|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/QĐ-UBND 2018 quy hoạch thăm dò khai thác sử dụng khoáng sản Khánh Hòa
Số hiệu:
|
25/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Vinh
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
04 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN
2016-2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch thăm dò, khai
thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến
năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 855/TTr-STNMT-KS ngày 29 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và
định hướng đến năm 2030
1. Nội dung quy hoạch
Toàn tỉnh có 108 khu vực với tổng diện tích là
7.825 ha được quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa
giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý,
cụ thể như sau:
- Số khu vực khoáng sản quy hoạch giai đoạn
2016-2020 là 96 khu vực với tổng diện tích 5.845 ha;
- Số khu vực quy hoạch định hướng đến năm 2030 là
12 khu vực với tổng diện tích 1.980 ha.
TT
|
Ký hiệu
khoáng sản
|
Tên quy hoạch
|
Xã, phường,
thị trấn
|
Ký hiệu
quy hoạch
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Định hướng
đến 2030
|
Cấp
trữ lượng, tài nguyên
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng + tài
nguyên (ngàn m3)
|
Diện tích (ha)
|
Trữ lượng + tài
nguyên (ngàn m3)
|
I. Huyện Vạn Ninh (10 vùng giai đoạn
2016-2020)
|
451
|
|
|
|
|
1
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT hòn Dứa
|
Vạn Phú
|
5.Gr+Dsl
|
100
|
67.000
|
|
|
334a
|
2
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 1-2
|
Vạn Hưng, Vạn
Lương
|
21.Ry+Dsl
|
47,5
|
19.538
|
|
|
122+334a
|
3
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 3
|
Vạn Lương
|
21B.Ry+Dsl
|
6,4
|
1.800
|
|
|
334a
|
4
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Bồ Đà 4
|
Vạn Lương
|
21B1.Ry+Dsl
|
5,6
|
1.400
|
|
|
334a
|
5
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Vĩnh Yên
|
Vạn Thạnh
|
23.Ry+Dsl
|
190
|
95.000
|
|
|
121+334a
|
6
|
Cxd
|
Cát Vạn Bình
|
Vạn Bình
|
5B.Cxd
|
10
|
200
|
|
|
334a
|
7
|
Dsl
|
Đất san lấp Xuân Hà
|
Vạn Hưng, Vạn
Lương
|
20.Dsl+Ry
|
20
|
674
|
|
|
122
|
8
|
Dsl
|
Đất san lấp ĐB hòn Hấu
|
Vạn Hưng
|
29/1.Dsl+Ry
|
68
|
4.080
|
|
|
334a
|
9
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Mỹ Lương
|
Vạn Lương
|
12.Sgn+Sb
|
1,1
|
7,03
|
|
|
122
|
10
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Vạn Phú
|
Vạn Phú
|
14.Sgn+Sb
|
2
|
52,3
|
|
|
122
|
II. Thị xã Ninh Hòa (29 vùng giai đoạn
2016-2020)
|
1.522
|
|
|
|
|
11
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Tây
|
Ninh Tây
|
26.Gr+Dsl
|
85
|
149.800
|
|
|
334a
|
12
|
Gr
|
Đá xây dựng Ninh Phú
|
Ninh Phú
|
36.Gr
|
0,9
|
36
|
|
|
121+122
|
13
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Mỹ Á
|
Ninh Thủy
|
38.Gr+Dsl
|
38,2
|
509
|
|
|
122+334a
|
14
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước
|
Ninh Phước
|
39.Gr+Dsl
|
355
|
207.387
|
|
|
122+334a
|
15
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Ninh Phước
