|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 952/QĐ-UBND-HC 2018 dịch vụ công sử dụng ngân sách lĩnh vực Lao động Đồng Tháp
Số hiệu:
|
952/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Đoàn Tấn Bửu
|
Ngày ban hành:
|
17/08/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 952/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
17 tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền, địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 04/TTr-LĐTBXH ngày 31/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
thuộc lĩnh vực ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp (Danh
mục đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và các địa phương, căn cứ
hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội triển khai thực hiện việc cung
cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại
Quyết định này.
2. Sở Tài chính tham mưu UBND
Tỉnh bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm, hướng dẫn các đơn vị
thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng
UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- HĐND Tỉnh;
- CT, PCT/UBND Tỉnh;
- VPUB Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KGVX
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH THUỘC LĨNH VỰC LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ VÀ
XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND-HC ngày 17/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Tháp)
A. DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM TOÀN BỘ CHI PHÍ
Số TT
|
Tên Danh mục
|
Ghi chú
|
I
|
Nhóm dịch vụ chăm sóc
người có công và chăm sóc phần mộ liệt sĩ tại các Nghĩa trang liệt sĩ
|
|
1
|
Dịch vụ điều dưỡng luân phiên
người có công.
|
|
2
|
Dịch vụ nuôi dưỡng, điều
dưỡng thương bệnh binh, người có công.
|
|
3
|
Dịch vụ quản lý, bảo vệ, chăm
sóc phần mộ liệt sĩ, khuôn viên, cây cảnh tại các Nghĩa trang liệt sĩ.
|
|
4
|
Dịch vụ tiếp nhận, tổ chức an
táng, cải táng hài cốt liệt sĩ vào các nghĩa trang liệt sĩ.
|
|
5
|
Dịch vụ đón tiếp, hướng dẫn
thân nhân liệt sĩ, nhân dân đến thăm viếng mộ liệt sĩ.
|
|
6
|
Dịch vụ phục vụ các đoàn đại
biểu đến viếng Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh
|
|
II
|
Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp
|
|
1
|
Dịch vụ đào tạo nghề học nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm được quy định tại Thông tư số 20/2014/TT-BLĐTBXH ngày
26/8/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề học
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề.
|
|
2
|
Dịch vụ đào tạo trình độ
trung cấp, cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu
cầu (Danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp trung ương
quy định).
|
|
3
|
Dịch vụ đào tạo trình độ
trung cấp, cao đẳng đối với các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh (Danh mục ngành nghề do cơ quan
quản lý giáo dục nghề nghiệp trung ương quy định).
|
|
4
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề,
đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết tật,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
|
|
5
|
Dịch vụ đào tạo sơ cấp nghề,
đào tạo nghề dưới 03 tháng cho lao động là người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia
về nước trong độ tuổi lao động mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu.
|
|
III
|
Nhóm dịch vụ về việc làm
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn, giới thiệu
việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người Việt Nam di cư tự do từ Campuchia
về nước mà chưa nhập quốc tịch, chưa đăng ký hộ khẩu.
|
|
2
|
Dịch vụ thu thập, phân tích,
dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: thu thập, cung cấp
thông tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối
thị trường lao động.
|
|
IV
|
Nhóm dịch vụ đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài
|
|
1
|
Dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng.
|
|
2
|
Dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người cần nâng cao trình
độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động thuộc dự
án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp nhận lao động.
|
|
V
|
Nhóm dịch vụ trợ giúp xã
hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em
|
|
1
|
Dịch vụ chăm sóc các đối
tượng theo Điều 6 Nghị định 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy
định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp
xã hội, gồm: tiếp nhận, cung cấp chỗ ở tạm thời, thức ăn, quần áo, đi lại và
các vật dụng thiết yếu khác; tham vấn, trị liệu rối nhiễu tâm trí, khủng
hoảng tâm lý và phục hồi thể chất; tư vấn và trợ giúp các chính sách trợ giúp
xã hội; điều trị y tế ban đầu; tổ chức hoạt động phục hồi chức năng; trợ giúp
trong các hoạt động tự quản, văn hóa, thể thao, các hoạt động khác; tổ chức
dạy văn hóa, dạy nghề, giáo dục hướng nghiệp; giáo dục xã hội và nâng cao
năng lực; quản lý đối tượng; phòng ngừa đối tượng rơi vào hoàn cảnh khó khăn
và bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi; phát triển cộng đồng; truyền thông, nâng
cao nhận thức; hỗ trợ, tạo điều kiện cho đối tượng tái hoà nhập cộng đồng ổn
định cuộc sống; các dịch vụ cần thiết khác.
