TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN
ISO/IEC 17025 : 2001
ISO/IEC
17025 : 1999
YÊU
CẦU CHUNG VỀ NĂNG LỰC CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM VÀ HIỆU CHUẨN
General requirements
for the competence of testing and calibration laboratories
Lời nói đầu
TCVN ISO/IEC 17025:2001 thay thế TCVN
5958:1995 (ISO/IEC Guide 25) và hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 17025:1999.
TCVN ISO/IEC 17025 : 2001 do Ban kĩ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC 176 về Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường ban hành.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tổ chức công nhận thừa nhận năng lực của
các phòng thử nghiệm và hiệu quả cần sử dụng tiêu chuẩn này như là cơ sở cho
việc công nhận. Điều 4 qui định các yêu cầu cần có cho việc quản lý tốt. Điều 5
qui định các yêu cầu về năng lực kĩ thuật đối với loại phép thử và/hoặc hiệu
chuẩn và PTN thực hiện.
Việc sử dụng ngày càng rộng rãi hệ thống chất
lượng nhìn chung đã làm tăng nhu cầu đảm bảo cho các PTN là trực thuộc một tổ
chức lớn hơn hoặc là PTN cung cấp các dịch vụ khác, có thể hoạt động theo một hệ
thống chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001 và tiêu chuẩn này. Vì vậy, người ta
đã thận trọng sáp nhập tất cả những yêu cầu của TCVN ISO 9001 có liên quan đến
phạm vi các dịch vụ thử nghiệm và hiệu chuẩn thuộc hệ thống chất lượng PTN.
Vì vậy các PTN đáp ứng được tiêu chuẩn này sẽ
hoạt động phù hợp với TCVN ISO 9001.
Chứng nhận phù hợp TCVN ISO 9001 bản thân nó
không chứng minh được năng lực của PTN nhằm cung cấp các kết quả và dữ liệu có
giá trị về mặt kĩ thuật.
Sự chấp nhận kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn
giữa các nước sẽ lợi hơn nếu các PTN tuân thủ tiêu chuẩn này và nếu PTN được
các tổ chức công nhận tham gia thỏa ước thừa nhận lẫn nhau với các tổ chức
tương đương của các quốc gia khác sử dụng tiêu chuẩn này để công nhận. Việc sử
dụng tiêu chuẩn này để công nhận. Việc sử dụng tiêu chuẩn này sẽ tạo điều kiện
cho sự hợp tác giữa các PTN và các tổ chức khác nhằm hỗ trợ việc trao đổi thông
tin và kinh nghiệm và làm hài hòa các tiêu chuẩn và thủ tục.
YÊU CẦU CHUNG VỀ NĂNG
LỰC CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM VÀ HIỆU CHUẨN
General requirements
for the competence of testing and calibration laboratories
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các tổ
chức thực hiện việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Các tổ chức này bao gồm, ví
dụ như các PTN bên thứ nhất, bên thứ hai, bên thứ ba và các PTN mà việc thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn là một phần của hoạt động giám định và chứng nhận sản
phẩm.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các PTN
không phụ thuộc vào số lượng nhân viên hay phạm vi hoạt động vào số lượng nhân
viên hay phạm vi hoạt động thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Khi một PTN không
thực hiện một hoặc nhiều hoạt động được quy định trong tiêu chuẩn này, như lấy
mẫu và thiết kế/phát triển các phương pháp mới, thì các yêu cầu thuộc các điều
đó không cần áp dụng
1.3 Các chú thích được đưa ra để làm rõ nội
dung, các ví dụ và hướng dẫn. Chú thích này không phải là các yêu cầu và không
tạo thành một phần của tiêu chuẩn này.
1.4 Tiêu chuẩn này sử dụng cho các PTN trong
việc xây dựng hệ thống chất lượng, quản lý hành chính và kĩ thuật để điều hành
các hoạt động của PTN. Khách hàng của PTN, cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan
công nhận cũng có thể sử dụng tiêu chuẩn này để xác nhận hoặc thừa nhận năng
lực của các PTN.
1.5 Việc tuân thủ các yêu cầu và an toàn
trong hoạt động của các PTN không thuộc phạm vi tiêu chuẩn này.
1.6 Nếu các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì PTN sẽ hoạt động theo một hệ thống
chất lượng trong các hoạt động thử nghiệm và hiệu chuẩn đáp ứng được các yêu
cầu của TCVN ISO 9001 khi PTN tham gia thiết kế/phát triển phương pháp mới,
và/hoặc xây dựng các chương trình thử nghiệm bao gồm các phương pháp thử nghiệm
và hiệu chuẩn tiêu chuẩn và không tiêu chuẩn và khi PTN sử dụng các phương pháp
tiêu chuẩn.
Phụ lục A đưa ra chỉ dẫn đối chiếu tiêu chuẩn
này với ISO 9001 và ISO 9002 và chỉ để tham khảo.
Chú thích 1 - Cần thiết phải giải thích hoặc
diễn giải một số yêu cầu trong tiêu chuẩn này để đảm bảo các yêu cầu được áp
dụng một cách nhất quán. Hướng dẫn cho việc áp dụng trong các lĩnh vực cụ thể,
đặc biệt là cho các cơ quan công nhận [xem TCVN 5954:1995 ISO/IEC Guide
58:1993), 4.1.3] được trình bình trong phụ lục B.
Chú thích 2 - Nếu PTN mong muốn được công
nhận một phần hoặc tất cả các hoạt động thử nghiệm và hiệu chuẩn thì PTN nên
chọn một cơ quan công nhận hoạt động phù hợp với TCVN 5954:1995 (ISO/IEC Guide
58).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN ISO 9001:2000, Hệ thống quản lý chất
lượng - Các yêu cầu.
TCVN 6450:1998 (ISO/IEC Guide 2), Tiêu chuẩn
hóa và các hoạt động có liên quan. Thuật ngữ chung và định nghĩa
TCVN 6156 : 1996 (VIM:1993), Đo lường học,
Thuật ngữ chung và cơ bản trong đo lường, đo BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP
and OIML ban hành.
Chú thích 1 - Các tiêu chuẩn, hướng dẫn liên
quan khác... về các chủ đề của tiêu chuẩn này được nêu trong danh mục tài liệu
tham khảo
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Các thuật ngữ và định nghĩa trình bày trong
TCVN 6450 : 1998 (ISO/IEC Guide 2) và TCVN 6165 : 1996 (VIM:1993) được sử dụng
cho tiêu chuẩn này.
Chú thích 1 - Các định nghĩa chung liên quan
tới chất lượng được trình bày trong TCVN ISO 9000 (ISO 9000) còn TCVN 6450:1998
(ISO/IEC Guide 2) nêu ra các định nghĩa cụ thể liên quan tới tiêu chuẩn hóa,
chứng nhận và công nhận PTN. Trong trường hợp TCVN ISO 9000 (ISO 9000) đưa ra
định nghĩa khác với định nghĩa trong TCVN 6450 : 1998 (ISO/IEC Guide 2) và TCVN
6165 : 1996 (VIM:1993) thì sử dụng định nghĩa của TCVN 6450 : 1998 (ISO/IEC
Guide 2) và TCVN 6165:1996 (VIM:1993).
4. Các yêu cầu về
quản lý
4.1 Tổ chức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 PTN có trách nhiệm thực hiện các hoạt
động thử nghiệm và hiệu chuẩn sao cho đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu
chuẩn này thỏa mãn yêu cầu của khách hàng, cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ
quan công nhận.
4.1.3 Hệ thống quản lý của PTN phải bao quát
các hoạt động được thực hiện tại cơ sở cố định của PTN, tại hiện trường ngoài
cơ sở cố định hoặc tại cơ sở tạm thời hay di động.
4.1.4 Nếu PTN là bộ phận của một tổ chức thực
hiện các hoạt động khác với việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn thì phải định rõ
trách nhiệm của mọi nhân viên chủ chốt có liên quan hoặc có ảnh hướng tới các
hoạt động thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn của PTN để nhận biết các mâu thuẫn tiềm
ẩn về quyền lợi.
Chú thích 1 - Nếu PTN là một bộ phận trong
một tổ chức lớn thì nên sắp xếp tổ chức sao cho các bộ phận có liên quan về lợi
ích như: sản xuất kinh doanh, tiếp thị hoặc tài chính sẽ không gây ra ảnh hưởng
bất lợi đến sự phù hợp của PTN theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Chú thích 2 - Nếu một PTN mong muốn được thừa
nhận là PTN của bên thứ ba thì sẽ phải chứng minh rằng PTN đó là khách quan,
rằng nhân viên của PTN đó không bị áp lực nào về thương mại, tài chính và áp
lực khác có thể ảnh hưởng đến các quyết định có tính kĩ thuật. Phòng thử nghiệm
hoặc hiệu chuẩn bên thứ ba không được tham gia bất cứ các hoạt động nào có thể
tổn hại đến độ tin cậy, tính độc lập của các quyết định và tính trung thực liên
quan đến hoạt động thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn của PTN.
4.1.5 PTN phải:
a) có nhân viên quản lý và kĩ thuật được giao
quyền hạn và các nguồn lực cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ và để xác định
vấn đề phát sinh do chệch hướng hệ thống chất lượng hoặc các thủ tục tiến hành
phép thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn và để đề xuất các hành động phòng ngừa hoặc
giảm thiểu các vấn đề đó (xem 5.2);
b) có sự sắp xếp đảm bảo rằng lãnh đạo và
nhân viên PTN không chịu bất kì áp lực nào của nội bộ hoặc bên ngoài về thương
mai, tài chính và mọi áp lực khác có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng công việc
của họ;
c) có các chính sách và thủ tục để bảo mật
các thông tin và quyền sở hữu của khách hàng kể cả thủ tục để bảo vệ việc lưu
giữ và truyền các kết quả bằng điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) xác định cơ cấu tổ chức và quản lý của PTN
và vị trí của PTN trong tổ chức chủ quản và các mối quan hệ giữa quản lý chất
lượng, hoạt động kĩ thuật và dịch vụ hỗ trợ;
f) quy định trách nhiệm, quyền hạn và mối
quan hệ qua lại của tất cả các nhân viên quản lý, thực hiện hoặc kiểm tra công
việc có ảnh hưởng đến chất lượng của phép thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn;
g) thực hiện việc giám sát một cách thỏa đáng
đối với nhân viên thử nghiệm và hiệu chuẩn, kể cả các nhân viên đang tập sự,
thông qua những người am hiểu các phương pháp và thủ tục thử nghiệm và/hoặc
hiệu chuẩn, mục đích của mỗi phép thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn bằng cách đánh
giá kết quả thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn;
h) có người quản lý kĩ thuật chịu trách nhiệm
chung về các hoạt động kĩ thuật và việc cung cấp các nguồn lực cần thiết để đảm
bảo chất lượng các hoạt động của PTN;
i) bổ nhiệm một người trong PTN làm quản lý
chất lượng (hoặc dưới một chức danh khác).
Người này ngoài các trách nhiệm và nhiệm vụ
khác, phải có trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng để đảm bảo sao cho hệ thống chất
lượng luôn được thực hiện và tuân thủ. Người quản lý chất lượng phải liên hệ
trực tiếp với lãnh đạo cao nhất có thẩm quyền đưa ra các quyết định về chính
sách và nguồn lực của PTN.
j) bổ nhiệm các cấp phó cho các chức danh
quản lý chủ chốt (xem chú thích).
Chú thích - Các cá nhân có thể có một hoặc
nhiều chức năng và sẽ không thực tế nếu bổ nhiệm cấp phó cho mọi chức năng.
4.2 Hệ thống chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Các chính sách và mục tiêu của hệ thống
chất lượng PTN phải được xác định trong sổ tay chất lượng (STCL) (hoặc dưới một
tên gọi khác). Các mục tiêu chung phải được ghi trong bản công bố về chính sách
chất lượng. Bản công bố chính sách chất lượng này phải được ban hành theo thẩm
quyền của giám đốc điều hành và bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) cam kết của lãnh đạo PTN về thực hành
chuyên môn tốt, về chất lượng dịch vụ thử nghiệm và hiệu chuẩn đối với khách
hàng;
b) công bố của lãnh đạo về tiêu chuẩn dịch vụ
của PTN;
c) mục tiêu của hệ thống chất lượng;
d) yêu cầu tất cả nhân viên PTN có liên quan
tới các hoạt động thử nghiệm và hiệu chuẩn phải hiểu rõ hệ thống tài liệu chất
lượng và áp dụng các chính sách và thủ tục trong công việc của mình, và
e) cam kết của lãnh đạo PTN về tuân thủ tiêu
chuẩn này.
