Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9696-1:2013 về Công nghệ thông tin – Liên kết hệ thống mở

Số hiệu: TCVN9696-1:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:35.100.01 Tình trạng: Đã biết

 

Điều khiển

Dữ liệu

Kết hợp

Thực thể ngang hàng-tầng (N)

Thông tin điều khiển giao thức-tầng (N)

Dữ liệu người sử dụng-tầng (N)

Đơn vị dữ liệu giao thức- tầng (N)

Hình 8 - Mối quan hệ giữa đơn vị dữ liệu

PCI Thông tin điều khiển giao thức

PDU Đơn vị dữ liệu giao thức

SDU Đơn vị dữ liệu dịch vụ

CHÚ THÍCH

1 Hình này giả thiết rằng cả việc phân đoạn và ngăn chặn đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) đều không được thực hiện (xem điều 5.8.1.9 và điều 5.8.1.11).

2 Hình này không bao gồm bất kỳ mối quan hệ vị trí nào giữa thông tin điều khiển giao thức và dữ liệu người sử dụng trong đơn vị dữ liệu giao thức.

3 Đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) có thể được ánh xạ trực tiếp trong đơn vị dữ liệu dịch vụ- tầng (N-1) nhưng các mối quan hệ khác có thể xảy ra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.2.2. Ngoại trừ các mối quan hệ xác định trong Hình 8 và 9, không có giới hạn về kiến trúc cho kích cỡ của các đơn vị dữ liệu. Có thể có các giới hạn kích cỡ khác tại các tầng cụ thể.

5.6.2.3. Dữ liệu có thể được giữ trong một kết nối cho đến khi đơn vị dữ liệu dịch vụ hoàn thiện được đặt trong kết nối.

5.7. Bản chất của dịch vụ-tầng (N)

5.8.1. Định nghĩa 5.8.1.1

Thẻ định danh giao thức -tầng (N) ((N)-protocol-identifier)

Thẻ định danh được sử dụng giữa thực thể -tầng (N) tương ứng để sử dụng giao thức-tầng (N) cụ thể.

5.8.1.2. Kết nối đa điểm cuối tập trung (centralized multi-endpoint-connection)

Kết nối đa điểm cuối ở đó dữ liệu được gửi bởi thực thể kết hợp với điểm cuối kết nối trung tâm do toàn bộ các thực thể khác nhận, trong khi dữ liệu được gửi bởi một trong những thực thể khác chỉ được nhận bởi thực thể trung tâm.

5.8.1.3. Kết nối đa điểm cuối không tập trung (decentralized multi-endpoint-connection)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.1.4. Ghép kênh (multiplexing)

Chức năng được biểu diễn bởi thực thể-tầng (N) trong đó một kết nối-tầng (N+1) được sử dụng để hỗ trợ nhiều kết nối-tầng (N)

CHÚ THÍCH - Thuật ngữ ghép kênh cũng được sử dụng theo nghĩa hẹp đề cập đến chức năng thực hiện bằng cách gửi thực thể-tầng (N) trong khi thuật ngữ tách kênh được sử dụng để đề cập đến chức năng thực hiện bằng cách nhận thực thể-tầng (N).

5.8.1.5. Tách kênh (demultiplexing)

Chức năng được thể hiện bởi thực thể-tầng (N) mà định danh đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) đối với nhiều kết nối-tầng (N) trong kết nối-tầng (N-1). Có chức năng ngược lại với chức năng của ghép kênh được thực hiện bởi thực thể-tầng (N) gửi đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N-1).

5.8.1.6. Chia rẽ (splitting)

Chức năng trong tầng (N) mà nhiều kết nối-tầng (N-1) được sử dụng để hỗ trợ kết nối-tầng (N).

CHÚ THÍCH - Thuật ngữ chia rẽ cũng được sử dụng theo nghĩa hẹp đề cập đến chức năng thực hiện bằng cách gửi thực thể-tầng (N) trong khi thuật ngữ "tái hợp" được sử dụng để đề cập đến chức năng thực hiện bằng cách nhận thực thể - tầng (N).

5.8.1.7. Tái hợp (Recombining)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.1.8. Điều khiển luồng (flow control)

Chức năng điều khiển dòng dữ liệu trong một tầng hoặc giữa các tầng liền kề.

5.8.1.9. Phân đoạn (segmenting)

Chức năng được thực hiện bởi thực thể-tầng (N) nhằm ánh xạ một đơn vị dữ liệu dịch vụ- tầng (N) tới nhiều đơn vị dữ liệu giao thức - tầng (N)

5.8.1.10. Tập hợp lại (reassembling)

Chức năng được thực hiện bởi thực thể-tầng (N) nhằm ánh xạ nhiều đơn vị dữ liệu giao thức- tầng (N) đến một đơn vị dữ liệu dịch vụ- tầng (N).

5.8.1.11. Tạo khối (blocking)

Chức năng được thực hiện bởi thực thể-tầng (N) nhằm ánh xạ nhiều đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) đến một đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N).

5.8.1.12. Tách khối (deblocking)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.1.13. Ghép nối (concatenation)

Chức năng được thực hiện bởi thực thể-tầng (N) nhằm định danh nhiều đơn vị dữ liệu dịch vụ- tầng (N) được chứa trong một đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N-1).

CHÚ THÍCH: Tạo khối và ghép nối mặc dù tương tự nhau (chúng đều cho phép nhóm các đơn vị dữ liệu) có thể đáp ứng các mục đích khác nhau. Ví dụ, sự trùng khớp cho phép tầng (N) nhóm một hoặc nhiều PDU-tầng (N) được thừa nhận với một (hoặc nhiều) PDU-tầng (N) chứa dữ liệu người sử dụng. Điều này không chỉ có khả năng với chức năng ngăn chặn. Cũng lưu ý rằng hai chức năng có thể được kết hợp sao cho tầng (N) thực hiện chức năng ngăn chặn và chức năng ghép nối.

5.8.1.14. Phân tách (separation)

Chức năng được thực hiện bởi thực thể-tầng (N) nhằm định danh nhiều đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) chứa trong một đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N-1). Chức năng này trái ngược với chức năng ghép nối.

5.8.1.15. Xếp chuỗi (sequencing)

Chức năng được thực hiện bởi tầng (N) nhằm bảo vệ thứ tự của đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) mà được đưa ra cho tầng (N).

5.8.1.16. Báo nhận (acknowledgement)

Chức năng của tầng (N) cho phép thực thể nhận-tầng (N) cho biết thực thể gửi-tầng (N) của người nhận đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chức năng thiết lập thực thể-tầng (N) tương ứng cho trạng thái đã định trước với khả năng mất hoặc lặp lại dữ liệu.

5.8.1.18. Thẻ định danh phiên bản giao thức-tầng (N) ((N)-protocol-version-identifier)

Một thẻ định danh truyền giữa thực thể-tầng (N) tương ứng, cho phép lựa chọn phiên bản của giao thức-tầng (N).

CHÚ THÍCH - Định nghĩa thẻ định danh phiên bản giao thức mới-tầng (N) bao hàm hiểu biết chung tối thiểu về giao thức-tầng (N) được định danh bởi thẻ định danh phiên bản giao thức-tầng (N) có trước. Khi không đạt được hiểu biết này thì giao thức-tầng (N) được xem là độc lập và khác nhau.

5.8.2. Lựa chọn và định danh giao thức

5.8.2.1. Định danh giao thức là quá trình xác định kiểu giao thức đang được sử dụng.

5.8.2.2. Một hoặc nhiều giao thức-tầng (N) có thể được xác định cho tầng (N). Thực thể-tầng (N) có thể sử dụng một hoặc nhiều giao thức -tầng (N).

5.8.2.3. Việc truyền có ý nghĩa giữa thực thể-tầng (N) yêu cầu lựa chọn một giao thức-tầng (N).

5.8.2.4. Các thẻ định danh giao thức-tầng (N) đặt tên cho các giao thức cụ thể. Thẻ định danh giao thức- tầng (N+1) có thể là một phần của PCI-tầng (N). Do đó, dịch vụ-tầng (N) sử dụng địa chỉ-tầng (N) để định danh giao thức-tầng (N+1), như đã mô tả trong Rec. X.650/TCVN 9696-3 (ISO/IEC 7498-3).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.3. Lựa chọn và định danh phiên bản giao thức

5.8.3.1. Định danh phiên bản giao thức

5.8.3.1.1. Định danh phiên bản giao thức là một cơ chế định danh giao thức riêng đang được sử dụng. Việc định danh phiên bản giao thức giả thiết rằng bản thân giao thức định danh hoàn toàn bằng cách sử dụng các cơ chế đã phê duyệt.

5.8.3.1.2. Trong nhiều trường hợp, có thể chấp nhận phiên bản con id được mang trong PCI-tầng (N) cùng với id phiên bản giao thức-tầng (N). Điều này cho phép theo dõi sự tiến triển của phiên bản giao thức đã cho (chẳng hạn: để xác định mức độ hợp nhất các báo cáo thiếu sót, v.v.). Quyết định xem liệu có giới thiệu id phiên bản con như vậy không là trách nhiệm của các tiêu chuẩn cụ thể về tầng (N). Tuy nhiên, chỉ có id phiên bản giao thức-tầng (N) được tính đến để xác định xem liệu việc truyền giữa thực thể ngang hàng-tầng (N) có xảy ra hay không mà không quan tâm đến bất kỳ phiên bản con bổ sung nào.

5.8.3.2. Nhu cầu về phiên bản giao thức mới

5.8.3.2.1. Nhu cầu về phiên bản giao thức mới nảy sinh từ các thay đổi tạo ra trong giao thức. Các thay đổi này có thể là:

1) Bổ sung các chức năng mới (tức là không được xác định trong các đặc tả giao thức hiện có);

2) Xóa các chức năng hiện có (tức là các chức năng được xác định trong đặc tả giao thức hiện có);

3) Sửa đổi các chức năng hiện có; hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.3.2.2. Các thay đổi tạo ra trong giao thức sẽ không bao gồm nhu cầu về phiên bản giao thức mới (hoặc cho giao thức mới). Phiên bản giao thức mới (hoặc giao thức mới) trở nên cần thiết dẫn đến việc sửa đổi chức năng quan trọng mà không được thương thảo một cách tương thích sử dụng các đặc tả giao thức hiện có sao cho hệ thống mở thực vận dụng các chức năng giao thức mới quy định không thể giao tiếp với hệ thống mở thực vận dụng các đặc tả cũ.

5.8.3.2.3. Trong các trường hợp này, nếu hai tập chức năng giao thức chia sẻ ít nhất một kiến thức chung về các cơ chế định danh phiên bản giao thức (ví dụ: giao vận, mã hóa, thương thảo các thẻ định danh phiên bản giao thức), chúng được xem như hai phiên bản khác nhau của cùng một giao thức, nếu không thì chúng được coi là hai giao thức khác nhau.

CHÚ THÍCH

1) Cần chú ý rằng các sửa đổi chức năng quan trọng luôn được ghép đôi các thay đổi của các phần tử giao thức được trao đổi giữa hai cặp thực thể (ví dụ: sửa đổi cách xử lý thực thể-tầng (N) nhờ sự giới thiệu các dịch vụ trong suốt).

2) Nên chú ý rằng các phiên bản giao thức mới không liên quan trực tiếp đến quá trình xem xét các tiêu chuẩn hiện có. Quá trình như vậy có thể hoặc không thể dẫn đến một phiên bản giao thức mới phụ thuộc vào mức độ sửa đổi được diễn ra.

5.8.3.3. Cơ chế thương thảo

5.8.3.3.1. Thương thảo phiên bản giao thức chỉ có thể xảy ra trong việc truyền chế độ kết nối. Trường id phiên bản giao thức- tầng (N) có mặt trong PDU liên quan đến việc thiết lập kết nối. Cơ chế vận dụng định danh phiên bản giao thức là xác định bằng phương tiện id phiên bản giao thức-tầng (N), trong đó phiên bản được gọi ra ở kết nối cụ thể giữa thực thể gọi và đã gọi-tầng (N).

5.8.3.3.2. Thực thể gọi-tầng (N) gửi thông tin của tất cả các phiên bản hỗ trợ cho thực thể được gọi-tầng (N). Thực thể được gọi-tầng (N) kiểm tra xem liệu có bất kỳ phiên bản hỗ trợ nào chung cho thực thể gọi và được gọi-tầng (N) hay không. Nếu có nhiều hơn một phiên bản thì phiên bản mới nhất được chọn. Nếu không có phiên bản chung nào thì yêu cầu thiết lập kết nối bị từ chối.

5.8.3.3.3. Id phiên bản con được sử dụng trong các cơ chế thương thảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.4. Đặc tính của truyền dẫn chế độ không-kết nối

5.8.4.1. Tất cả thông tin yêu cầu bởi dịch vụ chế độ kết nối-tầng (N) phát đi đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) (địa chỉ đến, chất lượng dịch vụ yêu cầu, lựa chọn v.v.) được thể hiện với đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) trong dịch vụ logic đơn truy cập bởi thực thể gửi-tầng (N+1).

5.8.4.2. Tất cả thông tin liên quan tới đơn vị dữ liệu thực thể-tầng (N), cùng với bản thân đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) được nhận từ dịch vụ-tầng (N) trong dịch vụ logic đơn truy cập bởi thực thể nhận-tầng (N+1).

5.8.4.3. Để cung cấp dịch vụ chế độ không-kết nối-tầng (N), tầng (N) thực hiện các chức năng như đã mô tả trong điều 5.3.3.3. Các chức năng này được hỗ trợ bởi giao thức-tầng (N).

5.8.4.4. Nếu đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) không được thực thể-tầng (N+1) chấp nhận tại thời điểm đến ở điểm truy cập dịch vụ-tầng (N), thực thể-tầng (N+1) có thể áp dụng điều khiển luồng ranh giới dịch vụ (xem 5.8.8.4). Điều này dẫn đến việc xóa bỏ đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) bởi nhà cung cấp dịch vụ-tầng (N) hoặc khi điều khiển luồng được cung cấp, nhà cung cấp dịch vụ-tầng (N) sử dụng điều khiển luồng ranh giới tại điểm truy cập dịch vụ gửi-tầng (N).

5.8.4.5. Dịch vụ chế độ kết không nối-tầng (N) có thể cho phép truyền dẫn các bản sao của đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) đến số điểm truy cập dịch vụ đến-tầng (N). Đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) được phát từ số điểm truy cập dịch vụ nguồn-tầng (N) có thể được nhận tại điểm truy cập dịch vụ đến-tầng (N). Tầng (N) không giả định bất kỳ mối quan hệ logic nào giữa đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N).

5.8.4.6. Không có thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) nào được trao đổi giữa thực thể- tầng (N) liên quan đến sự sẵn sàng của thực thể-tầng (N) để trao đổi dữ liệu sử dụng dịch vụ chế độ không-kết nối-tầng (N).

CHÚ THÍCH

1) Cơ chế giao diện cụ thể sử dụng bởi một thực thi riêng biệt, dịch vụ chế độ không-kết nối có thể liên quan đến nhiều hơn một trao đổi giao diện để thực hiện truy cập dịch vụ logic đơn nhằm khởi tạo truyền dẫn chế độ không-kết nối. Tuy nhiên, đây là một khía cạnh nhỏ của thực thi cục bộ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Đặc điểm cơ bản của dịch vụ chế độ không-kết nối là không có thương thảo về thông số nào đối với một truyền dẫn xảy ra tại thời điểm mà dịch vụ được truy cập và không có liên kết động nào được thiết lập giữa các bên tham gia liên quan. Tuy nhiên, việc tự do lựa chọn có thể được duy trì bằng cách cho phép hầu hết các lựa chọn và giá trị thông số (như là tốc độ truyền, tỉ lệ sai số chấp nhận, v.v.) được quy định tại thời điểm dịch vụ được truy cập. Trong một thực thi cho trước, nếu hệ thống con-tầng (N) cục bộ xác định trực tiếp (từ thông tin có hiệu lực với nó) trong đó việc truyền dẫn đã yêu cầu không được thực hiện theo các điều kiện đã quy định, nó có thể bỏ dở việc truyền dẫn, quay trở lại thực thi thông điệp lỗi cụ thể. Nếu việc xác định giống nhau được tạo ra sau đó thì truy cập dịch vụ sẽ được hoàn thành, việc truyền dẫn bị loại bỏ, khi đó tầng (N) được giả thiết không có thông tin cần thiết để thực hiện mọi hoạt động khác.

5.8.5. Đặc tính truyền dẫn chế độ kết nối

5.8.5.1. Kết nối-tầng (N) là một liên kết được thiết lập để truyền thông giữa hai hoặc nhiều thực thể-tầng (N+1), được định danh bởi địa chỉ-tầng (N) của chúng. Kết nối-tầng (N) được đưa ra như một dịch vụ bởi (N)-tầng, sao cho thông tin có thể được trao đổi giữa thực thể-tầng (N+1).

5.8.5.2. Thực thể-tầng (N+1) có thể có đồng thời một hoặc nhiều (N) kết nối với các thực thể-tầng (N+1) khác, với (N+1) thực thể cho trước và với bản thân nó.

5.8.5.3. Kết nối-tầng (N) được thiết lập bằng cách tham chiếu hoàn toàn, địa chỉ-tầng (N) cho thực thể-tầng (N+1) và địa chỉ-tầng (N) cho một hoặc nhiều thực thể đến-tầng (N+1).

CHÚ THÍCH: Cơ chế giao diện cụ thể được sử dụng bởi một thực thi chế độ kết nối cụ thể có thể bao gồm nhiều trao đổi giao diện để thực hiện truy cập dịch vụ logic đơn nhằm khởi tạo truyền dẫn chế độ kết nối. Tuy nhiên, đây là một khía cạnh nhỏ về thực thi cục bộ.

5.8.5.4. Địa chỉ nguồn-tầng (N) và một hoặc nhiều địa chỉ đến-tầng (N+1) có thể giống nhau. Một hoặc nhiều địa chỉ-tầng (N) có thể giống nhau trong khi địa chỉ-tầng (N) nguồn lại khác nhau. Tất cả có thể khác nhau.

5.8.5.5. Một điểm cuối kết nối-tầng (N) được xây dựng cho mỗi địa chỉ SAP-tầng (N) tham chiếu, hoàn toàn khi kết nối-tầng (N) được thiết lập.

5.8.5.6. Thực thể-tầng (N+1) truy cập kết nối-tầng (N) qua điểm truy cập dịch vụ-tầng (N).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.5.8. Điểm cuối kết nối-tầng (N) không được chia sẻ bởi thực thể-tầng (N+1) hoặc kết nối-tầng (N).

5.8.5.9. Điểm cuối kết nối-tầng (N) liên quan đến ba phần tử:

a) Thực thể-tầng (N+1);

b) Thực thể-tầng (N) và;

c) Kết nối-tầng (N).

5.8.5.10. Thực thể-tầng (N) và thực thể-tầng (N+1) được liên kết bởi điểm cuối kết nối-tầng (N) là các thực thể được bao gồm bởi địa chỉ SAP tham chiếu-tầng (N) khi kết nối được thiết lập.

5.8.5.11. Điểm cuối kết nối-tầng (N) có một thẻ định danh, gọi là thẻ định danh điểm cuối kết nối-tầng (N), thẻ định danh này là duy nhất trong phạm vi áp dụng của tầng (N+1) nhất định phải là điểm cuối kết nối-tầng (N).

5.8.5.12. Thẻ định danh điểm cuối kết nối-tầng (N) không giống với địa chỉ SAP-tầng (N).

5.8.5.13. Thực thể-tầng (N+1) tham chiếu kết nối-tầng (N) sử dụng Thẻ định danh điểm cuối kết nối -tầng (N) của nó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tập trung; và

b) Không tập trung.

