Mác
|
Loại1)2)
|
Phương
pháp khử oxy3)4)
|
C
max
|
Mn
max
|
Si
max
|
P
max
|
S
max
|
HR 235
|
B
D
|
E
hoặc NE
CS
|
0,18
0,17
|
1,20
1,20
|
Không
qui định
Không
qui định
|
0,035
0,035
|
0,035
0,035
|
HR 275
|
B
D
|
E
hoặc NE
CS
|
0,21
0,20
|
1,20
1,20
|
Không
qui định
Không
qui định
|
0,035
0,035
|
0,035
0,035
|
HR 355
|
B
D
|
NE
CS
|
0,21
0,20
|
1,60
|
0,55
|
0,035
0,035
|
0,035
0,035
|
Chú thích
1) Thép loại B dùng cho các kết
cấu hàn hoặc các bộ phận kết cấu trong các điều kiện tải trọng bình thường.
2) Thép loại D được dùng cho các
kết cấu hàn hoặc bộ phận kết cấu chịu tải trọng cần có ích chống phá hủy dòn
cao.
3) E = Thép sôi NE = Thép không
sôi CS = Thép lặng đặc biệt
4) Hàm lượng nitơ được khống chế,
thường không được vượt quá 0,009% đối với thép sôi và thép không sôi hay
0,015% đối với thép lặng đặc biệt.
|
4.3. Phân tích hóa học
4.3.1. Phân tích mẫu đúc
Mỗi mẻ thép người sản xuất phải
tiến hành phân tích mẫu đúc để xác định hàm lượng của các bon, mangan, phốt pho
và lưu huỳnh. Khi đặt hàng, nếu có yêu cầu thì phải thông báo kết quả phân tích
này cho người mua hay người đại diện của họ biết.
4.3.2. Phân tích kiểm tra xác
nhận
Người mua có thể tiến hành phân
tích kiểm tra để xác nhận kết quả phân tích đã được ghi của bán thành phẩm hay
thành phẩm và sẽ xem xét bất cứ sự không bình thường nào. Các thép không lặng
(như thép sôi hay thép nửa lặng) không cần phải phân tích kiểm tra. Đối với các
thép lặng thì phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai lệch phải được thỏa thuận
giữa người sản xuất và người mua.
4.4. Tính hàn
Các sản phẩm này là thích hợp để
hàn nếu chọn các phương pháp hàn phù hợp. Đối với thép chưa được làm sạch bề
mặt thì phải làm sạch vẩy cán hay màng oxit tùy theo phương pháp hàn. Do hàm
lượng các bon vượt quá 0,15% nên hàn điểm trở nên khó khăn hơn.
4.5. Áp dụng
Để thuận tiện cho việc sử dụng thép
tấm cán nóng được phân biệt theo tên của chi tiết hoặc theo lĩnh vực dự định sử
dụng nó phù hợp với mác và loại thép được qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thép xuất xưởng thì các tính chất
cơ học phải đạt như qui định trong bảng 2, khi chúng được xác định trên các mẫu
thử nhận được theo các qui định của điều 7.
Bảng
2 - Tính chất cơ học
Mác1)
RELmin2)
N/mm2
Rmmin
(chỉ để tham khảo) N/mm2
A
min, %3)
Đường
kính lõi uốn 1800 4)
e<3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReH
ReL
L0=50
mm
L0=80
mm
L0=5,65
L0=50
mm
HR 235
235
215
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
18
23
22
2a
HR 275
275
255
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
20
18
3a
HR 355
355
335
450
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
16
3a
ReH = giới hạn chảy
trên
ReL = giới hạn chảy
dưới
Rm = độ bền kéo
A = độ giãn dài
L0 = chiều dài mẫu thử
S0 = Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = chiều dày của thép tấm, mm
1 N/mm2 = 1 MPa
1) Trước đây ký hiệu là mác Fe
37, Fe 44 và Fe 55.
2) Cả ReH và ReL
đều phải đo và chúng phải thỏa mãn yêu cầu tối thiểu. Giới hạn chảy có thể
được đo bằng giới hạn chảy với độ giãn dài 0,5% (giới hạn chảy dưới tải
trọng) hay 0,2% khi hiện tượng chảy không xuất hiện.