Chú thích - Công bố về chính sách chất lượng
phải ngắn gọn và có thể bao gồm các yêu cầu rằng các phép thử nghiệm và/hoặc
hiệu chuẩn phải thường xuyên được thực hiện theo các phương pháp được công bố
và yêu cầu của khách hàng. Khi phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn là một bộ phận
của một tổ chức lớn thì một số yếu tố của chính sách chất lượng có thể được nêu
trong các tài liệu khác.
4.2.3 STCL phải bao gồm hoặc phải viện dẫn
các thủ tục hỗ trợ kể cả thủ tục kĩ thuật.STCL phải đưa ra các cấu trúc của hệ
thống tài liệu được sử dụng trong hệ thống chất lượng.
4.2.4 Vai trò và trách nhiệm của người lãnh
đạo kĩ thuật và người quản lý chất lượng, kể cả các trách nhiệm đảm bảo sự phù
hợp với tiêu chuẩn này phải được xác định trong sổ tay chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Yêu cầu chung
PTN phải thiết lập và duy trì các thủ tục
kiểm soát tất cả các tài liệu thuộc hệ thống chất lượng (các tài liệu nội bộ
hoặc có nguồn gốc từ bên ngoài) như: các chế định, tiêu chuẩn, tài liệu chuẩn
hóa khác, phương pháp thử và/hoặc hiệu chuẩn cũng như các bản vẽ, phần mềm, qui
định kĩ thuật, hướng dẫn và sổ tay.
Chú thích 1 - Trong điều này "tài
liệu" có thể là những công bố về chính sách, các thủ tục, qui định kĩ
thuật, bảng hiệu chuẩn, sơ đồ, sách áp phích, các thông báo, bản ghi nhớ, phần
mềm, bản vẽ, kế hoạch... Các tài liệu này có thể có nhiều phương thức thể hiện
khác nhau, hoặc là bản in giấy hoặc điện tử và thông tin có thể ở dạng kĩ thuật
số, kĩ thuật analog, dạng ảnh hoặc chữ.
Chú thích 2 - Kiểm soát dữ liệu liên quan đến
thử nghiệm và hiệu chuẩn được đề cập trong 5.4.7. Kiểm soát hồ sơ được đề cập
trong 4.12.
4.3.2 Phê duyệt và ban hành tài liệu
4.3.2.1 Tất cả các tài liệu cho các nhân viên
PTN sử dụng như là một phần của hệ thống chất lượng phải được người có thẩm
quyền xem xét và phê chuẩn trước khi sử dụng. PTN phải thiết lập một danh mục
gốc hoặc một thủ tục kiểm soát tài liệu tương đương để biết được tình trạng ban
hành hiện thời, sự phân phối tài liệu trong hệ thống chất lượng. Danh mục gốc
hoặc thủ tục này phải luôn sẵn có để tránh sử dụng các tài liệu không còn hiệu
lực và/hoặc lỗi thời.
4.3.2.2 Thủ tục được xét duyệt phải đảm bảo
rằng:
a) các bản được phê duyệt của các tài liệu
thích hợp phải luôn sẵn có ở tất cả những nơi thực hiện các hoạt động chủ yếu
có tác động đến vận hành có hiệu lực của PTN;
b) tài liệu được định kì xem xét và, nếu cần
thiết, được sửa đổi để đảm bảo rằng chúng tiếp tục phù hợp và tuân thủ theo các
yêu cầu được áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tài liệu lỗi thời được lưu giữ do yêu cầu
pháp lý hoặc vì mục đích lưu lại thông tin phải được đánh dấu thích hợp.
4.3.2.3 Tài liệu của hệ thống chất lượng do
PTN ban hành phải được nhận biết rõ ràng. Việc nhận biết này phải bao gồm ngày
ban hành và/hoặc lần sửa đổi, đánh số trang, tổng số trang hoặc ký hiệu đánh
dấu kết thúc tài liệu và thẩm quyền ban hành.
4.3.3 Thay đổi tài liệu
4.3.3.1 Việc xem xét và phê chuẩn các thay
đổi của tài liệu phải do chính bộ phận đã thực hiện xem xét ban đầu tiến hành,
trừ khi có chỉ định đặc biệt khác. Bộ phận được chỉ định phải có điều kiện tiếp
cận các thông tin cơ bản thích hợp làm cơ sở cho việc xem xét và phê chuẩn.
4.3.3.2 Nếu có thể, nội dung thay đổi hoặc
nội dung mới phải được xác định trong tài liệu hoặc các tài liệu đính kèm thích
hợp.
4.3.3.3 Nếu hệ thống kiểm soát tài liệu của
PTN cho phép sửa đổi các tài liệu bằng tay trong khi chờ đợi ban hành lại tài
liệu đó thì PTN phải xác định được thủ tục và thẩm quyền sửa đổi như trên. Việc
sửa đổi phải đánh dấu rõ ràng, ký xác nhận và ghi ngày. Một tài liệu đã được
sửa đổi phải chính thức ban hành lại càng sớm càng tốt.
4.3.3.4 PTN phải thiết lập thủ tục miêu tả
cách thức thực hiện và kiểm soát các thay đổi trong tài liệu được lưu giữ trong
hệ thống máy tính.
4.4 Xem xét các yêu cầu, đề nghị và hợp đồng
4.4.1 PTN phải thiết lập và duy trì thủ tục
xem xét các yêu cầu, mời thầu và hợp đồng. Chính sách và thủ tục xem xét để
quyết định hợp đồng về thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn phải đảm bảo rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) PTN có năng lực và nguồn lực đáp ứng mọi
yêu cầu;
c) phương pháp thử và/hoặc hiệu chuẩn thích
hợp được lựa chọn và có khả năng đáp ứng yêu cầu của khách hàng (xem 5.4.2).
Bất cứ sự khác biệt nào giữa yêu cầu hoặc mời
thầu và hợp đồng phải được giải quyết trước khi bắt đầu công việc. Mỗi hợp đồng
phải được cả hai bên PTN và khách hàng chấp nhận.
Chú thích 1 - Việc xem xét yêu cầu, đề nghị
và hợp đồng phải thực hiện một cách có hiệu quả, thực tế và phải tính đến tác
động của các khía cạnh thời hạn thực hiện, tính pháp lý và tài chính. Đối với
khách hàng nội bộ, việc xem xét các yêu cầu, mời thầu và hợp đồng có thể được
thực hiện đơn giản hơn.
Chú thích 2 - Việc xem xét năng lực cần đảm
bảo xác minh được rằng PTN có đầy đủ nguồn lực vật chất, con người và thông
tin, và nhân viên của PTN có kĩ năng cũng như chuyên môn cần thiết để thực hiện
phép thử và/hoặc hiệu chuẩn cần thực hiện. Việc xem xét có thể bao gồm các kết
quả tham gia so sánh liên phòng hoặc thử nghiệm thành thạo trước đó và/hoặc
thực hiện các phép thử sơ bộ hoặc các chương trình hiệu chuẩn sử dụng các mẫu
hoặc các mẫu đã biết trước giá trị để xác định độ không đảm bảo đo, các giới
hạn phát hiện, giới hạn tin cậy...
Chú thích 3 - Một hợp đồng có thể là bất cứ
thỏa thuận nào bằng văn bản hoặc bằng miệng về việc cung cấp cho khách hàng
dịch vụ thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
4.4.2 Hồ sơ xem xét, bao gồm cả mọi thay đổi
quan trọng, phải được lưu giữ. Hồ sơ cũng phải lưu giữ những thảo luận với
khách hàng liên quan đến yêu cầu của khách hàng hoặc kết quả công việc trong
thời gian thực hiện hợp đồng.
Chú thích - Đối với việc xem xét công việc
hàng ngày hoặc công việc đơn giản khác thì việc ghi ngày tháng và người (ví dụ
như kí tên) chịu trách nhiệm tiến hành công việc trong hợp đồng được coi là phù
hợp. Đối với các công việc hàng ngày lặp đi lặp lại, yêu cầu xem xét này chỉ
cần thực hiện ở giai đoạn đầu tiên hoặc khi chấp nhận hợp đồng để các công việc
hàng ngày được thực hiện đúng thỏa thuận chung với khách hàng miễn là các yêu
cầu của khách hàng không thay đổi. Đối với công việc thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn mới, tiên tiến hơn hoặc phức tạp thì PTN cần phải duy trì một hồ sơ toàn
diện hơn.
4.4.3 Việc xem xét cũng phải áp dụng cho mọi
công việc thuộc hợp đồng phụ của PTN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.5 Nếu hợp đồng cần sửa đổi sau khi công
việc đã bắt đầu thực hiện thì phải lặp lại quá trình xem xét hợp đồng như trước
đó và mọi sửa đổi phải được thông báo cho tất cả các nhân viên liên quan.
4.5 Hợp đồng phụ về thử nghiệm và hiệu chuẩn
4.5.1 Khi một PTN sử dụng hợp đồng phụ vì một
lý do ngoài dự kiến (ví dụ: công việc quá tải, yêu cầu cần có kĩ năng cao hơn
hoặc tạm thời không đủ năng lực) hoặc do thường xuyên cần (ví dụ: thông qua hợp
đồng phụ, qua đại lý cố định hoặc qua thỏa thuận đặc quyền kinh doanh) thì các
công việc này phải được giao. Cho một nhà thầu phụ có năng lực thực hiện. Nhà
thầu phụ có năng lực, ví dụ, là nhà thầu phụ, phù hợp với tiêu chuẩn này đối
với các công việc được yêu cầu.
4.5.2 PTN phải thông báo cho khách hàng bằng
văn bản về thỏa thuận có sử dụng hợp đồng phụ và khi thích hợp phải có được sự
đồng ý của khách hàng tốt nhất là bằng văn bản.
4.5.3 PTN chịu trách nhiệm đối với khách hàng
về công việc của nhà thầu phụ ngoại trừ trường hợp khách hàng hoặc cơ quan pháp
chế có thẩm quyền chỉ định nhà thầu phụ cần được sử dụng.
4.5.4 PTN phải có bản danh sách đăng kí tất
cả các nhà thầu phụ sử dụng cho các phép thử và/hoặc hiệu chuẩn và phải có hồ
sơ chứng minh các nhà thầu phụ phù hợp với tiêu chuẩn này đối với công việc
được yêu cầu.
4.6 Mua dịch vụ và đồ cung cấp
4.6.1 PTN phải có chính sách và thủ tục về
lựa chọn và mua các dịch vụ và đồ cung cấp có ảnh hưởng đến chất lượng phép thử
và/hoặc hiệu chuẩn. Các thủ tục này phải áp dụng cho việc mua, tiếp nhận, lưu
kho thuốc thử và các vật liệu tiêu thụ của PTN liên quan đến thử nghiệm và hiệu
chuẩn.
4.6.2 PTN phải đảm bảo rằng đồ cung ứng,
thuốc thử và vật liệu tiêu thụ được mua có ảnh hưởng tới chất lượng của các
phép thử và/hoặc hiệu chuẩn sẽ không được sử dụng cho đến khi chúng được kiểm
tra hoặc được xác nhận là đã phù hợp với quy định kĩ thuật tiêu chuẩn hoặc các
yêu cầu được quy định trong các phương pháp thử và/hoặc hiệu chuẩn liên quan.
Các dịch vụ và hàng cung cấp được sử dụng phải tuân thủ theo yêu cầu qui định.
Hồ sơ về hoạt động kiểm tra sự phù hợp phải được lưu giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Việc mô tả có thể bao gồm chủng
loại, cấp, hạng, nhận dạng chính xác, qui định kĩ thuật, bản vẽ, hướng dẫn kiểm
tra, số liệu kĩ thuật khác bao gồm cả việc phê chuẩn các kết quả thử nghiệm,
chất lượng được yêu cầu và tiêu chuẩn hệ thống chất lượng được áp dụng để tạo
ra vật phẩm.
4.6.4 PTN phải đánh giá nhà cung ứng vật liệu
tiêu thụ, đồ cung cấp và dịch vụ chủ yếu có ảnh hưởng đến chất lượng của thử
nghiệm và hiệu chuẩn, và phải duy trì các hồ sơ đánh giá, danh sách nhà cung
cấp được phê chuẩn.
