Nguyên tố
|
Hàm lượng lớn
nhất
(theo khối lượng) %
|
Phạm vi cho
phép
(theo khối lượng) %
|
|
< 0,30
|
0,06
|
Cácbon
|
³ 0,30
|
0,07
|
Mangan
|
Tất cả các
giá trị
|
0,30
|
Silic
|
Tất cả các
giá trị
|
0,30
|
Molipden
|
Tất cả các
giá trị
|
0,15
|
Hàm lượng thực của một nguyên tố nào
đó bổ sung vào một cách có tính toán phải được báo cáo và hàm lượng lớn nhất của nó phải
đại diện cho công nghệ sản xuất thép tốt.
6.2.2. Trừ các thép phù hợp
với yêu cầu của
TCVN 7388-1 hoặc TCVN 7388-2, các giới hạn dưới đây đối với cácbon, mangan, lưu huỳnh,
phốtpho và các nguyên tố hợp kim khác không được vượt quá khi phân tích mẫu đúc của vật liệu
sử dụng:
cácbon 0,45 %
mangan 1,70%
crôm 0,20 %
niken 0,20 %
đồng 0,20 %
giá trị tổng hợp các nguyên số hợp kim
vi lượng như:
V, Nb, Ti, B, Zr, Su 0,15%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phốtpho 0,020 %
lưu huỳnh + phốtpho 0,030 %
6.2.3. Nhà chế tạo chai phải
có giấy chứng nhận phân tích mẻ đúc thép và cung cấp giấy chứng nhận này cho thiết
kế chai chứa khí.
Khi cần kiểm tra sự phân tích mẻ đúc
thép để chế tạo chai thì phải thực hiện trên các mẫu lấy trong quá trình sản xuất từ vật
liệu có hình dạng do nhà chế tạo thép cung cấp cho chế tạo chai hoặc từ chai đã
chế tạo hoàn chỉnh. Trong bất kỳ sự phân tích kiểm tra nào, sai lệch lớn nhất
cho phép so với các giới hạn
qui định cho phân tích mẻ đúc phải phù hợp với các giá trị cho trong ISO
2604-2.
6.3. Nhiệt luyện
Quá trình nhiệt luyện đối với các chai
đã hoàn thiện là thường hóa hoặc thường hóa và ram. Nhà chế tạo chai phải cấp giấy
chứng nhận quá trình
nhiệt luyện đã sử dụng.
Quá trình nhiệt luyện phải đạt được
các cơ tính qui định.
Nhiệt độ thực khi nhiệt luyện một loại
thép để đạt được độ bền kéo đã cho không được sai lệch
lớn hơn 30 °C so với nhiệt
độ do nhà chế tạo chai
qui định.
6.4. Yêu cầu về thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Sự không đáp ứng được
yêu cầu về thử nghiệm
Trong trường hợp không đáp ứng được
các yêu cầu thử nghiệm
phải tiến hành thử lại hoặc xử lý nhiệt lại như sau để thỏa mãn yêu
cầu của người kiểm tra:
a) nếu có sai sót rõ ràng trong việc thực
hiện phép thử hoặc có lỗi do đo kiểm, phải tiến hành thử nghiệm thêm. Nếu kết
quả của phép thử này thỏa mãn yêu cầu đã qui định thì phải loại bỏ kết quả của phép thử
đầu tiên.
b) nếu phép thử đã được thực hiện đạt kết
quả tốt thì phải xác định nguyên nhân làm cho phép thử không đạt yêu cầu.
1) nếu phép thử không đạt yêu cầu do quá
trình nhiệt luyện đã áp dụng thì nhà chế tạo có thể đưa tất cả các chai đã qua thử
nghiệm không đạt vào nhiệt luyện thêm một lần nữa, nghĩa là, nếu thử nghiệm không đạt thuộc về
thử mẫu đầu tiên hoặc
thử đại diện của lô thì cần phải nhiệt
luyện lại tất cả các
chai đại diện cho mẫu đầu tiên hoặc lô chai trước khi thử nghiệm lại: tuy nhiên
nếu thử nghiệm không đạt xảy ra lẻ tẻ đối với các thử nghiệm cho mỗi chai thì
chỉ những chai mà thử nghiệm không đạt mới cần phải nhiệt luyện lại và thử lại.
Nhiệt luyện lại này phải bao gồm thường
hóa, hoặc thường hóa và ram hoặc ram.
Mỗi khi các chai được nhiệt luyện lại,
chiều dày thành nhỏ nhất cho
phép phải được duy trì.
Chỉ có các thử nghiệm mẫu đầu tiên hoặc
mẫu đại điện của lô cần cho việc
chấp nhận lô mới phải tiến hành lại. Nếu một hoặc nhiều mẫu thử nghiệm không
đáp ứng được toàn bộ hoặc chỉ một phần các yêu cầu qui định thì phải loại bỏ
tất cả các chai
trong lô.
2) nếu phép thử không đạt yêu cầu là do
nguyên nhân khác với quá trình nhiệt luyện đã sử dụng thì tất cả các chai có
khuyết tật phải được loại bỏ hoặc sửa chữa lại bằng phương pháp đã được phê chuẩn.
Với điều kiện là các chai đã được sửa chữa phải qua thử nghiệm yêu cấu đối với
sửa chữa và chúng được đưa trở lại lô ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Yêu cầu chung
7.1.1. Tính toán chiều dày thành của
các bộ phận chịu áp lực phải có quan hệ với giới hạn chảy nhỏ nhất bảo đảm Re của vật liệu.
7.1.2. Khi dùng để tính toán giá
trị
Re không được
vượt quá 0,75
Rg.
7.1.3. Áp suất bên trong
dùng để tính toán chiều dày thành
phải
là
áp suất
thử thủy lực ph
7.2. Tính chiều dày thành của phần hình trụ tròn
Chiều dày nhỏ nhất
cho phép của thành phần hình
trụ tròn (a') không được nhỏ
hơn chiều dày được tính
toán theo công thức (1) và (2) và phải thoả mãn điều kiện bổ
sung (3):
trong đó F ≤ 0,85
Chiều dày thành cũng
phải thoả mãn công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với trị số tuyệt đối nhỏ nhất
của a = 1,5 mm
Tỷ số nổ
pb/ph
≥ 1,22/(Re/Rg) … (3)
phải được đáp ứng bằng thử nghiệm.
CHÚ THÍCH : Thông thường ph = 1,5 x ps, đối với các khí vĩnh cửu
cho các chai được thiết kế và chế tạo theo tiêu chuẩn này.
7.3. Tính các đỉnh và đáy lồi của
chai
7.3.1. Chiều dày b, tại
tâm của đỉnh và đáy lồi không được nhỏ hơn chiều dày được xác định
theo các
tiêu
chí sau.
Khi bán kính bên trong
của khuỷu cong, r, không nhỏ hơn 0,075 D, thì
b ≥ 1,5 a đối với
0,20 ≤ H/D < 0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đạt được sự phân bố ứng suất
đáp ứng yêu cầu trong vùng
nối chuyền tiếp giữa đầu mút và thành chai, chiều dày của phần đỉnh và đáy lồi
phải tăng lên dần dần bắt
đầu từ điểm nối chuyển tiếp,
đặc biệt là đối với đáy chai. Để áp dụng qui tắc này, điểm nối chuyển tiếp giữa
thành chai và đỉnh, đáy chai được xác định bởi đường nằm ngang chỉ ra
kích thước H trên hình 1.
Hình dạng B không phải theo yêu cầu này.
