TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7180-3 : 2007
TỦ
LẠNH THƯƠNG MẠI - PHƯƠNG PHÁP THỬ - PHẦN 3: THỬ NHIỆT ĐỘ
Commercial
refrigetated cabinets - Methods of test - Part 3: Temperature test
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
nhiệt độ gói thử trong tủ lạnh thương mại được dùng để bán và / hoặc trưng bày
thực phẩm.
2. Định nghĩa
2.1
Gói M (M-package)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tiến hành thử
3.1 Chất tải cho tủ
Tủ phải được chất đầy tải đến giới hạn bằng
các gói thử. Trên mỗi giá và thùng chứa, các gói M có diện tích bề mặt theo
phương ngang lớn nhất phải được xếp theo chỉ dẫn trong Hình 1 theo hai mặt cắt
ngang, một mặt có đường tâm của gói M nằm trong vùng 150 mm của tâm tủ và một
mặt có đường tâm của gói M nằm cách một đầu tủ 150 mm (đầu gần nhất với khoang
máy nén, nếu thích hợp). Nếu khoảng cách đúng hoặc ngang giữa các đường tâm của
hai gói M trong cùng một mặt cắt ngang của giá hoặc thùng chứa vượt quá 600 mm,
phải đặt gói M bổ sung vào khoảng giữa đó.
Khi thêm vào các gói M để bổ sung, hai gói M
ở bên ngoài phải được đặt trong thể tích sử dụng sao cho phải ghi lại được
nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất của các gói thử.
3.2 Hoạt động
Tủ phải được cho hoạt động đến các điều kiện
ổn định. Phòng thử phải được duy trì ở cấp khí hậu yêu cầu như qui định trong
4.1.6 của TCVN 7180-2-2007, khi đó nhiệt độ của các gói M phải được ghi lại.
Các giá trị ghi được này sẽ thay đổi theo chu kỳ và độ dài của chu kỳ phụ thuộc
vào thời gian giữa hai chu kỳ tan băng liên tiếp.
Các điều kiện vận hành ổn định đạt được khi
nhiệt độ tại các điểm tương ứng trên đường cong nhiệt độ có dung sai ± 0,5oC trong suốt 24h và
khi không lệch khỏi nhiệt độ trung bình.
Đối với tủ sẽ được tắt vào ban đêm, nó được
ghi lại là không thể đạt được điều kiện ổn định. Thời gian hoạt động trước khi
thử phải ít nhất là 2h và chu kì thử sẽ bắt đầu từ cuối thời gian hoạt động.
Các cửa hoặc các nắp trên tủ kín phải được mở
đến góc 90o hoặc được mở hoàn toàn trong trường hợp là cửa trượt
hoặc nắp trượt, sau đó được đóng lại, 6 min một lần trong 8h liên tục. Áp dụng
điều này đối với tủ được tắt vào ban đêm với thời gian thử là 8h. Áp dụng điều
này với tất cả các tủ khác với thời gian thử không ít hơn 24h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tủ có một cửa hoặc nắp.
Cửa hoặc nắp phải được để mở ở góc 90o
trong 10 giây.
b) Tủ có hai hoặc nhiều hơn hai cửa hoặc nắp.
Tất cả các cửa hoặc nắp mở cùng chiều (ví dụ
mở sang bên trái) phải cùng được mở và để mở ở góc 90o trong 10s,
khoảng thời gian các lần mở kế tiếp là 0, 12, 24, 36 min v.v. Tất cả các cửa
hoặc nắp mở chiều khác (ví dụ mở sang bên phải) phải cùng được mở và để mở ở
góc 90o trong 10s, khoảng thời gian các lần mở kế tiếp là 6, 18, 30,
42 phút v.v
Nếu được trang bị những nắp tối, phải đòi hỏi
hai lần thử để phù hợp với 5.7 của TCVN 7180-2 : 2007. Các nắp tối và hệ thống
chiếu sáng tủ phải được điều khiển bằng tay như sau:
- thử lần 1: tháo bỏ các nắp tối và hệ thống
chiếu sáng tủ sáng liên tục trong suốt thời gian thử;
- thử lần 2: tháo bỏ các nắp tối và hệ thống
chiếu sáng được bật trong thời gian 10h, tiếp theo là thời gian 14h đậy các nắp
tối và tắt hệ thống chiếu sáng tủ.
3.3 Chu kỳ thử
Sau khi chạy một chu kỳ, nhiệt độ của toàn bộ
các gói M phải được ghi lại đối với chu kỳ bắt đầu và kết thúc tại các điểm phù
hợp trên chu kỳ thời gian/nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Không ít hơn 8h đối với tủ sẽ được tắt
vào ban đêm.
b) Không ít hơn 24 h đối với các tủ khác.
Đối với toàn bộ các tổ ngưng tụ (máy nén-giàn
ngưng) được lắp đặt cách tủ và đối với cách sử dụng trong đó nhà chế tạo tủ qui
định một bộ ngưng tụ thích hợp, phải tiến hành đủ phép đo trong thời gian thử
phù hợp với TCVN 7180-2 : 2007 để chứng tỏ tốc độ thu nhiệt thực tế phù hợp với
qui định của nhà chế tạo tủ trong các điều kiện vận hành đã định.
4. Biểu thị kết quả
4.1 Vẽ các đường cong nhiệt độ của các gói M
Từ các nhiệt độ thu được của toàn bộ các gói
M trên mỗi gói M và trên mỗi thùng chứa, các đường cong sau đây là hàm số của
thời gian phải được vẽ:
a) nhiệt độ của gói M ấm nhất;
b) nhiệt độ của gói M lạnh nhất;
c) nhiệt độ trung bình của toàn bộ các gói M
có ít nhất một mặt nhìn rõ từ vị trí bất kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vẽ đường cong của các nhiệt độ trung bình
cộng, một điểm phải được xác lập khi gói M ấm nhất ở tại nhiệt độ đỉnh và phải
có đủ số lượng các điểm khác để đảm bảo độ chính xác của đường cong nhiệt độ
trung bình/thời gian. Trong trường hợp bất kỳ, nhiệt độ trung bình phải được vẽ
với tần số không ít hơn bốn lần ghi trong một giờ. Toàn bộ nhiệt độ của các gói
M khác cũng phải có để tham khảo khi cần.
4.2 Tính toán nhiệt độ trung bình bình quân
Đối với đường cong c) , nhiệt độ trung bình
bình quân θm là hàm số của thời gian đối với thời gian thử T phải
được tính theo công thức sau:
(xem Hình 2)
5. Báo cáo thử
Báo cáo thử của mỗi lần thử phải bao gồm:
5.1 Trạng thái khí hậu mỗi phòng thử trong đó sẽ
lắp đặt tủ và phép thử được tiến hành.
5.2 Chỉ rõ phép thử được tiến hành có hoặc không
có các nắp tối.
5.3 Các đường cong thời gian / nhiệt độ a), b),
và c) (xem 4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Nếu cần (xem 3.3), tốc độ thu nhiệt thực tế
tại các điều kiện vận hành qui định và việc đo và tính toán dùng để xác định
tốc độ này.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 1 - Đặt các gói
M
Hình 2 - Đường cong
nhiệt độ trung bình của các gói M (xem 4.1.c)