4.7 Dịch vụ đối với khách hàng
PTN phải tạo điều kiện cho khách hàng hoặc
đại diện của khách hàng hợp tác để làm rõ các yêu cầu của khách hàng và để theo
dõi hoạt động của PTN có liên quan đến công việc được thực hiện nhưng phải đảm
bảo được tính bảo mật đối với khách hàng khác.
Chú thích 1 - Sự hợp tác nêu trên có thể bao
gồm:
a) tạo điều kiện cho khách hàng hoặc đại diện
của khách hàng tiếp cận những nơi có liên quan của PTN để chứng kiến việc thực
hiện các phép thử và/hoặc hiệu chuẩn cho khách hàng;
b) việc chuẩn bị, đóng gói và gửi trả các mẫu
thử và/hoặc hiệu chuẩn do khách hàng yêu cầu để kiểm tra xác nhận;
Chú thích 2 - Khách hàng đánh giá cao sự duy
trì tốt việc trao đổi thông tin , tư vấn và hướng dẫn những vấn đề kĩ thuật, ý
kiến và diễn giải dựa vào kết quả. Việc trao đổi thông tin với khách hàng, đặc
biệt khi khối lượng công việc nhiều, phải được duy trì trong suốt thời gian
thực hiện công việc PTN phải thông báo cho khách hàng bất cứ sự chậm trễ hoặc
có sai lệch lớn nào khi thực hiện các phép thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
Chú thích 3 - Khuyến khích các PTN tiếp nhận
các thông tin phản hồi, kể cả tích cực và tiêu cực, từ khách hàng (ví dụ: khảo
sát khách hàng). Các thông tin này phải được dùng để cải tiến hệ thống chất
lượng, các hoạt động thử nghiệm, hiệu chuẩn và phục vụ đối với khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTN phải có chính sách và thủ tục để giải
quyết các phàn nàn của khách hàng hoặc các bên khác. PTN phải lưu giữ hồ sơ của
tất cả các phàn nàn và các lần điều tra cũng như hành động khắc phục do PTN
tiến hành (xem 4.10).
4.9 Kiểm soát việc thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn không phù hợp
4.9.1 PTN phải có chính sách và áp dụng thủ
tục khi có bất cứ các khía cạnh và kết quả nào của việc thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn, hoặc kết quả của công việc không phù hợp với các thủ tục của PTN hoặc
yêu cầu đã thỏa thuận với khách hàng. Chính sách và thủ tục này phải đảm bảo:
a) ấn định trách nhiệm và quyền hạn quản lý
việc không phù hợp và xác định các hành động (bao gồm cả: tạm dừng công việc,
giữ lại báo cáo thử nghiệm và giấy chứng nhận hiệu chuẩn, khi cần thiết) khi xác
định được công việc không phù hợp;
b) thực hiện đánh giá mức độ công việc không
phù hợp;
c) thực hiện ngay hành động khắc phục cùng
với mọi quyết định về khả năng chấp nhận công việc không phù hợp;
d) PTN phải thông báo cho khách hàng và thu
hồi lại kết quả công việc không phù hợp khi cần thiết;
e) định rõ được trách nhiệm về quyền hạn cho
phép tiếp tục công việc.
Chú thích - Việc phát hiện ra công việc không
phù hợp hoặc các vấn đề phát sinh trong hệ thống chất lượng hoặc trong các hoạt
động thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn có thể xảy ra tại nhiều nơi khác nhau trong
hệ thống chất lượng hoặc trong các hoạt động kĩ thuật. Ví dụ: phàn nàn của
khách hàng, việc kiểm soát chất lượng, hiệu chuẩn thiết bị, kiểm tra biên bản
tiêu thụ, giám sát nhân viên, kiểm tra biên bản thử nghiệm và giấy chứng nhận
hiệu chuẩn, việc xem xét của lãnh đạo và các cuộc đánh giá nội bộ hoặc bên
ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Hành động khắc phục
4.10.1 Yêu cầu chung
PTN phải xây dựng chính xác, thủ tục và ấn
định các quyền hạn thích hợp để thực hiện hành động khắc phục khi xác định được
công việc không phù hợp hoặc các sai khác so với chính sách và thủ tục trong hệ
thống chất lượng hoặc các hoạt động kĩ thuật.
Chú thích - Vấn đề tồn tại của hệ thống chất
lượng hoặc các hoạt động kĩ thuật của PTN có thể được xác định qua nhiều hoạt
động khác nhau như: kiểm soát công việc không phù hợp, đánh giá nội bộ hoặc bên
ngoài, xem xét của lãnh đạo, thông tin phản hồi từ khách hàng hoặc giám sát
nhân viên.
4.10.2 Phân tích nguyên nhân
Thủ tục về hành động khắc phục phải được bắt
đầu bằng một cuộc điều tra để xác định các nguyên nhân chính của vấn đề.
Chú thích - Phân tích nguyên nhân là phần
chính và đôi khi là phần khó nhất trong thủ tục về hành động khắc phục. Thông
thường nguyên nhân chính lại không rõ ràng và vì thế đòi hỏi cần phân tích cẩn
thận tất cả các nguyên nhân tiềm ẩn có thể bao gồm: mẫu, các yêu cầu của khách
hàng, qui định kĩ thuật về mẫu, phương pháp và thủ tục, tay nghề và đào tạo
nhân viên, vật liệu tiêu thụ hoặc thiết bị và việc hiệu chuẩn thiết bị.
4.10.3 Lựa chọn và thực hiện hành động khắc
phục
Khi cần phải có hành động khắc phục thì PTN
phải xác định các hành động khắc phục có thể có. PTN phải lựa chọn và thực hiện
hành động khắc phục có nhiều khả năng nhất để loại trừ vấn đề tồn tại và ngăn
chặn vấn đề đó tái diễn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTN phải lập văn bản và áp dụng mọi thay đổi
được yêu cầu xuất phát từ việc điều tra nghiên cứu về hành động khắc phục.
4.10.4 Theo dõi hành động khắc phục
PTN phải theo dõi kết quả để đảm bảo hành
động khắc phục đã thực hiện là có hiệu lực.
4.10.5 Đánh giá bổ sung
Khi phát hiện có sự không phù hợp hoặc sai
khác gây nghi ngờ về sự phù hợp của PTN với chính sách và thủ tục, hoặc nghi
ngờ về sự phù hợp của PTN với tiêu chuẩn này thì PTN phải đảm bảo rằng các lĩnh
vực hoạt động tương ứng phải được đánh giá phù hợp với 4.13 càng sớm càng tốt.
Chú thích - Việc đánh giá bổ sung như thế
thường diễn ra tiếp theo sau việc thực hiện hành động khắc phục để xác nhận
hiệu quả của hành động này. Chỉ cần đánh giá bổ sung khi phát hiện ra vấn đề
nghiêm trọng hoặc rủi ro đối với công việc.
4.11 Hành động phòng ngừa
4.11.1 Những cải tiến cần thiết và nguồn gốc
tiềm tàng của sự không phù hợp về kĩ thuật hoặc hệ thống chất lượng phải được
xác định. Nếu hành động phòng ngừa là cần thiết thì phải xây dựng thực hiện và
theo dõi các kế hoạch hành động, để giảm khả năng có thể xảy ra sự không phù
hợp và tận dụng cơ hội cải tiến.
4.11.2 Thủ tục về hành động phòng ngừa phải
bao gồm các đề xuất hành động phòng ngừa phải bao gồm các đề xuất hành động và
kiểm soát để đảm bảo các hành động này có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 2 - Ngoài việc xem xét các thủ tục
hoạt động, hành động phòng ngừa có thể đòi hỏi việc phân tích dữ liệu gồm phân
tích các xu hướng, rủi ro và kết quả thử nghiệm thành thạo.
4.12 Kiểm soát hồ sơ
4.12.1 Yêu cầu chung
4.12.1.1 PTN phải thiết lập và duy trì các
thủ tục để nhận biết, tập hợp, đánh số, tiếp cận, lập file (tệp), lưu trữ, duy
trì và thanh lý các hồ sơ chất lượng và kỹ thuật. Hồ sơ chất lượng phải bao
gồm các báo cáo đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo cũng như hồ sơ của các
hoạt động phòng ngừa và hành động khắc phục.
4.12.1.2 Tất cả các hồ sơ phải rõ ràng, phải
được bảo quản và được lưu giữ theo cách sao cho có thể dễ dàng truy tìm và được
lưu giữ trong một môi trường thích hợp để ngăn chặn hư hỏng hoặc xuống cấp cũng
như phòng ngừa mất mát. Thời gian lưu giữ các hồ sơ phải được quy định.
Chú thích - Các hồ sơ có thể là ở bất cứ
phương thức nào ví dụ bản in hoặc bản lưu điện tử.
4.12.1.3 Tất cả các hồ sơ phải được lưu giữ
an toàn và đảm bảo tính bảo mật.
4.12.1.4 PTN phải có thủ tục để bảo vệ và sao
lại hồ sơ lưu giữ trong máy tính và ngăn ngừa việc truy cập không được phép
hoặc sửa đổi hồ sơ này.
4.12.2 Hồ sơ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 - Trong một số lĩnh vực nhất định
việc lưu giữ các hồ sơ của tất cả các quan trắc gốc có thể không thực hiện được
hoặc không thực tế.
Chú thích 2 - Hồ sơ kĩ thuật là tập hợp dữ
liệu (xem 5.4.7) và thông tin có được khi thực hiện các phép thử và/hoặc hiệu
chuẩn và chỉ ra liệu thông số của quá trình và chất lượng qui định có đạt được
hay không. Hồ sơ kĩ thuật có thể bao gồm các biểu mẫu, hợp đồng, phiếu làm
việc, sổ ghi chép, tờ rời kiểm tra, sổ ghi chép công việc, đồ thị kiểm soát,
biên bản và giấy chứng nhận hiệu chuẩn nội bộ và bên ngoài, lưu ý, công văn và
thông tin phản hồi của khách hàng.
4.12.2.2 Các quan trắc, dữ liệu và việc tính
toán phải thường xuyên được ghi lại thực hiện và phải phân biệt được theo công
việc cụ thể.
4.12.2.3 Khi trong các hồ sơ có sai lỗi, phải
gạch lên sai lỗi đó, không được tẩy xóa, làm cho khó đọc hoặc xóa bỏ và phải
ghi giá trị đúng bên cạnh. Tất cả các thay đổi trong các hồ sơ phải được chính
người sửa chữa ký xác nhận hoặc viết tắt tên. Trong trường hợp hồ sơ được lưu
giữ trong máy tính, phải có biện pháp tương xứng để tránh mất mát hoặc thay đổi
số liệu gốc.
4.13 Đánh giá nội bộ
4.13.1 PTN phải định kì thực hiện đánh giá
nội bộ các hoạt động của PTN tuân thủ một kế hoạch và thủ tục đã xác định nhằm
kiểm tra xác nhận xem các hoạt động của PTN còn tiếp tục tuân thủ các yêu cầu
của hệ thống chất lượng và của tiêu chuẩn này hay không. Chương trình đánh giá
nội bộ phải đề cập đến tất cả các yếu tố của hệ thống chất lượng, bao gồm cả
các hoạt động thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Người phụ trách chất lượng có
trách nhiệm lập kế hoạch và tổ chức đánh giá theo kế hoạch và theo yêu cầu của
lãnh đạo. Việc đánh giá này phải được những người đã qua đào tạo và có trình độ
chuyên môn thực hiện, và nếu nguồn lực cho phép, những người này phải độc lập
với hoạt động được đánh giá.
Chú thích - Chu trình đánh giá nội bộ thông
thường được hoàn tất trong một năm.
4.13.2 Khi các phát hiện đánh giá dẫn đến
nghi ngờ về hiệu lực hoạt động hoặc tính chính xác, hoặc tính đúng đắn của các
kết quả thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn thì PTN phải ngay lập tức thực hiện hành động
khắc phục và phải thông báo bằng văn bản cho khách hàng nếu việc điều tra cho
thấy kết quả của PTN đưa ra có thể bị ảnh hưởng.
