|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 829/2015/QĐ-UBND Bảng giá xây dựng mới nhà ở công trình kiến trúc Thanh Hóa
Số hiệu:
|
829/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hồi
|
Ngày ban hành:
|
13/03/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 829/2015/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 13
tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC
ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 12/SXD-KTXD ngày
05 tháng 01 năm 2015 về việc đề nghị ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà
tạm, công trình kiến trúc trong giải phóng mặt bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc
làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Xử lý chuyển
tiếp.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo
phương án đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không
áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi
hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND
ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt
hại về tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Ngọc Hồi
|
BẢNG
GIÁ
XÂY
DỰNG MỚI NHÀ Ở, NHÀ TẠM, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 829/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh
Thanh Hóa)
Phần I
THUYẾT
MINH, QUY ĐINH ÁP DỤNG
I. Phạm vi áp dụng
Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc này là cơ sở xác
định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
II. Căn cứ xây dựng đơn
giá
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình; Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng;
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Giá vật tư, nguyên liệu, giá nhân công, giá máy thi
công được tính toán trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa tại thời điểm tháng 12/2014;
Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng
tổng hợp bộ phận kết cấu công trình do Bộ Xây dựng công bố kèm theo Quyết định
số 634/QĐ-BXD ngày 09/6/2014;
Hệ thống định mức xây dựng công trình do Bộ Xây dựng
và UBND tỉnh Thanh Hóa công bố.
III. Hướng dẫn áp dụng đơn giá
1. Nguyên tắc bồi thường tài sản
1.1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất bị thiệt hại về
tài sản thì được bồi thường.
1.2. Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu
hồi đất mà đất đó thuộc đối tượng không được bồi thường thì tùy từng trường hợp
cụ thể được hỗ trợ tài sản.
1.3. Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng
sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công bố, có kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép xây dựng
thì không được bồi thường.
1.4.
Nhà, công trình khác gắn liền với đất được xây dựng sau ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà tại thời điểm xây dựng đã trái với mục
đích sử dụng đất đã được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
xét duyệt thì không được bồi thường.
1.5. Tài
sản gắn liền với đất được tạo lập trái quy định của pháp luật hoặc tạo lập từ
sau khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không
được bồi thường.
Tài sản
gắn liền với đất thuộc một trong các trường hợp thu hồi đất quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e, i khoản 1 Điều 64 và điểm b, d khoản 1 Điều 65 Luật Đất đai thì
không được bồi thường.
1.6. Hệ thống máy móc, dây chuyền sản
xuất có thể tháo dời và di chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo
dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt; mức bồi
thường xác định theo đơn giá quy định tại Phần II Bảng giá này và hệ thống Bảng
giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa có liên quan do Chủ tịch UBND tỉnh công
bố, áp dụng tại thời điểm thực hiện bồi thường.
2. Bồi
thường nhà, công trình xây dựng trên đất.
2.1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia
đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương quy định tại Phần II Bảng giá này.
2.2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác (trừ nhà ở, công
trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân) được bồi thường theo mức sau:
Mức bồi thường nhà, công trình
|
=
|
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại
|
+
|
Một khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá
trị hiện có của nhà, công trình
|
- Giá trị hiện
có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định theo công thức sau:
= - x
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại;
G1: Giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt hại quy
định tại phần II bảng giá này hoặc giá trị xây mới của nhà, công trình bị thiệt
hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành;
T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị
thiệt hại; Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (hiện nay đang áp dụng
Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính, quy định chế độ
quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước).
T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã qua sử
dụng;
- Một khoản tiền tính bằng 20% theo giá trị hiện có của nhà,
công trình đã xác định trên. Nhưng mức bồi thường tối đa không lớn hơn 100% giá
trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với
nhà, công trình bị thiệt hại quy định tại Phần II Bảng giá này.
- Đối với công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, mức bồi
thường bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương quy định tại phần II Bảng giá này; nếu công trình không còn sử dụng thì
không được bồi thường.
2.3. Đối với nhà, công trình xây dựng
khác bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng được; hoặc nhà, công
trình xây dựng bị phá dỡ làm ảnh hưởng đến các công trình khác trong cùng một
khuôn viên đất nhưng vẫn tồn tại song không thể sử dụng được theo thiết kế, quy
hoạch xây dựng ban đầu thì được bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường
hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử
dụng được phần còn lại thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ và
chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương
đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
3. Xử lý các trường hợp bồi thường,
hỗ trợ cụ thể khác về nhà, công trình
Nhà, công trình khác không được
phép xây dựng thì tùy theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà và công
trình được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau:
Nhà, công trình xây dựng khác không được phép xây
dựng nhưng xây dựng trên đất có đủ điều kiện bồi thường đất theo quy định, xây
dựng trước ngày 01/7/2004 thì được bồi thường theo mức giá tại phần II Bảng giá
này; nếu xây dựng từ ngày 01/7/2004 về sau, xây dựng không đúng với mục đích sử
dụng đất theo quy định của pháp luật thì không được bồi thường.
