Kiểu láng nhựa
|
Trường hợp sử dụng
|
1. Láng nhựa một
lớp
|
- Khi lớp láng nhựa
cũ bị bào mòn nhiều hoặc hư hỏng
- Khi mặt đường
nhựa cũ các loại bị bào mòn, trơn trượt nhưng lưu lượng xe không lớn.
|
2. Láng nhựa hai
lớp
|
- Khi cần tăng thêm
độ nhám, phục hồi độ bằng phẳng cho các loại mặt đường khác nhau;
- Khi cần bảo vệ và
nâng cao chất lượng khai thác của mặt đường đá dăm, cấp phối đá dăm có hoặc
không gia cố với xi măng hoặc với các chất liên kết vô cơ khác.
|
3 Láng nhựa ba lớp
|
- Khi cần bảo vệ và
nâng cao chất lượng khai thác của mặt đường cấp phối có lưu lượng xe lớn hơn
80 xe/ngày đêm (đã quy đổi ra xe có trục 10 T) mà chưa có điều kiện để làm
lớp mặt đường nhựa (thấm nhập nhựa, bê tông nhựa...) lên trên.
|
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 7493:2005
Bitum – Yêu cầu kỹ
thuật
TCVN 7504:2005
Bitum – Phương pháp
xác định độ dính bám với đá
TCVN 7572-8:2006
Phương pháp xác
định hàm lượng chung bụi, bùn, sét và hàm lượng sét cục
TCVN 7572-11:2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7572-12:2006
Phương pháp xác
định độ hao mòn khi va đập trong máy LosAngeles
TCVN 7572-13:2006
Phương pháp xác
định hàm lượng hạt thoi dẹt
TCVN 7572-17:2006
Phương pháp xác
định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hoá
TCVN 7572-18:2006
Xác định hàm lượng
hạt bị đập vỡ
TCVN 8859 :2011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
3.1 Láng nhựa một lớp (Single
Bituminous Surface Treatment – còn gọi đơn giản là Single Surface Treatment,
viết tắt SST; có nơi còn gọi là Chip Seal), thi công bằng cách phun nhựa một
lần và rải đá nhỏ một lần rồi lu lèn.
3.2 Láng nhựa hai lớp (Double
Bituminous Surface Treatment – còn gọi đơn giản là Double Surface Treatment,
viết tắt DST), thi công bằng cách lặp lại hai lần của điều 3.1.
3.3 Láng nhựa ba lớp (Triple
Bituminous Surface Treatment – còn gọi đơn giản là Triple Surface Treatment,
viết tắt TST), thi công bằng cách lặp lại ba lần của điều 3.1.
3.4 Nhựa thấm bám
(Bituminous Material For Prime Coat), dùng để phun đều lên mặt của lớp móng
bằng vật liệu khoáng không sử dụng chất liên kết hữu cơ, mục đích để một phần
nhựa thấm xuống mặt lớp móng độ 5 đến 10 mm và một phần để nhựa dính bám với
lớp vật liệu đá nhựa sẽ rải lên trên.
3.5 Nhựa dính bám
(Bituminous Material For Tack Coat), dùng để phun đều lên mặt của lớp làm bằng
vật liệu khoáng có sử dụng chất liên kết hữu cơ hoặc trên mặt đường cũ, mục
đích để dính bám với lớp vật liệu đá nhựa sẽ rải lên trên.
3.6 Nhựa lỏng (Cutback
asphalt) có tốc độ đông đặc trung bình và độ nhớt bằng 30 mm2/s đến
60 mm2/s ở 60OC ký hiệu là MC30. Nhựa lỏng có tốc độ đông
đặc trung bình và độ nhớt bằng 70 mm2/s đến 140 mm2/s ở
60OC ký hiệu là MC70.
3.7 Cốt
liệu nhỏ (Fine aggregate): Hỗn hợp các hạt cốt liệu kích thước chủ yếu từ
0,14 mm đến 5 mm. Cốt liệu nhỏ có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ
cát tự nhiên và cát nghiền.
3.8 Chỉ số độ gồ ghề
quốc tế
(International Roughness Index, ký hiệu là IRI) là chỉ số thể hiện độ bằng
phẳng của mặt đường, đo bằng m/km. Trị số này càng nhỏ mặt đường càng bằng
phẳng. Để đo chỉ số IRI dùng các thiết bị chuyên dùng như thiết bị TRL Profile
Beam; Laser Profile Systems; Road Master IRI – Tester and GPS; Bump
Integrater...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Đá
4.1.1 Đá nhỏ dùng
trong lớp láng nhựa phải được xay ra từ đá tảng, đá núi. Có thể dùng cuội sỏi
xay, trong đó phải có trên 85% khối lượng hạt nằm trên sàng 4,75mm có ít nhất
hai mặt vỡ, và không quá 10% khối lượng là cuội sỏi gốc silic.