4.13.3 Phải lưu hồ sơ lĩnh vực hoạt động được
đánh giá, các phát hiện khi đánh giá và các hành động khắc phục phát sinh từ lần
đánh giá này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.14 Xem xét của lãnh đạo
4.14.1 Lãnh đạo PTN phải định kì thực hiện
một cuộc xem xét hệ thống chất lượng của PTN và các hoạt động thử nghiệm
và/hoặc hiệu chuẩn theo kế hoạch và thủ tục đã xác định, để đảm bảo hệ thống
này đang tiếp tục thích hợp, có hiệu lực, và để đưa ra những thay đổi hoặc cải
tiến cần thiết. Việc xem xét này phải đề cập tới:
- Sự thích hợp của chính sách và các thủ tục;
- Các báo cáo của người quản lý và giám sát;
- Kết quả của đánh giá nội bộ vừa qua;
- Hành động khắc phục và phòng ngừa;
- Các cuộc đánh giá của các tổ chức bên
ngoài;
- Kết quả so sánh liên phòng hoặc thử nghiệm
thành thạo;
- Các thay đổi về khối lượng, loại hình công
việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các phàn nàn;
- Các yếu tố liên quan khác như: các hoạt
động kiểm soát chất lượng, nguồn lực và đào tạo nhân viên.
Chú thích 1 - Chu kì để thực hiện xem xét của
lãnh đạo thường là 12 tháng một lần.
Chú thích 2 - Các kết quả này là cơ sở cho hệ
thống hoạch định của PTN và phải bao gồm mục đích, mục tiêu và kế hoạch hành
động trong năm tới.
Chú thích 3 - Xem xét của lãnh đạo còn bao
gồm cả việc xem xét các vấn đề có liên quan tại cuộc họp thường kì của lãnh
đạo.
4.14.2 Phải ghi lại mọi phát hiện từ cuộc xem
xét của lãnh đạo và các hoạt động phát sinh từ cuộc xem xét này. Lãnh đạo phải
đảm bảo sao cho các hoạt động này thực hiện theo tiến độ thời gian thích hợp
và được thỏa thuận.
5. Các yêu cầu kĩ
thuật
5.1 Yêu cầu chung
5.1.1 Có nhiều yếu tố quyết định, mức độ
chính xác và độ tin cậy của phép thử và/hoặc hiệu chuẩn do PTN thực hiện. Các
yếu tố này bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tiện nghi và điều kiện môi trường (5.3);
- phương pháp thử, hiệu chuẩn và hiệu lực của
phương pháp (5.4);
- thiết bị (5.5);
- tính liên kết chuẩn đo lường (5.6);
- lấy mẫu (5.7);
- quản lý mẫu thử nghiệm và hiệu chuẩn (5.8).
5.1.2 Mức độ mà các yếu tố nói trên góp phần
tạo ra độ không đảm bảo đo tổng hợp có sự khác nhau không đáng kể giữa các
(loại) phép thử và các (loại) phép hiệu chuẩn. PTN phải tính đến các yếu tố này
khi xây dựng các phương pháp và thủ tục thử nghiệm và hiệu chuẩn, việc đào tạo
và trình độ của nhân viên cũng như việc lựa chọn và hiệu chuẩn thiết bị mà PTN
sử dụng.
5.2 Nhân sự
5.2.1 Lãnh đạo PTN phải đảm bảo năng lực của
tất cả những người vận hành các thiết bị cụ thể, những người thực hiện thử
nghiệm, hiệu chuẩn, đánh giá kết quả và ký duyệt báo cáo thử nghiệm và giấy
chứng nhận hiệu chuẩn. Khi PTN sử dụng nhân viên đang được đào tạo thì phải có
sự giám sát thích hợp. Các nhân viên thực hiện các nhiệm vụ cụ thể phải là
người có trình độ dựa trên cơ sở giáo dục, đào tạo, kinh nghiệm thích hợp
và/hoặc thể hiện được các kĩ năng theo yêu cầu.
Chú thích 1 - Trong một số lĩnh vực kĩ thuật (ví dụ: thử nghiệm không phá hủy)
đòi hỏi những người thực hiện các nhiệm vụ cụ thể phải là những người có chứng
nhận hành nghề. PTN phải chịu trách nhiệm đáp ứng các yêu cầu cần chứng nhận
hành nghề. Các yêu cầu về chứng nhận hành nghề có thể là bắt buộc kể cả các
tiêu chuẩn về lĩnh vực kĩ thuật cụ thể hoặc do khách hàng yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiến thức cần có về công nghệ thích hợp để
chế tạo các vật phẩm, vật liệu, các sản phẩm...được thử hoặc cách thức sử dụng
hoặc định sử dụng các mẫu, vật liệu, các sản phẩm sử dụng đó và phải biết về
các khiếm khuyết và sự giảm giá trị có thể xảy ra trong khi đưa vào sử dụng;
- kiến thức về các yêu cầu chung do luật pháp
và các tiêu chuẩn qui định; hiểu biết về ý nghĩa quan trọng của những sai lệch
được phát hiện liên quan đến việc sử dụng bình thường các đối tượng, vật liệu
sản phẩm...
5.2.2 Lãnh đạo PTN phải xây dựng mục tiêu về
huấn luyện, đào tạo và kĩ năng của nhân viên PTN, PTN phải có chính sách và thủ
tục để xác định nhu cầu đào tạo và việc tổ chức đào tạo cho nhân viên. Chương
trình đào tạo phải phù hợp với các nhiệm vụ hiện tại và tương lai PTN.
5.2.3 PTN phải sử dụng những người làm việc
dài hạn hoặc hợp đồng với PTN. Khi sử dụng nhân viên kí hợp đồng, nhân viên hỗ
trợ chính và nhân viên kĩ thuật bổ sung, PTN phải đảm bảo những nhân viên này
được giám sát, có năng lực và những người này làm việc phù hợp với hệ thống
chất lượng của PTN.
5.2.4 PTN phải duy trì bản mô tả công việc
hiện tại của người quản lý, nhân viên kĩ thuật và nhân viên hỗ trợ chính tham
gia thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
Chú thích - Bản mô tả công việc được xây dựng
bằng nhiều cách thức. Tối thiểu các thông tin sau phải được xác định:
- trách nhiệm liên quan đến việc thực hiện
phép thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn;
- trách nhiệm liên quan đến việc kế hoạch thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn và đánh giá kết quả;
- trách nhiệm về việc báo cáo và diễn giải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- yêu cầu về năng lực chuyên sâu và kinh nghiệm;
- trình độ và chương trình đào tạo;
- trách nhiệm về quản lý.
5.2.5 Lãnh đạo phải giao trách nhiệm cụ thể
cho người thực hiện việc lấy mẫu, thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn và người cấp
giấy chứng nhận thử nghiệm và hoặc hiệu chuẩn, người đưa ra các nhận xét và
diễn giải và những người vận hành các thiết bị đặc biệt. PTN phải duy trì hồ sơ
về quyền hạn, năng lực, học vấn trình độ chuyên môn, kĩ năng và kinh nghiệm
thích hợp của tất cả các nhân viên kĩ thuật kể cả nhân viên hợp đồng. Thông tin
phải luôn sẵn có và phải ghi ngày giao trách nhiệm và/hoặc ngày xác nhận năng
lực.
5.3 Tiện nghi và điều kiện môi trường
5.3.1 Các tiện nghi của PTN để thử nghiệm
và/hoặc hiệu chuẩn bao gồm: nguồn năng lượng, ánh sáng và các điều kiện môi
trường phải đảm bảo để thực hiện chính xác việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
Ngoài yếu tố trên có thể có thêm các yếu tố khác.
PTN phải đảm bảo sao cho điều kiện môi trường
không ảnh hưởng đến kết quả hoặc ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng của các phép
đo nào. PTN phải đặc biệt quan tâm khi lấy mẫu, thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn
thực hiện tại vị trí khác với vị trí cố định của PTN. PTN phải lập thành văn
bản các yêu cầu kĩ thuật về tiện nghi và điều kiện môi trường có thể ảnh hưởng
đến kết quả thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
5.3.2 PTN phải giám sát, kiểm soát và ghi
chép các điều kiện môi trường theo yêu cầu của qui định kĩ thuật, các phương
pháp và thủ tục liên quan hoặc nơi các điều kiện môi trường có thể ảnh hưởng
tới chất lượng kết quả. Ví dụ, PTN phải quan tâm đến: vô trùng sinh học, bụi,
nhiễu điện từ, bức xạ, độ ẩm, nguồn cung cấp điện, nhiệt độ và mức ồn và rung
thích hợp với các hoạt động kĩ thuật liên quan. Phải dừng ngay việc thử nghiệm
và hiệu chuẩn khi các điều kiện môi trường xấu ảnh hưởng đến kết quả của phép
thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
5.3.3 PTN phải có sự ngăn cách có hiệu quả
giữa các khu vực có các hoạt động không tương thích ở gần nhau, và PTN phải
thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nhiễm bẩn chéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 PTN phải đưa ra các biện pháp đảm bảo
vệ sinh công nghiệp tốt. PTN phải chuẩn bị thủ tục đặc biệt khi cần thiết.
5.4 Phương pháp thử nghiệm và hiệu chuẩn và
phê duyệt phương pháp
5.4.1 Yêu cầu chung
PTN phải sử dụng các phương pháp và các thủ
tục thích hợp cho tất cả phép thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn trong phạm vi của
PTN. Điều này bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản, vận chuyển, lưu trữ và chuẩn bị,
và khi thích hợp, xác định độ không đảm bảo đo cũng như áp dụng kĩ thuật thống
kê để phân tích dữ liệu thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
PTN phải có các hướng dẫn sử dụng và vận hành
cho tất cả thiết bị liên quan cũng như hướng dẫn về bảo quản, chuẩn bị mẫu thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn hoặc hướng dẫn về cả hai việc mà nếu thiếu những
hướng dẫn này có thể làm ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
Tất cả hướng dẫn, tiêu chuẩn, sổ tay và các dữ liệu tham khảo liên quan đến
công việc của PTN phải duy trì cập nhật và luôn sẵn có cho các nhân viên sử
dụng (xem 4.3). Các thay đổi so với phương pháp thử nghiệm và/hoặc chuẩn chỉ
được áp dụng khi các thay đổi này đã được lập thành văn bản, được chứng minh về
mặt kĩ thuật là đúng, được phép sử dụng và được khách hàng chấp nhận.
Chú thích - Các tiêu chuẩn quốc gia, khu vực
hoặc quốc tế hoặc các qui định kĩ thuật khác được thừa nhận đã bao gồm thông
tin đầy đủ và súc tích về cách thức thực hiện các phép thử và/hoặc hiệu chuẩn
thì không cần phải bổ sung hoặc viết lại thành thủ tục nội bộ, nếu tiêu chuẩn
ban hành có thể sử dụng được cho các nhân viên của PTN. Có thể cần cung cấp tài
liệu bổ sung cho các bước không bắt buộc trong phương pháp hoặc các chi tiết
thêm vào.
5.4.2 Lựa chọn phương pháp
PTN phải sử dụng các phương pháp thử nghiệm
và/hoặc hiệu chuẩn, kể cả phương pháp lấy mẫu, đáp ứng theo yêu cầu của khách
hàng và thích hợp đối với phép thử và/hoặc hiệu chuẩn mà PTN thực hiện; Ưu tiên
sử dụng phương pháp đã được ban hành dưới hình thức là tiêu chuẩn quốc tế, quốc
gia hoặc khu vực. PTN phải đảm bảo sử dụng bản tiêu chuẩn mới nhất trừ khi bản
tiêu chuẩn này không phù hợp hoặc không thể thực hiện. Khi cần thiết, tiêu
chuẩn phải được bổ sung thêm các chi tiết để đảm bảo áp dụng nhất quán.
Khi khách hàng không xác định rõ phương pháp
sử dụng thì PTN phải lựa chọn các phương pháp thích hợp đã được công bố trong
tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia hoặc khu vực, hoặc được các tổ chức kĩ thuật có uy
tín ban hành, hoặc trong các tạp chí, bài báo khoa học thích hợp hoặc được nhà
sản xuất qui định. Các phương pháp do PTN thiết lập hoặc chấp nhận cũng có thể
được sử dụng nếu phương pháp này được phê duyệt. Khách hàng phải được thông báo
về phương pháp sử dụng. PTN phải khẳng định có thể áp dụng đúng phương pháp
tiêu chuẩn trước khi bắt đầu thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Nếu phương pháp
tiêu chuẩn thay đổi thì PTN phải lặp lại việc xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3 Các phương pháp do PTN xây dựng
Việc đưa các phương pháp thử và hiệu chuẩn do
PTN xây dựng để sử dụng nội bộ phải là một hoạt động có kế hoạch và phải phân
công cho nhân viên có năng lực, được trang bị các nguồn lực cần thiết.