Nhà, công trình khác xây dựng trên đất không đủ điều
kiện được bồi thường theo quy định, nhưng tại thời điểm xây dựng mà chưa có quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền công bố hoặc xây dựng phù
hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình
thì được hỗ trợ bằng 70% mức bồi thường quy định tại Phần II Bảng giá này.
Nhà, công trình khác được xây dựng trước ngày
01/7/2004 trên đất không đủ điều kiện được bồi thường mà khi xây dựng vi phạm
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố và cắm mốc hoặc vi phạm hành
lang bảo vệ công trình đã được cắm mốc thì không được bồi thường; trường hợp đặc
biệt, Hội đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xử lý cho từng
trường hợp cụ thể.
Trường hợp khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thông báo không được phép xây dựng thì không được bồi thường, không
được hỗ trợ; người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự phá dỡ và
tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện phá dỡ.
4. Bồi thường nhà, công trình đối
với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
4.1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
(nhà thuê hoặc nhà do tổ chức tự quản) nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá
dỡ, thì người đang thuê nhà không được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước và diện tích cơi nới trái phép, nhưng được bồi thường chi phí
tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp; mức bồi thường do UBND tỉnh quy định cho từng
dự án cụ thể. Phần diện tích cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cơ quan ra quyết
định phân nhà hoặc cơ quan quản lý nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước tại địa phương
cho phép được coi là hợp pháp và được bồi thường.
4.2. Người đang sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; diện
tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê cũ; giá thuê
nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được
Nhà nước bán
cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà
nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố
trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ trợ bằng 60% giá trị
đất và 60% giá trị nhà đang thuê. Trường hợp có nhà tái định cư để bố trí nhưng
người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước không thuê thì không được hỗ trợ
bằng tiền.
5. Bồi thường đối với công trình văn
hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu
Đối với các dự án khi thu hồi đất có các công trình
văn hóa, di tích lịch sử, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu trong trường hợp phải
di chuyển thì việc bồi thường cho việc di chuyển các di tích lịch sử, công
trình văn hóa, nhà thờ, đình, chùa, am, miếu do Thủ tướng Chính phủ quyết định
đối với công trình do Trung ương quản lý. Đối với công trình do địa phương quản
lý Hội đồng bồi thường cấp huyện căn cứ vào mức giá bồi tại Phần II Bảng giá
này và đơn giá xây dựng công trình hiện hành tại địa phương lập dự toán trình
UBND tỉnh phê duyệt.
6. Những nội dung cần lưu ý khi kiểm kê, lập dự toán
bồi thường GPMB
- Các loại tài sản như nhà, vật kiến trúc thì áp dụng
theo đơn giá bồi thường tại Phần II Bảng giá này. Tài sản, vật kiến trúc chỉ được
bồi thường khi tài sản được làm trên đất hợp pháp (đất được bồi thường). Những
trường hợp còn lại hội đồng bồi thường GPMB cơ sở căn cứ điều kiện cụ thể đề
xuất phương án hỗ trợ trình duyệt (theo phân cấp).
- Ngoài công trình nằm trong chỉ giới giải phóng mặt
bằng phải kiểm kê bồi thường, hội đồng GPMB cần lưu ý lập hồ sơ kiểm kê xử lí
những công trình bị "ảnh hưởng trực tiếp" như: các công trình nằm
trên miệng xả của cống, công trình nằm sát chỉ giới GPMB mà có chênh lệch cốt
quá cao không thể tiếp tục sử dụng sau khi công trình trong mốc GPMB xây dựng
xong,... để hồ sơ bồi thường GPMB hoàn chỉnh, không phải tổ chức kiểm kê xử lí
bổ sung, làm kéo dài thời gian thực hiện bồi thường GPMB.
- Những công trình có kết cấu,
kiến trúc đặc biệt, những công tác khác chưa đề cập trong Bảng giá này Hội đồng
Bồi thường GPMB cấp huyện có thể vận dụng tương tự hoặc tính toán cụ thể theo hệ thống Đơn giá xây dựng
công trình tỉnh Thanh Hóa do Chủ tịch UBND tỉnh công bố, áp dụng tại thời điểm
thực hiện bồi thường.
- Diện tích nhà và công trình
phụ được xác định như sau:
* Nhà 1 tầng mái nhọn (mái
dốc), nhà sàn diện tích bồi thường được tính theo diện tích hình chiếu bằng của
mái nhà (diện tích giới hạn bởi đường bao giọt tranh).
* Nhà 1 tầng mái bằng và các
tầng dưới của nhà ≥ 2 tầng, diện tích bồi thường xác định từ giới hạn mép ngoài
của tường hoặc trụ ngoài cùng mặt cắt sát nền (hoặc sàn), diện tích áp giá là
diện tích các tầng cộng lại, diện tích tầng trên cùng xác định theo kiểu mái
nhà như quy định trên. Nhà có cả mái nhọn và phần mái bằng (hiên, buồng lồi)
thì khi kiểm kê tách thành 2 phần diện tích (mái nhọn, mái bằng) để thuận tiện
cho việc áp giá.