7.3.2. Nhà chế tạo chai phải
chứng minh rằng
thiết kế chai đáp ứng được yêu cầu
qui định bằng thử nghiệm áp lực theo chu kỳ được giới thiệu chi tiết trong
9.2.3.
Các hình dạng chỉ ra trên hình 1 là
các điển hình đối với các đỉnh lồi và đáy lồi của chai. Các hình dạng A, C, D và E là
các đáy chai và hình dạng C và F là đỉnh chai.
7.4. Tính các đáy lõm chai
Khi sử dụng các đáy lõm chai (xem hình 2), các giá trị
thiết kế được giới thiệu như sau:
a1 ≥ 2 a
a2 ≥ 2 a
h ≥ 0,12 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ thiết kế tối thiểu phải đưa ra các giá
trị a1, a2,
h và r.
Để đạt được sự phân bố ứng suất đáp ứng
yêu cầu qui định,
chiều dày của chai phải tăng lên dần trong vùng chuyển tiếp giữa phần hình trụ
tròn và đáy chai.
Trong bất kỳ trường hợp nào, nhà chế tạo
chai phải chứng minh rằng thiết kế chai đáp ứng yêu cầu qui định bằng
thử nghiệm áp lực theo chu kỳ được giới thiệu chi tiết trong 9.2.3.
7.5. Thiết kế cổ chai
7.5.2. Đường kính ngoài và
chiều dày của cổ chai phải đủ mức để chịu được momen xoắn khi lắp van vào chai. Momen
xoắn có thể thay đổi theo đường kính ren, dạng ren và vật liệu làm kín sử đụng
trong lắp ghép van (Hướng dẫn về momen xoắn được cho trong TCVN 7389.
7.5.2. Khi xác định chiều
dày nhỏ nhất phải bảo đảm sao cho
chiều dày thành cổ chai sẽ tránh được sự giãn nở dư của cổ chai trong quá trình lắp van và
sau khi lắp van vào chai mà không phải dùng đến chi tiết phụ như vòng cổ.
CHÚ DẪN:
1. Phần hình trụ tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Đáy
lõm đáy chai
7.6. Vòng chân chai
Vòng chân chai được sử dụng phải đủ cứng vững
và được chế tạo từ vật liệu
thích hợp với vật liệu của chai. Hình dạng của vòng chân nên là hình
trụ tròn và phải tạo ra được độ ổn định của chai. Vòng chân phải được kẹp
chặt vào chai bằng phương pháp khác với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy. Bất cứ
khe hở nào có thể tạo ra chỗ đọng nước cũng phải được bít kín bằng phương pháp khác với
hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy.
7.7. Vòng cổ chai
Vòng cổ chai được sử dụng phải đủ cứng
vững và được chế tạo từ vật liệu thích hợp với vật liệu của chai và phải được kẹp
chặt vào chai bằng phương pháp khác
với hàn điện, hàn đồng hoặc hàn vảy.
Nhà chế tạo phải bảo đảm rằng tải trọng dọc trục
để tháo vòng cổ phải lớn hơn 10 lần khối lượng của chai rỗng và không nhỏ hơn
1000 N, và momen xoắn để quay vòng cổ
phải lớn hơn 100 N.m.
7.8. Bản vẽ thiết kế
Phải chuẩn bị bản vẽ thiết kế có đầy đủ kích thước
và bao gồm các đặc tính kỹ thuật của vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 °C (xem 10.4, bảng 3).
Nhiệt độ sử dụng thấp nhất cho phép được qui định trên bản vẽ thiết kế.
8. Kết cấu và yêu cầu
chế tạo
8.1. Qui định chung
Chai phải được chế tạo bằng:
a) rèn hoặc rèn khuôn bằng thỏi thép đúc
đặc hoặc phôi thép đúc đặc, hoặc
b) chế tạo từ ống thép không hàn, hoặc
c) dập từ tấm thép phẳng.
Chai có thể được thiết kế
có một hoặc hai cửa dọc theo đường tâm chai. Không được bổ sung
thêm kim loại
trong quá trình làm kín đỉnh và đáy
chai. Không cho phép bít kín bằng nút để sửa các khuyết tật ở đáy chai.
8.2. Chiều dày thành
chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Khuyết tật bề mặt
Bề mặt bên trong và bên ngoài của chai
đã chế tạo hoàn
chỉnh không được có khuyết tật ảnh hưởng xấu đến sự làm việc an toàn của chai.
Xem các ví dụ trong phụ lục A về các khuyết tật và hướng dẫn đánh giá
các khuyết tật.
8.4. Kiểm tra siêu âm
Đối với tất cả các chai được
sử dụng chứa hydro, các khí gây giòn khác,
hoặc các khí độc, ăn mòn khác có
áp suất thử > 60 bar, phải được kiểm tra siêu âm để phát hiện khuyết tật phù
hợp với phụ lục B.
Việc kiểm tra các chai này được tiến
hành tại lúc chế tạo xong. Đối
với các chai nhỏ có chiều dài phần hình trụ nhỏ hơn 200 mm hoặc tích
số pw . V < 400 (đối với Rm ≥ 650 MPa) hoặc
pw . V < 800 (đối với Rm < 650 MPa), thì không cần phải
kiểm tra siêu âm (đối với mục đích này có thể lấy pw - 2/3 ph).
8.5. Dung sai độ tròn
Dung sai độ tròn của thành hình trụ tròn của
chai, nghĩa là hiệu số giữa đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ nhất tại
cùng một mặt cắt ngang của chai không được vượt quá 2 % giá trị trung bình của các đường kính này.
8.6. Đường kính trung bình
Đường kính ngoài trung bình của phần
hình trụ tròn bên ngoài các vùng chuyển tiếp
trên một mặt cắt ngang không được sai lệch
lớn hơn ± 1 % so với đường kính thiết kế danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch lớn nhất của phần hình trụ tròn của
thành chai so với đường thẳng không được vượt quá 3 mm trên một mét chiều
dài (xem hình 3).
8.8. Độ thẳng đứng
Sai lệch độ thẳng đứng không được vượt
quá 10 mm trên một mét chiều dài (xem hình 3).
CHÚ DẪN:
1. Lớn nhất 0,01 x I (xem 8.8)
2. Lớn nhất 0,003 x I (xem 8.7)
Hình 3 - Minh
hoạ sai lệch của phần hình trụ tròn của thành
chai so với đường thẳng
và so với
đường thẳng
đứng
9. Qui trình phê duyệt
kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn đặc tính kỹ thuật của
mỗi thiết kế mới của chai [hoặc họ chai như đã được xác định trong mục f dưới đây]
bao gồm bản vẽ thiết kế, tính toán
thiết kế, các chi tiết về thép và xử
lý nhiệt được
nhà
chế tạo đệ trình
cho cơ quan kiểm tra. Phải thực hiện các thử nghiệm phê duyệt kiểu được chi tiết
hóa trong
9.2 đối
với mỗi
thiết kế mới dưới sự giám sát của cơ quan kiểm tra.