5.8.5.15. Kết nối đa điểm cuối tập trung có điểm cuối kết nối trung tâm. Dữ liệu được gửi bởi thực thể kết hợp với điểm cuối kết nối trung tâm được nhận bởi các thực thể kết hợp với tất cả các điểm cuối kết nối khác. Dữ liệu do thực thể gửi đến kết hợp với bất kỳ điểm cuối kết nối khác được nhận bởi thực thể kết hợp với điểm cuối kết nối trung tâm.

5.8.5.16. Ở kết nối đa điểm cuối không tập trung, dữ liệu được gửi bởi thực thể-tầng (N) kết hợp với bất kỳ điểm cuối kết nối được nhận bởi thực thể-tầng (N) kết hợp với tất cả các điểm cuối kết nối khác.

5.8.6. Thiết lập và giải phóng kết nối

5.8.6.1. Giới thiệu

5.8.6.1.1. Tất cả kết nối-tầng (N) yêu cầu các thủ tục thiết lập và giải phóng. Các thủ tục này:

· Có thể được thiết kế để gửi PCI-tầng (N) ở cùng kết nối-tầng (N) với dữ liệu người sử dụng-tầng (N) (đôi khi được gọi là trong dải);

· Có thể được thiết kế để gửi PCI-tầng (N) ở kết nối-tầng (N) khác nhau hơn là dữ liệu người sử dụng-tầng (N) (đôi khi được gọi là ngoài giải); hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thủ tục ưu tiên không phải là mối quan tâm của OSI. Các thủ tục này có thể hoặc không thể được tiêu chuẩn hóa. Trong tất cả các trường hợp, các đặc tính cơ sở của các thủ tục là giống nhau. Thông tin tương đương được trao đổi nhằm khởi tạo và đồng bộ hóa trạng thái của thực thể -tầng (N) tương ứng. OSI chỉ liên quan đến các thủ tục thiết lập và giải phóng trong và ngoài dải, trong đó các thủ tục này được tiêu chuẩn hóa.

Bảng 1-Chức năng được sử dụng trong chế độ truyền thông

Tham chiếu (Điều nhỏ)

Chức năng

Kết nối

Không-kết nối

5.8.6

5.8.6.4

5.8.6.5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.8.1

5.8.8.2

5.8.8.3

5.8.8.4

5.8.8.5

 

 

5.8.8.6

5.8.9.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.9.3

5.9

5.19

Thiết lập và giải phóng kết nối

Tạm dừng

Bắt đầu lại

Dồn kênh và chia rẽ

Truyền dữ liệu thông thường

Quá trình thiết lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu đã phát

Phân đoạn

Tạo khối

Trùng khớp

Xếp chuỗi

Báo nhận

Phát hiện và thông báo lỗi

Thiết lập lại

Định tuyến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

x

x

x

x

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

x

x

x

x

xx

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

x

 

x

 

x

 

x

x

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x

 

x

x

5.8.6.1.2. Các giao thức OSI, điều hành độc lập với các trường hợp thực thể ngang hàng -tầng (N), có thể được sử dụng để điều khiển các tài liệu được yêu cầu để hỗ trợ các thể hiện truyền thông đó. Các giao thức này thường được gọi là "bên ngoài dải" có thể được sử dụng để hỗ trợ cho việc thiết lập kết nối-tầng (N). Thông tin cần thiết cho việc thiết lập kết nối-tầng (N) có thể được truyền tải, không chỉ qua giao thức-tầng (N) trực tiếp (thường được gọi là "trong dải"), mà còn là một phần của giao thức tầng (N) khác nhau, thông dụng với nhiều thể hiện truyền thông.

5.8.6.1.3. Các quy trình không theo tiêu chuẩn có thể được cho phép theo một cách thích hợp mà không ảnh hưởng đến việc điều hành của giao thức-tầng (N) hoặc giao thức-tầng (N+1). Các thủ tục này không ảnh hưởng đến việc ghi địa chỉ, chất lượng dịch vụ, gốc dịch vụ, quản lý OSI, v.v.

5.8.6.1.4. Một vài giao thức-tầng (N) có thể cung cấp cho việc kết hợp các trao đổi giao thức thiết lập kết nối và giải phóng kết nối.

5.8.6.2. Thiết lập kết nối

5.8.6.2.1. Thiết lập kết nối-tầng (N) bằng thực thể ngang hàng-tầng (N) của tầng (N) yêu cầu:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Cả hai thực thể-tầng (N) ở trạng thái mà chúng có thể thực hiện việc trao đổi giao thức thiết lập kết nối

5.8.6.2.2. Nếu việc thiết lập kết nối không sẵn có thì dịch vụ-tầng (N-1) phải được thiết lập bằng thực thể ngang hàng-tầng (N-1) của tầng (N-1). Điều này yêu cầu với tầng (N-1), các điều kiện giống nhau về tầng (N) đã được mô tả ở trên.

5.8.6.2.3. Cùng một xem xét áp dụng cho dịch vụ tầng thấp hơn hoặc môi trường vật lý mà OSI gặp phải.

5.8.6.2.4. Phụ thuộc vào các đặc điểm của dịch vụ-tầng (N-1) và trao đổi giao thức thiết lập, việc thiết lập kết nối-tầng (N) có thể hoặc không thể được hoàn thành cùng với việc thiết lập kết nối-tầng (N-1).

5.8.6.2.5. Các đặc điểm của dịch vụ-tầng (N) về việc thiết lập kết nối-tầng (N) thay đổi phụ thuộc vào liệu dữ liệu người sử dụng -tầng (N) có thể được truyền bằng cách trao đổi giao thức thiết lập kết nối đối với mỗi hướng kết nối-tầng (N) hay không.

5.8.6.2.6. Khi dữ liệu người sử dụng-tầng (N) được truyền bởi trao đổi giao thức thiết lập kết nối-tầng (N), giao thức tầng (N+1) có thể tận dụng cơ hội này để cho phép kết nối-tầng (N+1) được thiết lập cùng với việc thiết lập của kết nối-tầng (N). Điều này được gọi là "gắn thiết lập kết nối". Nếu việc gắn tại tất cả các tầng được cho phép thì độ dài của thông số dữ liệu người sử dụng trong thiết lập kết nối PDU có thể không xác định được.

5.8.6.2.7. Tại các tầng nhất định, tính phức tạp liên quan đến việc cung cấp tùy tiện các trường dữ liệu người sử dụng trong các gốc thiết lập kết nối ở mỗi tầng có thể ảnh hưởng đáng kể đến các bản lưu được hoàn thành bằng việc cài sẵn.

5.8.6.2.8. Việc cài sẵn các tầng liền kề mà có chức năng ghép kênh, tái sử dụng, hoặc chất lượng của việc nâng cấp dịch vụ gây ra tính phức tạp và dư thừa của cơ chế. Tính phức tạp và dư thừa này không nhất thiết phải hủy bỏ cả các lợi ích tiềm năng của việc gắn kết. Nhiệm vụ của một tầng là quyết định lúc các phần tử giao thức được chấp nhận ở yêu cầu kết nối hoặc ở yêu cầu dữ liệu đầu tiên, với điều kiện xác định các giao thức cho phép lựa chọn này.

5.8.6.2.9. Nếu việc cài sẵn được sử dụng thì việc không thiết lập được kết nối sẽ dẫn đến việc thất bại trong các thiết lập kết nối được cài sẵn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.6.3.1. Thông thường, việc giải phóng kết nối-tầng (N) được khởi tạo bởi một trong các thực thể-tầng (N) kết hợp trong đó.

5.8.6.3.2. Việc giải phóng kết nối-tầng (N) cũng có thể được khởi tạo bởi một trong các thực thể-tầng (N) hỗ trợ nó như là một kết quả của điều kiện ngoại lệ xảy ra trong tầng (N) hoặc các tầng bên dưới.

5.8.6.3.3. Phụ thuộc vào các điều kiện, giải phóng kết nối-tầng (N) có thể dẫn đến việc xóa bỏ dữ liệu người sử dụng-tầng (N).

5.8.6.3.4. Việc giải phóng thứ tự kết nối-tầng (N) yêu cầu tính sẵn có của kết nối-tầng (N-1) hoặc tham chiếu thời gian chung (ví dụ, thời gian hỏng hóc của kết nối-tầng (N-1) và quá hạn chung). Ngoài ra, yêu cầu cả thực thể-tầng (N) trong trạng thái mà chúng có thể thực hiện trao đổi giao thức giải phóng kết nối. Tuy nhiên, điều quan trọng cần chú ý là việc giải phóng kết nối-tầng (N-1) không phải là nguyên nhân của việc giải phóng kết nối-tầng (N) đang sử dụng nó, kết nối-tầng (N-1) có thể được tái thiết lập hoặc kết nối-tầng (N-1) khác thay thế.

CHÚ THÍCH - Tham chiếu thời gian chung liên quan đến sự quá hạn hoặc liên quan đến một trường hợp của dịch vụ.

5.8.6.3.5. Các đặc điểm của dịch vụ-tầng (N) liên quan đến việc giải phóng kết nối-tầng (N) có thể là:

a) Kết nối-tầng (N) được giải phóng tức thời khi giao thức giải phóng được khởi tạo (dữ liệu người sử dụng-tầng (N) chưa được phát đi có thể bị xóa bỏ); hoặc

b) Việc giải phóng bị hoãn đến khi tất cả dữ liệu người sử dụng-tầng (N) gửi trước khi việc khởi tạo trao đổi giao thức giải phóng được phát đi (tức là xác nhận việc phát đi được nhận).

5.8.6.3.6. Dữ liệu người sử dụng-tầng (N) có thể được truyền bởi trao đổi giao thức giải phóng kết nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tạm ngừng là một chức năng của OSI được cung cấp bởi tầng (N) t rong đó kết nối-tầng (N-1) có thể được kết thúc trong khi kết nối-tầng (N) được bảo vệ. Chức năng tạm dừng trong tầng (N) có thể được gọi ra tại yêu cầu của tầng cao hơn khi thực thể tầng cao hơn nắm rõ về hoạt động tương lai thì việc giải phóng kết nối-tầng (N-1) sẽ có lợi, hoặc nó có thể được gọi ra trong thời gian thao tác tầng (N) dựa vào sự xuất hiện của một vài điều kiện (ví dụ: một vài giai đoạn thời gian mà không có dữ liệu nào được truyền) tạo thuận lợi để giải phóng kết nối-tầng (N-1)

5.8.6.5. Chức năng khôi phục

Thao tác thường sẽ được khôi phục lại ngay khi một bên tham gia được yêu cầu truyền tải qua kết nối-tầng (N-1) được tạm thời ngưng. Để khôi phục kết nối như vậy, tầng (N) phải thiết lập lại kết nối-tầng (N-1).

5.8.7. Ghép kênh và chia rẽ

5.8.7.1. Trong tầng (N), kết nối-tầng (N) có thể ánh xạ lên trên kết nối-tầng (N-1). Việc ánh xạ có thể là một trong ba loại sau:

a) Trực tiếp;

b) Nhiều kết nối-tầng (N) đến một kết nối-tầng (N-1) (ghép kênh); và

c) Một kết nối-tầng (N) đến nhiều (N-1) kết nối (chia rẽ).

5.8.7.2. Ghép kênh có thể được yêu cầu để:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Cung cấp vài kết nối-tầng (N) trong môi trường nơi mà chỉ kết nối-tầng (N-1) đơn tồn tại.

5.8.7.3. Chia rẽ có thể được yêu cầu để:

a) Tăng cường sự tin cậy nơi có sẵn nhiều kết nối-tầng (N-1);

b) Cung cấp mức độ thực hiện được yêu cầu, thông qua việc sử dụng đa kết nối-tầng (N-1); và

c) Đạt được lợi ích kinh tế bằng cách sử dụng đa kết nối-tầng (N-1) với giá thấp với ít hơn mức độ thực hiện được yêu cầu.

5.8.7.4. Ghép kênh và chia rẽ liên kết đến số chức năng kết hợp mà không được yêu cầu cho việc ánh xạ kết nối trực tiếp.

5.8.7.5. Các chức năng kết hợp với ghép kênh là:

a) Định danh kết nối-tầng (N) đối với mỗi đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) truyền qua kết nối-tầng (N-1), để đảm bảo rằng dữ liệu người sử dụng-tầng (N) từ kết nối ghép kênh khác nhau-tầng (N) không bị lẫn lộn. Định danh này khác với định danh của Thẻ định danh điểm cuối kết nối-tầng (N) và được gọi là Thẻ định danh kết nối giao thức-tầng (N);

b) Điều khiển luồng với mỗi kết nối-tầng (N) nhằm chia sẻ dung lượng của kết nối-tầng (N-1) (xem Điều 5.8.8.3); và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.7.6. Các chức năng kết hợp với chia rẽ là:

a) Sắp xếp việc vận dụng đa kết nối-tầng (N-1) sử dụng trong việc chia rẽ kết nối đơn-tầng (N), và

b) Sắp lại chuỗi đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) kết hợp với kết nối-tầng (N) bởi chúng có thể xuất hiện ngoài chuỗi thậm chí khi mỗi kết nối-tầng (N) bảo đảm chuỗi phát đi (xem Điều 5.8.8.6).

5.8.8. Truyền dữ liệu

5.8.8.1. Truyền dữ liệu thông thường

5.8.8.1.1. Thông tin điều khiển và dữ liệu người sử dụng được truyền giữa thực thể-tầng (N) trong đơn vị dịch vụ giao thức-tầng (N). Đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) là đơn vị của dữ liệu được quy định trong giao thức-tầng (N) và chứa thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) cùng với dữ liệu người sử dụng-tầng (N).

5.8.8.1.2. Thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) được truyền giữa thực thể-tầng (N) sử dụng dịch vụ -tầng (N-1), thông tin điều khiển giao thức -tầng (N) là mọi thông tin hỗ trợ thao tác chung của thực thể-tầng (N). Dữ liệu người sử dụng-tầng (N) được chuyển giữa thực thể-tầng (N) sử dụng dịch vụ-tầng (N-1).

5.8.8.1.3. Đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) có kích thước hạn chế, có thể được giới hạn bởi kích thước của đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N-1) và các khả năng của giao thức-tầng (N). Đơn vị dữ liệu giao thức- tầng (N) được ánh xạ vào trong đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N-1). Việc biểu diễn đơn vị dữ liệu giao thức- tầng (N) được xác định bởi giao thức-tầng (N) hiện hành đối với dịch vụ-tầng (N).

5.8.8.1.4. Đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) được truyền giữa thực thể-tầng (N+1) và thực thể-tầng (N) thông qua điểm truy cập dịch vụ-tầng (N). Mỗi đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) được truyền như dữ liệu người sử dụng-tầng (N) trong một hoặc nhiều đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.8.1.6. Chất lượng dịch vụ thông qua khi kết nối được thiết lập liên quan đến luồng đơn vị dữ liệu dịch vụ qua các điểm truy cập dịch vụ.

5.8.8.1.7. Thậm chí khi diễn ra việc tạo khối thì nó luôn nằm trong phạm vi chất lượng của dịch vụ thông qua khi kết nối được thiết lập. Không có trường hợp nào mà dữ liệu bị hoãn không xác định.

5.8.8.2. Truyền dữ liệu trong suốt quá trình thiết lập và giải phóng kết nối

5.8.8.2.1. Dữ liệu người sử dụng-tầng (N) có thể được truyền trong trao đổi giao thức thiết lập kết nối-tầng (N) và trong trao đổi giao thức giải phóng kết nối-tầng (N).

5.8.8.2.2. Trao đổi giao thức giải phóng kết nối có thể liên kết với trao đổi giao thức thiết lập kết nối (xem Điều 5.8.6) để cung cấp phương tiện để phát đi đơn vị dữ liệu người sử dụng -tầng (N) giữa thực thể-tầng (N+1) tương ứng với sự xác nhận việc nhận.

5.8.8.3. Điều khiển luồng

5.8.8.3.1. Nếu các chức năng điều khiển luồng được cung cấp trong chế độ không kết nối thì chúng chỉ được điều hành ở đơn vị dữ liệu giao thức và đơn vị dữ liệu dịch vụ.

5.8.8.3.2. Hai kiểu điều khiển luồng được định danh:

a) Điều khiển luồng ngang hàng kiểm soát tốc độ tại đó đơn vị dữ liệu người sử dụng-tầng (N) được gửi giữa thực thể-tầng (N) hỗ trợ việc truyền dẫn chế độ không-kết nối-tầng (N) hoặc chế độ kết nối-tầng (N). Điều khiển luồng ngang hàng yêu cầu các định nghĩa giao thức và được dựa trên kích thước của đơn vị dữ liệu giao thức; và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.8.3.3. Trong truyền dẫn chế độ không-kết nối, điều khiển luồng ngang hàng có thể điều hành PDU-tầng (N) trong SDU-tầng (N), nhưng không qua ranh giới SDU-tầng (N).

CHÚ THÍCH - Tuy nhiên điều khiển luồng ngang hàng có thể dẫn đến hoạt động thực tế qua các ranh giới SDU-tầng (N). Hoạt động này là một trường hợp khi tầng con sử dụng giao thức của chế độ không-kết nối điều hành thông qua tầng con điều hành giao thức của chế độ kết nối. SDU-tầng (N) nối tiếp nhau có thể được chứa trong các PDU không kết nối, bản thân các PDU này được chứa trong các PDU của giao thức chế độ kết nối. Điều khiển luồng ngang hàng thực hiện trên các PDU này do đó dẫn đến hoạt động qua các ranh giới SDU-tầng (N).

5.8.8.3.4. Ghép kênh trong một tầng có thể yêu cầu chức năng điều khiển luồng ngang hàng đối với các luồng đơn lẻ (xem 5.8.7.5).

5.8.8.3.5. Các chức năng điều khiển luồng ngang hàng yêu cầu thông tin điều khiển luồng được bao gồm trong thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) của đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N).

5.8.8.3.6. Nếu kích thước của đơn vị dữ liệu dịch vụ vượt quá kích cỡ tối đa của một phần dữ liệu người sử dụng -tầng (N) của đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) thì phân đoạn đầu tiên phải được thực hiện ở đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) nhằm giúp nó phù hợp với đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N). Sau đó điều khiển luồng ngang hàng có thể được áp dụng trên đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N).

5.8.8.4. Truyền dữ liệu đã gửi

5.8.8.4.1. Đơn vị dữ liệu đã gửi là một đơn vị dữ liệu dịch vụ dược truyền và/hoặc xử lý với ưu thế trên các đơn vị dữ liệu dịch vụ thường. Dịch vụ truyền dữ liệu đã gửi có thể được sử dụng cho các mục đích báo hiệu và ngắt. Dữ liệu đã gửi chỉ được cung cấp trong truyền dẫn chế độ kết nối.

5.8.8.4.2. Luồng dữ liệu đã gửi độc lập với các trạng thái và thao tác của luồng dữ liệu thường, mặc dù dữ liệu gửi ở hai luồng có thể liên quan logic với nhau. Xét về mặt quan niệm, kết nối hỗ trợ luồng đã gửi có thể được xem là có hai kênh nhỏ, một cho dữ liệu thường, một cho dữ liệu đã gửi. Dữ liệu gửi trên kênh đã gửi được cho là có ưu thế so với dữ liệu thông thường.

5.8.8.4.3. Việc truyền đảm bảo rằng đơn vị dữ liệu đã gửi sẽ không được phân tán sau bất kỳ đơn vị dữ liệu dịch vụ hay đơn vị dữ liệu đã gửi nào đã gửi trên kết nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.8.4.5. Đơn vị dữ liệu dịch vụ tầng (N) được xử lý bởi thực thể nhận -tầng (N+1) có ưu thế so với đơn vị dữ liệu dịch vụ thường-tầng (N).