4.1.2 Không
được dùng đá xay từ đá mác-nơ, sa thạch sét, diệp thạch sét.
4.1.3 Các chỉ
tiêu cơ lý của đá nhỏ xay từ các loại đá gốc nói trên phải thoả mãn các quy định
ở Bảng 2.
Bảng 2 - Các chỉ tiêu cơ lý quy định cho đá nhỏ dùng
trong lớp láng nhựa nóng
Các chỉ tiêu cơ lý
Mức
Phương pháp thử
1. Độ nén dập của
cuội sỏi được xay vỡ, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7572-11: 2006
2. Độ hao mòn Los
Angeles, %
a) Đối với đá mác
ma, đá biến chất
b) Đối với đá trầm
tích
£ 25 (30)
£ 35 (40)
TCVN 7572-12: 2006
3. Hàm lượng cuội
sỏi được xay vỡ (có ít nhất 2 mặt vỡ) trong khối lượng cuội sỏi nằm trên sàng
4,75 mm, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7572-18: 2006
4. Lượng hạt thoi
dẹt (hạt trên sàng 4,75mm), %
£ 15
TCVN 7572-13: 2005
5. Lượng hạt mềm
yếu và phong hoá, %
£ 5
TCVN 7572-17: 2006
6. Hàm lượng chung
bụi, bùn, sét, %
£ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Hàm lượng sét
cục, %
£ 0,25
TCVN 7572-8: 2006
8. Độ dính bám của
đá với nhựa
Đạt
TCVN 7504: 2005
CHÚ THÍCH: Trị số
trong ngoặc () chỉ dùng cho đường có Vtk < 60km/h
4.1.4 Kích cỡ
đá nhỏ dùng trong lớp láng nhựa nóng được ghi ở Bảng 3. Mỗi loại kích cỡ đá nhỏ
được ký hiệu dmin/Dmax, trong đó dmin là cỡ đá
nhỏ nhất danh định và Dmax là cỡ đá lớn nhất danh định (theo lỗ sàng
vuông). Tuỳ theo lớp láng nhựa nóng là 1, 2 hay 3 lớp mà chọn loại kích cỡ
thích hợp như quy định tại điều 5.
Bảng 3 - Các loại kích cỡ đá nhỏ (theo lỗ sàng vuông) dùng
trong các lớp láng nhựa nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dmin
danh định, mm
Dmax
danh định, mm
Cỡ 12,5/19
12,5
19
Cỡ 9,5/12,5
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ 4,75/9,5
4,75
9,5
CHÚ THÍCH: Lượng
hạt có kích cỡ lớn hơn Dmax danh định không được vượt quá 15% khối
lượng.
Lượng hạt có kích
cỡ nhỏ hơn dmin danh định không được vượt quá 10% khối lượng.
4.1.5 Các viên
đá nhỏ phải khô ráo và sạch.
4.2 Nhựa
đường
4.2.1 Nhựa
đường dùng thi công lớp láng nhựa nóng loại nhựa đặc gốc dầu mỏ có độ kim lún
60/70 nấu đến nhiệt độ 160OC khi tưới. Tuỳ theo vùng khí hậu và loại
đá nhỏ Tư vấn thiết kế có thể cho phép dùng loại nhựa 40/50 (hoặc 85/100 với
nhiệt độ thích hợp). Các loại nhựa đặc trên phải đạt các yêu cầu kỹ thuật quy
định trong TCVN 7493-2005 Bitum – Yêu cầu kỹ thuật.
4.2.2 Nhựa đường
để tưới thấm bám là loại nhựa lỏng (hoặc nhũ tương) có tốc độ đông đặc trung
bình MC70 hoặc MC30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4 Trước
khi sử dụng nhựa phải kiểm tra hồ sơ về các chỉ tiêu kỹ thuật của nhựa đường và
phải thí nghiệm lại theo quy định của TCVN 7493-2005.
5 Định
mức lượng đá và lượng nhựa để làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường
5.1 Lượng đá
nhỏ và lượng nhựa yêu cầu tuỳ theo kiểu láng mặt và thứ tự lượt rải được quy
định theo Bảng 4.