Mỗi chai được xem là một thiết kế mới khi so
sánh với một thiết kế hiện có đã được phê duyệt, khi:
a) chai dược chế tạo trong một nhà máy khác, hoặc
b) chai được chế tạo bởi một quá trình công nghệ khác
(xem 8.1). hoặc
c) chai được chế tạo từ thép
có phạm vi thành phần hóa học qui
định khác như đã xác định trong 6.2.1, hoặc
đ) chai được nhiệt luyện theo qui trình khác vượt
quá các giới hạn qui định trong 6.3, hoặc
e) đáy chai hoặc prôfin đáy chai đã thay đổi, ví dụ lõm, lồi, bán cầu, hoặc có sự
thay đổi chiều dày đáy/ tỷ số đường kính chai, hoặc
f) chiều dài toàn bộ của chai đã tăng lên quá 50 %
(các chai có tỷ số chiều dài/đường kính nhỏ hơn 3 không được dùng làm chai
chuẩn cho bất kỳ thiết kế mới nào có tỷ số trên lớn hơn 3). hoặc
g) đường kinh ngoài danh nghĩa đã thay đổi, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) áp suất thuỷ lực đã tăng lên (khi một
chai được sử dụng cho chế độ áp suất
thấp hơn áp suất dùng để thiết kế chai xin phê duyệt kiểu
thì chai này
không được xem là thiết kế mới),
hoặc
j) Giới hạn chảy nhỏ nhất
cho phép (Re) và/hoặc độ
bền kéo nhỏ nhất cho phép (Rg) đã thay đổi.
9.2. Thử mẫu đầu tiên
9.2.1. Yêu cầu chung
Phải có ít nhất là 50 chai được
nhà chế tạo bảo đảm
là đại diện cho thiết kế mới được đưa vào thử mẫu đầu tiên. Tuy nhiên, đối với các ứng dụng đặc biệt,
tổng số chai yêu cầu có thể nhỏ hơn 50 cũng đủ để hoàn
thành các thử nghiệm mẫu đầu tiên yêu cầu, ngoài số lượng sản xuất.
Cơ quan kiểm tra phải lựa chọn các chai cần thiết cho
thử nghiệm và
a) kiểm tra:
- sự phù hợp của thiết kế với các yêu cầu của điều 7;
- chiều dày của các thành và các đỉnh và đáy chai
trên hai chai (các chai này được dùng cho thử cơ tính) đáp ứng các
yêu cầu 7.2 đến 7.5, các kích thước đo được tại ít nhất là ba mặt cắt
ngang của phần hình trụ tròn của
chai và trên một mặt cắt
dọc của đáy và đỉnh chai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự tuân thủ các yêu cầu của 7.6, 7.7 và 8.5 đến
8.8 đối với tất cả các chai do cơ quan kiểm tra lựa chọn;
- các bề mặt trong và ngoài của các
chai không có khuyết tật có thể gây mất an toàn cho sử dụng chai (xem các ví dụ của phụ lục
A).
b) giám sát các phép thử sau trên các
chai được chọn:
- các phép thử qui định trong 9.2.2 (thử nổ thuỷ
lực) trên hai chai,
đã được đóng nhãn;
- các phép thử qui định trong 10.1.3 (thử cơ
tính) trên hai chai, các mẫu thử phải đồng nhất hóa với lô chai;
- các phép thử qui định trong 9.2.3 (thử áp suất
theo chu kỳ) trên hai chai đã được đóng nhãn;
- đối với các chai được chế tạo từ ống thép
không hàn, phép thử qui định trong 9.2.4 (kiểm tra đáy chai) trên hai chai được
chọn cho thử cơ tính.
9.2.2. Thử nổ thuỷ lực
9.2.2.1. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị nổ thuỷ lực điển hình được
minh hoạ trên hình 4.
CHÚ DẪN:
1 Bình chứa chất lỏng thử
2 Thùng đo chất lỏng thử (thùng tiếp liệu cũng
có thể được sử dụng
như thùng đo)
3 Bơm
4 Áp kế
5 Khí cụ ghi đường cong áp suất thời gian
6 Lỗ thoát nước hoặc van xả không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Chai
Hình 4 - Thiết
bị thử
9.2.2.2. Điều kiện thử
Vì chai và thiết bị thử được đổ đầy nước nên phải
chú ý để đảm bảo cho không khí không tích tụ lại trong mạch bằng cách vận hành bơm tới khi
nước được thải ra từ lỗ thoát nước hoặc
van xả không khí.
Trong quá trình thử phải thực hiện nén
tăng áp trong hai giai đoạn liên tiếp.
a) trong giai đoạn thứ nhất, áp suất phải
được tăng lẽn ở mức không lớn
hơn 5 bar/s tới giá trị áp suất tương ứng với
sự bắt đầu của biến dạng dẻo.
b) trong giai đoạn thứ hai, tốc độ tăng
áp của bơm phải được duy trì không đổi tới khi chai bị phá huỷ.
9.2.2.3. Giải thích phép thử
9.2.2.3.1. Giải thích phép thử nổ
phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kiểm tra vết rách (nứt) đo nổ và hình dạng của
các mép vết
rách.
9.2.2.3.2. Đối với các kết quả
của thử nổ được coi là đạt thì các yêu cầu sau phải được đáp ứng:
a) Áp suất chảy quan sát được (py) phải
≥ (áp
suất thử),
với giá trị nhỏ
nhất tuyệt đối của
1,18
x
ph
(áp suất thử);
b) Áp suất nổ thực pb ≥ 1,22 X (Re/Rg)
x ph
(áp suất thử).
9.2.2.3.3. Chai phải được giữ
nguyên vẹn thành một khối và không vỡ ra mảnh.
9.2.2.3.4. Vết nứt, rách chính
phải ở trên phần hình trụ tròn của chai và không được giòn, nghĩa là các mép của
vết nứt, rách phải dốc
nghiêng so với thành chai, vết rách không được biểu lộ là khuyết tật lớn trong
kim loại.
9.2.2.3.5. Đối với các chai có
chiều dày thành nhỏ hơn 7,5 mm, vết nứt, rách chỉ được chấp nhận nếu nó tuân
theo một trong các yêu cầu sau:
a) theo chiều dọc, không có sự rẽ nhánh
[(xem hình 5.a)];
b) theo chiều dọc, có sự rẽ nhánh
sang một bên tại mỗi đầu
mút của vết rách nhưng không kéo dài tới quá mặt phẳng dọc vuông góc với mặt phẳng
gãy đứt [hình 5 b)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Profin thử nổ chấp
nhận được
9.2.2.4. Chuẩn cứ chấp nhận
Hình 5 minh họa các profin thử nổ đạt
yêu cầu và các lô chai có mẫu
thử đại diện đạt được kết quả này phải được chấp nhận.
Nếu cấu hình của vết nứt, rách không
tuân theo hình 5 nhưng tất cả các thử nghiệm vật liệu và cơ tính khác đều đạt yêu cầu
thì phải điều tra nguyên nhân của sự không tuân thủ này trước khi
có quyết định chấp nhận hoặc bác bỏ lô chai.
9.2.3. Thử áp suất theo chu
kỳ
Phép thử này phải được thực hiện với
chất lỏng không ăn
mòn tạo ra sự đảo ngược liên
tiếp theo chu kỳ của áp suất giới hạn trên ở trong chai, áp suất này tối thiểu phải bằng
áp suất thử thuỷ lực (ph). Chai phải chịu được 12000 chu kỳ mà không
bị phá huỷ.
Đối với các chai có áp suất thuỷ lực
(ph) > 450 bar, áp suất giới hạn trên của chu kỳ có thể
được giảm đi tới 2/3 áp suất
thử này. Trong trường hợp này, chai phải chịu được 80000 chu kỳ mà không bị phá
huỷ.
Giá trị của áp suất giới hạn dưới của
chu kỳ không vượt quá
10 % áp suất giới hạn trên của chu kỳ nhưng phải có giá trị tuyệt đối lớn nhất
30 bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số đảo ngược của áp suất không được
vượt quá 0,25 Hz (15 chu kỳ/min). Chai phải chịu tác động của các áp suất lớn nhất
và nhỏ nhất theo chu kỳ trong quá trình thử. Nhiệt độ đo được trên bề mặt ngoài của
chai không được vượt quá 50 °C trong quá trình thử.
