TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6450
: 1998
ISO/IEC
GUIDE 2 : 1996
TIÊU
CHUẨN HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CÓ LIÊN QUAN - THUẬT NGỮ CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA
Standardization and related activities - General
vocabulary
Lời nói đầu
TCVN 6450 : 1998 hoàn toàn tương đương với
ISO/IEC Guide 2 : 1996.
TCVN 6450 : 1998 do tiểu ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/SC 4 - 1997 Vấn đề chung của tiêu chuẩn hóa biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường ban hành.
Chú thích - Bản in lần thứ nhất của
Guide 2 do Ủy ban kinh tế Châu Âu của Liên hiệp quốc (UN/ECE) biên soạn
với sự tư vấn của ISO và được ISO xuất bản năm 1976, trước hết nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho công việc của Ủy ban đó trong việc xóa bỏ rào cản trong
thương mại quốc tế do không có sự hài hòa tiêu chuẩn hoặc do việc áp dụng không
thỏa đáng các tiêu chuẩn ở cấp quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên nhân chính của công việc này là yêu
cầu từ UN/ECE về việc cấp bách thay thế toàn diện ISO Guide 2 có tính đến hàng
loạt vấn đề cụ thể nảy sinh tại các Hội nghị các quan chức chính phủ chịu trách
nhiệm về chính sách tiêu chuẩn hóa của UN/ECE, cũng như các thuật ngữ do Nhóm
công tác về xây dựng của UN/ECE soạn thảo. Hơn nữa ISO cũng xuất bản ngày
càng nhiều các hướng dẫn về chính sách và thủ tục trong lĩnh vực tiêu chuẩn
hóa, một số phối hợp cùng IEC. Nhằm tránh mâu thuẫn về thuật ngữ, cần phải
thiết lập sự thông hiểu các khái niệm cơ bản và cung cấp những thuật ngữ và
định nghĩa rõ ràng. Kết quả của công việc trên là Bản in lần thứ năm năm
1986, là xuất bản phẩm chung đầu tiên của ISO và IEC.
Bản in lần thứ sáu (năm 1991) bao gồm
các sửa đổi liên quan đến các vấn đề cụ thể do các thành viên ISO và IEC đưa
ra, cũng như các yêu cầu của Hiệp định chung về thuế quan và thương mại
(GATT), của UN/ECE và các đề nghị của ISO/CASCO.
Bản in lần thứ bảy (năm 1996) giữ
nguyên cấu trúc của những bản in trước và phân nhóm những khái niệm có liên
quan vào những tiêu đề chung. Vì vậy các điều từ 1 đến 11 liên quan đến tiêu
chuẩn hóa, đi từ chung nhất đến các nội dung/ khía cạnh cụ thể hơn. Tương tự,
các định nghĩa và thuật ngữ nêu trong các điều mới thay thế từ 12 đến 17 bao
gồm các khái niệm về đánh giá xác nhận sự phù hợp. Các điều cuối này được sửa
đổi theo các kiến nghị của ISO/CASCO nhằm phản ánh sự phát triển gần đây trong
hoạt động đánh giá xác nhận sự phù hợp, và đã được các cơ quan quốc gia của ISO
và IEC chấp thuận năm 1994. Chúng không nhằm mục đích cung cấp một sự phân loại
đầy đủ, toàn diện, nhưng cụ thể là, bao gồm các khái niệm có liên quan đến
trình tự điển hình như sau:
a) xác định các đặc tính của sản phẩm, quá
trình hoặc dịch vụ (điều 13);
b) so sánh các đặc tính với các yêu cầu đã
định, nghĩa là đánh giá sự phù hợp (điều 14);
c) đảm bảo sự phù hợp, thí dụ bằng công bố
của người cung ứng hoặc bằng chứng nhận (điều 15).
Lời giới thiệu
Các nguyên tắc chung về thuật ngữ học để
hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn này có từ năm 1986 do Ban kỹ thuật ISO/TC 37, Thuật
ngữ học (nguyên tắc và phối hợp) biên soạn. Các thuật ngữ biểu thị các khái
niệm cụ thể hơn nhìn chung có thể được hình thành bằng cách kết hợp các thuật
ngữ biểu thị các khái niệm chung hơn. Các thuật ngữ chung, vì vậy giống như là
các "viên gạch blốc xây dựng" và việc lựa chọn các thuật ngữ và việc
soạn thảo các định nghĩa đã dựa trên cách tiếp cận này. Theo cách này, các
thuật ngữ bổ sung có thể được hình thành dễ dàng. Ví dụ, thuật ngữ tiêu
chuẩn an toàn có thể được định nghĩa là tiêu chuẩn (3.2) liên quan
tới sự không có rủi ro gây thiệt hại không thể chấp nhận được (định nghĩa tính
an toàn trong 2.5).
Các từ đặt trong ngoặc đơn (…) trong một số
thuật ngữ có thể được lược bỏ nếu không dẫn đến sự hiểu lầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chú thích đối với một số định nghĩa nhằm
mục đích làm rõ hơn, giải thích hoặc đưa ra các ví dụ để tạo thuận lợi thông
hiểu hơn các khái niệm đề cập. Trong một số trường hợp các chú thích có thể
khác nhau đối với các ngôn ngữ khác nhau vì lý do ngôn ngữ, hoặc có thể đưa ra
các chú thích bổ sung.
Trong khoa học và công nghệ, từ tiếng Anh
"standard" được sử dụng với hai nghĩa khác nhau: nghĩa thứ nhất như
là tài liệu quy chuẩn định nghĩa trong 3.2 (trong tiếng Việt là
"tiêu chuẩn", tiếng Pháp là "norme", tiếng Nga là "стандарт")
và nghĩa thứ hai như là "chuẩn đo lường" trong tiếng Việt
("étalon" trong tiếng Pháp, "этапон” trong tiếng Nga). Trong
tiêu chuẩn này đề cập đến nghĩa thứ nhất. Nghĩa thứ hai được đề cập trong TCVN
6165 : 1996 (VIM : 1993).