3) Đối với chiều dày nhỏ hơn
(đến) 3 mm thì dùng Lo = 50 mm hay Lo = 80 mm. Đối với
chiều dày từ 3 mm đến 6 mm thì dùng Lo = 5,65 hay Lo = 50 mm. Trong
trường hợp chưa thống nhất thì các kết quả nhận được trên một mẫu tỷ lệ chỉ
có giá trị đối với vật liệu cho chiều dày từ 3 mm trở lên.
4) Phép thử uốn chỉ được tiến
hành khi được qui định (xem điều 7.2). Đường kính gối (lõi) uốn trong bảng 2
là đối với các mẫu thử được chuẩn bị cho phép thử ở phòng thí nghiệm. Các
điều kiện trong khi chế tạo có thể khắc nghiệt hơn và có thể không giống với
các điều kiện khi thử trong phòng thí nghiệm.
4.7. Điều kiện bề mặt
Màng oxit hay vẩy cán trên bề mặt
thép tấm cán nóng làm thay đổi chiều dày, độ dính bám và màu sắc của thép. Làm
sạch màng oxit hay vẩy cán bằng tẩy rửa hay phun bi có thể làm lộ ra những
khuyết tật bề mặt không nhìn thấy ở trước công đoạn này.
5. Dung sai
kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
6.1. Thử kéo
Mỗi lô thép xuất xưởng phải lấy một
mẫu đại diện để thử kéo theo qui định trong bảng 2. Một lô thép bao gồm 50 tấn
hay ít hơn cùng mác được cán đến cùng một chiều dày và trong điều kiện như
nhau.
6.2. Thử uốn (khi có qui định)
Mỗi lô thép tấm xuất xưởng phải lấy
một mẫu đại diện để thử uốn. Một lô thép tấm bao gồm tất cả các tấm thép cùng
mác và loại được cán đến cùng một chiều dày và trong điều kiện như nhau.
7. Thử cơ tính
7.1. Thử kéo
Thử kéo được thực hiện theo ISO
6892. Các mẫu thử ngang phải được lấy ở khoảng giữa đường tâm và mép của tấm
thép được cán.
7.2. Thử uốn (khi được qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chấp nhận các vết nứt nhỏ ở mép của
mẫu thử và các vết nứt phải phóng đại mới nhìn thấy.
Hình
1 - Mẫu thử uốn ngang (sau khi uốn)
8. Thử lại
8.1. Gia công mẫu và khuyết tật
Nếu bất kỳ mẫu thử nào bị gia công
sai hoặc có khuyết tật thì phải loại bỏ và được thay thế bằng mẫu khác.
8.2. Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài của bất kỳ mẫu thử
nào nhỏ hơn giá trị qui định trong bảng 2 và nếu một phần nào đó của vết gẫy
nằm ngoài nửa giữa của chiều dài mẫu thử như đã được đánh dấu trước khi thử thì
phép thử phải bị loại bỏ và phải tiến hành thử lại.
8.3. Thử bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Xin chấp
nhận lại
9.1. Người sản xuất có thể
xin chấp nhận lại các sản phẩm đã bị loại trong lần kiểm tra trước do không đạt
các yêu cầu sau khi đã tiến hành xử lý thích hợp (chọn lại, nhiệt luyện) và
phải thông báo cho người mua nếu được yêu cầu.
Trong trường hợp này các phép thử
phải được tiến hành như đối với một lô mới.
9.2. Người sản xuất có quyền
đưa các sản phẩm bị loại đi kiểm tra tiếp để xác định khả năng phù hợp với các
yêu cầu của mác thép khác hay loại thép khác.
10. Chất lượng
bề mặt
Chất lượng bề mặt là bề mặt thường
có ở sản phẩm cán nóng hay sản phẩm cán nóng được làm sạch.
Thép tấm cắt theo chiều dài không
được có phân lớp, vết nứt bề mặt và các khuyết tật khác có hại cho quá trình
gia công tiếp theo.
Đối với sản phẩm xuất xưởng ở dạng
cuộn, người sản xuất không nhất thiết phải loại bỏ các phần khuyết tật vì chúng
có thể được loại bỏ khi cắt sản phẩm.
11. Kiểm tra
và chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Thép được thông báo là
có khuyết tật sau khi đến nơi nhận hàng phải được để riêng cho dễ xác định và
được bảo quản phù hợp. Người sản xuất phải ghi chú trong đơn hàng về việc thẩm
tra lại.