|
Ninh Phước
|
39B.Gr+Ry+Dsl
|
151
|
88.212
|
|
|
334a
|
16
|
Gr
|
Đá xây dựng Ninh Ích
|
Ninh Ích
|
51.Gr+Dsl
|
4
|
96
|
|
|
122
|
17
|
Ry
|
Đá xây dựng núi Sầm
|
Ninh Giang
|
44/1.Ry
|
20
|
5.831
|
|
|
122+333
|
18
|
Ry
|
Đá xây dựng Đông núi Sầm
|
Ninh Giang
|
44/2.Ry
|
1,9
|
47,8
|
|
|
122
|
19
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT hòn Dốc Mơ
|
Ninh Lộc
|
50.Ry+Dsl
|
39
|
18.375
|
|
|
122+334a
|
20
|
Cxd
|
Cát Ninh Sơn
|
Ninh Sơn
|
28.Cxd
|
5,4
|
37
|
|
|
334a
|
21
|
Cxd
|
Cát Ninh An
|
Ninh An
|
28B.Cxd
|
1,6
|
32
|
|
|
122
|
22
|
Cxd
|
Cát Ninh Hưng
|
Ninh Hưng
|
43.Cxd
|
19
|
190
|
|
|
122+334a
|
23
|
Dsl
|
Đất san lấp hòn Một
|
Ninh Tân
|
25.Dsl +Ry
|
163
|
1.630
|
|
|
334a
|
24
|
Dsl
|
Đất san lấp Ninh Tây
|
Ninh Tây, N.Sim,
N.Xuân
|
25B.Dsl+Ry
|
9
|
450
|
|
|
334a
|
25
|
Dsl
|
Đất san lấp hòn Tre
|
Ninh Thượng
|
27.Dsl+Ry
|
115
|
4.800
|
|
|
334a
|
26
|
Dsl
|
Đất san lấp TN hòn Hấu
|
Ninh An
|
29/2.Dsl+Ry
|
160
|
10.020
|
|
|
334a
|
27
|
Dsl
|
Đất san lấp Ninh Hải
|
Ninh Hải
|
30.Dsl+Ry
|
50
|
4.000
|
|
|
334a
|
28
|
Dsl
|
Đất san lấp Bắc hòn Hèo
|
Ninh Diêm, N.Đa,
N.Thọ
|
35.Dsl +Ry
|
170
|
13.300
|
|
|
122+334a
|
29
|
Dsl
|
Đất san lấp hòn Săng
|
Ninh Phước
|
35B.Dsl+Ry
|
37,35
|
3.129
|
|
|
122+334a
|
30
|
Sgn+Sb
|
Sét Ninh Thân
|
Ninh Thân
|
34.Sgn+Sb
|
62,4
|
1.872
|
|
|
334a
|
31
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Phụng
|
Ninh Phụng
|
34B.Sgn+Sb
|
0,5
|
15
|
|
|
122+334a
|
32
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Xuân
|
Ninh Xuân
|
40.Sgn+Sb
|
1,47
|
7,8
|
|
|
122
|
33
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Xuân 2
|
Ninh Xuân
|
41/1.Sgn+Sb
|
1,9
|
7,2
|
|
|
122
|
34
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Bình - Ninh Quang
|
Ninh Bình,
Ninh Quang
|
41/2.Sgn+Sb
|
4,2
|
20,6
|
|
|
122
|
35
|
Sgn+Sb
|
Sét Tân Hưng
|
Ninh Hưng
|
43B.Sgn+Sb
|
20
|
300
|
|
|
122+334a
|
36
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Hưng
|
Ninh Hưng
|
46.Sgn+Sb
|
2,25
|
6,3
|
|
|
122+334a
|
37
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Lộc
|
Ninh Lộc
|
47.Sgn+Sb
|
2
|
9,7
|
|
|
122
|
38
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Tân
|
Ninh Tân
|
47B/1.Sgn+Sb
|
0,72
|
3,1
|
|
|
122
|
39
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Ninh Tây
|
Ninh Tây
|
47B/2.Sgn+Sb
|
1,35
|
6,0
|
|
|
122
|
III. Thành phố Nha Trang (3 vùng giai đoạn
2016-2020)
|
66
|
|
|
|
|
40
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Đắc Lộc
|
Vĩnh Phương
|
54.Ry+Dsl
|
23,62
|
11.500
|
|
|
122+334a
|
41
|
Dsl
|
Đất, đá làm VLXDTT Đất Lành
|
Phước Đồng
|
58/2.Dsl+Ry+Gr
|
40
|
4.000
|
|
|
122
|
42
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Trảng É
|
Phước Đồng
|
60B.Sgn+Sb
|
2
|
1,44
|
|
|
222
|
IV. Diên Khánh (19
vùng giai đoạn 2016-2020 + 4 vùng đến năm 2030)
|
949
|
|
886
|
|
|
43
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT suối Lùng
|
Diên Xuân
|
62.Gr+Dsl
|
17,6
|
3.940
|
|
|
122
|
44
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT suối Phèn