Bảng 4 – Định mức lượng đá và lượng nhựa để thi công lớp
láng nhựa nóng một lớp, hai lớp và ba lớp
Loại
láng mặt
Chiều
dày
(cm)
Nhựa
đường
Đá nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
nhựa (kg/m2)
Thứ tự
rải
Kích
cỡ đá (mm)
Lượng
đá (L/m2)
Một lớp
1,0
Chỉ một
lần
1,2 *
Chỉ một
lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-12
1,5
Chỉ một
lần
1,5
(1,8)
Chỉ một
lần
9,5/12,5
15-17
Hai lớp
2,0-
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
(1,8)
Lần thứ
nhất
9,5/12,5
14-16
Lần thứ
hai
1,2
Lần thứ
hai
4,75/9,75
10-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
láng mặt
Chiều
dày
(cm)
Nhựa
đường
Đá nhỏ
Thứ tự
tưới
Lượng
nhựa (kg/m2)
Thứ tự
rải
Kích
cỡ đá (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba lớp
3,0-
3,5
Lần thứ
nhất
1,7
(1,9)
Lần thứ
nhất
12,5/19
18-20
Lần thứ
hai
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5/12,5
14-16
Lần thứ
ba
1,1
Lần thứ
ba
4,75/9,5
9-11
CHÚ THÍCH:
1 – (*) Chỉ dùng
khi láng nhựa một lớp trên mặt đường nhựa cũ có lưu lượng xe ít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 – Khi thi công
bằng thủ công được phép tăng lượng nhựa lên 5%.
4 – Định mức nhựa ở
Bảng 4 là chưa kể đến lượng nhựa thấm bám.
5.2 Để chính
xác hoá lượng vật liệu và để kiểm tra sự hoạt động của thiết bị máy móc, sự
phối hợp giữa các khâu tưới nhựa, rải đá nhỏ, lu lèn, trước khi thi công đại
trà cần tiến hành thi công thử một đoạn tối thiểu 100m và điều chỉnh cho phù
hợp với điều kiện thực tế.
6 Các
công việc chuẩn bị trước khi láng nhựa nóng
6.1 Tuỳ theo
mặt đường cần láng nhựa nóng là loại mặt đường đá dăm mới hay cũ, mặt đường cấp
phối đá, mặt đường đá dăm hoặc cấp phối đá gia cố xi măng, mặt đường đất gia cố
xi măng hay vôi, mặt đường nhựa mới hay cũ các loại (bê tông nhựa, thấm nhập
nhựa, láng nhựa ...) mà việc chuẩn bị bề mặt trước khi láng nhựa nóng có khác
nhau.
Trước khi láng nhựa,
kết cấu mặt đường phải bảo đảm được các yêu cầu về cường độ và các yếu tố hình
học như thiết kế đã quy định. Nếu là mặt đường cũ thì phải được sửa chữa để
khôi phục hình dạng trắc ngang và độ bằng phẳng.
Láng nhựa nóng trên
các loại mặt đường chỉ được thi công khi thời tiết nắng ráo, nhiệt độ không khí
lớn hơn 15OC. Nếu không đảm bảo được các điều kiện này, nên nghiên
cứu sử dụng phương pháp láng nhựa bằng nhũ tương nhựa đường gốc axít.
6.1.1 Chuẩn bị
bề mặt lớp cấp phối đá dăm.
6.1.1.1 Trước
khi láng nhựa, mặt lớp cấp phối đá dăm phải được làm sạch, khô ráo, bằng phẳng,
có độ dốc ngang theo đúng yêu cầu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu là mặt đường cấp
phối đá dăm cũ thì các công việc sửa chữa chỗ lồi lõm, vá ổ gà, bù vênh... phải
được hoàn thành trước đó ít nhất là 2 ngày.
6.1.1.2 Quét
chải, thổi (bằng hơi ép) sạch mặt đường cấp phối đá dăm. Khi dùng xe chải quét
đường cần thận trọng không để làm bong bật các cốt liệu nằm ở phần trên của mặt
đường. Nếu mặt đường có nhiều bụi bẩn, bùn thì phải dùng nước để tẩy rửa và chờ
mặt đường khô ráo mới được tưới nhựa thấm bám. Phạm vi làm sạch mặt đường phải
rộng hơn phạm vi sẽ tưới nhựa là 0,20m dọc theo hai mép.
6.1.1.3 Trên mặt
cấp phối đá dăm đã sạch và khô ráo, tưới một lượng nhựa thấm bám theo Điều 4.2.2
với tiêu chuẩn từ 1,0 kg/m2 đến 1,3 kg/m2. Lượng nhựa
thấm bám này vừa đủ để thấm sâu vào lớp cấp phối đá dăm từ 5 mm đến 10 mm và
bọc các hạt bụi còn lại trên bề mặt lớp cấp phối để tạo dính bám tốt với lớp
láng nhựa; tuy nhiên không được để lại những vệt nhựa hay màng nhựa dày trên
mặt lớp cấp phối đá dăm sẽ làm trượt lớp láng mặt sau này.
