ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7158/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 30 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000
KHU 4 - PHÍA NAM PHƯỜNG AN PHÚ ĐÔNG, QUẬN 12
(nội dung quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông
tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của
từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định
số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định
số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố
về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định
số 6706/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt
đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Quận 12;
Căn cứ Quyết định
số 4936/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt
đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 4 - phía Nam phường An Phú Đông, Quận
12 (nội dung quy hoạch sử dụng đất - Kiến trúc - Giao thông);
Xét đề nghị của
Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4385/TTr-SQHKT ngày 27 tháng 11 năm
2013 về phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 4 - phía Nam Phường
An Phú Đông, Quận 12 (phần hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 4 - phía Nam phường An
Phú Đông, Quận 12 (phần hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc phường An Phú Đông, Quận 12, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực
quy hoạch như sau:
+ Đông giáp: sông
Sài Gòn;
+ Tây giáp: sông
Vàm Thuật;
+ Nam giáp: sông Vàm Thuật;
+ Bắc giáp: rạch Gia.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
221,22 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây dựng mới, trong đó mô hình ở chủ yếu
bao gồm:
+ Khu nhà vườn mật độ xây dựng
thấp (kết hợp phát triển du lịch);
+ Khu dân cư hiện hữu cải tạo,
chỉnh trang;
+ Khu nhà ở cao tầng trong một
số dự án dọc tuyến Quốc lộ 1, đường Vườn Lài là trục động lực phát triển của Quận
12.
2. Cơ quan
tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu: Ủy ban nhân dân quận 12
(Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận 12).
3. Đơn vị
tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu: Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến
trúc và Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh (ACCCo).
4. Danh mục
hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu (nội dung hạ tầng kỹ thuật):
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
điện, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp
nước, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ
1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống
Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng
môi trường, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô
thị, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ
1/2000;
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống
Thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống, tỷ lệ 1/2000;
+ Bản đồ đánh giá môi trường
chiến lược.
5. Nội dung
hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực
Hxd ≥ 2,00m (hệ VN2000)
- Áp dụng giải pháp san đắp
toàn bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình, nâng dần cao độ nền đất
theo cao độ xây dựng chọn.
- Cao độ thiết kế tại các điểm
giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với
khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công
trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: trong các ô đất,
cao độ san nền được thiết kế dốc từ ra các tuyến thu gom nước mưa trên đường và
dốc ra hệ thống kênh rạch xung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa nước bẩn và nước mưa.
- Nguồn thoát nước: về phía sông Sài Gòn, sông Vàm Thuật và các rạch
nhánh trong khu vực.
- Tổ chức tuyến cống chính theo
định hướng Quy hoạch chung, cống 2000x2000mm trên đường T2; cống 1500x1500mm
trên đường T4.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục
đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T =
3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ
Ø400mm đến 2000x2000mm.
- Nối cống theo nguyên tắc
ngang đỉnh, độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm
bảo khả năng tự làm sạch cống i=1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và
chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2100 KWh/
người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Hóc Môn.
- Cải tạo các trạm biến áp
15/0,4KV hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không
phù hợp với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 250KVA, loại trạm phòng,
trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ
thế cấp điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện
dây phù hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn
cao áp sodium 150 ÷ 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn
nước máy thành phố dựa vào tuyến ống hiện trạng Ø600 trên Quốc lộ 1A và Ø200
trên đường Vườn Lài thuộc nhà máy nước Thủ Đức và nhà máy nước Quận 9.
- Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn dùng nước chữa
cháy: 15 l/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 02 đám cháy (theo TCVN
2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước:
7.150(m3/ngày)
- Mạng lưới cấp nước: Thiết kế
tuyến ống Þ100 đến Þ200 đi trên các trục đường tạo thành các vòng cấp nước
chính cho khu quy hoạch nhằm bảo đảm an toàn và liên tục cho toàn mạng cấp nước.
Từ các vòng cấp nước chính thiết kế các ống nhánh cấp nước đến các đối tượng sử
dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a. Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Sử dụng hệ thống thoát nước riêng. toàn bộ nước thải được thu
gom về trạm xử lý nước thải lưu vực Tham Lương-Bến Cát nằm tại khu phía Nam,
công suất 250.000m3/ngày, sau xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 7222:2002 .
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tổng nhu cầu dùng nước:
5.620m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính từ Þ300 đến Þ600 theo
độ dốc địa hình hướng về nhà máy xử lý nước thải tập trung. Độ sâu đặt cống tối
thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b. Xử lý rác thải:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt:
1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt:
26,0 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý
rác: Chất thải rắn được thu gom và đưa đến trạm ép rác kín, sau đó vận chuyển về
các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin
liên lạc
+ Nhu cầu điện thoại cố định:
29 ÷ 32 máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục
hiện hữu (Trạm An Phú Đông) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới Thông tin liên lạc
được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông
suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng
mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong
công tác vận hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến
lược
a. Hệ thống các tiêu chí bảo
vệ môi trường:
- Bảo vệ môi trường không khí
và tiếng ồn, cụ thể: Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh đạt QCVN
05:2009/BTNMT, tiêu chuẩn tiếng ồn đạt QCVN 26:2010/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải
rắn, cụ thể: Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và xử lý là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và
đáp ứng tiện nghi môi trường, cụ thể diện tích cây xanh đạt QCXDVN 01:2008/BXD.
- Đảm bảo 100% nước thải sinh
hoạt được thu gom và xử lý. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
- Thu gom và xử lý 100% nước thải
phát sinh từ các khu chức năng.
- Giảm thiểu ảnh hưởng biến đổi
khí hậu, cụ thể: giảm nguy cơ ngập úng trong đô thị.
b. Các giải pháp giảm thiểu,
khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn
khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Quy hoạch diện tích cây xanh
bao gồm công viên cây xanh, cây xanh cách ly sông rạch, cây xanh dọc tuyến đường
giao thông nhằm tạo không gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động
giao thông đến môi trường không khí.
- Quy hoạch hợp lý các hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và
cấp, thoát nước đều có tính đến việc
thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
- Nước thải sinh hoạt được thu
gom và xử lý tại trạm xử lý tập trung khu vực Tham Lương-Bến Cát, nước thải sau
xử lý đạt tiêu chuẩn 7222-2002 trước khi xả ra môi trường.
- Bố trí trạm trung chuyển chất
thải rắn trong khu quy hoạch nhằm thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn,
sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý theo đúng quy định.
- Quản lý chất thải rắn nguy hại,
chất thải rắn y tế theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT .
- Khuyến khích sử dụng các
phương tiện, loại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và
giám sát môi trường khu vực quy hoạch.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường
dây đường ống
Mạng lưới đường dây, đường ống
có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo
và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo
khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định
tại Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2.
Trách nhiệm của các cơ quan đơn vị có liên quan
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy
ban nhân dân Quận 12, Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận 12 và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số
liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết
minh và trong hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 4 - phía
Nam phường An Phú Đông, Quận 12 (phần hạ tầng kỹ thuật).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ
tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy hoạch chung
Quận 12; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban
nhân dân Quận 12 phải kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án,
theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái
định cư tại chỗ; ưu tiên bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng công trình giáo dục,
trạm y tế trong quỹ đất công trình dịch vụ đô thị thuộc các khu đất sử dụng hỗn
hợp để nâng cao chất lượng sống của người dân trong phạm vi đồ án.
Điều 3.
Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các
bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám
đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển
Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 12,
Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình Quận 12, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân phường An Phú Đông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-MTu) D.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|