|
|
2
|
Dịch vụ chăm sóc dài hạn cho
đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội, gồm: sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; đánh giá nhu cầu chăm sóc trung
hạn hoặc dài hạn; kiểm tra và chăm sóc sức khoẻ ban đầu; xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch chăm sóc; cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và các vật dụng
thiết yếu phục vụ sinh hoạt; quản lý đối tượng; xác minh, tiếp xúc với gia
đình của đối tượng; hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; tổ chức giáo
dục; dạy nghề; dạy kỹ năng sống; vật lý trị liệu; lao động trị liệu; trị liệu
tâm lý; phục hồi chức năng; tổ chức các hoạt động văn hoá, vui chơi, giải
trí; chăm sóc y tế; tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng.
|
|
3
|
Dịch vụ công tác xã hội cho
đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi nương
tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc
hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm
hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định tại Nghị định
số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã
hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo
theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm: Tư
vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ giúp pháp
lý; Hoà giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa, ngăn
chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn
cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hoà nhập cộng đồng;
Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng
đồng; Tư vấn, truyền thông.
|
|
4
|
Dịch vụ chăm sóc, nhận nuôi
cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không còn nơi
nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của
chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên
tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định tại
Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 - 2020,
gồm: Tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia đình,
cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn; Đánh
giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá
nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối
tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận
điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng đủ điều kiện; Hỗ trợ tâm lý cho
đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; Kiểm
tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
|
|
5
|
Dịch vụ chăm sóc bán trú tại
Trung tâm cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày
26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi
không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là
nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng
bởi thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng
quy định tại Nghị định số 136/NĐ- CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định
chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn
2010 - 2020, gồm: Đánh giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm
sóc sức khoẻ; Phục hồi thể chất; Dạy kỹ năng sinh hoạt hàng ngày; Chuẩn bị
các kỹ năng học đường; Dạy kỹ năng sống; Tổ chức các hoạt động văn hoá, vui
chơi, giải trí; Phục hồi chức năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị
liệu.
|
|
6
|
Dịch vụ chăm sóc bán trú được
cung cấp tại gia đình cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số
647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc
trẻ em mồ côi không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm
HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hoá học, trẻ em khuyết tật nặng và
trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm hoạ dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013
- 2020; đối tượng quy định tại Nghị định số 136/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội;
đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày
25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã
hội giai đoạn 2010 - 2020, gồm: Thăm, khám sức khoẻ và đánh giá nhu cầu của
đối tượng theo yêu cầu; Phục hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm
sóc.
|
|
VI
|
Nhóm dịch vụ lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội
|
|
1
|
Dịch vụ tư vấn dự phòng
nghiện ma tuý; tư vấn điều trị, cai nghiện ma tuý, cai nghiện phục hồi; đào
tạo nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma tuý tại Cơ sở điều trị nghiện.
|
|
2
|
Dịch vụ hỗ trợ cho người bán
dâm tại cộng đồng và các cơ sở xã hội.
|
|
3
|
Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp, hỗ
trợ phục hồi và hoà nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán.
|
|
B. DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ MỘT PHẦN CHI PHÍ
Số TT
|
Tên Danh mục
|
Ghi chú
|
1
|
Dịch vụ đào tạo nghề trình độ
cao đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại (ngoài các nghề được quy định tại
khoản 1, 2, 3 mục II, phần A nêu trên)
|
|
2
|
Dịch vụ đưa người lao động đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động theo Nghị quyết số
82/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp
|
|
3
|
Dịch vụ chăm sóc, nuôi dưỡng
dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
4
|
Dịch vụ công tác xã hội cho
đối tượng tự nguyện trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
5
|
Dịch vụ chăm sóc bán trú cho
đối tượng tự nguyện trong cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
6
|
Dịch vụ Huấn luyện an toàn vệ
sinh lao động
|
|
Quyết định 952/QĐ-UBND-HC năm 2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 952/QĐ-UBND-HC ngày 17/08/2018 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp
1.367
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|