5.8.8.4.6. SDU-tầng (N) đã gửi được liên kết với kết nối-tầng (N) cụ thể. Dữ liệu đã gửi được xác định liên quan đến luồng dữ liệu thường của kết nối-tầng (N) liên kết. Không nhất thiết phải đã gửi đối với kết nối-tầng (N) khác hoặc các kết nối trong các tầng cao hơn hoặc thấp hơn. Dữ liệu đã gửi tại tầng (N) không nhất thiết đã gửi tại tầng thấp hơn.

5.8.8.4.7. Khi thiết lập lại, dữ liệu đã gửi không bị phá hủy và không bị xáo trộn. Thực thể nhận có thể quyết định ở một vài phản hồi nhằm hủy bỏ đầu ra bị phá hủy, nhưng đó là một bước riêng biệt. Thêm nữa, dữ liệu đã gửi không được cung cấp như một phương pháp để đưa ra hai nhánh chuyển đổi tại các mức ưu tiên khác nhau. Dữ liệu đã gửi được sử dụng trong các trường hợp ngoại lệ; không phải một phần của truyền dữ liệu thường lệ.

5.8.8.4.8. Truyền dữ liệu đã gửi xác định ở đây không xuất hiện cùng với truyền dữ liệu chế độ không-kết nối. Mặc dù kết quả tương tự có thể đạt được bằng cách yêu cầu chất lượng các thông số dịch vụ khác nhau, như là thời gian trễ thấy hơn hay "ưu thế" cao hơn nhưng không thể đảm bảo việc phân phát trước "bất kỳ SDU thường theo sau" bởi phương tiện đó.

5.8.8.4.9. Các ràng buộc được áp đặt bởi các mệnh đề trên là các đơn vị dữ liệu đã gửi:

1) Có một kích cỡ giới hạn; và

2) Dễ bị phân chia các cơ chế điều khiển luồng trong mỗi tầng (N).

5.8.8.4.10. Nhìn chung, ràng buộc thứ hai có nghĩa là một số lượng nhỏ đơn vị dữ liệu đã gửi đáng chú ý ở một thời điểm.

5.8.8.4.11. Kết quả của các ràng buộc này là sử dụng cảnh cáo nhằm ánh xạ dịch vụ dữ liệu đã gửi tầng (N) đến dịch vụ dữ liệu đã gửi- tầng (N-1):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH - Nếu người gửi cung cấp ánh xạ của một dịch vụ đã gửi thông qua các tầng, ví dụ: ứng dụng cho các tầng phiên và có các hạn chế về kích thước như nhau sao cho không có sự phân đoạn nào, sau đó trạm nhận sẽ điều hành việc hỗ trợ dịch vụ đã gửi trên cơ sở từng tầng một để xem liệu nó có thể cung cấp cùng ánh xạ dịch vụ đã gửi hay không khi đó là người gửi. Do đó, các giới hạn kích thước không được chính thức gọi ra trong tiêu chuẩn.

2) Có thể xảy ra một số vấn đề trong việc quản lý việc sử dụng dịch vụ đã gửi-tầng (N-1) nếu dịch vụ đó được sử dụng bởi tầng (N) trong quá trình vận hành giao thức-tầng (N) và trong việc cung cấp dịch vụ đã gửi-tầng (N).

3) Một ánh xạ như vậy không nên được hoàn thành nếu tầng (N) thực hiện việc ghép kênh trên kết nối-tầng (N-1). Điều khiển luồng ở dịch vụ đã gửi tại tầng (N-1) có thể can thiệp và ngăn chặn dịch vụ đã gửi trên kết nối-tầng (N), ghép kênh trên kết nối-tầng (N-1).

5.8.8.4.12. Vì vậy, SDU-tầng (N) đã gửi do toàn bộ chức năng-tầng (N-1) thực hiện và chỉ phản hồi trên cơ sở phương tiện truyền dữ liệu -tầng (N-1), không phải dựa trên các dịch vụ đặc biệt của tầng (N-1), như là dịch vụ đã gửi-tầng (N-1). Có thể xảy ra ngoại lệ khi giao thức -tầng (N) không sử dụng dịch vụ dự phòng - tầng (N-1). Trong trường hợp này, đơn vị dữ liệu dịch vụ đã gửi-tầng (N) có thể được chuyển trực tiếp tới dịch vụ đã gửi-tầng (N-1).

5.8.8.4.13. Tuy có thể nhận thấy được rất rõ các trường hợp, bắt buộc như đã chú thích ở trên nhưng để ánh xạ SDU đã gửi- tầng (N) đến SDU đã gửi-tầng (N-1) thì ánh xạ này có thể được bỏ qua nếu có thể. Trong một vài trường hợp, các tầng có thể được yêu cầu để cung cấp nhiều dịch vụ đã gửi hơn như là điều khiển luồng đã gửi đảm bảo hay điều khiển luồng linh hoạt hơn, v.v. Các cơ chế hiệu quả như vậy dẫn đến khuyến cáo nhằm tránh ánh xạ đã gửi-tầng (N) đến ánh xạ đã gửi-tầng (N-1).

5.8.8.4.14. Chú ý rằng dịch vụ đã gửi không đảm bảo các cơ chế điều khiển luồng tầng thấp hơn có thể được thông qua. Thông điệp đã gửi có thể bị chặn vĩnh viễn.

5.8.8.5. Phân đoạn, tạo khối và ghép nối

5.8.8.5.1. Các đơn vị dữ liệu trong các tầng khác nhau không nhất thiết phải có kích cỡ phù hợp. Cần phải thực hiện việc phân đoạn, nghĩa là: để ánh xạ đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) đến nhiều đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N). Tương tự, sự chia cắt có thể xảy ra khi đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) được ánh xạ đến đơn vị dữ liệu dịch vụ -tầng (N-1). Vì cần duy trì định danh của đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) trên kết nối-tầng (N) nên các chức năng phải có sẵn để định danh các đoạn của đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) và cho phép thực thể-tầng (N) tương ứng ghép lại đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N).

5.8.8.5.2. Phân đoạn có thể yêu cầu thông tin có trong thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) của đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N). Trong một tầng, thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) được bổ sung vào đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) để tạo thành đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) khi không có phân đoạn hoặc tạo khối nào được thực hiện (xem Hình 10a). Nếu phân đoạn được thực hiện thì đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N) được ánh xạ đến một vài đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) với thông tin điều khiển giao thức bổ sung-tầng (N) [xem Hình 10b]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.8.5.4. Mô hình tham chiếu cũng cho phép việc ghép nối ở đó một vài đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) được ghép nối trong đơn vị dữ liệu dịch vụ đơn-tầng (N-1) [xem Hình 10d]

5.8.8.5.5. Các chức năng phân đoạn và ghép nối có thể xảy ra trong quá trình truyền chế độ không-kết nối. Các chức năng tạo khối và tách khối không được phép trong quá trình truyền dẫn chế độ không-kết nối.

5.8.8.6. Xếp chuỗi

5.8.8.6.1. Dịch vụ-tầng (N-1) cung cấp bởi tầng (N-1) của kiến trúc OSI không thể bảo đảm việc phân tán đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N-1) trong cùng thứ tự khi chúng được đệ trình bởi tầng (N). Trong trường hợp như vậy, nếu tầng (N) cần duy trì thứ tự của đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N-1) truyền qua tầng (N), các cơ chế xếp chuỗi phải có mặt trong tầng (N). Việc xếp chuỗi yêu cầu thông tin điều khiển giao thức bổ sung-tầng (N).

5.8.8.6.2. Trong quá trình truyền chế độ không-kết nối, việc xếp chuỗi xảy ra chỉ khi được áp dụng cho SDU-tầng (N).

5.8.9. Chức năng lỗi

5.8.9.1. Báo nhận

5.8.9.1.1. Chức năng báo nhận có thể được sử dụng bởi thực thể-tầng (N) sử dụng giao thức-tầng (N) để có khả năng tìm ra sự mất mát của đơn vị dữ liệu giao thức cao hơn là được cung cấp bởi tầng (N-1). Mỗi đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) truyền giữa thực thể-tầng (N) tương ứng được tạo ra duy nhất sao cho người nhận có thể báo tin cho người gửi việc nhận đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N). Chức năng báo nhận cũng có thể phỏng đoán việc không nhận đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) và yêu cầu cho hoạt động sửa chữa.

5.8.9.1.2. Chức năng báo nhận có thể yêu cầu thông tin có trong thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) của đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.9.1.4. Trong quá trình truyền chế độ không-kết nối, chức năng báo nhận có thể chỉ áp dụng cho PDU-tầng (N), không áp dụng ở SDU-tầng (N).

CHÚ THÍCH - Các dạng báo nhận khác như là xác nhận việc phân phát và xác nhận việc thực hiện hoạt động dành cho việc nghiên cứu thêm.

a) Không phân đoạn và không tạo khối

b) Phân đoạn/Ghép lại

c) Tạo khối/tách khối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SDU Đơn vị dữ liệu dịch vụ

PCI  Thông tin điều khiển giao thức

PDU Đơn vị dữ liệu giao thức

CHÚ THÍCH

1) Hình này không bao hàm bất kỳ mối quan hệ tiềm năng nào giữa thông tin điều khiển giao thức và dữ liệu người sử dụng trong đơn vị dữ liệu giao thức.

2) Trong trường hợp ghép nối, đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) không nhất thiết bao gồm trong đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N).

Hình 10 - Mối quan hệ giữa đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N), đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N) và đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N-1) trong một tầng

5.8.9.2. Phát hiện và thông báo lỗi

5.8.9.2.1. Các chức năng phát hiện và thông báo lỗi có thể được sử dụng bởi giao thức-tầng (N) nhằm cung cấp khả năng phát hiện lỗi của đơn vị dữ liệu giao thức và phát hiện sự sai lạc dữ liệu cao hơn là được cung cấp bởi dịch vụ-tầng (N-1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8.9.2.3. Trong chế độ không-kết nối, khi nhà cung cấp dịch vụ-tầng (N) cung cấp một thông báo về việc phát hiện sự sai lạc dữ liệu hoặc mất mát đơn vị dữ liệu giao thức, phân phát nhầm.v.v.. không thể tin cậy vào khả năng thực hiện đối với mỗi thể hiện phát hiện lỗi.

5.8.9.3. Thiết lập lại

5.8.9.3.1. Một số dịch vụ yêu cầu chức năng thiết lập lại để khôi phục từ mất mát đồng bộ hóa giữa thực thể tương ứng-tầng (N). Chức năng thiết lập lại đặt thực thể tương ứng -tầng (N) vào trạng thái xác định trước với sự mất mát hoặc sao chép dữ liệu có thể xảy ra.

CHÚ THÍCH - Các chức năng bổ sung có thể được yêu cầu để xác định tại điểm mà việc truyền dữ liệu tin cậy bị ngắt.

5.8.9.3.2. Số lượng dữ liệu người sử dụng-tầng (N) có thể được truyền tại kết hợp với chức năng thiết lập lại-tầng (N).

5.8.9.3.3. Chức năng thiết lập lại có thể yêu cầu rằng thông tin bao gồm trong thông tin điều khiển giao thức-tầng (N) của đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N).

5.8.9.3.4. Chức năng thiết lập lại không áp dụng trong quá trình truyền chế độ không-kết nối.

5.9. Định tuyến

Chức năng định tuyến trong tầng (N) khiến cho việc truyền bị trì hoãn bởi chuỗi thực thể-tầng (N). Thực tế là việc truyền được định tuyến bởi thực thể-tầng (N) trung gian không được nhận biết bởi các tầng thấp hơn hoặc các tầng cao hơn. Một thực thể-tầng (N) tham gia vào chức năng định tuyến có thể có bảng định tuyến.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10.1. Giới thiệu

5.10.1.1. Chất lượng dịch vụ (QOS) là tên chung đặt cho một tập các thông số kết hợp với (N)- dữ liệu truyền giữa điểm truy cập dịch vụ-tầng (N).

5.10.1.2. Có hai loại chất lượng thông số dịch vụ. Loại đầu tiên áp dụng cho cả chế độ kết nối và chế độ không-kết nối. Loại thứ hai chỉ áp dụng cho dịch vụ của chế độ kết nối. Các danh sách thông số đưa ra chỉ là minh họa. Các thông số riêng lẻ được xác định cho mỗi tầng.

5.10.2. Các thông số kết nối/không-kết nối

5.10.2.1. Các thông số này áp dụng cho việc cung cấp dịch vụ chế độ kết nối-tầng (N) hoặc dịch vụ chế độ không-kết nối-tầng (N).

5.10.2.2. Các thông số liên quan đến việc truyền đơn

5.10.2.2.1. Đối với dịch vụ của chế độ kết nối-tầng (N), các thông số được thương thảo trong quá trình thiết lập kết nối-tầng (N). Đối với dịch vụ của chế độ không-kết nối, các thông số được xác định toàn bộ bởi cách thức của truyền dẫn dữ liệu đơn tầng -tầng (N) và giống với các thông số xác định cho dịch vụ của chế độ kết nối-tầng (N). Các thông số có thể xảy ra là:

a) Trì hoãn việc truyền theo mong đợi;

b) Khả năng xảy ra sai lạc;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Khả năng phân phát nhầm;

e) Giá cả;

f) Bảo vệ khỏi việc truy cập trái phép; và

g) Quyền ưu tiên.

5.10.2.3. Các thông số liên quan đến việc đa truyền dẫn

5.10.2.3.1. Các thông số áp dụng cho truyền dữ liệu-tầng (N) giữa các cặp điểm truy cập dịch vụ-tầng (N). Các thông số có thể xảy ra là:

a) Thông lượng mong đợi, và

b) Khả năng nằm ngoài chuỗi phân phát

5.10.3. Các thông số của chế độ kết nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.10.3.2. Các thông số có thể xảy ra là:

a) Trì hoãn thiết lập kết nối;

b) Khả năng không thiết lập kết nối;

c) Trì hoãn giải phóng kết nối;

d) Khả năng không giải phóng kết nối;

e) Khả năng phục hồi kết nối.

6. Giới thiệu về các tầng OSI

6.1. Các tầng cụ thể

6.1.1. Cấu trúc chung của kiến trúc OSI mô tả trong Điều 5 cung cấp các quan niệm mà mô hình tham chiếu của liên kết hệ thống mở được dẫn xuất từ đó, tạo ra các lựa chọn cụ thể cho các tầng và nội dung của chúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Tầng ứng dụng (tầng 7);

b) Tầng trình diễn (tầng 6);

c) Tầng phiên (tầng 5);

d) Tầng giao vận (tầng 4);

e) Tầng mạng (tầng 3);

f) Tầng liên kết dữ liệu (tầng 2);

g) Tầng vật lý (tầng 1).

6.1.3. Các tầng này được minh họa trong hình 11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.4. Tầng cao nhất là tầng ứng dụng và tầng này bao gồm các thực thể ứng dụng mà phối hợp trong môi trường OSI. Tầng thấp nhất cung cấp các dịch vụ mà các thực thể ứng dụng phối hợp thông qua nó.

6.1.5. Các tầng 1 đến 6, cùng với môi trường vật lý trong OSI cung cấp việc cải tiến dịch vụ truyền từng bước một. Ranh giới giữa hai tầng định danh một giai đoạn trong việc cải tiến các dịch vụ này ở đó tiêu chuẩn về dịch vụ OSI được xác định trong khi việc vận hành của các tầng được chi phối bởi các tiêu chuẩn giao thức OSI.

6.1.6. Không phải tất cả các hệ thống mở đều cung cấp nguồn ban đầu hoặc điểm đến cuối cùng của dữ liệu. Khi môi trường vật lý cho OSI không liên kết trực tiếp tất cả hệ thống mở thì một vài hệ thống mở chỉ hoạt động như các hệ thống mở chuyển tiếp, chuyển dữ liệu tới các hệ thống mở khác. Các chức năng và giao thức mà hỗ trợ việc gửi dữ liệu sau đó được cung cấp trong các tầng thấp hơn. Điều này được minh họa trong Hình 12.

Hình 12 - Các hệ thống mở chuyển tiếp liên quan đến việc truyền

6.2. Các quy tắc được sử dụng để xác định bảy tầng trong mô hình tham chiếu

6.2.1. Các quy tắc sau đây được sử dụng để xác định bảy tầng trong Mô hình tham chiếu và giúp ích cho việc hướng dẫn thêm các quyết định trong việc xây dựng các tiêu chuẩn OSI:

CHÚ THÍCH - Có thể khó để chứng minh rằng việc sắp tầng cụ thể đã chọn là giải pháp tốt nhất. Tuy nhiên, có các nguyên tắc chung mà có thể được áp dụng cho vấn đề ranh giới nên được đặt ở đâu và có bao nhiêu ranh giới được đặt.

a) Không tạo ra quá nhiều tầng để thực hiện kỹ thuật hệ thống với nhiệm vụ mô tả và hợp nhất các tầng sẽ khó khăn hơn mức cần thiết.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Tạo ra các tầng riêng để sử dụng các chức năng khác nhau trong quy trình đã thực hiện hoặc công nghệ liên quan.

d) Tập hợp các chức năng tương tự trong cùng một tầng.

e) Lựa chọn các ranh giới tại điểm mà trước đó đã thành công.

f) Tạo ra tầng các chức năng định vị dễ dàng sao cho tầng này có thể được thiết kế lại toàn bộ và các giao thức của nó thay đổi theo một cách chủ yếu để tận dụng các tiến bộ mới trong công nghệ kiến trúc, công nghệ phần cứng hoặc công nghệ phần mềm mà không thay đổi các dịch vụ mong đợi và cung cấp cho các tầng liền kề.

g) Tạo ra ranh giới mà ở đó nó hữu ích tại vài điểm trong thời gian có giao diện tương ứng được tiêu chuẩn hóa

CHÚ THÍCH:

1 Mặt thuận lợi và hạn chế của việc tiêu chuẩn hóa các giao diện trong các hệ thống mở không được xem xét trong tiêu chuẩn này. Cụ thể, đề cập hoặc tham chiếu đến nguyên tắc g), không cần phải bao hàm lợi ích của các tiêu chuẩn về các giao diện bên trong.

2. Điều quan trọng cần chú ý là bản thân OSI không yêu cầu các giao diện trong các hệ thống mở được tiêu chuẩn hóa. Thêm nữa, bất cứ khi nào các tiêu chuẩn về giao diện này được xác định thì việc tuân thủ các tiêu chuẩn về giao diện bên trong này không thể được xem như một điều kiện mở.

h) Tạo ra một tầng mà ở đó có nhu cầu về mức độ trừu tượng khác nhau thì sử dụng dữ liệu, ví dụ: hình thái học, cú pháp, ngữ nghĩa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

j) Tạo cho mỗi tầng, các ranh giới chỉ với tầng cao hơn hoặc thấp hơn.

Các nguyên tắc tương tự được áp dụng cho việc sắp tầng;

k) Tạo thêm việc phân nhóm và tổ chức các chức năng để hình thành các tầng con trong một tầng trong các trường hợp mà các dịch vụ truyền riêng biệt cần nó.

l) Tạo ra hai hoặc nhiều tầng con với dữ liệu được chia sẻ chung, do đó chức năng tối thiểu cho phép điều hành giao diện với các tầng liền kề, và

m) Cho phép đi qua các tầng con.

6.3. Mô tả tầng

6.3.1. Đối với mỗi tầng trong bảy tầng định danh ở trên, Điều 7 cung cấp:

a) Phác thảo về mục đích của tầng;

b) Mô tả các dịch vụ được đưa ra bởi một tầng đến một tầng ở trên, và

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các mô tả không tự cung cấp định nghĩa hoàn thiện về các dịch vụ và giao thức đối với mỗi tầng. Các mô tả này là chủ đề của các tiêu chuẩn riêng.