Chú thích - Trong khi ISO và IEC cùng nhau
đóng góp tích cực cho hoạt động tiêu chuẩn hóa quốc tế, bao trùm một phạm vi
rộng lớn, chủ yếu là các nội dung kỹ thuật, thì khái niệm tiêu chuẩn hóa vượt
ra khỏi phạm vi hoạt động của các tổ chức đó. Nhằm phục vụ mục đích của ISO và
IEC, định nghĩa tiêu chuẩn hóa (1.1) cần được xem xét cùng với định nghĩa tiêu
chuẩn (3.2) và thỏa thuận (1.7).
TIÊU CHUẨN HÓA VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG CÓ LIÊN QUAN - THUẬT NGỮ CHUNG VÀ ĐỊNH NGHĨA
Standardization and
related activities - General vocabulary
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các thuật ngữ chung
và định nghĩa về tiêu chuẩn hóa và các hoạt động có liên quan, thể hiện một cách
cô đọng các nguyên tắc lý luận và thực tiễn của tiêu chuẩn hóa, chứng nhận và
công nhận phòng thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này không lặp lại các định nghĩa
cho các thuật ngữ đã nêu trong các tiêu chuẩn về thuật ngữ chung khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các thuật ngữ chung và cơ bản của đo lường
học quy định trong TCVN 6165 : 1996 (VIM : 1993).
2 Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ và định
nghĩa được thể hiện bằng bốn ngôn ngữ Việt, Anh, Pháp, Nga.
1 Tiêu chuẩn hóa
1.1
Tiêu chuẩn hóa
là một hoạt động thiết lập các điều khoản
để sử dụng chung và lặp đi lặp lại đối với những vấn đề thực tế hoặc tiềm ẩn,
nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một khung cảnh nhất định.
Chú thích
1 Cụ thể, hoạt động này bao gồm quá trình xây
dựng, ban hành và áp dụng tiêu chuẩn.
2 Lợi ích quan trọng của tiêu chuẩn hóa là
nâng cao mức độ thích ứng của sản phẩm, quá trình và dịch vụ với những mục đích
đã định, ngăn ngừa rào cản trong thương mại và tạo thuận lợi cho sự hợp tác về
khoa học, công nghệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng tiêu chuẩn hóa
là chủ đề (đối tượng) được tiêu chuẩn hóa.
Chú thích
1 Khái niệm "sản phẩm, quá trình hoặc
dịch vụ" được đề cập trong tiêu chuẩn này biểu thị đối tượng tiêu chuẩn
hóa với nghĩa rộng và phải được hiểu như nhau và bao gồm ví dụ là: bất kỳ
nguyên liệu, cấu kiện, thiết bị, hệ thống, sự kết nối, nghi thức, thủ tục, chức
năng, phương pháp hoặc hoạt động.
2 Tiêu chuẩn hóa có thể chỉ hạn chế
trong một vài nội dung/khía cạnh cụ thể của một đối tượng nào đó. Ví dụ: đối
với giấy, kích cỡ và độ bền có thể được tiêu chuẩn hóa riêng rẽ.
1.3
Lĩnh vực tiêu chuẩn hóa
là tập hợp các đối tượng tiêu chuẩn hóa
có liên quan với nhau.
Chú thích - Ví dụ lĩnh vực tiêu chuẩn hóa có
thể là: kỹ thuật, vận tải, nông nghiệp, đại lượng và đơn vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực trạng phát triển kỹ thuật
là trình độ năng lực kỹ thuật tại một thời
điểm nhất định liên quan đến sản phẩm, quá trình và dịch vụ, dựa trên những
thành tựu vững chắc tương ứng tích lũy được của khoa học, công nghệ và kinh
nghiệm.
1.5
Quy tắc kỹ thuật được thừa nhận
là điều khoản kỹ thuật được đa số các
chuyên gia đại diện thừa nhận là phản ánh thực trạng phát triển kỹ thuật.
Chú thích - Một tài liệu quy chuẩn về
một đối tượng kỹ thuật sẽ được coi là quy tắc kỹ thuật được thừa nhận tại
thời điểm ban hành, nếu nó được các bên hữu quan cộng tác xây dựng theo thủ tục
thảo luận, tư vấn và thỏa thuận.
1.6
Cấp tiêu chuẩn hóa
là quy mô tham gia vào hoạt động tiêu
chuẩn hóa xét về khía cạnh địa lý, chính trị hoặc kinh tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn hóa quốc tế
là tiêu chuẩn hóa được mở rộng cho các
cơ quan tương ứng của tất cả các nước tham gia.
1.6.2
Tiêu chuẩn hóa khu vực
là tiêu chuẩn hóa được mở rộng cho các
cơ quan tương ứng của các nước chỉ trong một khu vực địa lý, chính trị
hoặc kinh tế trên thế giới tham gia.
1.6.3
Tiêu chuẩn hóa quốc gia
là tiêu chuẩn hóa được tiến hành ở cấp
một quốc gia riêng biệt.
Chú thích - Trong một quốc gia hoặc một đơn
vị lãnh thổ của quốc gia, tiêu chuẩn hóa cũng có thể được tiến hành ở cấp ngành
hoặc bộ, địa phương, hiệp hội, công ty, nhà máy, phân xưởng và văn phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn hóa lãnh thổ hành chính
là tiêu chuẩn hóa được tiến hành ở cấp
một đơn vị lãnh thổ của một quốc gia.
Chú thích - Trong một quốc gia hoặc một đơn
vị lãnh thổ của quốc gia, tiêu chuẩn hóa cũng có thể được tiến hành ở cấp ngành
hoặc bộ, địa phương, hiệp hội, công ty, nhà máy, phân xưởng và văn phòng.
1.7
Thỏa thuận
là sự đồng ý chung được thể hiện ở chỗ không
có sự đối lập nghiêm trọng của bất kỳ một bộ phận quan trọng nào trong số các
bên hữu quan đối với những vấn đề cốt yếu và thể hiện thông qua một quá trình
mà mọi quan điểm của các bên hữu quan đều được xem xét và tất cả các tranh chấp
được dung hòa.
Chú thích - Thỏa thuận không nhất thiết phải
nhất trí hoàn toàn.