- Phần bậc lên xuống, lan can,
ô văng, tường chắn mái, cầu thang (trừ cầu thang ngoài nhà) đã tính gộp trong
đơn giá 01m2 nhà. Hành lang, ban công, logia có lan can (người ra
làm việc được) thì tính như diện tích nhà; phần ô văng, gờ chắn nước không được
tính vào diện tích bồi thường. Khối lượng BTCT mái, phần đua ra từ mép ngoài
tường (hoặc trụ) ngoài cùng của nhà mái bằng thì kiểm kê khối lượng riêng và áp
mức giá quy định tại Phần II Bảng giá này.
- Non bộ (bể đựng nước + non bộ):
+ Phần bể đựng nước không di dời được: Tính chi phí bồi
thường theo giá bể chứa nước tại Phần II Bảng giá này. Trường hợp bể đựng non bộ có ốp lát gạch
men các loại được tính bổ sung theo giá ốp gạch t¹i Phần II Bảng giá này;
+ Phần non bộ và bể đựng nước di dời được: Tính chi
phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp dựng và thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
- Đối với nhà thờ, lăng mộ đặc thù (có thiết kế và sử
dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự toán thiết kế riêng
và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo Bảng giá xây dựng
công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng do Liên sở Xây dựng
- Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống giá do tỉnh công bố thì
căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung cấp, giá thực tế trên
thị trường tại địa bàn để áp dụng).
- Di dời téc xăng, dầu, máy bơm xăng, đường điện nội
bộ của trạm xăng dầu (nếu có): Tính chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và
thiệt hại do tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt.
- Chậu cảnh: Tính công di chuyển
thực tế theo giá nhân công tại thời điểm bồi thường.
Phần
II
BẢNG
GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC VÀ
CÁC TÀI SẢN KHÁC.
- Chiều cao của nhà trong Bảng
giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn đến dạ quá
giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo.
- Chiều cao của nhà tính trong
Bảng giá (đối với nhà có xác định giá theo chiều cao) là 3,6m, khi chiều cao
nhà tăng hoặc giảm 0,1m so với với mức đã tính toán (3,6m) thì được điều chỉnh
tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2 nền hoặc sàn của tầng đó
(khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì không tính).
- Bảng giá bồi thường nhà đã
tính hoàn chỉnh từ móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng ở mức độ
bình thường. Phần
móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng, trong Bảng giá đã tính bình
quân móng sâu 1,2m; vì vậy với những công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m
thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo
nguyên tắc: Khối lượng tính bổ sung phải được Hội đồng kiểm kê đo đếm thực tế
công trình được bồi thường, tách riêng thành một mục độc lập trong biên bản
kiểm kê (công trình xây dựng tại đô thị có thể đối chiếu với mặt cắt móng trong
hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng). Bảng giá phần khối lượng bổ sung căn cứ vào
loại vật liệu làm móng để xác định theo mức giá tại phần II tập Bảng giá này. Nếu công trình phải bồi thường chưa có hệ thống
điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại phần II tập
Bảng giá này nhân (x) với 96%. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa
trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại phần II tập Bảng giá này
nhân (x) với 93%.
- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà
ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 40.000 đồng/m2, giá nhà lợp
Fiprôciment bằng giá nhà ngói có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000 đồng/m2.
- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II
thì ngoài Bảng giá nhà tại Phần II Bảng giá
này còn được cộng thêm 140.000 đồng/m2 cửa, 150.000 đồng/1m khung
học kép, 40.000 đồng/1m khung học bảng. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ dổi thì ngoài Bảng giá nhà tại Phần II Bảng giá này
còn được cộng thêm 100.000 đồng/m2 cửa, 105.000 đồng/1md khung học
kép, 30.000 đồng/1md khung học bảng.
- Giá nhà bán mái tính bằng 80%
giá nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại Phần II Bảng giá này; giá nhà bán
bình bằng giá nhà bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những
bức tường không có hoặc chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực
tế.
- Giá nhà sàn mái lợp ngói bằng
giá nhà sàn mái lợp tranh cùng loại tại Phần II Bảng giá này cộng (+) thêm
100.000 đồng/1m2. Nhà sàn khung, cột bê tông cốt thép,
vách thưng ván, mái lợp Fiprôciment hoặc lợp ngói thì mức giá bồi thường bằng
giá nhà sàn khung cột gỗ nhóm III đến nhóm
VI, đường kính cột >25cm (mục 20 Phần II Bảng giá này) theo chất liệu
lợp mái tương ứng.