6.3.2. Các tiện ích và các chức năng đã liệt kê ở Điều 7 về mỗi tầng biểu diễn tập các khả năng có kiến trúc. Định nghĩa dịch vụ bắt nguồn từ các định nghĩa này đối với mỗi tầng cụ thể có thể bao gồm một số hoặc tất cả các phương tiện và nó có thể không được miêu tả bởi thông số QoS nào hoặc điều mô tả bởi một số hay tất cả các thông số QoS xác định tầng trong Điều 7 và Điều 5.10. Đặc tả giao thức bắt nguồn từ các định nghĩa về tầng cụ thể có thể gọi ra một số hoặc tất cả các chức năng được xác định cho tầng. Dịch vụ hoặc chức năng như vậy bắt buộc không vận dụng hoặc không gọi các phương tiện hoặc các chức năng không được liệt kê.

6.4. Sự kết hợp của chế độ kết nối và chế độ không-kết nối

6.4.1. Việc cung cấp các dịch vụ của chế độ kết nối và chế độ không-kết nối trong các tầng cụ thể của mô hình tham chiếu và các đặc điểm của các dịch vụ này, cùng với việc cung cấp các chức năng cho việc chuyển đổi trong một tầng giữa một chế độ của dịch vụ và một chế độ khác nhằm đảm bảo rằng nó có khả năng xác định xem liệu việc liên kết hoạt động giữa các hệ thống mở có xảy ra hay không. Để tối đa hóa khả năng liên kết hoạt động và để hạn chế sự phức tạp của giao thức, có giới hạn về số tầng mà việc biến đổi giữa một chế độ dịch vụ và chế độ khác có thể xảy ra. Giới hạn này áp dụng cho các tầng như sau:

a) Các xem xét đặc biệt áp dụng cho tầng vật lý và tầng liên kết dữ liệu. Các dịch vụ của chế độ kết nối và chế độ không-kết nối không được phân biệt đối với tầng vật lý. Các dịch vụ của tầng vật lý. Các dịch vụ của tầng vật lý được xác định bởi các đặc điểm của môi trường tiềm tàng và quá đa dạng để chấp nhận phân loại thành thao tác các chế độ kết nối và chế độ không-kết nối. Các chức năng trong tầng liên kết dữ liệu phải biến đổi giữa các dịch vụ được đưa ra bởi tầng vật lý và kiểu dịch vụ liên kết dữ liệu yêu cầu.

b) Sự biến đổi có thể được cung cấp trong tầng mạng nhằm hỗ trợ dịch vụ-mạng của chế độ cho trước qua dịch vụ liên kết dữ liệu hoặc dịch vụ-mạng con của chế độ khác. Cùng với việc chuyển tiếp, sự biến đổi này còn cung cấp một dịch vụ -mạng giữa các đầu của chế độ cho trước qua các mạng con được ghép nối và/hoặc các dịch vụ liên kết dữ liệu của chế độ này hoặc chế độ khác. Việc hỗ trợ các biến đổi mà ở đó chúng cần cung cấp chế độ của dịch vụ-mạng là yêu cầu của các tiêu chuẩn về OSI.

c) Sự biến đổi có thể được cung cấp trong tầng giao vận với điều kiện chỉ sử dụng các chức năng của giao thức bổ sung đã giới hạn qua các chức năng yêu cầu để hỗ trợ các chế độ của dịch vụ giao vận qua cùng chế độ của dịch vụ-mạng. Bởi việc chuyển tiếp không được cho phép trong tầng giao vận nên các biến đổi như vậy chỉ có thể áp dụng giữa các hệ thống cuối. Việc hỗ trợ cho các biến đổi như vậy không phải là yêu cầu của các tiêu chuẩn về OSI.

d) Sự biến đổi trong tầm trình diễn và tầng phiên là không được phép.

e) Không có giới hạn về biến đổi nào được áp đặt tại tầng ứng dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.2. Tuân theo các giới hạn mà:

a) Một hệ thống thực như đã xác định đã xác định trong điều 4.1.2 phải hỗ trợ của dịch vụ giao vận qua dịch vụ-mạng của cùng một chế độ (vận dụng việc biến đổi trong tầng mạng nếu cần thiết); ngoài ra, hệ thống như vậy có thể cung cấp việc biến đổi trong tầng giao vận.

b) Một hệ thống thực mà chỉ hỗ trợ chế độ của dịch vụ giao vận bằng cách cung cấp sự biến đổi trong tầng giao vận từ dịch vụ-mạng của chế độ còn lại là không hoàn toàn mở rộng như đã xác định trong điều 4.1.2, bởi hệ thống như vậy không có khả năng giao tiếp với hệ thống mà chỉ cung cấp chế độ của dịch vụ giao vận qua dịch vụ-mạng của cùng một chế độ.

CHÚ THÍCH - Giới hạn mà chế độ của dịch vụ giao vận phải do cùng một chế độ của dịch vụ-mạng hỗ trợ được áp dụng sao cho các hệ thống có thể giao tiếp mà không yêu cầu thỏa thuận trước với chế độ của dịch vụ-mạng được sử dụng. Thỏa thuận trước tồn tại giới hạn này không phải áp dụng mặc dù các yêu cầu với hệ thống là hoàn toàn mở như đã trình bày trong mục a) ở trên.

6.5. Cấu hình của các Hệ thống Mở OSI

6.5.1. Định nghĩa

6.5.1.1. Hệ thống cuối OSI (OSI End System)

Hệ thống mở với một thể hiện truyền thông riêng rẽ là nguồn sau cùng hoặc điểm đến của dữ liệu.

6.5.1.2. Hệ thống chuyển tiếp OSI-tầng (N) (OSI-(N)-Relay System)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.2. Đặc tính

6.5.2.1. Mô hình tham chiếu không giới hạn cho các cấu hình mà chỉ hai hệ thống mở thực tham gia vào việc truyền, không giới hạn cho các cấu hình mà tất cả hệ thống mở thực tham gia được kết nối với một hệ thống có trong các hệ thống mở thực khác cung cấp các chức năng chuyển tiếp (xem điều 5.3).

6.5.2.2. Để phân biệt giữa các vai trò của các hệ thống mở thực có trong thể hiện truyền thông, hệ thống mở thực mà có quá trình ứng dụng đóng vai trò là nguồn cuối cùng hoặc điểm đến của dữ liệu được gọi là hệ thống mở thực cuối (OSI) đối với thể hiện truyền thông đó và hệ thống mở thực mà đang cung cấp chức năng chuyển tiếp tại tầng (N) được gọi là hệ thống chuyển tiếp OSI-tầng (N) đối với thể hiện truyền thông đó.

6.5.2.3. Từ quan niệm về thể hiện truyền thông riêng rẽ, một hệ thống mở thực có thể đóng vai trò của hệ thống cuối hoặc hệ thống chuyển tiếp OSI-tầng (N), nhưng không nhất thiết phải hoạt động trong cùng một cách đối với tất cả các thể hiện truyền thông mà nó liên quan. Hai quan niệm khác nhau của cùng một hệ thống mở có thể xuất hiện liên tiếp hoặc đồng thời khi hệ thống mở tham gia vào việc truyền thông với cùng hoặc các hệ thống khác nhau.

6.5.2.4. Trong các cấu hình có trong các hệ thống chuyển tiếp OSI-tầng (N), mô hình tham chiếu xem xét trường hợp mà một vài mạng con (xem điều 7.5.1) được sử dụng nối tiếp hoặc song song (xem điều 7.5.2.3). Điều này có trong các chức năng định tuyến và chức năng chuyển tiếp để thiết lập các kết nối thông qua các mạng của hệ thống chuyển tiếp OSI-tâng (N). Các chức năng này hỗ trợ việc xúc tiến dữ liệu thông qua các hệ thống chuyển tiếp OSI-tầng (N) được cung cấp trong ba tầng thấp hơn (xem điều 6.1) hoặc trong tầng ứng dụng.

6.5.2.5. Trong ngữ cảnh về các ứng dụng phân tán, việc chuyển tiếp có thể được thực hiện trong các thực thể ứng dụng.

6.5.2.6. Do đó các thực thể giao vận chỉ được liên quan trong các thể hiện truyền thông mà các hệ thống mở hoạt động như các hệ thống cuối OSI hoặc như các hệ thống chuyển tiếp OSI-tầng (N) khi chức năng chuyển tiếp xảy ra trong tầng ứng dụng.

7. Mô tả chi tiết kiến trúc OSI kết quả

7.1. Tầng ứng dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.1.1. Thực thể ứng dụng (application-entity)

Phần tử tích cực trong quá trình ứng dụng bao gồm một tập các khả năng thích hợp với OSI và được xác định cho tầng ứng dụng, tầng ứng dụng đó tương ứng với kiểu thực thể ứng dụng cụ thể (không có bất kỳ khả năng thêm nào được sử dụng).

7.1.1.2. Cú pháp trừu tượng (abstract syntax)

Đặc tả các đơn vị dữ liệu giao thức ứng dụng bằng cách sử dụng các quy tắc ký hiệu mà độc lập với kỹ thuật mã hóa sử dụng để biểu diễn chúng.

7.1.2. Mục đích

7.1.2.1. Vì là một tầng cao nhất trong mô hình tham chiếu của liên kết Hệ thống mở nên tầng ứng dụng cung cấp phương tiện duy nhất cho quy trình ứng dụng để truy cập OSIE. Do đó, tầng ứng dụng không có ranh giới với tầng cao hơn.

7.1.2.2. các khía cạnh của quy trình ứng dụng mà cần tính đến cho mục đích của OSI được biểu diễn bởi một hoặc nhiều thực thể ứng dụng.

7.1.2.3. Thực thể ứng dụng biểu diễn duy nhất một quy trình ứng dụng trong OSIE. Các quy trình ứng dụng khác nhau có thể được biểu diễn bởi các thực thể ứng dụng của cùng một kiểu thực thể ứng dụng. Quy trình ứng dụng có thể được biểu diễn bởi một tập các thực thể ứng dụng: mỗi thực thể ứng dụng trong tập này không nhất thiết phải khác nhau.

7.1.3. Các dịch vụ cung cấp bởi các thực thể ứng dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1.3.1.1. Quy trình ứng dụng trao đổi thông tin bởi các thực thể ứng dụng sử dụng các giao thức ứng dụng và các dịch vụ trình diễn.

7.1.3.1.2. Vì chỉ là một tầng trong mô hình tham chiếu mà cung cấp trực tiếp các dịch vụ cho các quy trình ứng dụng nên tầng ứng dụng nhất thiết phải cung cấp tất cả các dịch vụ OSI có thể sử dụng trực tiếp bởi các quy trình ứng dụng.

7.1.3.1.3. Không tồn tại dịch vụ của tầng ứng dụng theo chiều hướng dịch vụ tầng (N) ở đó không có dịch vụ chung cung cấp cho tầng cao hơn và không có mối quan hệ với điểm truy cập dịch vụ.

CHÚ THÍCH - Quan niệm về dịch vụ OSI liên quan xác định trong ISO/IEC 10731 có thể áp dụng trong tầng ứng dụng.

7.1.3.2. Các phương tiện của chế độ kết nối

Bổ sung cho việc truyền thông tin, các phương tiện có thể bao gồm nhưng không được hạn chế cho:

a) Định danh các đối tác truyền thông (ví dụ: bằng tên, địa chỉ, mô tả xác định, mô tả chung);

b) Xác định chất lượng của dịch vụ chấp nhận được (ví dụ; thời gian trả lời, tỉ lệ mắc lỗi có thể bỏ qua, giá cả liên quan đến các xem xét);

c) Đồng bộ hóa các ứng dụng hợp tác;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Thỏa thuận về các khía cạnh an ninh (ví dụ: xác thực, điều khiển truy cập, hợp nhất dữ liệu);

f) Lựa chọn chế độ đàm thoại; và

g) Định danh các cú pháp trừu tượng.

7.1.3.3. Tiện ích của chế độ không-kết nối

7.1.3.3.1. Tại vị trí thích hợp cho việc vận hành chế độ không-kết nối, các tiện ích tương đương cung cấp cho việc vận hành chế độ kết nối trong tầng ứng dụng đến các quy trình ứng dụng.

7.1.3.3.2. Bổ sung cho việc truyền thông tin, các tiện ích tạo thành dịch vụ có thể bao gồm nhưng không được giới hạn cho:

a) Định danh đối tác truyền thông mong đợi;

b) Thiết lập quyền giao tiếp;

c) Cho phép các đối tác truyền thông mong đợi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Định danh các cú pháp trừu tượng.

7.1.4. Các chức năng trong tầng ứng dụng

7.1.4.1. Tầng ứng dụng chứa tất cả các chức năng mà bao hàm việc truyền thông trong chế độ giữa các hệ thống mở không được thực hiện bởi các tầng thấp hơn. Các tầng này bao gồm các chức năng thực hiện bởi các chương trình cũng như chức năng do con người thực hiện.

7.1.4.2. Cụ thể là, các thực thể ứng dụng là một phần tất yếu để giao tiếp (hoặc truy cập với, hoặc việc sử dụng tiện ích thư mục) thông tin bằng việc sử dụng truyền dẫn chế độ không-kết nối và /hoặc chế độ kết nối bởi các thực thể ngang hàng mà chúng cần giao tiếp.

7.1.4.3. Nhóm các chức năng trong tầng ứng dụng

Thực thể ứng dụng có thể được cấu trúc hóa bên trong thành các đối tượng của tầng ứng dụng biểu diễn nhóm các chức năng. Sử dụng một nhóm các chức năng có thể phụ thuộc vào việc sử dụng một số các chức năng khác và các chức năng hoạt động có thể biến đổi trong suốt vòng đời của liên kết ứng dụng.

7.2. Tầng trình diễn

7.2.1. Định nghĩa

7.2.1.1. Cú pháp chặt chẽ (concrete syntax)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.1.2. Cú pháp truyền (transfer syntax)

Cú pháp trừu tượng và chặt chẽ sử dụng trong việc truyền dữ liệu giữa các hệ thống mở.

7.2.1.3. Ngữ cảnh trình diễn (presentation context)

Kết hợp cú pháp trừu tượng với cú pháp truyền.

7.2.2. Mục đích

7.2.2.1. Tầng trình diễn cung cấp việc biểu diễn thông tin mà các thực thể ứng dụng giao tiếp hoặc tham chiếu trong truyền thông của chúng.

7.2.2.2. Tầng trình diễn cung cấp việc biểu diễn dữ liệu chung được truyền giữa các thực thể ứng dụng. Điều này giúp cho các thực thể ứng dụng không phải lo ngại về vấn đề biểu diễn thông tin "chung", nghĩa là nó cung cấp cho chúng sự độc lập cú pháp.

7.2.2.3. Tầng trình diễn đảm bảo rằng nội dung thông tin của dữ liệu tầng ứng dụng được bảo vệ trong suốt quá trình truyền. Tầng trình diễn được thông tin về các cú pháp trừu tượng được sử dụng. Việc hiểu biết về tập các cú pháp trừu tượng được sử dụng bởi các thực thể ứng dụng, tầng trình diễn chịu trách nhiệm lựa chọn các cú pháp truyền chấp nhận lẫn nhau.

CHÚ THÍCH - Các thực thể trình diễn không có vai trò xác định tập các cú pháp trừu tượng được sử dụng bởi các thực thể ứng dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.3.1. Tầng trình diễn cung cấp các phương tiện sau đây:

a) Định danh tập các cú pháp truyền;

b) Lựa chọn cú pháp truyền, và

c) Truy cập các dịch vụ phiên

7.2.3.2. Định danh tập các cú pháp truyền cung cấp một hoặc nhiều phương tiện biểu diễn một cú pháp trừu tượng. Lựa chọn cú pháp truyền cung cấp phương tiện ban đầu lựa chọn cú pháp truyền và sau đó sửa đổi lựa chọn.

7.2.3.3. Các dịch vụ phiên được cung cấp cho các thực thể ứng dụng theo dạng các dịch vụ trình diễn.

7.2.3.4. Trong chế độ không-kết nối, phân đoạn và xếp lại không được cung cấp trong tầng trình diễn. Do đó, kích cỡ của các đơn vị dữ liệu dịch vụ trình diễn được giới hạn bởi kích cỡ của đơn vị dữ liệu giao thức trình diễn và thông tin điều khiển giao thức trình diễn.

7.2.4. Các chức năng trong tầng trình diễn

Tầng trình diễn thực thể các chức năng sau đây nhằm giúp hoàn thiện các dịch vụ trình diễn:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Biểu diễn cú pháp trừu tượng do các thực thể ứng dụng chọn trong cú pháp truyền đã thương thảo hoặc đã thương thảo lại, bao gồm định dạng và các phép biến đổi vì mục đích đặc biệt (ví dụ: nén dữ liệu);

c) Khôi phục lại các cú pháp đã thương thảo trước khi xuất hiện các sự kiện nhất định; và

d) Sử dụng các dịch vụ phiên.

7.2.4.1. Biểu diễn cú pháp trừu tượng

7.2.4.1.1. Các thực thể ứng dụng phù hợp với các cú pháp trừu tượng được sử dụng cho việc truyền thông của chúng. Các cú pháp trừu tượng này cần được biểu diễn theo các cú pháp truyền thích hợp diễn ra.

CHÚ THÍCH - Trong hệ thống mở thực, dữ liệu xác định dưới dạng cú pháp trừu tượng sẽ được biểu diễn trong môi trường hệ thống cục bởi một cú pháp cục bộ chặt chẽ. Việc biến đổi là cần thiết giữa cú pháp cục bộ chặt chẽ và cú pháp truyền. Do đó, trong truyền thông giữa các hệ thống mở thực có ba phiên bản cú pháp chặt chẽ của dữ liệu: cú pháp chặt chẽ sử dụng giữa bởi thực thể ứng dụng khởi nguồn, cú pháp chặt chẽ sử dụng bởi thực thể ứng dụng nhận và cú phép chặt chẽ sử dụng giữa các thực thể trình diễn (cú pháp truyền). Rõ ràng, bất kỳ hoặc tất cả các cú pháp này đều giống nhau. Các cú pháp cục bộ chặt chẽ không hiện hữu trong OSIE.

7.2.4.1.2. Trên thực tế, có thể có hoặc không có phép biến đổi cú pháp cụ thể mà không tác động đến giao thức trình diễn.

7.2.4.1.3. Không có cú pháp truyền đơn được xác định trước cho tất cả OSI. Trong chế độ kết nối, cú pháp truyền được sử dụng trên kết nối trình diễn được thương thảo giữa các thực thể trình diễn tương ứng.

7.2.4.1.4. Trong chế độ không-kết nối, cú pháp truyền được lựa chọn nhưng không được thương thảo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.4.2.1. Thương thảo (hay lựa chọn) cú pháp truyền xảy ra giữa hai thực thể trình diễn khi một thực thể ứng dụng cung cấp tên của một cú pháp trừu tượng mà cú pháp truyền yêu cầu.

7.2.4.2.2. Nhìn chung, có thể có nhiều liên kết của cú pháp trừu tượng và cú pháp truyền. Có thể biểu diễn cú pháp trừu tượng cụ thể bởi một hoặc nhiều cú pháp truyền, nó cũng có thể sử dụng một cú pháp truyền để biểu diễn nhiều cú pháp trừu tượng. Một liên kết của cú pháp trừu tượng và cú pháp truyền được gọi là ngữ cảnh trình diễn. Từ quan niệm của thực thể ứng dụng, ngữ cảnh trình diễn biểu diễn việc sử dụng cú pháp trừu tượng khác biệt.

7.2.4.3. Ghi địa chỉ và ghép kênh

Không có việc ghép kênh hoặc phân tách trong tầng trình diễn.

7.3. Tầng phiên

7.3.1. Định nghĩa

7.3.1.1. Quản lý thẻ bài (token management)

Tiện ích dịch vụ phiên cho phép các thực thể trình diễn tương ứng điều khiển một cách rõ ràng quyền của nó là sử dụng các dịch vụ phiên nhất định.