2 Mục đích tiêu chuẩn
hóa
Chú thích - Những mục đích chung của tiêu
chuẩn hóa đã nêu trong định nghĩa ở 1.1. Tiêu chuẩn hóa có thể có thêm một hoặc
nhiều mục đích cụ thể làm cho sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ phù hợp với mục
đích của chúng. Những mục đích này có thể (nhưng không hạn chế) là: kiểm
soát sự đa dạng, tính sử dụng, tính tương thích, tính đổi lẫn,
bảo vệ sức khỏe, tính an toàn, bảo vệ môi trường, bảo vệ sản
phẩm, thông hiểu, cải thiện các chỉ tiêu kinh tế, thương mại. Những mục
đích trên có thể trùng lặp nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính thỏa dụng
là khả năng của sản phẩm, quá trình hoặc dịch
vụ đáp ứng được những mục đích đề ra trong những điều kiện nhất định.
2.2
Tính tương thích
là khả năng của sản phẩm, quá trình hoặc dịch
vụ có thể dùng cùng nhau trong những điều kiện nhất định để đáp ứng những yêu
cầu tương ứng mà không gây ra những tác động tương hỗ không thể chấp nhận
được.
2.3
Tính đổi lẫn
là khả năng của một sản phẩm, quá trình hoặc
dịch vụ được sử dụng để thay thế cho một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ khác
nhưng vẫn đáp ứng những yêu cầu tương tự.
Chú thích - Về mặt chức năng, tính đổi lẫn
này được gọi là "tính đổi lẫn chức năng", còn về mặt kích thước thì
gọi là "tính đổi lẫn kích thước".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm soát sự đa dạng
là sự lựa chọn một số lượng tối ưu các kích
cỡ hay chủng loại của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ nhằm đáp ứng được những
nhu cầu đang thịnh hành.
Chú thích - Kiểm soát sự đa dạng thông thường
liên quan tới việc giảm bớt sự đa dạng.
2.5
Tính an toàn
là sự không có những rủi ro gây thiệt hại
không thể chấp nhận được.
Chú thích - Trong tiêu chuẩn hóa, tính
an toàn của sản phẩm, quá trình và dịch vụ thường được xem xét theo quan điểm
đạt được sự cân bằng tối ưu của hàng loạt yếu tố kể cả các yếu tố phi kỹ thuật,
như hành vi của con người, làm giảm bớt tới mức chấp nhận được những rủi ro gây
thiệt hại cho con người và hàng hóa.
2.6
Bảo vệ môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7
Bảo vệ sản phẩm
là việc giữ cho sản phẩm chống lại tác động
của khí hậu hoặc những điều kiện bất lợi khác trong thời gian sử dụng, vận
chuyển hoặc bảo quản.
3 Tài liệu quy chuẩn
3.1
Tài liệu quy chuẩn
là tài liệu đề ra các quy tắc, hướng dẫn hoặc
đặc tính đối với những hoạt động hoặc những kết quả của chúng.
Chú thích
1 Thuật ngữ "tài liệu quy chuẩn" là
một thuật ngữ chung bao gồm các tài liệu như các tiêu chuẩn, qui định kỹ thuật,
quy phạm thực hành và văn bản pháp quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Những thuật ngữ để chỉ các dạng tài liệu
quy chuẩn khác nhau được xác định căn cứ vào việc xem xét tài liệu và nội dung
của nó như là một thực thể nguyên vẹn.
3.2
Tiêu chuẩn
là tài liệu được thiết lập bằng cách thỏa
thuận và do một cơ quan được thừa nhận phê duyệt nhằm cung cấp những
quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động để sử
dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một
khung cảnh nhất định.
Chú thích - Tiêu chuẩn phải được dựa trên các
kết quả vững chắc của khoa học, công nghệ và kinh nghiệm, và nhằm đạt được lợi
ích tối ưu cho cộng đồng.
3.2.1 Tiêu chuẩn phổ cập rộng rãi
Chú thích - Để phù hợp với vai trò là tiêu
chuẩn, với tính phổ cập rộng rãi, với việc sửa đổi và thay thế
cần thiết để theo kịp thực trạng phát triển kỹ thuật, các tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia và tiêu
chuẩn vùng phải là các quy tắc kỹ thuật được thừa nhận.
3.2.1.1
Tiêu chuẩn quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2
Tiêu chuẩn khu vực
là tiêu chuẩn được một tổ chức hoạt
động tiêu chuẩn hóa khu vực / tổ chức tiêu chuẩn khu vực chấp nhận
và phổ cập rộng rãi.
3.2.1.3
Tiêu chuẩn quốc gia
là tiêu chuẩn được cơ quan tiêu
chuẩn quốc gia chấp nhận và phổ cập rộng rãi.
3.2.1.4
Tiêu chuẩn lãnh thổ hành chính
là tiêu chuẩn được chấp nhận ở cấp đơn
vị lãnh thổ của một quốc gia và phổ cập rộng rãi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Tiêu chuẩn cũng có thể
được chấp nhận ở các cấp khác, ví dụ tiêu chuẩn ngành và tiêu chuẩn công ty.
Những tiêu chuẩn này có thể được áp dụng trong phạm vi một số nước.
3.3
Tiêu chuẩn tạm thời
là tài liệu được cơ quan hoạt động tiêu
chuẩn hóa tạm thời chấp nhận và phổ cập rộng rãi nhằm thu thập những kinh
nghiệm cần thiết thông qua việc áp dụng chúng, trên cơ sở đó xây dựng
thành tiêu chuẩn.
3.4
Qui định kỹ thuật
là tài liệu mô tả những yêu cầu kỹ
thuật mà một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ phải thỏa mãn.
Chú thích
1 Quy định kỹ thuật khi cần thiết phải chỉ
dẫn các thủ tục để xác định những yêu cầu đưa ra có được đáp ứng hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Quy phạm thực hành
là tài liệu đưa ra hướng dẫn thực hành hoặc
các thủ tục cho việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc sử dụng thiết
bị, công trình hoặc sản phẩm.
Chú thích - Một quy phạm thực hành có thể là
một tiêu chuẩn, một phần của tiêu chuẩn hoặc một văn bản độc lập với
tiêu chuẩn.
3.6
Văn bản pháp quy
là tài liệu đưa ra những quy tắc pháp lý bắt
buộc và được một cơ quan thẩm quyền chấp nhận.
3.6.1
Văn bản pháp quy kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Một văn bản pháp quy kỹ thuật có
thể được kèm theo một hướng dẫn kỹ thuật nhằm chỉ rõ những cách thức để thỏa
mãn những yêu cầu của văn bản pháp quy, nghĩa là điều khoản hướng dẫn thực
hiện.
