TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7427 : 2004
ISO 5403 : 2002
DA – PHÉP THỬ CƠ LÝ –
XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NƯỚC CỦA DA MỀM
Leather – Physical and mechanical tests -
Determination of water resistance of flexible leather
Lời nói đầu
TCVN 7427 : 2004 hoàn toàn tương
đương ISO 5403 : 2002
TCVN 7427 : 2004 do Ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC 120 Sản phẩm Da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
DA
– PHÉP THỬ CƠ LÝ – XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN NƯỚC CỦA DA MỀM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định độ bền nước động học của da. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho tất cả
các loại da mềm nhưng đặc biệt phù hợp với da sử dụng làm mũ giày dép.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban
hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban
hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
ISO 2418, Leather – Chemical,
Physical and mechanical and fastness tests – Sampling location (Da – Phép
thử hóa, cơ lý và độ bền – Vị trí lấy mẫu).
ISO 2419, Leather – Physical and
mechanical tests – Sample preparation and conditioning (Da – Phép thử cơ lý
– Chuẩn bị và điều hòa mẫu).
TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987),
Nước phân tích dùng trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được gấp thành một máng
trũng và bị uốn gấp ghi ngâm một phần trong nước. Xác định thời gian để nước
ngấm qua mẫu thử. Phương pháp này cũng cho phép xác định phần trăm khối lượng
nước hấp thụ vào mẫu thử và khối lượng nước truyền qua mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thiết bị thử, bao gồm
các bộ phận được mô tả từ 4.1.1 đến 4.1.3.
4.1.1. Một hoặc nhiều cặp xylanh,
có đường kính 30,0 mm ± 0,5 mm làm
bằng vật liệu trơ và cứng, được lắp nằm ngang theo trục của nó và đồng trục với
nhau. Một xylanh cố định và xylanh còn lại chuyển động dọc theo trục của nó sao
cho khoảng cách lớn nhất giữa các xylanh là 40,0 mm ± 0,5 mm.
4.1.2. Động cơ điện, tạo
chuyển động qua lại cho xylanh dọc theo trục của nó với chuyển động của tay
quay là 50 chu kỳ/phút ± 5 chu kỳ/phút
và với biên độ là 1,0 mm ± 0,1 mm, 1,50
mm ± 0,15 mm, 2,0 mm ± 0,2 mm hoặc 3,0 mm ± 0,3 mm so với điểm giữa của xylanh.
CHÚ THÍCH: Bốn biên độ chuyển động
nêu trên của tay quay tương ứng với việc mẫu thử bị nén ép 5%, 7,5%, 10% hoặc
15% khi hai xylanh tiến gần nhau.
4.1.3. Khay chứa, chế tạo từ
vật liệu không ăn mòn, chứa nước cất hoặc nước đã khử ion, mẫu thử có thể được
ngâm một phần trong đó.
CHÚ THÍCH – Thiết bị thử cũng có
thể bao gồm một mạch điện, báo hiệu khi nước thấm qua mẫu thử.
4.2. Kẹp hình khuyên tròn, với
đường kính trong có thể điều chỉnh được trong khoảng 30 mm và 40 mm.
4.3. Dao đập, thành bên
trong là hình chữ nhật có kích thước 60 mm ±
1 mm x 75 mm ± 1 mm, phù hợp với yêu
cầu của ISO 2419.
4.4. Nước cất hoặc nước đã khử
ion, phù hợp với yêu cầu về nước loại 3 của TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 :
1987)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Đồng hồ bấm giây, chính
xác đến 1s.
4.7. Giấy ráp, loại P180,
như định nghĩa trong tiêu chuẩn cỡ hạt seri P xuất bản bởi Hiệp hội các nhà sản
xuất của Châu Âu về các sản phẩm giấy ráp, được cắt thành hình chữ nhật có kích
thước 65 mm ± 5 mm x 45 mm ± 5 mm, được đặt trên một nền phẳng, cứng có
cùng kích thước và được gắn thêm vật nặng để đạt được khối lượng tổng cộng là
1,0 kg ± 0,1 kg. Sử dụng giấy ráp mới
cho mỗi lần thử.
4.8. Vải thấm nước, được cắt
thành hình chữ nhật có kích thước 120 mm ±
5 mm x 40 mm ± 5 mm. Vải được giặt bằng
máy trước khi sử dụng lần đầu, sử dụng chu kỳ giặt theo khuyến cáo của nhà sản
xuất vải.
CHÚ THÍCH – Vải thấm nước thích hợp
là loại vải nổi vòng, 100% bông và khối lượng khoảng 300 g/m2. Khả
năng thấm nước của loại vải này có thể không tối ưu khi còn mới vì vậy trước
khi sử dụng lần đầu cần phải giặt.
4.9. Thiết bị phụ trợ, để
xác định độ bền của mẫu thử, bao gồm một cặp xylanh, đường kính 30,0 mm ± 0,5 mm được lắp nằm ngang và đồng trục với
nhau, một thiết bị tạo chuyển động của hai xylanh với nhau, một thiết bị đo độ
giảm khoảng cách giữa các xylanh, chính xác đến 0,1 mm, một thiết bị đo lực sử
dụng dọc theo trục của xylanh, chính xác đến 5N.
5. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu thử
5.1. Mẫu thử phù hợp với ISO
2418. Cắt bốn mẫu thử bằng cách sử dụng dao dập (4.3) lên trên mặt cật của da.
Cắt hai mẫu thử với chiều dài mẫu song song với xương sống của con da và hai
mẫu với chiều dài mẫu vuông góc với xương sống.
CHÚ THÍCH – Nếu có yêu cầu thử
nhiều hơn hai mẫu da nguyên con cho một đợt thì chỉ cần lấy một mẫu thử cho mỗi
chiều trên mỗi con da, tổng số mẫu thử không ít hơn hai mẫu cho mỗi chiều.
5.2. Chuẩn bị bốn mẫu thử
theo phương pháp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 – Trong một vài trường
hợp mẫu thử có thể được uốn gấp 20 000 chu kỳ bằng phương pháp và thiết bị qui
định trong ISO 5402.
CHÚ THÍCH 2 – Nhiều loại da có một
lớp phủ bề mặt trên mặt cật làm tăng đáng kể độ bền nước của da. Nếu các vết
rạn nhỏ phát triển nhanh chóng trên bề mặt phủ do uốn gấp da hoặc lớp phủ này
hỏng do bị mài, khi đó phép đo trên da nhận được có thể bị sai lệch. Phương
pháp xử lý bằng cách mài da hoặc uốn gấp miêu tả ở trên có mục đích mô phỏng sự
mài mòn da khi sử dụng và vì thế mẫu thử sẽ phải được mài và uốn gấp trước khi
thử. Mục đích của việc mài da không phải loại bỏ lớp phủ bề mặt mà chỉ đơn
thuần là mài da một cách nhẹ nhàng.
5.3. Điều hòa mẫu thử theo
ISO 2419.
5.4. Nếu cần đo lượng nước
truyền qua mẫu thử, phải điều hòa miếng vải thấm nước (4.8) theo ISO 2419, cân
chính xác đến 0,001 g và ghi lại khối lượng.
5.5. Nếu cần đo độ hấp thụ
nước của mẫu thử, phải cân mẫu thử chính xác đến 0,001 g và ghi lại khối lượng.
6. Cách tiến
hành
6.1. Xác định độ bền và biên độ
thử
CHÚ THÍCH – Độ bền và biên độ thử
không cần xác định nếu biên độ đã được quy định.
6.1.1. Điều chỉnh các thiết
bị phụ trợ (4.9) sao cho các xylanh cách nhau ở khoảng cách lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. Dịch chuyển các
xylanh lại gần nhau một khoảng cách 2,0 mm ±
0,1 mm trong thời gian là 5s ± 2 s và
dịch chuyển trở về ngay vị trí ban đầu trong thời gian 5 s ± 2 s.
6.1.4. Lặp lại quy trình
theo 6.1.3 và ghi lại lực tác dụng lên xylanh, chính xác đến 5 N.
6.1.5. Lặp lại quy trình
theo 6.1.3 nhưng lần này dịch chuyển các xylanh lại gần nhau một khoảng 4,0 mm ± 0,2 mm và ghi lại lực tác dụng, chính xác
đến 5 N.
6.1.6. Tính toán giá trị
trung bình số học của các lực đã được ghi lại ở 6.1.4 và 6.1.5. Nếu giá trị lực
trung bình này lớn hơn hoặc bằng 100 N thì biên độ của phép thử là 1,0 mm ± 0,1 mm (tương đương với mẫu thử bị nén 5%).
Nếu giá trị lực trung bình lớn hơn
hoặc bằng 50 N (nhưng nhỏ hơn 100 N) thì biên độ của phép thử là 1,50 mm ± 0,15 mm (tương đương với mẫu thử bị nén
7,5%).
Nếu giá trị lực trung bình nhỏ hơn
50 N thì phải tiến hành theo quy trình ở 6.1.7 và 6.1.8.
6.1.7. Lặp lại thao tác theo
6.1.3 nhưng lần này dịch chuyển các xylanh lại gần nhau một khoảng 6,0 mm ± 0,3 mm và ghi lại lực tác dụng lên xylanh,
chính xác đến 5 N.
6.1.8. Tính giá trị trung
bình số học của các lực tác dụng đã được ghi lại 6.1.4, 6.1.5 và 6.1.7. Nếu giá
trị lực trung bình lớn hơn hoặc bằng 20 N thì biên độ của phép thử là 2,0 mm ± 0,2 mm (tương đương với mẫu thử bị nén 10
%). Nếu giá trị lực trung bình nhỏ hơn 20 N thì biên độ của phép thử là 3,0 mm ± 0,3 mm (tương đương với mẫu thử bị nén
15%).
6.2. Xác định thời gian thấm
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Điều chỉnh thiết bị
thử (4.1) sao cho các xylanh (4.1.1) cách nhau ở khoảng cách lớn nhất.