7.3.1.2. Chế độ song công (duplex mode)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.1.3. Chế độ bán song công (half-duplex mode)

Chế độ tương tác mà tại trường hợp cho trước chỉ một trong hai thực thể trình diễn tương ứng cho phép gửi dữ liệu thường.

7.3.1.4. Đồng bộ hóa phiên kết nối (session-connection synchronization)

Tiện ích dịch vụ phiên cho phép các thực thể trình diễn xác định và định danh các điểm đồng bộ hóa và thiết lập lại phiên kết nối của trạng thái xác định trước và thỏa thuận trên điểm tái đồng bộ hóa.

7.3.2. Mục đích

7.3.2.1. Mục đích của tầng phiên là cung cấp phương tiện cần thiết cho việc phối hợp các thực thể trình diễn để tổ chức và đồng bộ hóa cuộc đối thoại và quản lý trao đổi dữ liệu. Để làm được điều này, tầng phiên cung cấp các dịch vụ để thiết lập phiên kết nối giữa hai thực thể trình diễn, để hỗ trợ một cách có thứ tự các tương tác trao đổi dữ liệu và giải phóng kết nối theo cách có thứ tự.

7.3.2.2. Chức năng của tầng phiên đối với truyền thông chế độ không-kết nối là cung cấp ánh xạ các địa chỉ giao vận đến các địa chỉ phiên.

7.3.2.3. Phiên kết nối được tạo ra khi thực thể trình diễn yêu cầu tại điểm truy cập dịch vụ phiên. Phiên kết nối tồn tại đến khi nó được giải phóng bởi các thực thể trình diễn hoặc các thực thể phiên.

7.3.2.4. Thực thể trình diễn ban đầu chỉ định thực thể trình diễn đến bởi một địa chỉ phiên. Nhìn chung, có sự tương ứng nhiều-một giữa các địa chỉ phiên và địa chỉ giao vận. Điều này không bao hàm việc ghép kênh của phiên kết nối lên các kết nối giao vận nhưng lại bao hàm việc ghép kênh tại thời gian thiết lập phiên kết nối, nhiều thực thể trình diễn là đích mục tiêu của yêu cầu thiết lập phiên kết nối đến kết nối giao vận cho trước. Tuy nhiên, khi cần, có thể có sự tương ứng một-một giữa địa chỉ phiên và địa chỉ giao vận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3.1. Khái quát

7.3.3.1.1. Trong chế độ kết nối, các dịch vụ do tầng phiên cung cấp được mô tả dưới đây:

a) Thiết lập phiên kết nối;

b) Giải phóng phiên kết nối;

c) Truyền dữ liệu thông thường;

d) Truyền dữ liệu đã gửi;

e) Quản lý thẻ bài;

f) Đồng bộ hóa phiên kết nối;

g) Báo cáo ngoại lệ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) Truyền dữ liệu theo loại;

j) Tái đồng bộ hóa; và

7.3.3.1.2. Trong chế độ không-kết nối, tầng phiên cung cấp các dịch vụ sau đây:

a) Truyền dẫn chế độ không-kết nối sử dụng dịch vụ chế độ không-kết nối giao vận; và

b) Báo cáo ngoại lệ.

7.3.3.1.3. Trong chế độ không-kết nối, phân đoạn và ghép lại không được cung cấp trong tầng phiên. Do đó, kích cỡ của đơn vị dữ liệu dịch vụ phiên được giới hạn bởi đơn vị dữ liệu giao thức phiên và thông tin điều khiển giao thức phiên.

7.3.3.2. Thiết lập phiên kết nối

7.3.3.2.1. Dịch vụ thiết lập phiên kết nối cho phép hai thực thể trình diễn thiết lập phiên kết nối giữa chúng. Các thực thể trình diễn được định danh bởi các địa chỉ phiên sử dụng để yêu cầu việc thiết lập phiên kết nối.

7.3.3.2.2. Dịch vụ thiết lập phiên kết nối cho phép các thực thể trình diễn xác định các giá trị duy nhất của các thông số phiên kết nối tại thời điểm phiên kết nối được thiết lập.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3.3. Giải phóng phiên kết nối

7.3.3.3.1. Dịch vụ giải phóng phiên kết nối cho phép các thực thể trình diễn giải phóng phiên kết nối theo một cách có thứ tự mà không bị mất mát dữ liệu. Nó cũng cho phép một trong hai thực thể trình diễn yêu cầu mọi lúc mà phiên kết nối bị ngưng hoạt động; trong trường hợp này dữ liệu có thể bị mất.

7.3.3.3.2. Phiên kết nối cũng có thể bị ngưng hoạt động bởi một trong các thực thể phiên hỗ trợ nó.

7.3.3.4. Truyền dữ liệu thông thường

Dịch vụ truyền dữ liệu thường cho phép thực thể trình diễn gửi đi truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ phiên đến thực thể trình diễn nhận.

7.3.3.5. Truyền dữ liệu đã gửi

Dịch vụ truyền dữ liệu đã gửi vận dụng việc truyền các đơn vị dữ liệu dịch vụ phiên đã gửi. Giới hạn kích cỡ cụ thể được đặt trên các đơn vị dữ liệu dịch vụ phiên.

7.3.3.6. Quản lý thẻ bài

Dịch vụ quản lý thẻ bài cho phép các thực thể trình diễn điều khiển dứt khoát lượt của nó đó là sử dụng các chức năng điều khiển nhất định.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3.7.1. Dịch vụ đồng bộ hóa phiên kết nối cho phép các thực thể trình diễn:

a) Xác định và định danh các điểm đồng bộ hóa; và

b) Thiết lập lại phiên kết nối tới trạng thái xác định và thỏa thuận trên điểm tái đồng bộ hóa

7.3.3.7.2. Mọi ngữ nghĩa và người sử dụng dịch vụ phiên có thể đưa ra các điểm đồng bộ hóa của chúng là trong suốt đến nhà cung cấp dịch vụ phiên.

7.3.3.7.3. Tầng phiên không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ điểm kiểm tra hoặc cam kết kết hợp với sự đồng bộ hóa.

7.3.3.7.4. Đồng bộ hóa đối xứng cho phép các điểm đồng bộ hóa được đặt độc lập trên hai chiều của luồng.

7.3.3.8. Báo cáo ngoại lệ

Dịch vụ báo cáo ngoại lệ cho phép các thực thể trình diễn được thông báo các tình huống ngoại lệ.

7.3.3.9. Quản lý hoạt động

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.3.3.10. Truyền dữ liệu định kiểu

Dịch vụ truyền dữ liệu theo loại cho phép thực thể trình diễn gửi đi truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ phiên đến thực thể trình diễn nhận độc lập với các điều khoản của quản lý thẻ bài.

7.3.3.11. Tái đồng bộ hóa

Tái đồng bộ hóa có thể được khởi tạo bởi một trong hai người sử dụng dịch vụ phiên. Nó thiết lập phiên kết nối đến trạng thái xác định, do đó bao gồm việc ấn định các thẻ bài và thiết lập số xeri của điểm đồng bộ hóa đến một giá trị mới.

7.3.4. Các chức năng trong tầng phiên

7.3.4.1. Các chức năng trong tầng phiên là các chức năng mà phải được thực hiện bởi các thực thể phiên để cung cấp các dịch vụ phiên. Khi cung cấp dịch vụ của chế độ không-kết nối, tầng phiên cung cấp ánh xạ một-một của các đường truyền dẫn chế độ phiên không kết nối đến các đường truyền dẫn chế độ giao vận không kết nối.

7.3.4.2. Hầu hết các chức năng yêu cầu được bao hàm bởi các dịch vụ cung cấp. Mô tả bổ sung được đưa ra bên dưới đối với các chức năng sau đây:

a) Phiên kết nối tới các ánh xạ kết nối giao vận; và

b) Điều khiển luồng phiên kết nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có một ánh xạ một-một giữa phiên kết nối và kết nối giao vận tại thời điểm cho trước. Tuy nhiên, vòng đời của kết nối giao vận và phiên kết nối liên quan có thể được phân biệt để kết nối giao vận hỗ trợ một vài phiên kết nối liền nhau.

7.3.4.4. Điều khiển luồng phiên kết nối

Không có điều khiển luồng ngang hàng nào trong tầng phiên. Để ngăn chặn thực thể trình diễn nhận từ việc làm quá tải dữ liệu, thực thể phiên nhận áp dụng áp suất ngược qua kết nối giao vận sử dụng điều khiển luồng giao vận.

7.4. Tầng giao vận

7.4.1. Định nghĩa

Không có các thuật ngữ về tầng giao vận được nêu.

7.4.2. Mục đích

7.4.2.1. Dịch vụ giao vận cung cấp việc truyền dữ liệu trong suốt giữa các thực thể phiên và giúp cho các thực thể không phải lo ngại về cách để truyền dữ liệu sao cho đáng tin cậy và sinh lời.

7.4.2.2. Tầng giao vận tối ưu hóa việc sử dụng dịch vụ-mạng có sẵn để cung cấp hiệu suất yêu cầu bởi mỗi thực thể phiên với giá tối thiểu. Việc tối ưu hóa này đạt được trong các ràng buộc bị áp đặt bởi toàn bộ yêu cầu của các thực thể phiên xảy ra đồng thời và toàn bộ chất lượng, dung lượng của dịch vụ-mạng có sẵn cho tầng giao vận.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.2.4. Tầng giao vận giúp ích cho việc định tuyến và chuyển tiếp khi dịch vụ-mạng cung cấp việc truyền dữ liệu từ thực thể giao vận đến các thực thể khác, bao gồm trường hợp các mạng con nối tiếp.

7.4.2.5. Các chức năng giao vận được gọi ra trong tầng giao vận nhằm cung cấp chất lượng dịch vụ yêu cầu phụ thuộc vào chất lượng của dịch vụ-mạng. Chất lượng của dịch vụ-mạng phụ thuộc vào cách dịch vụ-mạng đạt được (xem điều 7.5.3).

7.4.3. Các dịch vụ cung cấp cho tầng phiên

7.4.3.1. Giới thiệu

7.4.3.1.1. Tầng giao vận định danh duy nhất mỗi thực thể phiên bằng địa chỉ giao vận của nó. Khi cung cấp dịch vụ chế độ không-kết nối, tầng giao vận cung cấp dịch vụ chế độ không-kết nối mà ánh xạ một yêu cầu cho việc truyền dẫn đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận lên một yêu cầu của dịch vụ-mạng của chế độ không-kết nối. Trong chế độ kết nối, dịch vụ giao vận cung cấp phương tiện để thiết lập, duy trì và giải phóng các kết nối giao vận. Kết nối giao vận cung cấp truyền dẫn song công giữa cặp các thực thể phiên (thông qua SAP giao vận).

7.4.3.1.2. Nhiều kết nối giao vận có thể được thiết lập giữa cùng một cặp các địa chỉ giao vận. Thực thể phiên sử dụng các thẻ định danh điểm cuối kết nối giao vận được cung cấp bởi tầng giao vận để phân biệt giữa các điểm cuối kết nối giao vận.

7.4.3.1.3. Thao tác của một kết nối giao vận độc lập với thao tác của các kết nối giao vận còn lại ngoại trừ các giới hạn bị áp đặt bởi các tài nguyên có hạn sẵn có của tầng giao vận.

7.4.3.1.4. Chất lượng của dịch vụ cung cấp ở kết nối giao vận phụ thuộc vào lớp dịch vụ được yêu cầu bởi các thực thể phiên khi thiết lập kết nối giao vận. Chất lượng dịch vụ được chọn được duy trì thông qua vòng đời của kết nối giao vận. Thực thể phiên được thông báo là không duy trì chất lượng dịch vụ được chọn ở kết nối giao vận đã cho.

7.4.3.1.5. Trong chế độ kết nối, các tiện ích sau đây được cung cấp bởi tầng giao vận:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Giải phóng kết nối giao vận;

c) Truyền dữ liệu;

d) Truyền dữ liệu đã gửi; và

e) Tiện ích tạm dừng.

7.4.3.1.6. Trong chế độ không-kết nối, việc phân đoạn và ghép lại không được cung cấp trong tầng giao vận. Do đó, kích cỡ của đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận được giới hạn bởi kích cỡ của đơn vị dữ liệu giao vận và thông tin điều khiển giao thức giao vận.

7.4.3.2. Thiết lập kết nối giao vận

7.4.3.2.1. Các kết nối giao vận được thiết lập giữa các thực thể phiên định danh bởi các địa chỉ giao vận. Chất lượng dịch vụ của kết nối giao vận được thương thảo giữa các thực thể phiên và dịch vụ giao vận.

7.4.3.2.2. Tại thời điểm thiết lập kết nối giao vận, lớp dịch vụ giao vận được cung cấp có thể được chọn từ tập các lớp dịch vụ có sẵn xác định.

7.4.3.2.3. Các lớp dịch vụ này được mô tả bởi các liên kết của các giá trị thông số được chọn như là thông lượng, thời gian trễ quá giang, chuyển tiếp thiết lập kết nối và bởi các giá trị thông số bảo đảm như là tỉ lệ lỗi còn sót và tính sẵn có của dịch vụ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.3.3. Giải phóng kết nối giao vận

Tiện ích này cung cấp phương tiện mà một trong hai thực thể phiên có thể giải phóng kết nối giao vận và có thực thể phiên tương ứng cho biết việc giải phóng.

7.4.3.4. Truyền dữ liệu

Tiện ích này cung cấp truyền dữ liệu theo chất lượng dịch vụ đã thỏa thuận. Khi chất lượng dịch vụ không thể được duy trì và tất cả cố gắng hồi phục thất bại thì kết nối giao vận sẽ được kết thúc và thông báo cho các thực thể phiên.

a) Dịch vụ truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận cung cấp phương tiện mà các đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận của độ dài bất kỳ được phân định và truyền theo tuần tự từ một điểm truy cập dịch vụ giao vận gửi đi đến điểm truy cập dịch vụ giao vận qua kết nối giao vận. Dịch vụ này khó tránh khỏi việc điều khiển luồng.

b) Dịch vụ truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận đã gửi cung cấp một phương tiện trao đổi thông tin bổ sung trên kết nối giao vận. Các đơn vị dữ liệu giao vận đã gửi khó tránh khỏi các đặc điểm của tập dịch vụ giao vận và điều khiển luồng. Giới hạn kích cỡ tối đa của các đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận đã gửi.

7.4.3.5. Dữ liệu đã gửi

Dịch vụ đã gửi do tầng giao vận cung cấp. Tuy nhiên, nó nên được sử dụng theo các ràng buộc mô tả trong điều 5.8.8.3.

7.4.4. Các chức năng trong tầng giao vận

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.4.1.1. Trong chế độ kết nối, các chức năng của tầng giao vận có thể bao gồm:

a) Ánh xạ địa chỉ giao vận lên địa chỉ mạng;

b) Ghép kênh các kết nối giao vận lên các kết nối mạng;

c) Thiết lập và giải phóng các kết nối giao vận;

d) Điều khiển chuỗi toàn trình trên các kết nối riêng lẻ;

e) Phát hiện lỗi toàn trình và kiểm soát chất lượng các dịch vụ;

f) Khôi phục lỗi toàn trình;

g) Phân đoạn, tạo khối và ghép nối toàn trình;

h) Điều khiển luồng toàn trình trên các kết nối riêng lẻ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

j) Truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận đã gửi; và

k) Tạm ngừng/tiếp tục.

7.4.4.1.2. Trong chế độ không-kết nối, Tầng giao vận cung cấp các chức năng sau đây để hỗ trợ truyền dẫn chế độ không-kết nối;

a) Ánh xạ giữa các địa chỉ giao vận và địa chỉ mạng;

b) Ánh xạ các truyền dẫn chế độ không-kết nối giao vận toàn trình đến các đường truyền chế độ không-kết nối mạng;

CHÚ THÍCH - Có thể có các tình huống cụ thể biểu diễn việc chuyển đổi giữa chế độ kết nối thành thao tác chế độ không-kết nối trong Tầng giao vận có thể được sắp xếp, do đó được ghép với điều kiện là chỉ yêu cầu các mở rộng có giới hạn cho các giao thức hiện có. Trong các trường hợp như vậy việc truyền sử dụng các biến đổi này chỉ có thể diễn ra giữa các hệ thống cuối OSI hỗ trợ chúng (xem điều 6.4).

c) Phát hiện lỗi toàn trình và kiểm soát chất lượng dịch vụ;

d) Có chức năng giám sát.

7.4.4.2. Ghi địa chỉ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4.4.2.2. Do các thực thể giao vận hỗ trợ các dịch vụ trên các cơ sở toàn trình nên không một thực thể giao vận trung gian nào được gọi ra với tư cách là một chuyển tiếp giữa các thực thể giao vận cuối. Do đó, tầng giao vận ánh xạ các địa chỉ giao vận đến các địa chỉ mạng mà định danh các thực thể giao vận cuối (xem Hình 13).

Hình 13 - Kết hợp các địa chỉ giao vận và địa chỉ mạng

7.4.4.2.3. Một thực thể giao vận có thể đáp ứng nhiều thực thể phiên. Một vài địa chỉ giao vận có thể được kết hợp với một địa chỉ mạng trong phạm vi của cùng một thực thể giao vận. Các chức năng ánh xạ tương ứng được thực hiện trong các thực thể giao vận để cung cấp các tiện ích này (xem Hình 14).

Hình 14 - Kết hợp một địa chỉ mạng với một vài địa chỉ giao vận

7.4.4.3. Ghép kênh và phân chia kết nối

Để tối ưu hóa việc sử dụng các kết nối mạng, ánh xạ của các kết nối giao vận lên các kết nối mạng cần dựa trên cơ sở toàn trình. Cả chức năng ghép kênh và phân chia đều được thực hiện để tối ưu hóa giá cả của việc sử dụng dịch vụ-mạng.

7.4.4.4. Các giai đoạn vận hành

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Giai đoạn thiết lập;

b) Giai đoạn truyền dữ liệu; và

c) Giai đoạn giải phóng.

Truyền từ một giai đoạn vận hành đến giai đoạn khác được quy định chi tiết trong giao thức về tầng giao vận.

7.4.4.5. Giai đoạn thiết lập

Trong suốt giai đoạn thiết lập, tầng giao vận thiết lập kết nối giao vận giữa hai thực thể phiên. Các chức năng của tầng giao vận trong suốt giai đoạn này phù hợp với lớp dịch vụ đã yêu cầu với các dịch vụ cung cấp bởi tầng mạng. Các chức năng sau đây có thể được thực hiện trong suốt giai đoạn này:

a) Tìm được kết nối mạng phù hợp nhất với các yêu cầu của thực thể phiên, tính đến giá cả và chất lượng dịch vụ;

b) Quyết định liệu việc ghép kênh hoặc phân chia có cần để tối ưu hóa việc sử dụng các kết nối mạng hay không;

c) Thiết lập kích cỡ đơn vị dữ liệu giao thức giao vận tối ưu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Ánh xạ các địa chỉ giao vận lên các địa chỉ mạng;

f) Cung cấp định danh các kết nối giao vận khác nhau giữa cùng một cặp các điểm truy cập dịch vụ giao vận (chức năng định danh kết nối); và

g) Truyền dữ liệu

7.4.4.6. Giai đoạn truyền dữ liệu

Mục đích của giai đoạn truyền dữ liệu là truyền các đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận giữa hai thực thể phiên kết nối bởi kết nối giao vận. Điều này đạt được nhờ việc giao vận các đơn vị dữ liệu giao vận và các chức năng sau đây, mỗi chức năng được sử dụng hoặc không được sử dụng theo lớp dịch vụ đã chọn trong giai đoạn thiết lập:

a) Xếp chuỗi;

b) Tạo khối;

c) Ghép nối;

d) Phân đoạn;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Điều khiển luồng;

g) Phát hiện lỗi;

h) Khôi phục lỗi;

i) Truyền dữ liệu đã gửi;

j) Phân định đơn vị dữ liệu dịch vụ giao vận; và

k) Định danh kết nối giao vận.