|
Diên Lâm
|
63.Gr+Dsl
|
2
|
100
|
|
|
122
|
45
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Tây Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
67.Ry+Dsl
|
|
|
330
|
231.000
|
334a
|
46
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Bắc hòn Ngang - Diên Sơn
|
Diên Sơn
|
71.Ry+Dsl
|
21
|
7,965
|
|
|
122+333
|
47
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Nam hòn Ngang - Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
72.Ry+Dsl
|
20
|
7,979
|
|
|
122
|
48
|
Ry
|
Đá xây dựng hòn Ngang Diên Lâm - Diên Sơn
|
Diên Lâm, Diên Sơn
|
73.Ry+Dsl
|
200
|
108.000
|
|
|
334a
|
49
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT hòn Ngang - Diên Thọ
|
Diên Thọ
|
80.Ry+Dsl
|
10
|
1.692
|
|
|
122
|
50
|
Cxd
|
Cát sông Chò (đoạn Diên Xuân)
|
Diên Đồng, Diên
Lâm, Diên Xuân
|
74.Cxd
|
90
|
1.080
|
|
|
334a
|
51
|
Cxd
|
Cát sông Cái Nha Trang (đoạn Diên Đồng -Diên Lạc)
|
Diên Đồng, Diên Thọ,
Diên Lâm
|
75.Cxd
|
125
|
2.250
|
|
|
122+334a
|
52
|
Cxd
|
Cát sông Suối Dầu (đoạn Suối Hiệp)
|
Suối Hiệp
|
84.Cxd
|
50
|
625
|
|
|
334a
|
53
|
Cxd
|
Cát bãi bồi
|
Diên Xuân
|
74B.Cxd
|
6
|
198
|
|
|
334a
|
54
|
Dsl
|
Đất san lấp núi Sỏi Mê
|
Diên Thọ
|
132B.Dsl
|
90
|
9.000
|
|
|
334a
|
55
|
Dsl
|
Đất san lấp hòn Ngăn
|
Diên Lâm
|
68.Dsl+Ry
|
144
|
7.200
|
|
|
334a
|
56
|
Dsl
|
Đất san lấp Bắc Diên Lâm
|
Diên Lâm
|
69.Dsl+Ry
|
|
|
260
|
13.000
|
334a
|
57
|
Dsl
|
Đất san lấp Diên Điền
|
Diên Điền
|
76.Dsl +Ry
|
64
|
3.200
|
|
|
333+334a
|
58
|
Dsl
|
Đất san lấp Diên Phú
|
Diên Phú
|
77.Dsl +Ry
|
20
|
2.000
|
|
|
333+334a
|
59
|
Dsl
|
Đất san lấp hòn Rọ
|
Diên Thọ
|
78.Dsl+Ry
|
32
|
2.713
|
|
|
122
|
60
|
Dsl
|
Đất san lấp hòn Gia Lữ
|
Diên Thọ
|
79.Dsl +Ry
|
|
|
295
|
14.750
|
334a
|
61
|
Dsl
|
Đất, đá làm VLXDTT
|
Diên An
|
77B.Dsl+Ry
|
13,19
|
220
|
|
|
334a
|
62
|
Dsl
|
Đất, đá làm VLXDTT
|
Diên An
|
77B1.Dsl+Ry
|
29
|
1.450
|
|
|
334a
|
63
|
Sgn+Sb
|
Sét Diên Xuân
|
Diên Xuân
|
65.Sgn+Sb
|
13
|
964,23
|
|
|
122
|
64
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Diên Tân
|
Diên Tân
|
79B.Sgn+Sb
|
2,3
|
5,00
|
|
|
334a
|
65
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Đảnh Thạnh
|
Diên Tân
|
83.Sgn+Sb
|
|
|
0,64
|
8,1
|
332
|
V. Huyện Cam Lâm (8
vùng giai đoạn 2016-2020)
|
575
|
|
|
|
|
66
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân
|
Suối Tân
|
29/1.Gr+Dsl
|
20
|
9.400
|
|
|
122+334a
|
67
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT hòn Nhọn
|
Cam Hòa
|
96.Ry+Dsl
|
14
|
1.994
|
|
|
122
|
68
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT
|
Cam Hòa & Cam
Hải Đông
|
96B.Ry+Dsl
|
34,9
|
1.052
|
|
|
333
|
69
|
Dsl
|
Cam Phước Tây
|
Cam Phước Tây
|
105.Dsl
|
60
|
3.000
|
|
|
334a
|
70
|
Dsl
|
Đất, đá làm VLXDTT Suối Cát
|
Suối Cát
|
92.Dsl+Ry
|
49
|
10.455
|
|
|
122+333
|
71
|
Dsl
|
Đất, đá làm VLXDTT Suối Tân
|
Suối Tân
|
93.Dsl+Ry
|
87
|
7.891
|
|
|
122+333
|
72
|
Dsl
|
Đất san lấp Cam Hòa
|
Cam Hòa
|
97.Dsl +Ry
|
175
|
17.327
|
|
|
333+334a
|
73
|
Dsl
|