Sau thử nghiệm, các đáy chai được cắt
ra để đo chiều dày và bảo đảm rằng chiều dày này rất gần với chiều dày nhỏ nhất
được qui định trong thiết kế và phải nằm trong giới hạn dung sai sản xuất thông
thường. Trong bất kỳ trường hợp nào, chiều dày thực của chai cũng không được vượt
quá chiều dày qui định trên bản vẽ lớn hơn 15 %.
Phép thử được coi là đạt yêu cầu nếu chai đạt
được số chu kỳ yêu cầu
mà không có sự rò rỉ.
9.2.4. Kiểm tra đáy chai (chỉ đối với
chai được chế tạo từ ống thép)
Cắt đáy chai bằng các mặt cắt theo
kinh tuyến và một trong các mặt cắt này được đánh bóng để kiểm tra dưới kính
phóng đại có độ phóng đại giữa x5 và x10.
Chai được xem là có khuyết tật nếu
phát hiện ra các vết nứt. Chai cũng được xem là có khuyết tật nếu các kích thước
của các lỗ rỗ (hổng) hoặc các tạp chất lẫn vào đạt tới giá trị có thể gây ra mất
an toàn.
Trong bất cứ trường hợp nào, chiều dày
không có khuyết tật ở giữa đáy chai cũng không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất qui định.
9.3. Giấy chứng nhận phê
duyệt kiểu
Nếu các kết quả kiểm tra theo 9.2 đáp ứng
yêu cầu, cơ
quan kiểm tra sẽ cấp giấy chứng nhận phê duyệt kiểu, ví dụ về giấy chứng
nhận phê duyệt kiểu được giới thiệu trong phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Yêu cầu chung
10.1.1. Tất cả các thử nghiệm
để kiểm tra chất lượng chai chứa khi phải được thực hiện trên vật liệu lấy từ các chai đã
chế tạo hoàn chỉnh.
Để thử theo lô, nhà chế tạo
phải cung cấp cho cơ quan kiểm tra:
- giấy chứng nhận
phê duyệt kiểu;
- giấy chứng nhận phân tích mẻ đúc thép được cung cấp
cho nhà chế tạo chai;
- bằng chứng về việc đã thực hiện
nhiệt luyện thích hợp;
- giấy chứng nhận kết quả kiểm tra siêu âm;
- danh mục các chai, số loạt sản xuất và ghi
nhãn theo yêu cầu;
- xác nhận về việc đã kiểm tra ren theo calíp ren. Các
calíp ren sử dụng được qui định trong tiêu chuẩn (ví dụ TCVN 7166).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) xác minh rằng đã có giấy chứng nhận
phê duyệt kiểu và các chai phù hợp với giấy chứng nhận phê duyệt
kiểu;
b) kiểm tra để bảo đảm rằng các yêu cầu
trong các điều 6, 7 và 8 đã được đáp ứng và đặc biệt là
kiểm tra bằng mắt bề mặt bên ngoài, và nếu
có thể, bề mặt bên trong của
chai, kiểm
tra
kết cấu
của
chai phù hợp với các yêu cầu trong 8.2 đến 8.8. Kiểm tra bằng mắt phải được thực
hiện ít nhất với 10
% số chai được đệ trình kiểm tra.Tuy nhiên nếu tìm thấy một khuyết tật
không chấp nhận được (xem ví dụ
trong phụ lục A) thì phải kiểm
tra bằng mắt 100 % số chai;
c) lựa chọn các chai cần thiết trong lô để
thử phá hủy và làm chứng các phép thử qui định trong 10.1.3 (thử cơ
tính). Khi cho phép có các thử nghiệm lựa chọn, khách hàng và nhà chế tạo phải
thoả thuận với nhau về các
thử nghiệm được tiến hành;
d) kiểm tra để xác minh rằng các thông
tin do nhà chế tạo cung cấp so với 10.1.1, phải tiến hành thử ngẫu nhiên;
e) đánh giá các kết quả thử độ cứng được
nêu trong 11.3.
10.1.3. Phải thực hiện các thử
nghiệm sau cho một chai của từng lô:
- một phép thử kéo theo hướng dọc (xem 10.2);
- hai phép thử uốn (xem 10.3.1)
theo hướng chu vi hoặc một thử ép bẹp (xem 10.3.2) hoặc một thử ép phẳng vòng (xem
10.3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các vị trí
mẫu thử, xem hình 6.
CHÚ DẪN:
1 Mẫu thử uốn
2 Mẫu thử uốn ngang
3 Mẫu thử uốn dọc (các vị trí lựa chọn được vẽ nét đứt)
4. Mẫu thử kéo
Hình 6 - Vị trí
mẫu thử điển hình
10.2. Thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các
mẫu thử hình chữ nhật phải được chuẩn bị phù hợp với hình 7 và có chiều
dài chuẩn L0 = 5,65
. Hai
mặt của mẫu thử đại diện
cho bề mặt trong và bề mặt
ngoài của chai không được
gia
công. Độ giãn dài (A) không được nhỏ hơn các giá trị sau:
A = với giá trị
nhỏ nhất tuyệt đối 20 %.
b) Các mẫu thử gia công tròn phải được
chuẩn bị với đường kính lớn nhất có thể
đạt được, độ giãn dài (A)
đo được trên chiều dài chuẩn bằng
5 lần đường kính mẫu thử
không được nhỏ hơn giá trị được
tính bằng công thức trong
10.2.1 a) được tăng thêm 2 %, với giá trị nhỏ nhất tuyệt đối 22 %. Không nên sử dụng
các mẫu thử tròn đối với các chiều dày thành chai nhỏ hơn 3 mm.
10.2.2. Thử kéo phải được thực
hiện phù hợp với TCVN 197.
CHÚ THÍCH: cần chú ý tới
phương pháp đo độ
giãn dài qui định trong TCVN 197, đặc biệt là trong trường hợp khi mẫu thử
kéo có độ côn dẫn đến điểm đứt gãy cách xa trung điểm của chiều dài chuẩn.
w ≤ 4t
w < D/8
Hình 7 – Mẫu thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Thử uốn
10.3.1.1. Phải tiến hành thử
nghiệm uốn phù hợp với ISO 7438 trên hai mẫu thử đạt được bằng cách cắt một hoặc
hai vòng có chiều rộng 25 mm
hoặc 4 t, chọn giá trị nào lớn hơn, thành các chi tiết (mẫu thử) bằng nhau. Mỗi mẫu
thử phải có đủ chiều dài để có thể thực hiện được thử uốn. Chỉ gia công các mép
(cạnh) của mẫu thử.
10.3.1.2. Mẫu thử không
được có vết nứt khi được uốn ở phía trong con lăn uốn tới khi các bề mặt trong của mẫu thử tiếp
xúc khít với đường kính con
lăn uốn (xem hình 8).
10.3.1.3. Đường kính con lăn uốn
(Df) được xác định
từ bảng 2.
Đối với độ bền kéo thực (Rm)
đã cho trong Bảng 2, Df = n x t, trong đó t là chiều dày mẫu thử.
Hình 8 - Minh họa phép thử uốn
10.3.2. Thử ép bẹp
10.3.2.1. Thử ép bẹp phải được
thực hiện trên một chai được lựa chọn từ mỗi lô chai sau khi nhiệt luyện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.3. Chai thử phải được ép
bẹp tới khi khoảng cách giữa các mép dao bằng 10 tm, trong đó tm là chiều
dày trung bình của thành chai tại vị trí thử. Không được có vết nứt trên chai
được ép bẹp khi kiểm tra bằng mắt.