4 Các cơ quan chịu
trách nhiệm về tiêu chuẩn và văn bản pháp quy
4.1 Cơ quan
là một thực thể hành chính hoặc pháp lý có cơ
cấu và nhiệm vụ cụ thể.
Chú thích - Ví dụ cơ quan có thể là các tổ
chức, cơ quan thẩm quyền, công ty, đơn vị cơ sở.
4.2
Tổ chức
là cơ quan hình thành theo quy chế thành viên
mà thành viên là các cơ quan khác hoặc các cá nhân, có điều lệ và bộ máy quản
trị riêng.
4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là cơ quan có các hoạt động được thừa
nhận trong lĩnh vực tiêu chuẩn hóa.
4.3.1
Tổ chức hoạt động tiêu chuẩn hóa khu vực
là tổ chức hoạt động tiêu chuẩn hóa mà
quy chế thành viên mở rộng cho cơ quan quốc gia tương ứng của các nước
chỉ trong một khu vực địa lý, chính trị hoặc kinh tế tham gia.
4.3.2
Tổ chức hoạt động tiêu chuẩn hóa quốc tế
là tổ chức tiêu chuẩn hóa mà quy chế
thành viên mở rộng cho cơ quan quốc gia tương ứng của tất cả các nước
tham gia.
4.4
Cơ quan tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Cơ quan tiêu chuẩn có thể còn có
nhiều chức năng chủ yếu khác nữa.
4.4.1
Cơ quan tiêu chuẩn quốc gia
là cơ quan tiêu chuẩn được thừa nhận ở
cấp quốc gia và có quyền là thành viên quốc gia của các tổ chức tiêu chuẩn
quốc tế và khu vực tương ứng.
4.4.2
Tổ chức tiêu chuẩn khu vực
là tổ chức tiêu chuẩn mà quy chế thành
viên mở rộng cho cơ quan quốc gia tương ứng của các nước chỉ trong một
khu vực địa lý, chính trị hoặc kinh tế tham gia.
4.4.3
Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
Cơ quan thẩm quyền
là cơ quan có quyền lực theo luật
định.
Chú thích - Cơ quan thẩm quyền có thể là cơ
quan khu vực, quốc gia hoặc địa phương.
4.5.1
Cơ quan lập quy
là cơ quan thẩm quyền có trách nhiệm
trong việc xây dựng hoặc chấp nhận các văn bản pháp quy.
4.5.2
Cơ quan hành pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Cơ quan hành pháp có thể hoặc
không phải là cơ quan lập quy.
5 Loại tiêu chuẩn
Chú thích - Các thuật ngữ và định nghĩa sau
đây không nhằm mục đích cung cấp một sự phân loại có hệ thống hoặc danh sách
đầy đủ về các loại tiêu chuẩn. Ở đây chỉ nêu ra một số loại thông dụng.
Chúng không phủ định nhau, ví dụ, một tiêu chuẩn sản phẩm có thể bao gồm
tiêu chuẩn thử nghiệm, nếu nó có đề cập đến các phương pháp thử
các đặc tính của sản phẩm đó.
5.1
Tiêu chuẩn cơ bản
là tiêu chuẩn bao trùm một phạm vi
rộng hoặc chứa đựng những điều khoản chung cho một lĩnh vực cụ thể.
Chú thích - Tiêu chuẩn cơ bản có thể có chức
năng như một tiêu chuẩn được áp dụng trực tiếp hoặc làm cơ sở cho những tiêu
chuẩn khác.
5.2
Tiêu chuẩn thuật ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Tiêu chuẩn thử nghiệm
là tiêu chuẩn liên quan đến những phương
pháp thử, đôi khi có kèm theo các điều khoản khác liên quan đến thử
nghiệm, ví dụ như lấy mẫu, sử dụng phương pháp thống kê, trình tự các phép
thử.
5.4
Tiêu chuẩn sản phẩm
là tiêu chuẩn quy định những yêu
cầu mà một sản phẩm hoặc một nhóm sản phẩm phải thỏa mãn nhằm tạo ra tính
thỏa dụng của sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm đó.
Chú thích
1 Một tiêu chuẩn sản phẩm ngoài những yêu cầu
về tính thỏa dụng có thể trực tiếp hoặc gián tiếp quy định thêm những nội dung
về thuật ngữ, lấy mẫu, thử nghiệm, bao gói, ghi nhãn và đôi khi cả những yêu
cầu đối với quá trình sản xuất.
2 Một tiêu chuẩn sản phẩm có thể toàn diện
hoặc không toàn diện, tùy thuộc vào tiêu chuẩn đó có quy định toàn bộ hoặc chỉ
một số những yêu cầu cần thiết hay không. Theo khía cạnh này, một tiêu chuẩn
sản phẩm có thể phân ra các tiêu chuẩn khác nhau, như tiêu chuẩn về kích thước,
vật liệu và tiêu chuẩn kỹ thuật phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quá trình
là tiêu chuẩn quy định những yêu
cầu mà một quá trình phải thỏa mãn, nhằm tạo ra tính thỏa dụng của
quá trình đó.
5.6
Tiêu chuẩn dịch vụ
là tiêu chuẩn quy định những yêu
cầu mà một dịch vụ phải thỏa mãn, nhằm tạo ra tính thỏa dụng của
dịch vụ đó.
Chú thích - Tiêu chuẩn dịch vụ có thể được
xây dựng trong các lĩnh vực như: giặt là, quản lý khách sạn, vận tải, dịch vụ
xe, viễn thông, bảo hiểm, ngân hàng, thương mại.
5.7
Tiêu chuẩn tương thích
là tiêu chuẩn quy định những yêu
cầu có liên quan đến tính tương thích của các sản phẩm hoặc các hệ
thống tại các nơi chúng tiếp nối với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn danh mục đặc tính
là tiêu chuẩn nêu danh mục các đặc
tính mà các giá trị hoặc dữ liệu khác của các đặc tính đó sẽ được quy định cụ
thể cho một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ.
Chú thích - Điển hình là, một số tiêu chuẩn
cung cấp danh mục các đặc tính để cho người bán hàng công bố các giá trị hoặc
dữ liệu, một số tiêu chuẩn khác cho người đặt mua công bố.
