BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1723/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ
BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCCỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo
đạc và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7
năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp;
- Sở TN&MT, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, PC, ĐĐBĐVN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYEN VÀ
MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1723/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
2
|
Bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản
đồ
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
3
|
Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
4
|
Cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
5
|
Thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
|
Đo đạc và Bản đồ
|
Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Cấp giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp 1: Tổ chức đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội và
các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết
định thành lập nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ cho
đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định. Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức.
b) Trường hợp 2: Tổ chức đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy định tại Trường hợp 1
nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi tổ chức có trụ sở
chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một
(01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định kèm theo hồ sơ cho
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ
điều kiện cấp giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do đồng thời
thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trả giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép. Tổ
chức được cấp giấy phép có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của mình.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng, giấy tờ chứng minh về việc đóng bảo hiểm, bản khai quá trình công tác,
quyết định bổ nhiệm của kỹ thuật trưởng;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về
sở hữu thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc
chuyển giao thiết bị, công nghệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: Năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ đối với trường
hợp Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trực tiếp thực hiện việc thẩm định hồ sơ; Ba
(03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp Sở Tài
nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện việc thẩm định hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ
Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
8. Lệ phí: Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1a:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị định
số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và
bản đồ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề
đo đạc và bản đồ đối với tổ chức hoạt động kinh doanh; có quyết định thành lập
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trong đó có quy định chức năng, nhiệm vụ hoạt
động đo đạc và bản đồ đối với đơn vị sự nghiệp.
- Có lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ tối thiểu
như sau:
+ Một (01) kỹ thuật trưởng có trình độ đại học trở
lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ, có thực tế hoạt động đo đạc và bản
đồ ít nhất ba (03) năm, có hợp đồng lao động được đóng bảo hiểm từ một (01) năm
trở lên, không được đồng thời là kỹ thuật trưởng của tổ chức hoạt động đo đạc
và bản đồ khác;
+ Bốn (04) nhân viên kỹ thuật có trình độ trung cấp
trở lên, chuyên ngành đào tạo về đo đạc và bản đồ.
- Có thiết bị công nghệ đo đạc và bản đồ phù hợp với
định mức thiết bị quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ để
thực hiện một (01) sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc nội dung đề nghị cấp phép.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 1a. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày
tháng năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
PHẦN I. NHỮNG
THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:.........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành
lập:..............................................
Số tài khoản:........................................................................................................................
Trụ sở chính:
.......................................................................................................................
Số điện thoại: ………………………… Fax:……………………
E-mail:.................................
Căn cứ Nghị định số……../201..../NĐ-CP ngày tháng
năm 201.... của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và
Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động đo đạc và
bản đồ với các nội dung sau:
1.........................................................................................................................................
2.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
(Ghi rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp phép)
PHẦN II. KÊ KHAI
NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ phân tích
theo ngành nghề
Đơn vị tính: Người
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học trở tên
|
Trung cấp,
cao đẳng
|
Công nhân
kỹ thuật
|
1
|
(Trắc địa)
|
05
|
02
|
0
|
2
|
(Địa chính)
|
…..
|
…..
|
…..
|
….
|
……………….
|
…..
|
…..
|
…..
|
2. Người chịu trách nhiệm theo pháp
luật và Kỹ thuật trưởng
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
Giám đốc
|
………
|
……
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
Đội trưởng
|
Kỹ sư trắc địa
|
03 năm
|
3. Danh sách nhân lực kỹ thuật đo đạc
và bản đồ
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Thâm niên
|
1
|
(Nguyễn Văn B)
|
Đội trưởng
|
Kỹ sư trắc địa
|
03 năm
|
2
|
(Nguyễn Văn C)
|
Nhân viên
|
Trung cấp địa chính
|
……
|
….
|
……
|
……
|
……
|
……
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị,
công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
………….
|
|
|
|
Cam kết:………..(tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
Người chịu
trách nhiệm theo pháp luật
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
1 Kê
khai theo văn bằng chuyên môn
II. Cấp bổ sung nội
dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
a) Trường hợp 1: Tổ chức đề nghị cấp
bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thuộc các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị,
chính trị - xã hội và các tổ chức xã hội - nghề nghiệp; các Tổng công ty do Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập nộp một (01) bộ hồ sơ tại Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có
trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức bổ sung hồ sơ
cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định. Trong thời hạn ba (03) ngày làm
việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
có trách nhiệm cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ
chức.
b) Trường hợp 2: Tổ chức đề nghị cấp
bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không thuộc đối tượng quy
định tại Trường hợp 1 nộp một (01) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường nơi
tổ chức có trụ sở chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ
sơ cho đầy đủ, việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một
(01) lần.
Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định kèm theo hồ sơ cho
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam. Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm cấp bổ sung
nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức có đủ điều kiện, trường
hợp không đủ điều kiện cấp bổ sung nội dung giấy phép thì trả lời bằng văn bản
cho tổ chức biết lý do đồng thời thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trả giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho tổ chức kèm theo hồ sơ đề nghị cấp phép. Tổ
chức được cấp giấy phép có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của mình.
2. Cách thức thực hiện: Không quy định.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Các giấy tờ như quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều
12 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động
đo đạc và bản đồ đối với trường hợp thay đổi kỹ thuật trưởng so với thời điểm
được cấp phép;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực văn bằng chuyên môn, hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển
dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ được bổ sung so với thời điểm
được cấp phép;
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ về
sở hữu thiết bị, công nghệ đo đạc và bản đồ được bổ sung so với thời điểm được
cấp phép gồm chứng từ mua bán, thuê hoặc chuyển giao thiết bị, công nghệ;
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định: Năm (05) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ: Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định hồ
sơ đối với trường hợp Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam trực tiếp thực hiện việc thẩm
định hồ sơ; Ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường
hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp thực hiện việc thẩm định hồ sơ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Đo đạc và Bản
đồ Việt Nam.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ
Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
8. Lệ phí: Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1b:
Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành
kèm theo Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về
hoạt động đo đạc và bản đồ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trong quá trình hoạt động đo đạc và bản đồ, nếu tổ
chức có nhu cầu và có đủ điều kiện mở rộng lĩnh vực hoạt động thì được cấp bổ
sung nội dung giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 1b. Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày
tháng năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BỔ
SUNG NỘI DUNG
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi: Cục
Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHẦN I. NHỮNG
THÔNG TIN CHUNG
Tên tổ chức:
Trụ sở chính:
Số điện thoại:……………………Fax:…………………………E-mail:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Quyết định thành
lập:……………………………………
Số tài khoản:…………………………………………………………………………………………..
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số ……, ngày
.... tháng .... năm .....
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của tổ chức từ
khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện từ năm …….
đến năm …….):
Số TT
|
Tên Công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực
hiện
|
Địa điểm thực
hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số……../201…./NĐ-CP
ngày tháng năm 201...... của Chính phủ về
hoạt động đo đạc và bản đồ, đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp bổ sung các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………………
2.
……………………………………………………………………………………………………………
.
…………………………………………………………………………………………………………….
(Ghi
rõ các nội dung hoạt động đề nghị cấp bổ sung)
PHẦN
II. KÊ KHAI NĂNG LỰC
I. LỰC LƯỢNG KỸ THUẬT
1. Lực lượng kỹ thuật đo đạc và bản đồ
phân tích theo ngành nghề
Đơn vị tính: người
TT
|
Ngành, nghề
|
Đại học
trở lên
|
Trung cấp,
cao đẳng
|
Công nhân
kỹ thuật
|
Thay đổi so với
thời điểm được cấp phép (số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Trắc địa)
|
07
|
01
|
0
|
+ 02 đại học;
- 01 Trung cấp
|
2
|
....
|
|
|
|
|
3
|
…..
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
2. Người chịu trách nhiệm theo pháp
luật và Kỹ thuật trưởng
TT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Bằng cấp
|
Ghi chú
|
1
|
(Nguyễn Văn A)
|
Giám đốc
|
……
|
……
|
2
|
(Nguyễn Văn B)
|
Đội trưởng
|
Kỹ sư trắc địa
|
03 năm
|
II. THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị công nghệ
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Thay đổi so với
thời điểm được cấp phép (số lượng tăng/giảm)
|
1
|
(Toàn đạc điện tử)
|
03
|
….
|
+ 02
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
Cam kết: …… (tên tổ chức) xin chịu
trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
Người chịu
trách nhiệm theo pháp luật
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
2 Kê khai theo văn bằng chuyên môn.
III. Gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép nộp tại Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam trước khi giấy phép hết hạn ít nhất là ba mươi (30) ngày.