7.4.4.7. Giai đoạn giải phóng

Mục đích của giai đoạn giải phóng là giải phóng kết nối giao vận. Nó có thể bao gồm các chức năng sau đây:

a) Thông báo lý do giải phóng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Truyền dữ liệu.

7.4.4.8. Quản lý Tầng giao vận

Các giao thức Tầng giao vận xử lý một số hoạt động quản lý của tầng (như là kích hoạt và kiểm soát lỗi). Xem Điều 8 và ITU-T Rec.X.700/TCVN 9696-4 về mối quan hệ với các khía cạnh quản lý khác.

7.5. Tầng mạng

7.5.1. Định nghĩa

7.5.1.1. Mạng con thực (real subnetwork)

Tập hợp thiết bị và môi trường vật lý hình thành một tổng thể độc lập và có thể được sử dụng để liên kết các hệ thống thực vì mục đích truyền dữ liệu.

7.5.1.2. Mạng con (subnetwork)

Một cách nhìn trừu tượng của mạng con thực.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Mạng con là một điển hình trong mô hình tham chiếu OSI của mạng thực như là mạng chuyên chở, mạng riêng hay mạng nội bộ.

2. Bản thân mạng con là một hệ thống mở, mặc dù điều này không nhất thiết. Xem ISO 8648- Tổ chức quốc tế của tầng mạng.

7.5.1.3. Kết nối mạng con (subnetwork-connection)

Đường truyền thông qua mạng con được sử dụng bởi các thực thể trong tầng mạng với mục đích cung cấp kết nối mạng.

7.5.2. Mục đích

7.5.2.1. Tầng mạng cung cấp phương tiện theo thủ tục và chức năng cho chế độ không-kết nối hoặc truyền dẫn chế độ kết nối giữa các thực thể giao vận, do đó cung cấp cho các thực thể giao vận sự độc lập trong các xem xét về định tuyến và chuyển tiếp.

7.5.2.2. Tầng mạng cung cấp phương tiện thiết lập, duy trì và chấm dứt các kết nối mạng giữa các hệ thống mở chứa các thực thể ứng dụng truyền thông và phương tiện theo chức năng và thủ tục để trao đổi các đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng giữa các thực thể giao vận qua các kết nối mạng.

7.5.2.3. Tầng mạng còn cung cấp các thực thể giao vận độc lập với xem xét định tuyến và chuyển tiếp kết hợp với việc thiết lập và vận hành kết nối mạng đã cho. Điều này bao gồm trường hợp ở đó một vài mạng con được sử dụng nối tiếp (xem 7.5.4.2) hoặc song song. Điều này khiến cho các thực thể giao vận không thấy được cách các tài nguyên gốc như là các kết nối liên kết dữ liệu được sử dụng để cung cấp các kết nối mạng.

7.5.2.4. Mọi chức năng chuyển tiếp và các giao thức mở rộng dịch vụ từng chặng được sử dụng để hỗ trợ dịch vụ-mạng giữa các hệ thống cuối OSI đang vận hành dưới tầng giao vận, tức là trong tầng mạng hoặc bên dưới.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.3.1. Giới thiệu

7.5.3.1.1. Dịch vụ cơ bản của tầng mạng là cung cấp việc truyền dữ liệu trong suốt giữa các thực thể giao vận. Dịch vụ này cho phép cấu trúc và nội dung chi tiết của dữ liệu đệ trình được xác định dành riêng bởi các tầng trên tầng mạng.

7.5.3.1.2. Tất cả các tiện ích được cung cấp cho tàng giao vận với giá cả đáng tin cậy.

7.5.3.1.3. Tầng mạng chứa các chức năng cần thiết để cung cấp tầng giao vận với ranh giới tầng mạng/giao vận cố định độc lập với phương tiện truyền thông cơ sở trong mọi thứ ngoài chất lượng dịch vụ. Do đó, tầng mạng chứa các chức năng cần thiết để che dấu sự khác nhau trong các đặc điểm của công nghệ mạng con và công nghệ truyền dẫn khác nhau trong một dịch vụ-mạng thích hợp.

7.5.3.1.4. Dịch vụ cung cấp tại mỗi điểm cuối của kết nối mạng nằm trên cùng mặt phẳng khi một kết nối mạng mở rộng một vài mạng con, mỗi mạng con yêu cầu các dịch vụ khác nhau (xem điều 7.5.4.2)

CHÚ THÍCH - Điều quan trọng là phân biệt việc sử dụng thuật ngữ "dịch vụ" trong mô hình tham chiếu OSI từ cách sử dụng chung bởi nhà cung cấp mạng và hãng chuyên chở riêng.

7.5.3.1.5. Chất lượng của dịch vụ được thương thảo giữa các thực thể giao vận và dịch vụ-mạng tại thời điểm thiết lập kết nối mạng. Khi chất lượng dịch vụ này có thể biến đổi từ một kết nối mạng thành kết nối mạng khác thì nó sẽ được thỏa thuận với kết nối mạng đã cho và giống nhau tại cả hai điểm cuối kết nối mạng.

7.5.3.1.6. Trong chế độ kết nối, các tiện ích được cung cấp bởi tầng mạng được mô tả như sau:

a) Các địa chỉ mạng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Các thể định danh điểm cuối kết nối mạng;

d) Truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ mạng;

e) Chất lượng các thông số dịch vụ;

f) Thông báo lỗi;

g) Truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng đã gửi;

h) Thiết lập lại;

i) Giải phóng; và

j) Xác thực việc nhận.

7.5.3.1.7. Một số cơ cấu này là tùy chọn. Điều này có nghĩa là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Nhà cung cấp dịch vụ-mạng có thể đề cao yêu cầu hoặc chỉ ra rằng dịch vụ là không có sẵn.

7.5.3.1.8. Trong chế độ không-kết nối, các tiện ích được cung cấp bởi tầng mạng, vận hành giữa các điểm truy cập dịch vụ-mạng là:

a) Truyền các đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng của kích cỡ tối đa đã xác định;

b) Chất lượng của các thông số dịch vụ; và

c) Thông báo lỗi cục bộ.

7.5.3.2. Địa chỉ mạng

Các thực thể giao vận được tầng mạng biết đến bởi các địa chỉ mạng. Các địa chỉ mạng được cung cấp bởi tầng mạng và có thể được sử dụng bởi các thực thể giao vận để định danh duy nhất các thực thể giao vận khác, nghĩa là các địa chỉ mạng là cần thiết cho các thực thể giao vận để truyền sử dụng dịch vụ-mạng. Tầng mạng định danh duy nhất mỗi hệ thống mở cuối (biểu diễn bởi các thực thể giao vận) bởi các địa chỉ mạng của chúng. Điều này có thể độc lập với việc ghi địa chỉ được yêu cầu bởi các tầng cơ sở.

7.5.3.3. Các kết nối mạng

7.5.3.3.1. Kết nối mạng cung cấp phương tiện truyền dữ liệu giữa các thực thể giao vận định danh bởi các địa chỉ mạng SAP. Tầng mạng cung cấp phương tiện để thiết lập, duy trì và giải phóng các kết nối mạng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.3.3.3. Nhiều kết nối mạng có thể tồn tại giữa cùng một cặp các thực thể giao vận (thông qua các địa chỉ mạng SAP).

7.5.3.4. Thẻ định danh điểm cuối kết nối mạng

Tầng mạng cung cấp cho thực thể giao vận một thẻ định danh điểm cuối kết nối mạng mà định danh duy nhất điểm cuối kết nối mạng với địa chỉ mạng SAP liên kết.

7.5.3.5. Truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng

7.5.3.5.1. Trên một kết nối mạng, tầng mạng cung cấp cho việc truyền các đơn vị dữ liệu dịch vụ -mạng. Các đơn vị này có sự bắt đầu và kết thúc khác biệt và sự toàn vẹn của nội dung đơn vị được duy trì bởi tầng mạng.

7.5.3.5.2. Trong chế độ kết nối, không có giới hạn được áp đặt với kích cỡ các đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng tối đa.

7.5.3.5.3. Các đơn vị dịch vụ-mạng được truyền giữa các thực thể giao vận.

7.5.3.6. Chất lượng các thông số dịch vụ

7.5.3.6.1. Tầng mạng thiết lập và duy trì chất lượng dịch vụ được chọn cho thời lượng của kết nối mạng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.3.7. Thông báo lỗi

7.5.3.7.1. Các lỗi không có khả năng phục hồi được phát hiện bởi tầng mạng được báo cáo đến các thực thể giao vận.

7.5.3.7.2. Thông báo lỗi có thể hoặc không thể dẫn đến việc giải phóng kết nối mạng theo đặc tả dịch vụ-mạng riêng rẽ.

7.5.3.8. Truyền đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng đã gửi

7.5.3.8.1. Việc truyền đơn vị dữ liệu mạng đã gửi là tùy chọn và cung cấp phương tiện trao đổi thông tin bổ sung trên một kết nối mạng. Việc truyền các đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng đã gửi khó khỏi tập các đặc điểm dịch vụ-mạng khác nhau và điều khiển luồng riêng biệt.

7.5.3.8.2. Kích cỡ lớn nhất của đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng đã gửi được giới hạn.

7.5.3.8.3. Dịch vụ này là dịch vụ tùy chọn mà không phải lúc nào cũng có sẵn.

7.5.3.9. Thiết lập lại

Tiện ích thiết lập lại là tùy chọn, tầng mạng xóa tất cả các đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng khi vận chuyển trên kết nối mạng và thông báo thực thể giao vận tại điểm cuối còn lại của kết nối mạng mà việc thiết lập xảy ra.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.3.10.1. Thực thể giao vận có thể yêu cầu việc giải phóng kết nối mạng. Dịch vụ-mạng không đảm bảo việc phân phát dữ liệu trước yêu cầu giải phóng và vẫn chuyển tiếp. Kết nối mạng được giải phóng mà không quan tâm đến hoạt động do thực thể giao vận tương ứng nắm giữ.

7.5.3.10.2. Tiện ích này là tùy chọn và không phải lúc nào cũng có sẵn

7.5.3.11. Xác thực việc nhận

7.5.3.11.1. Thực thể giao vận có thể xác thực việc nhận dữ liệu qua kết nối mạng. Sử dụng dịch vụ xác thực việc nhận được thỏa thuận bởi hai người sử dụng kết nối mạng trong suốt quá trình thiết lập kết nối.

7.5.3.11.2. Tiện ích này là tùy chọn và không phải lúc nào cũng có sẵn 4

7.5.4. Các chức năng trong tầng mạng

7.5.4.1. Giới thiệu

7.5.4.1.1. Các chức năng của tầng mạng cung cấp cho các cấu hình khác nhau ở diện rộng hỗ trợ việc xếp loại các kết nối mạng từ các kết nối mạng được hỗ trợ bởi các cấu hình điểm-điểm đến các kết nối mạng hỗ trợ bởi các liên kết phức hợp của các mạng con với các đặc điểm khác nhau.

CHÚ THÍCH - Để đối phó với các trường hợp khác nhau này, các chức năng mạng nên được cấu trúc thành các tầng con. Sự chia nhỏ tầng mạng thành các tầng con chỉ cần được hoàn thành khi điều này là có ích. Cụ thể, việc chia nhỏ tầng không cần được sử dụng khi giao thức truy cập đến mạng con hỗ trợ chức năng hoàn thiện của dịch vụ -mạng OSI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Định tuyến và chuyển tiếp;

b) Các kết nối mạng;

c) Ghép kênh kết nối mạng;

d) Phân đoạn và tạo khối;

e) Phát hiện lỗi;

f) Xếp chuỗi;

g) Khôi phục lỗi;

h) Điều khiển luồng;

i) Truyền dữ liệu đã gửi;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

k) Lựa chọn dịch vụ;

l) Ánh xạ giữa các dịch vụ-mạng và các địa chỉ liên kết dữ liệu;

m) Ánh xạ truyền dẫn chế độ không kết nối mạng đến truyền dẫn chế độ không-kết nối liên kết dữ liệu;

n) Biến đổi từ dịch vụ của chế độ kết nối liên kết dữ liệu thành dịch vụ của chế độ không-kết nối mạng;

o) Cải tiến dịch vụ của chế độ không-kết nối liên kết dữ liệu nhằm cung cấp dịch vụ của chế độ kết nối mạng; và

p) Quản lý tầng mạng.

7.5.4.2. Định tuyến và chuyển tiếp

7.5.4.2.1. Các kết nối mạng được cung cấp bởi các thực thể mạng trong các hệ thống cuối của OSI và bởi các hệ thống mở trung gian cung cấp việc chuyển tiếp. Các hệ thống mở trung gian này có thể liên kết các kết nối mạng con, các kết nối liên kết dữ liệu và các mạch dữ liệu (xem điều 7.7). Các chức năng định tuyến xác định một tuyến thích hợp giữa các địa chỉ mạng. Để thiết lập việc truyền thông kết quả thì tầng mạng cần sử dụng các dịch vụ của tầng liên kết dữ liệu nhằm điều khiển liên kết của các mạch dữ liệu (xem điều 7.6.4.10 và điều 7.7.3.1).

7.5.4.2.2. Điều khiển liên kết của các mạch dữ liệu (trong tầng vật lý) từ tầng mạng yêu cầu tương tác giữa thực thể mạng và thực thể vật lý trong cùng một hệ thống mở. Bởi mô hình tham chiếu chỉ cho phép tương tác trực tiếp giữa các tầng liền kề nên thực thể mạng không thể tương tác trực tiếp với thực thể vật lý. Do đó, tương tác này được mô tả thông qua tầng liên kết dữ liệu can thiệp một cách rõ ràng nhằm truyền tải tương tác giữa tầng mạng và tầng vật lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH - Khi các chức năng mạng được thực hiện bởi các tổ chức mạng con đơn lẻ thì đặc tả của các chức năng định tuyến và chuyển tiếp có thể được thuận lợi hóa bằng cách sử dụng các tầng con, cô lập các chức năng định tuyến và chuyển tiếp các mạng con riêng lẻ từ các chức năng định tuyến và chuyển tiếp liên mạng. Tuy nhiên, khi các mạng con có các giao thức truy cập hỗ trợ chức năng hoàn thiện của dịch vụ -mạng OSI thì không yêu cầu việc phân tầng con trong Tầng mạng.

7.5.4.3. Các kết nối mạng

7.5.4.3.1. Chức năng này cung cấp các kết nối mạng giữa các thực thể giao vận, tạo việc sử dụng các kết nối liên kết dữ liệu cung cấp bởi tầng liên kết dữ liệu.

7.5.4.3.2. Kết nối mạng cũng có thể được cung cấp như các kết nối mạng con nối tiếp, nghĩa là sử dụng một vài mạng con riêng lẻ theo chuỗi. Các mạng con riêng lẻ liên kết có thể có cùng hoặc các khả năng dịch vụ khác nhau. Mỗi điểm cuối của kết nối mạng con có thể vận hành với giao thức mạng con khác nhau.

7.5.4.3.3. Liên kết của một cặp các mạng con phân biệt chất lượng có thể đạt được theo hai cách. Để minh họa điều này, ta cần xem xét cặp các mạng con, một có chất lượng cao và một có chất lượng thấp:

a) Hai mạng con được liên kết khi chúng có giá trị. Chất lượng của kết nối mạng kết quả không cao hơn chất lượng kết nối mạng kết quả của mạng con có chất lượng thấp hơn.

b) Mạng con chất lượng thấp hơn được mở rộng để cân bằng mạng con chất lượng cao hơn và sau đó các mạng con được liên kết. Chất lượng kết nối mạng con kết quả xấp xỉ chất lượng kết nối mạng con kết quả của mạng con chất lượng cao hơn (xem Hình 16).

Sự lựa chọn giữa hai khả năng này phụ thuộc vào mực độ khác nhau trong chất lượng, giá cả của việc nâng cấp và các yếu tố kinh tế khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 16- Liên kết mạng con chất lượng thấp nâng cấp và mạng con chất lượng cao

7.5.4.4. Ghép kênh kết nối mạng

7.5.4.4.1. Chức năng này có thể được sử dụng để ghép kênh các kết nối mạng lên các kết nối liên kết dữ liệu để tối ưu hóa việc sử dụng của chúng.

7.5.4.4.2. Trong trường hợp các kết nối mạng con nối tiếp, việc ghép kênh lên các kết nối mạng con riêng lẻ cũng có thể được thực hiện để tối ưu hóa việc sử dụng của chúng.

7.5.4.5. Phân đoạn và tạo khối

Tầng mạng có thể phân đoạn và/hoặc tạo khối các đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng nhằm mục đích làm thuận lợi hóa việc truyền. Tuy nhiên, các ký hiệu tách đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng được bảo quản qua kết nối mạng.

7.5.4.6. Phát hiện lỗi

Các chức năng phát hiện lỗi được sử dụng để kiểm tra chất lượng dịch vụ được cung cấp qua kết nối mạng được duy trì. Phát hiện lỗi trong tầng mạng sử dụng việc thông báo lỗi từ tầng liên kết dữ liệu. Các khả năng phát hiện lỗi bổ sung có thể cần để cung cấp chất lượng dịch vụ yêu cầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chức năng này cung cấp cho việc khôi phục từ các lỗi đã phát hiện. Chức năng này có thể biến đổi phụ thuộc vào chất lượng của dịch vụ-mạng cung cấp.

7.5.4.8. Xếp chuỗi

Chức năng này cung cấp việc phân phát các đơn vị dữ liệu dịch vụ-mạng đã xếp chuỗi qua kết nối mạng đã cho khi được yêu cầu bởi thực thể giao vận.

7.5.4.9. Điều khiển luồng

Nếu việc điều khiển luồng được yêu cầu thì chức năng này cần được thực hiện.

7.5.4.10. Truyền dữ liệu đã gửi

Chức năng này cung cấp cho tiện ích truyền dữ liệu đã gửi.

7.5.4.11. Thiết lập lại

Chức năng này cung cấp dịch vụ thiết lập lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chức năng này cho phép lựa chọn dịch vụ được thực hiện nhằm đảm bảo rằng dịch vụ được cung cấp tại mỗi điểm cuối của kết nối mạng là giống nhau khi kết nối mạng mở rộng một vài mạng con chất lượng khác nhau.

7.5.4.13. Quản lý tầng mạng

Các giao thức tầng mạng xử lý một số hoạt động quản lý của tầng (như là kích hoạt và kiểm soát lỗi). Xem Điều 8 và ITU-T Rec.X700/TCVN 9696-4 về mối quan hệ giữa các khía cạnh quản lý khác nhau.

7.6. Tầng liên kết dữ liệu

7.6.1. Định nghĩa

Không có các thuật ngữ về tầng liên kết dữ liệu được đề cập đến.

7.6.2. Mục đích

7.6.2.1. Tầng liên kết dữ liệu cung cấp phương tiện theo thủ tục và chức năng đối với chế độ không-kết nối giữa các thực thể mạng và đối với chế độ kết nối về việc thiết lập, duy trì và giải phóng các kết nối liên kết dữ liệu giữa các thực thể mạng và đối với việc truyền các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu. Kết nối liên kết dữ liệu được xây dựng dựa trên một hoặc một vài kết nối vật lý.

