1 Không khí vào
2 Cuvet đo
3 Điện cực
4 Dung dịch đo
|
5 Bình thông khí
6 Mẫu
7 Khuôn đốt
|
Hình
2 - Sơ đồ mô tả khuôn đốt, bình phản ứng và cuvet đo
8. Chuẩn bị mẫu
thử và thiết bị
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN
6128:2007 (ISO 661:2003).
Dùng pipet lấy một lượng mẫu theo
yêu cầu ở phần giữa mẫu đã được làm đồng nhất kỹ.
Đun mẫu rắn và bán rắn đến nhiệt độ
trên điểm nóng chảy và trộn kỹ. Tránh đun quá nhiệt. Dùng pipet có cùng nhiệt
độ lấy số lượng quy định từ giữa mẫu.
8.2. Chuẩn bị thiết bị
8.2.1. Làm sạch
Rửa ống thông khí, cuvét đo, ống
dẫn vào và ống dẫn ra bằng axeton để loại bỏ các tạp chất hữu cơ càng nhiều
càng tốt. Tránh dưới vòi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ đầy dung dịch kiềm để làm sạch
thủy tinh vào ống thông khí và lắp ống dẫn vào. Bảo quản ống thông khí ít nhất
2h ở nhiệt độ 70 oC.
Rửa ống thông khí đã được làm sạch
cả ống dẫn vào và ống dẫn ra thật cẩn thận bằng nước vòi và sau cùng bằng nước
cất hoặc nước đã được khử khoáng. Sau đó sấy khô trong tủ sấy (6.4) ít nhất 1 h
ở nhiệt độ 110 oC.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng bình thông
khí dùng một lần thì không cần phải làm sạch như mô tả ở trên.
8.2.2. Xác định nhiệt độ hiệu
chỉnh
Chênh lệch giữa nhiệt độ thực của
mẫu và nhiệt độ của khuôn đốt được gọi là nhiệt độ hiệu chỉnh, D T.
Để xác định D T thì dùng cảm biến nhiệt độ bên
ngoài đã được hiệu chuẩn.
Đối với Rancimat, các thiết bị đã
hiệu chuẩn nhiệt độ có thể mua từ Metrohm. Tuy nhiên trong tất cả các trường
hợp, dùng nhiệt kế chính xác để hiệu chỉnh nhiệt độ.
Nhiệt độ hiệu chỉnh trong ống thông
khí là hết sức quan trọng để thu được kết quả các lần đo lặp lại và tái lặp. Do
không khí lạnh nên có bọt khí đi qua mẫu, nên đặt nhiệt độ của khuôn đốt cao
hơn một chút. Nhìn chung nhiệt độ của khuôn đốt nên đặt cao hơn 1 oC
đến 2 oC thích hợp với nhiệt độ yêu cầu là 100 oC, 110 oC
hoặc 120 oC trong dầu.
Trước khi xác định D T, bật khuôn đốt đến nhiệt độ
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Cảm biến nhiệt phải được
nhúng ngập vào mẫu dầu và không chạm được vào đáy của bình phản ứng.
Đưa toàn bộ bình vào trong khuôn đốt
và nối với bộ cấp khí.
Nếu giá trị nhiệt độ đo được là
không đổi thì tính nhiệt độ hiệu chỉnh, D
T
D T = Tblock - Tcảm
biến nhiệt
Trong đó
Tblock là nhiệt
độ của khuôn đốt
Tcảm biến nhiệt
là nhiệt độ đo được trong bình phản ứng.
Nhiệt độ hiệu chuẩn của khuôn, T’block¸sau
đó được tính bằng
T’block = Ttarget
+ D T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi áp dụng nhiệt độ hiệu chỉnh
này thì nhiệt độ trong bình phản ứng phải bằng nhiệt độ yêu cầu.
9. Cách tiến
hành
9.1. Lắp thiết bị theo Hình
1. Nếu thiết bị có sẵn trên thị trường, thì tuân theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
9.2. Gắn bơm có màng ngăn
khí (6.1.2) và điều chỉnh dòng chảy chính xác đến 10 l/h. Sau đó tắt bơm. Có
thể dùng thiết bị có sẵn trên thị trường để kiểm soát việc đặt dòng chảy tự
động.