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm xem
xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Cục Đo đạc và
Bản đồ Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ cho đầy
đủ. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ chỉ thực hiện một (01) lần.
Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam hoàn thành việc gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời
gian ba (03) ngày làm việc cho tổ chức có đủ điều kiện, trường hợp không đủ điều
kiện gia hạn giấy phép thì trả lời bằng văn bản cho tổ chức biết lý do.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ba (03) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
8. Lệ phí: Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1c:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (Ban hành kèm theo Nghị
định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc
và bản đồ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Khi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ hết thời hạn,
nếu tổ chức hoạt động đo đạc và bản đồ có nhu cầu gia hạn thì đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền gia hạn; mỗi giấy phép được gia hạn một (01) lần, thời
gian gia hạn không quá 36 tháng.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 1c. Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày
tháng năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tên tổ chức:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Quyết định thành lập:……………
Người đại diện theo pháp luật: …… (Họ
và tên; chức vụ) ……………….
Kỹ thuật trưởng: .... (Họ và
tên; trình độ chuyên môn; chức vụ)
Trụ sở chính:
Số điện thoại:……………Fax:……………...E-mail:…………………….
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ:
số……,ngày .... tháng .... năm ...
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của
tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện
từ năm …… đến năm ......):
Số TT
|
Tên Công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực
hiện
|
Địa điểm
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số ……../201…./NĐ-CP
ngày tháng năm 201…. của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ.
Lý do đề nghị gia hạn: (nêu cụ thể
lý do)……………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt
Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
cho……………………… (tên tổ chức).
Cam kết: ………….(tên tổ chức)
xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này./.
|
Người chịu
trách nhiệm theo pháp luật
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
IV. Cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ tại Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
Khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam hoàn thành việc cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
trong thời gian ba (03) ngày làm việc. Nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ được
cấp phép và thời hạn của giấy phép cấp lại được giữ nguyên như của giấy phép đã
cấp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp
đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định số
45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản
đồ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Ba (03) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực
hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
8. Lệ phí: Chưa quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 1d:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ ((Ban hành kèm theo
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động
đo đạc và bản đồ).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được cấp lại
trong các trường hợp sau:
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bị mất;
- Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bị rách nát,
hư hỏng không thể sử dụng được.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
Mẫu số 1d. Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày
tháng năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Kính gửi:
|
Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tên tổ chức:
Giấy phép đăng ký kinh doanh/Quyết định
thành lập:……………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:
Kỹ thuật trưởng:
Trụ sở chính:
Số điện thoại:……………….Fax: ………………….
E-mail: ……………………………..
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
được cấp số ….., ngày .... tháng .... năm .....
Báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của
tổ chức từ khi được cấp phép: (các công trình đo đạc và bản đồ đã thực hiện
từ năm …… đến năm …….)
Số TT
|
Tên Công trình
|
Chủ đầu tư
|
Thời gian thực
hiện
|
Địa điểm
thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Căn cứ Nghị định số………/201...../NĐ-CP
ngày ….. tháng…..năm 201….. của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Đề nghị Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam,
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp lại giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ cho
…………….. (tên tổ chức).
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: (nêu
cụ thể lý do): …………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Cam kết:………… (tên tổ chức) xin
chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung kê khai này.
|
Người chịu
trách nhiệm theo pháp luật
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
V. Thu hồi giấy
phép hoạt động đo đạc và bản đồ
1. Trình tự thực hiện:
- Sau khi nhận được văn bản kiến nghị
của cơ quan thanh tra, kiểm tra về việc xử lý một trong các trường hợp vi phạm
quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị địnhsố 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam xem
xét, ra Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, tổ
chức phải nộp giấy phép cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam;
- Thông tin về việc thu hồi giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục
Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức nhận được Quyết định thu hồi
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định và
trực tiếp thực hiện: Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động
đo đạc và bản đồ.
8. Lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ
bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
- Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội
dung giấy phép;
- Giả mạo, gian dối trong hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;
- Hoạt động đo đạc và bản đồ không đúng
với nội dung giấy phép được cấp;
- Tổ chức hoạt động đo đạc bản đồ
không đảm bảo được các điều kiện về lực lượng kỹ thuật và thiết bị công nghệ đo
đạc và bản đồ theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều 11 Nghị định số 45/2015/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ.