Ký
hiệu mác hợp kim
|
Hàm
lượng của các nguyên tố
|
Phạm
vi sử dụng
|
Chính
|
Tạp
chất
|
Đầy
đủ
|
Tóm
tắt
|
Thiếc
Sn
|
antimon
Sb
|
Chì
Pb
|
Zn
|
Al
|
Cu
|
Ni
|
As
|
S
|
Tổng
|
không
lớn hơn
|
PbSn5Sb22
|
22/5
|
5-6
|
22-23
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,15
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,45
|
Đúc chữ rời sắp tay từ cỡ 6 đến
12 phân in
|
PbSn5Sb15
|
15/5
|
5-6
|
15-16
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,15
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,45
|
Đúc chữ rời sắp tay từ cỡ 14 phân
in trở lên; đúc chèn chữ; đúc đường kẻ, cỡ, chèn thủ công.
|
PbSn6
Sb 15
|
15/6
|
6-7
|
15-16
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,15
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,45
|
Đúc bài trên máy Mônô; đúc chữ và
vật liệu chèn các loại sử dụng một lần sau khi ép phông: đúc các bản chì
phẳng và cong.
|
PbSb
14
|
14
|
-
|
14-15
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,15
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,45
|
Đúc thỏi chèn.
|
PbSn7Sb11
|
11/7
|
7-8
|
11-12
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,06
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,35
|
Đúc đường kẻ, cỡ chèn dòng 2 phân
in trở xuống trên máy A.I.P
|
PbSn5Sb11
|
11/5
|
5-6
|
11-12
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,06
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,35
|
Đúc dòng trên máy Linô; đúc đường
kẻ; cỡ chèn dòng 3 phân in trở lên trên máy A.I.P.
|
PbSn28
Sb 5
|
5/28
|
28-29
|
5-6
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,06
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,35
|
Để sửa hợp kim thiếu thiếc.
|
PbSn5
Sb28
|
28/5
|
5-6
|
28-29
|
còn
lại
|
0,01
|
0,01
|
0,06
|
0,02
|
0,20
|
0,02
|
0,35
|
Để sửa hợp kim thiếu antimon
|
Chú thích: Phần hàm lượng các
nguyên tố tạp chất của hợp kim quy định trong bảng 1 chỉ để tham khảo.
1.2. Nhiệt độ nóng chảy và độ cứng
của hợp kim được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Mác
hợp kim
Nhiệt
độ nóng chảy, 0C
Độ
cứng Brinen, HB
1. PbSn 5 Sb 22
2. PbSn5Sb15
3. PbSn6Sb15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. PbSn7Sb11
6. PbSn5Sb11
7. PbSn28Sb5
8. PbSn5Sb28
320
- 330
260
- 270
265
- 275
260
- 270
240
- 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
- 240
350
- 360
25
- 26
21
- 22
24
- 25
17
- 18
22
- 23
21
- 22
18
- 19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Yêu cầu kỹ thuật đối với các
kim loại và chì chữ cũ:
1.3.1. Chì: Hàm lượng chì không nhỏ
hơn 99,9% và tổng hàm lượng các nguyên tố tạp chất không lớn hơn 0,1%, trong đó
kẽm không lớn hơn 0,005%, niken không lớn hơn 0,005%.
1.3.2. Antimon: Hàm lượng antimon
không nhỏ hơn 99,5% và tổng hàm lượng các nguyên tố tạp chất không lớn hơn
0,5%, trong đó đồng không lớn hơn 0,1%, asen không lớn hơn 0,005%, lưu huỳnh
không lớn hơn 0,1%, sắt không lớn hơn 0,05%.
1.3.3. Thiếc: hàm lượng thiếc không
nhỏ hơn 96,25%, và tổng hàm lượng nguyên tố tạp chất không lớn hơn 3,75%, trong
đó sắt không lớn hơn 0,05%, đồng không lớn hơn 0,15%, lưu huỳnh không lớn hơn
0,05%.
1.3.4. Chì chữ cũ phải được phân
loại riêng, không để lẫn lộn. Trước khi nấu lại phải loại bỏ các bản kẽm, đồng,
các vật khác và phải xác định thành phần của hợp kim.
Cần đặc biệt chú ý loại bỏ các cỡ,
bản kẽm vụn.
1.4 Yêu cầu kỹ thuật đối với hợp
kim chì các loại
1.4.1. Nhiệt độ nóng chảy và độ
cứng của các hợp kim phải theo quy định ở bảng 2.
1.4.2. Thành phần phải ổn định,
lượng hao hụt thấp khi nấn luyện và đúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.4. Khi đúc không gây tác động
phá hoại các tờ phông, khuôn mẫu chữ và các chi tiết của cơ cấu đúc mà hợp kim
chì chảy lỏng tiếp xúc.
1.4.5. Các thỏi hợp kim chì luyện
ra phải sạch, đảm bảo khử hết các tro bã và các tạp chất cơ học khác. Bề mặt
các thỏi sạch, không có váng bã và các vật khác lẫn vào.
1.4.6. Ở chỗ bẻ gẫy của thỏi hợp
kim: các tinh thể phải mịn đồng nhất, phân bố đều và không bị phân chia thành
các lớp.
1.4.7. Các thỏi hợp kim dùng cho
máy đúc Linô, Mônô có cần treo chì phải có tai treo vững chắc. Khối lượng mỗi
thỏi không nặng quá 10 kg, chiều dài không quá 65cm. Các thỏi hợp kim thuộc mỗi
loại sử dụng phải được vạch dấu quy ước riêng để khỏi lầm lẫn với nhau.
2. Phương pháp thử và kiểm tra.
2.1. Xác định chính xác hàm lượng
các nguyên tố kim loại trong hợp kim chì bằng phương pháp phân tích hóa học.
Phương pháp thử này được quy định là phương pháp trọng tài.
2.1.1. Xác định hàm lượng antimon
bằng dung dịch chuẩn kali bromát (KBrO3) có nồng độ 0,1 N:
Cân chính xác 1g mạt hợp kim chì
sau khi mài trên đũa và dùng nam châm hút sạch bụi sắt lẫn vào, cho mẫu vào
bình tam giác có đậy phễu thủy tinh. Cho vào bình 10ml axit sunfuric (H2SO4)
có tỷ trọng 1,84 và đun sôi, dung dịch bị hòa tan và chuyển thành màu trắng
sữa. Làm nguội dung dịch, cho vào bình 100ml nước cất và 20ml axit Clohidric
(HCl) có tỷ trọng 1,19. Đun sôi bình ít nhất là 10 phút. Làm nguội dung dịch và
nhỏ 5 giọt mêtin Orăng, dung dịch 0,1%. Mẫu đạt tiêu chuẩn khi dung dịch trong
bình biến từ mầu hồng sang trắng.
Hàm lượng antimon (Sb) trong hợp
kim chì được tính bằng phần trăm (%) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a - Thể tích dung dịch kalibromat
có nồng độ 0,1 N sử dụng khi chuẩn mẫu, tính bằng ml;
n - Khối lượng mạt hợp kim chì đã
đem phân tích, tính bằng g.
2.1.2. Xác định thiếc bằng dung
dịch iôt.
Cân chính xác 1g mạt hợp kim chì
sau khi mài trên đũa và dùng nam châm hút sạch bụi sắt lẫn vào, cho mẫu vào
bình tam giác có đậy phễu thủy tinh. Cho vào bình 10ml axit sunfuric có tỷ
trọng 1,84 và đun sôi, dung dịch bị hòa tan và chuyển thành màu trắng. Làm
nguội dung dịch cho vào bình 100ml nước cất, 80ml axit Clohidric có tỷ trọng
1,19 và 10 đến 20g sắt.
Tiến hành hoàn nguyên: đun cách
thủy bình một giờ. Trong quá trình đun sôi cần đậy kín bình bằng nút cao su có
ống dẫn hơi ngâm vào dung dịch natri bicacbonat (NaHCO3) bão hòa.
Sau khi nguội, lọc dung dịch bằng giấy lọc phủ bột sắt. Rửa chất kết tủa trên
giấy lọc từ 3 đến 5 lần bằng nước cất, cho dung dịch đã được lọc sạch vào bình
tam giác. Cho vào bình 100ml axit Clohidric có tỷ trọng 1,19 và 10g nhôm hoặc
chì loại nguyên chất.
- Hoàn nguyên bằng nhôm: tiến hành
đun sôi cho đến khi tan hết nhôm trong bình. Trong quá trình đun sôi cần đậy kín
bình bằng nút cao su có ống dẫn hơi ngâm vào dung dịch natri bicacbonat bão
hòa.
- Hoàn nguyên bằng chì: tiến hành ở
nhiệt độ sôi nửa giờ. Khi dung dịch nguội đến nhiệt độ bình thường bỏ ống dẫn
hơi ra. Cho vào bình đựng dung dịch từ 2 đến 3 viên natri bicacbonat, 5ml hồ
tinh bột dung dịch 1% và tiến hành chuẩn dung dịch bằng dung dịch iôt. Mẫu đạt
tiêu chuẩn khi dung dịch có mầu xanh thẫm bền vững.
Hàm lượng thiếc (Sn) trong hợp kim
chì được tính bằng phần trăm (%) theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
a - thể tích dung dịch iôt có nồng
độ 0,1N sử dụng khi chuẩn mẫu, tính bằng ml;
n - khối lượng mạt hợp kim chì đã
đem phân tích, tính bằng g.
2.2. Xác định tương đối tính chất
và thành phần của hợp kim chì.
2.2.1. Bẻ gẫy thanh hợp kim chì dày
từ 2 đến 3mm, sau khi hơi uốn cong - hợp kim chứa hàm lượng antimon cao (20 -
23%); thanh uốn cong nhiều mới gẫy - thừa chì, gẫy quá nhanh - thừa nhiều
antimon.
2.2.2. Xét tinh thể ở chỗ bị bẻ
gẫy: các tinh thể nhỏ, lấp lánh sáng không đều nhau và tạo thành tầng lớp xanh
- hợp kim chưa nóng chảy hết antimon và khuấy không kỹ; các tinh thể mịn, nhỏ,
đồng đều và có ánh kim sáng mờ đều - hợp kim đã luyện tốt.
2.2.3. Nghe tiếng kêu của hợp kim
rơi trên nền nhà xi măng: gọn đanh - hợp kim đủ antimon, độ cứng tốt; trầm
không vang - nhiều chì, độ cứng thấp.
2.2.4. Nhìn màu bề mặt ngoài thỏi
hợp kim: mờ - tính lưu động kém, sáng bóng - tính lưu động tốt.
2.3. Kiểm tra độ nóng chảy của hợp
kim bằng nhiệt kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Xác định thành phần của hợp
kim dựa vào hai giản đồ trạng thái nhiệt và độ cứng.
ĐÍNH CHÍNH
HỢP
KIM CHÌ DÙNG TRONG NGÀNH IN TCVN 3729 - 82
Trang
Dòng
In
là
Sửa
là
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
… trên máy AIP
… trên máy ALP
4
17
Phương pháp thử và kiểm tra
Phương pháp thử
4
23
… mài trên đũa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
… mài trên đũa
… mài trên dũa