Đất san lấp Cam Hòa, Cam Hiệp Bắc, Cam Hiệp
Nam
|
Cam Hòa, Cam
Hiệp Bắc, Cam Hiệp Nam
|
99B.Dsl+Ry
|
135
|
6.750
|
|
|
334a
|
VI. Thành phố Cam Ranh
(15 vùng giai đoạn 2016-2020 + 2 vùng đến năm 2030)
|
937
|
|
610
|
|
|
74
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT hòn Rồng
|
Cam Thành Nam
|
107.Gr+Dsl
|
10
|
3.242
|
|
|
122
|
75
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Tà Lương
|
Cam Phước Đông,
Cam Thịnh Đông, Cam Thịnh Tây, Ba Ngòi
|
110.Ry+Dsl
|
460
|
74.041
|
|
|
122+332
|
76
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Sạn
|
Cam Thịnh Đông
|
111.Ry+Dsl
|
28
|
14.000
|
|
|
122+334a
|
77
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Tấn
|
Cam Thịnh Tây
|
117.Ry+Dsl
|
|
|
500
|
300.000
|
334a
|
78
|
Cxd
|
Cát sông Cạn
|
Cam Thịnh Đông
|
119B.Cxd
|
4
|
80
|
|
|
334a
|
79
|
Cxd
|
Cát bãi bồi Sg. Cạn
|
Cam Thịnh Đông
|
119B1.Cxd
|
7,8
|
156
|
|
|
334a
|
80
|
Dsl
|
Đất san lấp Dốc Sạn
|
Cam Thịnh Đông, Ba
Ngòi
|
112.Dsl+Ry
|
70
|
3.750
|
|
|
122+334a
|
81
|
Tb
|
Than bùn Ba Ngòi
|
Ba Ngòi
|
113.Tb
|
|
|
110
|
475,733
|
334a
|
82
|
Dsl
|
Đất san lấp núi Trai Láng
|
Cam Thịnh Đông,
Cam Thịnh Tây
|
118.Dsl+Ry
|
190
|
14.960
|
|
|
122+334a
|
83
|
Dsl
|
Đất san lấp Cam Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
118B.Dsl+Ry
|
10
|
1.000
|
|
|
334a
|
84
|
Dsl
|
Đất, đá làm VLXDTT
|
Cam Thịnh Đông
|
118B1.Dsl+Gr
|
13,99
|
385
|
|
|
334a
|
85
|
Dsl
|
Đất cát làm VLXDTT
|
Cam Thành Nam
|
107B1.Dsl+
Cxd
|
53
|
5.500
|
|
|
333
|
86
|
Dsl
|
Đất cát làm VLXDTT
|
Cam Phúc Bắc
|
107B2.Dsl+
Cxd
|
80
|
10.000
|
|
|
333
|
87
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Tà Lương
|
Cam Phước Đông
|
109.Sgn+Sb
|
0,71
|
7,4
|
|
|
122
|
88
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Cam Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
116.Sgn+Sb
|
4
|
9,2
|
|
|
122
|
89
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Cam Thịnh Đông
|
Cam Thịnh Đông
|
116B/1.Sgn+Sb
|
3
|
9,2
|
|
|
334a
|
90
|
Sgn+Sb
|
Sét bùn Cam Phước Đông
|
Cam Phước Đông
|
116B/2.Sgn+Sb
|
2,62
|
4,7
|
|
|
334a
|
VII. Huyện Khánh Vĩnh (8 vùng giai đoạn
2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030)
|
956
|
|
275
|
|
|
91
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Dốc Chè
|
Khánh Bình
|
121.Gr+Dsl
|
|
|
105
|
110.880
|
334a
|
92
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT hòn Mưa
|
Khánh Hiệp, Khánh
Trung
|
122.Gr+Dsl
|
276
|
385.440
|
|
|
334a
|
93
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Khánh Đông
|
Khánh Đông
|
128.Gr+Dsl
|
|
|
75
|
34.125
|
334a
|
94
|
Gr
|
Đá xây dựng Khánh Phú
|
Khánh Phú
|
133.Gr
|
|
|
95
|
43.320
|
334a
|
95
|
Cxd
|
Cát Khánh Đông
|
Khánh Đông
|
127.Cxd
|
95
|
1.665
|
|
|
122+334a
|
96
|
Cxd
|
Cát Khánh Hiệp
|
Khánh Hiệp
|
127B.Cxd
|
25
|
600
|
|
|
334a
|
97
|
Cxd
|
Cát Khánh Trung
|
Khánh Trung
|
130.Cxd
|
119
|
2.380
|
|
|
334a
|
98
|
Cxd
|
Cát sông Thác Ngựa (đoạn Sơn Thái-Sông Cầu)
|
Sơn Thái, Cầu Bà,
TT Khánh Vĩnh, Sông Cầu
|
131.Cxd
|
316,5
|