Lượng nhựa thấm bám
được tưới trước khi làm lớp láng mặt 2 ngày, nhưng không nên quá 5 ngày để
tránh bụi bẩn và nước mưa; trong trường hợp phải thông xe hoặc do điều kiện
thời tiết xấu thì ít nhất phải được 4 h.
6.1.2 Đối với
mặt đường cấp phối đá dăm gia cố xi măng, mặt đường đất gia cố xi măng hay các
chất liên kết vô cơ khác, công việc chuẩn bị lớp mặt trước khi láng nhựa nóng được
tiến hành như ở Điều 6.1.1, trong đó dùng lượng nhựa lỏng thấm bám từ 0,8 kg/m2
đến 1,0 kg/m2.
6.1.3 Đối với
mặt đường đá dăm nước làm mới thì khi lu lèn đến giai đoạn 3 sẽ không tưới nước,
không rải đá mạt, không tưới nhựa thấm bám, để chuẩn bị láng nhựa nóng.
6.1.4 Đối với
mặt đường đá dăm cũ, cần vá ổ gà, sửa mui luyện phục hồi trắc ngang và độ bằng
phẳng ít nhất 2 ngày trước khi láng nhựa nóng. Quét sạch bụi bẩn, tưới nhựa
thấm bám theo Điều 4.2.2 với tiêu chuẩn từ 0,5 kg/m2 đến 0,8 kg/m2
ít nhất là 4 h trước khi láng nhựa nóng.
Phạm vi quét chải,
thổi sạch phải rộng hơn phạm vi sẽ tưới nhựa là 0,20m dọc theo hai mép đường.
6.1.5 Đối với
mặt đường đã có xử lý nhựa (bê tông nhựa, đá dăm thấm nhập nhựa, láng nhựa...)
cũ thì cần vá ổ gà, trám các khe nứt, bù vênh phục hồi trắc ngang và độ bằng
phẳng của mặt đường trước khi láng nhựa ít nhất 5 ngày. Làm sạch mặt đường bằng
chổi quét, thổi hơi ép trước khi láng nhựa không quá lâu để tránh bị bẩn lại,
không tưới nhựa thấm bám. Tuy nhiên mặt đường phải thật khô ráo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Khi thi
công bằng cơ giới cần chuẩn bị một đội xe máy và thiết bị gồm:
- Xe quét chải và
tưới rửa mặt đường,
- Máy hơi ép,
- Xe phun tưới nhựa,
- Thiết bị tưới nhựa
cầm tay,
- Xe rải đá nhỏ hoặc
thiết bị rải đá nhỏ lắp vào ôtô,
- Lu bánh hơi với tải
trọng mỗi bánh từ 1,5 T đến 2,5 T, chiều rộng lu tối thiểu là 1,5m,
- Lu bánh sắt từ 6 T
đến 8 T,
- Ba-rie chắn đường,
biển báo...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thùng nấu nhựa,
- Bình tưới nhựa xách
tay dung tích 10L, có ống nằm ngang, tưới thành vệt rộng 50cm, hoặc bình có vòi
tưới dạng hoa sen,
- Xe cải tiến chở đá nhỏ,
- Ky ra đá nhỏ, bàn
trang, cào, chổi quét,
- Lu bánh sắt từ 6 T đến
8 T, hoặc lu bánh hơi,
- Ba-rie chắn đường,
biển báo.
6.2.3 Tuỳ theo
thi công bằng cơ giới hay thủ công, việc tổ chức thi công và công nghệ thi công
có khác nhau (xem Điều 7); trong cả hai trường hợp đều phải tính toán lập tiến
độ thi công bảo đảm nhịp nhàng các khâu vận chuyển vật liệu, tưới nhựa, rải đá,
lu lèn trong một ca làm việc.
7 Thi
công
Việc thi công lớp
láng nhựa nóng trên các loại mặt đường gồm các công đoạn chính: Phun nhựa; rải
đá nhỏ; lu lèn; bảo dưỡng. Yêu cầu kỹ thuật trong từng công đoạn quy định như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Nhựa đặc
đun nóng đến nhiệt độ yêu cầu được phun tưới theo định mức tuỳ theo thứ tự tưới
(xem Bảng 4) bằng xe phun nhựa.
