho phần 3 của kiểm tra thực
hành liên quan tới mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Để đạt, thí
sinh phải hoàn thành không ít hơn 75 % phần viết hướng dẫn NDT, nghĩa là 10,5
điểm từ 15,0 điểm được phép.
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
TRỌNG SỐ CỦA KIỂM TRA QUY TRÌNH NDT BẬC 3
Hướng dẫn về
trọng số tính theo %
Chủ đề
% cực đại
Phần 1: Vấn đề
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm soát tài liệu
c) Tài liệu viện dẫn và thông tin phụ
thêm
Tổng phần 1
2
2
4
8
Phần 2: Cá nhân NDT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 3: Vật liệu
yêu cầu để tiến hành thử
a) Thiết bị NDT chính (bao gồm việc
xác định tình trạng hiệu chuẩn, kiểm tra khả năng làm việc trước khi thử)
b) Thiết bị phụ trợ (khối đối chứng
và khối hiệu chuẩn, vật liệu tiêu hao, thiết bị đo, dụng cụ trợ giúp nhìn,
v.v...)
Tổng phần 3
2
10
10
20
Phần 4: Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả diện tích hoặc thể tích sẽ
thử, gồm dữ liệu tham chiếu
c) Tìm chỗ mất liên tục
Tổng phần 4
1
1
3
5
Phần 5: Thực hiện
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cài đặt dụng cụ
c) Tiến hành thử (bao gồm tham chiếu
các hướng dẫn NDT)
d) Đặc trưng hoá các chỗ mất liên tục
Tổng phần 5
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 6: Tiêu chí chấp
nhận
7
Phần 7: Quy trình
sau thử
a) Xếp đặt các sản phẩm sai hỏng
(dán nhãn, phân loại)
b) Khôi phục lại các lớp bảo vệ (nếu
có yêu cầu)
Tổng phần 7
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 8: Soạn báo
cáo thử
5
Phần 9: Trình bày tổng
thể
10
Tổng cộng
100
PHỤ
LỤC F
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hệ thống này, thí sinh bậc 3 cần
thu được tín chỉ trong thời gian 5 năm trước khi xin cấp chứng chỉ lại trong những
hoạt động NDT khác nhau dưới đây. Các giới hạn được đặt ra cho số điểm tối đa cần
đạt được trong mỗi năm, và bất cứ hoạt động nào trong 5 năm để đảm bảo các hoạt
động được trải đều.
Đề mục
Hoạt động
Điểm cho mỗi
đề mục (hoặc nhiệm vụ)
Điểm tối đa
cho 1 năm, 1 đề mục
Điểm tối
thiểu trong 5 năm 1 đề mục
Điểm tối đa
trong 5 năm 1 đề mục
1
Hội viên hội NDT, tham dự hội thảo,
hội đàm, hội nghị và/hoặc lớp về NDT và khoa học, kỹ thuật liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
-
10
2.1
Tham gia và đóng góp vào các cuộc gặp
gỡ của các nhóm hoặc uỷ ban làm việc liên quan đến NDT
1
8
-
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người chủ trì các cuộc gặp gỡ của
các nhóm làm việc liên quan đến NDT hoặc uỷ ban
1
8
-
20
3
Nghiên cứu liên quan đến NDT hoặc
đóng góp khoa học/kỹ thuật vào các công bố
3
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
4
Hướng dẫn đào tạo NDT (trong 2 giờ)
và/hoặc kiểm tra NDT (mỗi lần kiểm tra)
1
10
-
30
5
Chịu trách nhiệm trong một cơ sở
NDT, trung tâm đào tạo hoặc cơ sở kiểm tra NDT (cho mỗi năm đầy đủ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-
50
6
Phát triển nghề nghiệp với một phần
kiểm tra
10
20
20a
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài việc đăng ký cấp chứng chỉ lại,
thí sinh cần trình giấy tờ đáp ứng tiêu chuẩn ghi trong bảng này, cụ thể như sau:
- Chứng từ được xác nhận là hội viên
hội NDT hoặc tham dự các sự kiện liên quan theo mục 1.
- Công việc đã làm và danh sách các
lần tham dự hội họp theo 2.1 và 2.2.
- Tóm tắt nghiên cứu và phát triển và
hoặc bản sao tài liệu khoa học kỹ thuật công bố theo mục 3. Nếu có nhiều hơn
một tác giả, tác giả chính sẽ quy định điểm cho các tác giả khác.
- Bảng tổng kết các kỳ thi và đào tạo
theo mục 4.
- Cho mỗi chứng chỉ, bằng chứng về
hoạt động chuyên môn hàng năm theo mục 5.
- Cho mỗi chứng chỉ, giấy chứng nhận
thử thực hành có kết quả theo mục 6. Phần kiểm tra gồm thử thực hành có kết
quả về mẫu thử có liên quan tại trung tâm thi được chấp nhận bởi tổ chức cấp
chứng chỉ. 10 điểm dành cho thử nghiệm thành công một mẫu thử.
a Không áp dụng
với người có chứng chỉ bậc 3 có đồng thời chứng chỉ bậc 2 trong cùng một phạm
vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ANSI/ASNT CP-189 : 2001, American
National Standard for Qualification and Certification of
Non- destructive Testing Personnel, Appendix B, Training Outlines and References.
American Society for Non-destructive Testing Inc, P.O. Box 28518, Columbus, OH
43228-0518 USA, Tel: (+1)614- 274-6003, Fax: (+) 614- 274-6899 (Tiêu chuẩn
quốc gia Mỹ về trình độ chuyên môn và cấp chứng chỉ cho nhân viên thử không phá
huỷ).
[2] IAEA.TECDOC-
628/Rev.1 : 2002, Training Guidelines in Non- destructive Testing Techniques.
INIS Clearinghouse, Intemationl Atomic Energy Agency, P.O.Bo 100, Wagramer
Strasse 5, A- 1400 Vienna, Austria (Hướng dẫn đào tạo kỹ thuật thử không
phá huỷ).
[3] EFNDT/S/02, Specification for
Practical Examination Specimens. European Cetification Process (ECP) document,
issue 1 rev. E23, September 2001. European Federation for Non-Destructive
Testing (EFNDT) Secretariat at BINDT, 1 September Parade, NN1 5AA Northampton
(United Kingdom). e-mail: enquiries@bindt.org: web: http://www.bindt.org (Yêu cầu kỹ thuật
đối với mẫu kiểm tra thực hành).