- Toàn bộ nhà, công trình kiến
trúc ngoài kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc
trừ (-) giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi
thường:
Số
TT
|
Loại hình kiến trúc
|
ĐVT
|
Bảng
giá (đồng)
|
1
|
Lều
quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không phân biệt chiều cao)
|
đồng/m2
|
55.000
|
2
|
Lều
quán không có tường xây xung quanh mái lợp Fiprôciment, nền đổ bê tông lót,
láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao)
|
đồng/m2
|
155.000
|
3
|
Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch đất nung (không phân biệt chiều cao)
|
đồng/m2
|
350.000
|
4
|
Nhà
gỗ vách toóc xi (cả xây bao móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát
hoặc XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh
|
|
|
-
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
550.000
|
-
Mái lợp ngói
|
đồng/m2
|
660.000
|
5
|
Nhà xây (cả
móng) tường dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH,
lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh
|
- Mái lợp
tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
1.450.000
|
- Mái lợp
ngói
|
đồng/m2
|
1.890.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ
|
đồng/m2
|
2.415.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.280.000
|
6
|
Nhà xây (cả
móng) tường dày 110 bổ trụ, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch
XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh
|
- Mái lợp
ngói
|
đồng/m2
|
2.000.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ
|
đồng/m2
|
2.535.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.410.000
|
7
|
Nhà xây (cả
móng) tường dày 220, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp
điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp
tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
1.725.000
|
- Mái lợp
ngói
|
đồng/m2
|
2.190.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ
|
đồng/m2
|
2.565.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.360.000
|
8
|
Nhà xây (cả
móng) tường dày 220, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp
điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp
ngói
|
đồng/m2
|
2.300.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ
|
đồng/m2
|
2.695.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.490.000
|
9
|
Nhà xây
tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép,
tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn
chỉnh.
|
|
- Mái lợp
ngói.
|
đồng/m2
|
2.605.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đồng/m2
|
3.000.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.760.000
|
10
|
Nhà
xây tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt
thép, tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng
hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp
ngói.
|
đồng/m2
|
2.715.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đồng/m2
|
3.130.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.890.000
|
11
|
Nhà xây
tường dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép,
tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn
chỉnh.
|
- Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
2.742.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đồng/m2
|
3.050.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.770.000
|
12
|
Nhà xây
tường dày 220, khung cột BTCT chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép,
tường trát vữa, lăn sơn các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn
chỉnh.
|
- Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
2.852.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đồng/m2
|
3.180.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
2.900.000
|
13
|
Nhà
xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê
tông cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, quét vôi các màu, tường khu vệ
sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ
nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện
chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết
bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đồng/m2
|
3.800.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
3.600.000
|
14
|
Nhà
xây tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng BTCT
kết hợp xây, tường trát vữa XM, lăn sơn các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch
men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa
sổ có hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp
thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ sinh,
két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đồng/m2
|
3.930.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
3.730.000
|
15
|
Nhà xây
tường dày 220 kết hợp tường dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông
cốt thép kết hợp xây, tường trát vữa XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ
sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ
nhóm III, cửa sổ có hoa sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên
mái bê tông (Lợp tôn hoặc ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt,
điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại,
thiết bị vệ sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ.
|
đồng/m2
|
4.700.000
|
- Mái BTCT
lắp ghép
|
đồng/m2
|
4.400.000
|
16
|
Nhà
khung, cột, kèo bằng thép hình, móng cột BTCT, mái lớp tôn, nền bê tông đá
1x2cm M200# D=10cm, có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh, không có tường
bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu).
|
đồng/m2
|
1.051.000
|
17
|
Nhà xây gạch
không nung (gạch tro lò, cốm) (cả móng), tường trát vữa, quét vôi các màu,
nền BT gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH), lắp điện
chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
- Mái lợp
tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
900.000
|
- Mái BTCT
đổ tại chỗ
|
đồng/m2
|
1.700.000
|
- Mái lợp
ngói.
|
đồng/m2
|
1.100.000
|
18
|
Nhà sàn mái
lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà
thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
đồng/m2
|
528.000
|
19
|
Nhà
sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách
nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều
cao)
|
đồng/m2
|
880.000
|
20
|
Nhà
sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt
chiều cao)
|
đồng/m2
|
550.000
|
21
|
Nhà
sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt
chiều cao)
|
đồng/m2
|
915.000
|
22
|
Nhà
sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III - VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt
chiều cao)
|
đồng/m2
|
486.000
|
23
|
Nhà
sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt
chiều cao)
|
đồng/m2
|
807.000
|
24
|
Nhà
sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt
chiều cao)
|
đồng/m2
|
517.000
|
25
|
Nhà
sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn,
vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt
chiều cao)
|
đồng/m2
|
858.000
|
26
|
Nhà
gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất
nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc
luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
772.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
869.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
đồng/m2
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
814.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
913.000
|
27
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ
bảy gỗ nhóm I,II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường
bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính
cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
825.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
924.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
đồng/m2
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
868.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
968.000
|
28
|
Nhà
gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch
đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
693.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
792.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
đồng/m2
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
740.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
840.000
|
29
|
Nhà
gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch
đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
748.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
847.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
đồng/m2
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
792.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
891.000
|
30
|
Nhà
gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I,II, nền láng vữa XM cát hoặc lát gạch đất nung.
Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
726.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
825.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
đồng/m2
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
772.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
869.000
|
31
|
Nhà
gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất
nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
781.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
884.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
825.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
924.000
|
32
|
Nhà
gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch
đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
665.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
759.000
|
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
693.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
792.000
|
33
|
Nhà
gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch
đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
693.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
803.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
748.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
847.000
|
34
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
682.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
786.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
722.700
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
825.000
|
35
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I,II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch
đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
726.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
830.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
770.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
869.000
|
36
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch
đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
616.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
715.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
655.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
759.000
|
37
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
666.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
767.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
704.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
803.000
|
38
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
649.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
748.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
682.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
786.000
|
39
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
693.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
792.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
726.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
836.000
|
40
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
588.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
688.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
616.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
715.000
|
41
|
Nhà
gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát
gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
-
Nhà cột chôn
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
627.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
726.000
|
-
Nhà cột kê tảng
|
|
|
+
Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
666.000
|
+
Mái lợp ngói.
|
đồng/m2
|
765.000
|
42
|
Nhà
cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc trát toóc xi. Nền đất hoặc láng vữa xi
măng cát, cửa bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đồng/m2
|
370.000
|
43
|
Gác xép được
tính theo Bảng giá thực tế của vật liệu làm gác xép.
|
|
|
44
|
Cầu
thang (ngoài nhà)
|
|
|
-
Cầu thang gỗ:
|
đồng/m2
|
250.000
|
-
Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá
|
đồng/m2
|
800.000
|
45
|
Mái chống
nóng trên mái nhà bằng
|
|
|
- Mái lợp
tôn, cột kèo, xà bằng ống thép tráng kẽm
|
đồng/m2
|
300.000
|
- Mái lợp
ngói
|
đồng/m2
|
320.000
|
46
|
Nhà bếp
|
|
|
(Bảng giá
tính cho nhà bếp độc lập, bếp nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường nhà
theo kết cấu thực tế của nhà).
|
|
|
- Kết cấu tranh tre nứa lá
|
đồng/m2
|
190.000
|
- Tường xây gạch nung, mái BTCT
|
đồng/m2
|
1.300.000
|
- Tường xây gạch không nung, mái BTCT
|
đồng/m2
|
950.000
|
- Tường xây gạch nung, mái lợp ngói
|
đồng/m2
|
860.000
|
- Tường xây gạch không nung, mái lợp ngói
|
đồng/m2
|
700.000
|
47
|
Chuồng
trại
|
|
|
a)
Tranh tre nứa lá
|
đồng/m2
|
48.000
|
-
Kết cấu tranh tre nứa lợp Fiprôciment
|
đồng/m2
|
70.000
|
b) Tường xây gạch nung
D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa
lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
210.000
|
- Mái lợp ngói, tôn
màu, Fipro XM
|
đồng/m2
|
320.000
|
|
c) Tường xây gạch
không nung D = 110, trát VXM, nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa
lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
150.000
|
- Mái lợp ngói, tôn
màu, Fipro XM
|
đồng/m2
|
225.000
|
d) Tường xây gạch nung
D = 220, trát VXM, nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa
lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
420.000
|
- Mái lợp ngói, lợp
tôn, Fipro XM
|
đồng/m2
|
515.000
|
e) Tường xây đá, trát
VXM, nền BTGV láng VXM
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa
lá, giấy dầu
|
đồng/m2
|
295.000
|
- Mái lợp ngói, lợp
tôn, Fiprio XM
|
đồng/m2
|
410.000
|
48
|
Nhà
tắm (Bảng giá tính là nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm
trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp
gạch men tính riêng)
|
a)
Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt thép tại
chỗ
|
đồng/m2
|
700.000
|
b)
Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, tường ốp gạch men kính, nền
lát gạch chống trơn
|
đồng/m2
|
1.000.000
|
c)
Tranh tre nứa lá
|
đồng/m2
|
100.000
|
49
|
Nhà
xí (Bảng giá tính là nhà xí độc lập, nhà xí nằm trong nhà
khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men
tính riêng)
|
a) Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác tấm đan đúc
sẵn, (nhà xí độc lập đổ bê tông cốt thép tại chỗ tính theo Bảng giá nhà tắm
đổ bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong Bảng giá đã tính cả hố chứa
phân, khối lượng xây bể phốt tính riêng)
|
-
Loại 1 ngăn
|
đồng/m2
|
1.250.000
|
-
Loại 2 ngăn
|
đồng/m2
|
1.800.000
|
b) Tranh tre
nứa lá
|
đồng/hố
|
120.000
|
50
|
Tường rào
(Kể cả trát, vôi ve, móng, đã tính gộp chung trong giá tường rào)
|
-
Xây gạch chỉ 110, khoảng cách bổ trụ 3m
|
đ/m2
|
210.000
|
-
Xây gạch chỉ 220 khoảng cách bổ trụ 3m
|
đ/m2
|
365.000
|
-
Xây gạch tro lò
|
đồng/m2
|
125.000
|
-
Xây đá (chiều dày tính bình quân)
|
đồng/m2
|
180.000
|
-
Xếp đá khan (chiều dày tính bình quân)
|
đồng/m2
|
65.000
|
- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể cả móng rào và sơn), cánh cổng
sắt (kể cả sơn hoàn chỉnh).