7.1.2 Lớp nhựa
phun ra mặt đường phải đều, kín mặt. Người điều khiển phải xác định tương quan
giữa tốc độ đi của xe, tốc độ của bơm nhựa, chiều cao của cần phun, chiều rộng
phân bố của dàn tưới, góc đặt của các lỗ phun phù hợp với biểu đồ phun nhựa kèm
theo của từng loại xe phun nhựa nhằm bảo đảm lượng nhựa phun ra trên 1m2
mặt đường phù hợp với định mức. Sai lệch cho phép là 5%. Thông thường tốc độ xe
tưới nhựa từ 5 km/h đến 7 km/h.
7.1.3 Để tránh
nhựa không đều khi xe bắt đầu chạy và khi xe dừng lại cần rải một băng giấy dày
hoặc một tấm tôn mỏng lên mặt đường tại những vị trí này trên một chiều dài khoảng
2m; sau khi xe phun nhựa xong thì di chuyển các tấm đến các vị trí khác.
7.1.4 Trường
hợp trên mặt đường còn rải rác những chỗ chưa có nhựa, dùng cần phun cầm tay
tưới bổ sung; ở những vị trí thừa nhựa thì phải thấm bỏ. Công việc này phải
hoàn thành thật nhanh để rải đá nhỏ kịp thời khi nhựa đang còn nóng.
7.1.5 Ở những
đoạn dốc lớn hơn 4% thì xe phun nhựa đi từ dưới lên dốc để nhựa khỏi chảy dồn
xuống.
7.1.6 Lượng
nhựa trong thùng chứa (si-téc) của xe tưới nhựa phải tính toán để khi phun xong
một đoạn có chiều dài đã dự định vẫn còn lại trong thùng chứa ít nhất là 10%
dung tích thùng, nhằm để bọt khí không lọt vào phía trong hệ thống phân phối
nhựa, làm sai lệch chế độ phun nhựa thích hợp đã tiến hành trước đó.
7.1.7 Phải
ngừng ngay việc phun tưới nhựa nếu máy phun nhựa gặp phải sự cố kỹ thuật, hoặc
trời mưa.
7.1.8 Khi thi
công láng nhựa nhiều lớp (2 hay 3 lớp) cần phải tưới nhựa so le các mối nối
ngang và dọc của lớp trên và lớp dưới.
7.1.9 Khi tưới
nhựa bằng thủ công phải tưới dải này chồng lên dải kia khoảng 2cm đến 5cm.
Người tưới phải khống chế bước chân để lượng nhựa tưới đều. Chiều dài mỗi dải
phải được tính toán sao cho lượng nhựa chứa trong bình đủ để tưới cho cả lượt
đi và lượt về theo định mức đã quy định. Vòi tưới phải được rửa sạch bằng dầu
hoả và rảy khô dầu mỗi khi bị tắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Vật liệu
đá nhỏ các cỡ phải được chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng trước khi tưới nhựa. Định mức
đá nhỏ cho mỗi lượt rải lấy theo Bảng 4.
7.2.2 Rải đá nhỏ
bằng xe rải đá chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá nhỏ móc sau thùng xe ôtô.
Việc rải đá nhỏ phải tiến hành ngay sau khi tưới nhựa nóng, chậm nhất là sau 3 min.
7.2.3 Xe rải
đá nhỏ phải bảo đảm để bánh xe luôn luôn đi trên lớp đá nhỏ vừa được rải, không
để nhựa dính vào lốp xe (nếu rải bằng thiết bị móc sau thùng xe ôtô thì xe phải
đi lùi).
7.2.4 Tốc độ
xe và khe hở của thiết bị được điều chỉnh thích hợp tuỳ theo lượng đá nhỏ cần
rải trên 1m2.
7.2.5 Đá nhỏ
phải được rải đều khắp trên phần mặt đường đã được phun tưới nhựa nóng. Trong
một lượt rải các viên đá nhỏ phải nằm sát nhau, che kín mặt nhựa nhưng không
nằm chồng lên nhau.
7.2.6 Việc bù
phụ đá nhỏ ở những chỗ thiếu, quét bỏ những chỗ thừa và những viên đá nhỏ nằm
chồng lên nhau phải tiến hành ngay trong lúc xe rải đá nhỏ hoạt động và kết
thúc trong các lượt lu lèn đầu tiên.
7.2.7 Nếu mặt
đường chỉ được tưới nhựa một nửa hoặc một phần thì khi rải đá cần chừa lại một
dải giáp nối khoảng 20cm dọc theo diện tích đã được tưới nhựa vì khi thi công
phần bên kia xe còn phun nhựa chồng lên dải giáp nối ấy.
