ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2018/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
21 tháng 9 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ
QUAN HÀNH CHÍNH Ở CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, TỔ CHỨC CHÍNH
TRỊ - XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, TỔ CHỨC XÃ HỘI NGHỀ NGHIỆP THUỘC TỈNH
THÁI BÌNH BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2014/QĐ-UBND NGÀY 22/7/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010
của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17/5/2011
của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015
của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày
09/6/2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 996/TTr-SNV ngày 19/7/2018 và Báo cáo số 1280/BC-SNV ngày 30/8/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý cán bộ,
công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội
nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình ban hành Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 22
tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều
5 như sau:
“a) Quyết định tiếp nhận, điều động, luân chuyển,
biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với:
- Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Hiệu trưởng: Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật
Thái Bình, Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình, Trường Cao đẳng Y tế Thái Bình,
Trường Cao đẳng Nghề Thái Bình;
- Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng,
Trưởng ban trực thuộc sở, ngành (trừ các chức danh mà pháp luật chuyên ngành có
quy định khác)”.
2. Sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều
5 như sau:
“a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức,
miễn nhiệm đối với các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh. Cho ý kiến bổ nhiệm Trưởng phòng và tương đương thuộc các sở, ngành; Phó
Chi cục Trưởng, Phó Trưởng ban trực thuộc sở, ngành; Trưởng phòng và tương
đương thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.”
3. Sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều
5 như sau:
“a) Kiến nghị, đề xuất điều động, luân chuyển, biệt
phái, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm đối với các chức danh thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn
nhiệm đối với các chức danh: Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng,
Trưởng ban trực thuộc sở, ngành sau khi có ý kiến của Ban Cán sự đảng Ủy ban
nhân dân tỉnh (trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh); Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương.”
4. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Đánh giá, phân loại công chức
1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Đánh giá, phân loại đối với Giám đốc sở và tương
đương; trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc Sở Nội vụ.
a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá,
phân loại loại đối với trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh;
b) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo
kết quả thực hiện việc đánh giá, phân loại công chức trên địa bàn tỉnh, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ.
3. Thẩm quyền, trách nhiệm của Giám đốc sở, Thủ trưởng
ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
a) Đánh giá, phân loại đối với Phó Giám đốc sở và
tương đương; công chức thuộc thẩm quyền quản lý; trưởng các đơn vị sự nghiệp
công lập, Chi cục trưởng, Trưởng ban trực thuộc (trừ các đối tượng thuộc thẩm
quyền đánh giá, phân loại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh);
b) Thông báo kết quả đánh giá, phân loại đánh giá
cho công chức được đánh giá biết;
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả đánh giá, phân loại
công chức về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định.”
5. Sửa đổi Điểm d, Khoản 1, Điều
8 như sau:
“d) Quyết định chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch và xếp
lương, nâng bậc lương trước thời hạn đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi
có ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên và phụ cấp
thâm niên vượt khung đối với Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Phó
Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; trưởng các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.”
6. Sửa đổi Khoản 1, Điều 10
như sau:
“1. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
a) Quyết định xử lý kỷ luật đối với Giám đốc, Phó
Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng các
đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành thuộc
thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Quyết định kỷ luật đối với những đối tượng thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã chuyển công tác nhưng sau đó mới
phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật mà còn trong thời hiệu quy định.”
7. Sửa đổi Điểm a, b, Khoản 2,
Điều 10 như sau:
“a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kỷ
luật đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
kỷ luật đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
đã chuyển công tác nhưng sau đó mới phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật mà
còn trong thời hiệu quy định.”
8. Sửa đổi Điểm a, c, Khoản 1,
Điều 11 như sau:
“a) Quyết định cho thôi việc đối với Giám đốc, Phó
Giám đốc sở và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng
các đơn vị sự nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành
thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Quyết định nghỉ hưu đối với Giám đốc, Phó Giám đốc
sở và tương đương, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Trưởng các
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng các đơn vị sự
nghiệp công lập, Chi cục Trưởng, Trưởng ban trực thuộc sở, ngành thuộc thẩm quyền
bổ nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.”
9. Sửa đổi Điểm a, b, Khoản 2,
Điều 11 như sau:
“a) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho thôi
việc đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định cho thôi việc đối với công chức sau khi có ý kiến của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh (trừ những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh);
b) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
nghỉ hưu đối với những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh.”
10. Sửa đổi Điểm b, Khoản 3,
Điều 11 như sau:
“b) Thông báo, quyết định nghỉ hưu đối với công chức
thuộc phạm vi quản lý (trừ những đối tượng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh).”
11. Bổ sung Điều 12a như sau:
“Điều 12a. Áp dụng Quyết định này đối với các đối
tượng khác
Ủy ban nhân dân tỉnh áp dụng Quy định tại Quyết định
này đối với cán bộ, công chức trong Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, công chức
giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý trong các Hội có tính chất đặc thù thuộc thẩm
quản lý của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm triển khai và
hướng dẫn các sở ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị sự
nghiệp công các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố chịu trách nhiệm thực hiện việc quản lý cán bộ, công chức theo đúng
quy định của pháp luật và Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Thái Bình;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|