CHÚ THÍCH: Đối với loại thiết bị
OSI, áp suất 5,5 psi tương đương với dòng chảy xấp xỉ 10 l/h.
9.3. Dùng bầu cảm ứng và
nhiệt kế tiếp xúc (6.1.7) đưa nhiệt độ khuôn đốt (6.1.8) lên đến nhiệt độ theo
yêu cầu (thường là 100 oC, xem 8.2.2) hoặc dùng bộ điều khiển nhiệt
độ chạy bằng điện. Nhiệt độ cấp được duy trì ổn định với sai số ± 0,1 oC
trong suốt chu kỳ thử.
Rót một ít glyxerol (5.4) vào các
lỗ của khuôn đốt (6.1.8) để tăng cường việc truyền nhiệt.
Nếu dùng nồi cách thủy (6.1.8) thì
nâng nhiệt độ của nó lên nhiệt độ yêu cầu và kiểm tra như mô tả trong 8.2.2.
9.4. Dùng pipet (6.3) cho 50
ml nước cất hoặc nước đã khử khoáng vào các cuvét đo (6.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Dùng máy đo điện thế
chuẩn kiểm tra các điện cực (6.1.5) và điều chỉnh lại các tín hiệu sao cho các
tín hiệu đó ở trên trục 0 của giấy ghi.
Đặt tốc độ giấy 10 mm/h và tần số
đo tại một điểm đo trên 20 s. Lấy giá trị đo 200 mS/cm
tại kết quả cao nhất của 100 %.
Nếu không điều chỉnh được tốc độ
giấy là 10 mm/h, nhưng lại được 20 mm/h thì điều này có thể ghi lại trên giấy
ghi.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị có sẵn có
thể thu được dữ liệu qua máy tính.
9.6. Cân 3,0 g mẫu đã ổn
định (xem 8.1), chính xác đến 0,01 g, dùng pipet (6.3) cho vào ống thông khí
(6.1.3).
9.7. Bật bơm có màng ngăn
khí (6.1.2) và đặt dòng chảy chính xác ở 10 l/h (hoặc 5,5 psi). Dùng ống nối
(6.5) nối ống dẫn khí vào và ống dẫn khí ra với ống thông khí và cuvet đo.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị OSI, áp
suất 5.5 psi tương đương với dòng chảy khoảng 10 l/h.
9.8. Đặt bình thông khí có
gắn nắp kín (6.1.3) vào lỗ đã được định sẵn trên khuôn đốt hoặc trong nồi đun
nóng (6.1.8), cả hai cần phải đạt được nhiệt độ quy định.
Chuẩn bị tiến hành các bước 9.7 và
9.8 càng nhanh càng tốt. Sau đó, ngay sau khi bắt đầu tự động đọc dữ liệu hoặc
ghi lại trên giấy ghi, được tính là thời gian bắt đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.10. Trong khi xác định,
tiến hành cẩn thận như sau:
a) kiểm tra việc đặt công tơ mét đo
dòng chảy và điều chỉnh đúng vị trí để đảm bảo cho dòng chảy được ổn định;
b) kiểm tra màu của rây phân tử
(5.1) của bộ lọc không khí;
Tiến hành đo lại nếu rây phân tử
thay đổi màu trong quá trình thử. Nên thay rây phân tử trước khi cho chạy từng
mẫu một.
10. Tính toán
10.1. Tính toán thủ công
Vẽ đường tiếp tuyến dọc theo phần
đầu tiên ở phần tăng vừa vừa của đường cong. Vẽ đường tiếp tuyến tối ưu dọc
theo phía trên ở phần tăng nhanh của đường cong (để hiểu chi tiết hơn, xem Hình
A.1). Nếu không thể vẽ được đường tiếp tuyến tối ưu thì tiến hành xác định lại.
Xác khả năng chịu ôxy hóa bằng cách
đọc thời gian tại điểm hai đường thẳng cắt nhau (thời gian cảm ứng).