7.2.8 Khi thi
công bằng thủ công thì dùng ky xoay đá nhỏ thành từng lớp đều khắp và kín hết
diện tích mặt đường, hoặc dùng xe cải tiến đi lùi để rải đá nhỏ. Các đống đá nhỏ
phải được vận chuyển trước và bố trí ngay bên lề đường đã được quét sạch, cự ly
và thể tích mỗi đống đá nhỏ phải được tính toán để bảo đảm định lượng đá nhỏ
trên 1m2 theo quy định. Rải đá nhỏ đến đâu, dùng chổi quét đều đá
cho kín mặt đến đấy.
7.3 Lu lèn
đá nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số lượt lu và sơ
đồ lu lèn sẽ được chính xác hoá sau khi làm đoạn thử nghiệm (xem Điều 5.2).
7.3.2 Xe lu đi
từ mép vào giữa và vệt lu phải chồng lên nhau ít nhất là 20cm. Phải giữ bánh xe
lu luôn khô và sạch.
7.3.3 Việc lu
lèn các lớp đá nhỏ còn được tiếp tục nhờ bánh xe ôtô khi thông xe nếu thực hiện
tốt các quy định ở Điều 7.4.
7.4 Bảo
dưỡng sau khi thi công.
7.4.1 Mặt
đường láng nhựa nóng sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay. Trong 2
ngày đầu cần hạn chế tốc độ xe không quá 10km/h và không quá 20km/h trong vòng từ
7 ngày đến 10 ngày sau khi thi công. Trong thời gian này nên đặt các ba-rie
trên mặt đường để điều chỉnh xe ôtô chạy đều khắp trên mặt đường đồng thời để
hạn chế tốc độ xe.
7.4.2 Sau khi
thi công cần bố trí người theo dõi bảo dưỡng trong 15 ngày để quét các viên đá nhỏ
rời rạc bị bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục bộ, những chỗ thừa
nhựa thiếu đá hoặc ngược lại.
7.5 Trình tự
thi công láng nhựa nóng một lớp trên mặt đường:
7.5.1 Làm sạch
mặt đường đã được chuẩn bị theo điều 6.1.
7.5.2 Căng
dây, vạch mức hoặc đặt cọc dấu làm cữ cho lái xe tưới nhựa thấy rõ phạm vi cần
phun nhựa trong mỗi lượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4 Rải ngay
đá nhỏ có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong Điều 7.2.
7.5.5 Lu lèn
ngay bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) theo các yêu cầu
kỹ thuật trong Điều 7.3.
7.5.6 Bảo
dưỡng mặt đường láng nhựa trong vòng 15 ngày theo các yêu cầu kỹ thuật trong
Điều 7.4.
7.6 Trình tự
thi công láng nhựa nóng hai lớp trên mặt đường:
1 và 2 - Tiến hành
như ở Điều 7.5.1 và 7.5.2.
3- Phun tưới nhựa
nóng lượt thứ nhất theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
trong Điều 7.1.
4- Rải ngay đá nhỏ lượt
thứ nhất có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy
định trong Điều 7.2.
5- Lu lèn ngay bằng
lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) theo các yêu cầu kỹ thuật
trong Điều 7.3.
6- Phun tưới nhựa
nóng lần thứ hai theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
như trong Điều 7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8- Lu lèn ngay bằng
lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) theo các yêu cầu kỹ thuật
trong Điều 7.3.
9- Bảo dưỡng măt
đường láng nhựa trong vòng 15 ngày theo các yêu cầu kỹ thuật trong Điều 7.4.
7.7 Trình tự
thi công láng nhựa nóng 3 lớp trên mặt đường:
7.1.1 Tiến hành các
bước theo quy định tại Điều 7.6,1 đến Điều 7.6,8. Lượng nhựa và lượng đá nhỏ
dùng để tưới và rải trong lần thứ nhất lấy theo Bảng 4.
7.7.2 Phun tưới nhựa
nóng lần thứ hai theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
như trong Điều 7.1.
7.7.3 Rải ngay đá nhỏ
lượt thứ hai có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật
quy định như trong Điều 7.2.
7.7.4 Lu lèn ngay
bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6 T đến 8 T) theo các yêu cầu kỹ
thuật trong Điều 7.3.
7.7.5 Phun tưới nhựa
nóng lần thứ ba theo định mức ở Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy định
như trong Điều 7.1.
7.7.6 Rải ngay đá nhỏ
lần thứ ba có kích cỡ và định mức theo Bảng 4 và theo các yêu cầu kỹ thuật quy
định như trong Điều 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.8 Bảo dưỡng mặt
đường láng nhựa trong 15 ngày theo các yêu cầu trong Điều 7.4.