|
đồng/m2
|
375.000
|
|
- Tường rào kết hợp thép hình và lưới B40 (kể cả móng rào và sơn).
|
đồng/m2
|
270.000
|
- Tường rào bê tông thoáng
|
đồng/m2
|
150.000
|
- Khối xây trát trụ
cổng bằng gạch chỉ
|
đồng/m3
|
850.000
|
- Khối xây trát trụ
cổng bằng gạch không nung
|
đồng/m3
|
750.000
|
51
|
Bệ
giặt (bao gồm xây trát láng, đổ và gác tấm đan hoàn chỉnh)
|
|
|
-
Loại >1m2
|
đồng/bệ
|
220.000
|
-
Loại £ 1m2
|
đồng/bệ
|
180.000
|
52
|
Một
số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ.
|
|
|
- Đầu đao + Bằng xi măng
|
đồng/cái
|
40.000
|
+
Bằng sứ
|
đồng/cái
|
70.000
|
-
Mặt nguyệt + Bằng xi măng
|
đồng/cái
|
70.000
|
+
Bằng sứ
|
đồng/cái
|
160.000
|
-
Rồng chầu + Bằng xi măng
|
đồng/đôi
|
270.000
|
+
Bằng sứ
|
đồng/đôi
|
800.000
|
-
Nghê chầu
|
đồng/con
|
270.000
|
-
Cột hương ngoài trời (thờ thiên): cột xây gạch hoặc bê tông cốt thép, phần bệ
thờ bằng xi măng
|
đồng/cái
|
450.000
|
53
|
Giếng
nước
|
|
|
a) Phần đào đất (tính cho 1m3 đào)
|
|
|
-
Giếng sâu ≤ 8m
|
đồng/m3
|
60.000
|
- Giếng sâu > 8m -10m (Từ độ sâu
>8m - 10 m, 1m3 đào đất tăng 30.000 đ/m3)
|
- Giếng sâu >10m (Từ độ sâu
>10 m, 1m3 đào đất tăng 50.000 đ/m3)
|
- Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1m3 đào qua đá không chia
theo độ sâu)
|
đồng/m3
|
250.000
|
b) Phần xây trát
|
-
Giếng kè đá ba, đá hộc.
|
đồng/m3
|
300.000
|
-
Giếng xây đá ba, đá hộc.
|
đồng/m3
|
500.000
|
-
Giếng xây gạch.
|
đồng/m3
|
950.000
|
54
|
Giếng
khoan
(không
kể phần xây, láng sân giếng, máy bơm, dược tính riêng)
|
Đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m
|
đồng/m
|
110.000
|
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m
|
đồng/m
|
160.000
|
55
|
Bể
các loại (tính cho 1m3 xây trát láng
hoàn chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể
-
Lưu ý là khối xây trát, không phải khối tích bể)
|
|
|
|
-
Bể nước xây trát D = 110
|
đồng/m3
|
1.732.000
|
-
Bể nước xây trát D ≥220
|
đồng/m3
|
1.240.000
|
- Bể nước xây trát
bằng gạch không nung
|
|
880.000
|
- Bể phốt (tính bình quân các loại chiều dày + công đào đất)
|
đồng/m3
|
1.370.000
|
56
|
Móng xây (kết cấu
độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang):
|
|
|
* Móng xây
đá hộc
|
đồng/m3
|
480.000
|
* Móng xây
gạch
|
đồng/m3
|
750.000
|
* Đào móng
(bằng thủ công)
|
đồng/m3
|
48.000
|
* Đắp đất
nền móng (bằng thủ công)
|
đồng/m3
|
36.000
|
* Đắp cát
nền móng (bằng thủ công)
|
đồng/m3
|
110.000
|
57
|
Bê tông các loại, cả cốp pha hoàn chỉnh (kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang):
|
|
|
*
Bê tông không cốt thép.
|
|
|
-
Bê tông đá dăm 100#.
|
đồng/m3
|
671.000
|
-
Bê tông đá dăm 150#
|
đồng/m3
|
736.000
|
-
Bê tông đá dăm 200#
|
đồng/m3
|
880.000
|
*
Bê tông cốt thép xà, dầm giằng, cột, móng đá 1x2cm
|
|
|
150#
|
đồng/m3
|
4.080.000
|
200#
|
đồng/m3
|
4.130.000
|
250#
|
đồng/m3
|
4.180.000
|
300#
|
đồng/m3
|
4.230.000
|
* Bê tông cốt thép sàn
lanh tô, ô văng, tấm đan, bản và các cấu kiện khác đá 1x2cm.