Các kế hoạch phải được cập nhật trong quá
trình xây dựng và PTN phải đảm bảo việc trao đổi thông tin có hiệu quả giữa tất
cả các nhân viên tham gia.
5.4.4 Các phương pháp không tiêu chuẩn
Khi cần sử dụng các phương pháp không phải là
phương pháp tiêu chuẩn, các phương pháp này phải được thỏa thuận với khách hàng
và phải có các qui định rõ ràng về yêu cầu của khách hàng và mục đích của phép
thử và/hoặc hiệu chuẩn. Phương pháp được xây dựng phải được phê duyệt thích hợp
trước khi sử dụng.
Chú thích - Đối với các phương pháp thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn mới phải thiết lập thủ tục thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn trước khi thực hiện phép thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn và thủ tục đó phải
bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) sự nhận biết thích hợp;
b) phạm vi áp dụng;
c) mô tả chủng loại mẫu được thử nghiệm hoặc
hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) yêu cầu về chuẩn chính, mẫu chuẩn cần
thiết;
g) yêu cầu về điều kiện môi trường và một số
yêu cầu về thời gian ổn định;
h) mô tả thủ tục bao gồm cả;
- giải mã dấu hiệu nhận biết mẫu, bảo quản,
vận chuyển, lưu giữ và chuẩn bị mẫu thử;
- thực hiện kiểm tra trước khi bắt đầu công
việc;
- kiểm tra để đảm bảo rằng thiết bị làm việc
là đúng đắn và, khi được yêu cầu, thiết bị phải được hiệu chuẩn và hiệu chỉnh
trước mỗi lần sử dụng,
- phương pháp ghi lại các dữ liệu quan trắc
và kết quả;
- các biện pháp đo an toàn cần chấp hành;
i) chuẩn mực và/hoặc yêu cầu để phê duyệt/bác
bỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) độ không đảm bảo hoặc phương pháp ước
lượng độ không đảm bảo đo.
5.4.5 Phê duyệt phương pháp thử
5.4.5.1 Phê duyệt là việc khẳng định bằng
kiểm tra và cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu xác định cho việc
sử dụng cụ thể đã được đáp ứng.
5.4.5.2 PTN phải phê duyệt phương pháp không
tiêu chuẩn, các phương pháp do PTN xây dựng hoặc thiết kế, các phương pháp tiêu
chuẩn được sử dụng nằm ngoài phạm vi dự kiến và việc mở rộng cũng như thay đổi
các phương pháp tiêu chuẩn để xác nhận rằng phương pháp này là phù hợp với mục
đích sử dụng dự kiến. Việc phê duyệt này phải đủ bao quát khi cần thiết để đáp
ứng các yêu cầu áp dụng hoặc lĩnh vực áp dụng đã định. PTN phải ghi lại kết quả
có được, thủ tục đã sử dụng để phê duyệt và công bố rằng phương pháp này phù
hợp với mục đích sử dụng.
Chú thích 1 - Phê duyệt có thể bao gồm các
thủ tục về lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu.
Chú thích 2 - Kỹ thuật dùng để xác định tính
năng sử dụng một phương pháp phải là một hoặc một tập hợp các kỹ thuật sau:
- sử dụng chuẩn chính hoặc mẫu chuẩn để hiệu
chuẩn;
- so sánh kết quả đạt được với các phương
pháp khác;
- so sánh liên phòng thí nghệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đánh giá độ không đảo bảo của kết quả dựa
vào hiểu biết khoa học về nguyên tắc lý thuyết của phương pháp và kinh nghiệm
thực tế.
Chú thích 3 - Khi có một số thay đổi trong
các phương pháp không tiêu chuẩn đã được phê duyệt thì ảnh hưởng của các thay
đổi này phải được lập thành văn bản và cần phải có phê duyệt lại, nếu thích
hợp.
5.4.5.3 Phạm vi và độ chính xác của các giá
trị có được từ phương pháp đã được phê duyệt phải phù hợp với các yêu cầu của
khách hàng khi đánh giá mục đích dự định sử dụng đã định (ví dụ: độ không đảm
bảo của kết quả, giới hạn phát hiện, chọn phương pháp, độ tuyến tính, sai số
thô do tác động từ bên ngoài, giới hạn độ lặp lại và/hoặc độ tái lặp và/hoặc độ
nhậy đối với tính cản trở từ các thành phần mẫu/đối tượng thử).
Chú thích 1 - Phê duyệt bao gồm qui định các
yêu cầu, xác định đặc tính của phương pháp kiểm tra xem các yêu cầu có thể thực
hiện bằng cách sử dụng các phương pháp đó và công bố về giá trị sử dụng.
Chú thích 2 - Trong quá trình xây dựng phương
pháp, PTN cần phải thực hiện xem xét thường xuyên để kiểm tra xác nhận các yêu
cầu của khách hàng vẫn đang được đáp ứng. Mọi thay đổi trong các yêu cầu đòi
hỏi những sửa đổi trong kế hoạch xây dựng phương pháp phải được phê chuẩn và
cho phép.
Chú thích 3 - Việc phê duyệt thường được dựa
trên sự cân bằng giữa các chi phí, rủi ro và các khả năng kĩ thuật. Trong rất
nhiều trường hợp, phạm vi và độ không đảm bảo của các giá trị (ví dụ: độ chính
xác, giới hạn phát hiện, độ chọn lọc, độ tuyến tính, độ lặp lại, độ tái lặp,
sai số thô và độ nhậy tương tác) chỉ có thể được đưa ra một cách đơn giản do
thiếu thông tin.
5.4.6 Đánh giá độ không đảm bảo đo
5.4.6.1 Phòng hiệu chuẩn hoặc phòng thử
nghiệm thực hiện hiệu chuẩn nội bộ phải có và phải áp dụng thủ tục đánh giá độ
không đảm bảo đo cho tất cả các phép hiệu chuẩn và hình thức hiệu chuẩn.
5.4.6.2 Phòng thử nghiệm phải có và phải áp
dụng thủ tục để đánh giá độ không đảm bảo đo. Trong một số trường hợp nhất
định, bản chất của phương pháp thử có thể hạn chế việc tính toán nghiêm ngặt về
phương diện đo lường và thống kê độ không đảm bảo đo. Trong những trường hợp
này, PTN ít nhất phải cố gắng xác định tất cả thành phần độ không đảm bảo đo,
thực hiện đánh giá hợp lý và phải đảm bảo rằng hình thức thông báo kết quả không
được gây ấn tượng sai về độ không đảm bảo đo. Việc đánh giá hợp lý và phải dựa
trên kiến thức về tính năng của phương pháp và lĩnh vực đo, và phải sử dụng, ví
dụ, kinh nghiệm trước đó và dữ liệu có giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- yêu cầu của phương pháp thử;
- yêu cầu của khách hàng;
- các giới hạn làm cơ sở để quyết định về sự
phù hợp với quy định kĩ thuật.
Chú thích 2 - Trong những trường hợp khi một
phương pháp thử nghiệm đã được công nhận rộng rãi qui định giới hạn giá trị của
các nguồn chủ yếu gây nên độ không đảm bảo đo và qui định cách thức trình bày
kết quả đã tính toán, PTN được coi là đáp ứng được các điều này khi tuân theo
phương pháp thử và các hướng dẫn lập báo cáo (xem 5.10).
5.4.6.3 Khi đánh giá độ không đảm bảo đo, tất
cả các thành phần độ không đảm bảo được xem là quan trọng trong các tình huống
cụ thể cần phải được tính đến bằng sử dụng phương pháp phân tích thích hợp.
Chú thích 1 - Các yếu tố góp phần vào độ
không đảm bảo đo bao gồm nhưng không giới hạn ở, chuẩn chính và mẫu chuẩn sử
dụng, phương pháp và thiết bị sử dụng, điều kiện môi trường, đặc tính và điều
kiện của mẫu thử hoặc hiệu chuẩn và người thao tác.
Chú thích 2 - Sự biến đổi lâu dài được dự đoán
trước của mẫu thử và/hoặc hiệu chuẩn thông thường không được tính đến khi đánh
giá độ không đảm bảo đo.
Chú thích 3 - Để biết thêm thông tin, hãy
tham khảo TCVN 4550-88 (ISO 5725) và Hướng dẫn về trình bày độ không đảm bảo đo
(xem danh mục tài liệu tham khảo).
5.4.7 Kiểm soát dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.7.2 Khi sử dụng máy tính hoặc trang thiết
bị tự động hóa để thu nhận, xử lý, ghi lại, báo cáo, lưu trữ, hoặc tra cứu các
dữ liệu thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn PTN phải đảm bảo:
a) phần mềm máy tính do người sử dụng xây
dựng phải được lập văn bản đầy đủ, chi tiết và được phê duyệt là thích hợp để
sử dụng.
b) phải thiết lập và áp dụng thủ tục để bảo
vệ dữ liệu, thủ tục đó phải bao gồm, nhưng không được giới hạn ở tính toàn vẹn,
tính bảo mật khi nhập hoặc thu thập dữ liệu, lưu giữ dữ liệu, truyền và xử lý
dữ liệu.
c) Máy tính và các thiết bị tự động hóa phải
được bảo trì để đảm bảo hoạt động tốt trong các điều kiện môi trường và điều
kiện hoạt động cần thiết để duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu thử nghiệm và
hiệu chuẩn.
Chú thích - Phần mềm được mua từ các nhà sản
xuất (ví dụ: chương trình xử lý từ ngữ, cơ sở dữ liệu, chương trình thống kê)
có thể được coi như đã được phê duyệt để sử dụng. Tuy nhiên, các sửa đổi/thay
cấu hình, các phần mềm của PTN phải được phê duyệt như nêu tại 5.4.7.2.a.
5.5 Thiết bị
5.5.1 PTN phải được trang bị đầy đủ mọi thiết
bị để lấy mẫu, đo và thử nghiệm cần thiết để thực hiện chính xác công việc thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn (bao gồm lấy mẫu, chuẩn bị các mẫu thử hoặc hiệu
chuẩn, xử lý và phân tích dữ liệu thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn). Trong những
trường hợp PTN cần sử dụng thiết bị nằm ngoài phạm vi kiểm soát thường xuyên
PTN phải đảm bảo những yêu cầu của tiêu chuẩn này vẫn được đáp ứng.
5.5.2 Thiết bị và phần mềm của thiết bị được
sử dụng để thử nghiệm, hiệu chuẩn và lấy mẫu phải có khả năng đạt được độ chính
xác cần thiết và phải phù hợp với qui định kĩ thuật liên quan đến thử nghiệm
và/hoặc hiệu chuẩn tương ứng. Chương trình hiệu chuẩn phải được thiết lập cho
các đại lượng hoặc giá trị chính của thiết bị khi các đặc tính có ảnh hướng
đáng kể đến kết quả. Trước khi đưa vào sử dụng thiết bị (bao gồm cả thiết bị
dùng để lấy mẫu) phải được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra để khẳng định rằng thiết bị
đáp ứng các yêu cầu qui định kỹ thuật của PTN và tuân thủ theo qui định kĩ
thuật tiêu chuẩn tương ứng. Thiết bị phải được kiểm tra và/hoặc được hiệu chuẩn
trước khi sử dụng (xem 5.6).
5.5.3 Chỉ những người được phép mới có quyền
sử dụng thiết bị. PTN phải luôn sẵn có hướng dẫn về sử dụng và bảo trì trang
thiết bị đã cập nhật (bao gồm tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị do nhà sản
xuất cung cấp) cho nhân viên thích hợp của PTN sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.5 PTN phải duy trì hồ sơ cho mỗi hạng mục
thiết bị và cho phần mềm có ý nghĩa quan trọng đối với phép thử hoặc hiệu chuẩn
thực hiện. Hồ sơ phải bao gồm tối thiểu các thông tin sau:
a) nhận biết hạng mục thiết bị và phần mềm
của thiết bị đó;
b) tên của nhà sản xuất, số sêri hoặc sự phân
định rõ ràng khác.
c) kiểm tra thiết bị phù hợp với qui định kĩ
thuật (xem 5.5.2);
d) vị trí hiện tại của thiết bị, khi thích
hợp;
e) hướng dẫn của nhà sản xuất nếu có, hoặc
viện dẫn nơi có thể tìm được tài liệu hướng dẫn của nhà sản xuất;
f) ngày, kết quả và bản sao của biên bản hoặc
giấy chứng nhận của tất cả các lần hiệu chuẩn và hiệu chỉnh, chuẩn mực chấp
nhận, ngày tháng hiệu chuẩn lần tới.
g) kế hoạch bảo trì nếu thích hợp và việc bảo
trì đã thực hiện theo kế hoạch.
h) mọi hư hỏng, sự cố, sữa chữa, thay đổi đối
với thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Các thủ tục bổ sung có thể cần
thiết khi thiết bị đo được sử dụng ở bên ngoài PTN để thử nghiệm, hiệu chuẩn
hoặc lấy mẫu.