8 Giám
sát, kiểm tra và nghiệm thu
8.1 Việc
giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi làm lớp
láng nhựa nóng trên các loại mặt đường. Yêu cầu cơ bản đối với lớp láng nhựa
bằng nhựa nóng trên các loại mặt đường là dính bám tốt với lớp mặt đường, không
bong bật, không bị dồn làn sóng, không chảy nhựa khi trời nóng và phát huy được
các tác dụng đã nêu tại 1.1.
8.2 Kiểm tra
giám sát công việc chuẩn bị lớp mặt đường cần láng nhựa bao gồm:
- Kiểm tra lại cao độ
và kích thước hình học của mặt đường (theo biên bản nghiệm thu trước đó).
- Kiểm tra độ bằng
phẳng của mặt đường bằng thước dài 3 m, hoặc thiết bị đo IRI.
- Kiểm tra chất lượng
bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đường cũ.
- Kiểm tra độ sạch,
mức độ khô ráo của mặt đường bằng mắt.
- Kiểm tra kỹ thuật
tưới nhựa thấm bám bằng mắt: đều khắp, chiều sâu thấm, thời gian chờ đợi nhựa
đông đặc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Kiểm tra các
xe máy, thiết bị:
8.3.1 Kiểm tra
về sự hoạt động bình thường của các bộ phận của xe phun nhựa, xe và thiết bị
rải đá nhỏ, các máy lu.
8.3.2 Đối với
các bộ phận của xe phun nhựa nóng cần kiểm tra:
- Tình trạng cách
nhiệt của thùng chứa nhựa nóng: nhiệt độ của nhựa nóng trong thùng không được
giảm xuống quá 2,5OC trong mỗi giờ.
- Độ chính xác của
đồng hồ đo tốc độ xe ±1,5%; của tốc độ máy bơm ±1,5%; của đồng hồ đo dung lượng
nhựa ±2%; của nhiệt kế đo nhiệt độ của nhựa nóng ±5OC.
- Chiều cao của dàn
phun thích hợp với biểu đồ tưới nhựa của từng loại xe, tương ứng với tốc độ xe,
tốc độ bơm và lượng nhựa tưới cho 1m2.
- Độ đồng đều của
lượng nhựa đã phun xuống mặt đường được kiểm tra bằng cách đặt các khay bằng
tôn mỏng có kích thước đáy là 25cmx40cm thành cao 4cm trên mặt đường để hứng
nhựa khi xe phun nhựa đi qua. Cân khay trước và sau khi xe phun nhựa đi qua,
lấy hiệu số sẽ có được lượng nhựa nóng đã tưới trên 0,10m2; cần đặt
3 hộp trên một trắc ngang. Chênh lệch lượng nhựa tại các vị trí đặt khay không
được quá 15%.
- Chênh lệch giữa
lượng nhựa đã phun trên 1m2 với định mức không quá 5%.
8.3.3 Đối với
xe và thiết bị rải đá nhỏ cần kiểm tra độ nhẵn và bằng phẳng của thùng ben, sự
hoạt động của cửa xả và khe xả đá nhỏ, sự hoạt động của trục quay phân phối ngang
và yếm chắn của thiết bị rải đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng đá nhỏ đã
rải thực tế trên 1m2 được phép chênh lệch với định mức không quá 8%.
8.3.4 Đối với
máy lu cần kiểm tra tình trạng lốp, áp lực hơi, tải trọng của bánh xe.
8.4 Kiểm tra
chất lượng của vật liệu:
8.4.1 Vật liệu
đá nhỏ:
Trước khi dùng phải
lấy mẫu kiểm tra theo điều 4.1. Khi dùng khối lượng lớn thì cứ 1000m3
phải thí nghiệm một tổ mẩu.
Kiểm tra độ khô ráo
của đá nhỏ, nhất là sau các ngày mưa.
8.4.2 Nhựa
lỏng tưới thấm bám:
Nhựa lỏng hoặc nhũ
tương phải được kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật ở các Phòng thí nghiệm hợp
chuẩn.
8.4.3 Nhựa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mỗi ngày thi
công cần lấy nhựa trực tiếp từ bộ phận phân phối nhựa của xe phun nhựa để kiểm
tra chất lượng.
- Kiểm tra nhiệt độ
của nhựa nóng trước khi bơm vào si-téc xe phun nhựa và trước khi phun tưới. Sai
lệch cho phép là ±10OC (đối với nhựa 60/70 nhiệt độ yêu cầu khi tưới
là 160OC).
- Nhựa đun đến nhiệt
độ thi công không được giữ lâu trên 8 h.