10.3.3. Thử ép phẳng vòng
Thử ép phẳng vòng phải
được thực hiện trên một vòng có
chiều rộng 25 mm hoặc 4 t, chọn giá trị nào lớn hơn, được lấy
từ thân chai. Vòng phải được ép giữa các dụng cụ ép tới khi khoảng cách giữa
các dụng cụ ép theo Bảng 2. Không được có vết nứt trên vòng được
ép khi kiểm tra bằng
mắt.
Bảng 2 - Các
yêu cầu của phép thử
uốn và thử ép bẹp
Độ bền kéo thực
Rm
MPa
Thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử ép bẹp
(Chai hoặc
vòng)
Giá trị u a
Rm £ 500
2
4
500 < Rm £ 670
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
6
800 < Rm £ 950
6
8
* Khoảng cách giữa các mép dao hoặc
tấm ép = u x tm, trong đó tm là chiều
dày thành chai
trung bình ở vị tri thử.
10.4. Thử va đập
10.4.1. Thử va đập phải được
tiến hành phù hợp với ISO 148 và theo các yêu cầu dưới đây:
Các mẫu thử va đập phải được lấy
theo hướng qui định trong bảng 3 từ thành chai. Rãnh khắc phải vuông góc với mặt
thành chai (xem hình 9). Đối với các thử nghiệm theo chiều dọc, mẫu thử phải được
gia công trên tất cả các
mặt (trên 6 mặt). Nếu chiều dày thành không cho phép đạt được chiều rộng cuối
cùng của mẫu thử là
10 mm thì chiều rộng của mẫu
thử phải càng gần với chiều dày danh
nghĩa của thành chai càng tốt. Các mẫu thử được lấy theo chiều ngang phải được
gia công trên 4 mặt, mặt
ngoài của thành chai không qua gia công và mặt trong của thành chai được gia
công tuỳ ý như đã chỉ dẫn trên hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Mẫu ngang
2. Đường trục dọc của chai
3. Rãnh V Charpy vuông góc với
thành chai
4. Mẫu dọc
Hình 9 - Mô tả các mẫu
thử va đập ngang và dọc
10.4.2. Các giá trị nhỏ nhất
để chấp nhận được cho trong bảng 3.
Bảng 3 - Các
giá trị chấp nhận thử va đập (đối với ≤ 800 MPa)
Đường kính chai D, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 140
Hướng thử
Ngang
Dọc
Nhiệt độ thử, °C a
- 20 hoặc -
50
- 20 hoặc -
50
Độ dai va đập, J/cm2
Trung bình của ba mẫu b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Riêng từng mẫu
16
32
a Nhiệt độ
thử do nhà chế tạo qui định và phải được xem xét như là nhiệt độ sử
dụng cho phép thấp nhất đối với thiết kế chai đó.
Giá trị thử va đập đối với các chai có
giới hạn bền kéo lớn nhất
trên 800 MPa phải đáp ứng các yêu cầu củaTCVN 7388-1 (xem 6.1.1).
CHÚ DẪN:
1. Gia công tùy ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hình chiếu đứng
của mẫu thử trong thiết bị thử va đập
1 Mũi đập
2 Hướng (chiều) đập
3 Mẫu thử
4 Đường tâm đập
c) Hình chiếu từ
trên xuống của mẫu thử trong thiết bị thử va đập
Hình 10 - Mô
tả thử va đập
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Qui định chung
Sau nhiệt luyện, tất cả các chai, trừ
các chai được chọn để thử theo điều 10, phải chịu các thử nghiệm sau:
- kiểm tra siêu âm theo qui định trong 8.4;
- thử áp suất thử thuỷ lực phù
hợp với 11.2.1 hoặc thử giãn nở thủy lực phù hợp với 11.2.2, khách hàng
và nhà chế tạo phải thỏa thuận về việc
lựa chọn để thực hiện phép thử nào trong các phép thử này:
- tất cả các chai có áp suất thử thuỷ lực >
60 bar phải được thử độ cứng phù hợp với 11.3;
- thử rò rỉ phù hợp với 11.4.
- kiểm tra dung tích nước phù hợp với 11.5;
11.2. Thử thuỷ lực
11.2.1. Thử áp suất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chai phải được giữ ở áp suất ph
ít nhất là 30 giây để bảo đảm rằng áp suất không tụt xuống và không có sự rò rỉ.
11.2.2. Thử giãn nở thể tích
Áp suất nước trong chai phải được tăng
lên theo mức có thể kiểm soát được để đạt tới áp suất thử ph.
Chai phải được giữ ở áp suất ph ít nhất là
30 giây và đo giãn nở thể tích.
Sau đó xả áp suất và đo lại giãn
nở thể tích.
Chai phải được loại bỏ nếu có độ giãn
nở dư (nghĩa là có
giãn nở thể tích sau
khi đã xả áp suất) vượt quá 10 % giãn nở thể tích tổng đo được ở áp suất thử ph.
Số chỉ thị độ giãn nở tổng và độ
giãn nở dư phải được
ghi lại cùng với số loạt sản xuất tương ứng của mỗi chai được thử, sao cho có
thể xác định được giãn nở đàn hồi (nghĩa là
giãn nở tổng nhỏ hơn giãn nở dư) ở áp suất thử
đối với mỗi chai.
11.3. Thử độ cứng
Nhà chế tạo phải tiến hành
thử độ cứng phù hợp với TCVN 256 (Brinell), TCVN 257 (Rockwell) hoặc các phương
pháp tương đương khi nhiệt luyện lần cuối. Các giá trị độ cứng đo được phải nằm
trong giới hạn do nhà chế tạo chai qui định đối với vật liệu, phụ thuộc vào loại
nhiệt luyện sử dụng để chế tạo chai.
Theo sự thoả thuận giữa các bên có
liên quan, có thể sử dụng các phương pháp đo vết lõm bề mặt khác
với phương pháp cho trong TCVN 256 hoặc TCVN 257.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo phải sử dụng kỹ thuật và công nghệ sản
xuất và áp dụng các thử nghiệm
để chứng minh với cơ quan kiểm tra rằng các chai không bị rò rỉ.
11.5. Kiểm tra dung
tích
Nhà chế tạo phải xác nhận
dung tích nước
theo đúng bản vẽ thiết kế.
12. Cấp chứng chỉ
Mỗi lô chai phải có chứng chỉ do đại diện
của cơ quan kiểm tra có thẩm quyền ký để xác nhận rằng các chai đáp ứng được
các yêu cầu về mọi mặt của tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu giấy chứng nhận được giới
thiệu trong phụ lục D.
Các bản sao của giấy chứng nhận được giao cho
nhà chế tạo. Bản gốc của giấy chứng nhận phải do cơ quan kiểm tra lưu giữ và các bản sao
do nhà chế tạo lưu giữ phù hợp với các qui định của nhà nước.
13. Ghi nhãn
Từng chai phải được đóng nhãn trên vai
chai hoặc trên bộ phận gia cố của chai, hoặc vành đai cố định, hoặc vòng cổ
chai phù hợp với ISO
13769 hoặc các yêu cầu ghi nhãn của nhà nước.
Bổ sung thêm việc ghi nhãn để chỉ ra nhiệt độ
sử dụng cho phép nhỏ nhất phải được đóng nhãn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc
K5 đối với việc sử dụng ở nhiệt độ tới - 50 °C
PHỤ LỤC
A
(tham khảo)
Đánh giá các khuyết tật chế tạo và các điều
kiện loại bỏ các chai chứa khí bằng thép không hàn tại thời điểm kiểm tra bằng
mắt cuối cùng bởi nhà sản xuất
A.1. Giới thiệu
Nhiều loại khuyết tật có thể xảy ra
trong quá trình chế tạo
chai chứa khí bằng thép
không hàn.