|
|
|
150#
|
đồng/m3
|
3.116.000
|
200#
|
đồng/m3
|
3.222.000
|
250#
|
đồng/m3
|
3.339.000
|
300#
|
đồng/m3
|
3.434.000
|
58
|
Nền
|
|
|
-
Bê tông gạch vỡ D = 100
|
đồng/m2
|
40.000
|
-
Láng vữa XM cát
|
đồng/m2
|
20.000
|
-
Nền bê tông gạch vỡ dày 10cm, láng vữa XMC
|
đồng/m2
|
60.000
|
-
Nền lát gạch chỉ
|
đồng/m2
|
70.000
|
-
Nền lát gạch lá nem, gạch bát
|
đồng/m2
|
60.000
|
|
-
Nền lát gạch XM hoa 200x200mm
|
đồng/m2
|
85.000
|
-
Nền lát gạch chống trơn (vỉ) 300x300mm
|
đồng/m2
|
120.000
|
-
Nền lát gạch men chống trơn 200x200mm
|
đồng/m2
|
150.000
|
-
Nền lát gạch men sứ 150x150mm
|
đồng/m2
|
95.000
|
-
Nền lát gạch men 108x108mm
|
đồng/m2
|
105.000
|
-
Nền lát gạch men Trung Quốc 300x300mm
|
đồng/m2
|
100.000
|
-
Nền lát gạch CERAMIC 300x300mm
|
đồng/m2
|
118.000
|
-
Nền lát gạch CERAMIC 400x400mm
|
đồng/m2
|
122.000
|
-
Nền lát gạch CERAMIC ≥500x500mm
|
đồng/m2
|
160.000
|
-
Nền lát gạch bê tông 300x300mm
|
đồng/m2
|
85.000
|
-
Nền lát đá Marble (giá bình quân các kích thước: 200x200mm, 300x300mm và
400x400mmm)
|
đồng/m2
|
120.000
|
- Nền lát gạch
GRANIT nhân tạo 300*300mm
|
đồng/m2
|
160.000
|
- Nền lát gạch
GRANIT nhân tạo 400*400mm
|
đồng/m2
|
162.000
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo ≥500*500mm
|
đồng/m2
|
188.000
|
- Nền lát đá GRANIT tự
nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ)
|
đồng/m2
|
450.000
|
-
Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 2cm
|
đồng/m2
|
350.000
|
-
Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 3cm
|
đồng/m2
|
415.000
|
59
|
Trát
láng
|
đồng/m2
|
|
- Trát, quét vôi các màu (bình quân)
|
đồng/m2
|
35.000
|
-
Trát láng Granitô bình quân
|
đồng/m2
|
170.000
|
- Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay (bình quân)
|
đồng/m2
|
132.000
|
60
|
Sơn quét vôi
|
|
|
- Quét vôi
các màu
|
đồng/m2
|
9.000
|
-
Sơn Silicát các loại không bả ma tít
|
đồng/m2
|
23.000
|
-
Bả ma tít và sơn Silicát các loại
|
đồng/m2
|
55.000
|
61
|
Công
tác ốp:
|
|
|
Ốp
gạch men sứ các loại
|
|
|
-
Gạch: 108x108mm
|
đồng/m2
|
160.000
|
-
Gạch: 150x150mm
|
đồng/m2
|
132.000
|
- Gạch: 150x200mm và
200x250mm
|
đồng/m2
|
150.000
|
-
Gạch: 240x60mm
|
đồng/m2
|
143.000
|
-
Ốp gạch XM hoa 200*200
|
đồng/m2
|
100.000
|
-
Ốp gạch CERAMIC chân tường cao đến 130mm
|
đồng/m2
|
18.500
|
|
-
Ốp đá GRANIT tự nhiên Thanh Hóa (bình quân các kích cỡ)
|
đồng/m2
|
550.000
|
-
Ốp đá Marble
|
đồng/m2
|
|
*
Loại 200*200mm
|
đồng/m2
|
220.000
|
*
Loại 300*300mm
|
đồng/m2
|
297.000
|
*
Loại ≥ 400*400mm
|
đồng/m2
|
335.000
|
62
|
Trần
(dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn chỉnh - tính bình quân)
|
-
Tường, trần Lambris (gỗ)
|
đồng/m2
|
300.000
|
-
Trần ván ép
|
đồng/m2
|
70.000
|
-
Trần Siminimút + xốp
|
đồng/m2
|
360.000
|
- Trần tấm nhựa hoa văn
|
đồng/m2
|
120.000
|
-
Trần tấm nhựa 200*6000
|
đồng/m2
|
145.000
|
-
Trần cót ép
|
đồng/m2
|
40.000
|
63
|
Bồi
thường thiết bị vệ sinh
|
|
|
-
Chậu rửa (Lavabô)
|
đồng/bộ
|
130.000
|
-
Thuyền tắm (thuyền tắm tráng men)
|
đồng/bộ
|
300.000
|
-
Xí bệt
|
đồng/bộ
|
350.000
|
-
Xí xổm tráng men + két sứ
|
đồng/bộ
|
250.000
|
-
Chậu tiểu, chậu WC
|
đồng/bộ
|
260.000
|
-
Bình đun nước nóng
|
đồng/bộ
|
200.000
|
64
|
Bồi
thường đường ống cấp nước bằng ống thép tráng kẽm
|
-
Ống kẽm: ≤ 32
|
đồng/m
|
43.000
|
-
Ống kẽm: ≤ 50
|
đồng/m
|
51.000
|
-
Ống sành: ≤ 100
|
đồng/m
|
28.000
|
65
|
Bồi
thường đường ống nước bằng ống PVC
|
|
|
-
Ống PVC: ≤ 32
|
đồng/m
|
15.000
|
-
Ống PVC: ≤ 50
|
đồng/m
|
25.000
|
-
Ống PVC: ≤ 110
|
đồng/m
|
45.000
|
66
|
Bồi
thường đường dây điện (Hệ thống điện ngoài nhà).