10.2. Tính toán tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị khả năng chịu ôxy hóa bằng
giờ, chính xác đến 0,1 h.
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về đồ thị của
tính dẫn điện xem ở Hình A.1. Khi đồ thị tăng lên rất nhanh (đồ thị D) có thể
đó là kết quả của nhiệt độ dung dịch trong cuvét đo quá cao, gây ra bay hơi
axit cacboxylic khỏi dung dịch (xem[2]).
11. Độ chụm
11.1. Kết quả của phép thử liên
phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng
thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được thống kê trong Phụ lục B. Các giá
trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này không thể áp dụng cho dải
nồng độ và chất nền khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả
thu được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một
phương pháp, phân tích trên cùng một nguyên liệu, do cùng một người tiến hành
trong cùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian
ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn 6 % giá trị trung bình của hai kết
quả thử, đối với khả năng chịu ôxy hóa từ 2 h đến 45 h.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa kết quả
của hai lần thử nghiệm riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, phân
tích trên cùng nguyên liệu, do các người khác nhau phân tích trong các phòng
thử nghiệm khác nhau, dùng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các
trường hợp lớn hơn 29 % giá trị trung bình của hai kết quả thử đối với khả năng
chịu ôxy hóa từ 2 h đến 45 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) tất cả các thông tin cần thiết để
nhận biết đầy đủ mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) phương pháp thử sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự
cố bất kỳ mà có ảnh hưởng đến kết quả thử.
e) kết quả thu được hoặc nếu đáp
ứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những năm qua, một số các phương
pháp đã được trình bày để xác định khả năng chịu ôxy hóa của dầu và mỡ. Những
phương pháp này dựa trên tốc độ hấp thụ ôxy hóa của dầu và mỡ (ở trạng thái
lỏng) khi nó tiếp xúc với không khí.
Sự hấp thụ ôxy có thể đo trực tiếp
bằng cách sử dụng thiết bị Warburg hoặc không trực tiếp bằng cách xác định
peroxit hoặc các sản phẩm bị tách ra từ nó trong quá trình ôxy hóa.
Phương pháp xác định trực tiếp,
phương pháp hoạt hóa ôxy (AOM) là cũ nhất. Phương pháp này dựa trên sự xác định
chỉ số peroxit trong phạm vi cùng với việc tiến hành quạt gió vào sản phẩm ở
98,7 oC và quy định thời gian trôi qua cho đến khi chỉ số peroxit
đạt tới 100 mmol (hoạt hóa ôxy/2kg). Phép thử nhanh bắt nguồn từ phương pháp
này. Các phép xác định này rất lãng phí thời gian và không làm tự động được.
Phương pháp được mô tả ở tiêu chuẩn
này, quá trình ôxy hóa có hai giai đoạn:
a) giai đoạn thứ nhất (chu kỳ cảm
ứng) đặc trưng bởi sự hấp thụ ôxy thấp trong khi tạo thành peroxit;
b) giai đoạn hai (giai đoạn làm
hỏng mùi và màu sắc) đặc trưng bởi sự hấp thụ nhanh trong khi peroxit không chỉ
tạo thành, nhưng sau đó peroxit này bị phân ly dưới ảnh hưởng của nhiệt độ cao.
Trong suốt quá trình này, sản phẩm tạo thành andehyt, kêtôn và axit béo không
no. Các sản phẩm này làm cho mùi và vị bị biến đổi.
Phương pháp đã mô tả trong tiêu
chuẩn này là phép xác định chủ yếu cho các axit dễ bay hơi của các sản phẩm
phân tích (phần lớn của axit foocmic và axit axetic) được sản sinh ra trong quá
trình ôxy hóa.
Quá trình đã được công bố năm 1974 (xem
[4]). Phương pháp xác định potentiometric tự động hóa được công bố năm 1972
(xem [5]).