5.5.7 Thiết bị bị quá tải, quản lý tồi hoặc
cho những kết quả nghi ngờ, hoặc đã cho thấy có khuyết tật hoặc kết quả nằm
ngoài giới hạn qui định cho phép không được sử dụng. Thiết bị phải được để
riêng hoặc phải được dán nhãn rõ ràng hay đánh dấu là không được sử dụng để
tránh việc sử dụng cho đến khi thiết bị trên được sửa chữa và việc thử nghiệm
và hiệu chuẩn chỉ ra là thực hiện chính xác.
PTN phải kiểm tra ảnh hưởng của các khuyết
tật hoặc sai lệch so với giới hạn đã qui định về phép thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn trước đó và PTN phải áp dụng thủ tục "kiểm soát công việc không phù
hợp" (xem 4.9).
5.5.8 Khi có thể, tất cả thiết bị đặt dưới sự
kiểm soát của PTN và thiết bị yêu cầu hiệu chuẩn phải được dán nhãn, hoặc được
mã hóa hay có cách nhận biết khác để chỉ ra tình trạng hiệu chuẩn kể cả ngày
tháng đã hiệu chuẩn lần cuối cùng thời gian hoặc thời hạn yêu cầu hiệu chuẩn
lại.
5.5.9 Khi vì một lý do nào đó, thiết bị nằm
ngoài tầm kiểm soát trực tiếp của PTN thì PTN phải đảm bảo chức năng và tình
trạng hiệu chuẩn của thiết bị được kiểm tra và đạt yêu cầu trước khi thiết bị
này được sử dụng lại.
5.5.10 Khi việc kiểm tra giữa kí hiệu chuẩn
là cần thiết để duy trì mức độ tin cậy về tình trạng hiệu chuẩn của thiết bị,
việc kiểm tra giữa kì này phải được thực hiện theo một thủ tục đã qui định.
5.5.11 Nếu hiệu chuẩn phát sinh một loạt các
yếu tố cần hiệu chỉnh, PTN phải có các thủ tục đảm bảo sao cho các phiên bản
(ví dụ: trong phần mềm máy tính) được cập nhật chính xác.
5.5.12 Thiết bị thử nghiệm và hiệu chuẩn bao
gồm cả phần cứng và phần mềm phải được bảo vệ để tránh điều chỉnh có thể làm
mất tính đúng đắn của các kết quả thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn.
5.6 Tính liên kết chuẩn đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các thiết bị sử dụng cho công việc thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn, kể cả các thiết bị đo phụ (ví dụ: để xác định điều
kiện môi trường) có ảnh hưởng đáng kể đến độ chính xác hoặc tính đúng đắn của
kết quả hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc lấy mẫu phải được hiệu chuẩn trước khi đưa
vào sử dụng, PTN phải xây dựng chương trình và thủ tục để hiệu chuẩn thiết bị.
Chú thích - Chương trình đó cần bao gồm hệ
thống lựa chọn, sử dụng, hiệu chuẩn, kiểm tra, kiểm soát, bảo trì các chuẩn đo
lường, các mẫu chuẩn được sử dụng như là các chuẩn đo lường, thiết bị đo và thử
nghiệm được sử dụng để thực hiện các phép thử nghiệm và hiệu chuẩn.
5.6.2 Các yêu cầu cụ thể
5.6.2.1 Hiệu chuẩn
5.6.2.1.1 Đối với các phòng hiệu chuẩn, PTN
phải xây dựng và thực hiện chương trình hiệu chuẩn thiết bị để đảm bảo các phép
hiệu chuẩn và các phép đo do PTN thực hiện được liên kết tới hệ đơn vị quốc tế
(SI).
Phòng hiệu chuẩn thiết lập tính liên kết
chuẩn của các chuẩn đo lường và phương tiện đo của họ tới hệ SI bằng một chuỗi
hiệu chuẩn hoặc so sánh không đứt đoạn nối chuẩn hoặc phương tiện đo đó với
chuẩn đầu tương ứng của các đơn vị SI. Việc nối với các đơn vị SI có thể đạt
được bằng cách dẫn về các chuẩn đo lường quốc gia. Chuẩn đo lường quốc gia có
thể là chuẩn đầu, chuẩn này là sự thể hiện cấp đầu tiên các đơn vị SI hoặc những
đại diện được thỏa thuận của các đơn vị SI dựa trên các hằng số vật lý cơ bản.
Chuẩn quốc gia cũng có thể là chuẩn thứ được các Viện đo lường quốc gia khác
hiệu chuẩn. Khi PTN sử dụng các dịch vụ hiệu chuẩn, từ bên ngoài tính liên kết
chuẩn phải được đảm bảo sử dụng các dịch vụ hiệu chuẩn chỉ từ các PTN có năng
lực, khả năng đo và đảm bảo tính liên kết chuẩn. Giấy chứng nhận hiệu chuẩn do
các PTN cấp phải ghi kết quả đo gồm cả độ không đảm bảo đo và/hoặc công bố phù
hợp với một qui định về đo lường đã xác định (xem 5.10.4.2).
Chú thích 1 - Các Phòng hiệu chuẩn đáp ứng
những yêu cầu của tiêu chuẩn này được xem là có năng lực. Giấy chứng nhận hiệu
chuẩn mang biểu tượng của cơ quan công nhận từ một phòng hiệu chuẩn được công
nhận theo tiêu chuẩn này cho các phép hiệu chuẩn tương ứng là bằng chứng đầy đủ
về tính liên kết chuẩn của dữ liệu hiệu chuẩn đã báo cáo.
Chú thích 2 - Tính liên kết chuẩn tới các đơn
vị đo lường SI có thể đạt được bằng việc dẫn về một chuyển đầu phù hợp [xem
TCVN 6165 : 1996 (VIM 1993.6.4)] hoặc dẫn về một hằng số tự nhiên có giá trị đã
biết theo đơn vị hệ SI tương ứng và được Đại hội cân đo và Ủy ban cân đo quốc
tế (CIPM và CGPM) khuyến nghị.
Chú thích 3 - Các phòng hiệu chuẩn duy trì
chuẩn đầu hoặc chuẩn đại diện của các đơn vị SI dựa vào hằng số vật lý cơ bản
có thể khẳng định dẫn xuất với hệ SI chỉ sau khi các chuẩn này được so sánh
trực tiếp hoặc gián tiếp với các chuẩn tương đương khác của một Viện đo lường
quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 5 - Khi thuật ngữ "chuẩn quốc
tế" hoặc chuẩn quốc gia" được sử dụng liên quan với tính dẫn xuất
chuẩn, được giả thuyết rằng chuẩn quốc gia và chuẩn quốc tế này đáp ứng các đặc
tính kĩ thuật của các chuẩn đầu được thừa nhận trong hệ đơn vị SI.
Chú thích 6 - Liên kết đến chuẩn đo lường
quốc gia không nhất thiết yêu cầu sử dụng Viện đo lường quốc gia của nước mà
nơi PTN đặt trụ sở.
Chú thích 7 - Nếu một phòng hiệu chuẩn mong
muốn hoặc có nhu cầu nhận được sự liên kết chuẩn của một Viện đo lường quốc gia
khác thì PTN phải lựa chọn một Viện đo lường quốc gia tham gia thật sự vào các
hoạt động của BIPM hoặc trực tiếp hoặc thông các nhóm khu vực.
Chú thích 8 - PTN có thể đạt được chuỗi hiệu
chuẩn hoặc so sánh không gián đoạn có thể đạt được bằng một số bước được thực
hiện do các PTN khác nhau có thể chứng minh được tính liên kết chuẩn thực hiện.
5.6.2.1.2 Có một vài phép hiệu chuẩn hiện tại
PTN không thể thực hiện hoàn toàn theo các đơn vị SI. Trong trường hợp đó, việc
hiệu chuẩn phải chứng minh mức độ tin cậy trong phép đo bằng việc thiết lập
liên kết đến các chuẩn đo lường phù hợp như:
- sử dụng các mẫu chuẩn được chứng nhận do
người cung ứng có năng lực cung cấp để có được tính chất vật lý hoặc hóa học
tin cậy của vật liệu.
- sử dụng phương pháp đã qui định và/hoặc các
chuẩn thỏa thuận được miêu tả rõ ràng và được tất cả các bên liên quan chấp
nhận.
Yêu cầu PTN tham gia chương trình so sánh
liên phòng phù hợp nếu có thể.
5.6.2.2 Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Mức độ PTN phải tuân thủ các yêu
cầu đề cập trong 5.6.2.1 phụ thuộc vào sự đóng góp tương đối của độ không đảm
bảo đo trong phép hiệu chuẩn với độ không đảm bảo đo tổng hợp. Nếu việc hiệu
chuẩn là yếu tố ảnh hưởng lớn thì các yêu cầu trên phải được tuân thủ nghiêm
ngặt.
5.6.2.2.2 Khi dẫn xuất của phép đo đến các
đơn vị SI là không thể và/hoặc không thích hợp thì các yêu cầu tương tự về tính
liên kết chuẩn ví dụ, đối với mẫu chuẩn được chứng nhận, các phương pháp thỏa
thuận, và/hoặc chuẩn thỏa thuận cũng được yêu cầu như đối với các phòng hiệu
chuẩn (5.6.2.1.2).
5.6.3 Chuẩn chính và mẫu chuẩn
5.6.3.1 Chuẩn chỉnh
PTN phải có chương trình và thủ tục về hiệu
chuẩn các chuẩn chính. Các chuẩn chính phải được hiệu chuẩn bởi một tổ chức có
thể cung cấp việc liên kết chuẩn như được miêu tả trong 5.6.2.1. Chuẩn chính
PTN lưu giữ chỉ được sử dụng để hiệu chuẩn và không được sử dụng cho các mục
đích khác, trừ khi PTN có thể chỉ ra rằng tính năng của nó như chuẩn chính vẫn
có hiệu lực. Các chuẩn chính phải được hiệu chuẩn trước và sau khi có bất cứ
hiệu chỉnh nào.
5.6.3.2 Mẫu chuẩn
Khi có thể, các mẫu chuẩn phải dẫn xuất tới
các đơn vị đo lường SI hoặc đến các mẫu chuẩn được chứng nhận. Các mẫu chuẩn
nội bộ phải được kiểm tra đến mức tối đa khi điều kiện kinh tế và kĩ thuật cho
phép.
5.6.3.3 Kiểm tra giữa kì
PTN phải tiến hành kiểm tra cần thiết theo
các thủ tục và kế hoạch đã qui định để duy trì sự tin cậy về tình trạng hiệu
chuẩn của chuẩn chính, chuẩn đầu, chuẩn so sánh hoặc chuẩn công tác, và mẫu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTN phải có thủ tục quản lý an toàn, vận
chuyển, lưu giữ và sử dụng các chuẩn chính và mẫu chuẩn để phòng ngừa nhiễm bẩn
hoặc hư hỏng và để bảo vệ tính nguyên vẹn.
Chú thích - Các thủ tục bổ sung có thể là cần
thiết khi các chuẩn chính và mẫu chuẩn được sử dụng bên ngoài vị trí cố định
của PTN để thử nghiệm, hiệu chuẩn hoặc lấy mẫu.
5.7 Lấy mẫu
5.7.1 PTN phải có kế hoạch và thủ tục lấy mẫu
khi PTN thực hiện lấy mẫu các chất, vật liệu hoặc sản phẩm dùng để thử
nghiệm/hiệu chuẩn tiếp theo. Kế hoạch lấy mẫu cũng như thủ tục lấy mẫu phải có
sẵn tại vị trí thực hiện việc lấy mẫu. Kế hoạch lấy mẫu phải hợp lý và phải dựa
vào phương pháp thống kê phù hợp. Quá trình lấy mẫu phải ghi lại các yếu tố
được kiểm soát để đảm bảo hiệu lực của kết quả thử nghiệm/hiệu chuẩn.