|
|
|
a)
Dây lắp bằng nhíp tôn hay kẹp nhựa:
|
|
|
+
Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
đồng/m
|
4.000
|
+
Tiết diện dây ≤ 6mm
|
đồng/m
|
6.500
|
b)
Dây đặt trong ống nhựa đặt nổi:
|
|
|
+
Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
đồng/m
|
3.000
|
+
Tiết diện dây ≤ 6mm
|
đồng/m
|
6.000
|
67
|
Lò
gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò.
|
|
|
Lò
gạch công suất ≤ 5 vạn viên
|
đồng/lò
|
8.580.000
|
Cứ
1 vạn viên tăng thêm được cộng (+) thêm 20% giá trị bồi thường lò.
|
|
|
Lò
vôi công suất ≤ 5 tấn
|
đồng/lò
|
7.018.000
|
Cứ
1 tấn tăng thêm được cộng (+) thêm 15% giá trị bồi thường lò.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
68. BỒI THƯỜNG AO CÁ, ĐÀO ĐẮP ĐƯỜNG, MƯƠNG, CỐNG RÃNH.
- Chỉ bồi thường
khối lượng đào đắp và công trình cấp thoát nước (nếu có).
- Chiều sâu để tính
khối lượng đào ao được xác định từ mặt đất thiên nhiên (mặt đất nguyên thổ sát
ao), không tính chiều cao bờ, khối lượng đào ao, mương, cống... vật lên trên
bờ, (nền) không được tính công đắp bờ, (nền).
- Chỉ xác định khối
lượng đào ao để bồi thường trong trường hợp chủ sử dụng đất bị thu hồi thực sự
có đào ao. Bảng giá đào đắp bằng thủ công chỉ áp dụng cho những khối lượng đào
đắp nhỏ, lẻ, những trường hợp khối lượng đào đắp lớn, Hội đồng bồi thường GPMB
huyện xác định giá trên cơ sở Bảng giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa. Nếu
đất được giao cho chủ sử dụng đất đã là ao hồ thì chỉ bồi thường tiền đất mặt
nước nuôi trồng thủy sản theo Bảng giá hiện hành.
Số TT
|
Loại
hình kiến trúc
|
ĐVT
|
Bảng giá
(đồng)
|
68
|
Phần bồi thường:
|
|
|
- Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng thủ công.
|
đồng/m3
|
36.000
|
-
Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng thủ công.
|
đồng/m3
|
19.000
|
-
Đào đất để đắp + đắp bằng thủ công
|
đồng/m3
|
55.000
|
- Khối lượng đào ao, đào mương, đào đất cống bằng máy.
|
đồng/m3
|
16.000
|
- Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất đào ra bằng máy (trong phạm vi
300m)
|
đồng/m3
|
6.000
|
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy trong phạm vi
300m
|
đồng/m3
|
22.000
|
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường bờ mương bằng máy ngoài phạm vi
300m
|
đồng/m3
|
25.000
|
- Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng đá
|
đồng/m3
|
500.000
|
-
Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch
|
đồng/m3
|
750.000
|
- Kè đá ba, đá hộc bờ ao, bờ mương.
|
đồng/m3
|
280.000
|
69. BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH
SẢN XUẤT MUỐI.
Số
TT
|
Loại hình kiến trúc
|
Bảng
vị
|
Bảng
giá (đồng)
|
69.1
|
Sân phơi muối
|
đồng/m2
|
100.000
|
69.2
|
Sân phơi cát
|
đồng/m2
|
50.000
|
69.3
|
Chạt đất
|
đồng/m2
|
90.000
|
69.4
|
Nhăng
|
đồng/cái
|
80.000
|
69.5
|
Đất đắp cồn ô
|
đồng/m3
|
50.000
|
69.6
|
Giếng
chứa nước: vách nứa, trát vữa tam hợp, cao 1,05m, 1m.
|
đồng/1
giếng
|
500.000
|
69.7
|
Cát giống: cát sạch tại
đồng muối
|
đồng/m3
|
110.000
|
Nếu bể chứa nước làm
muối có kết cấu kiên cố như bể đựng nước thì được áp giá mục phần II Bảng giá
này./.
Quyết định 829/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 829/2015/QĐ-UBND ngày 13/03/2015 ban hành Bảng giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, công trình kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
8.705
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|