Các khuyết tật này có thể là khuyết tật về cơ khí hoặc vật liệu.
Các khuyết tật có thể được phát sinh bởi vật liệu cơ bản đã sử dụng, quá trình chế tạo, xử lý nhiệt,
sự thao tác, nguyên công làm cổ, gấp
mí, gia công cơ
hoặc đóng nhãn và các
nguyên nhân khác trong quá trình chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Qui định
chung
A.2.1. Điều thiết yếu
là phải thực hiện kiểm tra bằng mắt bên ngoài và bên trong chai trong
điều kiện tốt
- bề mặt của kim loại và đặc biệt là mặt trong
của thành chai phải hoàn toàn sạch, khô, không có các vảy ôxit, vết gỉ, cặn bẩn v.v... vì chúng có thể che lấp
đi các khuyết tật nghiêm trọng khác.
Nếu cần, bề mặt chai có
thể được làm sạch trong điều kiện được giám sát chặt chẽ bằng các phương pháp
thích hợp trước khi thực hiện các bước kiểm tra tiếp sau.
- cần sử dụng các nguồn chiếu sáng thích hợp có
đủ cường độ.
- sau khi chai đã được chế tạo xong và
đã được tạo ren, cần kiểm tra khu vực bên trong cổ chai bằng khí cụ
introscope, gương hoặc các dụng cụ thích hợp khác.
A.2.2. Các khuyết tật
nhỏ có thể được khắc phục bằng cách sửa chữa cục bộ, mài, cắt gọt hoặc bằng các
phương pháp thích
hợp khác.
Phải rất chú ý để tránh tạo ra các
khuyết tật có hại mới.
Sau sửa chữa này cần kiểm tra lại các chai.
A.3. Các khuyết tật
trong chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn của sự loại bỏ cho sửa chữa
hoặc loại bỏ hẳn cũng được đưa vào bảng A.1. Các giới hạn của sự loại bỏ này được xác
lập theo kinh nghiệm. Chúng áp dụng
cho tất cả các cỡ kích thước
và kiểu loại chai và các điều kiện sử dụng
chai. Tuy nhiên, theo yêu cầu của khách hàng đối với một số kiểu loại
chai hoặc một số điều kiện sử dụng đặc biệt có thể cần đến các điều kiện nghiêm
ngặt hơn.
A.4. Chai bị loại
bỏ
Tất cả các chai bị loại bỏ
không được đưa vào sử dụng cho mục đích ban đầu của chúng.
Có thể tạo ra các chai cho các điều kiện
sử dụng khác từ các chai bị loại bỏ.
Bảng A.1 -
Các khuyết tật trong chế tạo
Khuyết tật
Mô tả
Điều kiện
loại bỏ và/ hoặc hành động
Sửa chữa/ loại
bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phồng ra hoặc gợn sóng nhìn thấy
được của thành chai
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
Vết lõm
Vết lõm trong thành chai không phải
do kim loại bị ép hoặc bị lấy đi (xem hình A.1) (xem mài hoặc cắt gọt quá kích thước)
- Khi chiều sâu vết lõm hvla) vượt quá 2
% đường kính ngoài của
chai
Loại bỏ
- Khi chiều sâu vết lõm hvl > 1 mm
và đường kính vết lõm f < 30 hvl
Cho phép sửa chữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết rạch ở thành
chai, ở đó kim loại
được lấy đi hoặc được phân bố lại (do có vật lạ trên chày, cối, hoặc khuôn
trong nguyên công ép đun hoặc kéo)
Khuyết tật bên trong: Nếu
trên bề mặt không có
các răng sắc lớn hơn 5 % chiều dày thành b)
Sửa chữa
Khuyết tật bên ngoài: khi chiều sâu
vượt quá 5 % chiều dày thành chai
Có thể sửa chữa (xem A.2.2)
Vết lõm có chứa vết vạch hoặc đục
Vết lõm ở thành chai có
chứa vết vạch hoặc đục (xem hình A.2)
Tất cả các chai có chứa khuyết tật này
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có sự giảm cục bộ của chiều dày thành
chai do mài hoặc cắt gọt
- Khi chiều dày thành bị giảm nhỏ hơn
chiều dày thành nhỏ nhất theo
thiết kế
Loại bỏ
- Khi tạo ra vết lõm
Xem "vết lõm"
Đường gờ
Một dải dọc nhô lên khỏi bề mặt thành
có prôfin là góc
nhọn (xem hình A.3)
- Khuyết tật bên trong: nếu chiều
cao hoặc chiều sâu vượt quá 5 % chiều dày thành hoặc nếu
chiều dài vượt quá 10 % chiều dài chai
Sửa chữa nếu có thể hoặc
loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đường rãnh dọc trên bề mặt thành
(xem hình A.4)
- Khuyết tật bên ngoài: Nếu chiều
cao hoặc chiều sâu vượt quá 5% chiều dày thành hoặc khi chiều dài vượt
quá 5 lần chiều dày thành
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
(xem A.2.2)
Tách lớp
Sự phân lớp vật liệu trong thành
chai và đôi khi xuất
hiện như là sự gián đoạn, sự chồng lên nhau của các lớp, vết nứt, vết
phồng trên bề mặt (xem hình
A5)
- Khuyết tật bên trong: Tất cả các
chai có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
- Khuyết tật bên ngoài: Tất cả các chai
có khuyết tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
(xem A.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tách ra của vật liệu
Khi không loại bỏ đưọc trong phạm vi
dung sai chiều
dày
Loại bỏ
Khi loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày
Sửa chữa
Vết nứt ở cổ
Các đường chạy thẳng từ trên xuống
đoạn có ren và chạy qua các mặt ren (chúng không được lẫn với vết ta rô, có nghĩa
là vết gia công ren) xem
hình A.6)
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tạo thành các nếp gấp ở khu vực
bên trong vai chai, chúng có thể lan sang khu vực có ren của vai, (xem hình
A.7).
Nếp gấp hoặc vết nứt nhìn thấy là vết oxit
trong phần có ren cần được loại bỏ bằng gia công cơ tới khi không nhìn thấy vết
oxit nữa
Sau gia công cơ cần
kiểm ra lại toàn bộ khu vực vai chai và chiều dày thành.
Sửa chữa nếu có thể
và/hoặc vết nứt ở vai
Các vết nứt có thể bắt đầu từ các vết
gấp bên trong
vai chai và lan vào vùng hình trụ được gia công cơ hoặc cắt ren của
vai, (hình A.8 chỉ
rõ sự bắt đầu và phát triển của vết nứt ở vai chai)
Nếu các nếp gấp hoặc vết oxit không
loại bỏ được bằng gia công cơ hoặc nếu vẫn nhìn thấy các vết nứt
hoặc nếu chiều dày thành không đạt yêu cầu.
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nếp gấp kéo dài ra ngoài khu vực
được gia công và nhìn thấy
rõ là các vết lún ở đó không có các oxit tích tụ trong kim loại thì có thể chấp
nhận được với điều kiện
là đỉnh vết phải nhẵn và chân vết được lượn tròn.