Chú thích 1 - Lấy mẫu là một thủ tục đã xác
định nhờ đó một phần chất, vật liệu hoặc sản phẩm được lấy để tiến hành thử
nghiệm/hiệu chuẩn một mẫu đại diện trong toàn bộ mẫu. Đối với chất, vật liệu
hoặc sản phẩm được thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn cũng có thể đòi hỏi việc lấy mẫu
theo qui định kĩ thuật phù hợp. Trong một số trường hợp nhất định (VD phân tích
mang tính pháp lý) mẫu có thể không phải là đại diện nhưng phải được xác định
giá trị hiệu lực.
Chú thích 2 - Thủ tục lấy mẫu phải miêu tả
việc lựa chọn, kế hoạch lấy mẫu, thu hồi và chuẩn bị một mẫu hoặc các mẫu từ
một hợp chất, vật liệu hoặc sản phẩm để có được thông tin cần thiết.
5.7.2 Khi khách hàng yêu cầu sửa đổi, bổ sung
hoặc loại bớt những thủ tục lấy mẫu đã được văn bản hóa thì những yêu cầu này
phải được ghi chép chi tiết cùng với những dữ liệu lấy mẫu phù hợp và phải lưu
giữ toàn bộ tài liệu liên quan đến kết quả thử nghiệm/hiệu chuẩn cũng như phải
thông báo cho những người có liên quan.
5.7.3 PTN phải có thủ tục ghi lại dữ liệu phù
hợp và các hoạt động liên quan đến lấy mẫu hình thành nên một phần hoạt động
thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn mà PTN tiến hành. Các hồ sơ đó phải bao gồm thủ tục
lấy mẫu được sử dụng, sự nhận biết ngừoi lấy mẫu, điều kiện môi trường (nếu phù
hợp) và các biểu đồ hoặc những cách tương tự để xác định vị trí lấy mẫu khi cần
thiết và nếu phù hợp các thủ tục lấy mẫu, thống kê được áp dụng.
5.8 Quản lý mẫu thử nghiệm và hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2 PTN phải có một hệ thống mã hóa mẫu thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Việc mã hóa mẫu phải được duy trì tại PTN trong suốt
thời gian mẫu tồn tại ở PTN. Hệ thống mã hóa mẫu phải được thiết kế và hoạt
động sao cho có thể đảm bảo mẫu không thể bị nhầm lẫn trên thực tế hoặc khi
được viện dẫn đến hồ sơ hoặc các tài liệu khác. Hệ thống mã hóa này phải cho
phép việc sắp sếp thành các nhóm mẫu nhỏ hơn hoặc cho phép việc chuyển các mẫu
đến hoặc từ PTN đi nếu phù hợp.
5.8.3 PTN phải ghi vào hồ sơ khi nhận mẫu thử
nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn khi thấy có bất cứ khác biệt hoặc có sai lệch so với
các điều kiện đã qui định hoặc trong các phương pháp thử nghiệm hoặc hiệu
chuẩn. Khi có bất cứ nghi ngờ nào về sự phù hợp của mẫu thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn hoặc khi có một mẫu không phù hợp với sự miêu tả đã cung cấp, cũng như
phép thử hoặc hiệu chuẩn được yêu cầu không được qui định chi tiết, thì PTN
phải trao đổi ý kiến với khách hàng về hướng dẫn bổ sung trước khi tiến hành
cũng như phải ghi lại cuộc trao đổi ý kiến này.
5.8.4 PTN phải có thủ tục và phương tiện phù
hợp để tránh hư hỏng, mất mát hoặc tổn hại đến mẫu thử nghiệm/hiệu chuẩn trong
khi lưu giữ, quản lý và chuẩn bị. PTN phải áp dụng hướng dẫn về quản lý mẫu
được cung cấp cùng mẫu. Khi mẫu phải lưu trữ trong các điều kiện môi trường qui
định thì các điều kiện đó phải được duy trì, kiểm soát và ghi chép lại. PTN
phải lưu giữ cẩn thận mẫu thử nghiệm/hiệu chuẩn hoặc các phần của mẫu, PTN phải
có qui định về lưu giữ và tính an toàn để bảo vệ tình trạng và tính nguyên vẹn
của mẫu và các phần mẫu liên quan.
Chú thích 1 - Nếu các mẫu thử nghiệm/hiệu
chuẩn được sử dụng lại sau khi thử nghiệm thì PTN cần phải đặc biệt quan tâm để
đảm bảo các mẫu này không bị phá hủy hoặc tổn hại trong quá trình quản lý, thử
nghiệm hoặc trong quá trình lưu giữ/chờ đợi.
Chú thích 2 - Một thủ tục lấy mẫu và thông
tin về lưu giữ và vận chuyển mẫu, bao gồm cả thông tin về các yếu tố lấy mẫu
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm/hiệu chuẩn cần được cung cấp cho những người
có trách nhiệm về lấy và vận chuyển mẫu.
Chú thích 3 - Lý do để lưu giữ an toàn mẫu
hiệu chuẩn/thử nghiệm có thể là do hồ sơ yêu cầu, do đòi hỏi an toàn hoặc giá
trị của mẫu, hoặc để tiến hành các phép hiệu chuẩn/thử nghiệm được thực hiện
sau này.
5.9 Đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm và
hiệu chuẩn
PTN phải có các thủ tục kiểm soát chất lượng
để kiểm tra tính hiệu lực của phép thử nghiệm và hiệu chuẩn đã thực hiện. Dữ
liệu kết quả phải được ghi chép sao cho có thể nhận biết các khuynh hướng diễn
biến của các kết quả và nếu có thể cần phải áp dụng kĩ thuật thống kê để xem
xét các kết quả. Việc kiểm tra này phải được lên kế hoạch, soát xét lại và có
thể bao gồm nhưng không giới hạn ở:
a) sử dụng thường xuyên các mẫu chuẩn được
chứng nhận và/hoặc kiểm soát chất lượng nội bộ qua việc sử dụng các mẫu chuẩn
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thực hiện lại các phép thử nghiệm hoặc
hiệu chuẩn sử dụng cùng một phương pháp hoặc các phương pháp khác nhau;
d) thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn từ những đặc
tính khác nhau của một mẫu.
Chú thích - Các phương pháp phải phù hợp với
chủng loại và khối lượng công việc thực hiện.
5.10 Báo cáo kết quả
5.10.1 Yêu cầu chung
Các kết quả của mỗi phép thử nghiệm, hiệu
chuẩn hoặc một loạt các phép thử, hiệu chuẩn do PTN thực hiện phải được báo cáo
chính xác, rõ ràng, không mơ hồ và khách quan cũng như phải phù hợp với các chỉ
dẫn cụ thể trong phương pháp thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn.
Thông thường các kết quả phải được báo cáo
trong báo cáo thử nghiệm hoặc giấy chứng nhận hiệu chuẩn (xem chú thích 1), và
phải bao gồm tất cả các thông tin mà khách hàng yêu cầu và cần để diễn giải các
kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn cũng như tất cả các thông tin theo yêu cầu của
phương pháp đã sử dụng. Thông tin này thường là các nội dung được yêu cầu trong
5.10.2 và 5.10.3 hoặc 5.10.4.
Kết quả có thể được báo cáo theo cách đơn
giản hơn trong trường hợp các phép thử hoặc hiệu chuẩn được thực hiện cho khách
hàng nội bộ, hoặc trong trường hợp có một thỏa thuận bằng văn bản với khách
hàng. Nếu các thông tin liệt kê trong mục 5.10.2 đến 5.10.4 không được thông
báo tới khách hàng thì phải có sẵn trong PTN nơi thực hiện thử nghiệm và/hoặc
hiệu chuẩn.
Chú thích 1 - Các báo cáo thử nghiệm và giấy
chứng nhận hiệu chuẩn đôi khi cũng được gọi tương ứng là giấy chứng nhận thử
nghiệm hoặc biên bản hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.2 Biên bản thử nghiệm và giấy chứng nhận
hiệu chuẩn
Mỗi biên bản thử nghiệm hoặc giấy chứng nhận
hiệu chuẩn phải bao gồm ít nhất các thông tin sau, trừ khi PTN có lý do chính
đáng để không tuân theo:
a) tiêu đề, ví dụ: biên bản thử nghiệm hoặc
"giấy chứng nhận hiệu chuẩn";
b) tên và địa chỉ của PTN và vị trí nơi tiến
hành thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn nếu khác với địa chỉ của PTN;
c) số mã hiệu thống nhất của biên bản thử
nghiệm hoặc giấy chứng nhận hiệu chuẩn (chẳng hạn số seri) và trên mỗi trang phải
có mã hiệu để đảm bảo rằng trang đó được thừa nhận như là một phần của biên bản
thử nghiệm hoặc giấy chứng nhận hiệu chuẩn và xác định rõ ràng phần kết thúc
của biên bản thử nghiệm hoặc giấy chứng nhận hiệu chuẩn;
d) tên và địa chỉ của khách hàng;
e) nêu phương pháp đã sử dụng;
f) miêu tả, tình trạng và xác định rõ ràng
mẫu đã thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn;
g) ngày nhận mẫu thử hoặc hiệu chuẩn, trong
trường hợp điều đó là quan trọng đối với hiệu lực và ứng dụng kết quả, ngày
tháng thực hiện thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) các kết quả thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn
cùng với các đơn vị đo lường, nếu thích hợp.
j) tên, chức vụ, chữ ký hoặc nhận dạng tương
đương của người có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hiệu chuẩn hoặc biên bản thử
nghiệm;
k) khi thích hợp, công bố về tính hiệu lực
của các kết quả liên quan đến các mẫu đã được thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn.
Chú thích 1 - Các bản sao y bản chính của
giấy chứng nhận hiệu chuẩn hoặc biên bản thử nghiệm cũng phải bao gồm số trang
và tổng số trang.
Chú thích 2 - Khuyến nghị rằng, PTN nên có
một công bố chỉ ra rằng biên bản thử nghiệm hoặc giấy chứng nhận hiệu chuẩn
không được sao chép lại ngoại trừ toàn bộ nếu không được sự đồng ý bằng văn bản
của PTN.
5.10.3 Biên bản thử nghiệm
5.10.3.1 Bổ sung thêm vào các yêu cầu đã nêu
trong 5.10.2 biên bản thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau nếu cần thiết
để diễn giải các kết quả thử nghiệm:
a) các sai khác từ việc thêm hoặc bớt đi so
với phương pháp thử nghiệm và thông tin về điều kiện thử nghiệm cụ thể như:
điều kiện môi trường;
b) khi thích hợp, công bố sự phù hợp/không
phù hợp so với các yêu cầu và/hoặc các qui định kĩ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các nhận xét và giải thích khi cần và cần
thiết và được yêu cầu (xem 5.10.5).
e) thông tin bổ sung mà các phương pháp cụ
thể, khách hàng hoặc các nhóm khách hàng có thể yêu cầu.
5.10.3.2 Bổ sung vào các yêu cầu đã nêu trong
5.10.2 và 5.10.3.1, nếu cần thiết để diễn giải các kết quả thử nghiệm thì báo
cáo thử nghiệm bao gồm thông tin sau:
a) ngày lấy mẫu;
b) xác định rõ ràng về chất, vật liệu hoặc
sản phẩm được lấy mẫu (bao gồm tên của nhà sản xuất, kiểu hoặc loại kí hiệu và
số seri, nếu thích hợp);
c) vị trí lấy mẫu bao gồm các biểu đồ, bản đồ
hoặc ảnh;
d) viện dẫn kế hoạch và thủ tục đã sử dụng để
lấy mẫu;
e) các chi tiết của mọi điều kiện môi trường
trong quá trình lấy mẫu có thể ảnh hưởng tới diễn giải kết quả thử nghiệm;
f) mọi tiêu chuẩn hoặc qui định kĩ thuật khác
về phương pháp hoặc thủ tục lấy mẫu và các sai khác thêm vào hoặc bớt đi so với
qui định kĩ thuật liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.4.1 Ngoài các yêu cầu đã nêu trong
5.10.2 giấy chứng nhận hiệu chuẩn còn phải bao gồm những thông tin sau, khi cần
thiết, để diễn giải các kết quả hiệu chuẩn:
a) các điều kiện (ví dụ môi trường) khi thực
hiện chuẩn mà có ảnh hưởng tới các kết quả đo;
b) độ không đảm bảo đo và/hoặc công bố sự phù
hợp với một yêu cầu kĩ thuật đo lường xác định hoặc các điều của yêu cầu đó;
c) bằng chứng rằng các phép đo được liên kết
chuẩn (xem chú thích 2 trong 5.6.2.1.1)
5.10.4.2 Giấy chứng nhận hiệu chuẩn chỉ phải
liên quan tới các đại lượng và kết quả của các phép thử chức năng. Nếu có công bố
về sự phù hợp với một qui định kĩ thuật thì công bố này phải xác định rõ ràng
điều nào của qui định kĩ thuật được đáp ứng và điều nào không. Khi đưa ra công
bố về sự phù hợp với một qui định kĩ thuật bỏ qua các kết quả đo lường và độ
không đảm bảo đo kèm theo thì PTN phải ghi lại các kết quả này và lưu giữ chúng
để có thể viện dẫn lại trong tương lai.