6 Hài hòa tiêu chuẩn
Chú thích - Các văn bản pháp quy kỹ thuật
có thể được hài hòa như những tiêu chuẩn. Các thuật ngữ và định nghĩa
tương ứng được tạo ra bằng cách thay các chữ "tiêu chuẩn" bằng các
chữ "quy định kỹ thuật" trong các định nghĩa từ 6.1 đến 6.9 và thay
các chữ "cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa" bằng các chữ "cơ
quan thẩm quyền" trong định nghĩa 6.1.
6.1
Tiêu chuẩn hài hòa
Tiêu chuẩn tương đương
là những tiêu chuẩn về cùng một đối
tượng do các cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa khác nhau xét duyệt nhằm
tạo ra tính đổi lẫn cho các sản phẩm, quá trình và dịch vụ, hoặc tạo ra
sự thông hiểu lẫn nhau về các kết quả thử nghiệm hoặc các thông tin được cung
cấp theo những tiêu chuẩn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Tiêu chuẩn thống nhất
là những tiêu chuẩn hài hòa có nội
dung giống nhau hoàn toàn, nhưng có cách trình bày khác nhau.
6.3
Tiêu chuẩn đồng nhất
là những tiêu chuẩn hài hòa giống nhau
hoàn toàn cả về nội dung và cách trình bày.
Chú thích
1 Ký hiệu các tiêu chuẩn có thể khác nhau.
2 Nếu dùng nhiều ngôn ngữ khác nhau, các tiêu
chuẩn này là các bản chuyển dịch chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn hài hòa quốc tế
là những tiêu chuẩn được hài hòa với
một tiêu chuẩn quốc tế.
6.5
Tiêu chuẩn hài hòa khu vực
là những tiêu chuẩn được hài hòa với
một tiêu chuẩn khu vực.
6.6
Tiêu chuẩn hài hòa đa phương
là những tiêu chuẩn được hài hòa giữa
hơn hai cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa.
6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là những tiêu chuẩn được hài hòa giữa
hai cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa.
6.8
Tiêu chuẩn tiệm cận đơn phương
là tiêu chuẩn tiệm cận với một tiêu
chuẩn khác để các sản phẩm, quá trình, dịch vụ, phép thử và thông tin
theo tiêu chuẩn trước đáp ứng được yêu cầu của tiêu chuẩn sau, nhưng
không ngược lại.
Chú thích - Một tiêu chuẩn tiệm cận đơn
phương không phải là tiêu chuẩn hài hòa (hoặc tương đương) với tiêu chuẩn mà nó
tiệm cận.
6.9
Tiêu chuẩn so sánh được
là những tiêu chuẩn cho cùng sản phẩm,
quá trình hoặc dịch vụ do các cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa khác nhau
xét duyệt, trong đó những yêu cầu khác nhau dựa trên cùng các đặc tính
và được đánh giá bằng những phương pháp giống nhau, vì vậy cho phép so sánh
chính xác sự khác biệt trong các yêu cầu đó.
Chú thích - Các tiêu chuẩn so sánh được không
phải là các tiêu chuẩn hài hòa (hoặc tương đương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1
Điều khoản
là đoạn diễn tả trong nội dung của một tài
liệu quy chuẩn được trình bày dưới dạng một thông cáo, chỉ dẫn,
khuyến nghị hoặc yêu cầu.
Chú thích - Các dạng của điều khoản được phân
biệt bằng các thể loại ngôn ngữ sử dụng, ví dụ trong tiếng Anh các chỉ dẫn được
diễn tả ở thể mệnh lệnh, các khuyến nghị dùng trợ động từ "should",
các yêu cầu dùng trợ động từ "shall".
7.2
Thông cáo
là điều khoản truyền đạt thông tin.
7.3
Chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4
Khuyến nghị
là điều khoản đưa ra lời khuyên hoặc
hướng dẫn.
7.5
Yêu cầu
là điều khoản nêu ra các chuẩn mực cần
được đáp ứng.
7.5.1
Yêu cầu nhất thiết
là yêu cầu của một tài liệu quy
chuẩn cần phải được đáp ứng nhằm phù hợp với tài liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2
Yêu cầu lựa chọn
là yêu cầu của một tài liệu quy
chuẩn cần phải được đáp ứng với một sự lựa chọn riêng mà tài liệu đó cho
phép.
Chú thích - Một yêu cầu lựa chọn có thể là:
a) một trong hai trở lên các yêu cầu lựa chọn
khác nhau, hoặc
b) một yêu cầu bổ sung phải được đáp ứng chỉ
khi có khả năng áp dụng và bỏ qua trong trường hợp ngược lại.
7.6
Điều khoản hướng dẫn thực hiện
là điều khoản đưa ra một hoặc nhiều
biện pháp (cách) để đạt được sự phù hợp với yêu cầu của tài liệu quy
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khoản mô tả
là điều khoản về tính thỏa dụng
liên quan đến các đặc tính của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ.
Chú thích - Điều khoản mô tả thường mô tả
thiết kế, chi tiết, kết cấu,..v.v.. kèm theo các kích thước và thành phần vật
liệu.
7.8
Điều khoản đặc tính sử dụng
là điều khoản về tính thỏa dụng
liên quan đến sự thể hiện của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ trong sử dụng
hoặc liên quan đến sử dụng.
8 Cấu trúc tài liệu
quy chuẩn
8.1
Phần cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
1 Trong trường hợp là tiêu chuẩn, phần
cơ bản bao gồm các phần khái quát liên quan đến đối tượng, các định nghĩa và
những phần chính truyền đạt các điều khoản.
2 Các phần trong phần cơ bản của tài liệu quy
chuẩn có thể trình bày dưới dạng các phụ lục ("phụ lục quy định") cho
tiện lợi, nhưng những phụ lục (tham khảo) khác có thể chỉ trình bày dưới dạng
các phần bổ sung.
8.2
Phần bổ sung
là thông tin trong một tài liệu quy chuẩn,
nhưng không làm ảnh hưởng đến nội dung của nó.
Chú thích - Trong trường hợp là tiêu chuẩn
các phần bổ sung có thể, ví dụ như: các chi tiết về xuất bản, lời nói đầu và
các chú thích.