12. Kích thước
cuộn
Khi thép tấm cán nóng được đặt hàng
ở dạng cuộn thì đường kính trong nhỏ nhất hay khoảng đường kính trong chấp nhận
được phải được qui định. Hơn nữa, đường kính ngoài lớn nhất và khối lượng lớn
nhất có thể chấp nhận được cũng phải được qui định.
13. Ghi nhãn
Trừ khi có yêu cầu khác, các yêu
cầu tối thiểu sau đây để xác định chất lượng thép phải được in rõ ràng trên
đỉnh của mỗi lô hay được chỉ ra trên tấm nhãn được đính vào mỗi cuộn hay mỗi lò
xuất xưởng.
a) Tên người sản xuất hay nhãn
hiệu;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Tên mác hay loại thép;
d) Số của đơn hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Số của lô hàng;
g) Khối lượng;
14. Các thông
tin người mua phải cung cấp
Để xác định các yêu cầu phù hợp với
tiêu chuẩn này, các yêu cầu và đơn hàng phải bao gồm các thông tin sau đây:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
b) Tên chất lượng, mác và loại của
vật liệu (ví dụ, thép tấm cán nóng để chế tạo kết cấu, mác HR 235 loại D);
c) Kích thước sản phẩm và số lượng
yêu cầu;
d) Ứng dụng (tên của bộ phận) nếu
có thể (xem 4.5);
e) Có yêu cầu tẩy rửa hay làm sạch
bề mặt bảng phun hạt (kim loại) hoặc phun bi hay không (vật liệu phải được phủ
dầu trừ khi được đặt hàng không phủ dầu) (xem 3.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Yêu cầu về cách xén đầu;
h) Báo cáo về các tính chất cơ học
và / hoặc phân tích mẫu đúc nếu yêu cầu (xem 4.6 và 4.3.1);
i) Giới hạn về khối lượng và kích
thước của từng cuộn và bó tùy theo áp dụng loại nào (xem điều 12);
j) Kiểm tra và thử để chấp nhận
trước khi xuất xưởng, nếu được yêu cầu (xem 11.1).
Chú thích 2 - Ví dụ về một đơn hàng
tiêu biểu như sau:
TCVN 6522:1999 thép tấm kết cấu cán
nóng, mác HR 235 loại D, 1x1200x2460 mm, 40.000 kg, để chế tạo chi tiết số
2345, chồng được che phủ bằng mái, mép ở trạng thái cán, kèm theo báo cáo về
các tính chất cơ học, khối lượng tối đa một bó là 4000 kg.
Bảng
3 - Dung sai chiều dày đối với thép cuộn và thép cắt tấm
Giá
trị tính bằng milimét
Mác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai chiều dày 1), trên và dưới, đối với chiều dày được qui định
Từ
1,6 đến 2,0
Lớn
hơn 2,0 đến 2,5
Lớn
hơn 2,5 đến 3,0
Lớn
hơn 3,0 đến 4,0
Lớn
hơn 4,0 đến 5,0
Lớn
hơn 5,0 đến 6,0
HR 235 và HR 275 (kể cả thép được
làm sạch bề mặt)
từ 600 đến 1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
0,20
0,22
0,24
0,26
lớn hơn 1200 đến 1500
0,19
0,21
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,28
lớn hơn 1500 đến 1800
0,21
0,23
0,24
0,26
0,28
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_
0,25
0,26
0,27
0,29
0,31
H 355 (kể cả thép được làm sạch
bề mặt)
từ 600 đến 1200
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,24
0,26
0,29
lớn hơn 1200 đến 1500
0,21
0,23
0,24
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
lớn hơn 1500 đến 1800
0,23
0,25
0,26
0,29
0,31
0,32
lớn hơn 1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,29
0,30
0,32
0,34
Các giá trị được qui định không
áp dụng đối với các đầu chưa cắt với chiều dài l của một cuộn có mép ở trạng
thái cán (chưa xén). Chiều dài l có thể tính bằng công thức.
l
tính bằng mét = 90/chiều dày tính bằng milimét
1) Chiều dày được đo ở một điểm
bất kỳ trên tấm cách mép ngoài không nhỏ hơn 40 mm đối với thép chưa cắt và
25 mm đối với thép đã được cắt bavia.