Chấp nhận được
Vết nứt bên trong đáy
Các vết nứt trong kim loại ở đáy chai
có dạng vệt sáng
Khi không loại bỏ được trong phạm vi dung sai
chiều dày
Loại bỏ
Khi loại bỏ được trong phạm vi dung
sai chiều dày
Sửa chữa nếu có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự xuất hiện vảy da cam là do sự chảy
không liên tục của kim loại
Nếu nhìn thấy vết nứt sắc trên bề mặt
vảy da cam
Chấp nhận đối với khí chứa không
ăn mòn
Ren bên trong cổ chai hư hỏng
vượt ra ngoài dung sai
Ren bên trong cổ chai hư hỏng với
các vết lõm, vết cắt, vết cháy hoặc vượt ra ngoài dung sai
- Khi thiết kế cho phép có hư hỏng thì
có thể cắt lại ren và kiểm tra lại bằng dưỡng đo ren thích hợp và kiểm tra lại
cẩn thận bằng mắt. Phải bảo đảm có đủ số vòng ren làm việc thích hợp
Sửa chữa
- Nếu không sửa chữa được
Loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự ăn mòn bề mặt nghiêm trọng
Tất cả các chai có khuyết tật nhìn
thấy được này sau khi phun bi
Loại bỏ
Không phù hợp với bản vẽ thiết
kế
Tất cả các chai có khuyết
tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
Vòng cổ không được kẹp chắc chắn
Vòng cổ xoay được chịu tác động của momen xoắn
nhỏ hoặc bị
kéo ra dưới tác dụng của lực dọc nhỏ. Xem hướng dẫn của TCVN 6812
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sửa chữa theo phương pháp đã
được phê duyệt
Vết cháy hổ quang hoặc do đèn hàn
Đốt cháy một phần kim loại
của chai, sự bổ sung kim loại hàn hoặc lấy đi kim loại tạo thành các vết rách
hoặc phồng rộp
Tất cả các chai có khuyết tật này
Loại bỏ
a) Trên các chai có đường kính nhỏ,
các giới hạn này có thể được điều chỉnh, sự xem xét dạng bên ngoài của vết
lõm cũng góp phần vào việc đánh giá các vết lõm, đặc biệt là đối
với các chai nhỏ.
b) Cần quan tâm
xem xét dạng bên ngoài và
sự bố trí của vết rạch
(ở các bộ phận
dày hơn có ứng suất nhỏ hơn).
Hình A.1 - Vết
lõm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Vết
lõm có chứa vết rạch hoặc đục
Hình A.3 - Đường
gờ
Hình A.4 - Đường
rãnh
Hình A.5 - Sự
tách lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Vết nứt ở cổ
2 Vết nứt ở cổ đã lan truyền
Hình A.6 – Vết nứt ở
cổ
CHÚ DẪN:
1 Nếp gấp hoặc vết nứt
2 Sau gia công cơ
Hình A.7 - Nếp
gấp hoặc vết nứt ở vai chai trước và sau khi gia công
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN.
1 Vết nứt ỏ vai
2 Vết nút ở vai đã lan truyền
3 Nếp gấp
Hỉnh A.8 - Vết
nứt ở vai
PHỤ
LỤC B
(qui định)
Kiểm tra siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này dựa trên các kỹ thuật
do nhà chế tạo chai sử dụng. Có thể
sử dụng các kỹ thuật kiểm tra siêu âm khác miễn là các kỹ thuật này đã được chứng
minh là thích hợp cho phương pháp chế tạo.
B.2. Yêu cầu
chung
Thiết bị kiểm tra siêu âm phải có khả
năng tối thiểu là phát hiện ra
mẫu chuẩn như mô tả trong B.3.2. Thiết bị phải được bảo dưỡng thường xuyên phù
hợp với hướng dẫn vận
hành của nhà chế tạo để bảo đảm cho độ
chính xác của
thiết bị được duy trì. Phải lưu giữ các hồ sơ kiểm tra và các giấy chứng nhận phê duyệt đối
với thiết bị.
Vận hành thiết bị kiểm tra siêu âm phải
là những người đã được đào tạo và phải được giám sát bởi những người có tay nghề
và kinh nghiệm đã được
cấp
chứng chỉ bậc 2 theo ISO 9712 : 1999. Các bề mặt bên trong và bên
ngoài của chai được kiểm tra siêu âm phải ở trong tình trạng thích hợp
cho quá trình kiểm tra đạt độ chính xác và có tính lặp lại kết quả kiểm tra.
Để phát hiện khuyết tật phải sử dụng hệ thống
xung phản hồi, để phát
hiện các khuyết tật như vết nứt, nếp gẫy v.v... Đối với phép đo chiều dày phải
sử dụng phương pháp cộng hưởng hoặc hệ thống xung phản hồi. Phải sử dụng các kỹ
thuật kiểm tra tiếp xúc hoặc nhúng.
Phải sử dụng phương pháp nối bảo đảm
cho việc truyền năng lượng siêu âm giữa đầu dò và chai.
B.3. Phát hiện
khuyết tật của phần hình trụ tròn
B.3.1. Phương pháp
Chai được kiểm tra và bộ phận dò phải
có chuyển động quay và tịnh tiến đối với nhau sao cho tạo thành sự quét xoắn
vít trên chai. Tốc độ
quay và tịnh tiến phải không đổi trong khoảng ± 10 %. Bước của đường xoắn vít
phải nhỏ hơn chiều rộng đường quét bởi đầu dò (tối thiểu phải có độ phủ chồng lên nhau 10 %)
và có quan hệ với chiều rộng có hiệu quả của chùm tia sao cho có thể quét được 100 % ở tốc độ quay
và tịnh tiến sử dụng trong quá trình hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật (theo chiều) dọc thành chai được
kiểm tra bằng cách truyền năng lượng siêu âm theo cả hai chiều chu vi và các khuyết tật (theo chiều) ngang
được kiểm tra bằng cách truyền năng lượng siêu âm theo cả hai chiều dọc.
Hiệu quả của thiết bị phải được kiểm
tra định kỳ bằng cách
đưa mẫu chuẩn vào kiểm tra. Việc kiểm tra này phải được thực hiện tối thiểu là
tại lúc bắt đầu và kết thúc của mỗi ca. Nếu trong quá trình kiểm tra với mẫu
chuẩn này không phát hiện ra được rãnh chuẩn thì tất cả các chai đã được kiểm
sau lần kiểm tra với mẫu chuẩn cuối cùng phải được kiểm tra lại sau khi thiết bị
đã được hiệu chuẩn.
B.3.2 Mẫu chuẩn
Phải chuẩn bị một mẫu chuẩn có chiều dài thích hợp từ
một chai có đường kính tương tự
và phạm vi chiều dày thành, vật liệu có đặc tính âm thanh tương tự và độ nhẵn bề mặt
tương tự như chai được kiểm. Mẫu chuẩn không được có những chỗ gián đoạn có thể cản trở
việc phát hiện các rãnh chuẩn.
Các rãnh chuẩn theo chiều dọc và chiều
ngang phải được gia công trên bề mặt
trong và bề mặt ngoài của mẫu
chuẩn. Các rãnh phải được tách biệt nhau sao cho có thể nhận ra mỗi rãnh
một cách rõ ràng.
Kích thước và hình dạng của rãnh có tầm
quan trọng quyết định đối với việc điều chỉnh thiết bị (xem hình B.2 và B.3.
- chiều dài của các rãnh (E) không được
lớn hơn 50 mm;
- chiều rộng (W) không được lớn hơn hai
lần chiều sâu danh nghĩa (T). Tuy nhiên khi điều kiện này không được đáp ứng thì có
thể chấp nhận chiều rộng lớn nhất của rãnh là 1.0 mm;
- chiều sâu của các rãnh (T) phải là 5%
± 0,75% chiều dày thành danh nghĩa (S) với giá trị nhỏ nhất là 0,2 mm và giá trị
lớn nhất là 1,0 mm. Trên toàn bộ
chiều dài của rãnh. Cho phép có đoạn thoát giao tại mỗi đầu rãnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hình dạng và kích thưác của rãnh phải được chứng
minh bằng phương pháp thích hợp.