5.697
|
|
|
334a
|
99
|
Dsl
|
Đất san lấp Ba Dùi
|
Khánh Bình
|
125.Dsl+Ry
|
65
|
16.000
|
|
|
334a
|
100
|
Dsl
|
Đất san lấp Khánh Vĩnh
|
TT Khánh Vĩnh
|
130B.Dsl+Ry
|
15
|
1.500
|
|
|
334a
|
101
|
Dsl
|
Đất san lấp núi Sài Me
|
Sông Cầu
|
132.Dsl+Ry
|
44
|
4.400
|
|
|
122+334a
|
VIII. Huyện Khánh Sơn (4 vùng giai đoạn
2016-2020 + 3 vùng đến năm 2030)
|
390
|
|
209
|
|
|
102
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Sơn Trung
|
Sơn Trung
|
137.Gr+Dsl
|
|
|
140
|
149.800
|
334a
|
103
|
Gr
|
Đá xây dựng Dốc Trầu
|
Ba Cụm Bắc
|
141.Gr+Dsl
|
20
|
9.120
|
|
|
334a
|
104
|
Gr
|
Đất, đá làm VLXDTT Ba Cụm Bắc
|
Ba Cụm Bắc
|
141B.Gr+Dsl
|
|
|
65
|
6.580
|
334a
|
105
|
Ry
|
Đất, đá làm VLXDTT TT Tô Hạp
|
TT Tô Hạp
|
140.Ry+Dsl
|
120
|
90.000
|
|
|
334a
|
106
|
Cxd
|
Cát sông Tô Hạp (đoạn Sơn Lâm-TT Tô Hạp)
|
Sơn Hiệp, Sơn
Bình, Sơn Lâm, TT Tô Hạp
|
138.Cxd
|
220
|
2.860
|
|
|
334a
|
107
|
Dsl
|
Đất san lấp Sơn Trung
|
Sơn Trung
|
139.Dsl+Ry
|
30
|
3.000
|
|
|
334a
|
108
|
Dsl
|
Đất san lấp Ba Cụm Bắc
|
Xã Ba Cụm Bắc,
H.Khánh Sơn
|
142B.Dsl+Ry
|
|
|
4
|
400
|
334a
|
Toàn tỉnh (96 vùng giai đoạn 2016-2020 + 12
vùng đến năm 2030)
|
5.845
|
|
1.980
|
|
|
(Ký hiệu: Gr = Đá xâm nhập granitoit; Ry = Đá
phun trào ryolit, andesit; Cxd = Cát xây dựng; Sgn+Sb = Sét gạch ngói và
sét bùn; Dsl = Vật liệu san lấp).
2. Giải pháp thực hiện
a) Giải pháp về chính sách:
- Tuân thủ trình tự, thủ tục quy định tại Luật
Khoáng sản và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan trong quản lý
các hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện đơn giản, nhanh gọn đúng quy định các
thủ tục liên quan đến cấp giấy phép hoạt động khoáng sản; giảm 1/3 thời gian giải
quyết so với quy định hiện hành;
- Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để tất cả
các thành phần kinh tế tham gia đầu tư các dự án thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản. Có chính sách ưu đãi để khuyến khích đầu tư trong lĩnh vực khai
thác, chế biến khoáng sản.
b) Giải pháp về vốn và công nghệ:
- Tranh thủ tối đa vốn đầu tư trong nước của các
thành phần kinh tế, kết hợp huy động vốn đầu tư nước ngoài thông qua tổ chức hội
nghị kêu gọi đầu tư, liên doanh, liên kết trong hoạt động khoáng sản. Hỗ trợ kịp
thời để các doanh nghiệp vay ưu đãi đầu tư vào các hoạt động khoáng sản theo trọng
tâm, trọng điểm để thực hiện có hiệu quả các dự án đầu tư;
- Đầu tư công nghệ khai thác chế biến khoáng sản
tiên tiến, hiện đại tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu thị
trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Việc đầu tư xây dựng nhà máy cưa cắt đá
phải phù hợp với nguồn nguyên liệu, trữ lượng khai thác, tránh đầu tư dàn trải;
- Định hướng phát triển công nghệ khai thác và chế
biến cho từng giai đoạn và từng chủng loại khoáng sản. Tổ chức tốt việc quản lý
hoạt động triển khai công nghệ, chuyển giao công nghệ, nhất là tiếp nhận kiến thức,
kinh nghiệm; ưu tiên và xây dựng tiêu chí nhằm khuyến khích những dự án có công
nghệ sạch, hiện đại.