7.6.2.2. Tầng liên kết dữ liệu phát hiện và hiệu chỉnh các lỗi xảy ra trong tầng vật lý.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.3. Dịch vụ cung cấp cho Tầng mạng

7.6.3.1. Trong chế độ kết nối, các tiện ích được cung cấp bởi tầng liên kết dữ liệu là:

a) Các địa chỉ liên kết dữ liệu;

b) Kết nối liên kết dữ liệu;

c) Các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu;

d) Các thẻ định danh điểm cuối kết nối liên kết dữ liệu;

e) Thông báo lỗi;

f) Chất lượng các thông số dịch vụ; và

g) Thiết lập lại.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Các địa chỉ liên kết dữ liệu;

b) Truyền dẫn các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu của một kích cỡ tối đa xác định, và

c) Chất lượng các thông số dịch vụ.

7.6.3.3. Các địa chỉ liên kết dữ liệu

Các thực thể mạng được biết đến tầng liên kết dữ liệu bởi các địa chỉ liên kết dữ liệu. Các địa chỉ liên kết dữ liệu được cung cấp bởi tầng liên kết dữ liệu và có thể được sử dụng bởi các thực thể mạng để định danh các thực thể mạng khác, các thực thể mạng này giao tiếp sử dụng dịch vụ liên kết dữ liệu. Địa chỉ liên kết dữ liệu là duy nhất trong phạm vi áp dụng của tập các hệ thống mở gắn với tầng liên kết dữ liệu chung. Quan niệm của địa chỉ liên kết dữ liệu khác với quan niệm của địa chỉ điểm truy cập dịch vụ liên kết dữ liệu (địa chỉ DLSAP).

7.6.3.4. Kết nối liên kết dữ liệu

Kết nối liên kết dữ liệu cung cấp phương tiện truyền dữ liệu giữa các thực thể mạng được định danh bởi các địa chỉ liên kết dữ liệu. Kết nối liên kết dữ liệu được thiết lập và giải phóng động.

7.6.3.5. Các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu

7.6.3.5.1. Tầng liên kết dữ liệu cho phép trao đổi các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu qua kết nối liên kết dữ liệu hoặc trao đổi các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu (không có quan hệ với các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu) sử dụng dịch vụ liên kết dữ liệu chế độ không-kết nối.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.6.3.6. Các thẻ định danh điểm cuối kết nối liên kết dữ liệu

Khi cần, tầng liên kết dữ liệu cung cấp các thể định danh điểm cuối kết nối liên kết dữ liệu mà có thể được sử dụng bởi thực thể mạng để định danh thực thể mạng tương ứng.

7.6.3.7. Thông báo lỗi

Thông báo được cung cấp cho thực thể mạng khi lỗi không thể hồi phục được phát hiện bởi tầng liên kết dữ liệu.

7.6.3.8. Chất lượng các thông số dịch vụ

Chất lượng các thông số dịch vụ có thể là lựa chọn mang tính tùy chọn, tầng liên kết dữ liệu thiết lập và duy trì chất lượng dịch vụ đã chọn đối với thời lượng kết nối liên kết dữ liệu. Chất lượng các thông số dịch vụ bao gồm thời gian trung bình giữa các lỗi đã phát hiện mà không có thể phục hồi được, tỉ lệ lỗi còn lại (ở đó các lỗi có thể phát sinh từ sự thay đổi, sự mất mát, sự sao chép, sự sai thứ tự, sự giao nhầm các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu và các nguyên nhân khác), tính sẵn có của dịch vụ, trễ quá giang và thông lượng.

7.6.3.9. Thiết lập lại

Thực thể mạng có thể ép dẫn chức thực thể liên kết dữ liệu vào trạng thái đã biết bằng cách gọi ra tiện ích thiết lập ra.

7.6.4. Các chức năng trong tầng Liên kết dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Ánh xạ đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu;

b) Định danh và trao đổi thông số;

c) Điều khiển liên kết mạch dữ liệu;

d) Phát hiện lỗi;

e) Định tuyến và chuyển tiếp; và

f) Quản lý tầng liên kết dữ liệu.

Trong chế độ kết nối, các chức năng sau đây cũng được thực hiện bởi tầng liên kết dữ liệu:

a) Thiết lập và giải phóng kết nối liên kết dữ liệu;

b) Truyền dẫn dữ liệu liên kết dữ liệu của chế độ kết nối;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Điều khiển chuỗi;

e) Phân định và đồng bộ hóa;

f) Điều khiển luồng;

g) Khôi phục lỗi; và

h) Thiết lập lại.

Trong chế độ không-kết nối, chức năng sau cũng được thực hiện bởi tầng liên kết dữ liệu:

a) Truyền dẫn dữ liệu liên kết dữ liệu của chế độ không-kết nối.

7.6.4.1. Thiết lập và giải phóng kết nối liên kết dữ liệu

Các chức năng này thiết lập và giải phóng các kết nối liên kết dữ liệu trên các kết nối vật lý đã kích hoạt. Khi kết nối vật lý có nhiều điểm cuối (ví dụ kết nối đa điểm) thì chức năng cụ thể được yêu cầu trong Tầng Liên kết dữ liệu để định danh các kết nối liên kết dữ liệu sử dụng kết nối vật lý này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền dẫn dữ liệu liên kết dữ liệu chế độ không kết nối cung cấp phương tiện cho việc truyền dẫn các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu giữa các điểm truy cập dịch vụ liên kết dữ liệu mà không thiết lập kết nối liên kết dữ liệu.

7.6.4.3. Ánh xạ đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu

Chức năng này ánh xạ các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu đến các đơn vị dữ liệu giao thức liên kết dữ liệu trên cơ sở một-một.

CHÚ THÍCH - Các ánh xạ chung sẽ được nghiên cứu thêm.

7.6.4.4. Phân chia kết nối liên kết dữ liệu

Chức năng này thực hiện việc phân chia một kết nối liên kết dữ liệu trên một vài kết nối vật lý.

7.6.4.5. Phân định và đồng bộ hóa

Các chức năng này cung cấp sự không chối bỏ chuỗi đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý (tức là các bít, xem điều 7.7.3.2) được phát qua kết nối vật lý như một đơn vị dữ liệu giao thức liên kết dữ liệu.

CHÚ THÍCH - Các chức năng này đôi khi được tham chiếu để định khung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chức năng này duy trì thứ tự các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu qua kết nối liên kết dữ liệu.

7.6.4.7. Phát hiện lỗi

Chức năng này phát hiện việc truyền dẫn, định dạng và các lỗi vận hành xảy ra trên kết nối vật lý hoặc là kết quả của việc làm sai chức năng thực thể liên kết dữ liệu tương ứng.

7.6.4.8. Khôi phục lỗi

Chức năng cố gắng khôi phục việc truyền dẫn, định dạng và các lỗi vận hành đã phát hiện và thông báo các thực thể lỗi mạng không có khả năng phục hồi.

7.6.4.9. Điều khiển luồng

Trong chế độ kết nối, mỗi thực thể mạng có thể điều khiển động tỉ lệ mà nó nhận các đơn vị dữ liệu dịch vụ liên kết dữ liệu từ kết nối liên kết dữ liệu. Việc điều khiển này có thể được phản ánh trong tỉ lệ mà tầng liên kết dữ liệu chấp nhận các đơn vị dịch vụ liên kết dữ liệu tại điểm cuối kết nối liên kết dữ liệu tương ứng. Trong chế độ không-kết nối, có điều khiển luồng ranh giới dịch vụ, nhưng không điều khiển luồng ngang hàng.

7.6.4.10. Định danh và trao đổi thông số

Chức năng này thực hiện định danh và trao đổi thông số thực thể liên kết dữ liệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chức năng này thực hiện việc thiết lập liên kết dữ liệu ép buộc việc khởi gọi thực thể liên kết dữ liệu vào trạng thái đã biết.

7.6.4.12. Điều khiển kết nối mạch dữ liệu

Chức năng này tạo cho các thực thể mạng khả năng điều khiển kết nối các mạch dữ liệu trong tầng vật lý.

CHÚ THÍCH- Chức năng này được sử dụng cụ thể khi kết nối vật lý được thiết lập/giải phóng qua mạng con chuyển mạch bằng cách chuyển tiếp giữa hệ thống trung gian giữa các mạch dữ liệu. Các mạch dữ liệu này là các phần tử đường dẫn toàn trình. Thực thể mạng trong hệ thống trung gian tạo ra các quyết định định tuyến thích hợp như một chức năng của các yêu cầu về đường dẫn nhận được từ các giao thức báo hiệu mạng.

7.6.4.13. Định tuyến và chuyển tiếp

Một số mạng con và các cấu hình của mạng cục bộ, yêu cầu việc định tuyến và chuyển tiếp giữa các mạng cục bộ riêng lẻ được thực hiện trong tầng liên kết dữ liệu.

7.6.4.14. Quản lý tầng liên kết dữ liệu

Giao thức của các tầng liên kết dữ liệu xử lý một số hoạt động quản lý tầng (như là kích hoạt và kiểm soát lỗi). Xem Điều 8 và ITU-T Rec.X.700/TCVN 9696-4 về mối quan hệ với các khía cạnh quản lý khác.

7.7. Tầng vật lý

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.1.1. Mạch dữ liệu (data-circuit)

Đường truyền thông trong môi trường vật lý về OSI giữa hai hay nhiều thực thể vật lý, cùng với các tiện ích cần thiết trong tầng vật lý đối với việc truyền dẫn các bít trên nó.

7.7.2. Mục đích

Tầng vật lý cung cấp phương tiện cơ khí, điện, theo chức năng và thủ tục để kích hoạt, duy trì và làm ngưng hoạt động các kết nối vật lý về việc truyền dẫn bít giữa các thực thể liên kết dữ liệu. Kết nối vật lý có thể bao gồm các hệ thống mở trung gian, mỗi đường truyền dẫn bít chuyển tiếp trong tầng vật lý. Các thực thể tầng vật lý được liên kết bởi môi trường vật lý.

7.7.3. Các dịch vụ được cung cấp cho tầng liên kết dữ liệu

7.7.3.1. Các dịch vụ cung cấp bởi tầng vật lý được xác định bởi các đặc điểm của môi trường cơ sở và quá đa dạng để cho phép phân loại thành chế độ kết nối và chế độ không-kết nối.

7.7.3.2. Các dịch vụ hoặc các phần tử dịch vụ được cung cấp bởi tầng vật lý:

a) Các kết nối vật lý;

b) Các đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Định danh mạch dữ liệu;

e) Xếp chuỗi;

f) Thông báo trạng thái lỗi; và

g) Chất lượng các thông số dịch vụ.

7.7.3.3. Kết nối vật lý

7.7.3.3.1. Tầng vật lý cung cấp cho việc truyền dẫn các dòng bít trong suốt giữa các thực thể liên kết dữ liệu qua các kết nối vật lý.

7.7.3.3.2. Mạch dữ liệu là đường dẫn trong môi trường vật lý đối với OSI giữa hai hoặc nhiều thực thể vật lý, cùng với các tiện ích cần thiết trong tầng vật lý đối với việc truyền dẫn các bít trên nó.

7.7.3.3.3. Kết nối vật lý có thể được cung cấp bởi liên kết các mạch dữ liệu sử dụng các chức năng chuyển tiếp trong tầng vật lý. Việc cung cấp kết nối vật lý bằng cách lắp ráp các mạch dữ liệu được minh họa trong Hình 17.

7.7.3.3.4. Điều khiển liên kết các mạch dữ liệu được đưa ra như một dịch vụ của các thực thể liên kết dữ liệu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.3.4.1. Đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý bao gồm một bít hoặc một xâu bít.

CHÚ THÍCH - Truyền dẫn nối tiếp hoặc song song có thể được cung cấp bằng cách thiết kế giao thức trong tầng vật lý.

Hính 17- Kết nối các mạch dữ liệu trong Tầng vật lý

7.7.3.4.2. Kết nối vật lý có thể chấp nhận truyền dẫn song công hoặc truyền bán song công các dòng bít.

7.7.3.5. Điểm cuối kết nối vật lý

7.7.3.5.1. Tầng vật lý cung cấp các thẻ định danh điểm cuối kết nối vật lý có thể được sử dụng bởi thực thể liên kết để định danh các điểm cuối kết nối vật lý.

7.7.3.5.2. Kết nối vật lý sẽ có hai (điểm-điểm) hoặc nhiều (đa điểm) điểm cuối kết nối vật lý (xem Hình 18).

7.7.3.6. Định danh mạch dữ liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH - Thẻ định danh này được sử dụng bởi các thực thể mạng trong các hệ thống mở sát nhau để tham chiếu các mạch dữ liệu trong sự tương tác của chúng.

7.7.3.7. Xếp chuỗi

Tầng vật lý phân phát các bít trong cùng một thứ tự mà chúng đệ trình.

7.7.3.8. Thông báo trạng thái lỗi

Các thực thể liên kết dữ liệu được thông báo các trạng thái lỗi phát hiện trong tầng vật lý.

7.7.3.9. Chất lượng các thông số dịch vụ

Chất lượng dịch vụ kết nối vật lý được chuyển hóa từ các mạch dữ liệu hình thành nó. Chất lượng dịch vụ có thể được miêu tả bởi:

a) Tỉ lệ lỗi, ở đó các lỗi có thể phát sinh từ sự thay đổi, mất mát, hình thành và các nguyên nhân khác;

b) Tính sẵn có của dịch vụ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Thời gian trễ quá giang.

7.7.4. Các chức năng giữa Tầng Vật lý

7.7.4.1. Các chức năng của Tầng Vật lý được xác định bởi các đặc điểm của môi trường cơ sở và quá đa dạng để cho phép phân loại thành chế độ kết nối và chế độ không-kết nối.

a) Ví dụ về kết nối vật lý hai điểm cuối (kết nối tồn tại giữa A và B)

b) Ví dụ về kết nối vật lý đa điểm (kết nối tồn tại giữa A, B và C)

Hình 18- Ví dụ về các kết nối vật lý

7.7.4.2. Các chức năng do tầng vật lý cung cấp là:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Truyền dẫn đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý;

c) Ghép kênh; và

d) Quản lý tầng vật lý.

7.7.4.3. Kích hoạt và không kích hoạt kết nối vật lý

Các chức năng này cung cấp sự kích hoạt và không kích hoạt các kết nối vật lý giữa hai thực thể liên kết dữ liệu theo yêu cầu từ tầng vật lý. Các chức năng này bao gồm một chức năng chuyển tiếp cung cấp liên kết các mạch dữ liệu.

7.7.4.4. Truyền dẫn đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý

Truyền dẫn các đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý (các bít) có thể là đồng bộ hoặc không đồng bộ. Chức năng của truyền dẫn đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý cung cấp sự nhận biết đơn vị dữ liệu giao thức tương ứng với chuỗi đã thỏa thuận của các đơn vị dữ liệu dịch vụ vật lý mà đang được phát.

7.7.4.5. Ghép kênh

Chức năng này cung cấp hai hoặc nhiều kết nối vật lý được mang trên mạch dữ liệu đơn. Chức năng này cung cấp nhận biết việc định khung yêu cầu để cho phép định danh PhPDU truyền tải bởi các kết nối vật lý riêng lẻ qua mạch dữ liệu đơn. Chức năng ghép kênh là tùy chọn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.4.6. Quản lý tầng vật lý

7.7.4.6.1. Các giao thức tầng vật lý đề cập đến các hoạt động quản lý của tầng (như là kích hoạt và kiểm soát lỗi). Xem Điều 8 và ITU-T Rec. X700/TCVN 9696-4 về mối quan hệ với các khía cạnh quản lý khác.

CHÚ THÍCH - Văn bản trên đề cập đến liên kết giữa các hệ thống mở như đã minh họa trong Hình 11. Đối với các hệ thống mở để giao tiếp trong môi trường thực, các kết nối vật lý nên được tạo ra, ví dụ, trong Hình 19 a). Việc biểu diễn có logic của chúng được chỉ ra trong Hình 19b) và được gọi là kết nối môi trường vật lý. Các đặc điểm phụ thuộc môi trường cơ khí, điện từ và các môi trường khác của kết nối môi trường vật lý được xác định tại ranh giới giữa tầng vật lý và môi trường vật lý. Các định nghĩa của các đặc điểm như vậy được quy định trong các tiêu chuẩn khác.

Hình 19 - Ví dụ về liên kết

8. Khía cạnh quản lý OSI

8.1. Định nghĩa

8.1.1. Quản lý ứng dụng (application management)

Các chức năng trong tầng ứng dụng (xem 6.1) liên quan đến quản lý các quy trình ứng dụng OSI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực thể ứng dụng thực hiện các chức năng quản lý ứng dụng.

8.1.3. Các tài nguyên OSI (OSI resources)

Các tài nguyên truyền thông dữ liệu và xử lý dữ liệu liên quan đến OSI.

8.1.4. Quản lý các hệ thống (systems management)

Các chức năng trong Tầng ứng dụng liên quan đến quản lý các tài nguyên OSI khác nhau và tình trạng của chúng thông qua tất cả các tầng của cấu trúc OSI.

8.1.5. Thực thể ứng dụng quản lý hệ thống (system management application-entity)

Thực thể ứng dụng nhằm mục đích truyền thông quản lý các hệ thống.

8.1.6. Quản lý tầng (layer management)

Các chức năng liên quan đến quản lý tầng (N), tự thực hiện một phần trong tầng (N) theo giao thức -tầng (N) của tầng (các hoạt động như là kích hoạt và kiểm soát lỗi) và thực hiện một phần như tập con của quản lý các hệ thống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.1. Trong mô hình tham chiếu OSI, cần thừa nhận các vấn đề về việc khởi tạo, kết thúc và giám sát các hoạt động và trợ giúp trong các thao tác hài hòa của chúng, cũng như việc vận dụng các trạng thái khác thường. Các điều này được xem như là các khía cạnh quản lý kiến trúc OSI. Các quan niệm này thao tác cốt yếu của các hệ thống mở liên kết.

8.2.2. Các hoạt động quản lý liên quan đến các hoạt động bao hàm việc trao đổi thông tin thực tế giữa các hệ thống mở. Chỉ các giao thức được yêu cầu để chỉ đạo các trao đổi như vậy là các đối tượng tiêu chuẩn hóa trong OSIE.

8.2.3. Điều này mô tả các quan niệm chính liên quan đến các khía cạnh quản lý, bao gồm các loại hoạt động quản lý khác nhau và việc xác định vị trí của các hoạt động trong mô hình tham chiếu OSI.

8.2.4. Quản lý các hệ thống và tầng cung cấp hoạt động khởi tạo để thiết lập hỗ trợ cho các dịch vụ chế độ không-kết nối giữa các hệ thống.

8.2.5. Các tiện ích quản lý có thể được cung cấp cho phép các đặc điểm tự nhiên, chất lượng và kiểu dịch vụ của chế độ không-kết nối được cung cấp bởi tầng không truyền tải đến tầng cao hơn tiếp theo trước khởi gọi dịch vụ đó. Các tiện ích này có thể cung cấp thông tin này trước khởi gọi dịch vụ hoặc mọi lúc trong giai đoạn nó có hiệu lực.

8.3. Các hoạt động quản lý

8.3.1. Giới thiệu

8.3.1.1. Chỉ các hoạt động quản lý bao hàm việc trao đổi thông tin có thực giữa các thực thể quản lý từ xa là thích hợp với kiến trúc OSI. Các hoạt động quản lý khác ứng với các hệ thống mở riêng biệt nằm ngoài phạm vi áp dụng của nó.

8.3.1.2. Tương tự, không phải các tài nguyên đều thích hợp với OSI. Tiêu chuẩn này chỉ xem xét các tài nguyên OSI, tức là các tài nguyên xử lý dữ liệu và truyền thông dữ liệu liên quan đến OSI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Quản lý ứng dụng;

b) Quản lý các hệ thống; và

c) Quản lý tầng.