9 Xây dựng tài liệu
quy chuẩn
9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là kế hoạch công tác của cơ quan hoạt động
tiêu chuẩn hóa liệt kê các hạng mục công việc hiện tại của mình về công
tác tiêu chuẩn hóa.
9.1.1
Dự án tiêu chuẩn
là hạng mục công việc cụ thể trong chương
trình tiêu chuẩn.
9.2
Dự thảo tiêu chuẩn
là phương án đề nghị của tiêu chuẩn
dùng để thảo luận rộng rãi, lấy ý kiến hoặc xét duyệt.
9.3
Thời hạn hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4
Soát xét
là hoạt động kiểm tra một tài liệu quy
chuẩn để xác định tài liệu này có được giữ nguyên, thay đổi hoặc hủy bỏ hay
không.
9.5
Đính chính
là việc loại bỏ những sai sót về mặt in ấn,
từ ngữ và những lỗi tương tự khác trong nội dung đã xuất bản của tài liệu
quy chuẩn.
Chú thích - Kết quả của hiệu đính tùy theo
trường hợp cụ thể, là một bản đính chính riêng hoặc là bản in mới của
tài liệu quy chuẩn đó.
9.6
Sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Kết quả của sửa đổi thường được
thể hiện bằng việc ban hành một bản sửa đổi riêng đối với tài liệu quy chuẩn
đó.
9.7
Thay thế
là việc đưa vào tất cả những thay đổi cần
thiết vào nội dung và cách trình bày của tài liệu quy chuẩn.
Chú thích - Kết quả của thay thế được thể
hiện bằng việc ban hành một bản in mới của tài liệu quy chuẩn đó.
9.8
Bản in lại
là sự thể hiện lại một tài liệu quy chuẩn
mà không có thay đổi nào.
9.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là sự thể hiện lại một tài liệu quy chuẩn
có những thay đổi so với bản in trước.
Chú thích - Ngay cả khi chỉ đưa nội dung của
bản đính chính hoặc bản sửa đổi hiện hành vào phần thể hiện nội dung của tài
liệu quy chuẩn, thì phần thể hiện mới của nội dung tài liệu quy chuẩn chính là
một bản in mới.
10 Áp dụng tài liệu
quy chuẩn
Chú thích - Một tài liệu quy chuẩn có
thể coi là được áp dụng theo hai cách khác nhau. Nó có thể được áp dụng trong
sản xuất, thương mại, v.v.. và có thể được chấp nhận toàn bộ hoặc từng phần
trong một tài liệu quy chuẩn khác. Thông qua tài liệu thứ hai này, nó có thể
được áp dụng hoặc chấp nhận lại trong một tài liệu quy chuẩn đang được xây dựng
khác.
10.1
Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế (trong tài liệu
quy chuẩn quốc gia)
là việc xuất bản một tài liệu quy chuẩn
quốc gia dựa trên một tiêu chuẩn quốc tế tương ứng, hoặc chấp thuận một
tiêu chuẩn quốc tế có giá trị như là một tài liệu quy chuẩn quốc gia, với một
số khác biệt được xác định so với tiêu chuẩn quốc tế đó.
Chú thích - Trong tiếng Anh, thuật ngữ
"adoption" đôi khi có cùng một nghĩa như là "taking over"
và đều được gọi là chấp nhận.
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là sử dụng tài liệu quy chuẩn trong
sản xuất, thương mại..v.v..
10.2.1
Áp dụng trực tiếp tiêu chuẩn quốc tế
là việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế mà
không qua chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế đó trong một tài liệu quy
chuẩn nào khác.
10.2.2
Áp dụng gián tiếp tiêu chuẩn quốc tế
là việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế qua
trung gian một tài liệu quy chuẩn khác trong đó tiêu chuẩn quốc tế đã
được chấp nhận.
11 Trích dẫn tiêu
chuẩn trong các văn bản pháp quy
11.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là trích dẫn một hoặc nhiều tiêu chuẩn
thay cho các điều khoản chi tiết trong văn bản pháp quy.
Chú thích
1 Trích dẫn tiêu chuẩn có thể là trích dẫn có
ghi rõ thời điểm, trích dẫn không ghi rõ thời điểm hoặc là trích dẫn chung và
đồng thời có thể là trích dẫn duy nhất hoặc trích dẫn chỉ báo.
2 Một trích dẫn tiêu chuẩn có được kết hợp
với một điều khoản pháp lý tổng quát hơn có tham khảo thực trạng phát triển
kỹ thuật hoặc quy tắc kỹ thuật được thừa nhận. Một điều khoản
như vậy cũng có thể đứng độc lập.
11.2 Độ chính xác của trích dẫn
11.2.1
Trích dẫn (tiêu chuẩn) có ghi rõ thời
điểm
là trích dẫn tiêu chuẩn có ghi ký hiệu
một hoặc nhiều tiêu chuẩn cụ thể, sao cho những lần thay thế sau
này của tiêu chuẩn hoặc những tiêu chuẩn đó sẽ không được áp dụng trừ khi văn
bản pháp quy đó được sửa đổi.
Chú thích - Tiêu chuẩn đó thường được ký hiệu
bằng số hiệu và thời điểm hoặc lần in của tiêu chuẩn. Cũng có thể ghi cả tên
gọi của tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trích dẫn (tiêu chuẩn) không ghi rõ
thời điểm
là trích dẫn tiêu chuẩn có ghi ký hiệu
một hoặc nhiều tiêu chuẩn cụ thể, sao cho những lần thay thế sau
này của tiêu chuẩn hoặc những tiêu chuẩn đó sẽ được áp dụng mà không cần phải
sửa đổi văn bản pháp quy.
Chú thích - Tiêu chuẩn đó thường được ký hiệu
chỉ bằng số hiệu của nó. Cũng có thể ghi cả tên gọi của tiêu chuẩn.
11.2.3
Trích dẫn (tiêu chuẩn) chung
là trích dẫn tiêu chuẩn chỉ ra tất cả
các tiêu chuẩn của một cơ quan xác định và/hoặc trong lĩnh vực cụ
thể mà không nêu riêng rẽ ký hiệu các tiêu chuẩn đó.