c) Giải pháp về nguồn lực:
- Hỗ trợ và khuyến khích đào tạo nhằm hình thành đội
ngũ nhân lực, chuyên gia giỏi, cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn cao để có
thể tiếp cận và sử dụng thành thạo công nghệ và thiết bị hiện đại trong thăm
dò, khai thác khoáng sản. Có chính sách đãi ngộ để thu hút đội ngũ chuyên gia,
cán bộ kỹ thuật có trình độ cao về thăm dò, khai thác khoáng sản tại địa
phương;
- Thực hiện xã hội hóa công tác đào tạo nghề, đa dạng
hóa các loại hình đào tạo.
d) Giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Bảo vệ
môi trường và các văn bản pháp luật khác có liên quan trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường;
- Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh có kế hoạch phân bổ
từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, tiền cấp quyền khai thác khoáng sản để
thực hiện công tác bảo vệ môi trường trong khai thác khoáng sản tại các địa
phương trên địa bàn tỉnh.
đ) Các giải pháp khác:
- Phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai
thác khoáng sản: Thực hiện phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác
khoáng sản theo quy định làm cơ sở tiến hành lựa chọn các tổ chức, cá nhân cấp
phép hoạt động khoáng sản theo quy định;
- Tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Lựa
chọn các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính, trình độ công nghệ, trình độ
quản lý tham gia đấu giá các khu vực khoáng sản rộng rãi, công khai theo quy định
của pháp luật; thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định của
pháp luật;
- Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất trong
và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai, các văn
bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan;
- Hàng năm, tuyên truyền, phổ biến Luật Khoáng sản
và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản
lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Công bố quy hoạch, theo dõi và giám sát việc thực
hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Xây dựng
và các đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh nội
dung quy hoạch này;
c) Căn cứ quy định hiện hành, đề xuất, khoanh định
các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh trình Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, triển khai thực hiện;
d) Tổ chức thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng
sản theo quy định của pháp luật;
đ) Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp
phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu
ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để
chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm;
e) Định kỳ hàng năm cập nhật tham mưu cơ quan có thẩm
quyền bổ sung, điều chỉnh quy hoạch để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh;
g) Thực hiện thu hồi, quản lý, sử dụng quỹ đất
trong và sau khi kết thúc khai thác theo đúng các quy định của Luật Đất đai,
các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Đất đai và các văn bản khác có liên quan;
h) Trong hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản
các loại, đều phải tuân thủ triệt để công tác bảo vệ môi trường. Các dự án sản
xuất phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi
trường, phải thực hiện nghiêm túc công tác giám sát môi trường định kỳ và thực
hiện phương án phục hồi môi trường theo luật định;
k) Tập trung tuyên truyền và phổ biến Luật Khoáng sản
và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật cho các cán bộ quản
lý nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa
bàn tỉnh.
2. Các Sở: Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể
thao và các đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường triển khai các nội dung quy hoạch khoáng sản.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Chấp hành việc quản lý hoạt động khoáng sản theo
quy hoạch đã được phê duyệt; quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa được
khai thác, đảm bảo ổn định tình hình an ninh trật tự xã hội trên địa bàn quản
lý;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng trong
công tác kiểm tra, hậu kiểm; tăng cường công tác giám sát các cơ sở khai thác,
chế biến khoáng sản về việc chấp hành quy trình công nghệ khai thác, chế biến,
về bảo vệ môi trường đã được thẩm định và nghĩa vụ đối với Nhà nước, địa
phương.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu
có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, cần điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với
yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở
Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
hủy bỏ các Quyết định: Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2013 về
phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh
Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015; Quyết định số 2155/QĐ-UBND về
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 về phê duyệt
quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến
năm 2015 và định hướng sau năm 2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Giao
thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa và Thể thao, Du lịch,
Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/QĐ-UBND ngày 04/01/2018 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2030
2.119
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|