8.5 Kiểm tra
giám sát trong khi thi công lớp láng nhựa nóng:
8.5.1 Kiểm tra
việc tưới nhựa nóng bảo đảm định mức, sự đồng đều, nhiệt độ tưới. Kiểm tra việc
rải đá nhỏ bảo đảm tính kịp thời, bảo đảm định mức, kín mặt nhựa, việc quét đá
thừa và bổ sung kịp thời chổ thiếu. Kiểm tra việc tưới nhựa và rải đá ở các chổ
nối tiếp.
Kiểm tra việc lu lèn:
sơ đồ lu, số lần lu trên một điểm, tốc độ lu lèn, tình trạng đá nhỏ dưới bánh
lu. Kiểm tra việc thực hiện công việc bảo dưỡng để tạo điều kiện tốt cho lớp
láng nhựa hình thành.
8.5.2 Kiểm tra
việc tổ chức giao thông nội bộ trong phạm vi công trường, việc bảo đảm giao
thông trên đường. Kiểm tra việc tổ chức canh gác, đặt các dấu hiệu.
8.5.3 Kiểm tra
các điều kiện an toàn lao động trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mỗi ca
làm việc và cả trong quá trình thi công.
8.5.4 Kiểm tra
việc bảo vệ môi trường chung quanh: không cho phép đổ nhựa thừa, đá thừa vào
các cống, rãnh; không để nhựa dính bẩn vào các công trình hai bên đường. Không
để khói đun nhựa ảnh hưởng nhiều đến khu vực dân cư bên đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lớp láng nhựa
nóng hình thành (từ 10 ngày đến 15 ngày sau khi thi công) tiến hành công việc
nghiệm thu theo các tiêu chuẩn sau (xem Bảng 5).
Bảng 5 – Tiêu chuẩn nghiệm thu
Chất
lượng lớp láng nhựa và kích thước mặt đường láng nhựa
Phương
pháp kiểm tra
Tiêu
chuẩn
1. Nhựa lên đều. Đá
nhỏ phủ kín mặt
Quan sát bằng mắt
Đá nhỏ phủ kín mặt
đường không dưới 98% diện tích
2. Đá nhỏ không bị
rời rạc, bong bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 15 ngày kể từ
ngày thi công xong, xe chạy với tốc độ 20km/h đá không bị bong bật
3. Đá nhỏ không bị
vỡ vụn
Quan sát bằng mắt
4. Không bị lồi lõm
cục bộ do thừa thiếu đá hoặc nhựa
Quan sát bằng mắt
5. Độ bằng phẳng
mặt đường láng nhựa (5 vị trí cho 1km/1 làn xe chạy)
Đo bằng thước dài
3m đặt song song với tim đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khe hở không quá
5mm đối với mặt đường cấp cao A1
- Khe hở không quá
7mm đối với các loại mặt đường khác
- (Đối với mặt
đường cấp cao A1, IRI £2,8)
6. Bề rộng mặt
đường láng nhựa nóng (10 cắt ngang/1km)
Đo bằng thước dây
Sai lệch không quá
-10cm
7. Độ dốc ngang (10
cắt ngang cho 1km )
Đo bằng thước mẫu
có ống thuỷ bình (bọt nước)
Sai lệch không quá ± 0,5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Tại kho
chứa nhựa, nơi nấu nhựa, nơi pha nhựa với dầu hoả:
9.1.1 Phải
triệt để tuân theo các quy định về phòng hoả, chống sét, bảo vệ môi trường, an
toàn lao động mà Nhà nước đã ban hành.
Ngoài ra cần chú ý
thực hiện các điều sau:
9.1.2 Ở những
nơi có thể xảy ra đám cháy (kho, nơi chứa nhựa, nơi chứa nhiên liệu, nơi nấu và
pha trộn nhựa ...) phải có sẵn các dụng cụ chữa cháy, thùng đựng cát khô, bình
bọt dập lửa, bể nước và các lối ra phụ.
9.1.3 Nơi nấu
nhựa phải cách xa các công trình xây dựng dễ cháy và các kho tàng khác ít nhất
là 50m.
9.2 Tại hiện
trường thi công
9.2.1 Trước
khi thi công phải đặt biển báo “công trường“, biển báo hạn chế tốc độ xe ở đầu
và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và bảng hướng dẫn đường tránh cho các
loại phương tiện giao thông trên đường; quy định sơ đồ di chuyển của xe vận
chuyển đá, xe phun nhựa.
9.2.2 Công
nhân phục vụ theo xe phun nhựa phải có ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo bảo
hộ lao động.
9.2.3 Trước
mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.5 Khi thi
công xong phải dọn dẹp, không để nhựa, đá lấp cống rảnh, rơi vãi trên lề đường,
không để nhựa dính bám vào các công trình, cây cối ven đường.