11.3 Hiệu lực của trích dẫn
11.3.1
Trích dẫn (tiêu chuẩn) duy nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2
Trích dẫn (tiêu chuẩn) chỉ báo
là trích dẫn tiêu chuẩn chỉ ra một
trong những cách để thỏa mãn các yêu cầu liên quan của văn bản pháp quy kỹ
thuật là tuân thủ các tiêu chuẩn đã trích dẫn.
Chú thích - Trích dẫn (tiêu chuẩn) chỉ báo là
một dạng điều khoản hướng dẫn thực hiện.
11.4
Tiêu chuẩn bắt buộc
là tiêu chuẩn mà việc áp dụng nó là
bắt buộc theo luật chung hoặc theo trích dẫn duy nhất trong văn bản
pháp quy.
12 Đánh giá xác nhận
sự phù hợp nói chung
12.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là sự đáp ứng của sản phẩm, quá trình hoặc
dịch vụ đối với những yêu cầu đã định.
12.2
Đánh giá xác nhận sự phù hợp
là bất kỳ một hoạt động nào liên quan trực
tiếp hoặc gián tiếp đến việc xác định xem các yêu cầu liên quan có được
đáp ứng không.
Chú thích
1 Ví dụ điển hình của hoạt động đánh giá xác
nhận sự phù hợp là lấy mẫu, thử nghiệm và kiểm tra; đánh giá,
kiểm tra xác nhận và đảm bảo sự phù hợp (công bố của người cung ứng,
chứng nhận); đăng ký, công nhận và chấp thuận cũng
như sự kết hợp các hoạt động đó.
12.3
Cơ quan đánh giá xác nhận sự phù hợp
là cơ quan điều hành đánh giá xác
nhận sự phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đánh giá xác nhận sự phù hợp
là hệ thống có quy tắc riêng về thủ tục và
quản lý để thực hiện đánh giá xác nhận sự phù hợp.
Chú thích
1 Hệ thống đánh giá xác nhận sự phù hợp có
thể hoạt động, ví dụ, ở cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế.
2 Những ví dụ điển hình của các hệ thống đánh
giá xác nhận sự phù hợp là các hệ thống thử nghiệm, các hệ thống kiểm tra và
các hệ thống chứng nhận.
12.5
Chương trình (sơ đồ)
đánh giá xác nhận sự phù hợp
là hệ thống đánh giá xác nhận sự phù hợp
liên quan đến các sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ nhất định áp dụng cùng một tiêu
chuẩn, quy tắc riêng, và cùng một thủ tục.
Chú thích - Thuật ngữ "chương
trình" được sử dụng ở một số nước với nghĩa như "sơ đồ".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp cận hệ thống đánh giá sự phù hợp
là cơ hội cho người nộp đơn xin chứng nhận nhận
được đánh giá xác nhận sự phù hợp theo những quy tắc của hệ thống.
12.7
Bên tham gia hệ thống đánh giá xác nhận sự
phù hợp
là cơ quan đánh giá xác nhận sự phù hợp
hoạt động theo những quy tắc của hệ thống, nhưng không có cơ hội tham gia vào
quản lý hệ thống đó.
12.8
Thành viên của hệ thống đánh giá xác nhận sự
phù hợp
là cơ quan đánh giá xác nhận sự phù hợp
hoạt động theo những quy tắc của hệ thống và có cơ hội tham gia vào quản lý hệ
thống đó.
12.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là cá nhân hoặc cơ quan được thừa nhận là độc
lập với các bên liên quan trong vấn đề được giải quyết.
Chú thích - Các bên liên quan thường là bên
cung ứng (bên thứ nhất) và người đặt mua (bên thứ hai).
12.10
Đăng ký
là thủ tục mà theo đó một cơ quan nêu
ra những đặc tính liên quan của một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ, hoặc các
đặc điểm của một cơ quan hoặc cá nhân dưới dạng một danh mục phổ cập rộng rãi
thích hợp.
12.11
Công nhận
là thủ tục mà theo đó một cơ quan có
thẩm quyền thừa nhận chính thức một cơ quan hoặc cá nhân có năng lực tiến hành
những nhiệm vụ cụ thể.
12.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là quan hệ song phương mà cả hai bên có cùng
những quyền và nghĩa vụ như nhau đối với nhau.
Chú thích
1 Quan hệ tương hỗ có thể có trong một thỏa
thuận đa phương bao gồm một mạng lưới các quan hệ tương hỗ song phương.
2 Mặc dù những quyền và nghĩa vụ là như nhau,
nhưng các cơ hội nảy sinh từ các bên có thể khác nhau; điều này có thể dẫn đến
những quan hệ không bình đẳng giữa các bên.
12.13
Đối xử bình đẳng
là sự đối xử đối với các sản phẩm, quá trình
hoặc dịch vụ của một bên không được thiếu thiện chí hơn so với các sản phẩm,
quá trình hoặc dịch vụ tương tự của bên nào đó trong tình huống có thể so sánh
được.
12.14
Đối xử cấp quốc gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.15
Đối xử bình đẳng cấp quốc gia
là sự đối xử đối với các sản phẩm, quá trình
hoặc dịch vụ có xuất xứ từ các nước khác không được thiếu thiện chí hơn so với
các sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ tương tự có xuất xứ trong nước hoặc từ bất
kỳ nước nào khác trong tình huống có thể so sánh được.
13 Xác định các đặc
tính
Chú thích - Xác định các đặc tính của một sản
phẩm, quá trình hoặc dịch vụ thường có thể thực hiện bằng thử nghiệm hoặc có
thể bằng các cách khác, ví dụ bằng cách quan sát đơn giản, trong trường hợp
không có các thủ tục cụ thể, hoặc bằng kỹ thuật đánh giá xác nhận hoặc bằng kỹ
thuật đánh giá ghi thành văn bản như trong trường hợp các hệ thống chất lượng.
13.1
Phép thử
là hoạt động kỹ thuật bao gồm việc xác định
các đặc tính của một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ đã cho theo một thủ tục
đã định.
13.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hành động tiến hành một hoặc nhiều phép
thử.
13.2
Phương pháp thử
là thủ tục kỹ thuật đã định để thực hiện phép
thử.
13.3
Báo cáo thử nghiệm
là một tài liệu trình bày các kết quả của
phép thử và những thông tin liên quan khác đến phép thử.