Khi đưa ra công bố về sự phù hợp thì PTN phải
tính đến độ không đảm bảo đo
5.10.4.3 Khi một thiết bị hiệu chuẩn được
hiệu chỉnh hoặc được sửa chữa thì các kết quả hiệu chuẩn trước và sau khi hiệu
chỉnh hoặc sửa chữa phải được ghi lại nếu có
5.10.4.4 Giấy chứng nhận hiệu chuẩn (hoặc tem
hiệu chuẩn) không được bao gồm bất cứ khuyến nghị nào về thời gian hiệu chuẩn
trừ khi điều này đã được thỏa thuận với khách hàng. Yêu cầu này có thể được
thay thế bằng các qui định mang tính pháp luật.
5.10.5 Nhận xét và diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1 - Không nên có sự nhầm lẫn nhận
xét và diễn giải với giám định và chứng nhận sản phẩm như được đề cập trong
TCVN ISO/IEC 17020 và trong ISO/IEC Guide 65.
Chú thích 2 - Nhận xét và diễn giải trong báo
cáo thử nghiệm có thể bao gồm, nhưng không giới hạn ở các điểm sau:
- nhận xét về sự phù hợp/không phù hợp của
các kết quả so với các yêu cầu.
- việc đáp ứng các yêu cầu trong hợp đồng
- khuyến nghị về cách thức sử dụng kết quả
- hướng dẫn đối với việc cải tiến
Chú thích 3 - Trong nhiều trường hợp việc
thông báo các nhận xét và giải thích bằng cách đối thoại trực tiếp với khách
hàng có thể là thích hợp. Sự đối thoại như vậy phải được viết thành văn bản.
5.10.6 Kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn nhận
được từ nhà thầu phụ
Khi biên bản thử nghiệm có các kết quả thử
nghiệm do những nhà thầu phụ thực hiện thì các kết quả này phải được chỉ ra một
cách rõ ràng. Nhà thầu phụ phải thông báo kết quả thử nghiệm bằng văn bản hoặc
qua các phương tiện điện tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10.7 Chuyển giao kết quả bằng điện tử
Trong trường hợp các kết quả thử nghiệm hoặc
hiệu chuẩn được chuyển bằng điện thoại, telex, máy fax hoặc các phương tiện
điện tử hoặc điền từ khác thì các thì các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được
đáp ứng (xem 5.4.7).
5.10.8 Hình thức biên bản và giấy chứng nhận
Hình thức của biên bản và giấy chứng nhận
phải được thiết kế phù hợp với mỗi loại phép thử hoặc hiệu chuẩn được tiến hành
và để giảm tối đa khả năng hiểu sai hoặc lạm dụng.
Chú thích 1 - PTN phải quan tâm tới cách
trình bày báo cáo thử nghiệm và giấy chứng nhận hiệu chuẩn đặc biệt quan tâm
tới cách diễn giải dữ liệu thử nghiệm hoặc hiệu chuẩn và làm cho người đọc dễ
tiếp thu.
Chú thích 2 - Các tiêu đề phải được tiêu
chuẩn hóa tối đa.
5.10.9 Sửa đổi bổ sung thử nghiệm hoặc giấy
chứng nhận hiệu chuẩn
Việc sửa đổi bổ sung nội dung báo cáo thử
nghiệm hoặc giấy chứng nhận hiệu chuẩn sau khi đã ban hành chỉ được thực hiện
dưới dạng của một tài liệu bổ sung hoặc truyền dữ liệu và cần kèm theo tuyên
bố: "Bổ sung cho biên bản thử nghiệm [hoặc giấy chứng nhận hiệu chuẩn], số
xêri...[hoặc các nhận dạng khác]" hoặc hình thức nhận dạng tương đương.
Việc sửa đổi như vậy phải đáp ứng được tất cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này
Khi cần ban hành một báo cáo thử nghiệm hoặc
giấy chứng nhận hiệu chuẩn hoàn toàn mới thì báo cáo và giấy chứng nhận này
phải được nhận biết một cách đơn nhất và phải viện dẫn tới báo cáo và giấy
chứng nhận gốc mà nó thay thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Chỉ
dẫn tham khảo so sánh với ISO 9001:1994 và ISO 9002:1994
Chú thích - Bản tiếng Việt không sử dụng phụ
lục này.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Hướng
dẫn cho việc áp dụng trong các lĩnh vực cụ thể
B1 Các yêu cầu cụ thể trong tiêu chuẩn này được
diễn đạt cho các trường hợp chung và khi đem áp dụng cho tất cả các phòng thử
nghiệm và hiệu chuẩn có thể cần phải có thêm các giải thích. Trong tài liệu này
các giải thích về việc áp dụng như vậy được gọi là hướng dẫn áp dụng. Các hướng
dẫn áp dụng không được có những yêu cầu chung bổ sung khác với những yêu cầu
chung bổ sung khác với những yêu cầu đã có trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3 Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể có thể cần
phải lập hướng dẫn ứng dụng cho các yêu cầu kĩ thuật của tiêu chuẩn này. Thiết
lập các hướng dẫn ứng dụng có thể hoàn thành qua việc cung cấp chi tiết hoặc
thêm các thông tin bổ sung cho các yêu cầu chung trong từng điều khoản (ví dụ
giới hạn cụ thể về nhiệt độ và độ ẩm trong PTN)
Trong một vài trường hợp các hướng dẫn ứng
dụng sẽ chỉ giới hạn áp dụng đối với phương pháp thử hoặc hiệu chuẩn đã xác
định hoặc một nhóm các phương pháp thử hoặc hiệu chuẩn. trong những trường hợp
khác các hướng dẫn ứng dụng có thể áp dụng rộng cho các sản phẩm thử nghiệm
hoặc hiệu chuẩn hoặc toàn bộ hạng mục của các lĩnh vực thử nghiệm hoặc hiệu
chuẩn khác nhau
B4 Nếu áp dụng hướng dẫn ứng dụng cho một nhóm
các phương pháp thử hoặc hiệu chuẩn trong một lĩnh vực kĩ thuật hoàn toàn cụ
thể, cách diễn đạt chung nên sử dụng cho tất cả các phương pháp.
Tùy theo sự lựa chọn, có thể cần xây dựng một
tài liệu riêng của các hướng dẫn ứng dụng để bổ sung cho tiêu chuẩn về các loại
cụ thể hoặc các nhóm các phép thử hoặc hiệu chuẩn, các sản phẩm, vật liệu hoặc
các lĩnh vực kĩ thuật của các phép thử hoặc hiệu chuẩn. Tài liệu đó chỉ nên
cung cấp những thông tin bổ sung cần thiết trong khi vẫn duy trì tiêu chuẩn này
như một tài liệu tham khảo.
Cần tránh các hướng dẫn ứng dụng quá cụ thể
để giới hạn sự phát triển của các tài liệu chi tiết
B5 Hướng dẫn trong phần phụ lục này có thể được
sử dụng cho các cơ quan công nhận và các dạng khác của các tổ chức đánh giá
khi họ xây dựng các hướng dẫn ứng dụng cho các mục đích riêng (ví dụ: công nhận
trong các phạm vi cụ thể).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 5725-1, Accuracy (trueness and
precision) of measurement methods and results - Part 1: General principles and
definitions.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 5725-3, Accuracy (trueness and
precision) of measurement methods and results - Part 3: Intermediate measures
of the precision of a standard measurement method.
[4] ISO 5725-4, Accuracy (trueness and
precision) of measurement methods and results - Part 4: Basic methods for the
determination of the trueness of a standard measurement method.
[5] ISO 5725-6, Accuracy (trueness and
precision) of measurement methods and results - Part 6: Use in practice of
accuracy values.
[6] ISO 8402, Quality management
and quality assurance - Vocabulary.
[7] ISO 9000-1:1994, Quality management
and quality assurance standards - Part 1: Guidelines for selection and use.
[8] ISO 9000-3:1997, Quality management
and quality assurance standards - Part 3: Guidelines for the application of ISO
9001:1994 to the development, supply, installation and maintenance of computer
software.
[9] ISO 9004-1:1994, Quality management
and quality system elements - Part 1: Guidelines.
[10] ISO 9004-4:1993, Quality management
and quality system elements - Part 4: Guidelines for quality improvement.
[11] ISO 10011-1, Guidelines for auditing
quality systems - Part 1: Auditing.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] ISO 10011-3, Guidelines for auditing
quality systems - Part 3: Management of audit programmes.
[14] ISO 10012-1, Quality assurance
requirements for measuring equipment - Part 1: Metrological confirmation for
measuring equipment.
[15] ISO 10012-2, Quality assurance
requirements for measuring equipment - Part 2: Guidelines for control of
measurement processes.
[16] ISO/IEC 17020, General criteria for
the operation of various types of bodies performing inspection.
[17] ISO Guide 30, Terms and definitions
used in connection with reference materials.
[18] ISO Guide 31, Contents of
certificates of reference materials.
[19] ISO Guide 32, Calibration in
analytical chemistry and use of certified reference materials.
[20] ISO Guide 33, Uses of certified
reference materials.
[21] ISO Guide 34, General requirements
for the competence of reference material producers.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[23] ISO/IEC Guide 43-1, Proficiency
testing by interlaboratory comparisons - Part 1: Development and operation of
proficiency testing schemes.
[24] ISO/IEC Guide 43-2, Proficiency
testing by interlaboratory comparisons - Part 2: Selection and use of
proficiency testing schemes by laboratory accreditation bodies.
[25] ISO/IEC Guide 58:1993, Calibration
and testing laboratory accreditation systems - General requirements for
operation and recognition.
[26] ISO/IEC Guide 65, General requiremets
for bodies operating product certification systems.
[27] Guide to the Expression of
Uncertainty in Measurement, issued by BIPM, IEC, IFCC, ISO, IUPAC, IUPAP
and OIML;
[28] Information and documents on laboratory
accreditation can be found on the ILAC (International Laboratory Accreditation
Cooperation): www.ilac.org.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tiêu chuẩn trích dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Các yêu cầu về quản lý
4.1 Tổ chức
4.2 Hệ thống chất lượng
4.3 Kiểm soát tài liệu
4.4 Xem xét các yêu cầu, đề nghị và hợp đồng
4.5 Hợp đồng phụ về thử nghiệm và hiệu chuẩn
4.6 Mua dịch vụ và đồ cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Phàn nàn
4.9 Kiểm soát việc thử nghiệm và/hoặc hiệu
chuẩn không phù hợp
4.10 Hành động khắc phục
4.11 Hành động phòng ngừa
4.12 Kiểm soát hồ sơ
4.13 Đánh giá nội bộ
4.14 Xem xét của lãnh đạo
5 Các yêu cầu kĩ thuật
5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Tiện nghi và điều kiện môi trường
5.4 Phương pháp thử nghiệm và hiệu chuẩn và
phê duyệt phương pháp
5.5 Thiết bị
5.6 Tính liên kết chuẩn đo lường
5.7 Lấy mẫu
5.8 Quản lý mẫu thử nghiệm và hiệu chuẩn
5.9 Đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm và
hiệu chuẩn
5.10 Báo cáo kết quả
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ dẫn tham khảo so sánh với ISO 9001 : 1994
và ISO 9002 : 1994
Phụ lục B
(tham khảo)
Hướng dẫn cho việc áp dụng trong các lĩnh vực
cụ thể
Tài liệu tham khảo