8.3.2. Quản lý ứng dụng

8.3.2.1. Quản lý ứng dụng liên quan đến quản lý các quy trình ứng dụng OSI. Danh sách sau đây là các hoạt động điển hình phù hợp với hạng mục này nhưng chưa bao gồm hết mọi khía cạnh:

a) Khởi tạo các thông số biểu diễn các quy trình ứng dụng;

b) Bắt đầu, duy trì và kết thúc các quy trình ứng dụng;

c) Định vị và không định vị các tài nguyên OSI cho các quy trình ứng dụng;

d) Phát hiện và ngăn ngừa sự can thiệp tài nguyên OSI;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Kiểm tra và kiểm soát quá trình khôi phục.

8.3.2.2. Các giao thức về quản lý ứng dụng nằm trong Tầng ứng dụng và được vận dụng bởi các thực thể ứng dụng quản lý ứng dụng.

8.3.3. Quản lý các hệ thống

8.3.3.1. Quản lý các hệ thống liên quan đến quản lý các tài nguyên OSI và trạng thái của chúng qua tất cả các tầng của mô hình tham chiếu OSI. Danh sách sau đây là các hoạt động điển hình phù hợp với danh mục này nhưng không bao gồm hết mọi khía cạnh:

a) Kích hoạt/không kích hoạt quản lý bao gồm:

1) Kích hoạt, duy trì và kết thúc các tài nguyên OSI phân phát trong các hệ thống mở, bao gồm môi trường vật lý về OSI;

2) Một số chức năng tải chương trình;

3) Thiết lập/duy trì/giải phóng các kết nối giữa các thực thể vật lý; và

4) Sửa đổi/khởi tạo thông số các hệ thống mở;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Trạng thái báo cáo hoặc thay đổi trạng thái; và

2) Thống kê báo cáo; và

c) Kiểm soát lỗi bao gồm

1) Phát hiện lỗi và một số chức năng chẩn đoán; và

2) Cấu hình lại và khởi tạo.

8.3.3.2. Các giao thức về quản lý hệ thống nằm trong tầng ứng dụng và được vận dụng bởi các thực thể ứng dụng quản lý hệ thống.

8.3.4. Quản lý tầng

8.3.4.1. Có hai khía cạnh của quản lý tầng. Một là liên quan đến các hoạt động của tầng như là kích hoạt và kiểm soát lỗi. Khía cạnh này được thực hiện bởi giao thức tầng mà nó áp dụng.

8.3.4.2. Khía cạnh khác của quản lý tầng là tập con của quản lý hệ thống. Các giao thức về các hoạt động này nằm trong Tầng ứng dụng và được vận dụng bởi các thực thể ứng dụng quản lý hệ thống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một vài nguyên tắc là quan trọng trong việc định vị các chức năng quản lý trong mô hình tham chiếu của liên kết hệ thống mở. Chúng bao gồm: 5

a) Việc tập trung và không tập trung quản lý các chức năng là được phép. Vì vậy, mô hình tham chiếu OSI không ra lệnh bất kỳ kiểu hay mức độ tập trung riêng biệt của các chức năng. Nguyên tắc này yêu cầu một cấu trúc mà mỗi hệ thống mở được phép bao gồm (tập con) các chức năng quản lý hệ thống và mỗi hệ thống con được phép bao gồm (tập con) các chức năng quản lý tầng;

b) Nếu cần, các kết nối giữa các thực thể quản lý được thiết lập khi một hệ thống mở đang vận hành độc lập với các hệ thống mở khác, trở thành một phần của OSIE.

9. Sự phù hợp và nhất quán với tiêu chuẩn này

9.1. Định nghĩa

9.1.1. Sự nhất quán (consistency)

Khuyến cáo/Tiêu chuẩn quốc tế ITU-T "đang tham chiếu" nhất quán với Khuyến cáo/Tiêu chuẩn quốc tế ITU-T "đã tham chiếu" nếu ý nghĩa của chúng không thay đổi.

9.1.2. Sự phù hợp (compliance)

Khuyến cáo ITU-T / Tiêu chuẩn quốc tế "đang tham chiếu" cho biết là phù hợp với các yêu cầu ứng dụng của Khuyến cáo /Tiêu chuẩn quốc tế "đã tham chiếu" nếu các điều sau đây là đúng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Khuyến cáo ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế "đã tham chiếu" bao gồm một mệnh đề phù hợp nhằm làm rõ các yêu cầu áp dụng cho Khuyến cáo /Tiêu chuẩn quốc tế ITU-T mà khuyến cáo ITU-T /Tiêu chuẩn quốc tế "đang tham chiếu” là một trường hợp;

c) Khuyến cáo ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế "đang tham chiếu" chứa một yêu cầu về sự phù hợp với Khuyến cáo ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế "đã tham chiếu"; hoặc

d) Có thể thực hiện được bằng cách kiểm tra Khuyến cáo ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế "đang tham chiếu" để làm rõ các yêu cầu ứng dụng đã được hoàn thành.

9.2. Ứng dụng của các yêu cầu nhất quán và phù hợp

9.2.1. Các Khuyến cáo ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế mô hình khác mở rộng hoặc cải tiến mô hình tham chiếu này phải nhất quán với tiêu chuẩn này.

9.2.2. Sự phù hợp và nhất quán với mô hình tham chiếu cơ sở này cũng áp dụng cho các Khuyến cáo ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế và các báo cáo kỹ thuật mà mô tả hoặc quy định các chức năng của OSI. Các Khuyến cáo ITU-T, các Tiêu chuẩn quốc tế và các báo cáo này có thể là các tài liệu kiến trúc, các mô hình, các khung tổng quát, các định nghĩa dịch vụ hoặc các đặc tả giao thức.

9.2.3. Sự nhất quán

9.2.3.1. Kiến trúc, khung tổng quát, mô hình đa tầng, mô hình đơn tầng, định nghĩa dịch vụ hoặc đặc tả giao thức nhất quán với mô hình tham chiếu cơ sở này và các Khuyến cáo  ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế về mô hình khác mở rộng hoặc cải tiến mô hình tham chiếu cơ sở phải nói rõ: "Kiến trúc, mô hình đa tầng, mô hình đơn tầng, mô tả dịch vụ hoặc đặc tả giao thức:

a) Theo các nguyên tắc kiến trúc và các quy định của mô hình tham chiếu OSI (ITU-T Rec.X.200/TCVN 9696-1);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.4. Sự phù hợp

9.2.4.1. Sự phù hợp của mô hình kiến trúc, mô hình khung tổng quát và mô hình đa tầng

Mô hình kiến trúc, mô hình khung tổng quát hay mô hình đa tầng phù hợp với mô hình tham chiếu cơ sở này và các Khuyến cáo ITU-T/Tiêu chuẩn quốc tế về mô hình khác kết hợp với mô hình tham chiếu cơ sở này cải tiến mô hình tham chiếu phải nói rõ:

"Mô hình kiến trúc, mô hình khung tổng quát, mô hình đa tầng này phù hợp với mô hình tham chiếu cơ sở OSI (ITU-T Rec. X.200/TCVN 9696-1) trong đó nó mô tả các thao tác và cơ chế mà gắn với các tầng như đã quy định trong mô hình tham chiếu cơ sở OSI."

9.2.4.2. Sự phù hợp của mô hình đơn tầng

Mô hình đơn tầng phù hợp với mô hình tham chiếu cơ sở OSI phải nói rõ:

"Tiêu chuẩn đơn tầng này phù hợp với mô hình tham chiếu cơ sở OSI (ITU-T Rec. X.200/TCVN 9696-1) trong đó nó mô tả các thao tác và cơ chế liên quan đến tầng riêng biệt như đã quy định trong điều con liên quan thuộc Điều 7 của mô hình tham chiếu cơ sở OSI."

9.2.4.3. Sự phù hợp của định nghĩa dịch vụ

Định nghĩa dịch vụ phù hợp với tiêu chuẩn này phát biểu như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.4.4. Sự phù hợp của đặc tả giao thức

Đặc tả giao thức phù hợp với tiêu chuẩn này phát biểu như sau:

"Đặc tả giao thức này phù hợp với mô hình tham chiếu cơ sở OSI (ITU-T Rec. X.200/TCVN 9696-1) trong đó nó mô tả các chức năng liên quan đến tầng riêng biệt như đã quy định trong điều con liên quan thuộc Điều 7 của tiêu chuẩn này."

 

PHỤ LỤC A

(Tham khảo)

GIẢI THÍCH NGẮN GỌN CÁCH CHỌN CÁC TẦNG

A.1. Phụ lục này cung cấp các phần tử bằng việc đưa ra thông tin bổ sung cho Khuyến cáo/Tiêu chuẩn này.

A.2. Các điều sau đây là một giải thích ngắn gọn về cách lựa chọn các tầng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2.2. Một vài môi trường truyền thông vật lý (ví dụ, đường điện thoại) yêu cầu các kỹ thuật cụ thể được sử dụng để phát dữ liệu giữa các hệ thống bất chấp tỉ lệ lỗi tương đối cao (nghĩa là: tỉ lệ lỗi không thể chấp nhận với đa số ứng dụng). Các kỹ thuật cụ thể này được sử dụng trong các thủ tục điều khiển liên kết dữ liệu mà được nghiên cứu và tiêu chuẩn hóa trong vài năm. Cũng phải công nhận rằng môi trường truyền thông vật lý mới (ví dụ cáp quang) sẽ yêu cầu các thủ tục điều khiển liên kết dữ liệu khác nhau. Ứng dụng các nguyên tắc trong 6.2 c), e) và h) dẫn đến việc định danh tầng liên kết dữ liệu phía trên vật lý trong kiến trúc.

A.2.3. Trong kiến trúc các hệ thống mở, một số hệ thống mở sẽ hoạt động như điểm đến cuối cùng của dữ liệu, xem Điều 4. Một số hệ thống mở chỉ có thể hoạt động như các nút trung gian [(thúc đẩy dữ liệu đến các hệ thống khác)(xem Hình 13)]. Ứng dụng các nguyên tắc trong 6.2 c), e) và h) dẫn đến việc định dạng tầng mạng phía trên tầng liên kết dữ liệu. Các giao thức hướng mạng như là định tuyến sẽ được nhóm trong tầng này. Do đó, tầng mạng sẽ cung cấp một đường kết nối (kết nối mạng) giữa cặp các thực thể giao vận; bao gồm trường hợp mà ở đó các nút trung gian liên quan, xem hình 12 (cũng xem 7.5.4.2).

A.2.4. Điều khiển giao vận dữ liệu từ hệ thống mở đầu nguồn đến hệ thống mở cuối nguồn (mà không thực hiện trong các nút trung gian) là chức năng cuối cùng được thực hiện để cung cấp toàn bộ dịch vụ giao vận. Do đó, tầng cao hơn trong một phần dịch vụ giao vận của kiến trúc đa tầng giao vận, phía trên tầng mạng. Tầng giao vận này giúp cho các thực thể tầng cao hơn giảm bớt áp lực về việc giao vận dữ liệu giữa chúng.

A.2.5. Có một yêu cầu tổ chức và đồng bộ hóa đàm thoại và quản lý trao đổi dữ liệu. Ứng dụng các nguyên tắc trong 6.2. c), e) và h) dẫn đến việc định danh tầng phiên phía trên tầng giao vận.

A.2.6. Tập các chức năng còn lại là các chức năng liên quan đến trình diễn và thao tác dữ liệu có cấu trúc đối với lợi ích cả các chương trình ứng dụng. Ứng dụng các nguyên tắc trong 6.2 c), e) và h) dẫn đến việc định dạng tầng trình diễn phía trên tầng phiên.

A.2.7. Cuối cùng, có các ứng dụng bao gồm các quy trình ứng dụng mà thực hiện việc xử lý thông tin. Một khía cạnh của các quy trình ứng dụng và các giao thức mà các quy trình và giao thức giao tiếp bao gồm tầng ứng dụng,  là tầng cao nhất của kiến trúc.

A.3. Kiến trúc với bảy tầng minh họa trong Hình 11 tuân theo các nguyên tắc trong 6.2 a) và b)

Định nghĩa chi tiết hơn về mỗi tầng trong số bảy tầng định danh ở trên được trình bày trong Điều 7 của tiêu chuẩn này, bắt đầu từ phía trên với tầng ứng dụng mô tả trong Điều 7.1 xuống đến tầng vật lý mô tả trong điều 7.7.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

MỤC LỤC CÁC ĐỊNH NGHĨA THEO BẢNG CHỮ CÁI

Thuật ngữ

Điều

Ánh xạ địa chỉ-tầng (N)

5.4.1.3

Báo nhận

5.8.1.16

Bộ góp dữ liệu-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chế độ bán song công

7.3.1.3

Chế độ song công

7.3.1.2

Chia rẽ

5.8.1.6

Chuyển tiếp-tầng (N)

5.3.1.6

Chức năng-tầng (N-1)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cú pháp chặt chẽ

7.2.1.1

Cú pháp truyền

7.2.1.2

Cú pháp trừu tượng

7.1.1.2

Dịch vụ-tầng (N)

5.2.1.5

Địa chỉ-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Địa chỉ điểm truy cập dịch vụ-tầng (N)

5.4.1.2

Điểm cuối kết nối-tầng (N)

5.3.1.3

Điểm truy cập dịch vụ-tầng (N)

5.2.1.8

Điều khiển luồng

5.8.1.8

Định tuyến

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đồng bộ hóa kết nối phiên

7.3.1.4

Đơn vị dữ liệu dịch vụ-tầng (N)

5.6.1.4

Đơn vị dữ liệu dịch vụ đã gửi-tầng (N)

5.6.1.5

Đơn vị dữ liệu giao thức-tầng (N)

5.6.1.3

Đơn vị dữ liệu đã gửi-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dữ liệu người sử dụng-tầng (N)

5.6.1.2

Ghép kênh

5.8.1.4

Ghép nối

5.8.1.13

Giao thức-tầng (N)

5.2.1.9

Hệ thống chuyển tiếp OSI-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ thống con-tầng (N)

5.2.1.1.

Hệ thống cuối OSI

6.5.1.1

Hệ thống mở

4.1.3

Hệ thống mở thực

4.1.2

Hệ thống thực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hậu tố điểm cuối kết nối-tầng (N)

5.4.1.6

Kết hợp-tầng (N)

5.3.1.1

Kết nối-tầng (N)

5.3.1.2

Kết nối đa điểm cuối

5.3.1.4

Kết nối đa điểm cuối tập trung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết nối đa điểm cuối không tập trung

5.8.1.3

Kết nối mạng con

7.5.1.3

Khởi động lại

5.8.1.7

Khởi gọi thực thể-tầng (N)

5.2.1.12

Khởi gọi quy trình ứng dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu quy trình ứng dụng

4.1.8

Lắp ráp

5.8.1.10

Mạch dữ liệu

5.3.1.13

Mạng con

7.5.1.2

Mạng con thực

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Môi trường liên kết hệ thống mở

4.1.5

Môi trường hệ thống cục bộ

4.1.6

Nguồn dữ liệu-tầng (N)

5.3.1.7

Ngữ cảnh trình diễn

7.2.1.3

Quản lý các hệ thống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quản lý tầng

8.1.6

Quản lý thẻ bài

7.3.1.1

Quản lý ứng dụng

8.1.1

Quy trình ứng dụng

4.1.4

Phân chia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phân đoạn

5.8.1.9

Sự nhất quán

9.1.1

Sự phù hợp

9.1.2

Tách kênh

5.8.1.5

Tách khối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tái hợp

5.8.1.7

Tài nguyên OSI

8.1.3

Tạo khối

5.8.1.11

Tầng (N)

5.2.1.2

Tầng con

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thẻ định danh điểm cuối đa kết nối

5.4.1.7

Thẻ định danh điểm cuối kết nối-tầng (N)

5.4.1.5

Thẻ định danh giao thức-tầng (N)

5.8.1.1

Thẻ định danh kết nối dịch vụ-tầng (N)

5.4.1.8

Thẻ định danh kết nối giao thức-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thẻ định danh phiên bản giao thức-tầng (N)

5.8.1.18

Thông tin điều khiển giao thức-tầng (N)

5.6.1.1

Thực thể-tầng (N)

5.2.1.11

Thực thể ngang hàng-tầng (N)

5.2.1.3

Thực thể-tầng (N) tương ứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực thể ứng dụng

7.1.1.1

Thực thể ứng dụng quản lý các hệ thống

8.1.5

Thực thể ứng dụng quản lý ứng dụng

8.1.2

Tiện ích-tầng (N)

5.2.1.6

Tiêu đề thực thể-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền thông hai chiều đồng thời

5.3.1.14

Truyền thông hai chiều luân phiên

5.3.1.15

Truyền thông một chiều

5.3.1.16

Truyền dẫn bán song công-tầng (N)

5.3.1.11

Truyền dẫn dữ liệu-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Truyền dẫn song công-tầng (N)

5.3.1.10

Truyền dẫn chế độ kết nối-tầng (N)

5.3.1.17

Truyền dẫn chế độ không-kết nối-tầng (N)

5.3.1.18

Truyền đơn công-tầng (N)

5.3.1.12

Truyền dữ liệu-tầng (N)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xếp chuỗi

5.8.1.15

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Các định nghĩa

3. Ký hiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Các khái niệm về kiến trúc sắp tầng

6. Giới thiệu về các tầng OSI

7. Mô tả chi tiết kiến trúc OSI kết quả

8. Khía cạnh quản lý OSI

9. Sự phù hợp và nhất quán với tiêu chuẩn này

Phụ lục A (Tham khảo) Giải thích ngắn gọn cách chọn các tầng

Phụ lục B (Tham khảo) Mục lục các định nghĩa theo bảng chữ cái

1 Sự phối hợp giữa các hệ thống mở bao gồm một phạm vi rộng các hoạt động được định danh sau đây:

a) Truyền thông liên quy trình, liên quan đến việc trao đổi thông tin và sự đồng bộ hóa các hoạt động giữa các quy trình ứng dụng OSI.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Lưu trữ dữ liệu, liên quan đến môi trường lưu trữ, tệp tin và các hệ thống cơ sở dữ liệu nhằm quản lý và cung cấp cách truy cập dữ liệu lưu trữ ở môi trường đó.

d) Quản lý quy trình và tài nguyên, liên quan đến các phương tiện mà các quy trình ứng dụng OSI được khai báo. Khởi tạo và kiểm soát, và các phương tiện mà chúng thu được các tài nguyên OSI;

e) Tính toàn vẹn và an ninh, liên quan đến các ràng buộc về xử lý thông tin trong đó phải được giữ gìn và đảm bảo trong suốt quá trình thao tác các hệ thống mở, và

f) Hỗ trợ chương trình, liên quan đến định nghĩa, sự tuân thủ, kết nối, kiểm tra, lưu trữ, truyền và truy cập đến các chương trình được thực hiện bởi các quy trình ứng dụng OSI.

Các hoạt động này có thể bao gồm việc trao đổi thông tin giữa các hệ thống mở liên kết và các khía cạnh liên kết của chúng, do đó có thể liên quan đến OSI.

Mô hình tham chiếu cơ sở này bao hàm các phần tử OSI về các hoạt động có vai trò quan trọng trong việc xây dựng các tiêu chuẩn OSI.

2 Các định nghĩa này không sử dụng trong Mô hình tham chiếu cơ sở này, nhưng sử dụng trong các tiêu chuẩn OSI khác.

3 Các kiểu kết nối đa điểm cuối khác sẽ được nghiên cứu tiếp

4 Dịch vụ này chỉ được bao gồm trong dịch vụ-mạng để hỗ trợ các tính năng hiện có của ITU-T Rec. X25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9696-1:2013 (ISO/IEC 7498-1:1994) về Công nghệ thông tin – Liên kết hệ thống mở - Mô hình tham chiếu cơ sở - Phần 1: Mô hình cơ sở

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.363

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.38.5
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!