Bảng
4 - Dung sai chiều rộng đối với thép tấm cuộn và thép cắt thành tấm (kể cả thép
được làm sạch bề mặt), có mép (ở trạng thái cán) chưa xén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng qui định
Dung
sai1)
Đến 1200
Lớn hơn 1200 đến 1500
Lớn hơn 1500 đến 1800
Lớn hơn 1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
+35
0
+40
0
+50
0
1) Các giá trị
được qui định không áp dụng đối với các đầu chưa cắt với chiều dài l của một
cuộn có mép ở trạng thái cán.
Chiều dài l có thể tính bằng công
thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trừ khi kết
quả không lớn hơn 30 m.
Bảng
5 - Dung sai chiều rộng đối với thép cuộn và thép cắt thành tấm (kể cả thép
được làm sạch bề mặt), đã được cắt bavia, chưa được làm vuông
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài qui định
Dung
sai
Đến 1200
Lớn hơn 1200 đến 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+6
0
+8
0
+10
0
Bảng
6 - Dung sai chiều dài đối với thép (cắt thành) tấm (kể cả thép được làm sạch
bề mặt), chưa được làm vuông
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài qui định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 3000
Lớn hơn 3000 đến 6000
Lớn hơn 6000
+20
0
+30
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
7 - Dung sai độ cong của thép cuộn và thép (cắt thành) tấm (kể cả thép được làm
sạch bề mặt), chưa được làm vuông
Dạng
Dung
sai độ cong
Thép cuộn
Thép cắt thành tấm
25 mm cho mỗi khoảng chiều dài
5000 mm bất kỳ
0,5% x chiều dài
Độ cong là độ sai lệch lớn nhất của
mép ngoài so với một đường thẳng, phép đo được tiến hành trên phía lõm bằng một
thước thẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Dung sai độ vuông góc của thép cắt thành tấm (kể cả thép được làm sạch bề
mặt), chưa được làm vuông
Kích
thước
Dung
sai độ vuông
Tất
cả chiều dày và kích thước
1%
x chiều rộng
Bảng
9 - Dung sai độ vuông góc đối với thép đã được làm vuông (kể cả thép được làm
sạch bề mặt)
Giá
trị tính bằng milimet
Chiều
dài qui định
Chiều
rộng qui định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày đến 6 mm
Đến 3000
Đến
1200
Lớn
hơn 1200
Lớn hơn 3000
Tất
cả chiều rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xem hình 3
2) Khi đo vật liệu để xác định
dung sai độ vuông cần chú ý đến sự giãn nở do nhiệt độ.
Độ vuông góc là sai lệch lớn nhất
của mép cuối so với đường thẳng vuông góc với mép kia và tiếp xúc với một đỉnh,
phép đo được tiến hành như trên hình 3. Nó cũng có thể được đo bằng nửa sai
lệch giữa các đường chéo của tấm thép.
Hình
3 - Đo độ vuông góc
Bảng
10 - Dung sai độ phẳng tiêu chuẩn đối với thép tấm mác HR 235 và HR 275 (kể cả
thép đã được làm sạch bề mặt)
Giá
trị tính bằng milimét
Chiều
dài qui định
Chiều
rộng qui định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 2
Đến
1200
Lớn
hơn 1200 đến 1500
Lớn
hơn 1500
29
38
45
Lớn hơn 2
Đến
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
hơn 1500
23
30
38
Dung sai này chỉ áp dụng cho thép
tấm có chiều dài đến 5000 mm. Dung sai đối với thép tấm có chiều dài vượt quá
5000 mm phải được thỏa thuận. Bảng này cũng áp dụng cho thép cắt thành tấm do
người mua cắt từ cuộn khi thực hiện các qui trình làm phẳng thích hợp.
Đối với mác HR 355 thì dung sai
độ phẳng tăng 25%.
1) Độ sai lệch lớn nhất so với
mặt phẳng nằm ngang. Đối với tấm nằm do bản thân trọng lượng của nó trên một
mặt phẳng thì khoảng cách lớn nhất giữa bề mặt thấp nhất của tấm và mặt phẳng
nằm ngang là sai lệch lớn nhất của độ phẳng (xem hình 4).
Hình
4 - Đo độ phẳng