6.2.3. Uốn mẫu thử dọc theo
các cạnh dài, mặt cật hoặc mặt ngoài khi sử dụng hướng ra phía ngoài, tạo thành
một máng trũng với các cạnh ngắn song song và ở cùng một mức. Gắn các cạnh dài
vào các xylanh bằng các kẹp hình khuyên tròn (4.2) có cùng độ dài với mẫu thử
(khoảng 10 mm) trùm lên mỗi xylanh và sao cho mẫu thử được kéo căng vừa phải để
loại bỏ các nếp gấp. Các mép bên trong của hai kẹp hình khuyên tròn phải nằm
càng sát với các bề mặt của cạnh tiếp giáp của xylanh càng tốt, sao cho chiều
dài của máng trũng bằng với khoảng cách giữa các xylanh. Đảm bảo rằng mẫu thử
trùm lên xylanh.
CHÚ THÍCH – Nếu các xylanh có thể
di chuyển được thì xylanh và mẫu thử gắn vào nó có thể được chuyển từ thiết bị
phụ trợ (4.9) đến thiết bị thử (4.1).
6.2.4. Nâng mức nước trong
khay chứa đến khi mặt nước ở mức thấp hơn đỉnh của các xylanh 10 mm ± 1 mm.
6.2.5. Khởi động động cơ và
ghi lại thời gian.
6.2.6. Quan sát mẫu thử liên
tục trong 15 phút đầu tiên và sau đó khoảng 15 phút một lần cho đến khi nhìn
thấy nước bắt đầu thấm qua mẫu thử. Nếu nước thấm ở giữa các mẫu thử và xylanh
thì bỏ kết quả của phép thử và lặp lại phương pháp xác định với mẫu thử mới.
Ghi lại thời gian khi bắt đầu có hiện tượng thấm.
CHÚ THÍCH 1- Có thể sử dụng một
thiết bị điện để giúp xác định độ thấm nước, nhưng độ thấm nước cũng phải xác
nhận được bằng mắt thường.
CHÚ THÍCH 2 – Sự thấm nước có thể ở
dạng một vết nước hoặc một (hoặc nhiều) giọt tạo thành trên bề mặt.
6.3. Xác định độ hấp thụ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2. Sau khi đạt được thời
gian yêu cầu, tắt thiết bị thử, tháo mẫu thử, thấm nhẹ để loại nước còn bám
dính, cân mẫu thử chính xác đến 0,001 g và ghi lại khối lượng.
6.3.3. Nếu có các yêu cầu
khác, thay mẫu thử và tiếp tục tiến hành thử.
6.4. Xác định độ thấm nước
6.4.1. Sau khi xuất hiện sự
thấm nước đầu tiên, đặt vải thấm nước được cuộn tròn vào trong máng tạo bởi mẫu
thử.
6.4.2. Tiếp tục phép thử
theo thời gian yêu cầu. Lấy vải thấm nước ra và dùng nó để lau hết nước còn dư
trên máng trũng.
6.4.3. Cân vải thấm nước
chính xác đến 0,001 g và ghi lại khối lượng.
7. Biểu thị kết
quả
7.1. Thời gian thấm nước
Thời gian thấm nước phải được ghi
lại theo phút hoặc theo giờ, nếu thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nước hấp thụ, Wa
tính bằng phần trăm, theo công thức sau:
trong đó:
M1 là khối lượng
của mẫu thử sau một khoảng thời gian nhất định, tính bằng gam;
Mo là khối lượng
ban đầu của mẫu thử, tính bằng gam.
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) thời gian thấm nước cho mỗi mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lượng nước truyền quan, Wt,,
và khoảng thời gian sử dụng để xác định, nếu đo được;
e) điều kiện môi trường chuẩn sử
dụng để điều hòa mẫu và thử mẫu như quy định trong ISO 2419 (có nghĩa là 20 0C
/ 65% độ ẩm tương đối 23 0C / 50 % độ ẩm tương đối);
f) bất kỳ sai khác nào so với
phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này;
d) dấu hiệu nhận biết đầy đủ mẫu
thử và bất kỳ sai khác nào so với việc lấy mẫu quy định trong ISO 2418.
Phụ lục A
(tham
khảo)
Nguồn cung cấp thiết bị
Ví dụ các sản phẩm thương mại phù
hợp được đưa ra dưới đây. Thông tin này chỉ nhằm tạo sự thuận lợi cho người sử
dụng tiêu chuẩn chứ không phải là sự xác nhận của ISO về các sản phẩm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giuliani Apparecchi Scientifici,
via Centrallo, 68/18, I-10157 Torino, Italy;
SODEMAT, 29 rue Jean Moulin, ZA
Coulmet, F-10450 Breviandes, France;
SATRA Technology Centre, SATRA
House, Rockingham Road, Kettering, Northamptonshire NN 16 9JH, England;
Muver – Francisco Munoz Irles, Avda
Hispanoamerica 42, E-03610 Petrer (Alicante), Spain.