13.4
Phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Thuật ngữ "phòng thử
nghiệm" có thể được sử dụng với nghĩa là thực thể pháp lý, thực thể kỹ
thuật hoặc cả hai.
13.5
Kiểm tra năng lực thử nghiệm (các phòng thử
nghiệm)
là việc xác định khả năng thử nghiệm
của phòng thử nghiệm bằng cách so sánh giữa các phòng thử nghiệm.
14 Đánh giá sự phù
hợp
14.1
Đánh giá sự phù hợp
là kiểm tra một cách có hệ thống về mức độ
đáp ứng của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ đối với những yêu cầu đã
định.
14.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đánh giá sự phù hợp bằng xem xét và
có kết luận kèm theo các phép đo, thử nghiệm hoặc định cỡ thích hợp.
14.3
Cơ quan kiểm tra
là cơ quan thực hiện kiểm tra.
14.4
Thử nghiệm sự phù hợp
là đánh giá sự phù hợp bằng thử
nghiệm.
14.5
Thử điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6
Giám sát sự phù hợp
là kiểm tra đánh giá sự phù hợp để xác
định sự phù hợp tiếp theo đó đối với những yêu cầu đã định.
15 Đảm bảo sự phù hợp
15.1
Đảm bảo sự phù hợp
là hoạt động nhằm đưa ra một thông cáo để tạo
lòng tin rằng một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ đáp ứng được những yêu
cầu đã định.
Chú thích - Đối với sản phẩm, thông cáo có
thể ở dạng tài liệu, nhãn hoặc những cách tương đương khác. Nó cũng có thể được
đăng tải trên các phương tiện thông tin, hoặc in trong danh mục tra cứu
(catalô), tài liệu kèm theo hàng hóa, sổ tay hướng dẫn sử dụng, ..v.v.. có liên
quan đến sản phẩm đó.
15.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thủ tục mà theo đó người cung ứng đảm bảo
bằng văn bản rằng một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ phù hợp với những yêu
cầu đã định.
Chú thích - Nhằm tránh bất cứ một sự hiểu lầm
nào, không sử dụng khái niệm "tự chứng nhận".
15.1.2
Chứng nhận
là thủ tục mà theo đó bên thứ ba đưa
ra đảm bảo bằng văn bản rằng một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ phù hợp với
những yêu cầu đã định.
15.2
Cơ quan chứng nhận
là cơ quan điều hành chứng nhận.
Chú thích - Cơ quan chứng nhận có thể tự mình
tiến hành những hoạt động thử nghiệm và kiểm tra hoặc giám sát những hoạt động
thử nghiệm và kiểm tra do các cơ quan được nó ủy quyền tiến hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy phép (dùng trong chứng nhận)
là tài liệu ban hành theo những quy tắc của
một hệ thống chứng nhận, mà cơ quan chứng nhận cấp cho cá nhân
hoặc cơ quan quyền được sử dụng giấy chứng nhận hoặc dấu phù hợp
cho các sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ của họ theo những quy tắc của chương
trình (sơ đồ) chứng nhận tương ứng.
15.4
Người được cấp giấy phép (dùng trong chứng
nhận)
là cá nhân hoặc cơ quan được cơ
quan chứng nhận cấp giấy phép.
15.5
Giấy chứng nhận phù hợp
là tài liệu ban hành theo những quy tắc của
một hệ thống chứng nhận, tạo ra lòng tin rằng một sản phẩm, quá trình
hoặc dịch vụ xác định phù hợp với một tiêu chuẩn cụ thể hoặc một tài
liệu quy chuẩn khác.
15.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là dấu được bảo hộ, được sử dụng hoặc ban
hành theo những quy tắc của một hệ thống chứng nhận, tạo ra lòng tin
rằng một sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ tương ứng phù hợp với một tiêu
chuẩn cụ thể hoặc một tài liệu quy chuẩn khác.
16 Chấp thuận và thỏa
thuận thừa nhận
16.1
Chấp thuận
là việc cho phép một sản phẩm, quá trình hoặc
dịch vụ được bán hoặc được sử dụng cho những mục đích xác định hoặc trong những
điều kiện xác định.
16.1.1
Chấp thuận mẫu
là việc chấp thuận trên cơ sở thử
điển hình.
16.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là sự nhất trí dựa trên sự chấp nhận của một
bên các kết quả nhận được từ việc thực hiện một hoặc nhiều yếu tố chức năng của
một hệ thống đánh giá xác nhận sự phù hợp do một bên khác đưa ra.
Chú thích
1 Những ví dụ điển hình của thỏa thuận thừa
nhận là các thỏa thuận thử nghiệm, thỏa thuận kiểm tra và thỏa thuận chứng
nhận.
2 Những thỏa thuận thừa nhận có thể được
thiết lập ở cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế.
3 Một sự nhất trí chỉ hạn chế ở việc công bố
về sự tương đương các thủ tục mà thiếu sự chấp nhận về kết quả thì không thuộc
định nghĩa trên.
16.3
Thỏa thuận đơn phương
là thỏa thuận thừa nhận bao gồm việc
chấp nhận của một bên các kết quả của một bên khác.
16.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là thỏa thuận thừa nhận bao gồm việc
chấp nhận của cả hai bên các kết quả của nhau.
16.5
Thỏa thuận đa phương
là thỏa thuận thừa nhận bao gồm việc chấp
nhận của hai bên trở lên các kết quả của nhau.
17 Công nhận các cơ
quan và cá nhân đánh giá xác nhận sự phù hợp
17.1
Hệ thống công nhận
là hệ thống có những quy tắc riêng về thủ tục
và quản lý dùng để tiến hành công nhận.
Chú thích - Công nhận các cơ quan đánh giá
xác nhận sự phù hợp thường xảy ra sau khi có đánh giá thành công và kèm với
việc giám sát thích hợp tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan công nhận
là cơ quan điều hành và quản lý hệ thống
công nhận và tiến hành công nhận.
17.3
Cơ quan được công nhận
là cơ quan đã qua công nhận.
17.4
Chuẩn mực công nhận
là tập hợp các yêu cầu mà cơ quan
công nhận sử dụng để cơ quan đánh giá xác nhận sự phù hợp phải đáp
ứng để nó được công nhận.