Dùng phương pháp AOM, từ đồ thị
tính dẫn, thời gian cảm ứng được xác định trong phạm vi cùng với thời gian cảm
ứng thu được, với điều kiện là các phép xác định được tiến hành trong cùng một
nhiệt độ. Các đồ thị sẽ rất khác nhau. Các ví dụ của đồ thị xem ở Hình A.1
(trích từ [6]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Tính thủ công
b)
Tính tự động
Chú giải
X thời gian, h
Y tính dẫn điện, mS/cm
Hình
A.1 - Ví dụ về đồ thị của tính dẫn điện
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử cộng tác quốc tế gồm 21
phòng thử nghiệm thuộc sáu nước tiến hành trên 4 mẫu ở ba nhiệt độ khác nhau.
Ba nước tham dự sử dụng thiết bị OSI và 18 nước tham dự sử dụng thiết bị
Rancimat (trong đó 3 nước sử dụng Rancimat loại 617, 9 nước sử dụng Rancimat
loại 679 và 6 nước sử dụng loại Rancimat loại 743). Phép thử được tổ chức bởi
Viện Deutsches fur Normung (DIN) năm 2004. Kết quả thu được được phân tích
thống kê theo ISO 5725-2 (3) đưa ra dữ liệu về độ chụm theo Bảng B.1
đến B.3
Bảng
B.1 - Tóm tắt kết quả thống kê ở 120 oC
Mẫu
ở 120 oC
Dầu
đậu tương
Dầu
cải dầu
Dầu
ôliu nguyên chất trích ly
Số lượng phòng thử nghiệm tham
gia
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
18
20
18
Số lượng kết quả thử nghiệm riêng
biệt của tất cả các phòng thử nghiệm
36
40
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,17
4,10
20,11
Độ lệch chuẩn lặp lại (s)r
0,09
0,14
0,25
Hệ số biến thiên lặp lại, %
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Giới hạn lặp lại (r)
0,25
0,38
0,70
Độ lệch chuẩn tái lập (SR)
0,41
0,48
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
11,8
11,0
Giới hạn tái lập (R)
1,16
1,35
6,20
Bảng
B.2 - Tóm tắt kết quả thống kê ở 110 oC
Mẫu
ở 110 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
cải dầu
Dầu
ôliu nguyên chất trích ly
Dầu
hạt lanh
Số lượng phòng thử nghiệm tham
gia
21
21
21
21
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
16
18
Số lượng kết quả thử nghiệm riêng
biệt của tất cả các phòng thử nghiệm
36
38
32
36
Giá trị trung bình, giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,13
45,22
2,82
Độ lệch chuẩn lặp lại (s)r
0,13
0,16
0,28
0,08
Hệ số biến thiên lặp lại, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
0,6
2,8
Giới hạn lặp lại (r)
0,36
0,44
0,78
0,22
Độ lệch chuẩn tái lập (SR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
3,74
0,29
Hệ số biến thiên tái lập, %
9,3
9,3
8,3
10,3
Giới hạn tái lập (R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12
10,47
0,81
Bảng
B.3 - Tóm tắt kết quả thống kê ở 100 oC
Mẫu
E ở 110 oC
Dầu
lanh
Số lượng phòng thử nghiệm tham
gia
19
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại
sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng kết quả thử nghiệm riêng
biệt của tất cả các phòng thử nghiệm
36
Giá trị trung bình, giờ
5,55
Độ lệch chuẩn lặp lại (s)r
0,09
Hệ số biến thiên lặp lại, %
1,6
Giới hạn lặp lại (r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập (SR)
0,44
Hệ số biến thiên tái lập, %
8,0
Giới hạn tái lập (R)
1,24
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 2625:2007 (ISO 5555:2001),
Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương
pháp đo tiêu chuẩn.
[4] HARDON, H. and ZURCHNER, K. Deutsche
Lebens (Thực phẩm Đức). Rundschau, 70, 1974, p. 57.
[5] PARDUN, H. and KROLL, E. Fette,
Seifen, Anstrichmittel (Mỡ, xà phòng, chất tẩy), 74, 1972, p. 366.
[6] VAN OOSTEN, C.W., POOT, C. and
HENSEN, A.C. Fette, Seifen, Anstrichmittel (mỡ, xà phòng, chất tẩy), 83,
1981, p .133.