B.3.3. Hiệu chuẩn
thiết bị
Khi sử dụng mẫu thử qui định trong
B.3.2, thiết bị phải được điều
chỉnh để chỉ báo rõ ràng các rãnh trên bề mặt trong và ngoài. Biên độ của các chỉ
báo phải càng gần bằng nhau càng tốt. Chỉ báo có biên độ nhỏ nhất phải được sử
dụng làm mức loại bỏ và dùng cho các thiết bị chỉnh đặt hình, âm thanh, thiết
bị ghi hoặc chọn lọc.
Thiết bị phải được hiệu chuẩn với mẫu chuẩn hoặc đầu dò, hoặc cả hai chuyển
động theo cùng một cách, cùng một chiều và ở cùng một tốc độ như khi kiểm tra chai. Tất cả
các thiết bị nghe, nhìn, ghi hoặc chọn lọc phải vận hành tốt ở tốc độ
thử.
CHÚ DẪN:
1. Rãnh chuẩn bên ngoài
2. Rãnh chuẩn bên trong
CHÚ THÍCH: T ≤ (5 ± 0,75) % S nhưng ≤ 1 mm và ≥ 0,2 mm; W ≤ 2T, nhưng nếu
không thể thực hiện được thì ≤ 1 mm; E ≤ 50 mm.
Hình B.1 - Kết
cấu và kích thước
của các rãnh chuẩn dùng
cho các khuyết tật dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không thực hiện được việc đo chiều
dày thành chai trong giai đoạn sản xuất thì cần kiểm tra 100 % phần hình trụ tròn của chai để
bảo đảm cho chiều dày thành chai không nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất có
bảo đảm.
CHÚ THÍCH: T ≤ (5 ± 0,75) %
S nhưng ≤ 1 mm và ≥ 0,2 mm; W ≤ 2T, nhưng nếu không
thể thực hiện được thì
≤ 1
mm; E ≤ 50 mm
Hình B.2 - Sơ
đồ của các rãnh chuẩn
B.5. Giải thích các kết quả
Các chai có chỉ báo bằng hoặc lớn hơn chỉ báo
thấp nhất từ các rãnh chuẩn phải, được loại ra. Các khuyết tật bề mặt có thể được loại bỏ, sau
khi loại bỏ khuyết tật, các chai phải được đưa lại để kiểm tra siêu âm và đo chiều
dày thành.
Các chai có chiều dày thành
nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép phải được loại bỏ.
B.6. Cấp giấy chứng
nhận
Nhà chế tạo chai phải cấp giấy chứng
nhận kiểm tra siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
C
(tham khảo)
Giấy chứng nhận phê duyệt kiểu
Phụ lục này đưa ra ví dụ về mẫu giấy
chứng nhận phê duyệt
kiểu. Có thể dùng các mẫu
khác.
GIẤY CHỨNG NHẬN
PHÊ DUYỆT KIỂU
Cơ quan cấp giấy chứng nhận
…………………………………………………………………………..
(cơ quan kiểm
tra có thẩm quyển)
Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 7388- 3 : 2004
(ISO 9809-3 : 2000)
……………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHAI CHỨA KHÍ
BẰNG THÉP KHÔNG
HÀN
Phê duyệt N° ……………………………………. Ngày ……………………………………………….
Kiểu chai
………………………………………………………………………………………………….
[Mô tả họ chai (bản vẽ No đã được phê duyệt kiểu]
ph …………....bar Dmin ....................mm Dmax ………………… mm á …………………………….mm
Hình dạng đáy chai ………………………………… b ………………………………….. mm
Lmin ……………….. mm Lmax ……………mm Vmin
………………..l Vmax …………………l
Vật liệu và xử lý nhiệt
………………………………………………………………………………..
Vật liệu và đặc tính: Vật liệu ………………..Re ………………………. MPa Rg ………..MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tên, địa chỉ của nhà chế
tạo hoặc đại lý)
…………………………………………………………………………………………………………..
Tất cả các thông tin có thể
nhận được từ …………………………………………………………
(Tên và địa
chỉ của cơ quan
chứng nhận)
…………………………………………………………………………………………………………..
Ngày ……………………………………………. Địa điểm ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
Chữ ký của cơ
quan kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
D
(tham khảo)
Giấy chứng nhận
Phụ lục này đưa ra ví dụ về mẫu giấy chứng
nhận. Có thể sử dụng các mẫu khác.
Giấy chứng nhận
chai thép không hàn No ………..
Hàng gửi đi ………… chai gồm có …….. lô thử đã được kiểm
tra và thử nghiệm về……………
phù
hợp với TCVN 7388-3 : 2004 (ISO 9809-3 : 2000).
(ký hiệu hoặc loại khí)
…………………………………………………………………………………….
Số loạt của nhà máy sản xuất No …………………. đến ……………………………………………..
Số loạt của chủ sở hữu No: (2) ……………………. đến ……………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia …………………………………… Ngày
………………………………………………………
Chủ sử hữu/ khách háng (1): ……………………… Đơn mua hàng
No
…………………………….
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………..
Quốc gia …………………………………… Ngày
………………………………………………………
DỮ LIỆU KỸ
THUẬT
Dung tích: danh nghĩa (1) I chiều dài
danh nghĩa mm
nhỏ nhất (1) I (không có nắp và van)
Áp suất thử ph ……………….. bar Đường
kính ngoài D
…………………… mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nẹp đáy max (1) ………………kg Bản
vẽ No
…………………………………..
Vật liệu:
% phần tích
qui định
C %
Si %
Mn %
P %
S %
Cr %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ni %
max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu ghi nhãn: (3)
……………………. ………………………………………
Ngày Nhà sản xuất
(1) Bỏ đi khi cần thiết
(2) Nếu khách hàng yêu cầu
(3) Được trích dẫn hoặc bản vẽ kèm
theo.
THỬ CHẤP NHẬN
1. Các số đo được lấy
trên một chai đại diện của
lô (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm các loạt No ……….
đến …………..
Dung tích
nước
I
Khối lượng rỗng
kg
Chiều dày
nhỏ nhất đo được (mm)
Thành
Đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử kéo
Độ cứng
Thử va chạm Charpy
Thử uốn ép
nóng hoặc ép mỏng
vòng
Thử nghiệm No
Mẻ đúc No
Giới hạn chảy
Rea MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ giãn dài
A %
°C Hướng:
Trung bình
J/cm2
Min
J/cm2
Min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận xét đặc biệt
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Thay mặt:
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Ngày
Chữ ký của cơ quan kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC
[1] ISO 4705 : 1983. Refillable
seamless steel gas
cylinders. (Chai chứa khí bằng thép không hàn có thể nạp lại được).
[2] TCVN 6872 : 2001 (ISO 11117: 1998),
Chai chứa khí - Mũ bảo vệ van và vỏ bảo vệ van cho các chai chứa khí công nghiệp
và y tế - Thiết kế,
kết cấu và thử nghiệm.
[3] TCVN 7166 : 2002 (ISO 11191 : 1997),
Chai chứa khí - Ren côn 25 E để nối van vào chai chứa khí - Ca líp nghiệm thu.
[4] TCVN 7389 : 2004 (ISO 13341 : 1997),
Chai chứa khí di động - Lắp van vào chai chứa khí.